TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOAQUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU BẢO TỒN LỒI LIM XANH (Erythrophloeum fordii Oliv)
TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN KẺ GỖ, HÀ TĨNH
NGÀNH: QLTNR
MÃ NGÀNH: 302
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Mã sinh viên:
Lớp:
Khố học:
ThS. Phạm Thành Trang
Nơng Thị Phượng
1153021037
56A – QLTNR
2011 - 2015
HàNội, 2015
LỜI CẢM ƠN
Để nâng cao kiến thức, hoàn thiện hơn về kĩ năng làm việc và thực
hành và quan trọng hơn là s trở thành k sƣ tƣơng lai cho đất nƣớc, đƣợc sự
đồng ý của trƣờng Đ i học Lâm nghiệp, khoa Quản lý tài nguyên rừng & môi
trƣờngvà đơn vị tiếp nhận là K TTN K G , t i đã thực hiện khóa luận tốt
nghiệp:“Nghiên cứu bảo tồn loài Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv) tại
khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ, Hà Tĩnh”
Để hoàn thành chƣơng tr nh đào t o và kh a luận nà trƣớc hết t i in
à t l ng iết ơn sâu sắc đến an gi m hiệu Trƣờng đ i học Lâm nghiệp đã
t o điều kiện tốt cho t i trong suốt qu tr nh học tập Xin g i lời cảm ơn đến
c c th
c gi o trong trƣờng, đặc biệt là ThS Ph m Thành Trang đã hƣớng
dẫn nhiệt tình cho tơi trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đ o, c n
và nhân vi n QL Khu TTN
K G đã t o mọi điều kiện gi p đ t i để c thể hoàn thành kh a luận nà
Do khả năng, kinh nghiệm, điều kiện và thời gian h n chế, ản thân
t i c ng đã cố gắng và n lực hết m nh để hồn thành khóa luận, song khơng
tránh kh i những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc ý kiến đ ng g p của các th y
cô và b n đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà N i, ngà 06 tháng 06 năm 2015
Sinh vi n thực hiện
N
T ịP ƣ
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC ẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 3
1 1 Nghi n cứu ảo tồn thực vật ...................................................................... 3
1 1 1 Tr n thế giới ............................................................................................ 3
1 1 2 Ở Việt Nam ............................................................................................. 4
1 2 Nghi n cứu về Lim anh ............................................................................ 5
1 3 Th ng tin về loài Lim anh ........................................................................ 6
CHƢƠNG II MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁPNGHIÊN CỨU........................................................................................ 9
2 1 Mục ti u nghi n cứu ................................................................................... 9
2 1 1 Mục ti u tổng qu t .................................................................................. 9
2 1 2 Mục ti u cụ thể ........................................................................................ 9
2 2 Đối tƣợng ................................................................................................... 9
2 3 N i dung nghi n cứu .................................................................................. 9
2 3 1 Nghi n cứu đặc điểm vật hậu của loài Lim Xanh ở khu TTN K G 9
2.3.2. Nghi n cứu đặc điểm phân ố của loài Lim Xanh ở khu TTN K G
9
2.3.3. Nghi n cứu đặc điểm tái sinh của loài Lim Xanh ở khu TTN K G
9
2.3.4. Đề uất c c giải ph p quản lý ảo tồn loài Lim Xanh ở khu TTN K G ....... 9
2 4 Phƣơng ph p nghi n cứu ............................................................................ 9
2 4 1 Điều tra vật hậu ....................................................................................... 9
2 4 2 Điều tra phân ố: ................................................................................... 12
2 4 3 Điều tra, đo đếm câ t i sinh................................................................. 14
2 4 4 Đề uất c c giải ph p ............................................................................ 17
Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 18
3 1 Lƣợc s h nh thành khu ảo tồn thi n nhi n K G ................................ 18
3 2 Điều kiện tự nhi n .................................................................................... 19
3 2 1 Vị trí địa lý và diện tích rừng ................................................................ 19
3 2 2 Địa h nh, địa m o .................................................................................. 21
3 2 3 Khí hậu, thuỷ văn .................................................................................. 22
3 2 4 Đất đai, thổ nhƣ ng ............................................................................... 24
3.2.5. Tài ngu n thực vật rừng và thảm thực vật rừng .................................. 24
3 2 6 Tài ngu n đ ng vật .............................................................................. 27
3.3 T nh h nh kinh tế - ã h i ......................................................................... 28
3 3 1 T nh h nh dân sinh kinh tế...................................................................... 28
3.3.2 Cơ sở h t ng ......................................................................................... 29
3.3.3 Tiềm năng kinh tế.................................................................................. 30
