Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu bảo tồn loài sồi phảng castanopsis cerebrina hickel a camus barnett tại rừng phòng hộ xã thanh thủy huyện thanh chương tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 68 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau khi đƣợc học tập và nguyên cứu tại Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt
Nam, với vốn kiến thức đã tích lũy và trau dồi trong suốt bốn năm học. Đƣợc sự
nhất trí của Trƣờng Đại học Lâm nghiệp và Khoa Quản lý tài nguyên rừng và
môi trƣờng, tôi tiến hành thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu bảo tồn
loài Sồi phảng (Castanopsis cerebrina (Hickel & A.Camus) Barnett) tại
rừng phòng hộ xã Thanh Thủy, huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An”
Nhân dịp này, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới
TS Vƣơng Duy Hƣng, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu để tơi có thể hồn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn tới: Các thầy, cô giáo thuộc Khoa Quản lý tài
nguyên rừng và môi trƣờng - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, thƣ viện Trƣờng Đại
học Lâm nghiệp ngƣời dân địa phƣờng, BQLR Khe cấm, và BQLR phòng hộ
Thanh Chƣơng, cùng các bạn bè đồng nghiệp tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ
tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, nhƣng do kiến thức, kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế, điều kiện về thời gian cũng nhƣ tƣ liệu tham
khảo còn chƣa nhiều nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cô giáo, các
nhà khoa học và mọi ngƣời để luận văn hồn thiện hơn.
Tơi xin cam đoan các số liệu thu thập, kết quả xử lý, tính tốn là trung
thực và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày…tháng…năm…..
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hữu Trung
i


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... v
DANH LỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... vi
DANH LỤC CÁC HÌNH ẢNH .......................................................................... vii
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIẾP ......................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................... 3
1.1. Thế giới .......................................................................................................... 3
1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 4
1.3. Tại khu vực nghiên cứu .................................................................................. 9
Phần 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP, GIỚI HẠN .................... 10
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 10
2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 10
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 10
2.2. Nội dụng nghiên cứu .................................................................................... 10
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 10
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu..................................................................... 10
2.4.2. Phƣơng pháp phỏng vấn. ........................................................................... 11
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra ngồi nghiệp........................................................... 11
2.4.3.1. Nghiên cứu đặc tính hình thái lồi Sồi phảng. ....................................... 11
2.4.3.2. Nghiên cứu đặc tính phân bố và sinh thái. ............................................. 11
2.4.3.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng và tái sinh nơi có Sồi phảng phân
bố. ........................................................................................................................ 12
2.4.4. Phƣơng pháp nội nghiệp............................................................................ 16
2.4.4.1. Tính các đặc trừng mẫu của các chỉ tiêu ................................................ 16
2.4.4.2. Xác định cơng thức tổ thành .................................................................. 16
2.4.4.3. Tính tốn mật độ rừng ............................................................................ 17

2.4.4.4. Phân bố số cây theo đƣờng kính và chiều cao ....................................... 17
Phần 3. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU. .................... 20
3.1. Điều kiện tự nhiên. ....................................................................................... 20
ii


3.1.1. Vị trí địa lý. ............................................................................................... 20
3.1.2. Địa hình, thổ nhƣỡng................................................................................. 20
3.1.3 Thời tiết khí hậu. ........................................................................................ 21
3.1.4. Thủy văn nguồn nƣớc................................................................................ 22
3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................... 22
3.2.1. Tình hình sử dụng đất đai.......................................................................... 22
3.2.2. Tình hình cơ sở hạ tầng. ............................................................................ 22
Phân 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 24
4.1. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của Sồi phảng ................................. 24
4.1.1. Đặc điểm hình thái .................................................................................... 24
4.1.2. Phân bố N/D1.3, N/Hvn của quần thể Sồi phảng ....................................... 27
4.1.3. Tái sinh Sồi phảng dƣới tán cây mẹ .......................................................... 28
4.2. Đặc tính sinh thái học của Sồi phảng tại khu vực nghiên cứu. .................... 29
4.2.1. Phân bố của quần thể Sồi phảng tại khu vực nghiên cứu ......................... 29
4.2.2. Đặc điểm cấu trúc rừng nơi Sồi phảng phân bố. ....................................... 30
4.2.2.1. Cấu trúc mật độ ...................................................................................... 31
4.2.2.2. Cấu trúc tổ thành tầng cây cao ............................................................... 32
4.2.2.2.1. Tổ thành theo số lồi trong OTC có Sồi phảng phân bố..................... 32
4.2.2.2.2. Tổ thành loài đi kèm với Sồi phảng .................................................... 34
4.2.2.3. Cấu trúc tầng thứ nơi có Sồi phảng phân bố. ......................................... 36
4.2.2.4. Phân bố số cây theo đƣờng kính(N/D) và theo chiều cao (N/H) ........... 37
4.2.2.4.1. Phân bố số cây theo cấp đƣờng kính (N/D) ........................................ 37
4.2.2.4.2. Phân bố số cây theo cấp chiều cao (N/H) ........................................... 41
4.2.2.5. Tái sinh rừng tự nhiên nơi có Sồi phảng phân bố .................................. 45

4.2.2.5.1. Tổ thành và mật độ cây tái sinh .......................................................... 46
4.2.2.5.2. Nguồn gốc tái sinh .............................................................................. 47
4.2.2.5.3. Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao ......................................... 48
4.2.2.5.4 . Chất lƣợng cây tái sinh....................................................................... 49
4.2.2.6. Cây bụi thảm tƣơi tại rừng có Sồi phảng phân bố ................................. 50
4.2.3. Điều kiện lập địa nơi Sồi phảng phân bố .................................................. 51
4.2.3.1. Đặc điểm khí hậu, thủy văn.................................................................... 51
4.2.3.2. Đặc điểm địa hình, thổ nhƣỡng. ............................................................. 52
4.3. Một số nguyên nhân tác động đến loài Sồi phảng tại khu vực nghiên cứu. 52
4.3.1. Do con ngƣời ............................................................................................. 52
iii


4.3.1.1. Nguyên nhân trực tiếp. ........................................................................... 52
4.3.1.2. Nguyên nhân gián tiếp ........................................................................... 53
4.3.2. Do tự nhiên ................................................................................................ 53
4.4. Đề xuất một số biện pháp bảo tồn và phát triển Sồi phảng.......................... 53
4.4.1. Phƣơng pháp bảo tồn tại chỗ ..................................................................... 53
4.4.2. Phƣơng pháp bảo tồn chuyển chỗ ............................................................. 54
4.4.3. Phƣơng pháp bảo tồn khác ........................................................................ 54
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 56
1. Kết luận ........................................................................................................... 56
2. Tồn tại.............................................................................................................. 57
3. Kiến nghị ......................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT


