LỜI NÓI ĐẦU
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp
chƣơng trình đào tạo khóa 2011 – 2015 đã bƣớc vào giai đoạn kết thúc. Để
đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên trƣớc khi ra trƣờng, đồng
thời giúp sinh viên làm quen với thực tiễn sản xuất lâm nghiệp, đƣợc sự nhất
chí của trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Khoa Quản lý tài ngun rừng và mơi
trƣờng cùng sự nhất chí của thầy giáo Th.s Phạm Thanh Hà đã cho tôi thực
hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài là: “Nghiên cứu bảo tồn loài Trà hoa
vàng (Camellia euphlebia Merr. ex Sealy, 1949) tại xã Tuấn Mậu, huyện
Sơn Động, tỉnh Bắc Giang”.
Sau thời gian làm việc khẩn trƣơng, nghiêm túc đến nay khóa luận đã
hồn thành. Để có đƣợc kết quả này, trƣớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn sau xắc
đến Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài ngun rừng và
mơi trƣờng đã giúp tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo và các cán bộ công
nhân viên trong khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử và bà con địa phƣơng
nơi tôi thực tập đã giúp tơi hồn thành cơng việc.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.S Phạm Thanh Hà
đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm nghiên cứu khoa
học và dành cho tôi nhiều thời gian hƣớng dẫn, góp ý, sửa chữa khóa luận
cũng nhƣ tình cảm tốt đẹp trong qua trình thực hiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực nhƣng do hạn chế về trình độ, kinh nghiệm,
phƣơng tiện nghiên cứu và thời gian nên khóa luận khơng thể tránh khỏi
những thiếu xót nhất định. Tơi mong nhận đƣợc sự góp ý, bổ sung của các
thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khóa luận đƣợc hồn chỉnh hơn
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 10 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Hoàng Văn Tú
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1:TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 2
1.Trên thế giới ................................................................................................... 2
1.1.Nghiên cứu về sinh thái học thực vật .......................................................... 2
1.2.Nhân giống bằng hom ................................................................................. 3
2.Ở Việt Nam .................................................................................................... 3
2.1.Nghiên cứu về đặc điểm sinh học của lồi cây ........................................... 3
2.2.Các cơng trình nghiên cứu về loài Trà hoa vàng ở Việt Nam .................... 4
2.3 Đặc điểm hình thái, và sinh thái học của lồi nghiên cứu. ......................... 5
PHẦN II:ĐỐI TƢỢNG -MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP .... 6
NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 6
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu................................................ 6
2.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 6
2.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 6
2.3.1 Nghiên cứu đặc điểm phân bố của Trà hoa vàng tại xã Tuấn Mậu huyện
Sơn Động tỉnh Bắc Giang. ................................................................................ 6
2.3.2 Nghiên cứu đặc điểm tái sinh của Trà hoa vàng tại khu vực nghiên cứu 6
2.3.3 Đánh giá các tác động ảnh hƣởng tới Trà hoa vàng tại khu vực nghiên
cứu ..................................................................................................................... 6
2.3.4 Đề xuất giải pháp loài Trà hoa vàng tại xã Tuấn Mậu huyện Sơn Động
tỉnh bắc Giang. .................................................................................................. 6
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 6
2.4.1 Công tác chuẩn bị ..................................................................................... 6
2.4.2 Phƣơng pháp kế thừa................................................................................ 7
2.5.3 Phƣơng pháp phỏng vấn........................................................................... 7
2.5.4 Phƣơng pháp điều tra thực địa ................................................................. 9
2.5.5 Phƣơng pháp nội nghiệp ........................................................................ 18
2.5.6.Phƣơng pháp đề xuất giải pháp: ............................................................. 19
Chƣơng 3:ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI ........................... 20
3.1 Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................... 20
3.1.1 vị trí khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử............................................. 20
3.1.2 Đặc điểm địa hình, địa chất, thổ nhƣỡng. .............................................. 20
3.1.3 Đặc điểm khí hậu thủy văn .................................................................... 21
3.1.4 Đặc điểm thực vật rừng .......................................................................... 22
3.1.5 Đặc điểm khu hệ động thực vật ............................................................. 24
3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................... 25
3.2.1 Dân số và phân bố dân cƣ ...................................................................... 25
3.2.2 Điều kiện kinh tế .................................................................................... 26
2.2.1. Thực trạng kinh tế một số ngành chủ yếu ............................................. 26
3.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.............................. 28
3.3.1. Những thuận lợi và cơ hội..................................................................... 28
3.3.2 Những khó khăn, thách thức .................................................................. 29
PHẦN 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 30
4.1 Vị trí phân bố của lồi Trà hoa vàng ......................................................... 30
