TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
Khoa Quản lý tài nguyên rừng và mơi trƣờng
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu ch
ng -
u-
Nh n -
2. Sinh viên thực hiện: r n
3. Giáo viên hướng dẫn: P
ng n
N
c h i
nhu
i
ng
i
”.
n
n
P n
n
o
4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Góp ph n n ng cao ch t lư ng m i trư ng nước t i các l ng ngh Việt Nam
Mục iêu cụ hể
Nghiên cứu ánh giá ư c thực tr ng
nhi m nước t i l ng ngh
i Ho ng –
H a Hậu -L Nh n – H Nam
u t các iện pháp nh m n ng cao ch t lư ng m i trư ng nước t i l ng
i
Ho ng
5. Nội dung nghiên cứu
(1) Nghiên cứu hiện tr ng ho t ộng s n u t dệt nhuộm t i l ng nh dệt nhuộm
i
Ho ng.
(2) Nghiên cứu thực tr ng c ng tác thu gom v
ử l nước th i dệt nhuộm t i
khu vực nghiên cứu
(3) Nghiên cứu hiện tr ng nước th i s n u t t i l ng ngh
(4)
u t một s
iện pháp nh m c i thiện ch t lư ng nước th i s n u t t i khu vực
nghiên cứu.
6. Những kết qu
t ư c
Thực tr ng m i trư ng l ng ngh trong quá trình s n u t t i l ng
i Ho ng-
H a Hậu -L Nh n - H Nam
ánh giá các ho t ộng thu gom, ử l nước th i t i khu vực nghiên cứu
ánh giá nh hưởng của nước th i s n u t tới ch t lư ng m i trư ng, sức khỏe
ngư i d n v sự phát triển của l ng ngh
ưa ra những gi i pháp ể gi m thiểu nhi m m i trư ng nước t i l ng ngh
LỜI CẢM ƠN
Trong th i gian qua, ư c sự ồng
của Ban giám hiệu nh trư ng, Khoa
Qu n l t i nguyên rừng v m i trư ng, t i ã thực hiện khóa luận “Nghiên cứu
ch
ng n
N
c h i
nhu
i
ng
i
ng -
u-
Nh n -
”.
Ngo i sự nỗ lực c gắng của
n th n, trong th i gian thực hiện khóa luận
tơi ã nhận ư c sự giúp ỡ nhiệt tình của các th y cơ giáo, chính quy n ịa
phương, gia ình,
n bè.
u tiên t i in gửi l i c m ơn ch n th nh tới các th y c trong Khoa
QLTNR&MT, trư ng
i học L m nghiệp ã d y dỗ, trang ị cho t i những
kiến thức qu báu trong su t th i gian học tập t i trư ng ã giúp tôi trong su t
q trình làm khóa luận
T i in
y tỏ l ng iết ơn s u sắc tới th y giáo Ph ngV n Khoa ã ịnh
hướng, chỉ dẫn v giúp ỡ t i nhiệt tình trong su t th i gian l m khóa luận
T i cũng in gửi l i c m ơn tới các cán ộ v nh n d n ã Hòa Hậu cùng
các
n è ã t o i u kiện thuận l i, giúp ỡ t i ho n th nh t t khóa luận
Tuy nhiên do kiến thức của
n thân cịn có h n chế, th i gian thực hiện
không nhi u nên vẫn c n có nhi u thiếu sót T i mong nhận ư c sự óng góp
của các th y c v
n è ể
Tơi xin ch n h nh c
i khóa luận ư c ho n thiện hơn
ơn!
Hà Nộ , n ày t n 06 n m 2017
Sinh viên
Tr n Thị Khánh Linh
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 2
1 1 Tổng quan v các l ng ngh dệt nhuộm ở Việt Nam ................................... 2
1 2 Nhu c u sử dụng hóa ch t trong ng nh dệt nhuộm ...................................... 3
1.3. Nghiên cứu v nước th i dệt nhuộm ............................................................ 3
1.3.1.
trưn
1.3.2.
ộn
nư
n
mm
t
t n uộm.......................................................... 3
trư ng ................................................................... 5
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ...................................................................................................................... 7
2.1.
Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 7
2.1.1. Mụ t êu chung .......................................................................................... 7
2.1.2. Mụ t êu ụ t ể .......................................................................................... 7
2.2.
i tư ng v ph m vi nghiên cứu ............................................................. 7
2.3.
Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 7
2.4.
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 8
CHƢƠNG III. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU............................................................................. 12
3.1.
i u kiện tự nhiên ................................................................................... 12
3.1.1. Vị trí ịa lí................................................................................................ 12
3.1.2.
ịa hình,
t ai ...................................................................................... 13
3.1.3.
ều k n t
3.2.
i u kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 17
3.2.1.
ặc iểm v d n s , lao ộng.................................................................. 17
t ết, k í ậu, t
y v n ...................................................... 16
3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ..................................................................... 19
3.2.3. Cơ sở hạ t ng........................................................................................... 21
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 24
4.1. Quy trình c ng nghệ s n u t dệt nhuộm t i l ng ngh
i Ho ng - H a Hậu
- L Nh n - H Nam............................................................................................ 24
4.1.1. Tình hình s n u t ................................................................................... 24
4.1.2. Quy trình c ng nghệ ................................................................................ 24
4.2. Thực tr ng m i trư ng nước t i khu vực nghiên cứu.............................. 28
4 3 Ảnh hưởng của m i trư ng nước ến cộng ồng……………………… 31
4.4. ....
u t hệ th ng thu gom v ử l nước th i s n u t cho khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 34
4.4.1. M hình của hệ th ng ử l nước th i tập trung ..................................... 34
4.4.2. ...... Các gi i pháp nh m vận dụng hệ th ng thu gom v
ử l nước th i t i
l ng ngh ........................................................................................................... 37
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ................................. 41
5.1.
Kết luận.................................................................................................... 41
5.2.
Tồn t i ...................................................................................................... 41
5.3.
