Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống xử lý nước rỉ rác tại khu liên hợp xử lý chất thải nam sơn huyện sóc sơn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.89 KB, 68 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
---------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC RỈ RÁC
TẠI KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI NAM SƠN,
HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã ngành: 306

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Trần Thị Hương
ThS. Thái Thị Thúy An

Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Huê

Mã sinh viên

: 1353014001

Lớp

: K58D_KHMT

Khóa học



: 2013- 2017

Hà Nội, 2017


TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp:
“ Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hệ
thống xử lý nƣớc rỉ rác tại Khu Liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn,
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội”
2. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Huê
Mã sinh viên: 1353014001
3. Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Trần Thị Hƣơng
Th.S Thái Thị Thúy An
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận:
-

Đánh giá đƣợc thực trạng và hiệu quả công tác xử lý nƣớc rỉ rác tại
Khu Liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà
Nội.

-

Đề xuất đƣợc biện pháp nâng cao hiệu quả hệ thống xử lý nƣớc rỉ rác
tại Khu Liện hợp xử lý chất thải Nam Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố
Hà Nội.

5. Nội dung nghiên cứu:

Để đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu trên, khóa luận tập trung nghiên
cứu những nội dung chính sau:
-

Nghiên cứu thực trạng rác thải tại Khu Liên hợp xử lý chất thải Nam
Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

-

Nghiên cứu thực trạng xử lý nƣớc rỉ rác tại khu vực nghiên cứu.

-

Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc rỉ rác tại khu vực nghiên cứu.

-

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống xử lý nƣớc rỉ rác tại
khu vực nghiên cứu.

6. Kết quả đạt đƣợc:
1. Đề tài đã tìm hiểu đƣợc tình hình hoạt động vận chuyển rác thải tại bãi chôn
lấp rác. Rác thải đƣợc ô tô vận chuyển chở rác từ các quận nội thành và một
số huyện ngoại thành vận chuyển về bãi và đƣợc xử lý đúng quy trình đảm
bảo vệ sinh mơi trƣờng. Hàng ngày, bãi rác tiếp nhận khoảng 400 tới 435


chiếc xe trở rác tƣơng đƣơng với 4000 tấn rác/ngày đêm. Lƣợng rác trung
bình tháng là 124,974,320 tấn tƣơng ứng với 13,230 chuyến xe rác và khối
lƣợng rác trên một chuyến là 9,45 tấn rác/chuyến xe.

2. Nƣớc rỉ rác từ bãi chôn lấp Nam Sơn sau khi xử lý ra ngồi mơi trƣờng nƣớc
mặt đạt các chỉ tiêu mơi trƣờng (QCVN 25:2009/BTNMT), quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nƣớc thải bãi chơn lấp chất thải rắn.
3. Qua việc phân tích các mẫu nƣớc mặt và nƣớc ngầm cho thấy sự ảnh hƣởng
rất lớn nƣớc rỉ rác tới môi trƣờng xung quanh. Đối với các mẫu nƣớc mặt
đƣợc phân tích các chỉ tiêu COD, BOD vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép của
QCVN 08:2015/BTNMT; còn Fe trong mẫu NM1, NM2 cũng vƣợt quá quy
chuẩn cho phép là 1,74 và 1,58 so với quy chuẩn QCVN 08:2015/BTNMT.
Đối với mẫu nƣớc ngầm đƣợc phân tích tại NN1 và NN2 thì có chỉ tiêu
coliform vƣợt quá quy chuẩn cho phép là 13 và 5 MNP/100ml so với QCVN
09:2015/BTNMT.
4. Đề tài đã đề xuất một số biện pháp công nghệ và quản lý để cải thiện và bảo
vệ môi trƣờng.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Huê


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo khóa học 2013-2017, đƣợc sự đồng ý
của Nhà trƣờng, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trƣờng, Bộ môn Kỹ thuật
môi trƣờng, tôi đã thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống xử lý nước rỉ rác tại Khu Liên hợp xử lý
chất thải Nam Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội”.
Trong q trình thực hiện khóa luận, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình
của các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, Bộ môn
Kỹ thuật môi trƣờng và Khu Liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn, huyện Sóc Sơn,
thành phố Hà Nội.
Với lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới cô Trần Thị Hƣơng và cơ

Thái Thị Thúy An đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình tơi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong Khoa Quản lý Tài nguyên
rừng và Môi trƣờng, Bộ môn Kỹ thuật môi trƣờng đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn
thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cô, chú cán bộ của Khu Liên
hợp xử lý chất thải Nam Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
Lời cảm ơn cuối cùng, tơi xin gửi tới gia đình, bạn bè và tập thể lớp 58DKHMT đã luôn ở bên cạnh tôi, giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q trình học tập
và nghiên cứu tại trƣờng.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhƣng do kinh nghiệm có hạn nên đề
tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của
các thầy, cơ giáo và các bạn để đề tài của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Huê


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................2
1.1. Tổng quan về nƣớc rỉ rác .....................................................................................2
1.1.1. Khái niệm nƣớc rỉ rác........................................................................................2
1.1.2. Phân loại nƣớc rỉ rác .........................................................................................2
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh..........................................................................................2

1.1.4. Thành phần và tính chất nƣớc rỉ rác ..................................................................3
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới thành phần và tính chất nƣớc rỉ rác .........................4
1.2. Nguyên tắc lựa chọn công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác ..............................................7
1.3. Một số phƣơng pháp xử lý nƣớc rỉ rác .................................................................8
1.4. Một số công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác trên Thế giới và Việt Nam ........................10
1.4.1. Công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác trên Thế giới ......................................................10
1.4.2. Công nghệ xử lý nƣớc tại Việt Nam ...............................................................14
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU- NỘI DUNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........20
2.1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................20
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................20
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................20
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................20
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................21
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ...........................................................................21


