Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng sinh học các loài nấm lớn tại xã đại đình huyện tam đảo tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 62 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trƣờng đại học Lâm
Nghiệp Việt Nam, đồng thời bƣớc đầu làm quen với công việc thực tiễn, đƣợc
sự đồng ý của Nhà trƣờng, khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, bộ
môn Bảo vệ thực vật, tơi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tính đa dạng sinh
học các lồi nấm lớn tại xã Đại Đình – huyện Tam Đảo - tỉnh Vĩnh Phúc”.
Qua đây tôi cũng xin cảm ơn tới các thầy cô trong nhà trƣờng, các thầy
cô trong khoa và đặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Bảo vệ thực vật đã
nhiệt tình giúp đỡ tơi. Đặc biệt là TS. Nguyễn Thành Tuấn đã trực tiếp hƣớng
dẫn tơi, giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn ban quản lý xã Đại Đình và cán bộ cơng nhân viên
của xã đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song bài luận văn này cũng khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các
thầy cơ giáo và bạn bè để bài luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, Ngày 10 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện:
Lê Minh Chiến


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC BẢNG
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3
1.1.Trên thế giới ................................................................................................ 3
1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 4
CHƢƠ NG 2 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – DÂN SINH KINH TẾ XÃ HỘI
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6
2.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 6


2.1.1.Vị tri địa lý ............................................................................................... 6
2.1.2.Địa hình địa thế ........................................................................................ 6
2.1.3. Đất đai thổ nhƣỡng .................................................................................. 6
2.1.4. Khi hậu thủy văn. .................................................................................... 7
2.2. Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................... 8
2.2.1. Khống sản .............................................................................................. 8
2.2.2. Cảng quan mơi trƣờng............................................................................. 8
2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 8
2.3.1. Thực trạng kinh tế xã hội ........................................................................ 8
2.3.2.Tình hình dân số - dân tộc và lao động .................................................. 10
2.3.3. Trình độ văn hóa,phong tục tập quán .................................................... 11
2.3.4. Cơ sở hạ tầng, y tế - giáo dục ................................................................ 11
CHƢƠNG 3 MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – THỜI GIAN- ĐỊA ĐIỂM – NỘI
DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 14
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 14
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 14
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 14
3.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 14
3.3.Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 14


3.4. Đại điểm nghiên cứu ................................................................................ 14
3.5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 14
3.6. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 14
3.6.1 Phƣơng pháp kế thừa.............................................................................. 14
3.6.2. Phƣơng pháp điều tra ............................................................................ 15
3.6.3. Phƣơng pháp thu thập mẫu.................................................................... 15
3.6.4. Phƣơng pháp xác định mẫu ................................................................... 16
3.6.5. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 17
3.6.6. Xác định tính đa dạng về một số đặc tính sinh vật học của các loài nấm

lớn tại khu vực nghiên cứu .............................................................................. 17
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ................................. 19
4.1. Danh lục nấm thu đƣợc ............................................................................ 19
4.2. Tính đa dạng thành phần các lồi nấm lớn .............................................. 22
4.3. Tính đa dạng hình thái của các lồi nấm lớn. .......................................... 27
4.4. Tính đa dạng về sinh thái của các lồi nấm lớn ....................................... 30
4.4.1. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn theo địa hình.................................. 30
4.4.2. Tính đa dạng các loài nấm lớn theo trạng thái rừng ............................. 31
4.4.3. Tính đa dạng của các lồi nấm lớn về các phƣơng thức sống của nấm 32
4.4.4. Về mức độ bắt gặp ................................................................................ 33
4.4.5. Xác định các nhóm nấm có lợi và có hại .............................................. 41
4.5. Đề xuất giải pháp bảo vệ tính đa dạng các lồi nấm lớn ......................... 41
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ........................................................ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Danh lục nấm thu đƣợc ................................................................... 19
Bảng 4.2. Sự phân bố các taxon trong các ngành ........................................... 22
Bảng 4.3. Sự Phân bố các taxon trong các bộ ................................................. 23
Bảng 4.4. Sự đa dạng loài, chi giữa các họ nấm ............................................. 24
Bảng 4.5. Đa dạng giữa các chi nấm............................................................... 25
Bảng 4.6. Đánh giá tính đa dạng về lồi của các ngành ................................. 26
Bảng 4.7. Tính đa dạng về hình dạng thể quả của các lồi nấm ..................... 27
Bảng 4.8. Tính đa dạng về màu sắc thể quả nấm............................................ 28
Bảng 4.9. Đa dạng về chất cấu tạo thể quả nấm ............................................. 29
Bảng 4.10. Phân bố nấm lớn trong các sinh cảnh ........................................... 30
Bảng 4.11. Tính đa dạng các lồi nấm theo hƣớng phơi ................................ 31
Bảng 4.12. Tính đa dạng của các loài nấm theo các trạng thái rừng .............. 32
Bảng 4.13. Các phƣơng thức sống của nấm.................................................... 32

Bảng 4.14. Đánh giá mức độ bắt gặp loài nấm ............................................... 33
Bảng 4.15. Các nhóm nấm có lợi và có hại .................................................... 41


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đa dạng sinh học là sự phồn thịnh của sự sống trên trái đất, là hàng
triệu loài thực vật, động vật và vi sinh vật, là những gen chứa đựng trong các
loài và là những hệ sinh thái vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong môi trƣờng.
Nấm lớn hay nấm thể quả thƣờng để chỉ những loại nấm thuộc ngành
Basdiomycota và Agaricomycetes.
Theo quan điểm năm giới (Whittaker), cùng với động vật, thực vật, sinh
vật nhân nguyên thuỷ (vi khuẩn, tảo lam...), nấm tạo thành một giới riêng biệt
trên hành tinh chúng ta và giới nấm ngày càng có ý nghĩa to lớn trong nền kinh
tế quốc dân, trong khoa học cũng nhƣ trong vịng tuần hồn vật chất.
Hiện nay, theo thống kê của GS.TS. Trịnh Tam Kiệt có khoảng 14000
đến 22000 lồi nấm lớn, trong đó có khảng 50% là nấm ăn và có khoảng 7000
lồi có khả năng làm thuốc chữa bệnh, 2000 lồi nấm có thể nuôi trồng làm
thực phẩm cho con ngƣời. Nhƣng tồn tại trong thực tế cịn rất nhiều lồi nấm
chƣa đƣợc biết đến, chƣa đƣợc định loài và nêu tên trong danh lục.
Nấm nói chung và nấm ăn nói riêng có ý nghĩa rất quan trọng trong đời
sống con ngƣời, chúng là nguồn thực phẩm giàu chất dinh dƣỡng
(Termitomyces albuminosus, Macrocybe gegantea), là nguồn thức ăn quý
đƣợc nhân dân ƣa chuộng, chứa nhiều protein, các chất khoáng và vitamin (A,
B, C, D, E...). Nhiều lồi nấm đƣợc ứng dụng trong cơng nghiệp dƣợc phẩm,
là nguồn nguyên liệu để điều chế các hoạt chất điều trị bệnh nhƣ: Laricifomes
officinalis là nguyên liệu để chiết aragicin dùng trong chữa bệnh lao hoặc
dùng làm thuốc nhuận tràng hay chất thay thế cho quinine. Các chế phẩm từ
nấm Linh chi (Ganoderma) đƣợc dùng để hỗ trợ điều trị nhiều bệnh nhƣ bệnh
gan, tiết niệu, tim mạch, ung thƣ, AIDS. Trong quả thể của Ganoderma
lucidum có các hoạt chất khác nhau có hoạt tính kháng virus. Chúng có tác

