Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu bảo tồn loài sến mật madhuca pasquieri dubard h j lam tại vườn quốc gia pù mát nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 79 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá quá trình học tập và rèn luyện 4 năm tại trƣờng Đại Học Lâm
nghiệp Việt Nam, đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, khoa Quản lý tài nguyên rừng
và môi trƣờng cùng bộ môn Thực vật rừng, tơi đã tiến hành thực hiện khóa luận
tốt nghiệp: “Nghiên cứu bảo tồn loài Sến mật (Madhuca pasquieri (Dubard)
H. J. Lam)tại Vƣờn Quốc Gia Pù Mát, Nghệ An”.
Qua quá trình nghiên cứu và làm việc khẩn trƣơng đến nay tơi đã hồn
thành khóa luận. Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới các
thầy cô giáo của trƣờng Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các thầy cô
giáo khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng đã tạo điều kiện, quan tâm
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Cũng nhân dịp này, tôi cũng xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy
giáo hƣớng dẫn TS. Vƣơng Duy Hƣng đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài. Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ
tại trạm bảo vệ rừng Khe Kèm và Vƣờn Quốc Gia Pù Mát đã tạo điều kiện thuận
lợi và nhiệt tình giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này.
Do hạn chế về trình độ lý luận, kinh nghiệm thực tế cũng nhƣ thời gian
thực hiện và điều kiện nghiên cứu, khóa luận chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi
những thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cơ
giáo cùng các bạn để khóa luận này đƣợc đầy đủ hơn và giúp tôi học hỏi thêm
nhiều kinh nghiệm.Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 10 tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Trần Nhật Anh


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 2
1.1. Trên thế giới. ................................................................................................. 2


1.1.1. Nghiên cứu về sinh thái học thực vật. ......................................................... 2
1.1.2. Vài nét về họ Sapotaceae ............................................................................ 3
1.2.Tại Việt Nam. .................................................................................................. 3
1.2.1. Về phương pháp nghiên cứu. ...................................................................... 3
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về cây Sến mật. ................................................ 4
1.3. Tại khu vực nghiên cứu................................................................................. 5
PHẦN II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, GIỚI HẠN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 7
2.1. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 7
2.2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 7
2.3.Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 7
2.4.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 7
2.4.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài Sến mật ..................................... 8
2.4.2.3.Xác định các mối đe dọa đến loài Sến mật tại khu vực nghiên cứu. ...... 17
2.4.2.4.Đề xuất giải pháp bảo tồn loài Sến mật .................................................. 17
3.1. Điều kiện tự nhiên. ....................................................................................... 18
3.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................. 18
3.1.2. Địa giới hành chính................................................................................... 18
3.1.3. Khí hậu thủy văn. ...................................................................................... 20
3.1.4. Địa chất và thổ nhưỡng. ............................................................................ 23
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội. .............................................................................. 25
3.2.1. Dân số. ...................................................................................................... 25
3.2.2. Lao động. ................................................................................................... 26
3.2.3. Văn hóa, xã hội và giáo dục. ..................................................................... 27


3.2.4. Hệ thống thông tin liên lạc. ....................................................................... 27
3.2.5. Hệ thống mạng lưới điện. .......................................................................... 28
3.2.6. Y tế. ............................................................................................................ 28
3.2.7. Hệ thống thủy lợi tưới tiêu. ....................................................................... 29

3.2.8. Hệ thống giao thông. ................................................................................. 29
3.3. Nguồn tài nguyên rừng ở Vƣờn Quốc Gia Pù Mát. ..................................... 29
3.3.1. Thảm thực vật rừng. .................................................................................. 29
3.3.2. Hệ thực vật. ............................................................................................... 31
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 32
4.1. Đặc điểm sinh học ........................................................................................ 32
4.1.1. Đặc điểm hình thái cây ............................................................................. 32
4.1.2. Đặc điểm vật hậu....................................................................................... 35
4.1.3. Phân bố N/D1.3, N/Hvn của quần thể Sến mật......................................... 36
4.2. Đặc điểm sinh thái học ................................................................................. 38
4.2.1. Phân bố của quần thể Sến mật tại khu vực nghiên cứu ............................ 38
4.2.3. Đặc diểm địa hình, đất đai, khí hâu tại khu vực Sến mật phân bố ........... 57
4.3. Các mối đe dọa đến loài Sến mật tại khu vực nghiên cứu ........................... 59
4.4. Đề xuất một số giải pháp cho công tác bảo tồn và phát triển Sến mật ........ 59
4.4.1. Phương pháp bảo tồn tại chỗ .................................................................... 59
4.4.2. Phương pháp bảo tồn chuyển chỗ ............................................................. 60
4.4.3. Các phương pháp bảo tồn khác ................................................................ 60
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 62
1. Kết luận. .......................................................................................................... 62
2. Tồn tại.............................................................................................................. 63
3. Kiến nghị ......................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


QUY ƢỚC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
OTC: Ô tiêu chuẩn
ODB: Ô dạng bản
VQG: nVƣờn Quốc Gia
D1.3: Đƣờng kính thân cây tại vị trí 1,3m

Dt: Đƣờng kính tán
Hvn: Chiều cao vút ngọn
Hdc: Chiều cao dƣới cành
N: Số cây
TB: Trung bình
N/ha: Mật độ (cây/ha)
N – D: Phân bố số cây theo cỡ đƣờng kính
N – H: Phân bố số cây theo cấp chiều cao
CTTT: Công thức tổ thành


