LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng,
tôi thực hiện khoá luận: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn Trới- Huyện Hoành Bồtỉnh Quảng Ninh”
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô Kiều Thị Dƣơng, ngƣời đã
định hƣớng và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện khố luận.
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngồi sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các thầy cơ, các tổ chức, cá
nhân trong và ngồi trƣờng.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới cán bộ chính quyền Uỷ ban nhân dân huyện
Hồnh Bồ, các cán bộ thị trấn, các chú, các cô, các bác công nhân viên thu gom rác tại
địa phƣơng và nhiều hộ gia đình đã tạo điều kiện giúp tơi hồn thành khố luận này.
Tuy nhiên, do bản thân cịn nhiều hạn chế nhất định về mặt chuyên môn và thực
tế, thời gian hồn thành đề tài khơng nhiều nên khóa luận sẽ khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cơ và các bạn để khố luận
đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày 1 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đào Vi Phƣơng Nga
i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI
THỊ TRẤN TRỚI – HUYỆN HOÀNH BỒ - TỈNH QUẢNG NINH
Sinh viên: Đào Vi Phƣơng Nga
Mã SV: 59B - KHMT
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Kiều Thị Dƣơng
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
+ Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thị trấn Trới – Huyện Hoành
Bồ - Tỉnh Quảng Ninh.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTR sinh hoạt tại
khu vực nghiên cứu.
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, đề tài thực hiện các nội dung sau:
- Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn nghiên cứu
+ Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thị trấn Trới –
Huyện Hoành Bồ - Tỉnh Quảng Ninh.
+ Thành phần rác sinh hoạt trong khu vực nghiên cứu
+ Khối lƣợng rác thải phát sinh trên địa bàn
+ Dự báo khối lƣợng rác thải sinh hoạt tới năm 2025
- Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải tại
Thị trấn Trới – Huyện Hoành Bồ - Tỉnh Quảng Ninh.
+ Nghiên cứu công tác thu gom và phân loại rác.
+ Các hình thức phân loại rác.
+ Các công tác thu gom rác.
+ Địa điểm và phƣơng tiện thu gom rác.
+ Nghiên cứu công tác vận chuyển rác: Thời gian vận chuyển, thời gian lƣu
rác, phƣơng tiện vận chuyển và nguồn nhân lực thu gom rác.
ii
+ Nghiên cứu công tác xử lý rác: Chôn lấp, đốt, tái chế.
- Nghiên cứu công tác thu gom và phân loại rác
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của chất thải đến môi trƣờng và sức khỏe của
ngƣời dân.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn tại khu vực
nghiên cứu.
+ Giải pháp về quản lý, thu gom, phân loại rác sinh hoạt.
+ Giải pháp về công nghệ.
+ Giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức cho ngƣời dân.
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp khảo sát thực địa: quan sát, chụp ảnh để thấy đƣợc tình hình
chung về rác thải ở địa phƣơng để có đánh giá khách quan về hiện trạng thu gom
và vận chuyển, xử lý rác sinh hoạt trên địa bàn thị trấn. Từ đó lựa chọn các khu,
tổ điều tra
- Phƣơng pháp phỏng vấn:
Đối tƣợng phỏng vấn là nhân viên thu gom rác, cán bộ huyện, ngƣời dân
trong thị trấn phỏng vấn 8 nhân viên thu gom rác đại diện cho 5 khu nhằm xác
định lƣợng rác hàng ngày của mỗi khu, hình thức thu gom, tần suất, đánh giá ý
thức ngƣời dân trong việc tham gia quản lý rác ở địa phƣơng.
Lập phiếu điều tra gồm những nội dung sau:
+ Lƣợng rác thu gom trên địa bàn thôn ở mỗi lần thu gom
+ Tần suất thu gom
+ Lƣơng, trợ cấp
+ Trang thiết bị, phƣơng tiện bảo hộ
+ Công tác quản lý RTSH tại địa phƣơng
+ Đánh giá về ý thức ngƣời dân
Phỏng vấn cán bộ môi trƣờng huyện giúp xác định số nhân viên tham gia
hoạt động thu gom rác của thị trấn, lƣợng rác hàng ngày của toàn thị trấn, số
iii
điểm tập kết rác trên toàn thị trấn, các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý rác trên địa bàn.
Phƣơng pháp xác định khối lƣợng và thành phần chất thải sinh hoạt thực
hiện ở 10 hộ gia đình thí điểm
Phân lại rác tại nguồn:
Tiến hành phân loại rác tại các hộ gia đình thí điểm tiến hành:
+ Rác hữu cơ dễ phân hủy
+ Rác thải khó phân hủy
+ Rác thải nguy hại
Cân: Tiến hành cân từng loại rác tại các hộ gia đình nhằm xác định khối
lƣợng và thành phần rác thải.Thực hiện thời gian dài từ 1/4 – 10/4 nhằm xác
định chính xác các thơng số thành phần.
Tiến hành phát túi đựng rác cho các hộ gia đình. Phân loại rác tại hộ gia
đình.
Đến từng hộ gia đình thí điểm cân rác vào sáng từ 5-8h thu ở các thôn: khu
1 và khu 2. Số công nhân sẽ phụ trách là 3 ngƣời và chiều từ 17-21h thu ở các
thôn: khu 3, khu 4, khu 5. Số công nhân sẽ phụ trách là 5 ngƣời trong ngày 1
lần/ngày. Rác sau khi thu gom, cân thì đƣợc đổ vào xe thu gom vào các điểm tập
trung rác của từng phƣờng, xã.
Từ kết quả cân thực tế rác tại các hộ gia đình, tính đƣợc lƣợng rác thải
trung bình của 1 hộ trong ngày, lƣợng rác thải bình quân của một ngƣời trong
ngày và tỉ lệ thành phần rác thải.