Kiến nghị ................................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD:
Biochemical Oxygen Demand
COD:
Chemical Oxygen Demand
DO:
Dissolved Oxygen
QCVN:
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN:
Tiêu chuẩn Việt Nam
SCR:
Song chắn rác
BVMT:
B o vệ m i trư ng
TCCP:
Tiêu chuẩn cho phép
NCKH:
Nghiên cứu khoa học
TMDV:
Thương m i dịch vụ
TTCN:
Tiểu thủ c ng nghiệp
KHVN:
Khoa học Việt Nam
KH&CN:
Khoa học v c ng nghệ
QLTNR&MT:
Qu n l t i ngun rừng v mơi trư ng
PTN:
Phịng thí nghiệm
HLN:
i học L m nghiệp
HQG:
i học Qu c gia
NXB:
Nh
u t
n
TP.HCM:
Th nh ph Hồ Chí Minh
DANH MỤC CÁC BẢNG
B ng 2 1: ịa iểm l y mẫu nước t i khu vực nghiên cứu ............................... 9
B ng 3.1 Tình hình phân b và sử dụng
t ai của xã Hòa Hậu (2013-2015)... 15
B ng 3 2 Tình hình d n s v lao ộng t i ã H a Hậu (2013-2015) ............. 18
B ng 3.3 Tình hinh phát triển kinh tế của xã Hòa Hậu giai o n 2013-2015 . 20
B ng 4 1: Kết qu ph n tích mẫu nước th i ..................................................... 28
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3 1 Vị trí ịa l
ã H a Hậu ....................................................................... 12
Hình 4.1: Sơ ồ quy trình dệt nhuộm .................................................................. 25
Hình 4 2 Nồi hơi nhuộm v i s i………………………………………………27
Hình 4 3 Khu giặt tẩy…………………………………………………………27
Hình 4.4. Sơ ồ thể hiện t lệ mắc các ệnh của ng d n t i l ng ngh ……… 31
Hình 4 5 Biểu ồ ánh giá kiến ngư i d n vê ch t lư ng m i trư ng…… 32
ĐẶT VẤN ĐỀ
L ng ngh
i Ho ng, ã H a Hậu, huyện L Nh n, tỉnh H Nam l l ng
ngh dệt truy n th ng với giá trị s n u t lớn nh t so với các l ng ngh trong
tỉnh Sự ho t ộng của l ng ngh
ã t o c ng n việc l m v các l i ích thiết
thực, n ng cao mức s ng ngư i d n Bên c nh ó cũng thực hiện
y ủ các
ngh a vụ thuế v các óng góp khác nh m góp ph n v o sự phát triển kinh tế ã hội của to n tỉnh
y dựng tỉnh H Nam ng y c ng phát triển Song c ng với
những mặt tích cực thì sự phát triển của ho t ộng s n u t l ng ngh cũng k o
theo các v n
v m i trư ng, ặc iệt l
nhi m m i trư ng nước, l m nh
hưởng ến sức khỏe ngư i d n, s n u t n ng nghiệp v c nh quan Các cơ sở
s n u t dệt nhuộm với quy m ng y c ng phát triển ã v
ang d ng một lư ng
nước ng y c ng t ng ồng th i cũng thoát ra một lư ng nước th i lớn Nước th i
h u hết chưa ư c ử lí hoặc ã ử lí nhưng chưa
l m
t tiêu chuẩn m i trư ng,
nhi m m i trư ng nh hưởng trực tiếp ến sức khỏe cũng như
i s ng
của ngư i d n
Do sự phát triển thiếu
n vững c ng c ng nghệ s n u t l c hậu ã l m
suy gi m ch t lư ng m i trư ng l ng ngh v khu vực ung quanh nh hưởng
u ến m i trư ng sinh thái v sức khoẻ ngư i d n Trước tình hình m i trư ng
l ng ngh
ang ị
cứu ch
-
ng n
nhi m nghiêm trọng t i ã thực hiện khóa luận: “Nghiên
c h i
nhu
i
Nam”.
1
ng
i
ng -
u-
Nh n
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về các làng nghề dệt nhuộm ở Việt Nam
Ô nhi m nước th i l v n
m i trư ng lớn nh t
i với các l ng ngh
dệt nhuộm Do s n u t có d ng nhi u nước hóa ch t, thu c nhuộm nên th nh
ph n các ch t
nhi m trong nước th i l ng ngh dệt nhuộm ao gồm: các t p
ch t tự nhiên tách ra từ s i v i: ch t ẩn, d u, sáp, h p ch t chứa nito, pectin
trong q trình n u tẩy, chuội tơ v các hóa ch t trong quá trình ử l v i hồ tinh
ột, NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3, các lo i thu c nhuộm, ch t tẩy giặt Kho ng 10
- 30% lư ng thu c nhuộm v hóa ch t ị th i ra ngo i c ng với nước th i.
Tính ến nay, c nước có kho ng 2017 l ng ngh , thuộc 11 nhóm ng nh
ngh khác nhau, trong ó gồm 1,4 triệu hộ tham gia s n u t, thu hút hơn 11
triệu lao ộng Nhi u tỉnh có s lư ng các l ng ngh lớn như H T y (cũ) 280
l ng ngh , Bắc Ninh 187 l ng ngh , H i Dương 65 l ng ngh , Hưng Yên 48
l ng ngh
với h ng tr m ng nh ngh khác nhau, phương thức s n u t a
d ng Tuy nhiên, sự ph n
v phát triển các l ng ngh l i kh ng ồng
u
trong c nước Các l ng ngh ở mi n Bắc phát triển hơn ở mi n Trung v mi n
Nam, chiếm g n 70% s lư ng các l ng ngh trong c nước (1594 l ng ngh ), 3
trong ó tập trung nhi u nh t v m nh nh t l ở v ng ồng
ng s ng Hồng
Mi n Trung có kho ng 111 l ng ngh , c n l i ở mi n Nam hơn 300 l ng ngh
[Hiệp Hội l ng ngh Việt Nam, 2009].