4.2 Kết quả nghiên cứu về khả năng tái sinh của loài..................................... 33
4.2.1 Tái sinh dƣới tán rừng ............................................................................ 33
4.2.2 Tái sinh của Trà hoa vàng quanh gốc cây mẹ ........................................ 35
4.2.3 Các loài cây đi kèm với Trà hoa vàng tại khu vực nghiên cứu.............. 35
4.3 Đánh giá các tác động ảnh hƣởng tới Trà hoa vàng tại khu vực nghiên......... 37
4.3.1 Các mối đe dọa trực tiếp ........................................................................ 37
4.3.2 Các mối đe dọa gián tiếp ........................................................................ 41
4.4 Đề xuất một số giải pháp bảo tồn cho loài nghiên cứu tại KBTTN Tây
Yên Tử ............................................................................................................. 43
4.4.1 Tăng cƣờng quản lý ngăn chặn khai thác trái phép loài thực vật quý
hiếm. ................................................................................................................ 43
4.4.2 Giải pháp kỹ thuật .................................................................................. 44
4.4.3 Giải pháp về ổn định dân số ................................................................... 45
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ........................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1 hình thái lá cây Trà hoa vàng tại khu vực nghiên cứu ....................... 5
Hình 4.2: Sơ đồ tuyến điều tra ........................................................................ 10
Hình 4.3. Bản đồ phân bố của loài Trà hoa vàng trên tuyến điều tra ............. 31
Hình 4.4 : Khai thác gỗ trái phép trong khu bảo tồn....................................... 39
Hình 4.5: San lấp mặt bằng xây dựng chùa .................................................... 41
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích, số thơn, mật độ dân số các xã nằm trong
TTN ........ 25
Bảng 3.2. Thống kê dân số và thành phần dân tộc các xã có Khu bảo tồn..... 26
Bảng 3.3: Tọa độ các điểm ghi nhận Trà hoa vàng trên tuyến điều tra .......... 30
Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu sinh thái thân cành của cây trà hoa vàng ............... 32
Bảng 4.3 Kết quả nghiên cứu tổ thành cây tái sinh tại các lâm phần có cây Trà
hoa vàng phân bố............................................................................................. 34
Bảng 4.4: Tái sinh của Trà hoa vàng quanh gốc mẹ ....................................... 35
Bảng 4.5. Tổ thành loài cây đi kèm của cây Trà hoa vàng ............................. 36
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
===============o0o===============
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu bảo tồn loài Trà hoa vàng (camellia
euphlebia merr.ex sealy, 1949) tại khu vực xã Tuấn mậu, huyện Sơn
Động tỉnh Bắc Giang”.
(Conserving the botanical species Camellia euphlebia merr.ex sealy in the
area ò Tuan Mau Commune, Son Dong suburban district, Bac Giang
province.)
2. Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Tú
3. Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thanh Hà.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu đặc điểm phân bố và tái sinh của loài Trà hoa vàng, đánh
giá các tác động ảnh hƣởng tới Trà hoa vàng từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất
các giải pháp bảo tồn và phát triển loài Trà hoa vàng tại xã Tuấn Mậu huyện
Sơn Động tỉnh Bắc Giang.
5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm phân bố của Trà hoa vàng tại xã Tuấn Mậu huyện Sơn
Động tỉnh Bắc Giang.
- Nghiên cứu đặc điểm tái sinh của Trà hoa vàng tại khu vực nghiên cứu
- Đánh giá các tác động ảnh hƣởng tới Trà hoa vàng tại khu vực nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp loài Trà hoa vàng tại xã Tuấn Mậu huyện Sơn
Động tỉnh bắc Giang.
6. Những kết quả đạt được
6.1. Vị trí phân bố của lồi Trà hoa vàng tại địa bàn xã.
Trong tự nhiên Trà hoa vàng là lồi có phân bố rộng gặp ở hầu hết khu
vực nghiên cứu từ độ cao 100m trở lên. phân bố tại những khe rừng ẩm ƣớt
với độ dốc lớn
6.2. Kết quả nghiên cứu về khả năng tái sinh của lồi
Tại 3 ơ tiêu chuẩn ở 3 trạng thái rừng trung bình, rừng phục hồi và rừng
nghèo thì rừng trung bình có mật độ cây tái sinh lớn nhất là 60 cây/ha sau đó
đến rừng phục hồi 30 cây/ha. Tại khu vực rừng nghèo không phát hiện cây tái
sinh cũng nhƣ cây trƣởng thành.
6.3. Đánh giá các tác động ảnh hƣởng tới Trà hoa vàng tại khu vực
nghiên cứu.
Hiện nay Trà hoa vàng tại khu vực nghiên cứu cịn lại với số lƣợng
rất ít. Đã xác định đƣợc 2 nhóm nguyên nhân ảnh hƣởng tới lồi Trà hoa vàng
trong khu vực điều tra đó là sự khai thác và buôn bán trái phép Trà hoa vàng
và các hoạt động của con ngƣời tác động đến sinh cảnh sống của Trà hoa
vàng. Trong đó nguyên nhân có ảnh hƣởng mạnh nhất khiến Trà hoa vàng suy
giảm nhanh chóng về số lƣợng là hoạt động khai thác và buôn bán trái phép
Trà hoa vàng của ngƣời dân là nguyên chính gây nên suy giảm số lƣợng Trà
hoa vàng tại địa phƣơng.
6.4. Về đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững.
Đề xuất đƣợc năm giải pháp chính nhằm cải thiện những tồn tại và
đóng góp cho việc bảo tồn và phát triển bền vững loài Trà hoa vàng tại khu
vực nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 6 tháng 6 năm 2015
Sinh viên
Hoàng Văn Tú
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vấn đề nghiên cứu da dạng sinh học và bảo tồn nguồn gen sinh vật ở
Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới có ý nghĩa chiến lƣợc quan trọng trong thời
đại hiện nay. Chúng đã đƣợc các nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm từ rất
sớm, song những vấn đề phục vụ cho công tác bảo tồn chỉ mới bắt đầu từ
những năm 80 của thế kỷ trƣớc đến nay.
Việt Nam là một trong những trung tâm đa dạng sinh học lớn nhất thế
giới. Trong những năm qua tài nguyên đa dạng sinh vật bị khai thác quá mức
và tàn phá nặng nề, nên vấn đề bảo tồn đa dạng sinh vật đang là một yêu cầu
cấp bách ở nƣớc ta hiện nay.