2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp.................................................................22
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu và đánh giá kết quả nghiên cứu............................26
CHƢƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ- XÃ HỘI..................................27
3.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................27
3.1.1. Vị trí địa lí .......................................................................................................27
3.1.2. Đặc điểm địa hình và địa chất .........................................................................27
3.1.3. Điều kiện khí hậu và thủy văn ........................................................................28
3.2. Điều kiện kinh tế và xã hội ................................................................................29
3.2.1. Dân số..............................................................................................................29
3.2.2. Kinh tế .............................................................................................................29
3.2.3. Về văn hóa, giáo dục .......................................................................................31
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................32
4.1. Thực trạng xử lý rác thải tại bãi rác Nam Sơn ...................................................32
4.1.1. Quá trình hình thành và hoạt động của bãi rác Nam Sơn ...............................32

4.1.2. Thực trạng rác thải tại bãi rác Nam Sơn .........................................................33
4.1.3. Quy trình vận hành bãi rác Nam Sơn ..............................................................36
4.2. Thực trạng nƣớc rỉ rác tại bãi rác Nam Sơn .......................................................38
4.2.1. Lƣợng nƣớc rỉ rác ............................................................................................38
4.2.2. Đặc tính của nƣớc rỉ rác tại bãi rác Nam Sơn .................................................40
4.3.Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nƣớc rỉ rác tại bãi rác Nam Sơn ....................41
4.3.1. Hệ thống xử lý nƣớc rỉ rác tại bãi rác Nam Sơn .............................................41
4.3.2. Hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nƣớc rỉ rác ................................................44
4.3.3. Ảnh hƣởng của nƣớc rỉ rác tới môi trƣờng xung quanh .................................45
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc rỉ rác ......................................48
4.4.1. Giải pháp công nghệ........................................................................................48


4.4.2. Giải pháp quản lý ............................................................................................49
4.4.3. Giải pháp xã hội ..............................................................................................49
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN – TỒN TẠI ....................................................................50
5.1. Kết luận ..............................................................................................................50
5.2. Tồn tại ................................................................................................................50
5.3. Kiến nghị ............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................52
PHỤ LỤC ..................................................................................................................53


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BCL

Bãi chôn lấp

BOD


Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Bộ Tài ngun mơi trƣờng

COD

Nhu cầu oxy hóa học

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

QCCP

Quy chuẩn cho phép

UASB

Bể xử lý sinh học dòng chảy ngƣợc qua lớp bùn kỵ khí

NRR

Nƣớc rỉ rác


QĐ - BYT

Quyết định – Bộ y tế

LHXLCT

Liên hợp xử lý chất thải.

TNHH- MTV

Trách nhiệm hữu hạn- một thành viên


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần và tính chất nƣớc rỉ rác của bãi chôn lấp mới và lâu năm .....4
Bảng1.2. Các phƣơng pháp xử lý nƣớc rỉ rác .............................................................9
Bảng1.3. Nồng độ giới hạn trƣớc và sau xử lý và giới hạn cho phép xả vào nguồn
tiếp nhận của Đức đối với nƣớc rỉ rác sau xử lý .......................................................11
Bảng 1.4. Nồng độ các chất ô nhiễm trƣớc và sau xử lý ..........................................14
Bảng 4.1. Khối lƣợng rác tại BCL Nam Sơn năm 2016 ..........................................34
Bảng 4.2. Khối lƣợng rác tại bãi rác Nam Sơn từ năm 2013-2015 ..........................35
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp lƣợng nƣớc rỉ rác đã xử lý tại Nam Sơn năm 2016..........39
Bảng 4.4. Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải trƣớc xử lý tại khu vực nghiên cứu .....40
Bảng 4.5. Bảng số liệu nƣớc thải trƣớc và sau xử lý qua hệ thống...........................45
Bảng4.6. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt xung quanh bãi rác Nam Sơn .....46
Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm của mơi trƣờng xung quanh
BCL Nam Sơn ...........................................................................................................47



DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Quy trình xử lý nƣớc rỉ rác của Đức kết hợp sinh học và hóa lý .... 11
Hình 1.2. Cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác tại BCL Sudokwon Hàn Quốc, công
suất 3.500- 7.500m3/ngày ................................................................................ 13
Hình1.3. Cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác tại BCL Gị Cát .................................. 16
Hình 1.4. Cơng nghệ xử lý NRR tại BCL Phƣớc Hiệp ................................... 17
Hình 2.1. Khung phƣơng pháp nghiên cứu .................................................... 21
Hình 3.1. Bản đồ bãi rác Nam Sơn ................................................................. 27
Hình 4.1. Biểu đồ khối lƣợng rác từ năm 2013-2015 ..................................... 36
Hình 4.2. Sơ đồ quy trình vận hành bãi rác Nam Sơn .................................... 37
Hình 4.3.Quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác tại Nam Sơn ........................ 43


ĐẶT VẤN ĐỀ
Vấn đề rác thải hiện nay đang là một nguy cơ nghiêm trọng đối với con
ngƣời, khơng có quốc gia nào tránh khỏi việc buộc phải đối mặt với nguy cơ này,
nhất là các nƣớc đang phát triển trong đó có Việt Nam. Cùng với tốc độ tăng trƣởng
nhanh thì lƣợng rác thải cũng ngày càng lớn, chúng ta sẽ phải giải quyết vấn đề rác
thải nhƣ thế nào? Câu hỏi này đã từng bƣớc đƣợc trả lời, mặc dù hiện tại thì nó cịn
chƣa đầy đủ nhƣng một mặt nó cũng cho ta thấy đƣợc nỗ lực trong xử lý rác thải ở
nƣớc ta. Rác thải tại Hà Nội, một trung tâm phát triển kinh tế của cả nƣớc đã và
đang từng bƣớc đƣợc giải quyết sao cho ổn định phát triển kinh tế, ổn định xã hội.
Nhƣng có một thực trạng phát sinh từ những khu chơn lấp rác tại Hà Nội đó là tình
trạng ơ nhiễm do nƣớc rỉ rác, việc xử lý nƣớc rỉ rác tại các bãi rác luôn là mối quan
tâm và lo ngại hàng đầu của những ai hoạt động trong lĩnh vực mơi trƣờng, bởi đây
chính là một thứ chất thải chứa đựng nhiều vi khuẩn độc hại, có nguy cơ gây ô
nhiễm nguồn nƣớc ngầm, nƣớc mặt rất lớn.
Hiện nay, Thành phố Hà Nội có 4 bãi chơn lấp rác thải là Nam Sơn, Kiêu Kỵ,
Xuân Sơn và Núi Thong, còn lại là những bãi rác tự nhiên, lộ thiên chƣa đƣợc