Sử dụng phƣơng pháp kế thừa số liệu:
Tài liệu về công tác quản lý và thu gom rác của UBND Thị trấn Trới –
Huyện Hoành Bồ - Tỉnh Quảng Ninh ( Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng huyện
Hồnh Bồ)
Tài liệu về công tác xử lý, phân loại và tổ chức thu gom của các khu trong
thị trấn.
Tài liệu về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội.
iv
Các tài liệu có liên quan khác nhƣ: sách báo về mơi trƣờng, khóa luận tốt
nghiệp, internet…
Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp.
Từ các thông tin, số liệu thu thập đƣợc khoá luận đã tiến hành xử lý số liệu
bằng excel và theo phần nhận xét nhìn nhận của cá nhân từ đó đƣa ra những
nhận xét, đánh giá.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- Đề tài đã cơ bản trình bày đƣợc tổng quan liên quan đến vấn đề nghiên
cứu
- Đề tài đã khái quát đƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại Thị trấn
Trới
- Đề tài bƣớc đầu đánh giá đƣợc hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt
tại Thị trấn Trới
- Đề tài đã đánh giá đƣợc kết quả thực hiện công tác quản lý chất thải rắn
sinh hoạt tại Thị trấn Trới
- Đề tài đánh giá ƣu điểm và hạn chế trong công tác quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn
- Đề tài đã tìm hiểu ảnh hƣởng của chất thải đến mơi trƣờng và sức khỏe
của ngƣời dân
- Để giải quyết khó khăn đề tài đã đề xuất 1 số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý chất thải rắn tại khu vực nghiên cứu
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BIỂU.................................................................................... xii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 3
1.1.Khái niệm về chất thải và chất thải sinh hoạt ................................................. 3
1.2.Phân loại chất thải ( theo TCVN 6705:2009, “Chất thải rắn thơng thƣờng,
phân loại) ............................................................................................................... 4
1.3.Tình hình chất thải sinh hoạt phát sinh trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay 5
1.3.1.Hiện trạng chất thải sinh hoạt trên thế giới .................................................. 5
1.3.2.Hiện trạng chất thải sinh hoạt ở Việt Nam ................................................... 8
1.4.Tình hình quản lý, xử lý chất thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam ........ 10
1.4.1.Quản lý, xử lý chất thải trên thế giới .......................................................... 10
1.4.2.lý chất thải sinh hoạt ở Việt Nam ............................................................... 14
CHƢƠNG II MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 19
2.1.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 19
2.1.1.Mục tiêu chung ........................................................................................... 19
2.1.2.Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 19
2.1.3. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 19
2.2.Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 19
2.3.Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 19
2.4.Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 20
2.4.1.Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn nghiên cứu ......... 20
vi
2.4.2.Đánh giá hiện trạng công tác thu gom và quản lý rác tại Thị trấn Trới –
Huyện Hoành Bồ - Tỉnh Quảng Ninh. ................................................................ 22
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp. ................................................................. 26
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ- XÃ HỘI ........................... 27
3.1. Vị trí địa lý và các yếu tố tự nhiên ............................................................... 27
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 27
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 28
3.1.3. Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................. 28
3.2. Những lợi thế và khó khăn ........................................................................... 29
3.2.1. Lợi thế ....................................................................................................... 29
3.2.2. Khó khăn, hạn chế ..................................................................................... 29
3.3. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế-xã hội ...................................................... 30
3.3.1. Những thành tựu chính .............................................................................. 30
3.3.2. Những hạn chế .......................................................................................... 30
3.4. Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế........................................ 31
3.4.1. Hiện trạng phát triển.................................................................................. 31
3.4.2. Nông, lâm, ngƣ nghiệp và xây dựng nông thôn mới ................................ 31
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 33
4.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn nghiên cứu ......................... 33
4.1.1.Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Trới – huyện
Hoành Bồ - tỉnh Quảng Ninh. ............................................................................. 33
4.1.2. Thành phần chất sinh hoạt trong khu vực nghiên cứu .............................. 34
4.1.3. Khối lƣợng chất thải phát sinh trên địa bàn .............................................. 35
4.1.4. Dự báo khối lƣợng rác thải sinh hoạt tới năm 2025.................................. 37
4.2. Đánh giá hiện trạng công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại
Thị trấn Trới – Huyện Hoành Bồ - Tỉnh Quảng Ninh. ....................................... 39
4.2.1. Mơ hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn .................................. 39
4.2.2. Hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH ................................... 40
4.3. Nghiên cứu công tác thu gom và phân loại rác. ........................................... 42
vii
4.3.1. Thành phần chất thải tại khu vực nghiên cứu ........................................... 42
4.3.2. Các công tác thu gom rác. ......................................................................... 43
4.4. Nghiên cứu ảnh hƣởng của chất thải đến môi trƣờng và sức khỏe của ngƣời
dân. ...................................................................................................................... 48