KBTTN Tây Yên Tử có tổng diện tích là 13.020,4 ha thuộc cánh cung
Đơng Triều với đỉnh cao nhất là đỉnh núi Yên Tử (cao 1.068m so với mực nƣớc
biển) đƣợc chia thành hai phân khu: Phân khu Khe Rỗ và Phân khu Thanh Lục
Sơn, hai phân khu cách nhau về địa lý khoảnh hơn 5km. Đây là nơi đƣợc các
nhà khoa học xác định là một trong những trung tâm đa dạng sinh vật của Việt
Nam. Tại đây với sự có mặt của rất nhiều loài cây gỗ nhƣ: Đinh, Lim, Vạng,
Xoan đào, Ràng ràng…
Trong thời gian gần đây mặc dù các cấp, các ngành chức năng, cũng
nhƣ nhân dân các dân tộc địa phƣơng trong vùng đã rất cố gắng trong việc
bảo vê rừng và bảo vệ đa dạng sinh học, song do nhiều lý do khác nhau và
chƣa tìm đƣợc một giải pháp hữu hiệu nhất nên nguồn tài nguyên thực vật
rừng nói chung ở khu vực này vẫn bị tàn phá, nhiều vụ đốt rừng làm nƣơng
rẫy thƣờng xuyên xảy ra và đặc biệt là tệ nạn khai thác và buôn bán tài
nguyên thiên nhiên trái phép với số lƣợng lớn vẫn diễn ra đã làm suy giảm
nghiêm trọng số lƣợng cũng nhƣ nơi sống của các lồi này. Vì vậy vấn đề
nghiên cứu và bảo tồn loài Trà hoa vàng ở đây rất cần thiết, khơng những có ý
nghĩa về mặt khoa học sâu sắc mà cịn có ý nghĩa thực tiễn lớn lao.
Xuất phát từ những thực tiễn trên, việc thực hiện đề tài “ Nghiên cứu
bảo tồn loài Trà hoa vàng (Camellia euphlebia Merr. ex Sealy, 1949) tại
xã Tuấn Mậu Huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang” là cần thiết và cấp bách,
phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phƣơng, góp phần bảo tồn tài nguyên
đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Giang nói riêng và của Việt Nam, thế giới nói
chung.
1
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.Trên thế giới
1.1.Nghiên cứu về sinh thái học thực vật
Các phƣơng pháp thực nghiệm về sinh thái học nhằm nghiên cứu mối
quan hệ giữa các lồi, phƣơng pháp điều tra đánh giá đƣợc trình bày trong
“Thực nghiệm sinh thái học” của Stephen, D. Wrttenand, Gary L.A.ry(1980),
W. Lache(1987) đã chỉ rõ đƣợc vấn đề nghiên cứu trong sinh thái học thực vật
nhƣ sự thích nghi của các điều kiện: Dinh dƣỡng, Nhiệt độ, ánh sáng, chế độ
ẩm, khí hậu.
E.P Odum (1975) đã phân chia ra sinh thái học cá thể và sinh thái học
quần thể. Sinh thái học cá thể nghiên cứu từng cá thể sinh cật học hoặc từng
lồi, trong đó chu kỳ sống và tập tính cũng nhƣ khả năng thích nghi với mơi
trƣờng đƣợc đặc biệt chú ý. Ngồi ra mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái,
sinh trƣởng có thể định lƣợng bằng các phƣơng pháp toán học thƣờng gọi là
mô phỏng, phản ánh các đặc điểm, quy luật tƣơng quan phức tạp trong tự
nhiên.
Trong học thuyết các kiểu rừng của G.FMơrơdơp đã hình thành lý luận
cơ bản về sinh thái rừng và các kiểu rừng: “Đời sống của rừng có thể đƣợc
hiểu trong mối quan hệ với điều kiện hồn cảnh và trong đó quần xã thực vật
rừng tồn tại và quần xã này luôn luôn chịu tác động trực tiếp của các nhân tố
sinh thái trong hoàn cảnh đó”. Ơng cho rằng điều kiện tiên quyết, quyết định
hình thành rừng là đặc điểm sinh thái học của loài cây gỗ.
Trong nghiên cứu sinh thái học nhằm quản lý rừng bền vững, một nhận
xét mà nhiều nhà lâm học biết đến là: Trong các kiến thức khoa học về các hệ
sinh thái rừng cịn chƣa hồn chỉnh, việc xác định các hiểu biết về mặt lâm
học, sinh thái học nhằm quản lý rừng tự nhiên theo cách giữ vững một cái
nguyên vẹn là có thể chấp nhận đƣợc và có thể áp dụng cho tất cả các kiểu
2
rừng khác nhau kể cả rừng mƣa nhiệt đới ẩm. (Juergen Blasse và Jim Douglas
năm 2000).
Vào đầu thế kỷ 20, nhà bác học ngƣời Nga V.V. Đôcuchaep đã chỉ ra
rằng: Phạm vi phân bố địa lý của thực vật đƣợc xác định bởi điều kiện độ ẩm,
khí hậu. Điều đó phụ thuộc vào lƣợng mƣa và lƣợng bố hơi do tác dụng của
nhiệt độ.
Khi nghiên cứu đặc điểm sinh lý, sinh thái của lồi đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu về nhu cầu ánh sáng và sự thích nghi của thực vật đối với
tình trạng thiếu nƣớc. Theo đó, sự thích nghi với điều kiện có 3 kiểu: một –
thích nghi kiểu đã quen, hai – thích nghi do cấu tạo kiểu hạn sinh, ba – có tính
chịu đựng đƣợc tác dụng của mất nƣớc.