chôn lấp hợp vệ sinh. Tuy nhiên, bãi rác Nam Sơn là bãi rác tiếp nhận hầu nhƣ
toàn bộ rác thải của thành phố Hà Nội và các huyện ngoại thành.
Bãi rác Nam Sơn là bãi chôn lấp rác đƣợc thiết kế, xây dựng, vận hành và
kiểm soát chôn lấp theo đúng quy phạm của Bộ Xây Dựng và quy chế quản lý của
Bộ Y tế. Với 10 ô chôn lấp rác, kích thƣớc và độ sâu của mỗi ô chôn lấp khác nhau
đƣợc đào sâu so với mặt đƣờng, đƣợc đầm nén đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
(TCVN6696:2009) nhƣ những cái bể khổng lồ chứa nƣớc thấm xuống đất làm ảnh
hƣởng tới môi trƣờng. Các hố chôn rác thì đƣợc trải một lớp vải địa kỹ thuật, trên
phủ một lớp đất sét dày nửa mét đƣợc đầm nén, gạt phẳng và trên cùng là lớp cát,
sỏi nhằm lọc kỹ hơn nƣớc rỉ rác trƣớc khi chảy ra hồ lƣu chứa.
Dựa trên cơ sở đó, khóa luận “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả hệ thống xử lý nước rỉ rác tại khu liên hợp xử lý chất thải
Nam Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội” đã hình thành với mục tiêu lựa
chọn các công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác qua các hệ thống xử lý phù hợp đạt hiệu quả
cao, dễ dàng thực hiện, góp phần giải quyết các vấn đề mơi trƣờng phát sinh tại bãi
rác Nam Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.

1


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về nƣớc rỉ rác
1.1.1. Khái niệm nước rỉ rác
Nƣớc rỉ rác(NRR) hay nƣớc rác là nƣớc bẩn thấm qua lớp rác của các ô chôn
lấp, kéo theo các chất ô nhiễm từ rác chảy vào tầng đất ở dƣới bãi chôn lấp
(BCL).[1]
Trong giai đoạn hoạt động của BCL, nƣớc rỉ rác hình thành chủ yếu do nƣớc
mƣa và nƣớc ép ra từ các lỗ rỗng của chất thải do các thiết bị đầm nén.
Nƣớc rỉ rác có thể chảy vào trong tầng nƣớc ngầm và các dịng nƣớc sạch từ
đó gây ơ nhiễm đến nguồn nƣớc. Vì vậy, vấn đề cần quan tâm khi thiết kế, xây dựng

và vận hành bãi chơn lấp là kiểm sốt nƣớc rác rỉ rác và khí thải từ bãi rác.[1]
1.1.2. Phân loại nước rỉ rác
Theo đặc điểm và tính chất, nƣớc rỉ rác đƣợc phân làm 2 loại:
-

Nƣớc rác tƣơi (nƣớc rỉ rác khi khơng có mƣa).

-

Nƣớc rỉ rác khi có mƣa: nƣớc mƣa thấm qua bãi rác và hòa lẫn vào nƣớc rác.
Theo đặc điểm hoạt động của BCL:

-

Nƣớc rỉ rác phát sinh từ các BCL cũ, đã đóng cửa hoặc ngừng hoạt động;
thành phần và tính chất loại nƣớc rác này phụ thuộc vào thời gian đã đóng
bãi, mức độ phân hủy các thành phần hữu cơ trong bãi rác.

-

Nƣớc rỉ rác phát sinh từ các BCL đang hoạt động và vận hành.

1.1.3. Nguồn gốc phát sinh
Nƣớc rỉ rác đƣợc hình thành nhƣ sau:
-

Nƣớc sẵn có và tự hình thành khi phân hủy rác hữu cơ trong BCL.

-


Mực nƣớc ngầm có thể dâng lên vào các ơ chơn lấp rác.

-

Nƣớc từ ngồi thấm qua thành vách các ô chôn lấp.

-

Nƣớc từ các khu vực khác chảy qua và thấm xuống ô chôn lấp.

-

Nƣớc mƣa rơi xuống khu vực bãi chôn lấp rác trƣớc, sau khi phủ đất và đóng
ơ chơn lấp.

2


Tuy nhiên nƣớc rỉ rác tại các BCL chủ yếu đƣợc hình thành do hai nguồn
chính là

độ ẩm của rác và quá trình phân hủy sinh học của các hợp chất hữu cơ

tạo ra nƣớc.[1]
1.1.4. Thành phần và tính chất nước rỉ rác
Nƣớc rỉ rác phát sinh từ bãi chôn lấp là một trong những nguồn gây ô nhiễm
lớn nhất đến mơi trƣờng. Nó bốc mùi hơi nặng nề lan tỏa nhiều kilomet, nƣớc rỉ rác
có thể ngấm xuyên qua mặt đất làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm và dễ dàng gây ra ơ
nhiễm nguồn nƣớc mặt vì nồng độ các chất ơ nhiễm có trong đó rất cao và lƣu
lƣợng đáng kể.

Thành phần nƣớc rỉ rác thay đổi rất nhiều phụ thuộc vào tuổi của bãi chôn
lấp, loại rác, khí hậu. Mặt khác, độ dày, độ nén và lớp nguyên liệu phủ trên cùng
cũng tác động lên thành phần nƣớc rỉ rác,…Song nƣớc rỉ rác gồm 2 thành phần
chính đó là các hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ.
-

Các chất hữu cơ: Axit humic, axit fluvic, các hợp chất tananh, các loại hợp
chất hữu cơ có nguồn gốc nhân tạo.