Các l ng ngh dệt nhuộm có truy n th ng h ng tr m n m, gắn li n với
n sắc v n hóa d n tộc v góp ph n v o sự t ng trưởng kinh tế ã hội của
nước Các mặt h ng dệt nhuộm ở Việt Nam ã có mặt v
trư ng Nhật B n, H n Qu c,
i Loan, EU
t
u t khẩu sang các thị
ư c khách h ng ưa chuộng với
các mặt h ng chủ yếu l các lo i kh n tắm, kh n mặt, v i thổ cẩm, g m, lụa,
ũi
2
1.2. Nhu c u s dụng h a chất trong ngành dệt nhuộm
Dệt nhuộm l một trong những ng nh
i hỏi sử dụng nhi u ến nước v
hóa ch t Các kết qu ph n tích ặc iểm nước th i cho th y:
+ Lư ng nước th i thư ng lớn (kho ng 50 ến 300 m3 nước cho 1 t n h ng
dệt) chủ yếu từ c ng o n dệt nhuộm v n u tẩy
+ Nước th i chứa hỗn h p phức t p các hoá ch t dư thừa (phẩm nhuộm, ch t
ho t ộng
mặt, ch t iện ly, ch t ngậm, ch t t o m i trư ng, men, ch t o y
hoá) dưới d ng các ion, các kim lo i nặng v các t p ch t tách ra từ ơ s i:
Nước th i t y giặt có pH dao ộng từ 9 ến 12, h m lư ng ch t hữu cơ
cao (COD có thể lên tới 1000 - 3000 mg/l) Ðộ m u của nước th i khá lớn ở
những giai o n tẩy an
lửng
u v có thể lên tới 10 000 Pt-Co, h m lư ng cặn lơ
t giá trị 2000 mg/l
Nước th i nhuộm thư ng kh ng ổn ịnh v
thu c nhuộm của v i chỉ
a d ng (hiệu qu h p thụ
t 60 - 70%, 30 - 40% các phẩm nhuộm thừa ở d ng
nguyên thu hoặc ị ph n hu ở một d ng khác, do ó nước có ộ m u r t cao
i khi lên ến 50 000 Pt-Co, COD thay ổi từ 80 ến 18 000 mg/l Các phẩm
nhuộm ho t tính, ho n nguyên, thư ng th i trực tiếp ra m i trư ng, lư ng phẩm
nhuộm thừa lớn dẫn ến gia t ng ch t hữu cơ v
+ Mức ộ
ộm u
nhi m của nước th i dệt nhuộm phụ thuộc r t lớn v o lo i v
lư ng hoá ch t sử dụng, v o kết c u mặt h ng s n u t (tẩy trắng, nhuộm, in
hoa ), v o t lệ sử dụng s i tổng h p, v o lo i hình c ng nghệ s n u t (gián
o n, liên tục hay án liên tục), v o ặc tính máy móc thiết ị sử dụng
1.3. Nghiên cứu về nƣ c thải dệt nhuộm
1.3.1.
c
ng c
n
c h i
nhu
Nước ư c sử dụng r t nhi u trong quá trình ử l v i ướt Lư ng nước
sử dụng thay ổi theo từng c ng o n v mặt h ng ử l
Trong c ng một c ng
o n thì việc sử dụng nước cũng khác nhau tuỳ theo lo i thiết ị
Nước th i c ng nghiệp dệt nhuộm có r t a d ng v phức t p Theo tính
tốn từ các lo i hóa ch t sử dụng như: phẩm nhuộm, ch t ho t ộng
3
mặt, ch t
iện ly, ch t ngậm, ch t t o m i trư ng, tinh ột, men, ch t o y hóa… ã có
h ng tr m lo i hóa ch t ặc trưng như các ch t h a tan v các kim lo i nặng
Nước th i tẩy giặt có pH dao ộng khá lớn từ 9 – 12, h m lư ng ch t hữu
cơ cao (COD = 1000 – 3000 mg/l) do th nh ph n các ch t tẩy g y nên
của nước th i khá lớn ở những giai o n tẩy an
Pt-Co, h m lư ng cặn lơ lửng SS có thể
gi m d n ở cu i chu kỳ
ộm u
u v có thể lên ến 10 000
t ến trị s 2000 mg/l, nồng ộ n y
v giặt Th nh ph n chủ yếu của nước th i ao gồm:
thu c nhuộm thừa, ch t ho t ộng
mặt, các ch t o y hóa, cellulose, áp, út,
ch t iện ly…
C n th nh ph n nước th i nhuộm thư ng kh ng ổn ịnh v
a d ng, thay
ổi ngay trong từng nh máy khi nhuộm các lo i v i khác nhau, thậm chí ngay
c khi c ng một lo i v i với lo i thu c nhuộm khác nhau M i trư ng nhuộm có
thể l acid hoặc ki m, hoặc trung tính Ph n lớn hiệu qu h p thụ thu c nhuộm
của v i chỉ
t 60 –
70%, 30 – 40% các phẩm nhuộm thừa c n l i ở d ng nguyên thủy hoặc
một s
ã ị ph n hủy ở d ng khác, ngo i ra một s các ch t iện ly, ch t ho t
ộng
mặt, ch t t o m i trư ng…cũng tồn t i trong th nh ph n lo i nước th i
n y
ó l nguyên nh n g y ra ộ m u r t cao của nước th i dệt nhuộm
Nhìn chung, th nh ph n phẩm nhuộm thư ng chứa các g c như: R-
SO3Na, RSO3H, N-OH, R-NH2, R-Cl… pH nước th i thay ổi từ 2 – 14, ộ
m u r t cao
i khi lên ến 50 000 Pt-Co, h m lư ng COD thay ổi từ 80 –
18000 mg/l T y theo từng lo i phẩm nhuộm (ph n tán hay trực tiếp, ho t
tính…) m
nh hưởng ến tính ch t nước th i, riêng trư ng h p sử dụng phẩm
nhuộm ph n tán,
i với một s mẫu nh t ịnh nước th i có h m lư ng cặn lơ
lửng th p, nước trong su t, ộ m u kh ng áng kể, a s cặn kh ng tan lắng ư c
Ngo i ra, th nh ph n nước th i chứa các nhóm h a tan như: acid a etic,
formic, ch t o y hóa (NaClO, H2O2), phẩm nhuộm trực tiếp, crom, ho t tính,
acid, azơ, ch t tẩy giặt, ch t khử…v các nhóm kh ng tan l : phẩm nhuộm azo,
