Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Nghiên cứu thực trạng LSNG khu vực xã động đạt huyện phú lương tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 140 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau khi hoàn thành kế hoạch học tập các mơn học và chun mơn hóa đã
chọn, đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng khoa Quản lý tài nguyên rừng và mơi trƣờng
cho phép tơi thực hiện khóa luận tốt nghiệp Đại học của Trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp khóa học 2012-1016 với đề tài: “Nghiên cứu thực trạng LSNG khu vực xã
Động Đạt, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
Trong q trình thực hiện và hồn thành đề tài, tơi đã nhận đƣợc sự quan
tâm, giúp đỡ của Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng – Trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp cùng các thầy giáo cô giáo trong khoa. Nhân dịp này tôi xin cảm ơn về
sự giúp đỡ q báo đó!
Trƣớc hết tơi xin gửi lời chân thành cảm ơn và sâu sắc nhất đến ngƣời thầy
đã dành nhiều thời gian công sức, giúp đỡ và hƣớng dẫn trong suốt thời gian qua
thầy giáo Trần Ngọc Hải.
Nhân dịp này, tơi cũng xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn tới UBND xã Động
Đạt, hạt Kiểm lâm huyện Phú Lƣơng cùng các hộ nông dân ở thôn Đồng Nghè II
Mặc dù đã cố gắng với tất cả năng lực nhƣng do bản thân cịn có những
hạn chế về chun mơn và thực tế, do thời gian có hạn nên trong q trình thực hiện
đề tào khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp của thầy, cơ và các bạn để bản khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lô Văn Thủy

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
--- o0o --TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.Tên khóa luận: : “Nghiên cứu thực trạng LSNG khu vực xã Động Đạt, huyện


Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Sinh viên thực hiện: Lô Văn Thủy
3. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Trần Ngọc Hải
4. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua phản ánh thực trạng LSNG để đề xuất giải pháp cho công tác
quản lý bảo tồn và phát triển LSNG góp phần nâng cao đời song ngƣời dân trong
khu vực.
- Xác định đƣợc thành phần loài, bộ phận sử dụng và giá trị sử dụng các loài
thực vật cho LSNG tại địa phƣơng.
- Đánh giá đƣợc tình hình khai thác và thị trƣờng tiêu thụ thực vật LSNG tại
địa phƣơng.
- Đánh giá, phân tích những thuận lợi, khó khăn và đề xuất đƣợc các giải
pháp nhằm bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên LSNG tại địa phƣơng này.
5. Nội dung nghiên cứu.
Thành phần loài và phân loại LSNG tại khu vực xã Đơng Đạt.
- Tình hình khai thác, sử dụng và thị trƣờng tiêu thụ LSNG tại xã Đông Đạt.
- Tình hình gây trồng và tiềm năng phát triển LSNG tại xã Đơng Đạt.
- Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý LSNG tại xã Đông Đạt.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển LSNG tại khu vực
nghiên cứu.
6. Kết quả đạt đƣợc
6.1. Tính đa dạng thực vật cho lâm sản ngoài gỗ ở xã Động Đạt
- Đề tài đã xác định đƣợc 169 loài thực vật LSNG, 147 chi thuộc 81 họ cảu 5
ngành lớn: Nghành Khuyết lá thông, Ngành Cỏ bút tháp, Ngành Dƣơng xỉ, Ngành
Hạt trần, Ngành Hạt kín. Trong đó ngành Ngọc lan có số lồi nhiều nhất (với 69 họ,
155 lồi). Đặc biệt có 11 loài nằm trong Sách đỏ Việt Nam năm 2007 đang đứng
ii


trƣớc nguy cơ bị tuyệt chủng ở cấp độ từ VU đến EN và có 2 lồi thuộc cấp quản lý

IIA trong Nghị định 32.
- Thực vật cho LSNG tại khu vực nghiên cứu có 6 nhóm giá trị sử dụng
gồm: nhóm cây làm thuốc với 137 lồi và thống kê chữa đƣợc 75 loại bệnh khác
nhau, nhóm cây làm lƣơng thực thực phẩm với 46 lồi, nhóm cây cho sợ với 18
lồi, nhóm cây cho dầu nhựa với 7 lồi, nhóm cây cho tinh dầu với 13 lồi, nhóm
cây cho tanin thuốc nhuộm với 1 loài.
- Các bộ phận sử dụng khá đa dạng gồm cả thân, lá, nhựa, củ, quả, rễ, vỏ.
Mức độ sử dụng LSNG nhiều nhất là ở bộ phận lá 66 loài, rễ 47 loài, thân 32 lồi ,
quả 31 lồi,…và ít sử dụng các bộ phận nhƣ lông.
- Mức độ sử dụng LSNG ngày càng tăng trong khi diện tích rừng và nguồn
tài nguyên LSNG ngày càng suy giảm.
- Theo kết quả điều tra đã thống kê đƣợc 13 loài thực vật khác nhau đƣợc
ngƣời dân gây trồng để phục vụ mục đích sử dụng của gia đình và bán sản phẩm.
Các lồi cây trồng chủ yếu là các loài làm thuốc, thực phẩm và gia vị.
- Đề tài đã tổng hợp đƣợc những kiến thức bản địa của ngƣời dân địa
phƣơng trong khai thác, chế biến và sử dụng các loài thực vật cho LSNG.
- Đề tài đã xác định đƣợc một số thuận lợi, khó khăn và từ đó đề tài đã đề xuất
một số giải pháp quản lý và bảo tồn tài nguyên LSNG ở địa phƣơng bao gồm: giải
pháp về kỹ thuật trong việc khai thác và chế biến, Giải pháp về đất đai, Hỗ trợ về vốn,
hỗ trợ ngƣời dân về mặt kiến thức, giải pháp về tổ chứ, giải pháp về thị trƣờng.
6.2. Đặc điểm cấu trúc rừng ở khu vực xã Động Đạt
Tại khu vực nghiên cứu có các dạng rừng chính sau: Rừng tự nhiên, Rừng
phục hồi sau nƣơng rẫy, Rừng gỗ xen Giang và Nứa, Rừng trồng thuần lồi Keo.
6
.3
T
ìn
hìn
h
ka

ithá
c,sử
d

n
g

th
ịrư

n
g
m

tsốlồ
iL
S
N
G
tạ
ixã
Đ

n
g
Đ

t
Thời gian khai thác của các loài cây thuốc là quanh năm, thời gian khai
thác của các lồi rau chủ yếu vào mùa hè.