Đánh giá đƣợc mức độ ƣa sáng, chịu bóng của cây từ đó có biện pháp
kỹ thuật lâm sinh tác động hợp lý thì phải xác định đƣợc nhu cầu ánh sáng
của từng loài và đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu nhƣ: I.S Mankina và
I.L Xekina (1884, 1984); Uxurai (1981) V.N.Liubimencô (1950, 1908);
I.Vizner (1907)…
1.2.Nhân giống bằng hom
Nhân giống bằng hom đã đƣợc áp dụng vào thực tiễn sản xuất từ rất
lâu, ban đầu chỉ gây trồng cây cảnh, sau này đƣợc đƣa vào tạo cây con phục
vụ công tác trồng rừng. Trải qua nhiều thập kỷ nhƣng thành tựu về nhân
giống vơ tính nói chung và nhân giống bằng hom nói đã đƣợc tập trung ứng
dụng rộng rãi ở Nam Phi, Đức, Thụy Điển, Nhật Bản… các loài cây rừng đã
đƣợc tập trung nghiên cứu nhƣ:
eo, bạch đàn, các loài cây lá kim, các loài
cây lá rộng ở Châu Âu, các loài đặc hữu quốc gia, loài quý hiếm…
2.Ở Việt Nam
2.1.Nghiên cứu về đặc điểm sinh học của lồi cây
Hịa chung cùng xu thế của thế giới, tại Việt Nam cũng có nhiều các
cơng trình nghiên cứu về sinh thái học của lồi cây, có thể kể đến một số tác
giả nhƣ:
3
Nguyễn Bá Chất (1996) “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học và biện
pháp kỹ thuật trồng nuôi dƣỡng cây Lát Hoa” đã kết luận: những vấn đề kỹ
thuật lâm sinh là những vấn đề cấp thiết để khôi phục và phát triển rừng.
Đinh Văn Tài khi nghiên cứu sử dụng các loài cây bản địa chịu hạn
phục vụ chƣơng trình “Phục hồi và trồng rừng” chống xa mạc hóa đất cát ven
biển tỉnh Binh Thuận đã áp dụng kỹ thuật trồng mới rừng để tiếp tục phát
triển mở rộng diện tích trên cơ sở tuyển chọn một số lồi cây bản địa có giá trị
để cung cấp giống cho trồng rừng.
Nguyễn Huy Sơn, Vƣơng Hữu Nhi khi nghiên cứu đặc điểm lâm học
quần thể thông nƣớc ở Đắc Lắc đã phân loại hiện trạng rừng, cấu trúc tổ thành
loài và mật độ, cấu trúc tầng tán và độ tàn che. Tác giả đã kết luận rằng Thơng
nƣớc có sống hỗn loài theo từng đám trong rừng lá rộng thƣờng xanh ở vùng
đầm lầy nƣớc ngọt.
2.2.Các cơng trình nghiên cứu về loài Trà hoa vàng ở Việt Nam
Trà hoa vàng là lồi cây q hiếm, có nhiều giá trị nhƣ làm thuốc, làm
cảnh, làm đồ uống. Ngoài ra Trà hoa vàng cịn có thể trồng thử làm cây tầng
dƣới tại các khu rừng phòng hộ đầu nguồn. Trên thế giới nhiều quốc gia đã
quan tâm phát triển loài Trà hoa vàng nhƣ tại Trung Quốc. Nhƣng ở Việt
Nam loài cây này chƣa thực sự đƣợc quan tâm nghiên cứu đúng mức và mới
chỉ đƣợc một số tác giả quan tâm nghiên cứu về đặc tính sinh học và sinh thái
học và đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Nổi bật là tác giả Ngơ Quang Đê
đã có các đề tài nghiên cứu và báo cáo khoa học về loài Trà hoa vàng nhƣ:
“Sƣu tập một số loài cây Camellia hoa vàng dã sinh góp phần bảo vệ nguồn
gen lồi cây q có nguy cơ bị tiêu diệt. Báo cáo khoa học Đại học Lâm
nghiệp 1998”, “Trà hoa vàng (Camellia sp) nguồn tài nguyên quí hiếm cần
bảo vệ và phát triển. Tạp chí Việt Nam hƣơng sắc 92”, “ hảo sát điều kiện
sống của Trà hoa vàng
a Vì (Hà Tây) và Trà hoa vàng Sơn Động (Bắc
Giang) Tạp chí khoa học Lâm nghiệp 4. Trần Ninh – Hakoda Naotoshi và các
tác giả (2010): Các loại trà ở vườn quốc gia Tam Đảo. Bên cạnh đó cịn các
cơng trình nghiên cứu về Trà hoa vàng của các tác giả nhƣ: Lê Xuân Trƣờng,
4
Lê Văn Cƣơng, Trần Ngọc Hải. Khóa luận tốt nghiệp của sin viên Phạm Thị
Nhị năm 2014 nghiên cứu về Trà hoa vàng (camellia euphlebia) tại khu vực
Quảng Ninh…
2.3 Đặc điểm hình thái, và sinh thái học của lồi nghiên cứu.
* Những đặc điểm về hình thái
Lồi Trà hoa vàng thuộc đối tƣợng nghiên cứu cịn có tên khác là Trà
hoa vàng sơn động, Trà gân hay Chè rừng.
- Hình thái thân cành
Trà hoa vàng là cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi, cao từ 50cm đến khoảng 4 5m, đƣờng kính có thể lên đến gần 15 cm. Vỏ màu nâu xám.