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số liệu khí hậu 4 trạm trong vùng ...................................................... 21
Bảng 3.2: Các loại đất trong vùng ....................................................................... 24
Bảng 3.3: Mật độ dân số các xã .......................................................................... 25
Bảng 3.4: Lao động và phân bố lao động các xã ................................................ 26
Bảng 3.5: Cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên, học sinh của 3 huyện ............... 27
Bảng 3.6: Tình hình đƣờng điện lƣới trên các xã ............................................... 28
Bảng 3.7: Hiện trạng tài nguyên rừng VQG Pù Mát .......................................... 30
Bảng 3.8: Các kiểu thảm thực vật VQG Pù Mát ................................................. 30
Bảng 3.9: Các taxon thựcvật có mạch ở VQG Pù Mát ....................................... 31
Bảng 4.1: Tái sinh Sến mật dƣới tán cây mẹ ...................................................... 38
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp kết quả điều tra Sến mật trên tuyến ........................... 39
Bảng 4.3: Công thức tổ thành tầng cây cao theo số cây ..................................... 41
Bảng 4.4: Mật độ rừng ........................................................................................ 42
Bảng 4.5: Tổng hợp sinh trƣởng tầng cây cao của 3 OTC.................................. 43
Bảng 4.6: Kết quả nghiên cứu nhóm các lồi cây đi kèm................................... 44
Bảng 4.7: Tổng hợp các loài mọc cùng Sến mật................................................. 45
Bảng 4.8: Tổ thành loài cây đi kèm với Sến mật ................................................ 46
Bảng 4.9: Mật độ tầng cây cao của 3 OTC ......................................................... 50

Bảng 4.10: Khoảng cách từ cây Sến mật tới 6 cây xung quanh và diện tích dinh
dƣỡng ................................................................................................................... 51
Bảng 4.11: Kết quả điều tra cây tái sinh của lâm phần Sến mật phân bố ........... 52
Bảng 4.12: Tổng hợp các loài cây tái sinh tham gia vào CTTT ......................... 53
Bảng 4.13: Tổng hợp cây tái sinh theo cấp chiều cao......................................... 54
Bảng 4.14: Tổng hợp cây tái sinh theo khả năng sinh trƣởng ............................ 55
Bảng 4.15: Cây bụi thảm tƣơi dƣới tán rừng nơi Sến mật phân bố .................... 56
Bảng 4.16: Điều tra mô tả phẫu diện đất............................................................. 58


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Mẫu chuẩn lồi Madhuca pasquieri (Dubard) H.J. Lam .................... 32
Hình 4.2: Hình thái thân Sến mật ........................................................................ 33
Hình 4.3: Hình thái vỏ Sến mật ........................................................................... 33
Hình 4.4: Hình thái tán Sến mật .......................................................................... 34
Hình 4.5: Hình thái lá cây Sến mật ..................................................................... 34
Hình 4.6: Hình thái lá non cây Sến mật .............................................................. 35
Hình 4.7: Sến mật tái sinh ................................................................................... 38
Hình 4.8: Bản đồ phân bố loài Sến mật tại khu vực Khe Kèm ........................... 40


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Đƣờng phân bố thực nghiệm N/D1.3 của quần thể Sến mật. .......... 36
Biểu đồ 4.2: Đƣờng phân bố thực nghiệm N/Hvn của quần thể Sến mật........... 37
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn OTC 1 ...................................... 48
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn OTC 2 ...................................... 48
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ biểu diễn phân bố N/Hvn OTC 3 ...................................... 49


ĐẶT VẤN ĐỀ

Bảo vệ đa dạng sinh học theo nguyên tắc bền vững là quan điểm xuyên
suốt của công tác bảo tồn và sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên vô giá của
chúng ta. Trong hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học, khi một lồi thực vật nào
đó bị tuyệt chủng cũng đều đƣợc coi là dấu hiệu đáng báo động cho sự tổn thất
về đa dạng sinh học nói chung và đa dạng thực vật nói riêng. Vì vậy việc ngăn
ngừa sự tuyệt chủng của một loài thực vật trƣớc khi nó xảy ra là nhiệm vụ hàng
đầu của công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
Nằm trong hệ thống các khu Vƣờn Quốc Gia của Việt Nam, Pù Mát là
một hệ sinh thái vô cùng đặc biệt và quan trọng trong nƣớc, nó có chứa đựng
nguồn tài nguyên sinh học rất lớn. Nhiều loài động thực vậtquý hiếm đã đƣợc
tìm thấy và bảo vệ nơi đây trong đó có lồi Sến mật.
Sến mật là cây gỗ tốt, cứng, màu đỏ nâu khi khô bị nứt nẻ, đƣợc sử dụng
trong xây dựng, đóng tàu thuyền. Sến mật đƣợc xếp vào nhóm gỗ tứ thiết. Hạt
chứa 30 - 55 %, dầu béo dùng để ăn hay dùng cho một số ngành cơng nghiệp. Là
cây gỗ có nguồn gen q hiếm đƣợc phân hạng ở cấp EN A1a,c,d đã đƣợc ghi
trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) [1]. Sến mật hiện đã đƣợc bảo vệ ở một số khu
bảo tồn thiên nhiên và một số vƣờn quốc gia. Song cũng chƣa thật an tồn vì vẫn
bị khai thác trái phép khơng có kế hoạch, và đang đứng trƣớc nguy cơ tuyệt
chủng ngồi tự nhiên nếu khơng có biện pháp bảo tồn kịp thời. Qua các kết quả
điều tra, nghiên cứu về đa dạng thực vật đã khẳng định, Sến mật có phân bố ở
một số vùng thuộc Vƣờn Quốc Gia Pù Mát. Tuy nhiên, các thông tin, các dẫn
liệu khoa học và các nghiên cứu chuyên sâu về loài cây quý hiếm này chƣa có
nhiều. Xuất phát từ những lý do trên tơi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu bảo tồn
lồi Sến mật (Madhuca pasquieri (Dubard) H. J. Lam) tại vườn quốc gia Pù
Mát, Nghệ An” để bổ sung thông thêm tin về thực trạng tài nguyên rừng góp
phần bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng tại Vƣờn Quốc Gia Pù Mát.

1



PHẦN I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Trên thế giới.

