Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Nghiên cứu bảo tồn loài lan hài hằng paphiopedilum hangianum perner o gruss tại huyện lâm bình tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 57 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam em luôn nhận đƣợc sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ đạo ân cần
của thầy giáo, cô giáo, sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các bạn học cùng
với sự động viên khích lệ của gia đình và ngƣời thân đã giúp em vƣợt qua
những trở ngại và khó khăn để hồn thành chƣơng trình đào tạo đại học chính
quy chun ngành: Quản lí tài ngun rừng và mơi trƣờng. Nhân dịp này em
xin đƣợc bày tỏ sự chân thành cảm ơn tới thầy giáo TS. Vƣơng Duy Hƣng đã
hƣớng dẫn nghiên cứu và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình
thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn cán bộ Hạt kiểm lâm huyện Lâm Bình đã
giúp đỡ em trong việc điều tra nghiên cứu thực tế. Sự hoàn thành tốt đề tài
này sẽ là niềm cổ vũ lớn, nguồn động lực lớn và là bƣớc khởi đầu cho những
sinh viên sắp ra trƣờng nhƣ chúng em. Mặc dù đã có những cố gắng trong q
trình nghiên cứu thực hiện khóa luận nhƣng do điều kiện hạn chế về thời gian,
kinh nghiệm cịn ít, hơn nữa đây là đề tài ít đƣợc quan tâm do vậy tài liệu
tham khảo rất hạn chế và nhiều những khó khăn khách quan nhƣ địa hình,
thời tiết ,… Vì vậy đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em mong muốn
nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy giáo, cô giáo, các nhà
khoa học để đề tài khóa luận của em đƣợc hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
D NH MỤ

ẢN ........................................................................................ iv



D NH MỤ H NH .......................................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
hƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Tổng quan về Lan hài trên Thế giới. .......................................................... 3
1.2. Thơng tin tổng quan về lồi Lan hài hằng ở Việt Nam. ............................ 3
1.3. Thông tin tại khu vực nghiên cứu .............................................................. 8
hƣơng 2. MỤ TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUN VÀ PHƢƠN PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 9
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiêm cứu............................................................. 9
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................. 9
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 9
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 9
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 9
2.4.1. Phƣơng pháp xác định phân bố loài Lan hài hằng tại khu vực nghiên
cứu ................................................................................................................... 10
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc tính sinh học và sinh thái học loài Lan hài
hằng ................................................................................................................. 14
2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu các tác động đến loài Lan hài hằng tại khu
vực nghiên cứu. ............................................................................................... 18
hƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................. 21
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 21
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 21
3.1.2. Địa hình địa thế ..................................................................................... 21
3.1.3. Khí hậu, thủy văn .................................................................................. 21
3.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế xã hội ............................................................ 24
3.2.1. Dân tộc, dân số và lao động .................................................................. 24

3.2.2. Thực trạng kinh tế ................................................................................. 24
ii


3.2.3. Hoạt động sản xuất lâm nghiệp ............................................................. 26
3.2.4. Kết cấu hạ tầng trên địa bàn huyện ....................................................... 27
3.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hƣởng đến hoạt động sản
xuất lâm nghiệp của huyện.............................................................................. 28
3.3.1. Những ảnh hƣởng tích cực .................................................................... 28
3.3.2. Những ảnh hƣởng tiêu cực .................................................................... 29
HƢƠN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 30
4.1. Đặc điểm sinh học Lan hài hằng .............................................................. 30
4.1.1. Đặc điểm hình thái Lan hài hằng .......................................................... 30
4.1.2. Đặc điểm vật hậu, sinh trƣởng và tái sinh ............................................. 35
4.2. Đặc điểm sinh thái học và phân bố Lan hài hằng tại khu vực nghiên cứu..... 37
4.2.1. Đặc điểm sinh cảnh nơi loài phân bố .................................................... 37
4.2.2. Đặc điểm thực bì nơi lồi Lan hài hằng phân bố .................................. 37
4.2.3. Đặc điểm phân bố của loài Lan hài hằng tại khu vực nghiên ............... 42
4.3. ác nhân tố ảnh hƣởng tới loài Lan hài hằng tại khu vực nghiên cứu .... 44
4.3.1. Do con ngƣời ......................................................................................... 44
4.3.2. Do tự nhiên ............................................................................................ 45
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn lồi Lan hài hằng tại huyện Lâm ình.
......................................................................................................................... 45
4.4.1. Phƣơng pháp bảo tồn tại chỗ ................................................................. 45
4.4.2. Phƣơng pháp bảo tồn chuyển chỗ ......................................................... 46
4.4.3. ác giải pháp khác ................................................................................ 46
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KHUYẾN NGHỊ .................................................. 49
Kết luận ........................................................................................................... 49
Tồn tại ............................................................................................................. 51
Khuyến nghị .................................................................................................... 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO:.............................................................................. 52