aniline black, naphtine, phẩm nhuộm ph n tán, tinh ột…
4
Mặt khác, th nh ph n v tính ch t nước th i thay ổi liên tục trong ng y
dẫn ến ộ m u, h m lư ng ch t hữu cơ, ộ pH, h m lư ng cặn
1.3.2.T c
ng ô nhi
ôi
u kh ng ổn ịnh
ng
Khái quát v thu c nhuộm Thu c nhuộm l những ch t hữu cơ có m u,
h p thụ m nh một ph n nh t ịnh của quang phổ ánh sáng nhìn th y v có kh
n ng gắn kết v o vật liệu dệt trong những i u kiện nh t ịnh (tính gắn m u)
Thu c nhuộm có thể có nguồn g c thiên nhiên hoặc tổng h p Hiện nay, con
ngư i h u như chỉ sử dụng thu c nhuộm tổng h p
thu c nhuộm l
ộ
n m u - tính ch t kh ng ị ph n hủy ởi những i u kiện,
tác ộng khác nhau của m i trư ng,
l v n
ặc iểm nổi ật của các lo i
y vừa l yêu c u với thu c nhuộm l i vừa
với ử l nước th i dệt nhuộm
Ô nhi m nước th i dệt nhuộm phụ thuộc các hóa ch t, ch t tr , thu c
i với nước th i dệt nhuộm thì nguồn ơ nhi m
nhuộm và cơng nghệ sử dụng
do ch t tr và hóa ch t dệt nhuộm có thể ư c gi i quyết b ng các phương pháp
truy n th ng, trong khi ó,
nhi m do thu c nhuộm trở thành v n
chủ yếu
i với nước th i dệt nhuộm. Thu c nhuộm sử dụng hiện nay là các thu c
nhuộm tổng h p hữu cơ Nồng ộ thu c nhuộm trong m i trư ng nước tiếp nhận
i với các c ng o n dệt - nhuộm phụ thuộc các yếu t :
- Mức ộ sử dụng hàng ngày của thu c nhuộm
-
ộ gắn màu của thu c nhuộm lên vật liệu dệt
- Mức ộ lo i bỏ trong các c ng o n xử l nước th i
- Hệ s làm loãng trong nguồn nước tiếp nhận
c ch iêu
-
nh gi ch
ng n
Nhiệt ộ
-
ộ m u của nước
-
ộ pH của nước
-
H m lư ng ch t rắn trong nước
-
M i của nước
-
BOD
-
CO
-
5
c h i
1.3.3. M
số cơng ình nghiên cứu x
n
c h i
nhu
Các l ng ngh truy n th ng l n t ặt trưng của nhi u v ng n ng th n
Việt Nam. Trong những n m qua, cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội, nhi u
ng nh ngh thủ c ng truy n th ng ã ư c kh i phục v phát triển khá m nh
Tuy nhiên sự phát triển của các l ng ngh c n mang tính ch t tự phát, t y tiện,
quy m s n u t nhỏ
, trang thiết ị c n l c hậu T t c những mặt h n chế
trên kh ng chỉ nh hưởng ến sự phát triển của các làng ngh mà còn nh
hưởng nghiêm trọng ến ch t lư ng môi trư ng l ng ngh v sức khỏe cộng
ồng Nh m góp ph n v o việc gi m thiểu
nhi m m i trư ng nước t i các l ng
ngh dệt nhuộm ã có nhi u các c ng trình nghiên cứu hệ th ng ử l nước th i
s n u t ư c ưa ra
t i nghiên cứu: “ ánh giá thực tr ng c ng tác qu n l nước th i v
u t gi i pháp nh m n ng cao hiệu qu qu n l nước th i t i nh máy NhuộmTổng c ng ty cổ ph n Dệt may Nam
Th y Dung(2009) - trư ng
ịnh - Th nh ph Nam
ịnh” của Lê Thị
i Học Lâm nghiệp.
t i: “ ánh giá tác ộng của ho t ộng s n u t dệt nhuộm ến m i
trư ng nước t i l ng ngh Ph ng
Thị Thanh Nga (2007) - trư ng
á - huyện M
i Học L m Nghiệp
6
ức - H T y” của Nguy n
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục iêu chung
t i góp ph n n ng cao ch t lư ng m i trư ng nước t i l ng ngh dệt
th i nhuộm Việt Nam
2.1.2. Mục iêu cụ hể
- Nghiên cứu ánh giá ư c thực tr ng ch t lư ng nước th i dệt nhuộm t i l ng
ngh
i Ho ng - H a Hậu - L Nh n - H Nam
u t các iện pháp nh m n ng cao ch t lư ng m i trư ng nước t i l ng
-
i Ho ng
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- ịa iểm nghiên cứu: l ng ngh dệt nhuộm
i Ho ng, ã H a Hậu, L Nh n,
H Nam
-
i tư ng nghiên cứu: nước th i dệt nhuộm t i l ng ngh
i Ho ng – H a
Hậu – L Nh n – H Nam
- Ph m vi nghiên cứu:
t i ph n tích các chỉ tiêu cơ
n (nhiệt ộ, pH, COD,
BOD5, TSS , Cl, ộ m i) trong nước th i s n dệt nhuộm t i khu vực nghiên cứu
2.3. Nội dung nghiên cứu
(1)
Nghiên cứu hiện tr ng ho t ộng s n u t dệt nhuộm t i l ng nh dệt
nhuộm
(2)
i Ho ng
Nghiên cứu thực tr ng c ng tác thu gom v
ử l nước th i dệt nhuộm t i
khu vực nghiên cứu
(3)
(4)
Nghiên cứu hiện tr ng nước th i s n u t t i l ng ngh
một s
iện pháp nh m c i thiện ch t lư ng nước th i s n u t t i khu
vực nghiên cứu.
7
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. h ơng h
hu h
h
số i u
- Tư liệu v quy trình c ng nghệ dệt nhuộm của l ng ngh v các c ng o n phát
sinh nước th i
- Tư liệu trên m ng Internet v ho t ộng dệt nhuộm v các v n
m i trư ng
liên quan.
- Thu thập, kế thừa các tư liệu của UBND ã v các hộ s n u t v hệ th ng
nước th i.