CTTT

Công thức tổ thành

BQL

Ban quản lý

ĐDSH

Đa dạng sinh học

OTC

Ơ tiêu chuẩn

ODB

Ơ dạng bản

D1.3

Đƣờng kính thân cây ở vị trí 1,3m

DT

Đƣờng kính tán

Hdc


Chiều cao dƣới cành

Hvn

Chiều cao cây vút ngọn

N/ha

Mật độ cây trên ha

v


DANH LỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 4.1: Đƣờng phân bố N/D1.3 của quần thể Sồi phảng ........................... 27
Biểu đồ 4.2: Đƣờng phân bố N/Hvn của quần thể Sồi phảng ............................. 28
Bảng 4.1: Tái sinh Sồi phảng dƣới gốc cây mẹ .................................................. 29
Biểu đồ 4.3. Biểu đồ tuyến điều tra tại khu vực nghiên cứu............................... 30
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp kết quả điều tra Sồi phảng theo tuyến điều tra .......... 30
Bảng 4.3: Mật độ tầng cây cao ở các OTC ......................................................... 31
Bảng 4.4: Bảng so sánh mật Sồi phảng và mật độ toàn rừng. ............................ 31
Bảng 4.5: Tổ thành tầng cây cao tại lâm phần có Sồi phảng phân bố ................ 32
Bảng 4.6: Tổ thành loài mọc cùng Sồi phảng ..................................................... 34
Bảng 4.7: Mỗi quan hệ Sồi phảng với loài đi kèm ............................................. 35
Bảng 4.8: Kết cấu tầng thứ của rừng tự nhiên tại khu vực nghiên cứu .............. 37
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/D1.3 OTC 01 ..................................... 38
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/D1.3 OTC 02 ..................................... 39
Biểu đồ 4.6: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/D1.3 OTC 03 ..................................... 40
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/D1.3 OTC 04 ..................................... 41

Biểu đồ 4.8: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn OTC 01 ..................................... 42
Biểu đồ 4.9: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn OTC 02 ..................................... 43
Biểu đồ 4.10: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn OTC 03 ................................... 44
Biểu đồ 4.11: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn OTC 04 ................................... 45
Bảng 4.9: Kết quả tổ thành cây tái sinh có Sồi phảng phân bố........................... 46
Bảng 4.10: Mật độ cây tái sinh tại khu vực nghiên cứu...................................... 47
Bảng 4.11: Nguồn gốc cây tái sinh ..................................................................... 47
Biểu đồ 4.12: Biểu đồ nguồn gốc cây tái sinh .................................................... 48
Bảng 4.12: Tổng hợp cây tái sinh theo cấp chiều cao......................................... 48
Biểu đồ 4.13: Biểu đồ phần trăm phân bố cây tái sinh theo chiều cao ............... 49
Bảng 4.13: Chất lƣợng cây tái sinh ..................................................................... 49
Biểu đồ 4.14: Biểu đồ chất lƣợng cây tái sinh .................................................... 50
Bảng 4.14: Bảng điều tra cây bụi thảm tƣơi của 4 OTC. .................................... 50
Bảng 4.15. Đặc điểm khí hậu nới có Sồi phảng phân bố .................................... 52
vi


DANH LỤC CÁC HÌNH ẢNH
Ảnh 4.1. Mẫu chuẩn lồi Castanopsis cerebrina (Hickel & A. Camus) Barnett 24
Ảnh 4.2. Thân, gốc Sồi phảng ............................................................................. 25
Ảnh 4.3. Thịt vỏ Sồi phảng ................................................................................. 26
Ảnh 4.4. Lá cây Sồi phảng .................................................................................. 26
Ảnh 4.5. Cây tái sinh Sồi phảng.......................................................................... 46

vii


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIẾP

1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu bảo tồn loài Sồi phảng (Castanopsis cerebrina
(Hickel & A.Camus) Barnett) tại rừng phòng hộ xã ThanhThủy, huyện Thanh
Chƣơng, tỉnh Nghệ An”
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Trung
3. giáo viên hƣớng dẫn: TS. Vƣơng Duy Hƣng
4. Mục tiêu nghiên cứu:
+ Đánh giá hiện trạng, đặc điểm sinh học, đặc tính sinh thái học của lồi
+ Xác định các mỗi đe dọa ảnh hƣởng đến loài
+ Đề xuất giải pháp bảo tồn phát triển loài
5. Nội dụng nghiên cứu
+ Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài
+ Nghiên cứu đặc tính sinh thái học của lồi
+ Xác định các mỗi đe dọa đến loài
+ Đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát triển loài.
6. Kết quả đạt đƣợc
Sồi phảng tại khu vực nghiên cứu phân bố khá nhiều ở vành đai 560 – 900m
so với mực nƣớc biển, Phân bố ở chân núi và sƣờn núi, dông núi, bắt gặp dọc
khe suối nơi có độ dốc trung bình khoảng 16 – 200. Sồi phảng có thể thích nghi
với cả loại đất có tầng đất mỏng và nơi có tầng đất dày. nhiệt độ trung bình năm
23,8 oC, lƣơng mƣa trung bình năm khoảng 2150 mm, độ ẩm khơng khí trung
bình là 86%.
Là một trong những lồi cây ƣu thế có hệ số tổ thành theo giá trị quan trọng
IV% 26,22% - 36,84%. Trong 4OTC thì Sồi phảng ln đứng vị trí số 1 trong
cơng thức tổ thành nên Sồi phảng vẫn là loài cây chiếm ƣu thế của lâm phần cả
về sinh thái và sản lƣợng. Thƣờng có mặt trong 2 - 3 tầng cây cao thuộc kiểu
rừng hỗn loài lá rộng nhiệt đới thƣờng xanh.
viii


Tại khu vực nghiên cứu kích thƣớc của các cá thể Sồi phảng chỉ tập chung

trong nhóm cây trƣởng thành cây nhỏ và cây vƣợt tán rất ít. Mật độ trung bình
của 4 OTC là 275 (cây/ ha) với tổng số loài điều tra đƣợc là 31 loài trên tổng số
110 cây với 7 cây chính là Sồi phảng (Lithocarpus cerebrinus), Táu mật (Vatica
odorata), Trám trắng (Canarium album), Ngát (Gironniera subaequalis), Dẻ ga
(Castanopsis indica), Máu chó lá to (Horsfieldia amygdalina), Gội tẻ
(Aphanamixis grandifolia. Trong 4 OTC thì có 32 cây Sồi phảng trong tổng 110
cây chiếm 29,09% diện tích tồn rừng.
Sồi phảng có khả năng tai sinh tự nhiên cao, đã điều tra đƣợc 43 cây trên
tổng số 197 cây, với mật độ tái sinh Sồi phảng là 860 cây/ha chiếm 21,83% và
Sồi phảng tái sinh từ hạt là chủ yếu với 88,37%, chất lƣợng cây tái sinh chiếm số
lƣợng lớn. Một số cây mọc cũng Sồi phảng nhƣ Ngát, Dẻ gai, Máu chó…
Cây Sồi phảng có khả năng tái sinh mạnh dƣới tán cây mẹ, trong đó ở vị trí
mép tán có nhiều cây tái sinh nhất chiếm 40%, trong tán chiếm 38,12% và cây
tái sinh ở ngoài tán chỉ chiếm 21,88%. Do đặc điểm hình thái của quả Sồi phảng
nên khả năng phát tán hạt giống của loài này là rất hẹp, chỉ xung quanh vị trí của
cây mẹ.