iii


N

MỤ

ẢN

Bảng 4.1: Tổ thành tầng cây cao tại rừng nơi có Lan hài hằng phân bố. ....... 38
Bảng 4.2. Đặc điểm tầng cây bụi thảm tƣơi tại khu vực Lan hài hằng phân bố
......................................................................................................................... 40
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp số lƣợng cây Lan hài hằng trên các OTC .............. 42

iv


N

MỤ

N

Ảnh 1.1. Lan hài hằng đang nở hoa. Nguồn: Nguyễn Quỳnh Anh, 2017 ........ 5
Ảnh 1.1. Khu vực nghiên cứu - huyện Lâm Bình. .......................................... 24
Hình 4.1. Mẫu Lan hài thu tại khu vực nghiên cứu và mẫu chuẩn loài Lan hài
hằng ................................................................................................................. 30
Ảnh 4.2. Hình thái thân cây Lan hài hằng. ..................................................... 31

Ảnh 4.3. Hình thái lá cây Lan hài hằng. ......................................................... 32
Ảnh 4.4. Hình thái rễ cây Lan hài hằng. ......................................................... 32
Ảnh 4.5. Hình thái hoa cây Lan hài hằng........................................................ 33
Ảnh 4.6: Hình thái lá Lan hài hằng biến dạng. ............................................... 34
Ảnh 4.7. Hình thái hoa cây Lan hài hằng biến dạng. ...................................... 34
Ảnh 4.8. Hình thái quả cây Lan hài hằng........................................................ 36
Ảnh 4.9. Cây tái sinh của Lan hài hằng ngồi tự nhiên. ................................. 36
Hình 4.10: Sơ đồ phân bố cây Lan hài hằng tại xã Lăng an, Lâm ình. ..... 43
Hình 4.11: Sơ đồ phân bố cây Lan hài hằng tại xã Thƣợng Lâm, Lâm ình. 43
Hình 4.12: Sơ đồ phân bố cây Lan hài hằng tại xã Phúc Yên, Lâm ình.. .... 44

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
Tài nguyên rừng Việt Nam rất phong phú và đa dạng là nơi sinh tồn của
hàng trăm, hàng nghìn lồi động, thực vật nhƣng một thực trạng đáng buồn là
trong những năm gần đây dƣới áp lực của sự phát triển kinh tế và bùng nổ dân số,
chặt phá rừng lấy đất xây dựng nhà ở và các nhà máy đã tác động lên nguồn tài
nguyên rừng. Những lồi cây gỗ, lâm sản ngồi gỗ có giá trị bị thƣơng mại hóa do
vậy chúng đang bị khai thác cạn kiệt. Những cây ít giá trị hoặc chƣa đƣợc nghiên
cứu cũng đang bị tàn phá nhƣờng chỗ cho việc sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, làm cho rừng không những bị suy thoái về số lƣợng mà cả chất lƣợng, bên
cạnh đó việc nghiên cứu gây trồng cịn hạn chế chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu sử
dụng của thị trƣờng cũng là nguy cơ rất lớn đối với sự tồn tại và phát triển của
những loài cây quý hiếm trong tự nhiên.
Hiện nay thị trƣờng chơi hoa Lan trong và ngồi nƣớc đặc biệt là nhóm
Lan hài đƣợc rất nhiều ngƣời ƣa u thích bởi vẻ đẹp thanh thốt, bởi sự
duyên dáng. Nhiều ngƣời đã chi trả một khoản tiền rất lớn để có đƣợc một cây
Lan hài đẹp. hính vì điều này đã thúc đẩy ngƣời dân khai thác Lan hài một

cách quá mức, đƣa nhóm Lan hài đứng trƣớc nguy cơ tuyệt chủng cao.
Chi Lan hài là một chi thuộc họ Lan (Orchidaceae), đƣợc gọi là Lan hài vì
hoa có một cánh mơi ở giữa có hình cái túi nhỏ nhìn giống nhƣ chiếc hài (giày phụ
nữ thời phong kiến). hi này chứa khoảng 80 loài đã đƣợc cơng nhận, trong đó có
một số là lai ghép tự nhiên.