2.4.2. h ơng h
iều
, h
s
hực ị
Kh o sát, thu thập th ng tin v hệ th ng c ng rãnh, mương dẫn, hiện tr ng
ử l nước th i của l ng ngh
Mục ích của phương pháp n y l kh o sát, thu thập th ng tin v hệ th ng
c ng rãnh, vị trí
2.4.3. h ơng h
th i ể ác ịnh vị trí l y mẫu
iều
xã h i học
Qua các cuộc tr chuyện tiếp úc trực tiếp với cán ộ ã v ngư i d n, sử dụng
những c u hỏi phỏng v n ể thu thập th ng tin tìm hiểu v d y chuy n s n u t
Nội dung
ng phỏng v n ư c trình
y trong ph n phụ lục
ác ịnh mức ộ quan t m v nhận thức của ngư i d n tới v n
o vệ m i trư ng ung quanh l ng ngh
ể
y dựng v
sức khỏe v
ưa ra các phương hướng
tuyên truy n, giáo dục phổ iến kiến thức v môi trư ng giúp ngư i dân nhận thức ư c
t m quan trọng của việc
2.4.4.
h ơng h
o vệ m i trư ng
hực nghi
2.4.4.1
c ịnh ị
u
i tư ng mẫu: nước th i s n u t của hộ s n u t v kênh dẫn nước th i ra
sông t i khu vực nghiên cứu
-
S lư ng mẫu: 8 mẫu
-
Th i gian l y mẫu: uổi chi u từ 9h ến 10h ng y 27-03-2017.
-
ịa iểm l y mẫu:
ến trực tiếp khu vực nghiên cứu ể tìm hiểu v quy
trìnhs n u t của l ng ngh , ặc iệt l các c ng o n g y
8
nhi m m i
trư ng nước nhi u nh t Vì vậy, khóa luận ác ịnh ư c các khu vực v
vị trí l y mẫu gồm nước th i t i c ng của các hộ s n u t, mương dẫn
nước th i, nước mặt tiếp nhận t i khu vực nghiên cứu
-
Th ng tin v vị trí các iểm l y mẫu ư c thể hiện trong
ng sau:
Bảng 2.1: Địa điểm lấy mẫu nƣ c tại khu vực nghiên cứu
Ký hiệu
STT
Địa điểm lấy mẫu
mẫu
1
NT1
Nước th i nhuộm v i t i nh
2
NT2
Nước th i nhuộm v i t i nh
ng Giang
3
NT3
Nước th i nhuộm v i t i nh
ng Qu n
4
NT4
Nước th i nhuộm v i t i nh
Huệ
5
NT5
Nước th i t i c ng nước th i ra mương nước H a Hậu
6
NT6
Nước t i mương nước H a Hậu cách c ng th i 200m
7
NT7
Nước th i t i mương nước H a Hậu cách c ng th i 400m
8
NT8
Nước th i t i mương nước H a Hậu
500m
ể kết qu ph n tích
H
ổ ra s ng cách c ng th i
t kết qu khách quan Việc l y mẫu dẩm
o các nguyên tắc
sau:
- Các mẫu ư c l y ph i có tính
i diện cao Dụng cụ l y mẫu và ựng mẫu
ph i s ch và ph i áp dụng các iện pháp c n thiết
ể tránh nhi m ẩn,
m
2.4.4.2. h ơng h
Dụn
o QA/QC
u
ụ lấy mẫu
Dụng cụ l y mẫu bao gồm: chai nước khống thể tích 500ml,
nhiệt kế, gi y, út, g ng tay
C
lấy mẫu
9
ng dính,
Trước khi tiến h nh l y mẫu c n chuẩn ị các dụng cụ c n thiết ể tránh
g y m t th i gian
eo g ng tay cẩn thận, l y chính mẫu nước c n ph n tích tráng qua chai 2
l n, sau ó l y nước
y v o chai
ậy nắp chai v qu n
ng dính ung quanh
nắp chai ể tránh nước trong chai ch y ra ngo i D ng út ghi các kí hiệu mẫu
v các th ng tin c n thiết v th i gian, vị trí l y mẫu lên từng chai Các chai
ựng mẫu ư c ể v o th ng
thí nghiệm ể
.
o qu n l nh, sau ó vận chuyển v ph ng
o qu n v ph n tích.
h ơng h
a) X
pv
h n ch
ng h ng h nghi
n pH
o
b) X
ng máy o c m tay pH
n n
o
t ộ
ng nhiệt kế thư ng
Mẫu nước t i khu vực nghiên cứu ư c
o qu n v ph n tích trong ph ng thí
nghiệm m i trư ng, khoa QLTNR&MT,
i học L m nghiệp
c) C ỉ t êu
ất rắn lơ lửn TSS
L y 100 ml mẫu nước c n phân tích lọc qua gi y lọc ã ư c s y ến kh i
lư ng kh ng ổi m0 (mg) Sau ó mang gi y lọc có ám ch t rắn lơ lửng cho
v o tủ s y ở 1050C ến kh i lư ng kh ng ổi m1 (mg) Kh i lư ng ch t rắn lơ
lửng có trong 100 ml mẫu nước ph n tích ư c tính theo c ng thức:
(mg/l)
Trong ó:
m0 l kh i lư ng gi y lọc an
u em i s y kh
m1 l kh i lư ng gi y lọc có chứa ch t rắn lơ lửng
V l thể tích mẫu nước ph n tích (ml)
d) C ỉ t êu COD (C em l Oxy en Dem n - N u u oxy ó ọ )
ác ịnh ng phương pháp Kalidicromat tiêu chuẩn Việt Nam: “TCVN
6491:1999 ch t lư ng nước - ác ịnh nhu c u o y hóa học”
Trình tự phân tích:
L y chính ác 2 ml mẫu nước cho v o ng COD, thêm 1 ml dung dịch
10
K2Cr2O7, 3 ml dung dịch Ag2SO4 trong H2SO4 sau ó vặn chặt nắp COD, cho
v o máy nung ở 1500C trong 2h rồi l y ra ể nguội
Chuẩn độ:
Chuyển to n ộ dung dịch trong ng COD sang ình tam giác 100 ml rồi
sau ó tráng ng 5 l n với mỗi l n
ng 3 ml nước c t, thêm 3 giọt chỉ thị Feroin
ng dung dịch Fe2+ cho ến khi dung dịch chuyển m u n u ỏ thì
rồi chuẩn ộ
dừng l i Ghi l i thể tích ã d ng (V1).