dụng kìm hãm sự sinh trƣởng và phát triển của virus HIV. Các hoạt chất
từ Ganoderma applanatum có hiệu lực chống khối u cao, chúng đƣợc sử dụng
trong điều trị ung thƣ: ung thƣ phổi, ung thƣ vú, ung thƣ dạ dày. Các dẫn xuất
1


adenosine có trong Ganoderma capense và G. amboinense có tác dụng giảm
đau, giãn cơ, ức chế kết dính tiền tiểu cầu. Nhiều hoạt chất từ Linh chi có khả
năng đào thải phóng xạ, hạn chế và loại trừ những tổn thƣơng do phóng xạ ở
mơ và tế bào.
Nâng cao tính đa dạng sinh học hiện nay là điều rất quan trọng, giúp
cân bằng sinh thái, bảo tồn tài nguyên rừng nhƣng diện tích rừng ngày càng
suy giảm do sự gia tăng dân số, các hoạt động công – nông nghiệp phát triển
đã là những yếu tố chính ảnh hƣởng lớn tới sự đa dạng lồi. Vì vậy, việc bảo
vệ các loài nấm là một trong những yếu tố quan trọng bảo vệ sự đa dạng sinh
học.
Vƣờn quốc gia Tam Đảo với diện tích hơn 320.000ha có sự đa dạng lớn
về các lồi nấm, tuy nhiên thơng tin về các lồi nấm lớn cịn rất hạn chế, vì
vậy tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu tính đa dạng các lồi
nấm lớn tại xã Đại Đình - huyện Tam Đảo – tỉnh Vĩnh Phúc”, nhằm bổ
sung thêm các đặc điểm về hình thái, phân loại và làm cơ sở cho cơng tác bảo
tồn các lồi nấm lớn nơi đây.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Trên thế giới
Giữa sinh vật, con ngƣời và mơi trƣờng có mối quan hệ chặt chẽ mà nếu

ta biết vận dụng chúng theo quy luật phát triển bền vững và cân bằng sinh
thái thì mới có khả năng duy trì và phát triển hiệu quả mối quan hệ này với
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội đi đôi với môi trƣờng.
Từ xa xƣa, con ngƣời đã dựa vào tính đa dạng sinh học để sinh sống.
Nhƣng cùng với tiến trình phát triển văn minh của xã hội, con ngƣời đã tác động
tiêu cực vào mơi trƣờng sinh thái, ảnh hƣởng đến các lồi sinh vật, thậm chí một
số lồi có thể bị hủy diệt. Theo dự đoán của các nhà khoa học trong vịng 20-30
năm nữa một phần tƣ số lồi có nguy cơ bị tuyệt chủng. Nghĩa là khoảng
376.000 loài sinh vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Các nhà nấm học đã trải
qua 200 năm nghiên cứu mới biết đƣợc 70.000 lồi, cịn lại 1.430.000 lồi chƣa
hề biết. Nhiều vùng các nhà nấm học chƣa hề đặt chân tới.
Con ngƣời đã biết cách sử dụng nấm nhằm đáp ứng các nhu cầu của
mình từ rất lâu đời. Chúng ta đã có 6000 năm sử dụng nấm nhƣng về phân
loại thì chỉ đƣợc hình thành từ thập kỉ XVII. Năm 1729, Michel lần đầu tiên
quan sát nấm bằng kính hiển vi và phát biểu trên tạp chí “Các chi thực vật”.
Năm 1772, trong cuốn “Hệ thống tự nhiên” Lineaus [12] đƣa ra 10 chi nấm
mọc trên đất. Nhiều nhà khoa học nổi tiếng thời kỳ sau là Peron, Fries, Ị Sweinitz,
Corda, Berkley...
Khoa học bệnh cây gắn liền với nấm học từ năm 1851. Ngƣời sáng lập là
A. Debry. Sau đó, với sự phát triển đột phá của khoa học, các nhà khoa học đã
phát hiện ra nhiều loài nấm mới và nêu tên chúng trong danh lục các loài nấm.
Những căn cứ để phân loại nấm cũng nhiều thêm nhƣ căn cứ vào hình thái,
căn cứ vào phƣơng thức dị dƣỡng của nấm, chu trình phát triển của tế bào
nấm. Hệ thống phân loại nấm Lỗ (Aphyllophonales) ngày nay, thƣờng tuân
theo hệ thống phân loại của Whitaker & Marguiis (1978) [13].
3


Căn cứ vào hình thái, thể quả và các mối quan hệ thân thuộc của chúng,
năm 1881 nhà khoa học Phần Lan Karsten đã đề cập đến việc phân loại nấm

và đƣợc đông đảo nhà khoa học nấm trên thế giới công nhận nhƣ: Cuningham
G.H (1947), Teng (1964), Leveilet J.H (1981).
Năm 1971, Aisworth [11] đã đƣa ra hệ thống phân loại nấm một cách
hoàn chỉnh. Trong hệ thống phân loại này ơng đã dựa vào đặc điểm hình thái
của thể quả, đặc điểm giải phẫu và phƣơng thức dinh dƣỡng đã chia giới nấm
(Mycota) thành 2 ngành: Ngành nấm Nhầy (Myxomycota) và ngành nấm
Thật (Eumycota). Từ hai ngành trên ông lại chia thành các lớp, bộ, họ, giống
và loài. Nhƣ vậy trong một taxon phân loại thì đơn vị nhỏ nhất là loài.
Năm 1993 nhà nấm học Phần Lan Donk đã hoàn thiện cho hệ thống phân
loại của Karsten [14]. Quan điểm phân loại này đƣợc rất nhiều nhà khoa học
trên thế giới chấp nhận nhƣ: Mayer.E.1 (1953), Kliusunhie.P.I (1957),
ParmastoJE (1979).
Hiệp hội nấm quốc tế đã đƣợc thành lập năm 1971, lần triệu tập thứ 3 ở
Tokyo - Nhật Bản đã nêu ra hệ thống phân loại, chia giới sinh vật ra thành 6
giới. Nấm đƣợc chia vào giới riêng (dinh dƣỡng hút) khác với giới thực vật
(quang hợp) và động vật (dinh dƣỡng nuốt). Trong sinh vật đa bào, sự phân
loại có rất nhiều quan điểm và cách sắp xếp khác nhau. Cho đến nay, hệ thống
phân loại của Ainsworth [11] đã và đang đƣợc các nhà nấm học trên thế giới
sử dụng.
1.2. Ở Việt Nam
Cuối thế kỉ XIX, Palouillard.N.T (1890-1928). Nhà nấm học Pháp đã
tiến hành điều tra và phân loại khu hệ nấm lớn ở Việt Nam, đã đƣa ra danh
mục 200 lồi nấm. Ơng đã mơ tả đặc điểm hình thái, vị trí phân loại và phân
bố của các loài nấm trong sinh giới.
Từ trƣớc tới nay, ở Việt Nam ngƣời có đóng góp khơng hề nhỏ về
nghiên cứu các loài nấm lớn là tác giả Trịnh Tam Kiệt, cơng trình nghiên cứu
phải kể đến là “Khu hệ nấm lớn ở miền Bắc Việt Nam” của ông (1981). Đi sâu
4