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
Rừng có một vị trí rất quan trọng trong đời sống con ngƣời đặc biệt là đối
với cuộc sống của các đồng bào dân tộc miền núi. Trong nhiều năm qua, cùng
với sự bùng, sự “lợi dụng” tài nguyên một cách thiếu khoa học, việc sử dụng
rừng chủ yếu với mục tiêu khai thác gỗ là chính và những nguyên nhân khác làm
cho diện tích rừng ngày càng thu hẹp về diện tích và giảm sút về chất lƣợng.
Năm 1945 diện tích rừng nƣớc ta khoảng 14,3 triệu ha đạt tỷ lệ che phủ là 43%
trong đó chủ yếu là rừng tự nhiên, chất lƣợng tốt, đến năm 1990 chỉ còn khoảng
9,3 triệu ha đạt tỷ lệ che phủ là 28,4%, chất lƣợng rừng rất thấp. Với sự nỗ lực
bảo vệ và phát triển rừng của toàn xã hội, đến năm 2013, tổng diện tích rừng

nƣớc ta đã tăng lên là 13,95 triệu ha, trong đó khoảng 10,40 triệu ha rừng tự
nhiên và 3,56 triệu ha rừng trồng, độ che phủ rừng là 41,0% (Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn (Bộ NN & PTNT), 2014). Tuy nhiên, chất lƣợng rừng kém,
trữ lƣợng thấp, khả năng phục hồi chậm, lồi cây có giá trị kinh tế ít, đa số là
cây gỗ mọc nhanh, nhập ngoại, chủ yếu để sản xuất gỗ nhỏ, không đáp ứng nhu
cầu sản xuất hiện nay và trong tƣơng lai. Trong bỗi cảnh nhƣ vậy, chúng ta cần
nhận thức đƣợc tầm quan trọng của rừng đối với xã hội. Vì vậy chung ta cần làm
gì để bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển rừng theo hƣớng hiện đại, hiệu quả và
bền vững.
Sồi phảng (Castanopsis cerebrina (Hickel & A.Camus) Barnett) đƣợc biết
đến là loài cây bản địa gỗ lớn, đa tác dụng (lấy gỗ, phòng hộ, vỏ làm nguyên liệu
chiết xuất ta nin) và có phân bố rộng. Gỗ Sồi phảng rắn, khơng mối mọt, độ thon
nhỏ thƣờng đƣợc dùng làm nhà, làm trụ mỏ và các đồ dùng hàng ngày (Lê Mộng
Chân và Lê Thị Huyền, 2000). Với đặc tính ƣu việt là loài cây sinh trƣởng khá
nhanh, khả năng chống chịu cao, tái sinh tự nhiên tốt,... Sồi phảng thƣờng đƣợc
lựa chọn trồng ở những nơi điều kiện lập địa ít bị suy thoái hoặc làm giàu rừng
hay phục hồi rừng tự nhiên bị suy thoái. Tuy nhiên, Sồi phảng lại đang bị đe dọa
bởi sự khai thác một cách bừa bãi và khơng có khoa học. trong sách đỏ Việt
Nam 2007, Sồi phảng đƣợc xếp hạng ở mức EN.
1


Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về Sồi phảng nhƣng chƣa có nghiên cứu
nào nghiên cứu về đặc điểm sinh học cũng nhƣ bảo tồn và phát triển loài này tại
huyện Thanh Chƣơng. Vì vậy việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu bảo tồn loài
Sồi phảng (Castanopsis cerebrina (Hickel & A.Camus) Barnett) tại rừng
phòng hộ xã ThanhThủy, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An” là hết sức
cần thiết. Phƣơng hƣớng giải quyết vấn đề của luận án là tổng kết kiến thức và
kinh nghiệm trong phát triển Sồi phảng trên thế giới và trong nƣớc; nghiên cứu
bổ sung một số cơ sở khoa học về đặc điểm sinh học, đặc tính sinh thái học và

đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển lòa tại khu vực nghiên cứu.

2


Phần 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Thế giới
Sồi phảng có tên khoa học là Castanopsis cerebrina (Hickel & A.Camus)
Barnett, là cây gỗ thuộc họ Dẻ (Fagaceae). Ngoài ra, Sồi phảng cịn có tên khoa
học đồng nghĩa khác nhƣ:
Pasania cerebrina Hickel & A. Camus
Lithocarpus cerebrinus (Hickel & A. Camus) A. Camus
Hiện nay bằng các chứng minh về mặt phân tử, giải phẫu và hình thái, tên khoa
học của lồi Sồi phảng đƣợc sử dụng chính thức là: Castanopsis cerebrina (Hickel &
A.Camus) Barnett.
Trên thế giới, các nghiên cứu cho thấy họ Dẻ (Fagaceae) gồm 7 chi và
khoảng 600 loài, phần lớn phân bố ở vùng ôn đới bắc bán cầu, cận nhiệt đới và
nhiệt đới, nhƣng chƣa thấy ở Nam Phi. Phân bố tập trung ở Châu Á, đặc biệt
Việt Nam có 5 chi và khoảng 12 lồi và ít nhất ở Châu Phi và vùng Địa Trung
Hải với chỉ có 2 lồi.
Nghiên cứu về phân loại, theo Bentham và Hooker (1862-1885) Nguyễn
Tiến đƣợc để trong họ Cupuliferae. Nhƣng trƣơng phái khác cho họ Dẻ là một
họ riêng gồm 7-9 chi và chia làm 2-5 phân họ, nhƣ hệ thống Milchior (1964), hệ
thống Menitsky (1984), Takhtajan A.L (1987), Soepaadmo (1972). Năm 1966
Takhtajan A.L đƣa ra hệ thống phân loại khác biệt so với hệ thống phân loại cũ
ông đồng ý với quan điểm của Kuprisntova (1962) tách chi Nothofagus ra khỏi
fagaceae thành họ riêng. Ngồi ra có một số tác giả nhƣ Lecome H (1929-1931)
trong thực vật chí Đại cƣơng Đơng Dƣơng cơng bố họ dẻ fagaceae có 150 loài.
Camus A.(1973) cũng nghiên cứu về họ dẻ và đặt tên khoa học cho nhiều loài
thuộc họ dẻ ở các nƣớc Đông Dƣơng.