Hình thái lá: lá có cuống ngắn dài từ 5-10 cm, rộng từ 3-5cm lá có dạng
hình bầu dục đơi khi có dạng trứng ngƣợc mặt trên nhẵn bong có các khe lõm
sâu do gân lá tạo thành, mép lá có răng cƣa nhỏ, hệ gân vấn hợp.
Hình 4.1 hình thái lá cây Trà hoa vàng tại khu vực nghiên cứu
- Hình thái hoa quả: Hoa màu vàng, đƣờng kính khi nở từ 1-2cm mọc ở
đầu cành hoặc nách lá, đơn độc hoặc thành cụm 2-3 hoa. Cuống hoa mảnh dài
6-8mm.
- Đặc điểm sinh học: do thời gian thực tập không trùng với mùa hoa quả
nên tôi sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn kết quả nhƣ sau. Mùa hoa từ tháng 4
– 8, ít khi gặp hoa nở vào các tháng khác trong năm.
5
PHẦN II
ĐỐI TƢỢNG -MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
Dựa vào các đặc điểm hình thái thân, cành, lá so sánh với tài liệu tham
khảo “Các loại trà ở vườn quốc gia Tam Đảo của tác giả” (Trần Ninh –
Hakoda Naotoshi và các tác giả 2010) và sự giúp đỡ của Thạc sỹ Phạm Thanh
Hà xác đinh đối tƣợng nghiên cứu là loài Trà hoa vàng (Camellia euphlebia
Merr. ex Sealy, 1949) tại xã Tuấn Mậu Huyện Sơn Động Tỉnh Bắc Giang.
- Một số khu vực có phân bố tự nhiên loài Trà hoa vàng tại xã Tuấn
Mậu Huyện Sơn Động Tỉnh Bắc Giang nằm trong khu bảo tồn thiên nhiên
Tây yên Tử.
2.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm phân bố và tái sinh của loài Trà hoa vàng, đánh
giá các tác động ảnh hƣởng tới Trà hoa vàng từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất
các giải pháp bảo tồn và phát triển loài Trà hoa vàng tại xã Tuấn Mậu huyện
Sơn Động tỉnh Bắc Giang.
2.3 Nội dung nghiên cứu
2.3.1 Nghiên cứu đặc điểm phân bố của Trà hoa vàng tại xã Tuấn Mậu
huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang.
2.3.2 Nghiên cứu đặc điểm tái sinh của Trà hoa vàng tại khu vực nghiên
cứu
2.3.3 Đánh giá các tác động ảnh hưởng tới Trà hoa vàng tại khu vực
nghiên cứu
2.3.4 Đề xuất giải pháp loài Trà hoa vàng tại xã Tuấn Mậu huyện Sơn
Động tỉnh bắc Giang.
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1 Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đã và đang nghiên cứu về lồi Trà
hoa vàng.
6
- Chuẩn bị đầy đủ các loại bảng biểu, sổ ghi chép để ghi lại những kết
quả điều tra đƣợc.
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết nhƣ: Thƣớc dây, Máy GPS, Máy ảnh,
địa bàn…
- Chuẩn bị các tƣ trang cá nhân phục vụ cho q trình điều tra ngồi
thực địa.
2.4.2 Phương pháp kế thừa
- Những tƣ liệu về điều kiện tự nhiên, thủy văn, khí hậu, đất đai, địa
hình, tài nguyên rừng.
- thông tin tƣ liệu về điều kiện kinh tế, xã hội: dân số, lao động, thành
phần dân tộc, tập quán.
- Kế thừa những số liệu, kết quả nghiên cứu khoa học, các cơng trình
nghiên cứu, bài báo, các thơng tin có liên quan tới lồi Trà hoa vàng tại xã
Tuấn Mậu, Sơn Động, Bắc Giang.
- Kế thừa những nghiên cứu, bài báo, các báo cáo có liên quan đến tình
hình bảo tồn và phát triển lồi nghiên cứu. Ngồi ra cịn có báo cáo về thực
trạng khai thác loài trên tại khu bảo tồn.
2.5.3 Phương pháp phỏng vấn
- Sử dụng phƣơng pháp PRA (Participatory Rapid Assessment) với đối
tƣợng phỏng vấn ở đây là các cán bộ kiểm lâm tại địa phƣơng và ngƣời dân
địa phƣơng.
Cán bộ kiểm lâm và ngƣời dân bản địa là những ngƣời đã gắn bó lâu
dài và thƣờng xuyên với rừng, kinh nghiệm đi rừng đã tích lũy cho họ những
thơng tin quan trọng về đặc điểm phân bố của các loài thực vật tại địa
phƣơng.
Vì vậy phỏng vấn ngƣời dân bản địa và cán bộ kiểm lâm là cách có thể
thu thập đƣợc các thông tin quan trọng về đặc điểm phân bố cũng nhƣ tình
trạng của các lồi thực vật q hiếm của địa phƣơng.
Trong quá trình phỏng vấn cũng cần thu thập thông tin về các mối đe
dọa ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của các loài thực vật nơi đây theo
mẫu sau:
7
PHIẾU PHỎNG VẤN CÁ NHÂN
Họ và tên:…………………………………………………………………………..
Địa chỉ công tác/nơi ở:……………………………………………………………..
Nghề nghiệp:……………Ngày phỏng vấn……….Ngƣời phỏng vấn…………….