Thực hiện mẫu trắng theo quy trình trên nhưng thay mẫu thử
ng mẫu
nước c t 2 l n (thu ư c thể tích V2).
(
Cơng thức:
)
(
)
Trong ó:
C l nồng ộ của (NH4)2FeSO4 (mol/l).
V1 l thể tích của mu i Fe(II) khi sử dụng chuẩn ộ mẫu trắng (ml).
V2 l thể tích của mu i Fe(II) khi sử dụng chuẩn ộ mẫu thử (ml)
e) C ỉ t êu BOD (B o em
ác ịnh
l Oxy en Dem n - N u
u oxy s n hóa)
ng phương pháp pha lỗng mẫu theo TCVN 6001:2008
Trình tự phân tích:
Pha lỗng ho n to n mẫu nước theo một tỉ lệ thích h p
ng một lo i
nước gi u o y h a tan có chứa các ch t dinh dưỡng, mẫu ph n tích sẽ ư c
mang ủ trong 5 ng y( trong i u kiện kh ng có ánh sáng v mẫu ho n to n
ình) ở 200C
y
o giá trị DO trước v sau khi ử sẽ ác ịnh ư c giá trị BOD5
theo c ng thức:
BOD5 = (DO0 - DO5) x F (mg/l)
Trong ó:
DO0 l lư ng o y h a tan (mg/l) của dung dịch mẫu pha loãng sau 15
phút. DO5 l lư ng o y h a tan (mg/l) của dung dịch sau 5 ng y
F l hệ s pha loãng
Xử lý số l u
S liệu th
ư c ph n tích ở ph ng thí nghiệm sau ó sử dụng ph n m m E cel
ể ử l s liệu v vẽ iểu ồ
11
CHƢƠNG III
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị
ị lí
ã H a Hậu l một trong 23 ã của huyện L Nh n, tỉnh H Nam cách
trung t m huyện 24 km Cái tên H a Hậu l do hai l ng trong ã l Nh n Hậu v
Nh n H a gh p l i m th nh
ã n m trên ư ng qu c lộ 38B n i từ H i Dương
tói Ninh Bình i qua nên r t thuận l i cho việc giao lưu, u n án
H a Hậu n m ở ph n cực Nam của huyện L Nh n Phía
ng có con
s ng Hồng l m ranh giới tự nhiên giữa H a Hậu với ã Hồng L , huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình Phía T y tiếp giáp với hai ã trong huyện l Tiến Thắng v
M Thắng Phía Nam có con s ng Ch u Giang l m ranh giới giữa H a Hậu với
ã M Trung, M Phúc của huyện M Lộc, Nam
ã khác trong huyện l
ịnh Phía Bắc giáp với một
ã Phú Phúc
Hình 3.1 Vị trí địa lý xã Hòa Hậu
12
(N uồn: oo leM p)
Nhìn chung, ã H a Hậu có vị trí ịa l khá thuận l i, ư ng ộ hay
ư ng thủy cũng thuận tiện trong việc phát triển kinh tế, giao lưu
n án với
các vùng l n cận
ị hình,
3.1.2.
i
n
H a Hậu l
ã có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế v n hóa ã hội,
qu c ph ng an ninh của huyện nh
vực ph ng thủ huyện L Nh n
ư c ác ịnh l hướng chủ yếu trong khu
ã có qu c lộ 38B ch y qua diện tích tự nhiên
8,5 km2 với 25 ơn vị th n óm Trong những n m qua dưới ánh sáng nghị
quyết của các c p ộ
ng, kinh tế ã hội t ng cư ng, giữ vững Cơ c u kinh tế
chuyển dịch theo hướng tích cực thu hút ư c
nghiệp,
u tư c ng nghiệp, tiểu thủ c ng
i s ng vật ch t tinh th n của nh n d n từng ước ư c c i thiện
- V thuận l i: ã có n n kinh tế khá phát triển Nh n d n s ng tập trung tích
cực lao ộng s n u t
truy n th ng
ng ộ v nh n d n H a Hậu o n kết gắn ó chặt chẽ Có
u tranh cách m ng
ịa phương lu n ư c sự quan t m lãnh
o, chỉ
o của huyện ủy, UBND huyện, Ban chỉ huy qu n sự huyện L Nh n Nhận thức của
cán ộ
ng viên v các t ng lớp nh n d n ng y c ng ư c n ng cao trong nhiệm vụ
y dựng v
o vệ Tổ qu c
- Khó kh n: H a Hậu l
ã
ng d n cư ịa
trình ộ phát triển kinh tế kh ng ồng
u,
s n u t n ng nghiệp v c ng tác dồn ổi ruộng
Nhận thức
n phức t p, nhận thức v
t ai manh mún khó kh n trong
t
y ủ v vị trí, vai tr t m quan trọng của ịa phương từ
những ặc iểm thuận l i, khó kh n trên UBND ã H a Hậu ã vận dụng khá
t t i u kiện thực ti n ở ịa phương ể tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế ã hội gắn với củng c qu c ph ng an ninh ở ịa phương.