Thƣờng gặp Sồi phảng ở độ cao dƣới 1.600m so với mực nƣớc biển
(Manos, Paul S., Zhe-Kun Zhou and Charles H. Cannon, 2001). Họ Dẻ
(Fagaceae) trên thế giới có khoảng 900 lồi, phần lớn phân bố ở vùng ôn đới
Bắc bán cầu, cận nhiệt đới và nhiệt đới, nhƣng chƣa thấy ở Nam Phi. Phân bố
3


tập trung nhất là ở Châu Á, đặc biệt là Việt Nam có tới 216 lồi và ít nhất là
Châu Phi và vùng Địa Trung Hải chỉ có 2 lồi (Khamleck, 2004).
1.2. Ở Việt Nam
Tại Việt Nam Sồi phảng thƣờng phân bố ở các rừng thứ sinh từ các tỉnh
phía Bắc nhƣ Phú Thọ, Quảng Ninh, Yên Bái đến các tỉnh miên trung và Tây
Nguyên. Thƣờng gặp Sồi phảng mọc ở độ cao 50 – 1200 so với mặt nƣớc biển.
Sồi phảng là cây ƣa sáng lúc nhỏ thích hợp với độ tàn che 0,5 – 0,6 thƣờng mọc
ở sƣờn ngồi bìa rừng hoặc những chỗ trống trong rừng tự nhiên. Do thân tròn
thẳng phân cành cao, độ thon nhỏ nên Sồi phảng rất thích hợp với việc trồng
rừng cung cấp gỗ lớn (Lê Mộng Chân, 2000). Lập địa trồng thích hợp cho Sồi
phảng là nơi ẩm mát, thốt nƣớc, thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến sét nhẹ, pH
4 – 5, tầng đất 40 – 50 cm, nhiệt độ bình quân từ 18 – 250C và lƣợng mƣa từ
1.500 – 2000, độ cao dƣới 800m so với mực nƣớc biển (trang web
Agriviet.com).
Đã có những nghiên cứu về các loài thực vật thuộc họ Dẻ ở Việt Nam.
Năm 1978, Võ Văn Chi và Dƣơng Đức Tiến đã cho xuất bản cuốn “Phân loại
thực vật- Thực vật bậc cao”, Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp.
Các tác giả đã đi mô tả đặc điểm của họ, chi và một số loài trong chi. Chi Sồi
(Quercus) 27 loài, chi Sồi đá (Lithocarpus) 36 loài, chi Dẻ gai (Castanosis) 48
loài, chi Dẻ cao bằng 2 loài và chi Sồi cánh 1 lồi. Các tác giả đã mơ tả một số
loài thƣờng gặp ở nƣớc ta của từng chi, đƣa ra vùng phân bố và công dụng của
chúng.
Trong cuốn “Thực vật rừng” NXB Nông nghiệp của hai tác giả Lê Mộng

Chân và Lê Thị Huyên (2000), đã mô tả đặc điểm hình thái, đặc tính sinh thái,
phân bố địa lý và công dụng của Sồi phảng.
Trong cuốn Sách đỏ Việt Nam phần thực vật đã mơ tả đặc điểm hình thái,
sinh học và sinh thái, phân bố, giá trị, tình trạng và phân hạng loài Sồi phảng ở
mức EN A1c,d.
Nghiên cứu về đặc điểm sinh trƣởng của Sồi phảng, Nguyễn Văn Huy
(1990) cho thấy Sồi phảng là lồi có sinh trƣởng nhịp điệu, có nghĩa mỗi năm có
4


hai mùa sinh trƣởng đó là mùa xuân và mùa hạ, tạo thành hai vòng cành liền
nhau. Mỗi năm Sồi phảng đổi trục một lần, một chồi bên mọc thấp hơn, đỉnh
sinh trƣởng cũ ngừng sinh trƣởng và teo đi. Sồi phảng ở tuổi 2 và 3 có sự đổi
ngọn đặc biệt, từ một vị trí nách lá sát đất, một chồi phát triển mạnh, sau một
năm cao hơn chồi cũ.
Theo Nguyễn Bá Chất (1999) cũng có nghiên cứu đó là nghiên cứu lƣợng
tăng trƣởng hàng năm của Sồi phảng khác nhau giữa cây tự nhiên và cây trồng,
giữa các độ tàn che khác nhau. Kết quả cho thấy loài Sồi phảng mọc tự nhiên có
lƣợng tăng trƣởng hàng năm cao nhất từ tuổi 8 đến tuổi 15, còn rừng trồng
lƣợng tăng trƣởng hằng năm của Sồi phảng đạt nhanh nhất ở tuổi 6 đến tuổi 15.
Sồi phảng trồng luôn có lƣợng tăng trƣởng cao hơn so với cây mọc tự nhiên ở
cùng độ tuổi.
Nghiên cứu xây dựng mơ hình trồng rừng hỗn loài bằng các loài cây lá
rộng bản địa trên đất rừng thối hóa ở các tỉnh phía Bắc, Hoàng Văn Thắng
(2004) đã sử dụng cây Sồi phảng để trồng hỗn loài với các cây bản địa khác nhƣ
Lim xanh, Vạng trứng, Trám trắng và Re gừng. Trong 2 năm đầu Sồi phảng và
các loài cây lá rộng bản địa đƣợc che bóng với lớp cây phù trợ là cây tai tƣợng
và Cốt khí. Đến tuổi 3 và 4 đề tài đã tiến hành tỉa cành và tỉa lớp cây phù trợ, tạo
điều kiện về không gian dinh dƣỡng cho cây Sồi phảng và loài cây bản địa khác
sinh trƣởng, phát triển tốt hơn. Do đƣợc tác động các biện pháp kĩ thuật lâm sinh

thích hợp mặc dù đƣợc trồng trên đối tƣợng đất rừng đã thối hóa nhƣng ngay
trong những năm đầu Sồi phảng đã đạt mức tăng trƣởng là 1,6cm/năm về đƣờng
kính và 1,5m/năm về chiều cao. Kết quả sau 7 năm thực hiện mơ hình cho thấy
Sồi phảng có thể trồng hỗn giao theo hàng với các loài cây lá rộng bản địa khác
trên đối tƣợng đất thối hóa ở các tỉnh phía Bắc.
Nghiên cứu tạo rừng hỗn giao giữa Sồi phảng và Luồng ở Cầu Hai –
Đoan Hùng – Phú Thọ (Nguyễn Thị Nhung, 2004) và ở Bình Thanh – Cao
Phong – Hịa Bình (Hồng Văn Thắng, 2008), cho thấy Sồi phảng trong mơ hình
sinh trƣởng tƣơng đối tốt và cũng rất có triển vọng.
5