4.5. Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn. ......................................................................................................... 51
4.5.1. Hạn chế ...................................................................................................... 51
4.5.2. Ƣu điểm ..................................................................................................... 52
4.6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải sinh
hoạt trên địa bàn .................................................................................................. 54
4.6.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 54
4.6.2. Giải pháp cụ thể......................................................................................... 54
CHƢƠNG V KẾT LUẬN- TỒN TẠI- KIẾN NGHỊ ....................................... 58
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 58
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 59
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 59
PHỤ BIỂU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
CTSH
Chất thải sinh hoạt
CTR
Chất thải rắn
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
VSV
Vi sinh vật
CBNV
Cán bộ nhân viên
VSMT
Vệ sinh mơi trƣờng
TP
Thành phố
MT
Mơi trƣờng
ƠNMT
Ơ nhiễm mơi trƣờng
BCL
Bãi chôn lấp
EPA
Cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng Hoa Kỳ
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt đặc trƣng của một số nƣớc ........... 6
Bảng 1.2. Thành phần và tỷ lệ chất thải ở Mỹ ...................................................... 7
Bảng 1.3. Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ........................................................... 8
Bảng 1.4. Lƣợng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam năm 2016............ 9
Bảng 1.5. Thành phần của RTSH ở một số đô thị miền Bắc .............................. 10
Bảng 1.6. Hoạt động thu gom rác tại một số thành phố ở Châu Á ..................... 12
Bảng 1.7. Các phƣơng pháp xử lý chất thải của một số nƣớc ở Châu Á ........... 14
Bảng 1.8. Phân loại quy mô bãi thải ................................................................... 15
Bảng 1.9. Khoảng cách an toàn trong việc lựa chọn vị trí bãi chơn lấp ............. 16
Bảng 4.1. Lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày của 5 khu tại thị trấn
Trới. ..................................................................................................................... 36
Bảng 4.2. Tỷ lệ phát sinh chất thải sinh hoạt tại thị trấn Trới............................. 36
Bảng 4.3. Bảng ƣớc tính khối lƣợng rác thải sinh hoạt của thị trấn Trới giai
đoạn 2017-2025 ................................................................................................... 39
Bảng 4.4. Phân loại rác thải sinh hoạt. ................................................................ 42
Bảng 4.5. Mức quan tâm của ngƣời dân về vấn đề môi trƣờng .......................... 49
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Tỷ lệ phát sinh CTRSH ở các loại đô thị Việt Nam năm 2015 ............ 9
Hình 1.2. Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lý chất thải sinh hoạt của CHLB Đức
............................................................................................................................. 11
Hình 4.1. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt tại thị trấn Trới .......................... 33
Hình 4.2. Sơ đồ mơ hình quản lý CTSH trên địa bàn thành phố tỉnh Quảng Ninh
............................................................................................................................. 40
Hình 4. 3. Hình ảnh về xe thu gom rác của thị trấn ............................................ 45
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 4.1. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt của thị trấn Trới năm 2017
(Phịng mơi trƣờng thị trấn Trới , năm 2017) ..................................................... 34
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ phát sinh và thu gom CTRSH tại các khu ............................. 37
Biểu đồ 4.3. Biểu đồ về mức độ ảnh hƣởng của vấn đề thu gom rác thải .......... 50
xii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nƣớc ta đang hội nhập và phát triển kinh tế hƣớng tới phát triển bền vững thực
hiện mục tiêu phát triển cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Song song với quá
trình phát triển để nâng cao chất lƣợng cuộc sống thì nhu cầu sử dụng của con ngƣời
ngày một tăng dẫn đến lƣợng chất thải sinh hoạt của các hộ gia đình ngày càng nhiều
và kéo theo đó là các vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng từ thành phố đến nông thôn ngày một
nghiêm trọng hơn.
Việt Nam đang gặp những sức ép rất lớn về môi trƣờng nói chung và quản lý
chất thải rắn (CTR) nói riêng. Trên phạm vi toàn quốc, CTR phát sinh ngày càng tăng
với tốc độ gia tăng khoảng 10% mỗi năm (theo sở TNMT, 2016) và còn tiếp tục gia
tăng mạnh trong thời gian tới cả về lƣợng và mức độ độc hại. Việc thu gom, vận
chuyển, xử lý và tiêu hủy CTR đã và đang trở thành một bài toán khó đối với các nhà
quản lý.
Thế giới mỗi ngày sản sinh ra 3,5 triệu tấn chất thải rắn nhƣng con số này đang
không ngừng tăng vọt (12). Các chuyên gia của ngân hàng thế giới ƣớc tính đến năm
2025, con số này sẽ tăng gần gấp đôi, khoảng 6 triệu tấn mỗi ngày (12). Để vận
chuyển khối rác thải hàng ngày, cần số xe ô tô chở rác xếp hàng dài khoảng 5000 km.
Theo tính tốn của các nhà khoa học, nếu xu hƣớng này không thay đổi, đến năm 2100,
mỗi ngày thế giới lại có thêm 11 triệu tấn rác thải rắn (Theo Báo đài truyền hình Việt
nam, 2017), đây của là những con số đáng báo động.
Ở nhiều nƣớc đang phát triển, quản lý chất thải rắn có thể tiêu tốn 20-50% ngân
sách. Các quốc gia đang trên đà chuyển đổi từ tình trạng thu nhập thấp đến trung bình
cũng sẽ bị ảnh hƣởng nặng nề, khơng có cấu trúc thuế hoặc phí nào để duy trì các
chƣơng trình chất thải rắn và ngƣời dân thƣờng sử dụng các bãi đất trống tự do để xả
rác
Trới là một thị trấn thuộc huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh đƣợc thành lập vào
tháng 3/1957. Thị trấn Trới có tổng số diện tích theo km2 12,29 km². Năm 2014, dân số
tồn huyện có 50.438 ngƣời, mật độ gần 1139 ngƣời/km2.Thị trấn Trới hiện là trung
tâm hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội của huyện Hoành Bồ. Trƣớc đây, làng Trới
nằm gần cửa Vạn Yên, dọc bờ suối Váo. Ban đầu chỉ có phần đất của phố Trới và làng
Trới, dân cƣ có vài trăm hộ chủ yếu là ngƣời Hoa và ngƣời Kinh.