Xin ơng/bà vui lịng cho biết những thơng tin sau đây về lồi Trà hoa vàng tại địa
phƣơng:
1. Ơng/bà vui lịng cho biết lồi Trà hoa vàng có phân bố ở khu vực nào?
2. Tên địa phƣơng là gì?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Lồi cây đó có dạng sống nào?
Gỗ
Bụi
Tre
Leo
Cau dừa
Khác
4. Lồi cây đó thƣờng mọc ở đâu?..........................................................................
Ở khu rừng nào?.................................................................................................
Ở độ cao khoảng bao nhiêu?...............................................................................
Mọc với những loài cây nào?.............................................................................
5. Mùa hoa, quả chín của lồi thƣờng gặp vào thời điểm nào trong năm?.............
6. Từ trƣớc đến này thƣờng sử dụng lồi cây này để làm gì?...............................
Sử dụng bộ phận nào?........................................................................................
7. Cách khai thác(thu hái), chế biến nhƣ thế nào?...............................................
8. Giá cả các sản phẩm của loài cây đó trên thị trƣờng hiện nay ra sao?...............
9. So với 5 năm về trƣớc thì số lƣợng lồi cây đó gặp trên rừng có giảm
đi khơng? ở mức độ nào?
Giảm mạnh
Giảm Trung bình
Giảm ít
10.Ơng bà có hay gặp cây con tái sinh của lồi trong rừng tự nhiên?
Hay gặp
Ít gặp
Rất hiếm khi
11.Cây con của loài sinh trƣởng thế nào?
8
Tốt
Trung bình
Xấu
12.Có thể thu hái hạt, cành giống của lồi để trồng khơng?...........................
13. Có những khó khăn gì để bảo tồn và phát triển lồi cây có giá trị này?
……………………………………………………………………………….
Làm thế nào để khắc phục những khó khăn đó?
………………………………………………………………………………
Trong quá trình phỏng vấn, các câu hỏi đƣợc lặp lại theo hình thức
khác nhau để kiểm tra chéo và làm tăng mức độ tin cậy của thông tin do
ngƣời trả lời phỏng vấn cung cấp.
2.5.4 Phương pháp điều tra thực địa
2.5.4.1 Điều tra sơ thám
Sau khi nghiên cứu bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng, tham khảo ý
kiến của cán bộ kiểm lâm và ngƣời dân thuộc khu vực xã Tuấn Mậu, tôi đã
xác định đƣợc tuyến điều tra nhƣ sau:
- Tuyến 01: Nhà sàn chốt kiểm lâm - đền hạ - đền trung
- Tuyến 02: đền hạ - đền trung - kho mìn
- Tuyến 03: kho mìn – Đá béo
- Sơ đồ tuyến điều tra thể hiện trên bản đồ nhƣ sau:
9
Hình 4.2: Sơ đồ tuyến điều tra
10
2.5.4.2 Điều tra chi tiết
a. Điều tra phân bố của lồi
* Điều tra theo tuyến
Kết hợp giữa thơng tin phỏng vấn về khu vực phân bố của Trà hoa vàng
với sử dụng bản đồ và ngƣời dẫn đƣờng bản địa, tiến hành xác định các tuyến
điều tra sao cho có thể đi qua các trạng thái rừng, các sinh cảnh khác nhau của
khu vực. Trên tuyến điều tra phát hiện lồi bằng cách quan sát về 2 phía tuyến
trong phạm vi 10m về mỗi phía, ghi nhận sự phân bố của loài bằng thiết bị
định vị GPS và chụp ảnh thực địa. Kết quả điều tra đƣợc trên tuyến ghi vào
mẫu biểu 01 sau:
Mẫu biểu 01: Điều tra Trà hoa vàng theo tuyến
Số hiệu tuyến:……………………………
Tọa độ điểm đầu tuyến…………………. Tọa độ điểm cuối
tuyến……………...
Địa điểm điều tra………………………….
……………………………………..
Ngày điều tra:…………………………… Ngƣời điều
tra……………………….
STT
Cây
Tọa độ điểm
bắt gặp
Độ cao
phân bố
Hƣớng phơi
Độ dốc
Trạng thái
rừng nơi bắt
gặp
Điều tra OTC
Tại các trạng thái rừng có Trà hoa vàng phân bố, tiến hành lập các ÔTC
tạm thời, diện tích 1000m2, nếu cùng trạng thái rừng nhƣng ở các vị trí địa
hình khác nhau cũng tiến hành lập các ôtc đại diện cho các vị trí tƣơng đối
(đỉnh, sƣờn, chân): Dùng thƣớc dây, địa bàn, cột tiêu để lập OTC (25x40m),
chiều dài ôtc song song với đƣờng đồng mức. Khi lập OTC khơng lập sát
đƣờng mịn, khơng lập nơi giông khe. ết quả ghi vào mẫu biểu sau:
11
Mẫu biểu 02: Điều tra tầng cây gỗ trong OTC
OTC số…………… thuộc tuyến điều tra số…………………………………
Tọa độ ÔTC………………….. Trạng thái rừng…………………………….
Độ tàn che:……… Độ che phủ:……Độ dốc:……… Hƣớng phơi…………..
Thành phần cơ giới đất: ………………….. Ngày điều tra…………………..
Ngƣời điều tra:………………………………………………………………..
STT
Hvn
D1.3
Tình hình sinh trƣởng của Trà
hoa vàng
Tốt
Trung bình
Xấu
Dtán
- Điều tra Hvn bằng thƣớc bắn độ cao để đo chiều cao cây.