Trong các nhóm giá sản phẩm, nhóm sản phẩm cho lƣơng thực - thực phẩm
có số lồi nhiều nhất đang đƣợc các hộ gia đình sử dụng, sản lƣợng khai thác hàng
năm cao nhất (loài cao nhất là củ từ 300kg/năm), nhƣng số hộ bn bán ít chủ yếu
sử dụng trong gia đình, tiêu thụ dễ dàng nhất nhƣng giá thành sản phẩm lại có giá trị
iii


kinh tế thấp (giá loài hoàng tinh cách cao nhất 300.000đ/kg), trị trƣờng tiêu thụ cịn
nhiều bất cập và khơng ổn định.
6.4. Một số loài thực vật cho LSNG đang đƣợc gây trồng tại xã Động Đạt

Một số loài LSNG đang đƣợc gây trồng nhƣ: Ba kích, Bị khai, Giổi ăn
quả, Hồng tinh cách, Lá dong, Lá khơi, Lơng cu li, Rau sắng, Sâm cau,
Thuốc dấu, Trám đen, Trám trắng, Vối.
6.5. Một số giải pháp bảo tồn và phát triển LSNG tại khu vực ngiên cứu
Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững nguồn lâm sản ngoài gỗ:
- Những giải pháp về kỹ thuật trong việc khai thác và chế biến:
- Giải pháp về đất đai
- Hỗ trợ ngƣời dân về mặt kiến thức
- Các giải pháp về tổ chức
- Giải pháp về thị trƣờng

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ............................................................3
1.1. Khái niệm và phân loại lâm sản ngoài gỗ. ...........................................................3
1.1.1. Khái niệm lâm sản ngoài gỗ. ............................................................................3
1.1.2. Phân loại lâm sản ngoài gỗ................................................................................4
1.2. Những nghiên cứu, tình hình khai thác, chế biến, sử dụng và thị trƣờng tiêu thụ
lâm sản ngoài gỗ..........................................................................................................5
1.2.1. Trên thế giới ......................................................................................................5
1.2.1. Ở Việt Nam .......................................................................................................6
Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................13
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................13
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................13
2.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................13
2.4. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................13
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................14
2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu...........................................................................14
2.5.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ..................................................................................14
2.5.3. Phƣơng pháp điều tra theo tuyến.....................................................................16
2.5.4. Phƣơng pháp điều tra ô tiêu chuẩn ..................................................................16
2.5.5. Phƣơng pháp sử lý số liệu ...............................................................................19
Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU .21
3.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................21
v



3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................21
3.1.2. Địa hình địa mạo .............................................................................................21
3.1.3. Địa chất thổ nhƣỡng ........................................................................................22
3.1.4. Khí hậu thủy văn .............................................................................................22
3.1.5. Hiện trạng đất đai ............................................................................................23
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................................24
3.2.1. Dân số, dân tộc và lao động ............................................................................24
3.2.2. Tình hình kinh tế .............................................................................................25
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................27
4.1. Thành phần các loài thực vật cho LSNG tại khu vực nghiên cứu .....................27
4.1.1. Thành phần loài ...............................................................................................27
4.1.2. Thực vật quý hiếm cho LSNG ........................................................................28
4.1.3. Phân loại thực vật cho LSNG theo nhóm giá trị sử dụng ...............................30
4.2. Thực trạng khai thác, sử dụng và thị trƣờng tiêu thụ LSNG tại khu vực xã Đông
Đạt .............................................................................................................................42
4.2.1. Thực trạng khai thác và sử dụng .....................................................................42
4.2.2. Thị trƣờng tiêu thụ LSNG tại Động Đạt .........................................................55
4.3. Tiềm năng phát triển và tình hình gây trồng LSNG tại khu vực xã Đông Đạt ..60
4.3.1. Tiềm năng phát triển LSNG ............................................................................60
4.3.2. Tình hình gây trồng LSNG .............................................................................61
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên LSNG tại địa
phƣơng.......................................................................................................................63
4.4.1. Những tác động của con ngƣời ảnh hƣởng đến tài nguyên LSNG ở địa
phƣơng.......................................................................................................................63
4.4.2. Một số thuận loại và khó khăn trong việc phát triển .......................................64
4.4.3. Một số giải pháp bảo tồn và phát triển LSNG tại khu vực ............................64
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ....................................................................66
5.1. Kết luận .............................................................................................................66
5.2. Tồn tại ...............................................................................................................66
5.3. kiến nghị ............................................................................................................67

TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.0: Bảng điều tra thực vật cho LSNG theo tuyến...........................................16
Bảng 2.1: Địa điểm và các dạng sinh cảnh đƣợc thiết lập ô tiêu chẩn .....................16
Bảng 2.2: Bảng điều tra tầng cây cao cho LSNG .....................................................18
Bảng 2.3: Bảng điều tra cây tái sinh cho LSNG .......................................................18
Bảng 2.4: Bảng điều tra cây bụi, thảm tƣơi ..............................................................19
Bảng 2.5: Bảng phân tích thị trƣờng LSNG..............................................................19
Bảng 2.6: Danh lục cây LSNG tại khu vực nghiên cứu ............................................20
Bảng 2.7: Danh lục các loài thực vật quý hiếm tại khu vực nghiên cứu ..................20
Bảng 2.8: bảng điều tra về giá trị sử dụng của LSNG tại khu vực nghiên cứu ........20
Bảng 4.1: Bảng thống kê thành phần loài cây LSNG ở khu vực xã Động Đạt ........27
Bảng 4.2: Danh lục các loài thực vật quý hiếm cho LSNG ......................................28
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp theo nhóm bệnh ................................................................30
Bảng 4.4: Một số lồi LSNG làm thực phẩm, gia vị ................................................37
Bảng 4.5: Một số loài LSNG cho tinh dầu tại vùng nghiên cứu ...............................39
Bảng 4.6: Một số lồi cây LSNG cho sợi .................................................................40
Bảng 4.7: Bảng nhóm sản phẩm LSNG khác ...........................................................41
Bảng 4.8: Cách khai thác và chế biến của nhóm cây làm dƣợc liệu .........................42
Bảng 4.9: Cách khai thác và chế biến nhóm cây cho lƣơng thực, thực phẩm ..........49
Bảng 4.10: Cách khai thác và chế biến nhóm cây cho tinh dầu, nhựa. .....................52
Bảng 4.11: Bảng giá sản phẩm một số lồi theo nhóm sử dụng ...............................56
Bảng 4.12: Một số loài thực vật cho LSNG đang đƣợc gây trồng............................61

vii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Bị khai ......................................................................................................29
Hình 4.2: Lá khơi ......................................................................................................29
Hình 4.3: Hồng tinh cách ........................................................................................30
Hình 4.4: Thiên niên kiện..........................................................................................30
Hình 4.5: Khai thác nứa ............................................................................................55
Hình 4.6: Nhân giống trám........................................................................................55
Hình 4.7: Hom sâm trâu, lá khơi, hồng tinh cách....................................................56
Hình 4.8: Măng Vầu đắng .........................................................................................56
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: kênh thị trƣờng tiêu thụ một số sản phẩm LSNG……………...…………58

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
OTC

Ơ tiêu chuẩn

CTTT

Cơng thức tổ thành

LSNG

Lâm sản ngoài gỗ

FAO


Food and Agriculture Organization of United Ntions (Tổ chức
lƣơng thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc)

IUCN

Internation Union for Covervation of Nature (Liên minh Quốc
tế về bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên)