1
Tuy nhiên vấn đề về môi trƣờng của thị trấn chƣa đƣợc chú trọng, chất thải rắn
từ các hoạt động sinh hoạt của ngƣời dân chỉ đƣợc thu gom tập kết tại các bãi rác lộ
thiên mà chƣa có các biện pháp xử lý cụ thể. Ngoài ra các chất thải rắn sinh hoạt vẫn
còn bị vứt bừa bãi ra các kênh mƣơng và bãi bên đƣờng gây ra mùi khó chịu khi giao
thơng ơ nhiễm mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí và tiềm ẩn nguy cơ dịch bệnh gây hại
cho sức khỏe con ngƣời cũng nhƣ cảnh quan môi trƣờng xung quanh của thị trấn.
Trƣớc tình hình thực tế trên đề tài thực hiện: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn
Trới- Huyện Hồnh Bồ- tỉnh Quảng Ninh.” Từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm giảm
thiểu ô nhiễm môi trƣờng và nâng cao chất lƣợng đời sống của ngƣời dân trong khu
vực.
2
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm về chất thải và chất thải sinh hoạt
Khái niệm chất thải
Tại khoản 12 Điều 3 của Luật bảo vệ mơi trƣờng 2014 thì: “chất thải là vật chất
đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác”. Vì vậy,
chất thải là tất cả những thứ vật chất từ đồ ăn, đồ dùng, chất thải sản xuất, dịch vụ y
tế…mà mọi ngƣời không dùng nữa và thải bỏ đi.
Khái niệm chất thải sinh hoạt
“Chất thải sinh hoạt là những chất thải có liên quan đến các hoạt động của con
ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cƣ, các cơ quan, trƣờng học, các trung
tâm dịch vụ, thƣơng mại. Chất thải sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ,
thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dƣ thừa hoặc quá hạn sử
dụng, xƣơng động vật, tre, gỗ, lông gà lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ
rau quả vv…
Nguồn gốc phát sinh
Nguồn gốc phát sinh chất thải sinh hoạt rất đa dạng, chủ yếu từ quá trình sinh hoạt
của các hộ gia đình, các chợ, cơ quan trƣờng học, nhà hàng, khách sạn, các khu
thƣơng mại, khu vui chơi, nơi công cộng, các cửa hàng…
- Từ khu dân cư: Bao gồm các khu dân cƣ tập trung, những hộ dân cƣ tách rời.
Nguồn chất thải chủ yếu là: thực phẩm dƣ thừa, thuỷ tinh, gỗ, nhựa, cao su,... cịn có
một số chất thải nguy hại
- Từ các hoạt động thương mại: Quầy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng cơ quan,
khách sạn...Các nguồn thải có thành phần tƣơng tự nhƣ đối với các khu dân cƣ (thực
phẩm, giấy, catton…)
- Các cơ quan, công sở: Trƣờng học, bệnh viện, các cơ quan hành chính: lƣợng
rác thải tƣơng tự nhƣ đối với rác thải dân cƣ và các hoạt động thƣơng mại nhƣng khối
lƣợng ít hơn.
- Từ xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đƣờng xá, dỡ bỏ các
công trình cũ. Chất thải mang đặc trƣng riêng trong xây dựng: sắt thép vụn, gạch vỡ,
các sỏi, bê tông, các vôi vữa, xi măng, các đồ dùng cũ không dùng nữa
3
- Dịch vụ công cộng: Vệ sinh đƣờng xá, phát quan, chỉnh tu các công viên và các
hoạt động khác... chất thải bao gồm cỏ rác, rác thải từ việc trang trí đƣờng phố.
- Từ các hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ các
hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công, quá trình đốt nhiên liệu, bao bì đóng
gói sản phẩm... Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh hoạt của nhân viên làm
việc.
- Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các cánh
đồng sau mùa vụ, các trang trại, các vƣờn cây... Chất thải chủ yếu thực phẩm dƣ thừa,
phân gia súc, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ quá trình thu hoạch sản
phẩm, chế biến các sản phẩm nơng nghiệp.
1.2. Phân loại chất thải ( theo TCVN 6705:2009, “Chất thải rắn thông thƣờng,
phân loại)
Phân loại theo mức độ nguy hại
-
Chất thải nguy hại: Là rác thải chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những
đặc tính sau: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc các
đặc tính nguy hại khác.
-
Chất thải không nguy hại: là những loại rác thải không có chứa các chất và hợp
chất có một trong các đặc tính nguy hại tới mơi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.
Phân loại theo nguồn thải
-
Chất thải sinh hoạt: Là chất thải phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình,
nơi cơng cộng đƣợc gọi chung là rác thải sinh hoạt.
- Chất thải công nghiệp: Là chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công
nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác đƣợc gọi chung là rác
thải công nghiệp.
- Chất thải nông nghiệp: Là lƣợng chất thải phát sinh từ các hoạt động nhƣ: trồng
trọt, thu hoạch các loại cây trồng, chăn nuôi, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, các
lò giết mổ…đƣợc gọi chung là chất thải nông nghiệp.
- Chất thải xây dựng: Là các phế thải nhƣ: đất, cát, gạch, ngói, bê tơng vỡ do các
hoạt động tháo dỡ, xây dựng cơng trình…. Đƣợc gọi chung là chất thải xây dựng.
- Chất thải y tế: chất thải phát sinh từ các hoạt động y tế nhƣ: khám bệnh, bào
chế, sản xuất, đào tạo, nghiên cứu… Sinh ra từ các bệnh viện, các trung tâm điều
dƣỡng, cơ sở y tế dự phòng.
4
- Chất thải từ các nguồn khác nhƣ: thƣơng mại, dịch vụ… Để tiện cho việc quản
lý cịn có cách phân loại khác
Cách phân loại khác
- Chất thải sinh hoạt hữu cơ: Là chất thải trong sinh hoạt hàng ngày có nguồn
gốc từ động vật hoặc thực vật, thƣờng là các gốc rau, quả, thức ăn, rơm rác, xƣơng,
ruột gà…
- Chất thải sinh hoạt vô cơ: Là các chất nilon, nhựa, da, cao su, vải, sợi… đƣợc
thải ra trong sinh hoạt hàng ngày, đây là chất thải có thành phần tái chế đƣợc.