-

Các chất vô cơ: Là các hợp chất của nito, photpho, lƣu huỳnh.
Thành phần và tính chất nƣớc rỉ rác còn phụ thuộc vào các phản ứng lý, hóa,

sinh xảy ra trong BCL. Các q trình sinh hóa xảy ra trong BCL chủ yếu do hoạt
động của các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ từ chất thải rắn làm nguồn dinh
dƣỡng cho hoạt động sống của chúng.
-

Các vi sinh vật tham gia vào quá trình phân giải trong BCL đƣợc chia thành
các nhóm chủ yếu sau:
+ Các vi sinh vật ƣa ẩm: phát triển mạnh ở nhiệt độ 0-40oC
+ Các vi sinh vật ƣa nóng: phát triển mạnh ở nhiệt độ 40-70oC

3


Bảng 1.1. Thành phần và tính chất nƣớc rỉ rác của
bãi chôn lấp mới và lâu năm
Đơn vị: mg/l

Thành phần

Bãi mới( Dƣới 2 năm)

Bãi lâu năm

Khoảng

Trung bình

(Trên 10 năm)

BOD5

2.0000-55.000

10.000

100-200

TOC

1.500-20.000

6.000

80-160

COD


3.000-90.000

18.000

100-500

Chất rắn hòa tan

10.000-55.000

10.000

1.200

200-2.000

500

100-400

Nito hữu cơ

10-800

200

80-120

Amoniac


10-800

200

20-40

5-40

25

5-10

5-100

30

5-10

4-80

20

4-8

1.000-20.900

3.000

200-1.000


Canxi

50-7.200

1.000

100-400

Magic

50-1.500

250

50-200

Clorua

200-5.000

500

100-400

Sunphat

50-1.825

300


20-50

Tổng sắt

50-5000

60

20-200

Tổng chất rắn lơ
lửng

Nitrat
Tổng lƣợng
photpho
Othophotpho
Độ cứng theo
CaCO3

(Nguồn: Intergrated Soid Waster Management)
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới thành phần và tính chất nước rỉ rác
Thành phần chất ô nhiễm trong nƣớc rỉ rác phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ:
thành phần chất thải rắn, độ ẩm, thời gian chơn lấp, khí hậu các mùa trong năm,
chiều sâu bãi chôn lấp, độ nén, loại và độ dày của nguyên liệu phủ trên cùng, tốc độ
di chuyển của nƣớc trong bãi rác, độ pha loãng với nƣớc mặt và nƣớc ngầm, sự có
mặt của các chất ức chế, các chất dinh dƣỡng đa lƣợng, vi lƣợng, việc thiết kế và

4



hoạt động của bãi rác, việc chôn lấp chất thải rắn, chất thải độc hại, bùn từ trạm xử
lý nƣớc thải…. Ta sẽ lần lƣợt xét qua các yếu tố ảnh hƣởng tới thành phần và tính
chất nƣớc rỉ rác.
1.1.5.1. Thời gian chơn lấp
Tính chất nƣớc rỉ rác thay đổi theo thời gian chôn lấp. Nhiều nghiên cứu cho
thấy rằng nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc rỉ rác là một hàm theo thời gian.
Theo thời gian nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc rác giảm dần. Thành phần của
nƣớc rỉ rác thay đổi tùy vào các giai đơạn khác nhau của q trình phân hủy sinh
học đang diễn ra. Sau giai đoạn hiếu khí ngắn (một vài tuần hoặc kéo dài tới vài
tháng) thì giai đoạn phân hủy yếm khí tạo ra axit xảy ra và cuối cùng là q trình
tạo ra khí metan. Trong giai đoạn axit, các hợp chất đơn giản đƣợc hình thành nhƣ
các axit dễ bay hơi, amino axit và một phần fulvic với nồng độ nhỏ.Trong giai đoạn
này, khi rác mới đƣợc chơn hoặc có thể kéo dài vài năm, nƣớc rỉ rác có những đặc
điểm sau:
-

Nồng độ các axit béo dễ bay hơi cao.

-

pH nghiêng về tính axit.

-

BOD cao.

-

Tỷ lệ BOD/COD cao.


-

Nồng độ NH+4 và nito hữu cơ cao.

-

Vi sinh vật có số lƣợng lớn.

-

Nồng độ các chất vơ cơ hịa tan và kim loại nặng cao.
Khi rác đƣợc chôn càng lâu, q trình metan hóa xảy ra. Khi đó chất thải rắn

trong BCL ổn định dần, nồng độ ô nhiễm cũng giảm dần theo thời gian. Giai đoạn
tạo khí metan có thể kéo dài hơn 100 năm hoặc lâu hơn nữa.
Đặc điểm nƣớc thải ở giai đoạn này:
-

Nồng độ các axit béo dễ bay hơi thấp.

-

pH trung bình hoặc kiềm.

-

BOD thấp

-


Tỷ lệ BOD/COD thấp.

-

Nồng độ NH4+ thấp.

-

Vi sinh vật có số lƣợng nhỏ.

5


-

Nồng độ các chất vơ cơ hòa tan và kim loại nặng thấp.
Theo thời gian chơn lấp đất thì các chất hữu cơ trong nƣớc rỉ rác cũng có sự

thay đổi. Ban đầu, khi mới chôn lấp, nƣớc rỉ rác là axit béo dễ bay hơi . Các axit
thƣờng là acetic, propionic, butyric. Tiếp theo đó là axit fulvic với nhiều cacboxyl
và nhân vòng thơm. Cả axit fulvic và axit béo bay hơi làm cho pH của nƣớc rỉ rác
nghiêng về tính axit. BCL lâu thì thành phần hữu cơ trong nƣớc rỉ rác có sự biến đổi
thể hiện ở sự giảm xuống của các axit béo bay hơi và sự tăng lên của axit fulvic và
humic. Khi bãi rác đã đóng cửa thời gian dài thì hầu nhƣ nƣớc rỉ rác chỉ chứa một
phần rất nhỏ các hợp chất hữu cơ, mà thƣờng chất hữu cơ khó phân hủy.
1.1.5.2. Thành phần và các biện pháp xử lý sơ bộ chất thải rắn
Thành phần chất thải rắn là yếu tố quan trọng nhất tác động đến tính chất
nƣớc rỉ rác. Khi các phản ứng trong bãi chôn lấp diễn ra thì chất thải rắn sẽ bị phân
hủy. Do đó, chất thải rắn có những đặc tính gì thì nƣớc rỉ rác cũng có những đặc