vào bản chất sinh học, sinh lý của nấm là cơng trình “Một số vấn đề nấm học”
của Bùi Xn Đồng (1977), “Khoa học bệnh cây” của Đƣờng Hồng Dật
(1979), “Đặc điểm sinh học của một số loại nấm phá hại gỗ” của Trần Văn
Mão (1984), “Nấm lớn Cúc Phương” của Trần Văn Mão và cộng sự
(2004)...[5]. Các tác giả đi sâu vào nghiên cứu thành phần loài và một số đặc
điếm sinh vật học, sinh thái học của nấm mục gỗ.
Gần đây (2005), nhóm nghiên cứu của Lê Thị Mai Hƣơng và cộng sự đã
nghiên cứu các hoạt chất từ một số loài nấm lớn, đã tách tinh sạch và đặc tính
chất của lacease từ Agarius blazei đƣợc nhân ni trên mơi trƣờng MEA. Trần
Đình Thắng, Nguyền Hoa Du, Lê Văn Hiệp và cộng sự (2012) đã tiến hành khảo
sát thực địa một số địa điểm đa dạng sinh học vùng Bắc Trung Bộ và đã thu
đƣợc hơn 30 loài nấm thuộc họ Coriolaceae, Ganodermataceae và Lentinaceae.
Trên cơ sở phân tích các chất có hoạt tính sinh học cao của một số loài thuộc họ
Coriolaceae, Ganodermataceae và Lentinaceae, đã nghiên cứu xác định quy trình
cơng nghệ chiết suất một số chất có tác dụng làm dƣợc liệu.
Năm 1998, Ngơ Anh và Lê Thức báo cáo “Dẫn liệu bƣớc đầu về họ
Hymenochaetaceae Donk ở Thừa Thiên Huế” [8] với 39 lồi, trong đó 10
lồi mới ghi nhận trong khu hệ nấm Việt Nam.
Năm 2000, tại Hội nghị Sinh học Quốc Gia, những vấn đề cơ bản
trong nghiên cứu sinh học, Trịnh Tam Kiệt, Ngô Anh, U. Grafe và J.
Dorfelt đã công bố “Những dẫn liệu bổ sung về thành phần lồi và hóa các
hợp chất tự nhiên của khu hệ nấm Việt Nam” [9], trong đó các tác giả đã
cơng bố 65 loài mới của khu hệ nấm Việt Nam và thông báo về các hợp
chất đƣợc nghiên cứu tự nhiên đƣợc nghiên cứu ở 25 loài nấm ở Việt Nam.
Năm 2003, Ngơ Anh nghiên cứu thành phần lồi nấm ở Thừa Thiên Huế
đã xác định đƣợc 346 loài thuộc 134 chi nằm trong 3 ngành Myxomycota,
Ascomycota, Basidiomycota.
Nghiên cứu của tơi là cơng trình nghiên cứu đầu tiên về nấm lớn ở xã
Đại Đình – huyện Tam Đảo – tỉnh Vĩnh Phúc.
5



CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – DÂN SINH KINH TẾ XÃ HỘI
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.Vị tri địa lý
Xã Đại Đình là một xã miền núi, trung tâm xã cách huyện Tam Đảo
khoảng 10 km về phía Tây Nam. Xã có các ranh giới hành chính nhƣ :
- Phía Đơng Bắc giáp với tỉnh Thái Ngun theo dãy núi Tam Đảo.
- Phía Nam giáp với xã Hồng Hoa.
- Phía Đồng và Đơng Nam giáp xã Tam Quan.
- Phía Tây giáp xã Đồng Tĩnh, Bồ Lý, Đạo Trù.
2.1.2.Địa hình địa thế
- Là xã miền núi có dãy núi Tam Đảo chạy qua làm ranh giới với tỉnh Thái
Nguyên. Ở đây đỉnh núi cao nhất có độ cao là 1385m (đỉnh Rùng Rình). Địa
hình tồn xã có hƣớng dốc nghiêng từ Đông Bắc xuống Đông Nam.
- Xã Đại Đình có 2 dạng đại hình khá rõ rệt: vùng đồi núi nằm xen kẽ giữa
các đồi gò thấp là các đồi gò thấp là các dộc ruộng thũng, các chân ruộng cao
dần phần lớn là trồng màu.
- Địa hình cao chủ yếu nằm ở phía Bắc theo dãy núi Tam Đảo, ở đây chủ
yếu là rừng tự nhiên, khe suối và trên núi cao có khu danh thắng Tây Thiên
hằng năm đƣợc nhiều ngƣời quan tâm vãn cảnh.
- Địa hình thấp trũng tập trung ở phía Nam của xã, giáp Tam Quan, Hoàng
Hoa. Tuy nhiên đồng ruộng ở đây khơng bằng phẳng, đồi gị xen kẽ với ruộng
lúa, khe suối. Độ cao trung bình 20 - 22m so với mặt nƣớc biển.
2.1.3. Đất đai thổ nhưỡng
Đất đai trên đại bàn xã Đại Đình nguồn gốc phát sinh đƣợc chia thành 2
nhóm chính: Đất có địa hình cao và đất có địa hình thấp.
- Nhóm đất có địa hình cao: Đƣợc hình thành tại chỗ, là nhóm đất đồi