- Điều tra Hdc bằng hai cách sau:
o Nếu cây mọc ở nơi hiểm trở, khơng thể tiến tới gốc cây thì dung
phƣơng pháp ƣớc lƣợng bằng mắt (phƣơng pháp mục trắc)
o Nếu cây mọc ở nơi không hiểm trở, thuận tiện cho việc đo thì ta đến
từng gốc đo từng gốc dung sào hoặc thƣớc dây để đo.
- Xác định tình hình sinh tƣởng (Phẩm chất) cây tái sinh phân theo 3
mức phẩm chất A, B, C (chỉ bao gồm những cây còn sống):
o Cây phẩm chất A – Tốt: Cây gỗ khỏe mạnh, thân thẳng, đều, không
sâu bệnh, xanh tốt.
o Cây phẩm chất B – Trung bình: Cây có một số đặc điểm nhƣ thân
hơi cong, bị sâu bệnh nhẹ, có thể có u bƣớu hoặc một số khuyết tật nhỏ nhƣng
vẫn có khả năng sinh trƣởng và phát triển đạt đến độ trƣởng thành.
o Cây phẩm chất C – Xấu: Cây phẩm chất C là những cây con bị sâu
bệnh nặng, còi cọc, yếu, bị khuyết tật nặng (cong queo, cụt ngọn...) hoặc sinh
trƣởng khơng bình thƣờng, khó có khả năng tiếp tục sinh trƣởng và phát triển
đạt đến độ trƣởng thành.
12
- Độ tàn che đo bằng phƣơng pháp: dùng một tờ giấy cuộn trịn lại tạo
thành 1 ống nhỏ có đƣờng kính từ 3-4 cm sau đó một ngƣời giữ ống thẳng
đứng một ngƣời nhìn thẳng vào ống từ dƣới lên trên, nếu thấy có tán thì ghi
giá trị là 1, k có gì là 0, nửa có tán nửa không là 0.5. Trong 1 OTC đo khoảng
100 điểm.
- Độ che phủ đo bằng phƣơng pháp: dùng một tờ giấy cuộn trịn lại tạo
thành 1 ống nhỏ có đƣờng kính từ 3-4 cm sau đó một ngƣời giữ ống thẳng
đứng một ngƣời nhìn thẳng vào ống từ trên xuống dƣới nếu thấy có thực vật
và thảm mục che phủ thì ghi giá trị là 1, k có chỉ có đất là 0, nửa có nửa
khơng là 0.5. Trong 1 OTC đo khoảng 100 điểm.
- Dtan đo bằng thƣớc dây từ 2 điểm rộng nhất tính từ gốc cây sang 2 bên
- Dgoc đo bằng thức giây hoặc thƣớc kẹp kính
d. Điều tra khả năng tái sinh của loài.
* Điều tra tái sinh tự nhiên của loài dƣới tán rừng.
Trong OTC bố trí 5 ơ dạng bản (ODB), 4 ơ ở bốn góc một ơ ở giữa.
Diện tích mỗi ơ 25m2 (5x5m). Trong mỗi ô dạng bản điều tra tên cây, phẩm
chất tái sinh, số cây triển vọng, nguồn gốc. Kết quả điều tra đƣợc ghi vào mẫu
biểu 03 sau:
Mẫu biểu 03: điều tra cây tái sinh dƣới tán rừng
Số OTC:……………Hƣớng dốc:……………….Ngƣời điều tra……………..
Độ cao:…………….Độ dốc:…………………Ngày điều tra:……………….
Tọa độ…………………Độ tàn che:………….Trạng thái rừng:………………
STT Tên loài
<20
Cm
Số cây tái sinh
20-50
50-100
cm
Cm
>100
Cm
13
Sinh Nguồn
trƣởng gốc
Ghi
chú
Trà
hoa
vàng
* Điều tra cây tái sinh quanh gốc cây mẹ.
Trong mỗi ơtc, chọn lấy 3 cây mẹ (nếu có) có phẩm chất tốt, sau đó áp
dụng phƣơng pháp điều tra OD (2x2m) theo 4 hƣớng Đông, Tây, Nam, ắc,
4 ô dƣới tán cây mẹ, 4 ô cách gốc cây mẹ 1 lần Dt. Trong các OD đo đếm
toàn bộ cây tái sinh của loài nghiên cứu. Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu
04 sau:
Mẫu biểu 04: Điều tra tái sinh của Trà hoa vàng quanh gốc mẹ
Tọa độ gốc cây mẹ:………………………
ƠTC số:
Ngày điều tra:………………Ngƣời điều tra…………………………
Chiều cao trung bình tầng cây bụi, thảm tƣơi:
STT cây
mẹ
STT
ODB
Số
lƣợng
Chiều cao
<1 ≥1
Trong
tán
1 lần Dt
Sinh
trƣởng
cây tái
sinh
(T,TB,X)
e. Điều tra nhóm lồi cây đi kèm
Để tiến hành điều tra nhóm lồi cây đi kèm tơi sử dụng phƣơng pháp
OTC 7 cây của tác giả Nguyễn Văn Huy (trƣờng Đại học Lâm nghiệp- cải
tiến phƣơng pháp ô 6 cây của Thomasius). Lấy loài cây nghiên cứu làm tâm,
đây cũng là các cây Trà hoa vàng sử dụng trong đo đếm tái sinh quanh gốc
cây mẹ. Xác định tên của 6 cây có khoảng cách gần nhất với cây Trà hoa vàng
và tiến hành thu thập các thông tin theo mẫu biểu 05:
14
Mẫu biểu 05: Điều tra nhóm lồi cây đi kèm
Ngày điều tra:…………………….Ngƣời điều tra:………………………
Tọa độ:…………………………….Địa điểm điều tra:…………………..