1.3. Tình hình chất thải sinh hoạt phát sinh trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay
1.3.1. Hiện trạng chất thải sinh hoạt trên thế giới
1.3.1.1. Sự phát sinh chất thải sinh hoạt của một số nước trên thế giới
Nhìn chung, lƣợng chất thải sinh hoạt ở mỗi nƣớc trên thế giới là khác nhau, phụ
thuộc vào sự phát triển kinh tế, dân số và thói quen tiêu dùng của ngƣời dân nƣớc đó.
Tỷ lệ phát sinh rác thải tăng theo tỷ lệ thuận với mức tăng GDP tính theo đầu ngƣời.
Tỷ lệ phát sinh rác thải theo đầu ngƣời ở một số thành phố trên thế giới nhƣ sau: Băng
Cốc (Thái Lan) là 1,6 kg/ngƣời/ngày; Singapo là 2 kg/ngƣời/ngày; Hồng Kông là 2,2
kg/ngƣời/ngày; NewYork (Mỹ) là 2,65 kg/ngƣời/ngày (Theo báo cáo mơi trƣờng tồn
cầu, 2017)
Tỷ lệ chất thải sinh hoạt trong dịng chất thải rắn đơ thị rất khác nhau giữa các
nƣớc. Theo ƣớc tính, tỷ lệ này chiếm tới 60-70% ở Trung Quốc (Gao et al.2012);
chiếm 78% ở Hồng Kông; 48% ở Philipin và 37% ở Nhật Bản, và chiếm 80% ở Việt
Nam. Các nƣớc có thu nhập cao chỉ có khoảng 25-35% chất thải sinh hoạt trong tồn
bộ dịng chất thải rắn đơ thị (Theo đánh giá của ngân hàng thế giới, 2017)
- Các số liệu thống kê gần đây về tổng lƣợng chất thải cho thấy: Tại Anh lƣợng rác
thải phát sinh ra khoảng 307 triệu tấn/năm. Trong đó, 60% số này đƣợc chôn lấp, 34%
đƣợc tái chế và 6% đƣợc thiêu đốt. Cũng theo thống kê ở đây lƣợng rác thải thực phẩm
của hộ gia đình khoảng khoảng 6,7 triệu tấn/năm, nhƣ vậy trung bình mỗi hộ gia đình
thải ra 276 kg/năm hay 5,3 kg/tuần.( Theo báo cáo mơi trƣờng tồn cầu, 2017)
Theo số liệu thống kê mới đây của Bộ Môi trƣờng Nhật Bản, hàng năm nƣớc này
có khoảng 450 triệu tấn chất thải, trong đó phần lớn là rác cơng nghiệp (397 triệu tấn).
Trong tổng số chất thải trên, chỉ có khoảng 5% chất thải phải đƣa tới bãi chơn lấp, trên
5
36% đƣợc đƣa đến các nhà máy để tái chế. Số cịn lại đƣợc xử lý bằng cách đốt hoặc
chơn tại các nhà máy xử lý rác. Với chất thải sinh hoạt của các gia đình, khoảng 70%
đƣợc tái chế thành phân bón hữu cơ, góp phần giảm bớt nhu cầu sản xuất và nhập
khẩu phân bón .
- Theo Ngân hàng Thế giới, các đô thị của Châu Á mỗi ngày phát sinh khoảng
760.000 tấn chất thải rắn đô thị. Đến năm 2025, dự tính con số này sẽ tăng tới 1,8
triệu tấn/ngày.
1.3.1.2. Thành phần chất thải sinh hoạt của một số nước trên Thế Giới
Thành phần chất thải sinh hoạt ở các nƣớc trên thế giới là khác nhau tùy thuộc
vào thu nhập và mức sống của mỗi nƣớc. Đối với các nƣớc có nền cơng nghiệp phát
triển thì thành phần các chất vô cơ trong chất thải phát sinh chiếm đa số và lƣợng chất
thải này sẽ là nguyên liệu cho ngành công nghiệp tái chế.
Bảng 1.1. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt đặc trƣng của một số nƣớc
Thành phần ( đơn vị: tấn)
Chất thải thực phẩm
Các nƣớc thu
Các nƣớc thu
Các nƣớc thu
nhập thấp
nhập TB
nhập cao
40 – 85
20 – 65
6 – 30
Giấy
20 – 45
Catton
1 -10
8 – 30
5 – 15
Chất dẻo
1–5
2–6
2–8
Sợi, vải
1–5
2 – 10
2–6
0–2
Cao su
1–5
Da
1–4
Chất thải vƣờn
0–2
10 – 20
Gỗ
1–5
1 – 10
1–4
Thủy tinh
1 – 10
1- 10
4 – 12
Vỏ hộp kim loại
2–8
Nhôm
1–5
1–5
0–1
Đất cát, tro bụi,…
1 – 40
1 – 30
0 – 10
(Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL 199)
6
- Số liệu của bảng cho thấy hàm lƣợng chất thải hữu cơ dao động giảm, chất thải
vơ cơ thì dao động tăng theo các nƣớc có thu nhập thấp, thu nhập trung bình và tiếp
theo là thu nhập cao. Một trong những nguyên nhân điển hình là do: Sự phát triển
kinh tế theo các hƣớng khác nhau, mức sống khác nhau tạo nhu cầu khác nhau, và do
thói quen sinh hoạt của các nƣớc khác nhau là khác nhau.