tính tƣơng tự. Chẳng hạn nhƣ chất thải có chứa nhiều chất độc hại thì nƣớc rỉ rác
cũng có những thành phần độc hại…
Các biện pháp xử lý hoặc chế biến chất thải rắn cũng có tác động đến tính
chất của nƣớc rỉ rác. Chẳng hạn, nhƣ các bãi rác có rác khơng đƣợc nghiền nhỏ. Bởi
vì, khi rác đƣợc cắt nhỏ thì tốc độ phân hủy tăng lên đáng kể so với khi không
nghiền nhỏ rác. Tuy nhiên, sau một thời gian dài thì tổng lƣợng chất ô nhiễm bị trôi
ra từ chất thải rắn là nhƣ nhau bất kể là rác có đƣợc xử lý sơ bộ hay không.
1.1.5.3. Chiều sâu bãi chôn lấp
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng bãi chơn lấp có chiều sâu chơn lấp càng lớn
thì nồng độ chất ơ nhiễm càng cao so với bãi chôn lấp khác trong cùng điều kiện về
lƣợng mƣa và quá trình thấm. Bãi rác càng sâu thì cần nhiều nƣớc để đạt trạng thái
bão hòa, cần nhiều thời gian phân hủy.
Do vậy, BCL càng sâu thì thời gian tiếp xúc giữa nƣớc và rác sẽ lớn hơn và
khoảng cách di chuyển của nƣớc sẽ tăng. Từ đó q trình phân hủy sẽ xảy ra hoàn
toàn hơn nên nƣớc rỉ rác chứa hàm lƣợng lớn các chất ơ nhiễm.
1.1.5.4. Các q trình thấm, chảy tràn, bay hơi
Độ dày và khả năng chống thấm của vật liệu phủ có vai trị rất quan trọng
trong ngăn ngừa nƣớc thấm vào bãi chôn lấp làm tăng nhanh thời gian tạo nƣớc rỉ

6


rác cũng nhƣ tăng lƣu lƣợng và pha loãng các chất ơ nhiễm từ rác vào trong nƣớc.
Khi q trình thấm xảy ra thì nƣớc rỉ rác sẽ có lƣu lƣợng lớn và nồng độ các chất ô
nhiễm nhỏ. Quá trình bay hơi làm cơ đặc nƣớc rỉ rác và tăng nồng độ chất ô nhiễm.
1.1.5.5. Độ ẩm rác và nhiệt độ
Độ ẩm thích hợp các phản ứng sinh học xảy ra tốt. Khi BCL đạt trạng thái
bão hòa, đạt tới khả năng giữa nƣớc FC, thì độ ẩm trong rác là không thay đổi. Độ
ẩm là một trong những yếu tố quyết định thời gian nƣớc rỉ rác đƣợc hình thành
nhanh hay chậm sau khi rác đƣợc chơn lấp. Độ ẩm trong rác cao thì nƣớc rỉ rác sẽ

hình thành nhanh hơn.
Nhiệt độ có ảnh hƣởng rất nhiều đến tính chất nƣớc rỉ rác. Khi nhiệt độ mơi
trƣờng cao thì quá trình bay hơi sẽ xảy ra tốt hơn là giảm lƣu lƣợng rác. Đồng thời,
nhiệt độ càng cao thì các phản ứng phân hủy chất thải rắn trong bãi chôn lấp càng
diễn ra nhanh hơn làm cho nƣớc rỉ rác có nồng độ ơ nhiễm cao hơn.
1.1.5.6. Ảnh hưởng từ bùn cống rãnh và chất thải độc hại
Việc chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt với bùn cống rãnh và bùn của trạm xử
lý nƣớc thải sinh hoạt có ảnh hƣởng lớn đến tính chất nƣớc rỉ rác. Bùn sẽ làm tăng
độ ẩm của rác và do đó tăng khả năng tạo thành nƣớc rỉ rác.
Đồng thời chất dinh dƣỡng và vi sinh vật từ bùn đƣợc chôn lấp sẽ làm tăng
khả năng phân hủy và ổn định chất thải rắn. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng, việc
chôn lấp chất thải rắn cùng với bùn làm hoạt tính metan tăng lên, nƣớc rỉ rác có pH
thấp và BOD5 cao.
Việc chôn lấp chất thải rắn đô thị với các chất thải độc hại làm ảnh hƣởng tới
quá trình phân hủy chất thải rắn trong BCL do các chất ức chế nhƣ kim loại nặng,
các chất độc đối với vi sinh vật… Đồng thời, theo thời gian các chất độc hại sẽ bị
phân hủy và theo nƣớc rỉ rác và khí thốt ra ngồi ảnh hƣởng tới mơi trƣờng cũng
nhƣ các cơng trình sinh học xử lý nƣớc.
1.2. Ngun tắc lựa chọn công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác
Theo điều kiện thực tế ở Việt Nam, việc lựa chọn công nghệ xử lý nƣớc rỉ
rác phải theo các quy tắc sau:
-

Công nghệ xử lý phải đảm bảo chất lƣợng sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả vào
nguồn. Nƣớc sau xử lý có thể xả vào sơng hoặc hồ gần nhất.

7


-


Công nghệ xử lý phải đảm bảo mức độ an tồn cao trong trƣờng hợp có sự
thay đổi lớn về lƣu lƣợng và nồng độ nƣớc rỉ rác giữa mùa mƣa và mùa khô.

-

Công nghệ xử lý phải đơn giản, dễ vận hành, có tính ổn định cao, vốn đầu tƣ
và chi phí quản lý phải thấp.