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 31
4 1 Đặc điểm vật hậu của loài Lim anh ...................................................... 31
4 2 Đặc điểm phân ố của loài t i khu TTN ............................................... 33
4 3 Đặc điểm t i sinh và khả năng t i sinh tự nhi n của loài trong khu vực . 35
4.3.1. T i sinh dƣới t n rừng ........................................................................... 35
4.3.2. T i sinh dƣới t n câ m ....................................................................... 36
4 4 Thực tr ng ảo tồn và đề uất c c giải ph p quản lý loài t i khu TTN
K G ............................................................................................................. 38
CHƢƠNG V KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................ 43
5 1 Kết luận .................................................................................................... 43
5.2. Tồn t i ...................................................................................................... 43
5 3 Kiến nghị .................................................................................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
C ữ viết tắt
KBTTN
CITES
N uyê
Khu ảo tồn thi n nhi n
C ng ƣớc về u n
Vƣờn quốc gia
OTC
ti u chu n
IUCN
KBT
n quốc tế c c loài đ ng
vật, thực vật hoang dã ngu cấp
VQG
ĐDSH
ĩa
Đa d ng sinh học
Danh lục Đ c c loài c ngu cơ ị diệt vong
của Hiệp h i ảo vệ Thi n nhi n thế giới
Khu ảo tồn
NĐ 32
Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính Phủ
PTNT
Ph t triển n ng th n
SĐVN
S ch đ Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
ảng 3 1: M t số chỉ ti u khí hậu nh quân c c th ng trong năm ................ 23
ảng 3 2 Thành ph n loài thực vật khu ảo tồn thi n nhi n K G .............. 26
ảng 4 1: ảng điều tra đặc điểm vật hậu của loài Lim anh ........................ 32
ảng 4 2: Tổ thành theo đ cao của c c loài Lim anh trong c c OTC ......... 34
ảng 4 3: Tổ thành t i sinh câ Lim anh ...................................................... 36
ảng 4 4: T i sinh dƣới t n câ m của Lim anh ......................................... 37
ảng 4 5: Nguồn gốc và chất lƣợng câ t i sinh của Lim anh ..................... 38
DANH MỤC CÁC HÌNH
H nh 3 1: ản đồ Khu ảo tồn thi n nhi n K G ............................................................... 21
H nh 3 2: iểu đồ v nhiệt Gausen – Walter ....................................................................... 23
H nh 4 1: ản đồ phân ố câ Lim anh t i khu TTN K G .......................................... 33
H nh 4 3: M t số h nh ảnh về nhân trồng Lim anh t i K T .............................................. 42
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cu c sống của ch ng ta li n quan mật thiết đến nguồn tài nguyên mà
tr i đất cung cấp (đất, nƣớc, kh ng khí, kho ng sản, đ ng vật, thực vật...),
nhƣng với t nh tr ng khai th c qu mức của m nh, loài ngƣời ƣớc vào thế kỷ
XXI phải đối mặt với m t th th ch hết sức ga go, su giảm đến mức nghèo
kiệt hệ sinh th i và làm gia tăng sự mất m t về c c loài đ ng vật và thực vật
đƣợc gọi chung là đa d ng sinh học Đ là nguồn tài ngu n thi n nhi n v
cùng quý gi , là cơ sở của sự sống c n, sự thịnh vƣợng và ph t triển ền vững
của loài ngƣời và sự ền vững của thi n nhi n tr n tr i đất
ảo vệ đa d ng sinh học theo ngu n tắc ền vững là quan điểm xuyên
suốt của c ng t c ảo tồn và s dụng c c nguồn tài ngu n thi n nhi n v gi
của ch ng ta Chính v vậ , Li n hiệp quốc và c c quốc gia thành vi n của
C ng ƣớc ĐDSH đã chọn ngà 22 th ng 5 hàng năm là ngà Đa d ng sinh
học Quốc tế và tổ chức c c ho t đ ng kỷ niệm nhằm tăng cƣờng hiểu iết của
ngƣời dân và cảnh
o về c c vấn đề li n quan đến lĩnh vực nà
t o cơ h i để ch ng ta c c i nh n c ng ằng, đ
Đồng thời
đủ và toàn diện hơn đối với
đa d ng sinh học H i nghị thƣợng đỉnh Rio De Janciro ngà 05 th ng 06 năm
1992 là tiếng chu ng thức tỉnh toàn thế giới “Hã cứu lấ tr i đất” v sự đa
d ng sinh vật li n quan tới sự sống của tr i đất (ghi theo Richard
Prinack,
1999) Nhận thức đƣợc gi trị to lớn của đa d ng sinh học và h n chế sự suy
tho i của đa d ng sinh học, năm 1993 Việt Nam đã ký c ng ƣớc Quốc Tế về
ảo vệ đa d ng sinh học "Kế ho ch hành đ ng ảo vệ đa d ng sinh học ở
Việt Nam" đƣợc Chính Phủ ph du ệt, an hành Cho đến 2007 kế ho ch mới
có tên "Kế ho ch Quốc gia về đa d ng sinh học đến năm 2010 và định hƣớng
đến năm 2020" đã đƣợc Chính Phủ ph du ệt và an hành thực hiện Với
những n lực nhƣ vậ tính đến cuối năm 2009 Việt Nam c tới 126 khu rừng
đặc dụng trong đ c 30 vƣờn Quốc gia (VQG), 58 khu ảo tồn thi n nhi n
(K TTN), 38 khu ảo vệ cảnh quan, với tổng diện tích là 2 541 675 ha, ằng
7,6% diện tích lãnh thổ Quốc gia
1
Tu nhi n do nhiều ngu n nhân nhƣ chiến tranh kéo dài, khai th c l m
dụng, du canh du cƣ, chu ển đổi mục đích s dụng đất đã làm diện tích và
chất lƣợng rừng của nƣớc ta su giảm nghi m trọng trong những năm qua
Nhiều loài thực vật rừng quý hiếm đang ị khai th c, chặt h tr i phép n n
đang đứng trƣớc ngu cơ ị đe do tu ệt chủng Năm 1996, Việt Nam c 356
loài thực vật ị đe do tu ệt chủng (S ch đ Việt Nam 1996), th con số nà
đã là 450 loài vào năm 2008 (S ch đ Việt Nam 2007).