1.1.1. Nghiên cứu về sinh thái học thực vật.
Sinh thái học thực vật là môn khoa học rộng nhất so với tất cả các mơn
khoa học sinh vật và nó cũng là khoa học phát triển nhất, bao trùm, tổng
hợp nhất.
Thuật ngữ sinh thái học đƣợc E. Hackel đƣa ra vào năm 1866, thuật ngữ
này có nguồn gốc từ chữ Hi Lạp “Oikos” nghĩa là “nhà tự nhiên” hoặc là “nơi ở”
đối với con ngƣời và động vật còn đối với thực vật là “nơi mọc”, cịn logos là
mơn học. Nhƣ vậy Oikos logos là môn học nghiên cứu về nơi ở, nơi mọc hay về
mơi trƣờng sống của sinh vật. Chính vì vậy có thể định nghĩa “Sinh thái học là
khoa học nghiên cứu về mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và giữa
chúng với hoàn cảnh xung quanh”. [2]
Cácphƣơng pháp thực nghiệm và sinh thái học nhằm nghiên cứu mối quan
hệ giữa các loài, phƣơng pháp điều tra đánh giá đã đƣợc trình bày trong “Thực
nghiệm sinh thái học” của Stephen, D. Wrttenand, Gary L.A.ry (1980), W.
Lache (1987) đã đƣợc chỉ rõ vấn đề nghiên cứu trong sinh thái học thực vật nhƣ
sự thích nghi của các điều kiện: dinh dƣỡng khoáng, ánh sáng, chế độ nhiệt, chế
độ ẩm, nhịp điệu khí hậu. [2]
E.P Odum (1975) đã phân chia ra sinh thái học cá thể và sinh thái học
quần thể. Sinh thái học cá thể nghiên cứu từng cá thể sinh vật học hoặc từng
loài, trong đó chu kỳ sống, tập tính cũng nhƣ khả năng thích nghi với mơi
trƣờng cũng đƣợc đặc biệt chú ý. Ngoài ra mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái,
sinh trƣởng có thể định lƣợng bằng phƣơng pháp tốn học thƣờng gọi là mô
phỏng, phản ánh các đặc điểm, quy luật tƣơng quan phức tạp trong tự nhiên. [2]
Trong học thuyết các kiểu rừng G.F Modorop đã hình thành lý luận cơ

bản về sinh thái rừng và các kiểu rừng: “Đời sống của rừng có thể được hiểu
trong mối quan hệ với điều kiện hồn cảnh và trong đó quần xã thực vật rừng
2


tồn tại và quần xã này luôn luôn chịu tác động trực tiếp của các nhân tố sinh
thái trong hoàn cảnh đó”. Ơng cho rằng điều kiện tiên quyết, quyết định hình
thành rừng là đặc điểm sinh thái học của loài cây gỗ. [2]
Trong lâm nghiệp nhiều tác giả đã đi sâu nghiên cứu về sinh thái rừng làm
cơ sở đề xuất các biện pháp tác động hợp lý và xây dựng thành hệ thống kỹ thuật
lâm sinh. Một số cơng trình tiêu biểu nhƣ: Rừng mƣa nhiệt đới – Baur (1974).
Trên cơ sở nghiên cứu sinh thái rừng mƣa, Geoge N. Baur đã tổng kết các biện
pháp lâm sinh tác động vào rừng và phân loại các biện pháp theo mục đích nhằm
đem lại rừng căn bản đều tuổi, khơng đều tuổi, các phƣơng pháp xử lí cải thiện.
1.1.2. Vài nét về họ Sapotaceae
Sapotaceae là họ thực vật có hoa, thuộc bộ Ericales. Họ bao gồm khoảng
800 loài cây thƣờng xanh và cây bụi trong khoảng 65 chi (35-75, tùy thuộc vào
sự phân loại chi), phân bố ở các vùng nhiệt đới. Nhiều lồi cây cho quả có thể
cho quả ăn đƣợc hoặc sử dụng với mục đích kinh tế khác. Những loài ghi nhận
co thể cho quả ăn đƣợc bao gồm Manilkara (Sapoche, Sapota), Chrysophyllum
cainito (cây vú sữa hoặc golden leaftree), Pouleria (Abiu, Canisetel, Lucuma,
Mameysapote), Vitellaria paradoxa (Shea) và Sideroxylon australe (có nguồn
gốc mận). Shea (Shi trong một số ngôn ngữ Tây Phi và Karite Pháp; nhƣ cây hạt
mỡ) quả hạch nhiều giàu, có thể ăn đƣợc là nguồn lipid lớn đối với nhiều ngƣời
châu Phi và cũng đƣợc sử dụng làm mỹ phẩm và thuốc truyền thống. “Quả lạ”
Synseplum dulcificum thuộc họ Sapotaceae. Cây thuộc chi Paloquium (Gutapercha) cho nhựa mủ quan trọng và có nhiều giá trị sử dụng.
1.2.

Tại Việt Nam.


1.2.1. Về phương pháp nghiên cứu.
Việt Nam cũng có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về sinh thái học của
thực vật, có thể kể đến một sốtác giả sau:
Nguyễn Bá Chất (1996), trong “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học và
biện pháp kĩ thuật gây trồng nuôi dƣỡng cây Lát hoa (Chukrasia tabularis Juss)
đã kết luận: Những vấn đề kĩ thuật lâm sinh thực là những vấn đề bức thiết để
khôi phục và phát triển rừng. [3]