ất
t ai l một yếu t v c ng quan trọng cho sự tồn t i v phát triển của
i s ng con ngư i Ngo i ra,
t ai c n có vai tr quan trọng trong
ng nh ngh s n u t kinh do nh n o Trong s n u t c ng nghiệp,
13
t kỳ một
t ai l nơi
y dựng nên các nh máy s n u t, các ưởng s n u t… Trong kinh doanh,
t ai l nơi
y dựng các kho chứa hay
u t n ng nghiệp,
y dựng các cửa h ng…Trong s n
t ai ư c coi l tư liệu s n u t v có một vai tr quan
trọng, kh ng thể thay thế ư c C n trong sinh ho t v
ai l nơi
i s ng con ngư i,
t
y dựng nh cửa, các c ng trình c ng cộng… Việc sử dụng h p l
t ai sẽ giúp ịa phương phát huy ư c thế m nh của mình ể phát triển kinh
tế, c i thiện
i s ng ngư i d n H a Hậu l một ã có i u kiện
thuận l i cho việc phát triển n ng nghiệp
14
t ai khá
Bảng 3.1 Tình hình phân bố và s dụng đất đai của xã Hòa Hậu (2013-2015)
N m 2013
N m 2014
N m 2015
So sánh (%)
S lư ng
Cơ c u
S lư ng
Cơ c u
S lư ng
Cơ c u
(ha)
(%)
(ha)
(%)
(ha)
(%)
829,55
100
829,55
100
829,55
100
t nông nghiệp
542,68
65,42
532,93
64,24
525,74
t trồng lúa
218,54
26,34
190,02
22,91
1 2 C y h ng n m
242,87
29,28
233,38
13
tc yl un m
43,34
5,22
14
t ni trồng thủy
37,93
Chỉ tiêu
Tổng diện tích đất tự
nhiên
1
11
s n
2
t phi nông nghiệp
2014/2013 2015/2014
BQ
100
100
100
63,38
98,20
98,65
98,43
179,21
21,60
86,95
94,31
90,63
28,13
227,06
27,37
96,09
97,29
96,69
50,32
6,07
59,36
7,16
116,11
117,97
117,04
4,57
59,21
7,14
60,11
7,25
156,10
101,52
128,81
281,94
33,99
292,85
35,30
300,52
36,23
103,87
102,62
103,24
21
tở
73,75
8,89
75,65
9,12
75,77
9,13
102,58
100,16
101,37
22
t chuyên dung
91,7
11,05
98,79
11,91
105,02
12,66
107,73
106,31
107,02
23
t khác
116,49
14,04
118,41
14,27
119,73
14,43
101,65
101,11
101,38
4,93
0,59
3,77
0,45
3,29
0,40
76,47
87,27
81,87
3
t chưa sử dụng
(Nguồn: Ban thống kê xã Hòa Hậu)
15
Theo b ng th ng kê ta th y, xã Hịa Hậu có diện tích
829,55 ha, bao gồm có
dụng, trong ó
t nông nghiệp,
t tự nhiên là
t phi nông nghiệp v
t chưa sử
t nông nghiệp chiếm t trọng lớn hơn Tuy nhiên diện tích
nơng nghiệp ang có u hướng gi m qua các n m: n m 2013 diện tích
nghiệp là 542,68 ha chiếm 65,42% tổng diện tích
diện tích
t
t nơng
t tự nhiên, tới n m 2015,
t nơng nghiệp cịn l i 525,74ha chiếm 63,38% tổng diện tích
t tự
nhiên. T c ộ gi m ình qu n a n m l 1,57% Nguyên nh n của sự gi m i l
do
t ư c chuyển sang mục ích l m
t ở d n cư hay
y dựng các nhà
ưởng s n xu t…
Trong tổng diện tích
t nơng nghiệp, có diện tích trồng lúa với diện tích
trồng c y h ng n m gi m, trong ó diện tích trồng lúa gi m m nh hơn, từ
218,54ha v o n m 2013 ã gi m xu ng c n 179,21ha v o n m 2015, t c ộ
gi m trung ình a n m l 9,37% Diện tích
t trồng c y h ng n m gi m trung
bình là 3,31%. Bên c nh ó thì diện tích trồng c y l u n m với
thủy s n t ng
t nuôi trồng
t trồng c y l u n m t ng ình qu n 17,04%, từ 43,34ha vào
n m 2013 ã lên ến 59,36ha n m 2015, nguyên nh n l do ngư i d n ang phát
triển diện tích trồng một s c y n qu l u n m như hồng, ổi
t nuôi trồng
thủy s n t ng 28,81%
i với diện tích
t phi nơng nghiệp có u hướng t ng qua các n m Cụ
thể: n m 2014, diện tích
t phi nơng nghiệp t ng 10,91ha so với n m 2013
(t ng 3,87%), ến n m 2015 diện tích n y t ng 7,67ha so với n m 2014 (t ng
2,62%). Sự biến ộng này chủ yếu là do sự t ng lên v diện tích
t chun dùng.
Qua trến có thể th y, sự biến ộng này xu t phát từ thực ti n nhu c u phát
triển của ịa phương theo hướng CNH-H H n ng nghiệp nông thôn, các khu
công nghiệp ư c xây dựng, giao th ng ư c mở rộng, nhà ở ư c xây nhi u
hơn… l m cho diện tích
t nơng nghiệp của ịa phương gi m bớt và diện tích
t phi nơng nghiệp t ng lên
3.1.3.
iều i n h i i , h h u, h
ăn
ã H a Hậu có i u kiện th i tiết khí hậu chung của tỉnh H Nam l khí
hậu nhiệt ới gió m a, nóng v ẩm Khí hậu có sự ph n hóa theo chế ộ nhiệt
với hai m a tương ph n nhau l m a nóng v m a l nh c ng với hai th i kỳ
chuyển tiếp tương
i l m a u n v m a thu M a nóng thư ng k o d i từ tháng 5
16
tới tháng 10, m a l nh thư ng k o d i từ tháng 11 ến giữa tháng 4 n m sau
Nhiệt ộ trung ình h ng n m v o kho ng từ 23-24ºC. S gi nắng trung bình
vào kho ng 1600 gi /n m Tổng lư ng mưa trung ình nhi u n m l 1,923 mm
N m có lư ng mưa cao nh t l 3,176 mm Lư ng mưa tháng cao nh t l các
tháng 8 v tháng 9 N m có lư ng mưa th p nh t l 1,265 mm M a mưa di n ra
từ tháng 5 ến tháng 10
ộ ẩm kh ng khí trung ình nhi u n m 85%, riêng các tháng 1 l 85%;
tháng 2 l 87%; tháng 3 l 89%, tháng có ộ ẩm trung ình cao nh t l tháng 3,
tháng 4 với 91,5%, tháng có ộ ẩm th p nh t l tháng 11 với 82,5% Trong n m,
ộ ẩm u t hiện hai giá trị cực tiểu: T i th p thứ nh t
tháng 7, T i th p thứ hai
y ra v o tháng 6 v
y ra v o tháng 11 v tháng 12
Từ tháng 1 ến tháng 5 v các tháng 8 - 9 ộ ẩm kh ng khí cao (từ 85 –
89%)
ộ ẩm th p nh t tuyệt
i l 25%
Nhìn chung, khí hậu ở
y tương
i thuận l i cho phát triển s n u t
n ng nghiệp cũng như s n u t s n phẩm cá kho V o các tháng g n cu i n m,
các hộ n ng d n thư ng tận dụng lực ể s n u t ra s n phẩm cá kho phục vụ
cho việc l m qu
iếu tết hay l một món n d n giã, truy n th ng phục vụ cho
mọi ngư i
Về th y v n, xã Hịa Hậu có nguồn thủy v n khá dồi d o Lư ng mưa trung
ình cho lư ng t i nguyên nước tương
i lớn, cộng với dịng ch y mặt từ sơng
Hồng, sơng Châu Giang cung c p một lư ng lớn nước phục vụ cho s n xu t và
i s ng. Sông Hồng có vai tr tưới tiêu quan trọng và t o nên những bài bồi
màu mỡ. Hệ th ng nước ng m lu n ư c bổ sung và với ch t lư ng t t, áp ứng
nhu c u phát triển kinh tế - xã hội.