- Hàng năm toàn nƣớc Mỹ phát sinh một khối lƣợng chất thải khổng lồ lên tới
10 tỷ tấn. Trong đó, chất thải từ quá trình khai thác dầu mỏ và khí chiếm 75%; chất
thải từ q trình sản xuất nơng nghiệp chiếm 13%; chất thải từ hoạt động công nghiệp
chiếm 9,5%; chất thải từ cặn cống thoát nƣớc chiếm 1%; chất thải sinh hoạt chiếm
1,5%.
Bảng 1.2. Thành phần và tỷ lệ chất thải ở Mỹ
Thành phần
Tỷ lệ % các loại rác theo các nguồn khác nhau
Tại bãi rác colombia
Theo EPA
Trung bình cả nƣớc
Giấy
41
33
35 - 47
Hữu cơ
21
17
18 - 29
Nhựa
16
12
11 - 21
Kim loại
6
6
4–8
Thủy tinh
3
6
2–6
Các loại khác
13
24
10 - 15
(Nguồn: tạp chí Waste Management Research. Volum 23 số 1, 2/2015)
-
Qua bảng trên thấy, thành phần chất thải sinh hoạt của Mỹ cũng rất đa dạng,
bao gồm các thành phần nhƣ: Giấy, nhựa, kim loại, thủy tinh, và rác thải hữu cơ…Tuy
nhiên tỷ lệ phần trăm các loại rác có sự khác biệt tùy theo các nguồn khác nhau, nhƣng
theo số liệu thống kê của bảng thì đặc trƣng chất thải sinh hoạt tại Mỹ là rác thải.
-
Hữu cơ không chiếm tỷ lệ cao nhƣ Việt Nam và một số nƣớc khác. Tỷ lệ trung
bình của chất thải hữu cơ trong cả nƣớc chỉ dao động từ 18-29%, trong khi đó, giấy
ln chiếm tỷ lệ cao, tại bãi rác Colombia là 41%, theo EPA là 33%,và trung bình cả
nƣớc dao động từ 35-37%.
-
7
1.3.2. Hiện trạng chất thải sinh hoạt ở Việt Nam
1.3.2.1. Sự phát sinh chất thải sinh hoạt ở một số vùng Việt nam
Sự phát triển kinh tế cùng với sự gia tăng dân số không ngừng đã khiến cho
chất thải sinh hoạt tại Việt Nam tăng không ngừng so với các nƣớc trên thế giới. Đời
sống con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao, không chỉ gia tăng về số lƣợng mà thành
phần chất thải sinh hoạt cũng tăng theo, gây khó khăn cho cơng tác quản lý.
Theo báo cáo hiện trạng môi trƣờng quốc gia giai đoạn 2011 – 2015, lƣợng
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn 2011 – 2015 tiếp tục gia tăng và có
xu hƣớng tăng nhanh so với giai đoạn 2005 – 2010. Theo số liệu thống kê đƣợc trong
các năm 2007 đến 2010, tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt ở các đô thị phát sinh trên
toàn quốc là 17.682 tấn/ngày (năm 2007), 26.224 tấn/ngày (năm 2010), tăng trung
bình 10% mỗi năm. Đến năm 2016, khối lƣợng CTR sinh hoạt đô thị phát sinh
khoảng 32.000 tấn/ngày. Chỉ tính riêng tại Hà Nội và TP.HCM, khối lƣợng chất thải
rắn (CTR) sinh hoạt phát sinh là 6.420 tấn/ngày và 6.739 tấn/ngày. Theo tính tốn
mức gia tăng của giai đoạn từ 2010 – 2016 đạt trung bình 13% mỗi năm.
+ CTR sinh hoạt đơ thị phát sinh chủ yếu từ các hộ gia đình, các khu vực công
cộng (đƣờng phố, chợ, các trung tâm thƣơng mại, văn phòng, các cơ sở nghiên cứu,
trƣờng học…).
+ CTR sinh hoạt đơ thị có tỷ lệ hữu cơ vào khoảng 54 – 77%, chất thải có thể
tái chế (thành phần nhựa và kim loại) chiếm khoảng 8 – 18%.
Bảng 1.3. Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Khu vực
Lƣợng phát thải
%
theo đầu ngƣời
so với
thành phần
(kg/ngƣời/ngày)
tổng lƣợng
hữu cơ
Đơ thị ( tồn quốc )
0,7
chất 50
thải
- Tp. Hồ Chí Minh
1,3
9
- Hà Nội
1,0
6
- Đà Nẵng
0,9
2
Nơng thơn ( tồn quốc )
0,3
50
(Nguồn: Tổng cục BVMT, 2016)
8
%
55
60 – 65
Hình 1.1. Tỷ lệ phát sinh CTRSH ở các loại đơ thị Việt Nam năm 2015
- Tính theo vùng địa lý (hay vùng phát triển kinh tế - xã hội) thì các đơ thị vùng
Đơng Nam Bộ có lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh lớn nhất tới 6.713 tấn/ngày
hay 2.450.245 tấn/năm (chiếm 37,94% tổng lƣợng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt các
đô thị loại III trở lên của cả nƣớc), tiếp đến là các đô thị vùng Đồng bằng sơng Hồng có
lƣợng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt đô thị là 4.444 tấn/ngày hay 1.622.060
tấn/năm (chiếm 25,12%). Các đô thị khu vực miền núi Tây Bắc Bộ có lƣợng phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt đơ thị thấp nhất chỉ có 69.350 tấn/năm (chiếm 1,07% ), tiếp đến
là các đô thị thuộc các tỉnh vùng Tây Nguyên, tổng lƣợng phát sinh chất thải rắn sinh