TT
Tên loài
cây đi
cùng
D1.3
(cm)
Hvn (m)
Dt (m)
Khoảng
cách (m)
Sinh
trƣởng
OTC
Cây Trà
hoa vàng
(tâm ơ)
Dt:
D1.3:
Hvn:
1
2
3
f. Phƣơng pháp tìm hiểu thực trạng cơng tác bảo tồn và phát triển lồi
cây trên tại khu vực nghiên cứu.
Do giới hạn về thời gian nên nội dung này tôi chỉ sử dụng 2 phƣơng
pháp là:
* Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các cán bộ kỹ thuật, kiểm lâm,
ngƣời dân có am hiểu và gắn bó với rừng tại khu vực nghiên cứu.
Danh sách ngƣời trả lời phỏng vấn gồm có:
15
Bảng 01: Danh sách ngƣời tham gia trả lời phỏng vấn
TT
Họ tên
1
Đào Xuân Thao
2
Nguyễn Văn Lý
3
Nguyễn á Giang
4
nguyễn Thanh Nghị
5
Trần Văn Tƣởng
6
Đoàn Văn Lịp
7
Trần Văn Lục
8
Triệu Hữu Tài
9
Trần Thị Nhị
10
Triệu Quang Sáng
11
Triệu Văn Thanh
12
Vũ Hồng Vƣơng
13
Hà Văn Diện
14
Trần Văn Lợi
Địa chỉ
Đồng Thông, Tuấn Mậu – Sơn
Động – Bắc Giang
Đồng Thông, Tuấn Mậu – Sơn
Động – Bắc Giang
Đồng Thông, Tuấn Mậu – Sơn
Động – Bắc Giang
Đồng Thông, Tuấn Mậu – Sơn
Động – Bắc Giang
Tuấn Mậu – Sơn Động – Bắc
Giang
Tuấn Mậu – Sơn Động – Bắc
Giang
Tuấn Mậu – Sơn Động – Bắc
Giang
Tuấn Mậu – Sơn Động – Bắc
Giang
Tuấn Mậu – Sơn Động – Bắc
Giang
Tuấn Mậu – Sơn Động – Bắc
Giang
Tuấn Mậu – Sơn Động – Bắc
Giang
Tuấn Mậu – Sơn Động – Bắc
Giang
Tuấn Mậu – Sơn Động – Bắc
Giang
Tuấn Mậu – Sơn Động – Bắc
Giang
16
Nghề nghiệp
Kiểm lâm viên
Kiểm lâm viên
Kiểm lâm viên
Kiểm lâm viên
Làm nông
Làm nông, đi rừng
Bảo về rừng
Làm nông
Làm nông
Làm nông
Làm nông
Làm nông
Làm nông
Làm nông
Nội dung và câu hỏi phỏng vấn đƣợc thiết kế theo mẫu hỏi sau:
Câu hỏi phỏng vấn thực trạng công tác bảo tồn và phát triển Trà
hoa vàng tại khu vực nghiên cứu
I) Thông tin chung
Ngƣời trả lời phỏng vấn:…………..Độ tuổi:……………..Nghề nghiệp:….
Địa chỉ:……………………………………………………………………...
Ngƣời phỏng vấn:………………….Ngày phỏng vấn:……………………..
II) Nội dung phỏng vấn
2.1) Xin ơng/bà vui lịng cho biết các tác động tới tài nguyên rừng tại khu vực
Câu hỏi 1: Ông/bà cho biết các hoạt động của ngƣời dân làm ảnh hƣởng tới
tài nguyên rừng tại địa phƣơng? Các hoạt động đó có phổ biến hay khơng?
……………………………………………………………………………….
Câu hỏi 2:
2.2) Hoạt động khai thác, buôn bán Trà hoa vàng tại địa phƣơng diễn ra nhƣ
thế nào?
- Ngƣời ta thƣờng thu mua những bộ phận nào của cây Trà hoa vàng?với giá
là bao nhiêu?
- Ngƣời ta thu mua với mục đích gì?
2.3) Vai trò của cơ chế quản lý, các hoạt động của Khu bảo tồn Tây Yên Tử,
chính quyền địa phƣơng đối với bảo tồn và phát triển loài Trà hoa vàng
2.4) Giải pháp đề xuất của địa phƣơng đối với việc bảo tồn và phát triển Trà
hoa vàng
17
2.5.5 Phương pháp nội nghiệp
2.5.5.1 Xác định mật độ loài theo cơng thức
N = No.10000/S
Trong đó:
No là số cây trong OTC
So là diện tích OTC (m2)
2.5.5.2 Tính các đặc trƣng mẫu
Các đặc trƣng mẫu đƣợc tín theo phƣơng pháp bình quân gia quyền
Đối với N ≥ 30
X
Trong đó:
X là giá trị trung bình của mẫu quan sát
Xi là các trị số quan sát
Fi là số cây của tổ thứ i
N là dung lƣợng mẫu quan sát
2.5.5.3 Xác định công thức tổ thành theo số cây
Với số liệu thu thập đƣợc tiến hành tổng hợp để xác định số lƣợng cá
thể cho từng loài và tổng số cá thể các loài trong OTC.
- Số cá thể trung bình của lồi :
X=
(cây/lồi)
N: tổng số cá thể trong OTC(cây)
m: tổng số loài trong OTC (cây)
X: Số cá thể trung bình của một lồi trong OTC (cây/loài)
- Hệ số tổ thành của từng loài (Ki)
Ki =
18