3


Lê Mộng Chân với cơng trình: “Nghiên cứu đặc tính sinh vật học một số
loài cây rừng địa phƣơng làm cơ sở chọn loài cây kinh doanh gỗ trụ mỏ ở khu
Đơng Bắc” (Tóm tắt một số kết quả nghiên cứu khoa học 1985-1989 Trƣờng
Đại học Lâm nghiệp) cho rằng nghiên cứu đặc tính lồi là nghiên cứu các đặc
tính: Tổ thành lồi cây, kết cấu rừng, sinh trƣởng bình qn về đƣờng kính và
chiều cao, hình thái, nguồn giống và phân bố. [4]
Lê Phƣơng Triều (2003), trong “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học
của loài Trai Lý (Garcinia fagraeoides A. Chev.) tại Vƣờn Quốc Gia Cúc
Phƣơng” cũng đã cho rằng nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học của lồi
Trai lý là nghiên cứu về hình thái, tổ thành loài cây mọc cùng, kết cấu rừng và
phân bố. [5]
Ngồi những cơng trình nghiên cứu trên cịn nhiều cơng trình nghiên cứu
khác về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của nhiều loài cây gỗ quý và có giá
trị cao về mặt kinh tế. Phần lớn các tác giả tập trung nghiên cứu về đặc điểm
sinh vật học, sinh thái học nhằm phục vụ cho công tác trồng rừng, nuôi dƣỡng
và làm giàu rừng tại một số vùng sinh thái nhất định.
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về cây Sến mật.
Năm 1993, Đặng Văn Hải đã có cơng trình nghiên cứu: “Tìm hiểu tình
hình sinh trƣởng, sản lƣợng quả về một số chỉ tiêu chất lƣợng hạt Sến mật tại

Tam Quy – Hà Trung – Thanh Hóa”. Trong cơng trình này tác giả đã có những
nhận xét đánh giá nhất định về tình hình sinh trƣởng của rừng Sến mật tại Tam
Quy và sơ bộ xác định sản lƣợng quả hạt.
Đỗ Văn Vui (1994) đã có nghiên cứu: “Bƣớc đầu thử nghiệm chọn giống
Sến có sản lƣợng cao tại Tam Quy – Thanh Hóa”.
Lang Văn Báu (1995) có nghiên cứu: “Tìm hiểu đặc tính sinh vật học của
lồi Sến mật tại khu vực Con Cng, Nghệ An”. [6]
Trần Anh Tuấn (1995) đã có nghiên cứu: “Nghiên cứu ảnh hƣởng của một
số chất điều hòa sinh trƣởng đến sự ra rễ của cành chiết Sến mật”.
Trƣơng Thanh Khai (1996) khi nghiên cứu đặc điểm lâm học của lồi Sến
mật tại khu vực Phong Nha – Quảng Bình đã đi sâu tìm hiểu khả năng tái sinh
của lồi Sến mật ở rừng tự nhiên Phong Nha – Quảng Bình. [7]
4


Nguyễn Văn Huệ (1996) đã có nghiên cứu: “Nghiên cứu ảnh hƣởng của
mức độ che bóng và phân bón đến sinh trƣởng của loài Sến mật (Madhuca
pasquieri H.J.Lam) 7 tháng tuổi tại vƣờn ƣơm trƣờng Đại học Lâm nghiệp”.
Nguyễn Thành Thn (1997) đã có bƣớc đầu nghiên cứu đặc tính lâm họ
của loài Sến mật (Madhuca pasquieri H.J.Lam) tại Tam Quế - Hà Trung –
Thanh Hóa. [8]
Bùi Dân Tạo (1999) khi nghiên cứu mối quan hệ của Sến mật mọc thuần
lồi với một số tính chất của đất ở độ sâu từ 0 – 10 cm, tại đồi Ca tê xã Tam Quy
tỉnh Thanh hóa đã đi sâu tìm hiểu mối quan hệ ảnh hƣởng qua lại của các chỉ
tiêu sinh trƣởng (D1.3, Hvn, V) với tính chất đất.
Khúc Thành Liêm, Phạm Quang Vinh (1999) đã có nghiên cứu: “Nghiên
cứu phẩm chất gieo ƣơm hay giống cho 10 loài cây rừng đang đƣợc gây trồng
phổ biến ở các tỉnh phía bắc Việt Nam, bƣớc đầu nghiên cứu ảnh hƣởng của độ
che sáng và phân bón đến sinh trƣởng của cây Sến mật tại giai đoạn vƣờn ƣơm”.
Nguyễn Ngọc Quân (2001) đã có nghiên cứu: “Xác định nhu cầu chất đốt

và đánh giá tiềm năng của việc cung cấp chất đốt thực vật cho dân cƣ vùng tiếp
giáp rừng đặc dụng Sến mật – Tam Quy – Thanh Hóa”.
Cơng ty giống Lâm nghiệp Trung ƣơng thuộc cục Lâm nghiệp – Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn khi nghiên cứu để phát triển giống Sến đã có
những thơng tin về kĩ thuật gây trồng lồi Sến nhƣ sau: Tại Thanh Hóa quả Sến
mật chín vào tháng 2 – 3. Quả hình cầu khi chín chuyển từ màu xanh sang màu
nâu thẫm, thịt quả mềm có mùi thơm.
1.3.

Tại khu vực nghiên cứu.
Hiện nay đề tài nghiên cứu về cây Sến mật tại khu vực nghiên cứu là rất ít

và hầu nhƣ là khơng có. Vì vậy việc nghiên cứu lồi Sến mật phục vụ cho
cơng tác bảo tồn lồi, làm cơ sở cho cơng tác gây trồng và phát triển lồi là
rất cần thiết.
Tóm lại : Nghiên cứu bảo tồn một lồi cây rừng khơng cịn là một đề tài
mới mẻ. Nhƣng những nghiên cứu bảo tồn lồi Sến mật tính đến nay ở nƣớc ta
5


là có rất ít, những hiểu biết về nó cịn hạn chế và khá mới mẻ đối với nhiều
ngƣời. Vì thế, cần thiết có thêm những nghiên cứu về lồi cây này và đặc biệt sẽ
đầy đủ hơn nếu Sến mật đƣợc lấy làm đề tài nghiên cứu luận án thạc sĩ, tiến sĩ
của chính các nhà lâm nghiệp.

6


PHẦN II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, GIỚI HẠN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

2.1.