hoạt đô thị là 237.350 tấn/năm (chiếm 3,68%) (theo Từ Tấn Minh,2016)
Bảng 1.4. Lƣợng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam năm 2016
STT
1
Đơn vị hành chính
Lƣợng CTRSH
bình
qn đầu ngƣời
(kg/ngƣời/ngày)
Đồng bằng Sông Hồng
Tổng lƣợng CTR đô thị
phát sinh
tấn/ngày)
(tấn/năm)
0,81
4.444
1.622.060
2
Đông Bắc
0,76
1.164
424.860
3
Tây Bắc
0,75
190
69.350
4
Bắc Trung Bộ
0,66
755
275.575
0,85
1.640
598.600
5
Duyên hải Nam Trung Bộ
6
Tây Nguyên
0,59
650
237.250
7
Đông Nam Bộ
0,79
6.713
2.450.245
0,61
2.136
779.640
8
Đồng bằng sơng Cửu Long
0,73
17.692
6.457.580
Tổng cộng
(Nguồn: Xây dựng mơ hình và triển khai thí điểm việc phân loại, thu gom và xử lý
rác thải sinh hoạt cho các khu đô thị mới, Cục Bảo vệ môi trường 2016)
9
1.3.2.2. Thành phần chất thải sinh hoạt của một số vùng tại Việt Nam
Thành phần của chất thải rất khác nhau tùy thuộc từng địa phƣơng, tính chất
tiêu dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Thông thƣờng thành phần của
chất thải bao gồm các hợp phần sau: chất thải thực phẩm, giấy, cat ton, vải vụn, sản
phẩm vƣờn, gỗ, thủy tinh, nhựa, bụi tro, cát đá, gạch vụn…
Bảng 1.5. Thành phần của RTSH ở một số đơ thị miền Bắc
(% trọng lượng)
Thành phần
Hà Nội
Hải Phịng
Nam Định
Thái Nguyên
Các chất dễ cháy
69,9
52,0
80,5
71,3
1
2
3
4
5
Các chất hữu cơ
Plastic
Giấy vụn, catton
Giẻ vụn
Cao su
Các chất không cháy
51,9
7,3
4,5
3,7
2,5
29,6
40,5
3,1
6,4
1,1
1,1
46,3
65,0
7,0
4,0
2,3
2,2
18,3
62,0
6,0
5,0
1,2
0,5
27,9
6
7
8
9
Kim loại
7,0
5,5
3,0
2,1
Thuỷ tinh
5,1
5,6
2,0
2,2
Chất trơ
17,6
35,0
13,3
20,7
Thành phần nguy hại
0,5
1,7
1,2
0,8
(Nguồn: Báo cáo kết quả khảo sát của CEETIA, 2014)
STT
Thành phần chất thải sinh hoạt ở các đơ thị đều có đặc điểm là tỷ lệ phần trăm các
chất có trong rác thải không ổn định, biến động theo từng đô thị. Theo kết quả khảo
sát (bảng 1.5) thấy các chất hữu cơ của một số thành phố điển hình ở miền Bắc chiếm
tỷ lệ khá cao dao động từ 40 - 65% tổng lƣợng chất thải, trong đó cao nhất là thành
phố Nam Định với 65,0%; các chất cháy đƣợc chiếm trung bình khoảng 68%, các phế
liệu có thể thu hồi tái chế chiếm từ 10% - 18% tuỳ thuộc vào hoạt động tái chế của
từng đơ thị.
1.4.
Tình hình quản lý, xử lý chất thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam
1.4.1. Quản lý, xử lý chất thải trên thế giới
Vấn đề quản lý, xử lý chất thải ở các nƣớc trên thế giới ngày càng đƣợc quan
tâm hơn. Đặc biệt tại các nƣớc phát triển, công việc này đƣợc tiến hành một cách rất
chặt chẽ, từ ý thức thải bỏ rác thải của ngƣời dân, quá trình phân loại tại nguồn, thu
gom, tập kết rác thải cho tới các trang thiết bị thu gom, vận chuyển theo từng loại rác.
10
- Ở nhiều quốc gia Châu Âu và một số nƣớc tiên tiến Châu Á đã quản lý chất
thải rắn thông qua hoạt động phân loại nguồn, mang lại hiệu quả xử lý cao, đem lại
lợi ích cao về kinh tế và môi trƣờng. Tại các nƣớc nhƣ Đan Mạch, Anh, Hà Lan,
Đức… việc phân loại rác thải tại nguồn đƣợc quản lý chặt chẽ và nền nếp.
- Đối với các chất rắn tái chế đƣợc nhƣ thủy tinh, giấy, bao bì hộp…đƣợc thu
gom vào các thùng chứa riêng biệt. Với các chất thải hữu cơ nhƣ thực phẩm thừa, rau
củ…đƣợc phân loại trong những túi hoặc thùng riêng biệt để đƣa đến các nhà máy
sản xuất phân compost. Thông thƣờng, rác thải từng loại đƣợc chứa trong các thùng
riêng biệt với màu sắc khác nhau để dễ phân biệt. Đơn cử nhƣ Singapore là đơ thị hóa
100% và là đơ thị sạch nhất trên thế giới. Để có đƣợc nhƣ vậy, chính phủ nƣớc này đã
quản lý chặt chẽ công tác thu gom và xử lý chất thải rắn, ban hành pháp luật nghiêm
khắc làm tiền đề cho quá trình xử lý tốt hơn. Nhìn chung, chiến lƣợc xử lý CTR sinh
hoạt của các nƣớc tiên tiến là hạn chế chôn lấp, xử lý theo hƣớng tái chế, tái sử dụng,
tiết kiệm năng lƣợng, phát triển công nghiệp tái chế chất thải.
- Rác hữu cơ đƣợc đƣa vào các thiết bị ủ kín dƣới dạng các thùng chịu áp lực
cùng với thiết bị thu hồi khí sinh học sinh ra trong quá trình lên men phân giải hữu cơ
(hình 1.2).