núi, đây là sản phẩm của đá mẹ trong quá trình phong hóa dƣới tác động của
6


yếu tố địa hình, khi hậu, đá mẹ tuổi địa chất, động thực vật, nhất là tác động
của con ngƣời tạo ra các loại khác nhau. Đặc điểm chung của nhóm đất này là
đất đỏ vàng phát triển trên đá mácma – axit, qua q trình rửa trơi và xói mòn
làm cho đất trở nên trơ sỏi đá, kết von xuất hiện ngay ở tầng mặt.
- Nhóm đất có địa hình thấp là nhóm đất bằng, đây là sản phẩm của q
trình phong hóa lâu đời tạo thành. Đặc điểm chung của nhóm đất này là có
tầng canh tác rõ rệt, đất có màu đỏ vàng, biến đổi chủ yếu do trồng lúa, thành
phần chủ yếu là cát pha. Tầng canh tác dày từ 10-15cm, đất nghèo, mùn chua,
hàm lƣợng lân tổng số từ 0,02 % - 0,03%. Đây là nhóm đất chủ yếu để sản
xuất cây lƣơng thực và thực phẩm rau màu phục vụ đời sống ngƣời dân.
2.1.4. Khi hậu thủy văn.
Theo thống kê của trạm khí tƣợng thủy văn của huyện Tao Đảo và qua
phỏng vấn dân, điều kiện khí hậu xã Đại Đình nhƣ sau:
*Khí hậu : Xã Đại Đình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu
ảnh hƣờng của hai mùa rõ rệt.
- Mùa mƣa nóng ẩm bắt đầu từ tháng 4-10 và nhiều nhất vào khoảng
tháng 8.
-Mùa khơ, lạnh có nhiệt độ thấp bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 năm
sau. Chuyển tiếp giữa mùa lạnh, mùa nóng, mùa thu và mùa xuân, hai mùa
này có thời tiết mát mẻ và phù hợp với canh tác.
Nhiệt độ: Nhiệt độ bình quân dao động từ 18,4°C-26,5°C. Nhiệt độ cao
nhất là 33oC, nhiệt độ thấp nhất là 7°C. Nhiệt độ trung bình của các tháng
trong năm là 23,12oC. Trong năm, nhiệt độ giữa các mùa là chênh lệch nhau
khá lớn, mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. Độ ẩm trung bình của xã vào
khoảng 87%.
Chế độ mƣa: Trong khu vực mùa mƣa bắt đầu từ tháng 4-10, lƣợng mƣa

bình quân trong năm là 1720mm, số ngày mƣa trung bình là 125 ngày/năm.
Mùa khơ lƣợng mƣa chỉ chiếm trung bình 38,2 mm/tháng, mùa khô lƣợng
mƣa 218,2mm/tháng.
7


Gió bão: Xã Đại Đình nằm trong khu vực có hai hƣớng gió thịnh hành đó
là gió Tây Nam vào mùa hè và gió Đơng Bắc vào mùa đơng. Gió Tây Nam
đƣợc hình thành từ những con mƣa mùa hè kèm theo giơng gió xuất hiện,
thỉnh thoảng có gió lào song mức độ khơng đáng kể cịn có gió Đơng Bắc
mang theo khơng khí lạnh khơ, thỉnh thoảng có mƣa phùn.
Chế độ chiếu sáng: Tổng số giờ chiếu nắng bình quân trong năm là 1553h,
có giờ nắng cao nhất là 163h (tháng 5), số giờ chiếu nắng thấp nhất 59,8h
(tháng 1).
* Thủy văn: Nguồn nƣớc mặt của Xã Đại Đình khá phong phú, bao gồm:
Các con suối lớn nhƣ suối Tây Thiên và một số con suối khác nằm xen kẽ
giữa các thung lũng nằm trên địa phận xã cùng các hồ đập lớn nhƣ Đập Vai
Làng, Đông Lộ cùng một số hồ chứa nƣớc nhƣ: Hồ Giáp Giang, Hồ Đông
Cầu Dộc Chuối, Suối Đùm, Dộc Chùa là những nguồn nƣớc cung cấp chủ yếu
cho sinh hoạt và sản xuất của ngƣời dân. Ngoài ra nguồn nƣớc ngầm khai thác
từ hệ thống các giếng khơi...cũng rất dồi dào.
2.2. Tài nguyên thiên nhiên
2.2.1. Khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản trong xã hầu nhƣ khơng có gì, chỉ có cát ven bờ
con suối có thể khai thác làm vật liệu xây dựng và đất sét có thể khai thác làm
gạch ngói. Nhƣng hầu nhƣ các nguồn tài nguyên này đã bị khai thác cạn kiệt.
2.2.2. Cảng quan mơi trường
Cảnh quan Xã Đại Đình mang nặng nét của đồng quê vùng miền núi phía
Bắc: xen giữa lũy tre làng bao quanh các khu dân cƣ là những đồi thấp và dộc
ruộng thũng, các con suối chạy dài. Môi trƣờng cơ bản vẫn trạng thái cân

bằng và trong sạch.
2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.3.1. Thực trạng kinh tế xã hội
2.3.1.1. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
Giá trị sản xuất Nông - Lâm - Thuỷ sản: 42.500 triệu đồng, chiếm 34%,
8


so với cùng kỳ năm 2013, lĩnh vực nông lâm thủy sản tăng cao do năng xuất,
sản lƣợng cây trồng tăng, bên cạnh đó giá cả hàng hóa nơng sản trên thị
trƣờng tăng cho thu nhập cao tạo nên tăng trƣởng trong lĩnh vực nông nghiệp.
a) Sản xuất nông nghiệp
Sản xuất vụ Xuân 2014 gặp nhiều khó khăn do những biến động phức
tạp của thời tiết nhƣ tinh hình hạn hán, rét đậm rét hại kéo dài, nhiệt độ xuống
thấp, độ ẩm khơng khí cao, thời gian sinh trƣởng của các loại cây trồng cơ
bản là bị héo dài nên năng xuất, sản lƣợng giảm so với cùng kỳ. Song với sự
chỉ đạo sát sao của các cấp, các ngành từ huyện đến cơ sở, cùng với sự cố
gắng nỗ lực, tích cực khắc phục khó khăn của bà con nông dân trên địa bàn
xã, sản xuất nông nghiệp các năm đều đạt kết quả, chỉ tiêu đặt ra, riêng năm
2014 đã đạt kết quả nhƣ sau.
* Về trồng trọt
Tống diện tích gieo trồng cả năm 870,7 ha, đạt 96% so với cùng kỳ năm
2013, Nhìn chung diện tích cây lúa tăng, diện tích gieo trồng các loại cây hoa
màu giảm 4%, là do trong những năm qua một số dự án quy hoạch xây dựng
vào một phần diện tích đất trồng cây hàng năm.
Về năng suất, sản lƣợng: Phần lớn các loại cây trồng nhƣ lúa mùa, ngô
đông đều đạt kế hoạch. Trong đó năng suất lúa, cả năm đạt 47,05 ta/ha.
Tổng sản lƣợng lƣơng thực có hạt 2492,4 tấn, sản lƣợng lạc vỏ là 17,5
tấn, khoai các loại 168 tấn.
* Về chăn nuôi – thú y