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn



Quyết định

CSXH

Chính sách xã hội

SĐVN

Sách Đỏ Việt Nam

NĐ 32


Nghị Định 32

BTTN

Bảo tồn thiên nhiên

HĐBT

Hội đồng Bộ trƣởng

NXB

Nhà Xuất Bản

UBNN

Ủy ban nhân dân

USD

United States Dollar ( đơn vị tiền tệchính thức của Hoa Kỳ)

JICA

The Japan International Cooperation Agency (Văn phòng Hợp
tác quốc tế Nhật Bản)

VU


Vulnerable (sẽ nguy cấp)

EN

Endangered (nguy cấp)

TT

Thứ tự

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ xƣa đến nay LSNG vẫn giữ vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng
ngày của các hộ gia đình dân cƣ trung du và miền núi. Giá trị kinh tế - xã hội của
LSNG thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau,, từ việc cung cấp lƣơng thực thực
phẩm; nguyên liệu làm thủ công mỹ nghệ; dƣợc liệu, đến việc giải quyết công ăn
việc làm, phát triển ngành nghề bảo tồn và kiến thức bản địa, tôn tạo nét đẹp văn
hóa, xóa đói giảm nghèo và nâng cao đời sống nhiều mặt cho ngƣời dân đặc biệt là
dân nghèo vùng sâu vùng xa.
LSNG của Việt Nam đƣợc xuất khẩu sang gần 90 nƣớc và vùng lãnh thổ
với tổng kim ngạch đạt gần 200 triệu USD/năm. Tuy nhiên, các sản phẩm LSNG từ
nƣớc ta cịn có sức cạnh tranh thấp do cơ sở chế biến với quy mô nhỏ, chƣa gắn liền
với vùng nguyên liệu ổn định, công nghệ và thiết bị còn chƣa hiện đại. Bên cạnh đó,
việc gây trồng LSNG cịn mang tính chất nhỏ lẻ chỉ ở mức hộ gia đình, việc khai
thác cịn mang tính chất tự phát và chƣa có kỹ thuật trong việc trồng và khai thác.
Hiện nay trƣớc những xu thế suy giảm diện tích rừng ngày càng tăng về cả
số lƣợng và chất lƣợng không những chỉ ở nƣớc ta mà còn diễn ra ở hầu hết các
nƣớc trong khu vực và trên thế giới đã làm cho tài nguyên LSNG cũng ảnh hƣởng

và suy giảm nghiêm trọng. nhiều loài dƣợc liệu quý nhƣ: Lan kim tuyến; Trầm
hƣơng; Củ dòm; Cốt tối bổ; Hoa tiên; hồng tinh hoa trắng; Hà thủ ơ đỏ;…các lồi
cây cho tinh dầu nhƣ Trầm hƣơng; Quế; Hồi;…hay các lồi động vật cho da; lơng;
xƣơng; ngà; thịt; xạ; mật. Vì vậy, bảo tồn và phát triển LSNG phải gắn liền với bảo
vệ, phục hồi và phát triển các hệ sinh thái rừng nhằm sử dụng bền vững mà vẫn phát
huy đƣợc các nguồn lợi khác từ rừng.
Xã Động Đạt là một là xã của huyện Phú Lƣơng, đời sống văn hóa, y tế,
giáo dục cịn nhiều khó khăn, hầu hết các xóm đều là đồng bào dân tộc thiểu số.
Cuộc sống của họ dựa vào tài nguyên rừng, nhất là nguồn LSNG, các hoạt động
khai thác và buôn bán LSNG xảy ra thƣờng xuyên không theo quy luật nào, khơng
có giá cả ổn định và khơng chịu sự quản lý chặt chẽ của một cơ quan chức năng
nào. Trong thực tế nhiều nguồn tài nguyên LSNG đã cạn kiệt, khơng có giá trị khai
thác nữa mặc dù trƣớc đây rất nhiều. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng này là do
ngƣời dân chỉ biết khai thác sản phẩm của các loài cho LSNG mà chƣa chú ý tới
1


việc gây trồng, chăm sóc, quản lý và khai thác một cách hợp lý. Hậu quả làm nguồn
tài nguyên bị suy thối. Vì thế, việc trang bị kiến thức về bảo tồn và phát triển
nguồn LSNG là một việc cấp thiết.
Để bảo vệ và phát triển bền vững LSNG cho sinh kế của cộng đồng địa
phƣơng, việc tìm hiểu thực trạng khai thác, sử dụng các loài lâm sản này là rất cần
thiết. Vì cậy tơi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng LSNG khu vực xã Động
Đạt, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Khái niệm và phân loại lâm sản ngoài gỗ.
1.1.1. Khái niệm lâm sản ngoài gỗ.
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều khái niệm khác nhau về LSNG. Theo
đó, LSNG đƣợc định nghĩa bao gồm “ tất cả sản phẩm sinh vật (trừ gỗ trịn cơng
nghiệp, gơc làm dăm gỗ làm bột giấy) có thể lấy ra từ hệ sinh thái tự nhiên, rừng
trồng đƣợc dùng trong gia đình, mua bán, hoặc có ý nghĩa tôn giáo, văn háo xã – xã
hội. Việc sử dụng hệ sinh thái cho mục đích giải trí, bảo tồn thiên nhiên, quản lý
vùng đệm…,thuộc về lĩnh vực dịch vụ của rừng” (Wickens,1991) [10].
Trong hội nghị các chuyên gia LSNG của các nƣớc vùng Châu Á, Thái
Bình Dƣơng họp tại Bangkok, Thái Lan từ ngày 5 đến ngày 8-11-1991 đã thông qua
định nghĩa về LSNG (Non wood forest products) bao gồm tất cả các sản phẩm cụ
thể, có thể tái tạo, ngoài gỗ củi và than. LSNG đƣợc khai thác từ rừng, đất có rừng
hoặc từ các thân cây lấy gỗ.Vì vậy, các sản phẩm nhƣ cát, đá, nƣớc, du lịch sinh thái
không phải là LSNG [10].
Theo De Beer, J. H và Mc Demott, M. J (1989) định nghĩa “LSNG là
nguồn tài nguyên sinh vật ngoài gỗ, đƣợc khai thác từ rừng để phục vụ cho con
ngƣời. Chúng bao gồm: các bộ phận của cây (hoa, quả, hạt,…); nhựa, dầu, gôm, cây
làm thuốc, cây hƣơng liệu, cây làm cảnh, cây cho tannin, cây cho sợi tre nứa, song
mây,…động vật hoang dã trong rừng” [10].
Theo Lê Mộng Chân (1993) “ LSNG là nhiều loài cây rừng cho các sản
phẩm tự nhiên ngồi gỗ đó là cây cho đặc sản. Các sản phẩm tự nhiên đó có thể
đƣợc sử dụng trực tiếp nhƣ một số loài cây thuốc, cây cho ăn quả hoặc làm thức ăn
cho gia súc nhƣng phần lớn phải qua gia công chế biến nhƣ cây cho nguyên liệu, lấy
sợi,cây cho cao su, cho dầu…” [10].
Ngoài những định nghĩa trên còn rất nhiều quan điểm khác nhau về LSNG
nhƣng thông dụng hơn cả là định nghĩa do Hội đồng Lâm nghiệp tổ chức Lƣơng
Nông Liên Hiệp Quốc (FAO) thơng qua năm 1999: “ lâm sản ngồi gỗ ( Non timber
forest product- NEFP, hoặc Non wood forest products- NWFT) bao gồm những sản

3



phẩm có nguồn gốc sinh vật, khác gỗ, đƣợc khai thác từ rừng, đất có rừng và từ
những cây gỗ ở ngoài rừng” [10].