Tiếp nhận RTSH
Phân
loại
Rác hữu cơ lên
men
Rác vơ
cơ
Tái
chế
(thu khí 64%)
Hút
khí
Chơn lấp chất
trơ
Phân hữu
cơ
VSV
Nạp
khí
Hình 1.2. Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lý chất thải sinh hoạt của CHLB Đức
11
Tại Nhật: Chuyển từ hệ thống quản lý chất thải truyền thống với dòng nguyên
liệu xử lý theo một hƣớng sang xã hội có chu trình xử lý ngun liệu theo mơ hình 3R
(reduce, reuse, recycle).
- Về thu gom chất thải rắn sinh hoạt ở Nhật, các hộ gia đình đƣợc yêu cầu phân
chia rác thành 3 loại: chất hữu cơ dễ phân hủy, chất khó tái chế nhƣng có thể cháy và
rác có thể tái chế.
- Rác hữu cơ đƣợc thu gom hàng ngày đƣợc đƣa đến nhà máy sản xuất phân
compost; loại rác khó tái chế, hoặc hiệu quả tái chế không cao, nhƣng cháy đƣợc sẽ
đƣa đến nhà máy đốt rác thu hồi năng lƣợng; rác có thể tái chế thì đƣợc đƣa vào các
nhà máy tái chế…Với các loại rác cồng kềnh nhƣ tivi, tủ lạnh, máy giặt,... thì quy
định vào ngày 15 hàng tháng đem đặt trƣớc cổng đợi ô tô đến chở đi, không đƣợc tuỳ
tiện bỏ những thứ đó ở hè phố. Sau khi thu gom rác vào nơi quy định, công ty vệ sinh
đƣa loại rác cháy đƣợc vào lò đốt để tận dụng nguồn năng lƣợng cho máy phát điện.
Rác không cháy đƣợc cho vào máy ép nhỏ rồi đem chôn sâu trong lịng đất.
Tại các nước đang phát triển: Cơng tác thu gom chất thải còn nhiều vấn đề bất
cập. Việc bố trí mạng lƣới thu gom, vận chuyển rác thải chƣa hợp lý, trang thiết bị
cịn thiếu và thơ sơ dẫn đến chi phí thu gom tăng mà hiệu quả lại thấp. Tại thành phố
Bombay của Ấn Độ việc bố trí phƣơng tiện thu gom, vận chuyển và số trạm trung
chuyển rác rất ít, chỉ có 2 trạm trung chuyển với số lần vận chuyển là 2 lần/ngày so
với mức dân số 8,5 triệu ngƣời thì số lƣợng trạm trung chuyển và số lần vận chuyển
trong ngày là rất thấp chƣa đáp ứng đủ nhu cầu, trong khi đó thành phố Jakarta của
Indonexia và thành phố Seoul - Hàn Quốc số trạm trung chuyển là khá cao với 776 và
630 trạm (bảng 1.6).
Bảng 1.6. Hoạt động thu gom rác tại một số thành phố ở Châu Á
Thành phố
Bombay
Dân số
(triệu ngƣời)
8,5
Số trạm trung
chuyển
2
Số chuyến vận
chuyển trong ngày
2
1,8
Bangkok
5,6
-
Manila
7,6
65
2
Jakarta
7,9
776
3
Seoul
10,3
630
3,4
(Nguồn: Trung tâm quốc gia về phát triển khu vực của Nhật Bản, 2014)
12
Đối với các nước Châu Á: Chôn lấp chất thải vẫn là phƣơng pháp phổ biến để xử
lý chất thải vì chi phí rẻ. Các bãi chơn lấp chất thải đƣợc chia thành 3 loại: bãi lộ thiên,
bãi chôn lấp bán vệ sinh (chỉ đổ đất phủ) và bãi chôn lấp hợp sinh. Chất lƣợng của các
bãi chôn lấp liên quan mật thiết với GDP. Các bãi chôn lấp hợp vệ sinh thƣờng thấy ở
các nƣớc có thu nhập cao, trong khi đó các bãi rác lộ thiên thấy phổ biến ở các nƣớc
đang phát triển.
Theo báo cáo: “Diễn biến môi trƣờng Việt Nam 2004” cho biết, hầu hết các nƣớc
Nam Á và Đông Nam Á rác thải đƣợc chuyển đến các bãi chôn lấp hoặc các bãi lộ
thiên để tiêu hủy. Các nƣớc nhƣ Việt Nam, Bangladet, Hongkong, Srilanka, Ấn Độ,
Trung Quốc và Hàn Quốc có tỷ lệ chơn lấp lớn nhất lên tới trên 90%. Đối với chất thải
hữu cơ, ủ phân compost là phƣơng pháp tiêu hủy chủ yếu. Một số nƣớc nhƣ Ấn Độ,
Philippin, Thái Lan… áp dụng phƣơng pháp này khá phổ biến.
Cho đến năm 2016 các phƣơng pháp đƣợc áp dụng chủ yếu để xử lý rác thải của
các nƣớc này vẫn không thay đổi.
Việt Nam đa số vẫn là các bãi rác lộ thiên và chơn lấp (chiếm 96%) cịn 4% là áp
dụng cơng nghệ chế biến phân compost. Qua đó cho thấy nƣớc ta vẫn chƣa áp dụng
đƣợc các công nghệ tiên tiến để xử lý rác thải tạo thêm nguồn năng lƣợng phục vụ nhu
cầu của con ngƣời.
Các nƣớc nhƣ: Ấn Độ, Philipin, Thái Lan, Indonexia thì tiên tiến hơn, lƣợng
rác thải đƣợc sử dụng để chế biến phân compost chiếm tỷ lệ cao hơn dao động từ 10 20%. Số liệu chi tiết đƣợc thể hiện ở bảng 1.7.
13