Từ a ƣa, Lim anh đã đƣợc ếp vào m t trong ốn loài g tứ thiết
nổi tiếng khắp thế giới của rừng Việt Nam là “Đinh, Lim, Sến, T u” Là m t
trong những loài g quý c vân thớ đ p, cứng chắc, đ
ền cao chính v vậ
mà Lim anh đƣợc dùng nhiều trong c c c ng tr nh â dựng nhƣ đền, chùa,
nhà c a tồn t i hàng trăm năm mà kh ng ị ảnh hƣởng ởi điều kiện tự
nhi n Trong những năm qua t nh tr ng khai th c tr i phép loài nà di n ra
kh nghi m trọng t i c c vùng c phân ố, đến na rất kh c thể t m thấ
những qu n tụ Lim anh r ng lớn trong tự nhi n Loài g quý nà càng trở
n n hiếm và đang đứng trƣớc ngu cơ ị đe dọa, tr n thế giới loài đã nằm
trong danh lục đ thế giới và t i Việt Nam đã nằm trong Nghị Định 32 của
Chính Phủ
Để g p ph n làm giảm số lƣợng loài ngu cấp quý hiếm ị mất đi tôi
đã chọn đề tài“Nghiên cứu bảo tồn loài Lim xanh (Erythrophloeum fordii
Oliv) tại khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ, Hà Tĩnh” làm đề tài nghi n cứu
2
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. N
iê cứu bảo tồ t ực vật
1.1.1. Trên thế giới
ảo tồn và s dụng hợp lý c c tài ngu n sinh học đã trở thành m t
chiến lƣợc chung tr n toàn c u Nhiều tổ chức quốc tế đã ra đời để hƣớng dẫn
việc đ nh gi
ảo tồn đa d ng sinh học nhƣ: C ng ƣớc ĐDSH; Hiệp H i ảo
Tồn Thi n Nhi n Quốc Tế (IUCN), Chƣơng tr nh m i trƣơng li n hợp quốc
(UNEP), Qu Quốc Tế
ảo Vệ Thi n Nhi n (WWF), viện tài nguyên Di
tru ền Quốc Tế (IPGRI),
Nhiều h i nghị và h i thảo đƣợc tổ chức và nhiều
cuốn s ch mang chỉ dẫn về c ng t c ảo tồn và ph t triển đa d ng sinh học
đƣợc uất ản nhằm cung cấp những kiến thức r ng lớn về ảo tồn và ph t
triển Đa d ng sinh học và rất nhiều c ng ƣớc Quốc tế đã đƣợc nhiều Quốc gia
tham gia thực hiện [14]
Cùng với sự ph t triển kinh tế, ã h i hiện na nhiều nguồn tài ngu n
thi n nhi n đang ị đe dọa nghi m trọng Việc khai th c và s
dụng tài
ngu n kh ng hợp lý đã khiến cho nhiều loài đứng trƣớc ngu cơ ị ti u diệt
hoặc iến mất hoàn toàn Trong những năm g n đâ ở m i nƣớc, m i khu vực
đều t m t i, th nghiệm và lựa chọn cho m nh m t chiến lƣợc và chính sách
quản lý tài ngu n hợp lý, tù thu c vào đặc điểm kinh tế - chính trị - ã h i,
điều kiện tự nhi n và tập qu n canh t c của m i dân t c, m i Quốc gia mà
h nh thành l n m t hệ thống quản lý tài ngu n kh c nhau
Hiện na tr n thế giới đang s dụng hai phƣơng ph p ảo tồn đa d ng
sinh học là: [14]
ảo tồn ngu ên v (in situ)
ảo tồn ngu n vị ao gồm c c phƣơng ph p và c ng cụ nhằm mục
đích ảo v c c loài, c c chủng, c c sinh cảnh và c c hệ sinh th i trong điều
kiện tự nhi n Tù theo đối tƣợng ảo tồn mà c c hành đ ng quản lý tha đổi
Th ng thƣờng ảo tồn ngu n vị thƣờng đƣợc thực hiện ằng c ch thành lập
3
các khu
ảo tồn và đề
uất c c
iện ph p quản lý phù hợp Ngoài ra
theochƣơng tr nh ph t triển Gi o dục khoa học và văn h a Li n Hợp Quốc
(UNESCO) c n c khu Di sản thế giới, và theo c ng ƣớc RAMSAR c n c
KBT Đất ngập nƣớc RAMSAR Tu nhi n ảo tồn ngu n vị c n ao gồm cả
c c c ng việc quản lý c c đ ng thực vật hoang dã, c c nguồn TNTN ngoài
các KBT.Trong n ng nghiệp, lâm nghiệp ảo tồn ngu n vị đƣợc hiểu là ảo
tồn c c loài giống, loài câ trồng và câ rừng đƣợc trồng t i vùng đồng ru ng
hoặc c c rừng trồng
ảo tồn chu ển v (es situ)
ảo tồn chu ển vị ao gồm c c iện ph p di dời các loài cây, con và
các vi sinh vật ra kh i m i trƣờng sống thi n nhi n của ch ng Mục đích của
việc di dời nà là để nhân giống, lƣu giữ nhân nu i v tính ha cứu h trong
trƣờng hợp: Nơi sinh sống ị su tho i ha hủ ho i kh ng thể lƣu giữ lâu hơn
c c loài n i tr n, dùng để làm vật liệu cho c ng t c nghi n cứu, thực nghiệm và
ph t triển sản ph m mới, để nâng cao kiến thức cho c ng đồng
vị ao gồm c c vƣờn thực vật, c c ể nu i thủ sản, c c
c c ảo tàng, c c ngân hàng h t giống,
ảo tồn chu ển
sƣu tập vi sinh vật,
sƣu tập c c chất m m, m cấ
Do
các sinh vật ha c c ph n của cơ thể sinh vật đƣợc lƣu giữ trong m i trƣờng
nhân t o, n n ch ng ị t ch kh i qu tr nh tiến h a tự nhi n V thế mà mối li n
hệ gắn
giữa c c ảo tồn chu ển vị với ảo tồn ngu n vị rất ổ ích cho c ng
t c ảo tồn và ph t triển loài c ng nhƣ ph t triển đa d ng sinh học
1.1.2. Ở Việt Nam
Việt Nam với diện tích khoảng 332 000 km2 nằm ở phía đ ng tr n
n
đảo Đ ng Dƣơng, thu c khu vực Đ ng Nam Á Vị trí địa lý của Việt Nam (chỉ
kể ph n đất liền) giới h n của kinh đ 1200,9’- 1090,30’ vĩ đ : 8010’ – 230 24’ .
Phía Đ ng và Đ ng Nam gi p iển Đ ng và Th i
nh Dƣơng, ắc gi p với
Trung Quốc Tâ gi p Lào và Nam gi p với Campuchia
4
tài ngu n và M i trƣờng năm 2009 đã ghi nhận c 13 766 loài thực
vật trong đ , c 2 393 loài thực vật ậc thấp và 11 373 loài thực vật ậc cao
Trong đ c 10% loài quý hiếm và 3% loài đặc hữu.