1.1.2. Phân loại lâm sản ngoài gỗ
Ở nƣớc ta phân loại LSNG đầu tiên đƣợc chính thức thừa nhận bằng văn
bản “Danh lục các loài đặc sản rừng đƣợc quản lý thống nhất theo nghành”. Đây là
văn bản kèm theo nghị định số 160 – HĐBT ngày 10-12-1984 của Hội đồng bộ
trƣởng (nay là Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các đặc sản rừng (nay gọi là
LSNG) [10].
Theo danh lục này, đặc sản đƣợc chia theo 2 nhóm lớn: hệ cây rừng và hệ
động vật. Mỗi nhóm đƣợc chia thành nhiều nhóm phụ nhƣ sau;
Hệ cây rừng
-Nhóm cây cho rừng cho nhựa, tannin, dầu và tinh dầu nhƣ: thơng, hồi,
quế, tram, bạch đàn, bồ đề…
-Nhóm cây cho rừng cho dƣợc liệu nhƣ: ba kích, hà thủ ơ đỏ, thảo quả,…
-Nhóm cây cho rừng cho ngun liệu làm các loại hàng tiểu thủ công
nghiệp và mỹ nghệ nhƣ song mây, tre trúc, lá buông…
-Các sản phẩm cơng nghiệp đƣợc chế biến có nguồn gốc từ các loại cây
rừng nhƣ cánh kiến, dầu thông, tùng hƣơng…
Hệ động vật
-Bao gồm các nhóm động vật rừng cho da, lơng, xƣơng, ngà, thịt, xạ, mật
dƣợc liệu nhƣ: voi, hổ, báo, gấu, trâu rừng, hƣơu, nai, hoẵng, trăn, rắn, tắc kè, khỉ,
vƣợn, nhím, ong rừng, các lồi chim q và các nhóm động vật rừng đặc dụng
khác…
- Các sản phẩm đƣợc chế biến từ nguyên liệu do các loài động vật trên
cung cấp.
Theo Trần Ngọc Hải và nhóm tác giả [3] phân loại theo 6 nhóm dựa vào
cơng dụng và nguồn gốc các LSNG.

1. Sản phẩm cây cho sợi: tre nứa, song mây, các lồi cây thân lá có sợi và vỏ
2. Thực phẩm:
- Những sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật nhƣ: chồi non, rễ, lá, hoa, quả,
hạt, các loại gia vị, hạt có dầu, nấm… có thể dùng làm thực phẩm.
4


- Những sản phẩm có nguồn gốc từ động vật nhƣ: mật ong, thịt thú rừng, cá, tổ
yến, trứng chim, các lồi cơn trùng ăn đƣợc.
3. Dƣợc liệu, chất thơm và chất độc.
4. Những sản phẩm chiết xuất nhƣ: các loại nhựa, tannin, chất màu, dầu béo và
tinh dầu…
5. Động vật và những sản phẩm từ động vật không dùng làm thực phẩm nhƣ các
loại thú rừng, chim, côn trùng sống, da, sừng, ngà, xƣơng, cánh kiến đỏ.
6. Những sản phẩm khác nhƣ: cây cảnh, lá để gói,v.v…

1.2. Những nghiên cứu, tình hình khai thác, chế biến, sử dụng và thị
trƣờng tiêu thụ lâm sản ngoài gỗ
1.2.1. Trên thế giới
Từ những năm 1980 trở lại đây có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng
minh đƣợc giá trị thực sự của thực vật cho LSNG, cũng nhƣ đã chỉ ra vai trị to lớn
của nó đối với sự nghiệp phát triển rừng bền vững. Đầu tiên phải kể đến những phát
hiện về khả năng đặc biệt của thực vật LSNG nhƣ phục hồi nhanh, cho thu hoạch
sớm, năng suất kinh tế cao, ổn định, có thể kinh doanh liên tục và việc khai thác
chúng thƣờng ít phá hủy hệ sinh thái. Vì vậy, bằng cách duy trì tính ngun vẹncuar
rừng tự nhiên, việc bảo tồn có khai thác có thể ni dƣỡng đƣợc tính đa dạng sinh
học cơ bản và vệ môi trƣờng sinh thái [10].
1.2.1.1. Châu Á
Trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc Đơng Nam Á, nơi có 1/5 diện tích rừng
nhiệt đới của thế giới, LSNG rất phong phú và luôn là nguôn cung cấp những sản

phẩm để đáp ứng nhu cầu thiết yếu nhất của ngƣời dân vùng nơng thơn (có đến
25.000 lồi cây, thực vật có mạch và cũng khơng ít hoan các lồi động vật). Ở các
nƣớc này cũng xuất hiện trao đổi buôn bán quốc tế sớm nhất từ nhiều thế kỷ trƣớc.
Buôn bán các LSNG từ các đảo phía Tây Indonesia tới Trung Hoa đƣợc ghi nhận từ
đầu thế kỷ thứu V. Hoạt động thƣơng mại chủ yếu trong thời gian này là trao đổi
các chất dầu, nhựa và hƣơng liệu làm thốc [10].
Tại nƣớc Brunei thƣờng cống nạp cho các Hoàng đế Trung Hoa tinh dầu
Long não, Đồi mòi, gỗ Hƣơng và ngà Voi.Trung Đông buôn bán các sản vật của
rừng với bán đảo Malaysia từ năm 850 [10].
5


Châu Âu bắt đầu nhập khẩu từ thế kỷ XV. Cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ
XX lƣợng LSNG nhập khẩu sang Châu Âu tăng lên.
Hiện nay, trong vùng Châu Á có ít nhất 30 triệu ngƣời phụ thuộc vào
nguồn tài nguyên này và dĩ nhiên số ngƣời nhận đƣợc lợi ích từ nguồn đó cịn lớn
hơn rất nhiều.
LSNG đƣợc trao đổi, buôn bán hàng năm ở các nƣớc Đông Nam Á, chỉ
riêng hàng song mây thành phần phẩm đã có gần 3 tỷ USD trao đổi thƣơng mại
hàng năm. Tính khiêm tốn thì giá trị xuất khẩu LSNG của Thái Lan năm 1987 là 32
triệu USD và Indonesia là 238 triệu USD, Malaysia đạt con số 11 triệu USD vào
năm 1986 [10].
1.2.1.2. Châu Mỹ
Ở Châu Mỹ, những nƣớc đang phát triển nằm trong khu vực rừng nhiệt đới
cũng cịn phụ thuộc rất nhiều vào rừng nói chung và LSNG nói riêng.
Tại Mexico, ngƣời dân Maya có truyền thống và kinh nghiệm quản lý sinh
thái của họ theo hƣớng bền vững. Mặc dù có những kiểu sử dụng đất mới nhƣng
vẫn còn hệ thống quản lý rừng cộng đồng. Rừng và LSNG vẫn có nguồn thu nhập
quan trọng của ngƣời Maya (18% so với 27% từ nông nghiệp). Ngƣời Maya không
bán LSNG mà chủ yếu là để sử dụng trong gia đình, trong đó có những gia đình khá