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
3.2.1.
c iể
ề
n số,
ng
Lao ộng là một yếu t cơ
n trong các yếu t c n có cho phát triển kinh
tế của một ịa phương hay một qu c gia Lao ộng óng vai tr quan trọng
khơng thể thiếu ư c cho mọi quá trình s n xu t.
17
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động tại xã Hòa Hậu (2013-2015)
Năm 2013
Chỉ tiêu
Số lƣợng
(ngƣời)
Năm 2014
Cơ
cấu
(%)
Năm 2015
Số lƣợng
Cơ cấu
Số lƣợng
Cơ cấu
(ngƣời)
(%)
(ngƣời)
(%)
So sánh (%)
2014/2013
2015/2014
BQ
I. Tổng số dân
13.620
100
13.850
100
13.980
100
101,69
100,94
101,31
1 Tổng s nh n khẩu nữ
6.736
49,46
6.963
50,27
7.095
50,75
103,37
101,90
102,63
2 Tổng s nh n khẩu nam
6.884
50,54
6.887
49,73
6.885
49,25
100,04
99,97
100,01
6.627
48,66
7.038
50,82
7.717
55,20
106,20
109,65
107,92
2.587
18,99
2.694
19,45
2.736
19,57
104,14
101,56
102,85
4.406
32,35
4.118
29,73
3.527
25,23
93,46
85,65
89,56
5.913
89,23
6.354
90,28
7.063
91,53
107,46
111,16
109,31
0.714
10,77
0.684
9,72
0.654
8,47
95,80
95,61
95,71
II. Lao động và việc làm
1 S ngư i trong ộ tuổi
lao ộng
2 S ngư i trên ộ tuổi lao
ộng
3 S ngư i dưới ộ tuổi lao
ộng
4 Tổng s ngư i có kh
n ng lao ộng
5 Tổng s ngư i kh ng có
kh n ng lao ộng
(N uồn: B n t ốn kê xã Hò Hậu)
18
Theo s liệu th ng kê, dân s của xã Hịa Hậu có u hướng t ng qua các
n m N m 2013 d n s của ã l 13 620 ngư i, n m 2014 d n s của xã là
13 850 ngư i (t ng 230 ngư i), ến n m 2015, d n s l 13 980 ngư i, t ng 360
ngư i so với n m 2013 T c ộ t ng trung ình trong a n m l 1,31% Qua ó
có thể th y t lệ t ng d n s khá
u qua các n m T lệ nam, nữ có sự chênh
lệch kh ng áng kể, s nam ít hơn s nữ, trung bình t lệ nam chiếm 49,25%, nữ
chiếm 50,75% v o n m 2015
V v n
lao ộng và việc làm của xã, qua nghiên cứu ta th y s ngư i
trong ộ tuổi lao ộng của xã chiếm t lệ lớn v có u hướng t ng qua các n m
Cụ thể n m 2013 S ngư i trong ộ tuổi lao ộng của ã l 6 627 ngư i, chiếm
48,66% N m 2014, s ngư i trong ộ tuổi lao ộng l 7 038 ngư i, chiếm
50,82%
ến n m 2015, s lao ộng trong ộ tuổi lao ộng l 7 717 ngư i, so
với s lao ộng trong ộ tuổi lao ộng n m 2014 thì t ng 9,65%
i u này cho
th y lực lư ng lao ộng trẻ bổ sung v o cơ c u lao ộng chung của ã t ng lên,
i hỏi ph i có thêm việc l m cho lao ộng. Và với việc phát triển làng ngh nói
chung của xã hay việc phát triển s n phẩm cá kho nói riêng của ã ã áp ứng
ư c i u này.
S ngư i trên ộ tuổi lao ộng có u hướng t ng lên Ví dụ như s lao
ộng tuổi trên ộ tuổi lao ộng của n m 2014 t ng 107 ngư i (t ng 4,14%) so
với n m 2013, n m 2015 t ng 42 ngư i so với n m 2014 (t ng 1,56%) Tuy l
trên ộ tuổi lao ộng nhưng với ngh s n xu t s n phẩm cá kho thì l i không chú
trọng ến i u
y,
i a s những ngư i này là những ngư i ã v
ang l m ra
s n những s n phẩm cá kho, nh m góp ph n nâng cao thu nhập cho gia ình
3.2.2. Tình hình h
iển inh
Xu t phát iểm là một xã thu n nông, nhân dân trong xã chủ yếu làm
ngh s n xu t nông nghiệp, kinh tế xã hội cịn nhi u khó kh n nhưng H a Hậu
cũng có l i thế giao thơng thuận l i… Trong quá trình phát triển kinh tế hiện
nay, u hướng chuyển ổi cơ c u và việc làm từ l nh vực nông nhiệp sang l nh
19