-

Cơng nghệ xử lý phải đảm bảo phù hợp với điều kiện Việt Nam, nhƣng mang
tính hiện đại và có khả năng sử dụng trong một thời gian dài.

-

Việc lựa chọn công nghệ xử lý phải dựa trên các yếu tố sau:
+ Lƣu lƣợng và thành phần của nƣớc rỉ rác.
+ Tiêu chuẩn xả nƣớc rỉ rác sau xử lý vào nguồn.
+ Điều kiện thực tế về quy hoạch, xây dựng và vận hành BCL.
+ Điều kiện về địa chất cơng trình và địa chất thủy văn.
+ Điều kiện về kỹ thuật (xây dựng, lắp ráp, vận hành).
+ Khả năng về vốn đầu tƣ.

-

Công nghệ xử lý phải có khả năng tái sử dụng các nguồn chất thải( năng
lƣợng, phân bón….).

1.3. Một số phƣơng pháp xử lý nƣớc rỉ rác

Phƣơng pháp xử lý nƣớc rỉ rác gồm có xử lý sinh học, cơ học, hóa học hoặc
liên kết các phƣơng pháp này xử lý cùng nƣớc thải sinh hoạt. Để xử lý nƣớc rỉ rác
thì nên sử dụng phƣơng pháp cơ học kết hợp với xử lý sinh học và hóa học bởi vì
q trình cơ học có chi phí thấp và thích hợp với sự thay đổi thành phần tính chất
của nƣớc rỉ rác.Tuy nhiên, nƣớc rỉ rác từ bãi mới chôn lấp thƣờng có thành phần
chất hữu cơ phân hủy sinh học cao, do đó việc sử dụng các q trình xử lý sinh học
sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Quá trình xử lý hóa học thích hợp đối với xử lý nƣớc
rỉ rác của bãi chôn lấp lâu năm.
Mỗi BCL đều có hệ thống xử lý và phƣơng pháp xử lý nƣớc rỉ rác khác nhau
nhƣng đều là sự kết hợp các phƣơng pháp đem lại hiệu quả cao. Dƣới đây trình bày
nội dung và ƣu, nhƣợc điểm của các phƣơng pháp nhƣ sau:

8


Bảng1.2. Các phƣơng pháp xử lý nƣớc rỉ rác
Phƣơng pháp

Ƣu điểm

Nội dung

Điều hòa, chắn rác, lắng, Đơn giản, dễ sử dụng
tuyển nổi, khử khí, lọc, q và quản lý.
Cơ học
trình màng, bay hơi…..
Rẻ, các thiết bị dễ
kiểm tra.
Hiệu quả xử lý nƣớc
thải sơ bộ tốt.

Kẹo tụ, tạo bông, kết tủa, Nguyên liệu các hóa
oxy hóa, phản ứng khử, chất dễ kiếm.
Hóa học và hóa trao đổi ion, hấp thụ bằng Dễ sử dụng và quản

cacbon hoạt tính.
lý.
Khơng gian xử lý
nhỏ.
- Hiếu khí gồm có Sinh
trƣởng lơ lửng: Q trình
kị khí cổ điển,quá trình
tiếp xúc,UASB,khử nitrat,
hệ thống kết hợp các quá
trình kị khí, thiếu khí và Hiệu quả cao ổn định
hiếu khí.
về tính sinh học.
+ Sinh trƣởng dính bám: Nguồn nguyên liệu
Bể lọc sinh học, bể tiếp dễ kiếm, hầu nhƣ có
xúc sinh học quay.
sẵn trong tự nhiên.
- Kị khí gồm có
Thân thiện với mơi
+ Sinh trƣởng lơ lửng: Q trƣờng, chi phí xử lý
Sinh học
trình kị khí cổ điển, q thấp.
trình tiếp xúc,UASB,khử Thƣờng khơng gây ra
nitrat, hệ thống kết hợp các ơ nhiễm thứ cấp.
q trình kị khí, thiếu khí
và hiếu khí.
+ Sinh trƣởng dính bám:

Bể lọc khí, EBR và FBR,
đĩa sinh học quay, khử
nitrat.
+ Sinh trƣởng lơ lửng và
dính bám kết hợp.
- Hồ xử lý hiếu khí và kị
khí.
- Xử lý đất.
- Tuần hồn nƣớc.

9

Nhƣợc điểm
Chi phí hiệu quả
đối với các chất
không tan.
Không tạo kết tủa
đối với các chất lơ
lửng.
Chi phí hóa chất
cao.
Có khả năng tạo ra
một số chất ô
nhiễm thứ cấp.

Thời gian xử lý lâu
và phải hoạt động
liên tục
Chịu nhiều ảnh
hƣởng của điều

kiện thời tiết.
Hiệu quả xử lý
khơng cao khi
nƣớc rỉ rác có
nhiều thành phần
khác nhau.
Diện tích lớn để
xay dựng cơng
trình.
Độc tính kém đối
với nƣớc thải có
độc tính với vi
sinh vật.


1.4. Một số công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác trên Thế giới và Việt Nam
1.4.1. Công nghệ xử lý nước rỉ rác trên Thế giới
Một trong những công nghệ xử lý NRR của Đức đƣợc tham khảo là công
nghệ kết hợp giữa 3 quá trình: sinh học, cơ học, hóa học. Bƣớc đầu tiên trong cơng
nghệ xử lý là áp dụng các q trình nitrat hóa và khử nitrat để loại bỏ nito, bên cạnh
đó bể lắng đƣợc áp dụng với mục đích lắng các bơng cặn từ q trình sinh học và để
giảm ảnh hƣởng của chất rắn lơ lửng đến q trình oxy hóa bằng ozone bể lọc đƣợc
áp dụng để loại bỏ một phần độ màu của NRR và xử lý triệt để cạn lơ lửng. Phần
chất hữu cơ khó phân hủy sinh học cịn lại sau q trình khử nito đƣợc oxy hóa
bằng ozone nhằm cắt mạch các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học thành các chất
có khả năng phân hủy sinh học làm tăng hiệu quả xử lý cho quá trình sinh học phía
sau và khống hóa một phần chất hữu cơ tạo thành CO2 và H2O. Sau bể oxy hóa
bằng ozone các thành phần hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học đƣợc tiếp tục loại
bỏ string bể tiếp xúc sinh học. Bể lọc là bƣớc cuối cùng của dây truyền xử lý với
mục đích loại bỏ các cặn lơ lửng từ bể tiếp xúc sinh học.