Hiện nay t nh tr ng su giảm số lƣợng c thể c c loài, đặc iệt là c c loài
quý hiếm, c gi trị khai th c ngà càng tăng, năm 2002-2003, theo ti u chu n
mới của IUCN, S ch đ Việt Nam đƣợc c c nhà khoa học so n thảo l i Trong đ ,
số lƣợng c c loài đ ng, thực vật đƣợc đƣa vào s ch đ l n nà cao hơn số lƣợng
c ng ố (417 loài đ ng vật vào năm 1992, 450 loài thực vật vào năm 1995)
Ch ng ta đã đ nh mất m t kho tàng nguồn gen đ ng thực vật hoang dã quý hiếm,
đ nh mất l phổi anh của nhân loài và đ nh mất những cổ m
gi p điều h a khí
hậu, ảo vệ m i trƣờng sống cho tất cả c c loài sinh vật tr n tr i đất [1]
1.2. N
iê cứu về Li
Là loài câ
a
ản địa đặc hữu, c gi trị kinh tế cao n n Lim anh
(Erythrophloeum fordii Oliv ) đã đƣợc nghi n cứu tr n nhiều g c đ kh c nhau
Theo Th i Văn Trừng 21], cây Lim (Erythrophloeum fordii Oliv ) tức
m t loài câ trong số ốn loài thiết m c ở miền ắc Việt Nam và nổi tiếng trên
thế giới, thu c họ Vang (Caesalpiniaceae) trung tâm của loài Lim anh là ở Việt
Nam, nơi c nhiều loài câ nà mọc nhất đ là tỉnh Thanh H a, Nghệ An và Hà
Tĩnh. Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv ) đƣợc ph t hiện l n đ u ti n t i
Trung Quốc và đƣợc ghi t n vào
Th c v t ch Hoa Nam, tu nhi n ở nơi lấ
ti u ản chỉ c m t số c thể câ Lim anh mọc rải r c v đâ là i n cực của
khu vực phân ố Lim anh C n trung tâm ph t sinh của Lim anh giữa i n cực
ắc (Quảng Châu- Quảng Đ ng) và i n cực Nam là Phan Thiết Nhƣ vậ , phải
c nhận Lim anh là loài đặc hữu ản địa của Việt Nam chứ kh ng phải là loài
ếu tố di cƣ từ Trung Quốc uống Việt Nam
Trong cuốn T n câ rừng Việt Nam, Lim anh đƣợc giới thiệu thu c họ
Vang (Caesalpiniaceae) [2] T c giả L M ng Chân 3] c ng n u r những
đặc điểm phân ố, đặc tính sinh th i học, gi trị, phân ố, khả năng kinh
doanh ảo tồn đƣợc giới thiệu nhiều Ngoài những th ng tin tr n trong cuốn
5
Lâm sản ngoài g Việt Nam c n n i đến c ng dụng, k thuật gâ trồng, khai
th c chế iến và ảo quản về loài rất chi tiết [7]
Ngu n Văn Chu n (2007), đã tiến hành đề tài: “Nghi n cứu đặc điểm
phân ố, sinh th i loài Lim anh (Erythrophloeum fordii Oliver) làm cơ sở đề
uất iện ph p ảo tồn và ph t triển t i Khu ảo tồn thi n nhi n Tâ Y n T
– Sơn Đ ng- ắc Giang”. [6]
Trong cuốn M t số kết quả nghi n cứu khoa học 2000 – 2004 c
cập về m t số đặc điểm sinh vật học và
ảo tồn loài Lim
ài đề
anh
(Erythrophloeum fordii Oliver) [11] của GS TS Phùng Ngọc Lan, trong c ng
tr nh nghi n cứu đã
c nhận khu vực Hƣơng Sơn - Hà Tĩnh là m t trong
những nơi c phân ố loài Lim anh, qu n thể Lim anh ở khu vực nà kh ng
chiếm ƣu thế hoàn toàn trong qu n thể
Ngoài ra, Lim anh c n đƣợc giới thiệu t i nhiều cuốn s ch nhƣ:
Thực vật và thực vật đặc sản rừng (1992) - Trƣờng Đ i học Lâm nghiệp
(T171-172); T n câ rừng Việt Nam (2000) -
N ng nghiệp và Ph t triển
n ng th n, Vụ Khoa học c ng nghệ và chất lƣợng sản ph m,...
13 T
ti về oài Li
a
Theo cuốn Thực vật rừng (L M ng Chân)[3] loài Lim anh đƣợc t c
giả m tả kh chi tiết và đ
đủ:
c iểm nh n bi t
Lim anh t n khoa học là Erythrophloeum fordii Oliv, thu c họ Vang
Caesalpiniaceae.