Trong năm 2014, cơng tác quản lý, theo dõi và giám sát tình hình dịch
bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn xã đƣợc triển khai thƣờng xuyên, UBNĐ
đã tập trung chỉ đạo tổ thú y xã và bà con nông dân, triển khai các biện pháp
phòng tránh rét cho gia xúc, gia cầm,tiến hành tiêm phịng và phun khử trùng
tiêu độc mơi trƣờng đạt kế hoạch đề ra nên trên đại bàn khơng có dịch sảy ra.
Chăn ni trên địa bàn xã giảm về số lƣợng đàn gia súc so với những
năm trƣớc. Tổng đàn trâu bò 2137 con đạt 96%; tổng đàn lợn là 82.000 con
9


đạt 98%; tổng đản gia cầm 220.000 con, đạt 120% so với kế hoạch.
Nguyên nhân giảm đàn gia súc do xã bị thu hồi đắt quy hoạch khu trung
tâm văn hóa lễ hội Tây Thiên, nên dần khơng cần sức kéo và chỗ chăn thả bị
thu hẹp.
b) Về Lâm nghiệp
ƢBND xã đã tăng cƣờng chi đạo cơng tác chăm sóc, bảo vệ diện tích rừng
hiện có, tích cực triển khai trồng bổ sung diện tích rừng, chủ động trong cơng
tác phòng chống cháy rùng. Năm 2014 đã trồng đƣợc 3800 cây các loại, phát
động và triển khai tết trồng cây năm 2014 trên địa bàn xã theo đúng kế hoạch
của huyện.
C) Công tác khuyến nông
Mạng lƣới khuyến nông xã đƣợc duy trì và hoạt động có hiệu quả. Năm
2014 tổ khuyến nông xã đã phối hợp với khuyến nông huyện đã tổ chức mở
đƣợc 05 lớp tập huấn cho nông dân về trồng trọt và chăn nuôi ở xã với gần
500 lƣợt ngƣời tham gia, hƣớng dẫn nông dân áp dụng tiến bộ kỹ thuật vảo
sản xuất để tăng năng xuất cây trồng.
d) Công tác bảo vệ thực vật
Trong các năm 2014 cơng tác dự tính, dự báo, phịng trừ sâu bệnh đƣợc
chú trọng và kịp thời phát hiện, phòng trừ một cách quyết liệt nên đã đạt đƣợc
hiệu quả cao, đã hạn chế mức thiệt hại thấp nhất do sâu bệnh hại gây ra.

e) Công tác quản lý hợp tác xã
Trong năm 2014 xã có 5 hợp tác xã vẫn hoạt động và hiện nay HTX
dịch vụ điện đang kiểm kê để bản giao cho công ty điện lực Tam Đảo.
2.3.2.Tình hình dân số - dân tộc và lao động
Tồn xã Đại Đình có 9022 nhân khẩu sinh sống trên 1956 hộ gia đình
số hộ nghèo 460 hộ. Tồn bộ xã có 15 thơn trong đó có 06 thơn gần rừng.
Cơ cấu dân tộc trên địa bàn có 2 thành phần dân tộc chính sinh sống là
ngƣời kinh và ngƣời sán Dìu. Dân tộc kinh chiếm 67,1%, dân tộc Sán Dìu
chiếm 32,9%. Nhìn chung dân số của xã có xu hƣớng tăng chậm dần vì đại đa
10


số ngƣời dân trong thôn đã và đang áp dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình,
tỷ lệ tăng dân số tự nhiên toàn xã tăng khoảng 0,89-1,0%/năm.
Số ngƣời trong độ tuổi lao động trên địa bàn toàn xã là 3473 ngƣời,
chiếm 38,5% tổng dân số. Chủ yếu là lao động nông nghiệp và một số nhỏ
tham gia hoạt động buôn bán du lịch. Theo nhƣ kết quả thống kê về số lƣợng
lao động và theo thực tế cho thấy trong xã vẫn có lúc thừa thiếu lao động, do
phụ thuộc vào mùa vị đại đa số ngƣời dân trong thơn khơng có việc làm thêm
, bên cạnh đó chất lƣợng lao động cịn thấp kém, do trình độ văn hóa thấp và
chƣa qua các lớp dạy nghề. Vì vậy việc nâng cao hiều suất sử dụng lao động
vẫn còn là vấn đề nan giải trong những thời gian tới, cần có những biện pháp
cụ thể để phát triển nghề phụ nhƣ: du lịch, dịch vụ, lâm nghiệp để khai thác
triệt để tiềm năng của đất đai và điều kiện thiên nhiên nơi đây.
2.3.3. Trình độ văn hóa,phong tục tập qn
* Trình độ văn hóa: Nhìn chung trình độ văn hóa ngày một nâng cao,
đại đa số ngƣời dân rất ý thức việc cho con em đến trƣờng vì vậy mà trẻ em
theo độ tuổi đến trƣờng đã đạt đƣợc 97,8%.
* Phong tục tập quán: Trong xã chủ yếu là dân tộc kinh sinh sống nên
phong tục tập quán trong những năm gần đây đã có nhiều sự thay đổi. Trong

một số thơn bản của xã cũng có quy ƣớc quy định mang tính cộng đồng rất
nghiêm túc. Bên cạnh đó cịn có bộ phận dân tộc Sán Dìu nên vẫn còn một số
phong tục tập quán lạc hậu cần đƣợc loại bỏ: Cƣới xin ma chay, cúng bái ,
nhiều hủ tục rƣờm rà, phức tạp gây lãng phí. Vấn đề bất bình đẳng giới cần
đƣợc quan tâm và loại bỏ.
*Tơn giáo : Trên địa bàn xã có 2 tơn giáo chính đó là phật giáo và
thiên chúa giáo.
2.3.4. Cơ sở hạ tầng, y tế - giáo dục
* Cơ sở hạ tầng: Xã Đại Đình đƣợc hình thành và phát triển từ rất lâu
đời, trải qua thời gian lâu dài nên tình hình cơ sở hạ tầng đã tầng bƣớc đƣợc
cải thiện, trƣớc đây vào những năm 90 cơ sở hạ tầng cùa xã rất nghèo nàn
11


nhƣng vài năm trở lại dây trƣớc sự quan tâm của đảng và nhà nƣớc cùng với
sự phát triển của nền kinh tế nông thôn Việt Nam mà thôn đã có sự phát triển
cho riêng mình từ đầu tƣ sản xuất nâng cao thu nhập, cơ sở hạ tầng do đó
cũng đã từng bƣớc đƣợc cải thiện.
Hệ thống đƣờng giao thơng trong xã chỉ có một loại hình vận tải duy
nhất là đƣờng bộ. Mạng lƣới đƣờng bộ của xã bao gồm 3 tuyến đƣờng chính
là đƣờng tỉnh lộ Đại Đình đi Đạo Trù và tuyến đƣờng huyện lộ Đại Đình đi
Đồng Tĩnh với tổng chiều dài trên địa bàn xã là 25km. Trong một vài năm gần
đây và hiện nay, hệ thống đƣờng này đã đƣợc cải thiện, chỉnh sửa mở rộng và
rải nhựa toàn bộ nên tạo điều kiện rất thuận lợi cho đi lại, sinh hoạt và vận
chuyển hàng hóa của ngƣời dân. Cịn lại tuyến đƣờng giao thơng liên thơn có
tổng chiều dài 20km và tuyến đƣờng trục kéo dài 9,3 km cùng các tuyến
đƣờng trục ra đồng đã tạo thành mạng lƣới khép kín và khá hoàn thiện nối
liền với các khu vực trong xã với vùng lân cận. Tuy nhiên chất lƣợng đƣờng
còn thấp, chủ yếu là đƣờng rải đá cấp phối và đƣờng nhỏ nên đã ảnh hƣờng
đến đi lại của ngƣời dân nhất là trong mùa mƣa.