Mục tiêu của đề tài

a. Mục tiêu chung
Xây dựng cơ sở khoa học nhằm bảo tồn loài Sến mật tại Vƣờn Quốc Gia
Pù Mát.
b. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh học, sinh thái học loài Sến mật tại Vƣờn
Quốc Gia Pù Mát.
- Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài Sến mật.
2.2.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:Loài Sến mật (Madhuca pasquieri (Dubard) H. J.

Lam) phân bố tự nhiên tại khu vực nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu:Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên các tuyến và ô tiêu
chuẩn khu vực Khe Kèm – Vƣờn quốc gia Pù Mát từ ngày 13-2 đến ngày 13-5
năm 2017.
2.3.

Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài Sến mật.
- Nghiên cứu đặc điểm sinh thái của loài Sến mật.
- Xác định các mối đe dọa đến loài Sến mật tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp bảo tồn loài Sến mật.

2.4.Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Công tác chuẩn bị

- Chuẩn bị: Trƣớc khi tiến hành điều tra trực tiếp cần chuẩn bị các tài liệu
có liên quan cũng nhƣ chuẩn bị các dụng cụ điều tra cần thiết trong quá trình
làm việc.
+ Chuẩn bị tài liệu có liên quan đến công tác điều tra: Bản đồ hiện trang
rừng, tài liệu về khí hậu, điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của khu vực.

7


+ Chuẩn bị dụng cụ nghiên cứu:Địa bàn, máy GPS, thƣớc dây, phấn đánh
dấu, thƣớc đo vanh, dao phát, máy ảnh, các loại bảng ghi chép.
2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp và nội nghiệp
2.4.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của lồi Sến mật
a. Đặc điểm hình thái
+ Phƣơng pháp kế thừa: Thu thập, tham khảo các tài liệu có liên quan đến
đặc điểm của lồi Sến mật, có thể là sách báo, thƣ viện, internet, luận văn tốt
nghiệp, các đề tài nghiên cứu trƣớc đó, các tài liệu đã cơng bố có liên quan đến
lồi Sến mật...
+ Phƣơng pháp phỏng vấn:
 Đối tƣợng phỏng vấn: Cán bộ kiểm lâm vƣờn quốc gia Pù Mát, cán bộ
địa phƣơng, ngƣời dân bản địa, số lƣợng hộ phỏng vấn là 20 hộ.
 Nội dung phỏng vấn: Phỏng vấn các thông tin liên quan đến loài Sến
mật tại khu vực nghiên cứu nhƣ: phân bố, sinh trƣởng, vật hậu, các tác động đến
loài...
+ Phƣơng pháp ngoại nghiệp
 Nghiên cứu về đặc điểm hình thái: Chọn 10 cá thể, sử dụng phƣơng
pháp quan sát, mô tả trực tiếp hình thái và xác định kích thƣớc về các chỉ tiêu:
o Rễ: độ nổi của rễ, bạnh gốc cây
o Lá: Hình thái, màu sắc, kích thƣớc, cuống lá, mép lá, gân lá, đầu và
đuôi lá.

o Hoa và quả (nếu bắt gặp đúng mùa )
b. Đặc điểm vật hậu
Do điều kiện không cho phép nên không thể thu đƣợc đầy đủ kết quả
nghiên cứu vật hậu của loài nên bằng quan sát ngoài thực địa về hiện tƣợng
những dấu vết còn lại của mùa sinh sản, kết hợp với tham khảo tài liệu.
+ Phƣơng pháp nội nghiệp: từ kết quả điều tra thực địa kết hợp kế thừa các tài
liệu sẵn có để đƣa ra các đặc điểm sinh học của loài Sến mật.

8


c. Phân bố N-D, N-H của quần thể Sến mật
Dựa vào kết quả điều tra thực địa (kết quả điều tra theo tuyến, kết quả
điều tra OTC...) để vẽ phân bố N-H, N-D của quần thể Sến mật.
d. Tái sinh Sến mật dƣới tán cây mẹ
Điều tra cây tái sinh của Sến mật dƣới tán cây mẹ theo hệ thống mẫu
biểu 01
Mẫu biểu 01: Biểu điều tra cây tái sinh dƣới tán cây mẹ
Ngày điều tra...................................Ngƣời điều tra..............................................
Vị trí điều tra
Trong tán

STT

≥ 1m

< 1m
T

Mép tán


X

T

≥ 1m

< 1m
X

T

Nguồn

Ngoài tán

X

T

X

< 1m

≥ 1m

T

T


X

gốc

X

1
2
...
2.4.2.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của loài Sến mật
a. Phân bố của quần thể Sến mật tại khu vực nghiên cứu
- Lựa chọn các tuyến điều tra
- Xác định vị trí các lồi trên tuyến
- Hƣớng phơi
- Độ cao (đai cao) hoặc vị trí tƣơng đối (chân, sƣờn, đỉnh)
- Cây phân bố trong trạng thái nào
b. Cấu trúc rừng nơi Sến mật phân bố
- Phƣơng pháp kế thừa: tƣơng tự nhƣ nghiên cứu đặc điểm sinh học
của loài
- Phƣơng pháp phỏng vấn: tƣơng tự nhƣ nghiên cứu đặc điểm sinh học
của loài
9


- Phƣơng pháp ngoại nghiệp:
Điều tra sơ thám
Khảo sát sơ bộ khu vực điều tra nghiên cứu để chọn hƣớng đi của các
tuyến nghiên cứu, xác định vùng rừng có Sến mật mọc tập trung, ƣớc lƣợng
khối lƣợng công việc để xây dựng kế hoạch điều tra. Đồng thời, sơ thám kỹ
khu vực nghiên cứu để chọn ra nơi có lồi cây Sến mật phân bố tập trung

để lập ơ tiêu chuẩn.
Điều tra theo tuyến.
Lập tuyến điều tra đi qua các trạng thái rừng, đại diện trong khu vực. Trên
tuyến điều tra tiến hành quan sát trực tiếp trong phạm vi 10m về 2 phía. Ghi
nhận tọa độ, đai cao, trạng thái rừng xuất hiện của loài Sến mật và các vị trí điển
hình lập OTC. Điều tra trên 3 tuyến, thông tin điều tra tuyến ghi theo biểu mẫu
02.
Mẫu biểu 02: Điều tra phân bố loài Sến mật theo tuyến
Tuyến số:....................................Địa điểm:...............................................
Ngày điều tra:..............................Ngƣời điều tra:.......................................
Tọa độ điểm đầu tuyến................Tọa độ điểm cuối tuyến:........................