Dự án nghiên cứu các biện pháp kĩ thuật phục hồi rừng tự nhiên bị suy
thoái ở miền Bắc Việt Nam (Dự án RENFODA – Rehabilitation of Natural
Forest in Degraded Watershed Area in the North of Viet Nam) của Viện khoa
học Lâm nghiệp Việt Nam đã dử dụng Sồi phảng và một số loài cây lá rộng bản
địa khác nhƣ Dẻ đỏ, Lim xanh, Trám Trắng trồng làm giàu rừng theo rạch và
theo đám cho đối tƣợng thứ sinh nghèo kiệt tại Bình Thanh – Cao Phong – Hịa
Bình. Sau 4 năm thí nghiệm cho thấy Sồi phảng là lồi cây có tỉ lệ sống cao,
đạt95,4 – 96,3% và sinh trƣởng tƣơng đối tốt. Tăng trƣởng bình quân tại tuổi 4
về đƣờng kính là 1,4cm/năm và về chiều cao là 1,5m/năm. Đến tuổi 4 cho thấy
chƣa có sự khác nhau giữa Sồi phảng trồng theo đám và Sồi phảng trồng theo
rạch. Tuy nhiên, bƣớc đầu cho thấy Sồi phảng là lồi cây có triển vọng trong
cơng việc trồng làm giàu rừng, nâng cao chất lƣợng rừng thứ sinh nghèo kiệt của
nƣớc ta.
Ngồi các cơng trình nghiên cứu về các biện pháp kĩ thuật gây trồng, Sồi
phảng còn đƣợc trồng trong các vƣờn sƣu tập thực vật ở các Vƣờn Quốc gia và
các khu bảo tồn thiên nhiên. Điển hình nhƣ ở Vƣờn Quốc gia Bến En, Vƣờn
Quốc gia Xuân Sơn, Khu di tích lịch sử đền Hùng, khu vƣờn sƣu tập thực vật ở
Trung tâm Khoa học sản xuất Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ (Đại Lải – Vĩnh Phúc),

Khu vƣờn sƣu tập thực vật ở Cầu Hai (Phú Thọ),… trong các mơ hình này Sồi
phảng đƣợc trồng thành các ơ từ 20 – 40 cây. Kết quả chon thấy Sồi phảng đƣợc
trồng tại các nơi này sinh trƣởng và phát triển khá tốt. Tuy nhiên vẫn có sự khác
nhau về sức sinh trƣởng điều này tùy thuộc vào từng điều kiện lập địa cụ thể.
Kết quả nghiên cứu của nhóm loài sinh thái Viện điều tra quy hoạch rừng
(1971) cho thấy Sồi phảng thƣờng hỗn loài với các loài cây nhƣ: Lim xanh, Dẻ,
Ràng ràng, Chẹo tía, Re, Máu chó, Gội, Táu, Xoan đào… phần lớn trong rừng
thứ sinh, có tỷ lệ cao trong tổ thành. Một số nơi nhƣ Tiên Yên (Quảng Ninh),
Quỳ Châu (Nghệ An) có những quần thể Sồi phảng chiếm 75-80% tổ thành loài.
Nghiên cứu về khả năng tái sinh tự nhiên của Sồi phảng dƣới một số trạng
thái rừng tự nhiên, Nguyễn Bá Chất (1999) cho thấy Sồi phảng có khả năng tái
sinh chồi và tái sinh hạt rất mạnh. Tuy nhiên số lƣợng cây Sồi phảng tái sinh hạt
6


có sự khác nhau giữa các độ tàn che. Nơi độ tàn che nhỏ (0,3) thì số lƣợng cây
tái sinh có chiều cao lớn hơn 1m ln cao hơn ở nơi có độ tàn che 0,6.
Nghiên cứu tạo rừng hỗn giao loài giữa Sồi phảng và Luồng ở Trung tâm
nghiên cứu thực nghiệm lâm sinh Cầu Hai – Phú Thọ (Nguyễn Thị Nhung,2004)
và ở Bình Thanh – Cao Phong – Hịa Bình (Hồng Văn Thắng,2008) các tác giả
cho thấy Sồi phảng trong mơ hình hỗn lồi với Luồng sinh trƣởng cũng rất tốt và
rất có triển vọng.
Nghiên cứu làm giàu rừng bằng cây Sồi phảng cũng đã đƣợc một số tác
giả quan tâm. Sử dụng Sồi phảng và một số cây bản địa khác trồng làm giàu
theo rạch cho các đối tƣợng rừng thứ sinh nghèo ở Cầu Hai, Nguyễn Bá Chất
(1995) cho thấy Sồi phảng có tỉ lệ sống cao (>85%), tăng trƣởng bình quân đạt
1,3cm/năm và chiều cao 1,2m/năm; cây trồng sinh trƣởng tốt và ít bị sâu bệnh.
Từ kết quả nghiên cứu về Lâm nghiệp trang trại ở Phú Thọ, trong chƣơng trình
hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam – Thủy Điển, Nguyễn Bá Chất (1993) đã hƣớng
dẫn kĩ thuật gây trồng Sồi phảng và một số loài cây bản địa khác. Đây là cơ sở

bƣớc đầu để các địa phƣơng ở miền Bắc áp dụng trồng rừng cho loài cây này.
Từ kết quả trồng rừng bằng cây Sồi phảng, Bộ NN&PTNT đã ban hành
danh mục các loài cây chủ yếu cho trồng rừng sản xuất theo 9 vùng sinh thái lâm
nghiệp theo quyết định số 16/2005/QĐ – BNN, trong đó Sồi phảng là lồi thích
hợp cho vùng Đông Bắc và Bắc Trung Bộ. Trên thực tế việc trồng rừng bằng
cây Sồi phảng ở các địa phƣơng còn rất nhiều hạn chế, các rừng Sồi phảng hiện
có là do quá trình phục hồi tự nhiên, qua quá trình quản lý bảo vệ mà hình thành.
Nghiên cứu về khả năng tái sinh chung của Sồi phảng dƣới một số trạng
thái rừng tự nhiên, Nguyễn Bá Chất (1999) cho thấy Sồi phảng có khả năng tái
sinh chồi và tái sinh hạt rất mạnh. Tuy nhiên số lƣợng cây Sồi phảng tái sinh hạt
có sự khác nhau giữa các độ tàn che. Nơi độ ẩm che nhỏ (0,3) thì số lƣợng cây
tái sinh có chiều cao lớn hơn 1m ln cao hơn nơi có độ tàn che (0.6). Kết quả
nghiên cứu về nhóm lồi sinh thái Viện điều tra quy hoạch rừng (1971) cho thấy
Sồi phảng thƣờng hỗn loài với các lồi cây nhƣ: Lim xanh, Dẻ, Ràng ràng, Chẹo
tía, Re, Máu chó, Gội, Táu, Xoan đào,.. phần lớn gặp trong rừng thứ sinh, có tỷ
7