* Công tác thủy lợi - phịng chổng lụt hão: Địa phƣơng có 02 trạm
thủy lợi đã phối hợp với Công ty TNHH một thành viên Thuỷ lợi Tam Đảo,
điều tiết nƣớc phục vụ gieo trồng kịp thời đúng khung thời vụ và nƣớc tƣới cơ
bản đảm bảo yêu cầu.
Ban chỉ huy phòng chống lụt bão năm 2014 dã chủ động triển khai kế
hoạch PCLB - GNTT, phân công nhiệm vụ cho các thành viên ban chi đạo,
các cơ quan liên quan trong cơng tác phịng chống lụt bão & giảm nhẹ thiên
tai. Thƣờng xuyên nắm bắt kịp thời những thông tin diễn biến thời tiết, chỉ
đạo các thơn khắc phục tình trạng hạn hán, lũ lụt ngập úng. Xây dựng phƣơng
án ứng phó với mọi tình huống khi có bão lốc, lũ qt xảy ra năm 2014
UBND xã tổ chức diễn tập PCLB, TKCN đƣợc huyện đánh giá hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ.
Năng lƣợng : Hiện tại xã Đại Đình có hai trạm biến áp tại 2 khu vực đó
12


là khu ấp đồn và đồng thỏng. Có 13/15 thơn đã đƣợc kéo điện sử dụng, nhƣng
nguồn điện còn yếu, khơng những thế địa hình phức tạp, khoảng cách xa nên
đã không đáp ứng đƣợc nhu cầu ngƣời dân.
* Về y tế : Trên địa bàn xã có 01 trạm xá của xã. Trong những năm
qua công tác y tế đã có nhiều tiến bộ. Việc tiêm phịng và chăm sóc sức khỏe
trẻ em, phụ nữ từ 15 – 35 tuổi đƣợc tiêm chủng và uống thuốc theo định kỳ .
Nhìn chung các hoạt động y tế ở đây đảm bảo tƣơng đối , đáp ứng đƣợc nhu
cầu khám chữa một số bệnh thông thƣờng .
* Về giáo dục – đào tạo : Ở xã hiện có 3 cấp học với 70 lớp, tổng số
học sinh là 1.822 em, tổng số giáo viên là 93 giáo viên.

13



CHƢƠNG 3
MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – THỜI GIAN- ĐỊA ĐIỂM – NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.1. Mục tiêu chung
Xác định đặc điểm sinh vật học và sinh thái học loài nấm lớn, làm cơ
sở bảo tồn, phát triển các loài nấm ở Việt Nam.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
Điều tra, xác định thành phần loài nấm lớn.
Mơ tả, nhận biết đƣợc đặc điểm hình thái lồi nấm lớn và tìm hiểu cơng
dụng của chúng. Làm cơ sở đề xuất giải pháp bảo tồn, phát triển và nhân ni
những lồi nấm có ích.
3.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các loài nấm lớn trong rừng tự nhiên tại khu vực Tây
Thiên, xã Đại Đình, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.3.Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 22 tháng 2 năm 2016 đến ngày 31 tháng 5 năm 2016.
3.4. Đại điểm nghiên cứu
Đề tài đƣợc tiến hành điều tra, nghiên cứu tại khu vực chùa Tây Thiên
thuộc xã Đại Đình – huyện Tam Đảo – tỉnh Vĩnh Phúc.
3.5. Nội dung nghiên cứu
- Xác định thành phần loài nấm lớn tại khu vực nghiên cứu.
- Sự đa dạng hình thái của các loại nấm lớn.
- Sự phân bố của nấm lớn trong các dạng sinh cảnh.
- Giá trị tài nguyên của nấm lớn trong khu vực nghiên cứu.
3.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.6.1 Phương pháp kế thừa
- Kế thừa các tài liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội tại xã Đại
Đình - huyện Tam Đảo - tỉnh Vĩnh Phúc.
- Các loại bản đồ hiện trạng tài nguyên thiên nhiên khu vực nghiên cứu.

14


- Các tài liệu về pháp luật, pháp quy bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học của nhà nƣớc.
- Các tài liệu về phƣơng pháp điều tra tài nguyên nấm.
- Các tài liệu về phƣơng pháp điều tra thu lấy mẫu, giám định mẫu.
- Các tài liệu về phân loại nấm.
3.6.2. Phương pháp điều tra
- Thứ nhất là công tác chuẩn bị các tài liệu và dụng cụ: bản đồ địa hình,
các dụng cụ thu thập mẫu (cồn 900, túi nilon, dao, máy ảnh), địa bàn thƣớc
dây, túi đựng mẫu, phiếu điều tra…
- Thứ hai là công tác là công tác ngoại nghiệp bao gồm việc điều tra sơ
bộ và điều tra tỉ mỷ. Điều tra sơ bộ đƣợc điều tra theo tuyến, điều tra tỷ mỷ
đƣợc thực hiện điều tra tại các ô tiêu chuẩn.
- Điều tra theo tuyến: trên cơ sở bản đồ địa hình và khảo sát thực địa tôi
đã lập ra 3 tuyến điều tra, với chiều dài thứ nhất là 5,5 km, chiều dài tuyến thứ
hai là 4 km và chiều dài tuyến thứ 3 là 3 km. Trên tuyến điều tra cứ một trạng
thái rừng khác nhau lập một ô tiêu chuẩn.
- Điều tra ơ tiêu chuẩn: ơ tiêu chuẩn diện tích 1000 m2, hình chữ nhật,
chiều dài song song với đƣờng đồng mức.
3.6.3. Phương pháp thu thập mẫu
Tiến hành điều tra ô tiêu chuẩn và thu thập các mẫu trong ô tiêu chuẩn đó,
gặp mẫu tiến hành chụp ảnh, ghi chép đặc điểm của lâm phần nhƣ: Loài cây,
độ che phủ, mật độ ... Trong quá trình điều tra, tiến hành thu thập mẫu nấm
lớn, các mẫu thu đƣợc ghi lại trong phiếu điều tra.
Công tác bảo quản nấm thu đƣợc: sau khi thu thập mẫu cần chụp ảnh ngay
và ghi lại đặc điểm của từng mẫu. Các mẫu có cấu tạo chất thịt, keo cần tiến
hành ngâm cồn 900, các mẫu nấm có cấu tạo chất gỗ, chất bần, chất than thì
phơi khơ cho vào túi nilon. Sau đó đem mẫu nấm về bộ môn Bảo vệ thực vật,

trƣờng Đại học Lâm nghiệp để giám định tên loài và xác định công dụng của
chúng dựa vào sách chuyên khảo về nấm đã đƣợc khoa học công nhận.
15