Là câ thân g lớn, cao tr n 30m, đƣờng kính c thể đ t tới 120cm,
thân th ng tr n, gốc c
nh vè nh
T n
nốt s n màu nâu nh t, sau ong mảng hoặc v
e r ng V c màu nâu c nhiều
lớn, lớp v trong màu nâu đ
Câ mọc l thƣờng phân cành thấp, cành non màu anh lục
L kép l ng chim hai l n, mọc c ch, c 3-4 đ i cuống cấp 2, m i cuống
mang 9-13 l chét mọc c ch; l chét h nh tr i oan hoặc h nh trứng tr i oan;
6
đ u c m i nhọn, đu i g n tr n dài 4 5-6 cm, r ng 3-3 5 cm, hai mặt l nh n
ng Gân l nổi r ở cả hai mặt
Hoa tự h nh chùm kép, m i cụm dài 20-30 cm. Hoa lƣ ng tính g n đều;
đài 5 c nh hợp h nh chu ng; tràng màu anh vàng 5 c nh h p và dài; nhị 10,
chỉ nhị rời;
u phủ nhiều l ng
Quả đậu h nh tr i oan thu n, dài khoảng 20-25 cm, r ng 3,5 -4cm H t
d t màu nâu đen, ếp lợp l n nhau; v h t cứng, dâ rốn dà và to g n ằng
h t 1kg c khoảng 700-1100 h t
c t nh sinh học và sinh thái học:
Cây mọc chậm, tốc đ tha đổi theo từng giai đo n tuổi và vùng phân
bố Tăng trƣởng trung
nh 10 năm đ u đ t 0,5m - 0,7m về chiều cao và
0,5cm - 0,7cm về đƣờng kính trong 1 năm, sau đ c thể mọc nhanh hơn
Mùa ra hoa tháng 3 - 5, quả chín tháng 10 – 11 Câ ƣa s ng nhƣng khi
cịn nh chịu bóng. Mọc tốt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới mƣa mùa nơi c
nhiệt đ trung
nh năm 22,40C – 24,10C Nhiệt đ cao nhất tu ệt đối 42,30C,
thấp nhất tu ệt đối - 1.40C Lƣợng mƣa trung
nh hàng năm 1500 – 2859
mm Năm c 3 – 9 th ng kh
Lim xanh phân bố nơi đất sét hoặc sét pha sâu, d y, mọc nhiều và tốt ở
đ cao 300m trở xuống. Cây có khả năng t i sinh h t và chồi tốt.
Ph n b
al
Lim anh là loài câ đặc hữu của Việt Nam, ph m vi phân ố từ i n
giới Việt Trung đến Quảng Nam, Đà N ng, tập trung ở Vĩnh Ph c, Ph Thọ,
ắc Ninh, ắc Giang, Thanh H a, Nghệ An, Hà Tâ
Gi tr
Gi c g màu
m vàng nh t kh dà , l i màu anh vàng sau nâu sẫm,
dăm th , thớ oắn, nặng và chịu đƣợc ngoài mƣa nắng Gi c d
ị mối mọt
C thể dùng g Lim để â dựng c c c ng tr nh lớn, làm nhà, đ ng tàu,
đ ng àn ghế, làm tà v t Than Lim c nhiệt lƣợng cao V chứa nhiều chất
ch t dùng để nhu m
7
Khả n ng kinh doanh và bảo tồn
Lim anh t i sinh tự nhi n tốt dƣới t n rừng Sau sau C thể ảo vệ để
phục hồi Là loài câ g quý và càng ngà càng hiếm d n c n đƣợc quan tâm
và ảo vệ
Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv) nằm trong nghị định 32 của Chính
phủ về quản lý thực vật rừng, đ ng vật rừng ngu cấp quý hiếm Thu c nh m
IIA-h n chế khai th c, s dụng v mục đích thƣơng m i, gồm những loài thực
vật rừng, đ ng vật rừng c gi trị về khoa học, m i trƣờng hoặc c gi trị cao
về kinh tế, số lƣợng qu n thể c n ít trong tự nhi n hoặc c ngu cơ tu ệt
chủng
Theo cuốn Lâm sản ngoài g Việt Nam [3] th Lim anh c n c nhiều
c ng dụng nhƣ: là m t loài giàu tanin, cung cấp m t lƣợng v câ lớn trong
thời k Ph p thu c để sản uất tanin; G
ền kh ng ị mối mọt n n làm c ng
tr nh â dựng rất tốt; R c nốt s n cố định đ m làm tăng đ ph cho đất.Khi
câ chết, r mục làm gi thể tốt nhất cho c c loài nấm Linh chi m t loài nấm
làm thuốc ổ rất quý C t n l đậm n n là đối tƣợng rất thích hợp trồng ở
c c khu rừng ph ng h , ảo vệ đ u nguồn nƣớc
8
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
iê cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đề uất đƣợc m t số giải ph p ảo tồn loài Lim anh t i K TTN K
G , Hà Tĩnh.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- X c định đƣợc m t số đặc điểm vật hậu của loài Lim xanh t i
K TTN K G , Hà Tĩnh.
- X c định đƣợc m t số đặc điểm phân ố, t i sinh của loài Lim xanh
t i KBTTN K G , Hà Tĩnh
- Đề uất đƣợc m t số giải ph p quản lý, ảo tồn của loài Lim anh t i
KBTTN K G , Hà Tĩnh
2.2. Đối tƣ
Loài Lim xanh (Erythrophloeum fordii Oliv) t i khu ảo tồn thi n nhi n
K G , tỉnh Hà Tĩnh
2.3. Nội du
iê cứu
2.3.1. Nghiên cứu đặc điểm vật hậu của loài Lim Xanh ở khu BTTN Kẻ Gỗ.
2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Lim Xanh ở khu BTTN Kẻ Gỗ.
2.3.3. Nghiên cứu đặc điểm tái sinh của loài Lim Xanh ở khu BTTN Kẻ Gỗ.
2
4
.3
Đ
xu
ề
tcá
ấ
g
iả
p
h
q
lýb
n
o
ồ
im
L
à
X
n
a
ở
h
ku
B
T
N
K
G
ẻ
.
ỗ
2.4. P ƣơ
p áp
iê cứu
2.4.1. i u tra vật hậu
S dụng c c phƣơng ph p:
Phương ph p thu th p, k thừa s liệu
- Thu thập c c tài liệu li n quan đến loài nhƣ: Gi o tr nh Thực vật rừng
(L M ng Chân), Lâm sản ngoài g Việt Nam (2007), Từ điển Thực vật
thông dụng (Tập 1) của V Văn Chi
9
- Những kết quả nghi n cứu, những văn ản c li n quan đến loài Lim
xanh.