lệ cao trong tổ thành. Một số nơi nhƣ Tiên Yên (Quảng Ninh), Quỳ Châu (Nghệ
An) có những quần hợp Sồi phảng chiếm 75- 80% tổ thành loài.
Theo Nguyễn Xuân Quát và Lê Minh Cƣờng “Nghiên cứu một số đặc
điểm sinh học và kỹ thuật trồng rừng Sồi phảng (Castanopsis cerebrina (Hickel
& A.Camus) Barnett) phục vụ sản xuất gỗ lớn ở vùng trung tâm và đơng bắc bộ”
có kết quả nghiên cứu nhƣ sau.
Sồi phảng thuộc họ Dẻ là cây bản địa gỗ tốt thuộc nhóm IV, phân bố rộng
từ miền Bắc đến miền Trung và Tây nguyên trên 7 vĩ tuyến từ 14 đến 21 độ vĩ
Bắc ở vành đai cao từ 100 - 800m so với mực nƣớc biển. Biên độ sinh thái khá
rộng từ nơi có nhiệt độ bình quân 22,3 - 23,60C, lƣợng mƣa từ 1.200 2.100mm, đất feralit màu nâu đỏ, đỏ vàng, vàng đỏ phát triển trên đá bazan,
phiến mica và nai, phiến clorit, tầng trung bình đến dày, thành phần cơ giới thịt
trung bình đến nặng, chua, mùn khá. Là 1 trong những lồi cây ƣu thế có hệ số

tổ thành theo giá trị quan trọng IV% từ 8,28 - 38,00% thƣờng có mặt trong 2 - 3
tầng cây cao thuộc kiểu rừng hỗn loài lá rộng nhiệt đới thƣờng xanh ở vùng
phân bố. Có mùa ra hoa từ tháng 3 đến tháng 4, đậu quả tháng 4 - tháng 5, quả
chín vào tháng 5 - 6 và rụng vào tháng 7; có khả năng tái sinh hạt và chồi tốt
bình qn có 15.000 c/ha với 50% cây có triển vọng hơn 1m chiếm 60 - 70%
tổng số cây tái sinh của lâm phần.
Vấn đề đặt ra khi nghiên cứu về cây Sồi phảng đó là cơng tác chọn giống
nhƣ thế nào cho tốt vẫn chƣa đƣợc quan tâm. Để nâng cao năng suất và chất
lƣợng rừng nói chung và dự án trồng rừng trong chƣơng trình 5 triệu ha rừng nói
riêng thì cơng tác chọn giống có vai trị rất quan trọng. Trong những năm qua
nhiều đơn vị trong ngành Lâm nghiệp đã có những đóng góp đáng kể trong cơng
việc chọn giống, sản xuất, cung ứng giống cho các chƣơng trình trồng rừng quốc
gia. Tuy nhiên việc tuyển chọn và nhân giống cho lồi Sồi phảng cịn chƣa đƣợc
quan tâm. Xuất phát từ nhu cầu sản xuất thực tiễn là hàng năm nƣớc ta cần
khoảng 800kg hạt giống Sồi phảng để trồng cho khoảng 2.000 ha rừng cho các
vùng Tây Bắc và trung tâm Đông Bắc và Bắc Trung Bộ (Nguyễn Huy
Sơn,2007) thì việc chọn giống Sồi phảng lại càng trở nên cấp thiết hơn. Để đáp
8


ứng đƣợc mục tiêu này, trong giai đoạn 2007 – 2010 Trung tâm đặc sản – Viện
khoa học Lâm nghiệp Việt Nam đã triển khai dự án “Nâng cao chất lƣợng rừng
giống cho một số loài cây bản địa phục vụ làm giàu rừng và khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh rừng” thuộc chƣơng trình giống lâm nghiệp giai đoạn 2006 – 2010.
Một trong chín cấy bản đại đƣợc nghiên cứu để chọn và tạo giống trong dự án
này là loài cây Sồi phảng. Với mục tiêu góp phần cung cấp đủ số lƣợng hạt
giống cho giai đoạn trƣớc mắt và từng bƣớc nâng cao chất lƣợng hạt giống cho
loài cây Sồi phảng phục vụ chƣơng trình làm giàu rừng và khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh rừng trong phạm vi cả nƣớc. Dựa trên các nguồn gen tốt của loài cây Sồi
phảng đã có ở các địa phƣơng nhƣ Phú Thọ, Yên Bái, Quảng Ninh và Nghệ An,

dự án sẽ tuyển chọn và chuyển hóa các Vƣờn Quốc gia cung cấp giống Sồi
phảng đã đƣợc cải thiện cho các chƣơng trình dự án trên phạm vi cả nƣớc. Theo
kết quả ban đầu của dự án cho thấy tại các tỉnh Phú Thọ, Yên Bái, Quảng Ninh
và Nghệ An hiện có khoang 39ha rừng cây mẹ Sồi phảng (kể cả rừng trồng và
rừng tự nhiên) đang sinh trƣởng và phát triển khá tốt có thể tuyển chọn và
chuyển hóa thành rừng giống quốc gia. Thực hiện chiến lƣợc phát triển giống
cây Lâm nghiệp giai đoạn 2006 – 2020 đã đƣợc Bộ NN&PTNT ban hành theo
số 62/2006/QĐ – BNN ngày 16/8/2006 của Bộ Trƣởng NN&PTNT, trong đó
cây Sồi phảng đƣợc ƣu tiên phát triển giống phục vụ cho công tác làm giàu rừng
và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh. Đây là cơ sở cung cấp hạt giống Sồi phảng đã
đƣợc cải thiện nhằm nâng cao chất lƣợng rừng trồng nƣớc ta.
1.3. Tại khu vực nghiên cứu
Tại khu vực nghiên cứu Rừng phòng hộ xã Thanh Thủy, Thanh chƣơng,
Nghệ An hiện chƣa có nghiên cứu nào về loài Sồi phảng.
Tuy trên thế giới cúng nhƣ ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về các đặc
tính sinh thái, đặc tính sinh thái học của loài Sồi phảng. Nhƣng tại khu vực
nghiên cứu lại chƣa có nghiên cứu nào cụ thể về đặc điểm sinh học, đặc tính
sinh thái học của lồi Sồi phảng. Vì Vậy, việc nghiên cứu đặc điểm sinh học,
đặc tính sinh thái học và xác định những mối đe dọa đến loài Sồi phảng tại
huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm bảo tồn và
phát triển loài.
9


Phần 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP, GIỚI HẠN
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng cơ sở khoa học nhằm bảo tồn và phát triển loài Sồi phảng tại rừng
phòng hộ đầu nguồn tại xã Thanh Thủy, huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An.