giả mới khai thác LSNG để bán [10].
Tại Brazil, hạt Dẻ là loại sản phẩm đƣơpcj chú trọng thứ hai sau nhựng và
cao su vì nó mang lại nguồn thu từ 10 đến 20 triệu USD hàng năm cho những ngƣời
thu hái. Vấn đề đặt ra ở đây là lựa chọn công nghệ nào phù hợp với tất cả các giai
đoạn từ trồng, chăm sóc, thui hái, bảo quản, chế biến sản phẩm này.Cũng tại quốc
gia này, cây cọ Babacu ở vùng phía Bắc và Đơng Bắc đƣợc khai thác cho tiêu thụ
tại chõ và thƣơng mại từ thế kỷ XVII.Cây này chủ yếu là cho dầu, vì giá cả dầu cọ
lên xuống khơng ổn định và nó ảnh hƣởng tới lƣợng khai thác và việc bảo toàn rừng
Babacu mặc dù đã có luật mơi trƣờng và những chƣơng trình hỗ trợ khác [10].

1.2.1. Ở Việt Nam
LSNG từ xƣa đến nay vẫn giữ đƣợc vai trò rất quan trọng trong dời sống
hàng ngày của các gia đình dân cƣ trong vùng trung du và miền núi nƣớc ta.Gần
đây nhờ việc buôn bán qua biên giới những sản phẩm này đƣợc đánh giá cao hơn.
6


Nhƣng thật đáng tiếc là chúng ta còn hiểu biết rất hạn chế về chúng, về cách thức
khai thác và sử dụng của ngƣời dân bản địa đới với nguồn tài ngun phong phú
này. Hầu nhƣ chƣa có một cơng trình tổng quát và sau sắc nào về loại sản phểm
này, trong khi những kiến thức bản địa đƣợc tích lũy từ thời xa xƣa ngày đang bị
mai một dần do sự ra đi của thế hệ già và nhiều nguyên nhân khác nữa [9].
Việt Nam là một nƣớc nhiệt đới có nhiều lồi LSNG có giá trị, có sản
lƣợng lớn có thể khai thác. Ngƣời dân miền núi phía Bắc trong những bữa ăn ln
có măng tre, nứa. Các loại rau rừng là nguồn rau xanh chính của họ. Lá lồm, tai
chua, quả bứa…nấu canh chua. Củ mài, rau chuối có thể là nguồn lƣơng thực những
khi giáp hạt mà ngƣời dân đồng bằng khơng thể có nguồn dự trữ tƣơng tự.Cá suối,
ốc, cua, ếch, tịt một số loài thú rừng…là nguồn đạm động vật chính của dân cƣ
miền núi. Ngồi ra cịn có các loại lâm sản khác làm vật liệu xây dựng, công cụ
nông nghiệp, săn bắn…[10].

Tiềm năng LSNG ở Việt Nam rất lớn thể hiện sự phong phú và đang dạng
cao của hệ động, thực vật.Đó là điều kiện thuận lợi cho nhiều ngƣời nghiên cứu, tìm
tịi cũng nhƣ áp dụng các kết quả đã đƣợc nghiên cứu và thử nghiệm trên thế giới để
phát huy hiệu quả nguồn tài nguyên này.
Hệ thực vật: trƣớc năm 1945 qua các tài liệu của ngƣời Pháp để lại trong
“Thực vật chí tổng qt của Đơng Dƣơng – Flore general de L’Indochine”, Việt
Nam có khoảng 7.000 lồi thực vật bậc cao, nhƣng tới nay đã thống kê đƣợc trên
11.373 loài thực vật bậc cao, thuộc 2524 chi và 378 họ (Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997).
Theo dự đốn của nhiều nhà thực vật, nếu đƣợc điều tra đầy đủ thì số lồi thực vật
bậc cao của Việt Nam có thể đến gần 20.000 loài. Trong số thực vật đã thống kê có
gần 2.000 lồi cây lấy gỗ, 3.000 lồi cây thuốc, hơn 100 loài tre nứa và khoảng 50
loài song, mây [10].
Theo Hồng Hịe (1998), nguồn tài ngun LSNG ở nƣớc ta rất lớn, có
nhiều loại có giá trị cao: số loài cây làm thuốc chiếm tới 22% tổng số loài thực vật
Việt Nam, có khoảng trên 500 lồi thực vật cho tinh dầu (chiếm 7,14% tổng số
loài), khoảng trên 600 loài cho tannin và rất nhiều loài khác cho dầu nhờn, dầu béo,
cây cảnh. Bên cạnh đó, song mây, tre nứa (hiện nay, tổng diện tích tre nứa của nƣớc
ta là 1.492.000 ha, với khoảng 4.181.800.000 cây) không chỉ là nguyên liệu xây
7


dựng truyền thống quan trọng của nhân dân ta từ xƣa tới nay, mà còn là nguồn
nguyên liệu rất quan trọng cho nghệ thủ công mỹ nghệ, tạo ra những sản phẩm vơ
cùng đẹp mắt, có khả năng xuất khẩu có giá trị cao [10].
Phạm Xn Hồn (1997) đã nghiên cứu phân loại thực vật LSNG tại Phia
Đén- Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng theo đúng mục đích sử dụng. Tác giả đánh giá
tình hình khai thác thực vật LSNG thích hợp nhất là đƣợc thực hiện bởi ngƣời dân
địa phƣơng và đƣa ra những đánh giá tình hình khai thác cũng nhƣ một số đề xuất
phát triển bền vững tài nguyên thực vật LSNG [10].
Lê Quý Ngƣu, Trần Nhƣ Đức (1998) đã tập trung mô tả công dụng và kỹ

thuật thu hái, chế biến các bài thuốc làm từ các lồi thực vật trong đó có thực vật
LSNG. Ngồi ra Ninh Bắc Khản (2003) bƣớc đầu tiên nghiên cứu nguồn tài nguyên
thực vật LSNG trong tự nhiên do khai thác q mức là một dấu hiệu thơng báo về
tình trạng chúng đang bị đe dọa. Theo ông, chúng ta cần bảo tồn nguyên vị nguồn
gen trong vƣờn hộ gia đình hay trên trang trại theo hƣớng sử dụng bền vững để
giảm sức ép lên nguồn tài nguyên tự nhiên, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học [9].
Bên cạnh đó cịn có một số cơng trình nghiên cứu quan tâm đến phát triển
tài nguyên tre ở Việt Nam (nhƣ Nguyễn Tƣởng, 1995), một số nghiên cứu quan tâm
đến đề tài cây thuốc ở rừng Việt Nam (Đỗ Nguyên Phƣơng, Đào Viết Phú, 1997…),
một số cơng trình nghiên cứu sơ bộ và hành động thục địa nhằm thử nghiệm các mơ
hình quản lý LSNG đã đƣợc triển khai song chƣa mang tính đồng bộ (An Văn Bảy,
Võ Thanh Giang, 2002) [9]. Các nghiên cứu này mới chỉ tập trung phát hiện lồi,
phản ánh đặc tính sinh thái, gây trồng, khai thác,… và so sánh hiệu quả kinh doanh
thực vật LSNG với các loại hình kinh doanh khác mà chƣa đi sâu tìm hiểu kỹ những
lồi thực vật LSNG có triển vọng. Song song với những nghiên cứu đó, một số
chƣơng trình triển khai nhƣ:
-