STT

Độ cao

Tọa độ

bắt gặp

Trạng

Sinh

thái rừng

trƣởng

Ghi chú


1
2
.......
 Lập các OTC
Tại khu vực có Sến mật phân bố, tiến hành lập 3 OTC, diện tích mỗi OTC
là 1000 m2 (40m x 25m). OTC hình chữ nhật, cạnh góc vuông đƣợc xác định
theo phƣơng pháp Pitago, chiều dài bố trí song song với đƣờng đồng mức, chiều

10


rộng vng góc với đƣờng đồng mức. Vị trí lập OTC cách xa đƣờng mịn ít nhất
10m và khơng vƣợt qua giông khe.
-Điều tra tầng cây gỗ
Trong mỗi OTC tiến hành đo đếm toàn bộ các chỉ tiêu của những cây có
D1.3 lớn hơn hoặc bằng 6cm
+ Đo đƣờng kính D1.3 dùng thƣớc kẹp kính đo 2 chiều Đơng Tây – Nam
Bắc, với chiều cao từ gốc đến vị trí cần đo là 1.3m.
+ Đo đƣờng kính tán Dt bằng thƣớc dây theo hình chiều cao của tán cây,
đo theo 2 chiều Đông Tây – Nam Bắc lấy giá trị trung bình.
+ Đo chiều cao vút ngọn Hvn và chiều cao dƣới cành Hdc đƣợc đo bằng
mục trắc, đơn vị tính là m.
+ Đánh giá chất lƣợng sinh trƣởng:
o Cây sinh trƣởng tốt (A): là những cây khỏe mạnh, thân thẳng, khơng bị
cụt ngọn, có chiều cao vƣợt trội hơn so với những cây khác.
o Cây sinh trƣởng trung bình (B): Là những cây có chiều cao và đƣờng
kính trung bình so với những cây khác.
o Cây sinh trƣởng xấu (C): là những cây thấp, cong queo, sâu bệnh hoặc
bị cụt ngọn.
Kết quả đo đƣợc ghi vào biểu mẫu:

Mẫu biểu 03: Điều tra tầng cây cao.
Trạng thái rừng:...............................Ngày điều tra:.............................................
Địa điểm điều tra:.............................Ngƣời điều tra:............................................
Số hiệu OTC:....................................Tọa độ:........................................................
Độ dốc:...........................................Độ cao:.......................................................

TT

Tên

D1.3

Hvn

Hdc

Dt

Sinh

Vật

Ghi

loài

(cm)

(m)


(m)

(m)

trƣởng hậu

chú

11


-Điều tra cây tái sinh:Cây tái sinh là những cây con của tầng cây gỗ, có
đƣờng kính D1.3 < 6cm, chƣa tham gia vào tầng tán rừng.
- Trong mỗi OTC tiến hành lập 5 ơ dạng bản (ODB) diện tích mỗi ƠDB là
25m2(5m x 5m), lập 4 ơ ở 4 góc và 1 ơ ở giữa OTC theo phƣơng pháp đƣờng
chéo góc. Trong các OBD này tiến hành đo đếm các chỉ tiêu: Nguồn gốc tái
sinh, chiều cao, chất lƣợng cây tái sinh.
Xác định chất lƣợng cây tái sinh thông qua phân cấp chất lƣợng:
Chất lƣợng tốt (T): là những cây khỏe mạnh, không sâu bệnh, không cụt
ngọn
Chất lƣợng trung bình (TB): là những cây có sinh trƣởng trung bình,
hình thái trung gian
Chất lƣợng xấu (X): là những cây sinh trƣởng yếu, sâu bệnh, cụt ngọn
Kết quả thu đƣợc ghi vào biểu mẫu 04:
Mẫu biểu 04: Biểu điều tra cây tái sinh.
Số hiệu OTC:....................................Ngày điều tra:...........................................
Địa điểm điều tra:..............................Ngƣời điều tra:.........................................
Độ tàn che chung:............................Tọa độ:........................................................
Độ dốc:.........................................Độ cao:........................................................


Số cây tái sinh theo chiều cao
ƠDB TT
Tên
lồi

H<10cm

H=

H=

10 -

50-

Sinh
trƣởng

Nguồn gốc

H>100cm T TB X Hạt Chồi

50cm 100cm

1

12

Ghi
chú



2

- Điều tra cây bụi thảm tƣơi: là những cây thân gỗ sống ít năm có D1.3 <
6cm, phân cành thấp, chiều cao vĩnh viễn nhỏ hơn 6m và không tham gia vào
tầng tán rừng. Tiến hành điều tra trên các OBD đã đƣợc lập ở cây tái sinh. Các
chỉ tiêu điều tra gồm: Tên loài cây bụi thảm tƣơi chủ yếu, nguồn gốc. Kết quả
điều tra đƣợc ghi vào biểu mẫu 05
Mẫu biểu 05: Biểu điều tra cây bụi thảm tƣơi, TV ngoại tầng
Trạng thái rừng:..........................Ngày điều tra:...................................................
Địa điểm điều tra:.....................Ngƣời điều tra:..................................................
Số hiệu OTC:.............................Độ tàn che chung:.............................................
ƠDB

TT

số

Tên
lồi

Số bụi Số cây

%CP

Htb(m)