2.1.2. Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá hiện trạng, đặc điểm sinh học, đặc tính sinh thái học của lồi
+ Xác định các mỗi đe dọa ảnh hƣởng đến loài
+ Đề xuất giải pháp bảo tồn phát triển loài
2.2. Nội dụng nghiên cứu
+ Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài
+ Nghiên cứu đặc tính sinh thái học của lồi
+ Xác định các mỗi đe dọa đến loài
+ Đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát triển loài.
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng của nghiên cứu là loài Sồi phảng Castanopsis cerebrina (Hickel
& A.Camus) Barnett phân bố tự nhiên tại khu vực nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu đƣợc thực hiện trên các tuyến và ô tiêu chuẩn tại xã
Thanh Thủy thuộc ban quản lý rừng phòng hộ Thanh Chƣơng.
Thời gian từ 13/02/2017-13/05/2017.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu.
Trong q trình thực hiện, khóa luận đã kế thừa các tài liệu sau:
Các tài liệu, cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc có liên quan tới
việc phân loại thực vật, mơ tả đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố, kỹ thuật
chọn tạo giống, gây trồng Sồi phảng.
Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đặc điểm đất đai tại các
địa điểm nghiên cứu của đề tài.
10


2.4.2. Phƣơng pháp phỏng vấn.
Đối tƣợng phỏng vấn: Cán bộ kiểm lâm địa bàn, Cán bộ địa phƣơng,
Ngƣời dân bản địa.
Nội dung phỏng vấn: Phỏng vấn các thông tin liên quan đến loài Sồi

phảng tại khu vực nghiên cứu nhƣ: phân bố, sinh trƣởng, vật hậu, các tác động
đến loài…
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra ngồi nghiệp.
2.4.3.1. Nghiên cứu đặc tính hình thái lồi Sồi phảng.
Chọn các cấy tiêu chuẩn điển hình của lồi Sồi phảng đã trƣởng thành để
điều tra. Quan sát trực tiếp và mơ tả hình thái chung của lồi về các chỉ tiêu sau.
- Hình thái thân cây trƣởng thành: Màu sắc thân, cách phân cành.
- Hình thái lá: Mơ tả kiểu mọc lá, hình dạng lá, màu sắc lá, cuống lá, gân
lá, đo kích thƣớc về chiều dài và chiều rộng lá.
- Hoa, quả và hạt: Mô tả đặc điểm hoa, quả và hạt
Căn cứu vào các thông tin thu đƣợc đồi chiếu với tài liệu gốc, mẫu chuẩn
và tƣ vấn của chuyên gia để khẳng định về lồi.
2.4.3.2. Nghiên cứu đặc tính phân bố và sinh thái.
a. Điều tra sơ thám
Khảo sát toàn bộ khu vực điều tra nghiên cứu để chọn hƣớng đi của các
tuyến nghiên cứu xác định các vùng rừng có Sổi phảng mọc tập trung ƣớc lƣợng
khối lƣợng công việc để xây dựng kế hoạch điều tra. Đồng thời sơ thám ỹ khu
vực nghiên cứu để chọn vị trí lập OTC đại diện cho khu vực nghiên cứu.
b. Điều tra theo tuyến
Lập 2 tuyến điều tra đi qua các trạng thái rừng, đại diện trong khu vực.
trên tuyến điều tra tiến hành quan sát trực tiếp trong phạm vi 10m về hai phía
ghi nhận tọa độ, đai cao, trạng thái rừng xuất hiên của loài Sồi phảng và xác
định các vị trí điển hình lập OTC. Trên mỗi tuyến lập 2 ô tiêu chuẩn (OTC) điển
hình (điển hình về điều kiện lập địa, hƣớng dốc, độ dốc, mật độ của Sồi phảng),
diện tích 1000m2 (20 x 50m), thu thập các số liệu về: Độ cao so với mực nƣớc
11


biển, các thông tin về điều kiện sinh thái (nhiệt độ, lƣợng mƣa, độ ẩm, điều kiện
đất đai, ). Thông tin điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu 1

Mẫu Biểu 1: Điều tra phân bố của các loài theo tuyến
Tuyến số:................................ Địa điểm:………………………………
Ngày điều tra: ........................ Ngƣời điều tra:…………………………
Tọa độ điểm đầu: ................... Tọa độ điểm cuối :……………………
STT

Độ cao bắt

(Cây)

gặp

Tọa độ

Trạng thái

Sinh

rừng

trƣởng

Ghi chú

1
2

2.4.3.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng và tái sinh nơi có Sồi phảng phân
bố.
Lập 4 OTC 1000m2 theo phƣơng pháp pitago. Mỗi tuyến lập 2 OTC để điều tra.

 Điều tra tầng cây gỗ
Tiến hành đo đếm tồn bộ cây có D1.3 > 6 cm
Dùng thƣớc dây đo chi vi tại vị trí 1.3 m.
Dùng thƣớc dây đo đƣờng kính tán Dt bằng thƣớc dây theo hai chiều
Đông –Tây; Nam – Bắc.
Đo chiều cao vút ngọn Hvn và chiều cao dƣới cành Ddc theo phƣơng
pháp mục trắc.
 Đánh giá chất lƣợng sinh trƣởng cây
Cây sinh trƣởng tốt (A): là cây khỏe mạnh thân thẳng không bị cụt ngọn
có chiều cao vƣợt trội so với cây khác.
Cây sinh trƣởng trung bình (B): là cây có chiều cao và đƣờng kính trung
bình so với cây khác
Cây sinh trƣởng xâu (C): là cây thấp, cong queo, sâu bệnh hoặc bị cụt ngọn.

12


Kết quả đƣợc ghi vào mẫu biểu 2
Mẫu biểu 2: Điểu tra tầng cây cao
Trạng thai rừng:...................... Ngày điều tra…………………………..
Địa điểm điều tra:................... Ngƣời điều tra:…………………………
Số hiệu OTC: ......................... Tọa độ:…………………………………
Độ dốc: ................................... Độ cao:…………………………………
STT

Tên cây

D1.3

Dt


Hvn

(cm)

(m)

(m)

Phẩm chất
A

B

Ghi
C

chú

1
2

 Điều tra tái sinh
Cây tái sinh là những cây con của tầng cây gỗ có D1.3  6 cm, chƣa tham
gia vào tầng cây gỗ.
Trong mỗi OTC lập 5 ô dạng bản (ODB) với diện tích mỗi ơ là 25 m2
(55) và đƣợc bố trí theo phƣơng pháp đƣờng chéo góc (4 ơ ở 4 góc và 1 ơ ở
giữa OTC). Trong các ODB tiến hành đo các chỉ tiêu sau: Nguồn gốc tái sinh,
chiều cao, chất lƣợng cây tái sinh.
Xác định chất lƣợng cây tái sinh thông qua phân cấp chất lƣợng:

Chất lƣợng tốt (T): là cây khỏe mạnh, không sâu bệnh, khơng cụt ngọn.
Chất lƣợng trung bình (TB): là những cây có sinh trƣởng trung bình, hình
thái trung gian
Chất lƣợng xấu (X): là những cây sinh trƣởng kém, cây bị sâu bệnh, cụt
ngọn
Kết quả thu đƣợc ghi vào biểu mẫu 3
Mẫu biểu 3: Điều tra cây tái sinh
Số hiệu OTC:................ ........... Ngày điều tra:………………………
Địa điểm điều tra: ......... ........... Ngƣời điều tra:……………………...
Độ tàn che: ................... ........... Tọa độ:……………………………...
13