Điều tra thực địa
Chọn câ m điển h nh, theo d i c c đặc điểm vật hậu theo định k 7
ngà 1 l n
Phương ph p nghiên cứu có s tham gia của cộng ồng và phương
pháp
nh gi nhanh nông thôn thông qua phi u iều tra và phỏng vấn tr c
ti p người d n
PRA (
a phương.
nh gi nhanh nông thơn có s tham gia của người d n), s
dụng nhiều c ch tiếp cận cho phép ngƣời dân cùng chia s , nâng cao và phân
tích kiến thức của họ về đời sống và điều kiện n ng th n để lập kế ho ch và
hành đ ng C n phải kết hợp cả phƣơng ph p nà để ph t hu tối đa năng lực
của c ng đồng th ng qua sự tham gia tích cực của họ vào ho t đ ng điều tra
tr n thực địa, đồng thời phân tích những p lực l n tài ngu n rừng và t m c c
giải ph p ảo tồn và ph t triển
RRA (
nh gi nhanh nông thôn): là qu tr nh nghi n cứu đƣợc coi
nhƣ là điểm ắt đ u cho sự hiểu iết t nh h nh địa phƣơng S dụng phƣơng
pháp đ nh gi nhanh n ng th n (RRA) với c ng cụ chính là ảng câu h i ph ng
vấn
n cấu tr c để ph ng vấn c c đối tƣợng sau: lâm dân, dân sống s t rừng;
c n
quản lý, ảo vệ rừng; c n
quản lý khu BTTN; kiểm lâm; c n
, lãnh đ o chính qu ền địa phƣơng; c n
khoa học k thuật.
Kết quả điều tra ph ng vấn đƣợc
lý theo phƣơng ph p thống k , t n
các lồi đƣợc hiệu đính theo c c tài liệu: Danh lục c c loài thực vật Việt Nam
2001, tập I và T n câ rừng Việt Nam2000
C n
kiểm lâm và ngƣời dân ản địa là những ngƣời đã gắn
dài và thƣờng u n với rừng, những kinh nghiệm đi rừng đã tích l
lâu
cho họ
những th ng tin quan trọng về đặc điểm phân ố của c c loài thực vật t i
K TTN V vậ ph ng vấn ngƣời dân địa phƣơng và c c c n
c thể thu
thập đƣợc nhiều th ng tin quan trọng và c n thiết C n ph ng vấn m t số
thông tin:
10
PHỎNG VẤN CÁ NH N
Họ và t n ngƣời đƣợc ph ng vấn:
Địa chỉ:
Nghề nghiệp:
Ngà ph ng vấn:
Ngƣời ph ng vấn:
Xin ông/ à vui l ng cho iết m t số th ng tin về loài Lim anh thu c khu vực:
1
ng / à c
iết loài Lim
anh kh ng Loài c
phân
ố ở khu vực
khơng?.................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Lồi câ đ c d ng sống nào (G , ụi, leo )
3 Loài câ đ thƣờng mọc ở đâu
..........
Ở đ cao khoảng ao nhi u
......
Mọc với những loài câ nào
......
4 Lim anh c
ị khai th c kh ng
....
Từ trƣớc tới na thƣờng s dụng loài câ nà để làm g
......
............................
S dụng những
phận nào
.
..
......................
5 Gi trị sản ph m từ loài câ đ tr n thị trƣờng hiện na ra sao
..
...........
6 Mùa hoa, quả chín thƣờng gặp vào thời điểm nào trong năm
.............................................................................................................................
7 So với những năm trƣớc th hiện na số lƣợng loài tr n rừng c
không?........................ Ở mức đ nào
8
ị giảm đi
.......................
ng / à c ha gặp câ con t i sinh của loài trong K T kh ng ...................
Sinh trƣởng thế nào
..............................................
9 C thu h i h t, câ con của loài về trồng không?...........................................
10 C những kh khăn g để ảo tồn và ph t triển loài
Làm thế nào để khắc phục
...........
...........................................
11
2.4.2. i u tra phân bố:
iều tra th c
a
Căn cứ vào điều kiện thời gian cùng nhƣ về nhân lực, vật lực c n thiết
phục vụ c ng t c điều tra, nhằm thực hiện hiệu quả c c n i dung của đề tài đề ra
nhƣng vẫn đảm ảo về mặt thời gian và c c điều kiện c n thiết kh c C ng t c
chu n ị n i nghiệp đ ng g p m t ph n rất quan trọng, sau khi em ét tất cả
c c ếu tố c li n quan nhƣ: hiện tr ng rừng và đất lâm nghiệp khu TTN K
G , điều kiện địa h nh và ý kiến g p ý của c n
khoa học - k thuật đã nhiều
năm làm c ng t c ảo tồn đa d ng sinh học t i khu TTN K G , ch ng t i
c
lập c c tu ến điều tra chính sau:
Tu ến 1: T i tiểu khu 339, thu c ã C m Thịnh, hu ện C m Xu n
Chiều dài tu ến là 2,5 km.
Tu ến 2: Khu vực từ tiểu khu 330 – tiểu khu 340, thu c ã C m Sơn,
hu ện C m Xu n Chiều dài tu ến 2,2 km.
Tu ến 3: Km số 21- Km số 24, tiểu khu 324 - 327. Chiều dài tu ến 2,6
km.
Tu ến4: Rào Len- ƣởi, ã C m M , hu ện C m Xu n Chiều dài
tu ến là 1,5 km.
Tu ến 5: Vùng lõi địa phận ã Hƣơng Tr ch, hu ện Hƣơng Kh , Hà
Tĩnh Chiều dài tu ến là 2,0 km.
Trên m i tu ến lập 2
ti u chu n, m i
với diện tích 1000m2và tiến
hành điều tra c c n i dung sau:
Điều tra t ng câ cao
- Điều tra, thu thập,đo tính tất cả c c c thể lồi đƣợc tìm thấ c đƣờng
kính ngang ngực (D1.3) lớn hơn hoặc ằng 6cm.
- Đo đƣờng kính ngang ngực D1.3 ằng thƣớc k p kính
- Đo chiều cao v t ngọn (Hvn) ằng thƣớc đo cao Blummleiss.
Đối với những câ kh tới g n (do địa h nh hiểm trở) s dụng phƣơng ph p
mục trắc theo kinh nghiệm từ những câ đã đo.