3.6.4. Phương pháp xác định mẫu
Vì điều kiện thí nghiệm chỉ xác định mẫu tƣơi theo mô tả các đặc trƣng
hình thái và đối chiếu với các tài liệu tham khảo nhƣ : Phạm Quang Thu
(1992) Nghiên cứu nuôi trồng nấm Linh chi (Ganoderma lucidum Kast) [7] ở
vùng Đông Bắc Bộ. Trần Văn Mão, Trƣơng Quang Bích, Đỗ Văn Lập, Trần
Tuấn Kha (2005) Nấm lớn Cúc Phƣơng NXBNN , Hà Nội [5]; hệ thống phân
loại của Ainsworth (1973) [11]; Nấm lớn Trung Quốc của tác giả Mão Hiểu
Cƣơng (1999) [9]; Đa dạng nấm Hải Nam của Đới Ngọc Thành (2010) [10].
MẪU 01. PHIẾU ĐIỀU TRA NẤM LỚN
Ngày lấy mẫu:…………Số ô tiêu chuẩn…………….Số tuyến……….. .....................
Diện tích ơ tiêu chuẩn:………………………………………………….. ....................
Vƣờn quốc gia:………………………………………………………….. ....................
Số hiệu mẫu:……………………….Số hiệu theo danh mục:…………… ...................
Tên nấm:Tên Việt Nam………………………………………………… ....................
Nơi lấy mẫu:……………Địa hình:………….Độ cao:…………………… .................
Hƣớng dốc:……………………...Độ dốc:…………………… ................................... .
Phƣơng thức mọc:…………………………………………………………. ................
Vị trí mọc trên cây chủ:……………………………………………………. ...............
Mọc trong, bìa hay ngồi rừng:…………………………………………….. ...............
Lồi cây chủ:……………………………………………………………… .................
Số lƣợng các thể quả nấm :………………………………………………… ...............
Kiểu rừng :……………………………………………………………….. ..................
Loài cây cao:…………………..Hvn:……..D1.3:………Độ tàn che:…… ...................
Cự ly cây:…………………….Cự ly hang:……..Mật độ cây:……………. ................
Cây tầng dƣới:……………….Loài cây :………..Chiều cao Hvn:……….. .................

Độ che phủ:……………………………………………………………….. .................
Loại đất :………………………………………………………………….. .................
Tình hình vệ sinh rừng:……………………………………………………. ................
Tình hình sâu bệnh cần chú ý :……………………………………………. ................
Độ ẩm khơng khí:…………………………………………………………..................
Khả năng lây lan mục:…………………………………………………….. ................
Số lƣợng gốc chặt trong ô:………………Số lƣợng cây đổ trong ô:……… ................

16


3.6.5. Công tác nội nghiệp
a) Định loại nấm
Các loại nấm thu đƣợc ngồi thực địa dựa trên tài liệu có liên quan nhƣ
bảng phân loại của Ainsworth(1973) [11] để định loại và sắp xếp chúng theo
mẫu biểu 02.
Mẫu 02. BIỂU DANH LỤC CÁC LỒI NẤM
TT

Giới-Ngành-Ngành phụ-Lớp-Bộ-Họ-Chi-Lồi

Ghi chú

b, Mơ tả đặc điểm hình thái, cấu tạo nấm
Đặc điểm hình thái đƣợc mơ tả theo mẫu biểu sau:
MẪU 03. PHIẾU MƠ TẢ MẪU NẤM LỚN
Có cuống:…….Chiều dài cuống:………..............Đƣờng kính cuống……….
Cách mọc cuống:……………………………………………………………….
Đặc điểm cuống:………………………………………………………………..
Hình dạng tán:………………………………….Màu sắc tán:…………………

Kích thƣớc tán:…………………………………………………………………
Số tầng ống nấm:……………………………………………………………….
Số lỗ ống nấm/1mm2 :………………………………………………………….
Chất mô nấm (Gỗ, bần,thịt, da, keo, than):………………… …………………
Đặc điểm của mô nấm:…………………………………………………………
Đặc điểm lỗ ống nấm:……...…………………………………………………..
Các đặc điểm khác:………………………………………………………………...
3.6.6. Xác định tính đa dạng về một số đặc tính sinh vật học của các lồi
nấm lớn tại khu vực nghiên cứu
Tính đa dạng của các lồi nấm lớn đƣợc thực hiện thơng qua các chỉ số
về đặc điểm hình thái, đặc điểm cấu tạo, các dạng mục, kiểu mọc, vị trí mọc,
mức độ phân bố, công dụng và mức độ thƣờng gặp.
17


Tính đa dạng về hình thái:
Đa dạng bằng hình thái đƣợc phân tích, thống kê, tính bằng phần trăm
số lồi có đặc điểm về cuống nấm (có cuống và khơng có cuống), hình dạng
tán nấm (bán nguyệt, quạt, hình phễu), màu sắc (xám, nâu, vàng và các màu
khác) so với tổng diện tích lồi nghiên cứu.
Tính đa dạng về đặc điểm cấu tạo của thể quả nấm:
Về đặc điểm cấu tạo của thể quả có thể xác định thơng qua các chỉ tiêu
chất cấu tạo nấm (bần, thịt, da …), có phiến nấm và lỗ ống nấm hay khơng.
Tính đa dạng về kiểu mọc của nấm:
Bao gồm các kiểu mọc chính là mọc rải rác, mọc cụm, mọc tản, đám …
Tính đa dạng về vị trí mọc trên cây chủ:
Gồm các vị trí mọc là dƣới đất, gốc cây, thân cây, cành cây.
Tính đa dạng về khả năng gây mục của các loài nấm:
Về khả năng gây mục của các lồi nấm gồm hai loại chính là mục trắng
và mục nâu đƣợc thống kê và phân tích bằng phần trăm số lồi.