Phân


Ghi

bố

chú

1
2
-Điều tra nhóm lồi cây đi kèm:
Chọn 7 cây có đƣờng kính > 10cm của lồi Sến mật để điều tra. Lấy cây
đã chọn làm tâm, điều tra 6 cây lớn nhất mọc xung quanh cây đã chọn làm tâm
về các chỉ tiêu: khoảng cách từ cây điều tra đến tâm, đƣờng kính tán, đƣờng kính
tại vị trí 1.3m, chiều cao vút ngọn, sức sống của cây, vật hậu. Kết quả điều tra
đƣợc ghi vào mẫu biểu 06
Mẫu biểu 06: Điều tra tầng cây gỗ OTC 7 cây
Số thứ tự cây tâm:..............................Ngày điều tra:............................................
Trạng thái rừng:................................Tọa độ cây làm tâm:..................................
Ngƣời điều tra:...............................Độ cao:......................................................
STT
Cây tâm

Tên cây

D1.3

Hvn

Sến mật

13


Dt

Sức sống

Khoảng cách


1
2
.....
- Phƣơng pháp nội nghiệp
 Tính các trị số trung bình D1.3, Hvn, Hdc, Dt...
 Xác định tổ thành: để xác định công thức tổ thành (CTTT) trƣớc tiên
phải xác định đƣợc thành phần các loài tham gia vào CTTT.
Các lồi chính là lồi có số cây Ni Ntb sẽ đƣợc viết vào CTTT.
Trong đó: Ni: là số cây của lồi i
Ntb: là số cây trung bình mỗi lồi. Ntb đƣợc tính bằng:
Ntb

( N: tổng số cây các lồi, m: tổng số lồi )

Khi đó CTTT đƣợc xác định bằng cơng thức: ∑
Trong đó:
Ki: là hệ số tổ thành lồi i, đƣợc xác định bằng: Ki =

Ni: Số cây loài i

N: tổng số cây các loài


m: Số loài tham gia cơng thức tổ thành

Xi: Tên lồi i

( Tính hệ số tổ thành theo đơn vị là 1/10, trong CTTT loài có hệ số lớn
viết trƣớc, tên của các lồi đƣợc viết tắt. Nếu các lồi tham gia CTTT có hệ số
Ki < 1 thì có thể bỏ hệ số tổ thành nhƣng phải viết dấu “ +” nếu Ki = 0,5 – 0,9,
viết dấu “ – “ nếu Ki < 0,5)


Tính mật độ cây/ha bằng cơng thức: M =

Trong đó: M: mật độ

(cây/ha)

N: số cây điều tra S: diện tích điều tra

Tính mật độ tối ƣu theo cơng thức gần đúng: N (tối ƣu) =

(cây/ha)

Trong đó: Ltb là khoảng cách trung bình từ gốc cây tâm đến các cây
xung quanh.
 Vẽ biểu đồ tƣơng quan bằng phần mềm excel, mapinfo...

14


 Đánh giá các đặc điểm tái sinh: Sử dụng cách đánh giá về số lƣợng cây

tái sinh nêu trong quy trình tu bổ rừng năm 1972 của Bộ Lâm nghiệp cũ:
- Tái sinh tự nhiên < 2000 cây/ha: cấp tái sinh yếu
- Tái sinh tự nhiên từ 2000 – 5000 cây/ha: cấp tái sinh trung bình
- Tái sinh tự nhiên từ 5000 – 10000 cây/ha: cấp tái sinh khá
- Tái sinh tự nhiên > 10000 cây/ha: cấp tái sinh nhiều
Tỷ lệ bảo tồn cây tái sinh: đƣợc tính bằng số cây triển vọng chia cho tổng
số cây tái sinh có chiều cao H > 20cm.
 Xác định mối quan hệ giữa Sến mật với các loài xung quanh.
Đƣợc tiến hành theo phƣơng pháp của Triệu Văn Hùng là phân hạng cây
bạn theo mức độ thƣờng gặp.
Dựa vào mức độ bắt gặp để phân nhóm nhƣ sau:
- Nhóm I: Rất hay gặpPo ≥ 30% và Pc > 7%
- Nhóm II: Hay gặp15% ≤ Po < 30% và 3% ≤ Pc < 7%
- Nhóm III: Ít gặpPo < 15% và Pc < 3%
Trong đó: Po là tần số xuất hiện tính theo điểm điều tra
Po = (Số ơ có các thể xuất hiện/ tổng số ô điều tra) x 100%
Pc là tần số xuất hiện tính theo số cá thể
Pc = (Số các thể 1 loài/ tổng số cá thể các lồi ) x 100%
 Xác định diện tích dinh dƣỡng của Sến mật
Si =
Trong đó:

Si là diện tích dinh dƣỡng của cây Sến mật thứ i
Do là D1.3 của cây mẫu
D1,d2,...,d6 là đƣờng kính cây xung quanh cây Sến mật

E là khoảng cách từ cây Sến mật đến cây xa nhất trong 6 cây
c. Đặc điểm địa hình, đất đai, khí hâu tại khu vực Sến mật phân bố
Đặc điểm địa hình