Công nghệ đƣợc áp dụng tại miền Bắc nƣớc Đức để xử lý nƣớc rỉ rác của
BCL đƣợc vận hành trong thời gian dài (từ năm 1993), công nghệ áp dụng xử lý
nƣớc rỉ rác bao gồm công đoạn khử ammomium bằng phƣơng pháp sinh hóa truyền
thống với hai q trình nitrat hóa và khử nitrat hóa, ammomium sẽ đƣợc nhóm vi
sinh vật nitrosomonas oxy hóa thành nitrite và nitrite tiếp tục đƣợc nhóm vi sinh vật
nitrobacter oxy hóa thành nitritate và khí nito tự do, hiệu quả khử đạt 99,9% và
COD đạt 45% trong giai đoạn này.
Bể lắng đƣợc ứng dụng để tách các bông bùn từ bể sinh học, các chất hữu cơ
cịn lại sau q trình khử nito là các chất khó khơng có khả năng phân hủy sinh học.
Do đó phƣơng pháp hóa lý cụ thể là q trình hấp thụ bằng than hoạt tính đƣợc áp
dụng , tạo bơng kết tủa là bƣớc tiếp theo sau công đoạn hấp phụ trong giai đoạn này
hiệu quả xử lý COD đạt 86% và AOX đạt 87%. Trung hịa là cơng đoạn cuối của
dây truyền xử lý NRR tại BCL. Với dây truyền cơng nghệ kết hợp với q trình sinh
học, hấp phụ và keo tụ nồng độ của các chất ô nhiễm chính sau xử lý đều đạt nồng
độ giới hạn. Dƣới đây là bảng kết quả thể hiện các thông số của nƣớc rỉ rác sau xử
lý và quy trình xử lý nƣớc rỉ rác kết hợp sinh học và hóa lý đƣợc trình bày nhƣ sau:

10


Nƣớc rỉ rác

Nitrat hóa- Khử
nitrat

Bể lắng

Than hoạt tính

Tạo bơng/kết tủa


Bể tiếp xúc sinh
học
Trung hịa

Nguồn tiếp nhận
Hình 1.1. Quy trình xử lý nƣớc rỉ rác của Đức kết hợp sinh học và hóa lý
Dƣới đây là bảng kết quả thể hiện các thông số của nƣớc rỉ rác sau xử lý nhƣ sau:
Bảng1.3. Nồng độ giới hạn trƣớc và sau xử lý và giới hạn cho phép
xả vào nguồn tiếp nhận của Đức đối với nƣớc rỉ rác sau xử lý
Thông số

Đơn vị

Đầu vào

Đầu ra

Đầu ra cuối Nồng độ

sinh học

cùng

giới hạn

COD

mg/L


1.506

700

94

200

NH4

mg/L

597

0,26

0,09

70

AOX

g/L

1.450

-

182


500

(Nguồn: Anonymus 1996)

11


Công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác của một số BCL ở Hàn Quốc cũng giống nhƣ ở
Đức là áp dụng q trình sinh học( kị khí, nitrat hóa và khử nitrate) và q trình xử
lý hóa( keo tụ hai giai đoạn đƣợc ứng dụng nhằm loại bỏ các chất hữu cơ khó/khơng
có khả năng phân hủy sinh học).
Cơng nghệ xử lý NRR ở Hàn Quốc bao gồm hai công trình chính: q trình
xử lý sinh học (q trình phân hủy sinh học kị khí và q trình khử nito) và q
trình hóa lý. Trong giai đoạn đầu vận hành BCL(1992) q trình phân hủy kị khí là
một cơng đoạn cần thiết để xử lý các chất hữu cơ có nồng độ cao nhƣ NRR phát
sinh trong giai đoạn đầu vận hành BCL. Năm 2004, do sự giảm tải tỉ trọng chất hữu
cơ do 12 năm hoạt động(1992-2004) nên hiện tại q trình phân hủy kị khí đƣợc
thay thế bằng q trình sinh học bùn hoạt tính lơ lửng.
Q trình sinh học bùn hoạt tính lơ lửng đƣợc áp dụng trong công nghệ này
là MLE (Modified Ludzack Ettinger), công nghệ MLE chủ yếu để xử lý nito trong
NRR và gồm hai q trình chính: q trình nitrate hóa và q trình khử nitrate, theo
cơng nghệ này nƣớc đƣợc tuần hồn trong bể anoxic với tỷ lệ tuần hoàn là 600%
(100% tuần hoàn trong bể khử nitrate và 500% tuần hoàn từ bể lắng). Đối với q
trình nitrate hóa(oxy hóa ammonia) NRR đƣợc lƣu trong bể 6 ngày vi khuẩn chuyển
ammonia thành nitrite và nitrate. Sau giai đoạn nitrate hóa, NRR đƣợc chuyển sang
giai đoạn khử nitrat, khi đó vi khuẩn chuyển hóa nitrate thành nito tự do, trong giai
đoạn này NRR đƣợc lƣu trong 3 ngày.
Q trình hóa lý là bƣớc thứ hai đƣợc thực hiện tiếp theo sau quá trình sinh
học để đƣợc xử lý triệt để các thành phần ô nhiễm trong nƣớc rỉ rác. Thành phần
chất ô nhiễm trong nƣớc rỉ rác tại BCL Sudokwon Hàn Quốc cho thấy nồng độ

COD đầu vào trạm xử lý không cao.
Dƣới đây là quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác tại BCL Hàn Quốc và các
thông số thể hiện nồng độ các chất ô nhiễm trƣớc và sau xử lý đƣợc thể hiện tại
bảng 1.4