Độ dốc .......................... ........... Độ cao:………………………….......
STT

TT

Tên

Số cây tái sinh theo chiều cao

Phẩm

ODB

Cây

lồi


H<50

50 H  100

chất

H> 100

Nguồn gốc
Chồi

Hạt

1
2


Ghi chú:
Cây có H <50cm (Cây non): Cây có chiều cao H < 50cm là những cây con
bị chen ép ở tầng thảm tƣơi.
Cây có H 50cm H  100cm (Cây con gần triển vọng): cây có chiều cao
50cm H  100cm là những cây tái sinh đang chuẩn bị vƣợt khỏi sự chèn ép của
tầng thảm tƣơi.
Cây có H> 100cm (Cây triển vọng): Cây có chiều cao H> 100cm đƣờng
kính D1.3 <6cm, là những cây đã thoát khỏi sự chèn ép của tầng cây bụi thảm
tƣơi và chuẩn bị tham gia vào tầng cây gỗ.
 Điều tra cây bụi thảm tƣơi
Cây bụi thảm tƣơi Là những cây thân gỗ sống ít nắm có D1.3< 6cm, phân
cành thấp, chiều cao vĩnh viễn nhỏ hơn 6m và không tham gia vào tầng tán rừng.
Trong ODB, song song với điều tra cây tái sinh, xác định loài cây bụi, thảm tƣơi

chủ yếu, độ che phủ, chiều cao trung bình của cây bụi thảm tƣơi. Kết quả ghi
vào mẫu biểu điều tra tình hình sinh trƣởng lớp cây bụi, thảm tƣơi . Kết quả điều
tra đƣợc thể hiện ở biểu mẫu 4.
Mẫu biểu 4: Điều tra cây bụi thảm tƣơi
Ngày điều tra: ........................... Ngƣời điều tra:………………………
Số hiệu OTC: ........................... Hƣớng dốc:………………………….
Độ dốc: ..................................... Độ cao:……………………………..
TT ODB

Loài cây
chủ yếu

Sinh trƣởng ở các cấp chiều cao (cm)
<50

50-100

1
2


14

101-150

>150

Độ che phủ
(%)



 Điều tra thành phần loài đi cùng Sồi phảng.
 Điều tra OTC 7 cây
Sử dụng phƣơng pháp OTC 7 cây do Ths. Nguyễn Văn Huy cải tiến của
nhà lâm học ngƣời Đức Thosmasius để điều tra tổ thành loài đi cùng Sồi phảng.
Tiến hành chọn 10 cây Sồi phảng phân bố đều cho toàn khu vực làm trung tâm,
lập 10 OTC điều tra 6 cây xung quanh gần nhất với cây mẫu về tên loài, đo
chiều cao vút ngọn (Hvn), chiều cao dƣới cành (Hdc), đƣờng kính tán (DT),
đƣờng kính D1.3 của cây mẫu và 6 cây xung quanh gần nhất và đo khoảng cách
từ cây mẫu đến 6 cây xung quanh gần nhất.
Chọn10 cây có đƣờng kính >10cm để điều tra. Lấy cây Sồi phảng làm
trung tâm.
Mẫu biểu 5: Biểu điều tra OTC 7 cây
Trạng thai rừng:...................... Ngày điều tra…………………………..
Địa điểm điều tra: ................... Ngƣời điều tra:…………………………
Số hiệu OTC: .......................... Tọa độ:…………………………………
Độ dốc: ................................... Độ cao:…………………………………
STT

Tên

D1.3

Hvn

10 Cây

cây

(cm)


(m)

Phẩm

Ddc

chất

 Điều tra cây tái sinh của Sồi phảng dƣới tán cây mẹ.
Dựa vào sự phát tán hạt giống mà cây tái sinh xuất hiện các khoảng cách dƣới
gốc cây mẹ. Lập 120 ODB diện tích 4m² (2m × 2m) theo hƣớng Đông – Tây –
Nam – Bắc lần lƣợt ở các vị trí ngồi tán, mép tán, trong tán. Số lƣợng cây mẹ
điều tra là 10 cây. Số liệu đƣợc ghi vào biểu mẫu 06:
Mẫu biểu 06: Biểu điều tra cây tái sinh dƣới tán cây mẹ
Ngày điều tra:………………………….; Ngƣời điều tra:………………………..
Vị trí điều tra

STT
Điểm
điều
tra

Trong tán
< 1m
T

X

Mép tán


 1m
T

X

 1m

< 1m
T

Ngồi tán

X

T

15

X

< 1m
T

X

Nguồn

 1m
T


X

Gốc


2.4.4. Phƣơng pháp nội nghiệp
Từ kết quả thu đƣợc ở bên ngồi thực địa tơi tiến hành tổng hợp và tính
tốn các nội dung sau:
2.4.4.1. Tính các đặc trừng mẫu của các chỉ tiêu
Tính đặc trƣơng mẫu của các chỉ tiêu D1.3, Hvn, Hdc, Dt
 Trung bình mẫu:X= ∑
 Sai tiêu chuẩn: S= √

𝑓𝑖

𝑖


với

𝑓𝑖

𝑖



 Phƣơng sai: S2
 Phạm vi biến động: S%=


̅

Trong đó: xi là giá trị giữa tổ
fi là tần số tƣơng ứng của mỗi tổ
m là số tổ sau khi ghép nhóm
n là tổng số cây trong OTC
Sx là sai tiêu chuẩn
2.4.4.2. Xác định công thức tổ thành
 Tính theo chỉ số IV% (Tầng cây cao)
Tỷ lệ tổ thành của từng lồi cây trên 1 ha đƣợc tính theo phƣơng pháp của
Daniel Marmillod, thông qua các chỉ tiêu: Mật độ (N%) và tiết diện ngang
(G%). Mỗi loài đƣợc xác định tỷ lệ tổ thành theo chỉ số quan trọng IV%
(Importance Value) theo công thức sau:

Mật độ tƣơng đối
%= 𝑆ố 𝑐á 𝑡𝑕ể 𝑐ủ𝑎 𝑙𝑜à𝑖 𝑖 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐á 𝑡𝑕ể 𝑐ủ𝑎 𝑡ấ𝑡 𝑐ả 𝑐á 𝑙𝑜à𝑖.100
Tiết diện ngang tƣơng đối
%=𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ế𝑡 𝑑𝑖ệ𝑛 𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑙𝑜à𝑖 𝑖 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡𝑖ế𝑡 𝑑𝑖ệ𝑛 𝑛𝑔𝑎𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑡ấ𝑡 𝑐ả
𝑐á𝑐 𝑙𝑜à𝑖.100

16


×