15


- Địa hình: Tiến hành điều tra theo tuyến với sô tuyến ≥ 3. Yêu cầu tuyến
phải đại diện cho khu vực.
- Đo độ dốc bằng địa bàn cầm tay tại điểm có Sến mật phân bố, để đảm
bảo tin cậy mỗi điểm đo ở 3 vị trí khác nhau sau đó lấy giá trị trung bình.
- Xác định độ cao: Trên tuyến điều tra tại mỗi nơi có Sến mật phân
bố dựa vào bản đồ địa hình hoặc máy GPS đề xác định độ cao tƣơng đối và
độ cao tuyệt đối.
Đặc điểm đất đai
Điều tra đặc điểm đất đai thông qua phẫu diện đất sâu 60 – 90 cm, dài 1,2
m đào sâu đến khi hết tầng B nếu tầng B dày đến 1,2 m. Đào 2 phẫu diện ở 2 vị
trí khác nhau (chân núi và sƣờn núi).
Thành phần cơ giới đƣợc xác định bằng phƣơng pháp xoe con giun: Lấy
mẫu đất cho vào lòng bàn tay nhặt sạch sỏi, rác; dùng nƣớc tẩm cho đất dẻo vừa
phải sau đó dùng 2 lịng bàn tay xoe đất thành thỏi hình con giun có đƣờng kính
3 mmrồi tiến hành cuộn thành vòng tròn. Nếu cuộn thành từng mảnh rời rạc thì
đó là cát pha, đứt đoạn khi xoe trịn là thịt nhẹ, đứt đoạn khi uốn tròn là thịt
trung bình, thành thỏi liền nhƣng rạn nứt khi uốn vịng là thịt nặng, thỏi liền
thành vòng tròn nguyên vẹn là đất sét.
Độ chặt đƣợc xác định bằng dao nhọn đâm thẳng vào tầng đất, từ đó xác
định độ chặt từ tơi xốp đến chặt.
Độ dày tầng đất đƣợc xác định bằng cách dùng thƣớc cm để đo.
Độ ẩm đƣợc xác định bằng cách nắm tay. Nếu nắm đất vào tay thấy nƣớc
chảy ra qua các kẽ tay là đất ƣớt, khơng thấy nƣớc qua kẽ tay nhƣng mở tay thấy
hình thù là đất ẩm, nếu mở tay ra vẫn thấy hình thù nhƣng bị rạn nứt là đất hơi
ẩm, khi mở thấy các hạt đất rời rạc là đất khô. Kết quả điều tra đất đƣợc ghi theo
mẫu biểu 07.
Mẫu biểu 07: Biểu điều tra đất

Vị

Tầng

Độ

Màu

Độ

Thành

Độ

Rễ

Kết

trí

đất

sâu

sắc

ẩm

phần


chặt

cây

cấu

16

Tỷ lệ Hang
đá

động


phẫu

(m)

diện



(%)

giới

đất

lẫn


vật

(%)

1
2
Đặc điểm khí hậu nơi Sến mật phân bố:
Dựa vào phƣơng pháp kế thừa các tài liệu sẵn có, phỏng vấn các cán bộ
kiểm lâm và ngƣời dân để xác định đặc điểm khí hậu nơi Sến mật phân bố.
- Điều tra cây tái sinh của Sến mật dƣới tán cây mẹ
Dựa vào sự phát tán hạt giống mà cây tái sinh xuất hiện các khoảng cách
dƣới gốc cây mẹ. Lập 120 ODB diện tích 4m² (2m x 2m) theo hƣớng Đông –
Tây – Nam – Bắc lần lƣợt ở các vị trí ngồi tán, mép tán, trong tán. Số lƣợng
cây mẹ điều tra là 10 cây. Số liệu đƣợc ghi vào biểu mẫu 07:
2.4.2.3. Xác định các mối đe dọa đến loài Sến mật tại khu vực nghiên cứu.
- Phƣơng pháp kế thừa: tƣơng tự nhƣ nghiên cứu đặc điểm sinh học
của loài
- Phƣơng pháp phỏng vấn: tƣơng tự nhƣ nghiên cứu đặc điểm sinh học
của loài
- Phƣơng pháp ngoại nghiệp: Điều tra thực địa
- Phƣơng pháp nội nghiệp: Dựa vào kết quả điều tra thực địa để có thể dự
đoán các mối đe dọa trong tƣơng lai.
2.4.2.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn loài Sến mật
- Phƣơng pháp kế thừa: Dựa vào kết quả nghiên cứu và kế thừa các quy
định của nhà nƣớc trong vấn đề bảo tồn, kĩ thuật bảo tồn theo các quy trình, quy
phạm của nhà nƣớc
- Phƣơng pháp phỏng vấn: tƣơng tự nhƣ nghiên cứu đặc điểm sinh học
của loài
- Phƣơng pháp ngoại nghiệp: Điều tra thực địa


17


- Phƣơng pháp nội nghiệp: Dựa vào các kết quả nghiên cứu đƣợc ở
trên để đƣa ra các hình thức bảo tồn (tại chỗ, chuyển chỗ) và các giải pháp
bảo tồn về mặt:
+ Kỹ thuật
+ Kinh tế - xã hội
+ Giải pháp quản lí.
PHẦN III
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên.
3.1.1. Vị trí địa lý.
Vƣờn quốc gia Pù Mát nằm về phía Tây Nam Tỉnh Nghệ An, cách thành
Phố Vinh 160 km đƣờng bộ. Tọa độ địa lý của Vƣờn:
18o 46' – 19o 12' Vĩ độ Bắc.
104o 24' – 104o 56 ' Kinh độ Đông.
Ranh giới của VQG, về phía Nam có chung 61 km với biên giới quốc gia
giáp với cộng hịa Dân chủ Nhân Dân Lào.
Phía Tây giáp các xã Tam Hợp, Tam Đình, Tam Quang (Huyện
Tƣơng Dƣơng).
Phía Bắc giáp với các xã Lang Khê, Châu Khê, Lục Dạ, Mơn Sơn (Huyện
Con Cng).
Phía Đơng giáp các xã Phúc Sơn, Hội Sơn (Huyện Anh Sơn).
3.1.2. Địa giới hành chính.
Tồn bộ diện tích VQG nằm trong địa giới hành chính của 3 huyện Anh
Sơn, Con Cng và Tƣơng Dƣơng Tỉnh Nghệ An. Diện tích vùng lõi là 94.804.4
ha và vùng đệm khoảng 86.000 ha nằm trên địa bàn 16 xã.
Huyện Anh Sơn gồm 5 xã: Phúc Sơn, Hội Sơn, Tƣờng Sơn, Cẩm Sơn và
Đỉnh Sơn.

Huyện Con Cuông gồm 7 xã: Môn Sơn, Lục Dạ, Yên Khê, Bồng Khê,
Châu Khê, Chi Khê và Lạng Khê.
18


×