Dự án nghiên cứu một số vấn đề kinh tế xã hội và vai trò của phụ nữ trong
chế biến song, mây, tre do Viện Khoa Học Lâm Nghiệp Việt Nam thực hiện
từ năm 1993 đến năm 1995.
- Dự án sử dụng bền vững các LSNG do trung tâm nghiên cứu lâm đặc sản và

tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN) thực hiện với sự cộng tác của trung tâm
nghiên cứu tài nguyên môi trƣờng (CRES), viện nghiên cứu sinh thái (ECO-ECO).
8


Tuy nhiên, dự án này cũng chỉ mới đƣa ra các khuyến nghị cho địa phƣơng nơi tiến
hành dự án là vùng đệm khu bảo tồn Kẻ Gỗ và vùng đệm Vƣờn Quốc Gia Ba Bể,

chƣa thuyết minh đƣợc một cách thuyết phục bằng con số là những thực vật LSNG
nào sẽ mang lại hiệu quả cao thục sự.
Hệ động vật: cũng hết sức phong phú với 322 loài thú (Nguyễn Xuân Đặng
và Lê Xuân Cảnh, 2009), 887 loài chim (Nguyễn Lân Hùng Sơn và Nguyễn Thanh
Vân, 2011), 369 loài bị sát và 176 lồi ếch nhái (Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc và
Nguyễn Quảng Trƣờng, 2009). Với tài nguyên đa dạng sinh học cao nhƣ vậy, chúng
ta có thể chọn ra rất nhiều loài LSNG độc đáo của nƣớc ta [9].
Trƣớc 1975, nƣớc ta chỉ chú trọng đến một số loài gọi là “lâm sản ngoài
gỗ” nhƣ tre, nứa, song, mây…và việc quản lý những sản phẩm này theo nghĩa tận
thu, nghĩa là chỉ chú trọng việc khai thác chứ việc gây trồng bị xem nhẹ. Tình hình
này cịn kéo dài mãi đến những năm sau này.Trong khi đó, ngƣời dân miền núi từ
lâu đã có cách khai thác bền vững nguồn tài nguyên của họ. Điều này chính sách,
biện pháp quản lý nhà nƣớc hình nhƣ khơng theo kịp. Các công ty của nƣớc ta chỉ
chú trọng khai thác mà chƣa chú trọng gây trồng nhất là thời kỳ bao cấp. Chẳng hạn
nhƣ tỉnh Sơn La năm1961 khai thác 114 tấn cánh kiến đỏ, năm 1965 khai thác 156
tấn, đến năm 1983 chỉ còn sản lƣợng 13,8 tấn. Cây Sa nhân trƣớc năm 1987 khai
thác khoảng 20 tấn, đến sau năm 1987 sản lƣợng khai thác chỉ còn vài ba tấn 1 năm.
Không những vậy, đầu tƣ cho chế biến để tăng giá trị của những sản phẩm cũng
khơng đƣợc chú ý đúng mức [9].
Có thể nói, LSNG tiềm năng to lớn về mặt kinh tế và gắn với đời sống của
một bộ phận lớn ngƣời dân nông thôn. Tuy nhiên, khai thác không bền vững là một
trong những nguyên nhân làm cho diện tích rừng tự nhiên bị thu hẹp và tài nguyên
rừng bị suy thoái, nguồn LSNG ngày càng bị cạn kiệt. nhƣng cho dù không xảy ra
tình trạng nói trên thì LSNG rải rác trong rừng cũng không thể là cơ sở nguyên liệu
cho công nghiệp hoặc kinh doanh. Gây trồng là con đƣờng tất yếu để phát triển kinh
tế và bảo tồn LSNG. Sau khi chính sách “Giao đất giao rừng” đƣcoj thực hiện, việc
gây trồng LSNG không chỉ giới hạn trong phạm vi kế hoạch của các Lâm trƣờng
quốc doanh, Công ty Nhà nƣớc mà đã trỏ thành đối tƣợng kinh doanh của nhiều

9



thành phần kinh tế, tƣ nhân, cộng đồng, liên doanh giữa tƣ nhân trong nƣớc và nƣớc
ngoài…
Trƣớc năm 1990 thành phần tham gia kinh doanh LSNG có quốc doanh,
Hợp tác xã và tƣ nhân nhƣng quốc doanh là chủ đạo. Các doanh nghiệp Nhà nƣớc
kinh doanh những LSNG có sản lƣợng lớn, có giá trị kinh tế cao, đặc quyền xuất
khẩu một số mặt hàng nhƣ quế, hồi, nhựa thông, cánh kiến đỏ,…Hợp tác xã và tƣ
nhân buôn bán, gia công những sản phẩm tiêu dùng nội địa nhƣ măng tre, măng
nứa, củ quả cây rừng, nấm,…độc quyền kinh doanh và do đó sự phối hợp lợi ích
khơng hợp lý đã dẫn đến tình trạng sa sút nghiêm trọng trong sản xuất nhiều loài
LSNG. Từ khi kinh tế thị trƣờng phát triển, mối quan hệ với thị trƣờng quốc tế mở
rộng sản xuất LSNG cũng nhƣ xuất khẩu các sản phẩm này đã có những tiến bộ,
xuất khẩu đƣợc nhiều sản phẩm hơn đến thị trƣờng ngoài nƣớc mà trƣớc năm 1990
ta chƣa từng làm đƣợc.
Các mạng lƣới thu mua LSNG mới đã đƣợc hình thành để đáp ứng nhu cầu
của sản xuất và lƣu thông phân phối, các doanh nghiệp quốc doanh thu hẹp dần
phạm vi hoạt động và nhƣờng chỗ cho các thành phần kinh tế khác.
Về công tác quản lý, bảo tồn LSNG đang có những dấu hiệu tích cực.
Cho đến nay, nƣớc ta có khoảng127 khu rừng đặc dụng đã đƣợc thành lập với tổng
diện tích hơn 2,5 triệu ha rừng và đất rừng, trong đó có 27 Vƣờn Quốc Gia, 60 khu
Bảo tồn thiên nhiên (49 khu Dự trữ thiên nhiên, 11 khu bảo tồn loài và sinh cảnh)
và 39 khu rừng bảo vệ cảnh quan ( chiến lƣợc quản lý hệ thống khu BTTN Việt
Nam đến năm 2010). Với mục tiêu là bảo tồn các hệ sinh thái tiêu biểu và các loài
động thực vật quý hiếm, có giá trị khoa học và kinh tế cao, các khu rừng đặc dụng
đã đƣợc quy hoạch đáp ứng hầu hết các hệ sinh thái đặc trƣng và các lồi động thực
vật q hiếm trong đó có rất nhiều lồi LSNG có giá trị [10].
Tác động về mặt tài chính của LSNG thậm chí cịn lớn hơn các hoạt động
lâm sản khác. Theo ƣớc tính, nƣớc ta có khoảng 25 triệu ngƣời sống ở vùng rừng,
chiếm tới 30% dân số và khoảng 320.000 ngƣời tham gia vào sản xuất LSNG.