12


Nƣớc rỉ
rác
Bể ổn định

Thiết bị phân
hủy kị khí

Nitrat hóa

Khử nitrat

Bể keo tụ 1

Bể keo tụ 2

Nƣớc rỉ rác sau
xử lý

Hình 1.2. Công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác tại BCL Sudokwon Hàn Quốc,
cơng suất 3.500- 7.500m3/ngày
Với tính chất NRR của BCL Hàn Quốc có tỉ lệ BOD/COD khoảng 0,3-0,4.
Hàn Quốc cũng đã áp dụng phƣơng pháp sinh học kết hợp hóa lý để xử lý chất hữu

cơ và nito có trong nƣớc rỉ rác. Kết quả cho thấy bể oxy hóa ammonia hoạt động rất
hiệu quả, nồng độ ammonia đƣợc xử lý đến 99%. Tuy nhiên, tổng nito đầu ra có khi
lên đến 240mg/L. Kết quả chứng minh rằng với nồng độ ammonia cao(2000mg/L)
thì phƣơng pháp khử nito bằng phƣơng pháp truyền thống không đạt hiệu quả cao là
do sự ức chế của các vi khuẩn nitrosomonas và nitrobacter.

13


Bảng 1.4. Nồng độ các chất ô nhiễm trƣớc và sau xử lý
Thông số

Trƣớc xử lý

Sau xử lý

COD(mg/L)

2.200-3.600

220-300

BOD(mg/L)

700-1.600

-

Nito tổng(mg/L)


1.300-2.000

54-240

N-NH4+ (mg/L)

1.200-1.800

1-20

Độ màu

-

171
(Nguồn: Jong-Choul và cộng sự,2004)

Tóm lại, quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác của các nƣớc trên thế giới đều
kết hợp các q trình sinh học, hóa học và hóa lý, hầu hết các cơng nghệ xử lý đều
bắt đầu xử lí nito bằng phƣơng phá cổ điển (nitrate hóa và khử nitrate), tuy nhiên
với nồng độ nito cao (2000mg/L) thì phƣơng pháp này cũng bị hạn chế.Tùy thuộc
vào thành phần nƣớc rỉ rác cũng nhƣ tiêu chuẩn xả thải mà quy trình xử lý tiếp theo
đƣợc thay đổi với việc áp dụng cơ học (màng lọc), hóa lý (kẹo tụ/tạo bông).
1.4.2. Công nghệ xử lý nước tại Việt Nam
BCL là phƣơng pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt thích hợp nhất đang áp
dụng tại Việt Nam do chi phí thấp, dễ vận hành cũng là phƣơng pháp chủ yếu để
giải quyết vấn đề xử lý chất thải rắn của cả nƣớc. Tuy nhiên, phƣơng pháp này đã
gây ra những ảnh hƣởng rất lớn đối với môi trƣờng nhƣ hoạt động của các xe vận
chuyển rác gây ra bụi, rung và tiếng ồn, khí rác, mùi, đặc biệt nƣớc rỉ rác là nguyên
nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trƣờng của BCL hiện nay. Công nghệ xử lý NRR ở

Việt Nam hiện nay bộc lộ rất nhiều nhƣợc điểm nguyên nhân là do:
-

Thiết kế hệ thống thu gom nƣớc rỉ rác chƣa tối ƣu.

-

Quy trình vận hành BCL.

-

Thành phần chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn đô thị đƣa vào BCL.

-

Sự thay đổi nhanh về nồng độ chất ơ nhiễm có trong nƣớc rỉ rác.

-

Nhiệt độ cao ở Việt Nam.

-

Giá thành xử lý bị khống chế.

-

Giới hạn về chi phí đầu tƣ.
Hiện nay, nƣớc ta có một số quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc rỉ rác đƣợc coi


là BCL chất thải rắn hợp vệ sinh nhƣ BCL Nam Sơn (Hà Nội), BCL Gò Cát và BCL

14


Phƣớc Hiệp (Thành phố Hồ Chí Minh). Mỗi BCL đều có các hệ thống xử lý cũng
nhƣ cách vận hành khác nhau nên khóa luận trình bày các quy trình vận hành của
các BCL nhƣ sau:
1.4.2.1. BCL Gò Cát
BCL Gò Cát, ở quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh có diện tích 25 ha
với vốn đầu tƣ lên đến 22 triệu USD đƣợc xây dựng theo tiêu chuẩn cao hơn (tiêu
chuẩn của BCL vệ sinh hiện đại), thời gian hoạt động của BCL Gò Cát từ năm
2001-2006. Hệ thống xử lý nƣớc rỉ rác tại BCL Gò Cát đƣợc xây dựng với công
suất 400m3/ngày đêm.
Công nghệ xử lý đƣợc áp dụng bao gồm quá trình sinh học kết hợp hóa lý và
chức năng của cơng trình nhƣ sau:
 Khử canxi: Loại bỏ hàm lƣợng canxi có trong nƣớc rỉ rác để tránh hiện tƣợng
bê tơng hóa trong bể UASB.
-

UASB: đƣợc ứng dụng với mục đích xử lý các hợp chất hữu cơ với tải trọng
cao.

-

Tiền hiếu khí và hậu khử nito: đây là q trình chính để xử lý các hợp chất
nito.

-


Hóa lý (keo tụ): khử các hợp chất hữu cơ khó/khơng có khả năng phân hủy
sinh học.

-

Màng lọc nano: xử lý các hợp chất hữu cơ còn lại sau q trình hóa lý.

 Ƣu điểm của BCL Gị Cát:

- Hiệu quả xử lý cao.
-

Khử đƣợc quá trình nitrat hóa và nitrat kết hợp.

-

Tiết kiệm năng lƣợng cho quá trình nitrat hóa.

 Nhƣợc điểm:
-

Cần phải pha lãng nƣớc rỉ rác nếu hàm lƣợng COD quá cao.

-

Chi phí đầu tƣ cao.

-

Thời gian xử lí kéo dài


-

Tốn nhiều năng lƣợng cho q trình thổi khí.

15


×