12
- Đ nh gi chất lƣợng sinh trƣởng :
Câ sinh trƣởng tốt (A): là những câ sinh trƣởng kh e m nh, thân
th ng, kh ng ị cụt ngọn, c chiều cao vƣợt tr i hơn so với những câ kh c
Câ sinh trƣởng trung
kính trung
nh ( ): là những câ c chiều cao và đƣờng
nh so với những câ kh c trong khu vực
Câ sinh trƣởng ấu (C): là những câ thấp, cong queo, sâu ệnh và cụt
ngọn.
Kết quả ghi vào iểu sau:
Bi u 01 Bi u iều tra t
ti u chu n:
Tr ng th i rừng:
Đ tàn che:
Đ cao:
Ngà điều tra:.....................
Ngƣời điều tra:
T n loài
STT
c y cao
D1.3
Hvn
Sinh
trƣởng
Ghi ch
1
2
3
...
Phương ph p P
Điều tra ph ng vấn trực tiếp ngƣời dân địa phƣơng và c n
t i
K TTN K G
X
d ng bản ồ
- S dụng c c ph n mềm của GIS để â dựng ản đồ phân ố c c loài
ngu cấp qu hiếm tỷ lệ 1/25 000 Dùng phƣơng ph p chu n gia để phân
tích đ nh gi đƣa c c loài c n thiết vào ản đồ phân ố C c số liệu đ u vào
của phân ố c c lồi thực vật đƣợc phân tích về tọa đ , đ cao và địa danh
Xử l s liệu
X c định tổ thành t ng câ g :
13
Để
c định c ng thức tổ thành trƣớc ti n ta c n phải
c định đƣợc
thành ph n c c loài tham gia vào c ng thức tổ thành X c định số câ
nh
quân cho m t loài: X i TB = N/n
Trong đ :
N tổng số câ trong 1 OTC
n tổng số loài trong 1 OTC
Những loài nào c số câ lớn hơn X i TB th tham gia vào c ng thức tổ
thành
X c định hệ số tổ thành cho c c loài tham gia vào c ng thức tổ
thành:
Ki = ( X i
Trong đ :
10)/ N’
Xi số câ của loài i
N’ Tổng số câ tham gia vào c ng thức tổ thành
Viết c ng thức tổ thành: Loài nào c hệ số tổ thành lớn viết trƣớc,
nh viết sau, tên của c c loài đƣợc viết tắt. Nếu các lồi tham gia cơng thức
tổ thành có hệ số Ki < 1 thì có thể b hệ số tổ thành nhƣng phải viết dấu “+”
Ki = 0,5 – 0,9; viết dấu “–” nếu Ki < 0,5.
2.4.3. i u tra, đo đếm cây tái sinh
Sau khi điều tra t ng câ cao t i tiến hành điều tra câ g t i sinh t i
c c
d ng ản trong
là 25m2 (5m
ti u chu n
ố trí 5
5m), ố trí nhƣ sơ đồ:
5m
40m
5m
25m
14
d ng ản với diện tích m i
Trong
d ng ản tiến hành
c định t n loài, số lƣợng loài và chiều
cao v t ngọn câ t i sinh Kết quả ghi vào iểu sau:
Bi u 02 Bi u iều tra c y tái si
Số hiệu OD :
Đ tàn che:
Ngƣời điều tra:
Ngà điều tra:
Tr ng th i rừng:
.
Số câ theo cấp chiều cao
Số hiệu
phụ
Tên cây
>1m
1,1-3m
>3m
Tổng số
cây
- Điều tra c c c thể t i sinh tự nhi n quanh gốc câ m
Chọn câ m c ph m chất tốt, p dụng phƣơng ph p điều tra các ô
d ng ản kích thƣớc 4m2 (2m
2m) quanh gốc câ m theo ốn hƣớng, 04
trong tán, 04 ơ ngồi tán. Điều tra số lƣợng câ m m và câ con của loài Lim
anh, chiều cao và sinh trƣởng của ch ng Kết quả điều tra câ t i sinh dƣợc
ghi vào iểu 03 sau:
- X c định mật đ câ t i sinh:
Mật đ câ (N) đƣợc tính theo c ng thức:
N =(Nơ /S)×10.000 (cây/ha)
Trong đ :
Nơ : số câ đếm đƣợc trong diện tích S (cây)
S: diện tích đo đếm (ha)
- X c định tổ thành t ng câ t i sinh:
Để
c định c ng thức tổ thành trƣớc ti n ta c n phải
c định đƣợc
thành ph n c c loài tham gia vào c ng thức tổ thành X c định số câ
quân cho m t loài: X i TB = N/n
Trong đ :
N tổng số câ trong 1 OTC
n tổng số loài trong 1 OTC
15
nh
Những loài nào c số câ lớn hơn X i TB th tham gia vào c ng thức tổ
thành
X c định hệ số tổ thành cho c c loài tham gia vào c ng thức tổ
thành:
Ki = ( X i
Trong đ :
10)/ N’
Xi số câ của loài i
N’ Tổng số câ tham gia vào c ng thức tổ thành
Viết c ng thức tổ thành: Loài nào c hệ số tổ thành lớn viết trƣớc,
nh viết sau, tên của c c lồi đƣợc viết tắt. Nếu các lồi tham gia cơng thức
tổ thành có hệ số Ki < 1 thì có thể b hệ số tổ thành nhƣng phải viết dấu “+”
Ki = 0,5 – 0,9; viết dấu “–” nếu Ki < 0,5.
16
Bi u 03 Bi u iều tra c y tái si
Ngà điều tra:
câ
m
...Loài câ điều tra:
Phân ố
ODB Trong Ngoài
t n
t n
2.4.4.
ốc c y
..........Ngƣời điều tra:
Tr ng th i rừng:
TT
qua
chiều cao
Trong t n
Ngoài t n
..