Ở Việt Nam hiện có khoảng 30/64 tỉnh có hoạt động gây trồng và thu hái
LSNG từ rừng, trong đó diện tích thu háiLSNG từ rừng tự nhiên là gần 1,2 triệu ha
và diện tích LSNG đƣợc gây trồng là gần 500.000 ha. Các loài cây chủ yếu đƣợc
10


trồng hoặc thu hái là Tre trúc, Song mây, Thông lấy nhự, Quế, Hồi, Thảo quả, Bời
lời đỏ,…
Các loài cây LSNG chủ yếu là tre, nứa, trúc có diện tích 769.411 ha (chiếm
47%); song, mây 381.936 ha (chiếm 22,4%); thông nhựa 255.718 ha (chiếm
15,6%); quế 80.991 ha (4,9%) và các cây LSNG khác chiếm tỷ lệ không đáng kể.
Một số tỉnh có diện tích LSNG lớn với sản phẩm đặc trƣng.Tuy nhiên, chỉ
có 5/30 tỉnh có diện tích LSNG trên 100.000 ha (Thanh Hóa, Kon Tum, Lâm Đồng,
Phú Yên và Bình Thuận). Có 5 vùng sinh thái tập trung nhiều LSNG nhất là: Bắc
Trung Bộ, Duyên Hải Trung Bộ và Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đông Bắc Bộ, Tây
Bắc bộ [6].
Trong thời gian gần đây, cùng với việc mở rộng quy mô hội nhập kinh tế
quốc tế đã mở rộng trao đổi bn bán hàng hóa trên thị trƣờng ngồi nƣớc, làm
phong phú chủng loại và tăng nhanh nhu cầu hàng hóa LSNG, tạo nên những cơ hộ
cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, làng nghề truyền thống chế biến và kinh doanh
LSNG.
Vào cuối những năm 80, xuất khẩu LSNG nƣớc ta chỉ đạt giá trị khoảng 10
triệu USD. Nhƣng tổng kim ngạch xuất khẩu LSNG năm 2004 đã đạt gần 200 triệu
USD, riêng hàng mây tre đan là 138 triệu USD. Nhóm mặt hàng mây tre đan chiếm
tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu ( chếm 72,34%), từ năm 2003 giá trị
xuất khẩu từ 100-130 triệu USD; sau đó là mật ong: 8,40%; quế, hồi: 7,87%. Nhìn
chung tốc độ tăng trƣởng xuất khẩu khá cao, bình quân khoảng 15-25%/năm (xấp xỉ
tăng trƣởng xuất khẩu cả nƣớc). Một số mặt hàng LSNG xuất khẩu tăng mạnh nhƣ:
sản phẩm mây tre đan có tốc độ tăng trƣởng bình quân 31,25%/năm; mật ong tốc
độ tăng trƣởng cao [5].

Hiện nay, LSNG của Việt Nam xuất khẩu sang gần 90 nƣớc và vùng lãnh
thổ. Thị trƣờng Nhật Bản và Đài Loan chiếm thị phần cao và ổn định, thị trƣờng Mỹ
mới có từ năm 2001 nhƣng có mức tăng trƣởng nhanh, có triển vọng và là thị
trƣờng tiềm năng (theo T.S Phạm Đức Tuấn, Phó Cục trƣởng Cục Kiểm lâm) [1].
Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn đã phê duyệt Đề án Bảo tồn và
phát triển LSNG Quốc gia đến năm 2020. Đề án đƣợc xây dựng với 2 mục tiêu: xây
dựng nghành LSNG phát triển bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học, môi trƣờng
11


sinh thái, tạo nghề thu hút cộng đồng thôn bản vào sản xuất, kinh doanh LSNG
phục vị xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.
Hƣớng phát triển lâm sản ngoài gỗ của Việt Nam đến năm 2020, sẽ có giá
trị sản xuất lâm nghiệp; giá trị lâm sản ngồi gỗ xuất khẩu tăng bình qn 10-15%
và đến năm 2020 đạt 700-800 triệu USD/năm, bằng 30-40% giá trị xuất khẩu gỗ,
diện tích gây trồng tái tạo cây LSNG ít nhất phải tăng gấp 2 lần so với năm 2004
(tƣơng đƣơng 3 triệu ha – tăng bình quân hàng năm 10% diện tích). Diện tích rừng
tự nhiên có khả năng khai thác, thu hái LSNG đạt khoảng 2,2-2,5 triệu ha. Rừng
trồng lâm sản đạt khoảng 700-800 ngàn ha. Đồng thời tạo việc ổn định cho 1,5 triệu
lao động nông thôn miền núi vào việc thu hái, sản xuất kinh doanh LSNG [6].
Tại xã Động Đạt, huyện Phú Lƣơng chƣa có những nghiên cứu về thực
trạng phát triển LSNG.

12


Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI,
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu

2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Thông qua phản ánh thực trạng LSNG để đề xuất giải pháp cho công tác
quản lý bảo tồn và phát triển LSNG góp phần nâng cao đời song ngƣời dân trong
khu vực.

2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc thành phần loài, bộ phận sử dụng và giá trị sử dụng các
loài thực vật cho LSNG tại địa phƣơng.
- Đánh giá đƣợc tình hình khai thác và thị trƣờng tiêu thụ thực vật LSNG
tại địa phƣơng.
- Đánh giá, phân tích những thuận lợi, khó khăn và đề xuất đƣợc các giải
pháp nhằm bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên LSNG tại địa phƣơng này.

2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các loài thực vật LSNG có tiềm năng khai thác, phát triển và có khả năng
tiêu thụ, mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng và có thể chế biến, sơ chế hoặc sản
xuất bởi ngƣời dân địa phƣơng.

2.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: tiến hành nghiên cứu trong phạm vi khu vực xã
Đông Đạt, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
-Phạm vi thời gian: từ ngày 22-02- 2016 đến ngày 31-05-2016

2.4. Nội dung nghiên cứu
Thành phần loài và phân loại LSNG tại khu vực xã Đơng Đạt.
- Tình hình khai thác, sử dụng và thị trƣờng tiêu thụ LSNG tại xã Đơng Đạt.
- Tình hình gây trồng và tiềm năng phát triển LSNG tại xã Đông Đạt.
- Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý LSNG tại xã Đông Đạt.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển LSNG tại khu vực
nghiên cứu.