Tính đa dạng về mức độ phân bố của các loài nấm:
Đa dạng về phân bố của các loài nấm đƣợc thống kê phân tích theo các
đặc điểm về địa hình, độ tàn che và độ che phủ.
Đánh giá mức độ thường gặp của các loài nấm:
Để đánh giá mức độ thƣờng gặp của các loài nấm ta dựa vào cơng thức:
A = n/N x 100%
Trong đó:
n là số lần điều tra bắt gặp
N là tổng số lần quan sát
Nếu A≤ 25% thì ít gặp, ký hiệu (+)
Nếu 25% < A ≤ 50% thƣờng gặp, ký hiệu (++)
Nếu A > 50% rất hay gặp ,ký hiệu (+++)
Xác định công dụng của các lồi nấm:
Cơng dụng của các lồi nấm đƣợc thống kê theo các nhóm cơng dụng sau:
thực phẩm, dƣợc liệu, phân giải gỗ và kháng khối u đƣợc dựa trên tài liệu của
Trần Văn Mão (1983, 2005) Trịnh Tam Kiệt (1982), Mão Hiểu Cƣơng (2000).
18


CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
4.1. Danh lục nấm thu đƣợc
Kết quả điều tra và giám định mẫu nấm lớn tại khu vực nghiên cứu đƣợc
thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4.1. Danh lục nấm thu đƣợc
TT

Tên khoa học

Tên Việt Nam


Fungi

Giới nấm

Eumycota

Ngành nấm thật

N1

Basidiomycota

L1

Agaricomycetes

Ngành phụ nấm
Đảm
Lớp nấm tán

B1

Polyporales

Bộ nấm Lỗ

H1

Polyporaceae


Họ nấm Lỗ

1

Trametes lactinea

Nấm bần sữa

2

Phellinus gilvus

Nấm Lỗ nâu vàng

3

Grifola frondosa

Nấm hoa trắng

4

5

Daedaleopsis
tricolor
Polystictus
xanthopus


6

Polyporus minor

7

Phellinus kanehirae

8

Earliella scabrosa

9
10

Nơi mọc

TSBG

Rừng lá
rộng

Nấm Lỗ ba màu
Nấm Lỗ hình phễu

+++

+

+


Rừng lá
rộng

++

rộng

Nấm Lỗ tầng gỗ

Rừng lá

phẳng

rộng

Nấm Lỗ hồng vỏ

Rừng hỗn



giao

Coltricia

Nấm Lỗ coltricia

rừng lá kim


Coriolopsis

Nấm Lỗ da

Rừng hỗn

19

sinh

chƣa rõ

hoại

dƣợc

sinh

liệu

sinh

chƣa rõ

hoại
+++

Rừng lá

Nấm Lỗ nhỏ


chƣa rõ

hoại

Rừng lá
rộng

sinh
hoại

Rừng hỗn
giao

Ý nghĩa

hoại

Rừng lá
rộng

PTS

sinh

chƣa rõ

hoại
+


sinh

chƣa rõ

hoại
+

sinh

chƣa rõ

hoại
++

sinh

chƣa rõ

hoại
+++

sinh

chƣa rõ

+++

hoại

chƣa rõ



TT

Tên khoa học

Tên Việt Nam

strumosa
11

12

13

14

15

Phellinus
rhabarbarinus
Phellinus merrillii
Phylloporia
pectinata
Coriolus versicolor

Nấm Lỗ tầng cây
Nấm Lỗ tầng gỗ

Nơi mọc


sinh

Rừng hỗn

hoại

giao
Rừng hỗn
giao
rộng

giao

Ganodermataceae

Họ nấm Linh chi

Ganoderma

Nấm Linh chi mũ

Rừng hỗn

rotundatum

tròn

giao


Nấm Linh chi

Rừng lá

phƣơng nam

rộng

Ganoderma

Nấm Linh chi lƣỡi

Rừng lá

applanatum

cây

rộng

Ganoderma

Nấm Linh chi

Rừng lá

cochlear

cuống tím


rộng

H3

Lentiaceae

Họ nấm hƣơng

20

Panus tolurosus

Nấm da nhĩ

H4

Boletaceae

Họ nấm gan bị

21

Suillus tomentosus

17

18

19


Ganoderma australe

+

giao

++

Nấm gan bị nắp
dính

rừng lá kim

sinh

chƣa rõ

sinh

chƣa rõ

hoại
+++

sinh

chƣa rõ

hoại
++


sinh

chƣa rõ


+

sinh

chƣa rõ

hoại
+

+

+

rừng hỗn
giao

chƣa rõ

hoại

Rừng hỗn

Polyporus


sinh

Ý nghĩa

hoại

Rừng hỗn

Nấm vân chi

Nấm Lỗ tia sợi

16

+

Rừng lá

Nấm Lỗ vỏ sị

PTS

giao

grammocephalus

H2

TSBG


sinh

chƣa rõ

hoại

dƣợc

sinh

liệu

hoại

Dƣợc

sinh

liệu

hoại
++

sinh


++

sinh


chƣa rõ

chƣa rõ

Heterobasidiomyce
L2

tes

Lớp nấm Đảm rời

B2

Auriculariales

Bộ mộc nhĩ

H5

Auriculariaceae

Họ mộc nhĩ

22

Auricularia peltata

Nấm Mộc nhĩhình

rừng hỗn


thuẫn

giao

20

++

hoại

thực

sinh

phẩm


TT
23

Tên khoa học
Auricularia
polytricha

Tên Việt Nam

Nơi mọc
rừng hỗn


Mộc nhĩ lông

giao

B3

Russulales

Bộ nấm mỡ hồng

H6

Russulaceae

Họ nấm hồng

24

Lactarius volemus

Nấm nhũ

B4

Agaricales

Bộ nấm tán

H7


Tricholomataceae

Họ nấm trắng

Campanella

Nấm phiến gân lá

rừng hỗn

junghuhnii

cây

giao

26

Mycena laevigata

Nấm thủy tinh nhỏ

H8

Pleurotaceae

Họ nấm tai bên

27


Lentinus tigrius

Nấm tai bên da hổ

H9

Lycoperdaceae

Họ nấm bột

25

28

Lycoperdon
pusillum

TSBG

+++

rừng hỗn
giao

+

+

giao


thực

sinh

phẩm

sinh

sinh
hoại

+

sinh
hoại

++

rừng hỗn

Nấm bột nhỏ

hoại

hoại

rừng hỗn
giao

Ý nghĩa




rừng hỗn
giao

PTS

sinh


+

sinh

chƣa rõ

chƣa rõ
chƣa rõ

chƣa rõ

chƣa rõ

Ngành phụ nấm

N2

Ascomycotina


L3

Pyrenomycetes

Lớp nấm hạch

B5

Sphaeriales

Bộ nấm vỏ cầu

H10

Sphaeriaceae

Họ nấm vỏ cầu

29

Daldinia californica

Nấm vỏ cầu đen

Túi

rừng lá
rộng

hoại

+

sinh

chƣa rõ

Ghi chú: TSBG là Tần suất bắt gặp ( + ít, ++ thƣờng, +++ rất hay); PTS là
phƣơng thức sống.
Qua kết quả điều tra, thu lấy mẫu, tôi đã xác định đƣợc tại khu vực nghiên
cứu có 29 lồi nấm, thuộc 21 chi, 10 họ, 5 bộ, 3 lớp và 2 ngành phụ nấm. Nhƣ
vậy, có thể nói mức độ đa dạng lồi nấm lớn nơi đây khá phong phú và đa dạng.

21


×