Nguồn gốc
Trong t n
Chất lƣợng
Ngoài t n
Trong t n
H t
Ngoài t n
Chồi
H t
Chồi
<1m >1m <1m >1m H t Chồi H t Chồi Tốt TB Kém Tốt TB Kém Tốt TB Kém Tốt TB Kém
u t các gi i pháp
Từ điều kiện tự nhi n – kinh tế ã h i của khu vực, qu tr nh điều tra thực địa và c c chính s ch, iện ph p hiện hành
của khu vực mà đề uất c c giải ph p nhằm ảo tồn loài Lim anh m t c ch tốt nhất
17
C ƣơ
3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
3.1. Lƣ c sử ì
t à
k u bảo tồ t iê
iê Kẻ Gỗ
Khu ảo tồn Thi n nhi n K G đƣợc â dựng tr n địa àn c c hu ện
Hƣơng Kh , C m Xu n và K Anh, thu c khu vực phía nam tỉnh Hà Tĩnh
Từ trƣớc năm 1990, tồn
diện tích rừng K G thu c ph m vi hu ện C m
Xu n và K Anh do lâm trƣờng C m K quản lý Từ năm 1990, lâm trƣờng
C m K ngừng khai th c g và rừng khu vực đƣợc quản lý ởi an quản lý
Rừng Ph ng h K G
an quản lý rừng ph ng h K G chính thức đƣợc
thành lập theo Qu ết định số 773 QĐ/U
ngà 1/6/1994 của Uỷ an Nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh Đến năm 1996, Khu
ảo tồn Thi n nhi n K G đƣợc
thành lập ao gồm 7 511 ha diện tích thu c lâm ph n lâm trƣờng K Anh II,
5 905 ha thu c lâm ph n lâm trƣờng Hà Đ ng và 11 385 ha thu c rừng ph ng
h K G trƣớc đâ
Khu TTN K G nằm trong vùng địa h nh n i thấp miền Trung Việt
Nam, là vùng phân ố của m t số loài chim đặc hữu quan trọng, đang ị đe
dọa tu ệt chủng tr n toàn c u ở mức Ngu cấp là c c loài Gà l i lam Hà Tĩnh
Lophura hatinhensis, Gà l i mào đen L. imperialis (Stattersfield et al. 1996).
Vào năm 1988, Chƣơng tr nh
irdLife Quốc tế hợp t c với Trung tâm Tài
ngu n M i trƣờng Đ i học Quốc gia Hà N i l n đ u ti n tiến hành điều tra
loài Gà l i lam Hà Tĩnh và c c loài chim đặc hữu kh c Vào đ u năm 1990, cả
hai tổ chức tr n đã
c định rằng rừng K G là vùng c tiềm năng quan trọng
về ảo tồn c c loài chim trĩ Tiếp theo việc ph t hiện l i loài Gà l i lam Hà
Tĩnh Lophura hatinhensis ở khu vực nam Hà Tĩnh, trong năm 1988 (Robson
et al. 1991), m t dự n đ u tƣ thành lập Khu TTN K G đã đƣợc â dựng
ởi Chƣơng tr nh irdLife Quốc tế t i Việt Nam và Viện Điều tra Qu ho ch
Rừng vào th ng 8 năm 1996 (L Trọng Trải et al. 1996) Dự n đ u tƣ nà
c định tổng diện tích Khu TTN K G là 24 801 ha, trong đ khu ảo vệ
18
nghi m ngặt c diện tích 20 537 ha, và diện tích khu phục hồi sinh th i là
4.264 ha.
Ngà 28 th ng 12 năm 1996 Chính Phủ đã ra Qu ết định số 970/TTg
về việc thành lập Khu
TTN K G với qu m 24 801 ha Khu
TTN c
11 385 ha trƣớc đâ thu c sự quản lý của an Quản lý Rừng Ph ng h Đ u
nguồn hồ K G , 7 511 ha thu c sự quản lý của Lâm trƣờng K Anh II và
5 905 ha thu c sự quản lý của Lâm trƣờng Hà Đ ng
Tiếp đến, Uỷ an Nhân dân tỉnh Hà Tĩnh đã ph du ệt thành lập Khu
TTN K G theo Qu ết định số 519/QD-U , ngà 12/6/1997
hiện c 68 c n
i n chế và hợp đồng dài h n, 30 c n
m t trụ sở và 5 tr m ảo vệ rừng Khu
an quản lý
hợp đồng thời vụ,
TTN K G hiện đang đƣợc Sở
NN&PTNT tỉnh Hà Tĩnh quản lý (Sở NN&PTNT Hà Tĩnh 2000) Khu TTN
K G c trong danh lục c c khu rừng đặc dụng Việt Nam đến năm 2010
đƣợc â dựng ởi Cục Kiểm lâm -
NN&PTNT với diện tích 24 801 ha
(Cục Kiểm lâm, 2003)
Qu ết định số 3209/QĐ-U ND, ngà 29/12/2006 của U ND tỉnh Hà
Tĩnh về việc ph du ệt kết quả rà so t qu ho ch 3 lo i rừng ở Hà Tĩnh; Qu ết
định số 3360/QĐ-U ND, ngà 25/11/2008 của U ND tỉnh Hà Tĩnh về việc
điều chỉnh kết quả rà so t qu ho ch 3 lo i rừng tỉnh Hà Tĩnh; Qu ết định số
1511/QĐ-U ND ngà 28 th ng 5 năm 2012 về việc điều chỉnh 3 lo i rừng
3 2 Điều kiệ tự
iê
3.2.1. Vị trí địa lý và diện tích rừng
K TTN K G nằm phía Tâ Nam tỉnh Hà Tĩnh, và phía Đ ng dã
Trƣờng Sơn
ắc Thu c địa phận hành chính của 3 hu ện: C m Xu n, K
Anh và Hƣơng Kh
- Đ ng gi p Khu ph ng h C m Xu n và khu ph ng h Nam Hà Tĩnh
- Tâ gi p Khu ph ng h Th ch Hà và Khu ph ng h Ngàn Sâu
- ắc gi p Hồ
c Ngu n và khu dân cƣ ã C m Th ch - C m Xu n -
Hà Tĩnh
19