13


2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan đến nội dung và đối tƣợng
nghiên cứu từ nhiều nguồn thơng tin khác nhau nhƣ sách báo, giáo trình, tạp chí,
các tài liệu khoa học đã cơng bố, các báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm của xã; của
huyện, bản đồ hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất của xã, cụ thể nhƣ: các kết quả
nghiên cứu về LSNG từ trƣớc tới nay tại khu vực nghiên cứu, các tài liệu liên quan
đến điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu, hệ thống bản đồ, cơ sở
dữ liệu liên quan đến LSNG.từ các tài liệu này , những thơng tin hữu ích và quan
trọng sẽ đƣợc kế thừa có chọn lọc để phục vụ cho những nội dung nhƣ phân loại giá
trị sử dụng, tình hình tiêu thụ, chế biến, gây trồng LSNG, công tác bảo tồn và phát
triển LSNG hiện nay.

2.5.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn đƣợc thục hiện nhằm mục đích điều tra sơ bộ xác định các lồi
LSNG hiện có trong khu vực nghiên cứu, tình hình sử dụng theo cơng dụng, tình
hình khai thác, chế biến, gây trồng và ảnh hƣởng của LSNG đến đời sống ngƣời dân
địa phƣơng.
Đối tƣợng phỏng vấn bao gồm những ngƣời dân sinh sống và làm việc tại
địa phƣơng. Ngời ra, để tìm hiểu thị trƣờng và mức độ tiêu thụ LSNG trên địa bàn
thì sẽ phải tiến hành phỏng vấn các lái bn thu mua lâm sản, ngƣời dân chuyên
cung cấp LSNG cho các lái buôn trong khu vực.
Trên cơ sở xác định các đối tƣợng phỏng vấn, tôi sẽ tiến hành phỏng vấn
theo hai hình thức là sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn và hình thức trao đổi trực tiếp
thơng qua các câu hỏi có gợi mở, đối với các đối tƣợng phỏng vấn cụ thể nhƣ sau:
- Đối với sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn: tôi sẽ tiến hành phỏng vấn khoảng

40-50 hộ gia đình trong xã, mỗi xóm sẽ phỏng vấn khoảng 10 hộ. Bộ câu hỏi phỏng
vấn liên quan đến các nội dung về tình hình sử dụng, khai thác, chế biến, thị trƣờng
tiêu thụ LSNG, công tác quản lý và bảo tồn LSNG tại địa phƣơng.
- Hình thức phỏng vấn trực tiếp khơng sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn: tôi sẽ
dựa trên kiến thức của ngƣời dân địa phƣơng sẽ gợi mở các câu hỏi liên quan đến
nội dung nghiên cứu. các thông tin trong quá trình trao đổi đƣợc ghi âm và tổng hợp
vào sổ ghi chép tại nhà.

14


Bộ câu hỏi phỏng vấn LSNG
Địa điểm……………………………………..Ngày….…..tháng.…….năm 2016
Ngƣời đƣợc phỏng vấn………………………………………………………………
Tuổi………………..giới tính……………...nghề nghệp……………………………
Thơn/bản…………………………xã……………………huyện……………………
Nội dung phỏng vấn
Ơng (bà ) vui lịng cho biết:
1. Ông/bà sống ở đây đã lâu chƣa?
2. Ông/bà có thƣờng xuyên vào rừng khai thác và thu hái LSNG
không?...................................................................................................................
3. Những loại LSNG nào ông/bà thƣờng thu hái đƣợc?………………………..
.………………………………………………………………………………………..
4. Bộ phận sử dụng của từng loại là gì?..............................................................
................................................................................................................................
5. Ơng/bà thƣờng thu hái vào mùa nào?..............................................................
6. Ông/bà thu hái bằng cách nào?........................................................................
7. Sau

khi


thu

hái

ơng/bà



chế



bảo

quản

nhƣ

thế

nào?......................................................................................................................
8. Ơng/bà chế biến nhƣ thế nào dể dùng?...........................................................
9. Lƣợng

thu

hái

của


mỗi

loại



bao

nhiêu

trong

năm?.......................................................................................................................
10. Ông/bà dùng để bán hay dùng trong gia đình?...............................................
11. Ơng bà thƣờng bán ở đâu?..............................................................................
Giá bán thế nào?....................................................................................................
12. Mỗi năm gia đình bán đƣợc bao niêu tiền?.....................................................
13. Gia đình ơng/bà và mọi ngƣời trong bản (xóm) đã trồng những loại cây LSNG
nào chƣa?.....................................................................................................
Kỹ thuật trồng nhƣ thế nào?..................................................................................
14. Trong tƣơng lai gia đình mình có ý định phát triển loại cây LSNG
nào?.........................................................tại sao?....................................................
15. Theo ông/bà những loại LSNG nào cần đƣợc phát triển trong thời gian
tới?........................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn!
15


2.5.3. Phương pháp điều tra theo tuyến

Tiến hành điều tra theo 5 tuyến khác nhau, trong quá trình điều tra gặp
những loại thực vật nào ta tiến hành ghi vào bảng sau:

Bảng 2.0: Bảng điều tra thực vật cho LSNG theo tuyến
Tuyến số:…………………………… Chiều dài tuyến:……………………………..
Ngày điều tra:………………………...Ngƣời điều tra:………………………………
Địa điểm điều tra:…………………………………………………………………….
Điểm bắt đầu:………………………. Điểm kết thúc:………………………………..
TT

Tên loài

Dạng sống

Giá trị

Bộ phận

Tần số

sử dụng

sử dụng

xuất hiện

1
2
3
….


2.5.4. Phương pháp điều tra ô tiêu chuẩn
Cùng với phỏng vấn, điều tra ô tiêu chuẩn nhằm bổ sung thơng tin về lồi,
mật độ, tầng thứ, bộ phận sử dụng LSNG trong các sinh cảnh đặc khác nhau tại khu
vực. (sẽ thông qua khảo sát địa hình và các dạng sinh cảnh để đƣa ra quyết định lập
bao nhiêu ơ tiêu chuẩn và diện tích mỗi ô là bao nhiêu). Thông tin các ô tiêu chuẩn
sẽ đƣợc ghi chép vào bảng 2.1

Bảng 2.1: Địa điểm và các dạng sinh cảnh đƣợc thiết lập ô tiêu chẩn
TT

Tên ÔTC

Trạng thái sinh cảnh

Địa điêm lập ÔTC

1

ÔTC 01

Gỗ xen nứa và giang

Chân đồi

2

ÔTC 02

Gỗ xen nứa và giang


Sƣờn đồi

3

ÔTC 03

Gỗ xen nứa và giang

Đỉnh đồi

4

ÔTC 04

Gỗ xen nứa

Chân đồi

5

ÔTC 05

Rừng tự nhiên

Chân đồi

6

ÔTC 06


Rừng phục hồi sau nƣơng rẫy

Đỉnh đồi

7

ÔTC 07

Gỗ xen nứa

Sƣờn đồi

8

ÔTC 08

Gỗ xen giang

Đỉnh đồi

9

ÔTC 09

Rừng phục hồi sau nƣơng rẫy

Sƣờn đồi

16



×