ác loài Lan hài này là bản địa của khu vực Hoa

Nam, Ấn Độ, Đông Nam Á và các đảo trên Thái

ình Dƣơng, và chúng tạo

thành phân tơng gọi là Paphiopedilinae chỉ chứa 1 chi này.
Theo tài liệu Lan hài Việt Nam của Phan Kế Lộc và cộng sự đã thống
kê Lan hài ở Việt Nam có khoảng 18 lồi và 4 loài lai tự nhiên. Nhiều loài
đang bị săn lùng và bị đe doạ tuyệt chủng.
Hiểu đƣợc vai trò của tài nguyên rừng và hiện trạng suy giảm nhanh chóng
của chúng chính phủ ta đã có nhiều biện pháp nhằm bảo tồn và phát triển nguồn
tài nguyên này nhƣ: ban hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004, Luật đa dạng
sinh học 2009, Sách Đỏ Việt Nam 2007, danh lục đỏ của IUCN, Nghị Định
1


32/2006…. ên cạnh các văn bản pháp luật chúng ta áp dụng hàng loạt các biện
pháp khác nhƣ: Khoanh nuôi bảo vệ, sử dụng tài nguyên hợp lý, gây trông rừng…
Coi bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng là nhiệm vụ thƣờng xuyên và lâu dài
nhằm phục vụ cho mục tiêu bảo vệ các loài Lan hài quý hiếm. Đặc biệt là các lồi
có giá trị cao về kinh tế và đa dạng sinh học.
Lan hài hằng là một trong những lồi có hoa đẹp và hƣơng thơm đặc
biệt nhất trong nhóm Lan hài phân bố tự nhiên ở Việt Nam. Chính do giá trị

làm cảnh cao nên hiện nay Hài hằng là loài đang bị đe dọa tuyệt chủng ở Việt
Nam. Lồi hiện nay chỉ cịn phân bố tự nhiên tại khu vực rất hẹp nằm giáp
ranh giữa ba tỉnh Hà Giang, Bắc Kạn và Tuyên Quang. Các cơng trình nghiên
cứu bảo tồn lồi trong tự nhiên cịn rất hạn chế. Trƣớc những vấn đề cấp bách
nêu trên tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Nghiên cứu bảo tồn loài Lan
hài hằng (Paphiopedilum hangianum Perner & O.Gruss) tại huyện Lâm
Bình – tỉnh Tuyên Quang.” Với mong muốn đƣợc góp phần xây dựng và
bảo tồn nguồn tài nguyên của quê hƣơng nơi đã nuôi dƣỡng tôi khôn lớn.

2


hƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về Lan hài trên Thế giới.
Lan hài còn đƣợc gọi là Hài Vệ nữ là một nhóm rất khác biệt, chúng có
thể dễ dàng nhận ra bởi cấu trúc hoa khác thƣờng với một cánh hoa giữa hình
túi sâu giống nhƣ một chiếc hài (trong chuyên môn gọi là môi hay cánh mơi)
nằm ở vị trí thấp nhất của hoa, tạo nên một vẻ bề ngoài rất đặc sắc. Và nhƣ
vậy nó trở thành tên chung của nhóm này.

ũng nhƣ vậy, tên Latin của chi

Lan hài lớn nhất „Paphiopedilum, có thể dịch là chiếc hài của Paphos. Paphos
là nơi sinh của Vị Thần tình yêu và cái đẹp trong Thần thoại Hy Lạp hay còn
gọi là Thần Vệ Nữ Venus.
Trên thế giới, hiện cịn khoảng 80 lồi thuộc chi Paphiopedilum.Tập
chung chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á, tiểu lục Ấn Độ, nam Trung Quốc,
New Geinea, quần đảo Solomon và Bismarck. Theo hệ thống Lan hài Việt
Nam chi Paphiopedilum xác định 18 loài và 4 loài lai tự nhiên của
Paphiopedilum.

1.2. Thơng tin tổng quan về lồi Lan hài hằng ở Việt Nam.
Họ Lan (Orchidaceae) là họ lớn nhất trong 10 họ thực vật bậc cao có mạch
lớn nhất trong hệ thực vật Việt Nam (Phan Kế Lộc, 1998) với 753 loài chiếm
7,8% tổng số loài. Khoảng 3,1% số loài lan của Việt Nam thuộc các yếu tố liên
nhiệt đới hoặc cổ nhiệt đới, khoảng 3,7% phân bố rộng khắp vùng nhiệt đới châu
Á và bán đảo Mã Lai, 8,8% phân bố ở đông Himalaya, Đông Nam Á và tây Mã
Lai, 11% là các lồi Đơng Dƣơng và các đảo Sunda lớn và 73,4% có vùng phân
bố ở vùng đất liền Đơng Nam Á. ó 9 taxon của chi Paphiopedilum có phân bố
đặc hữu ở Việt Nam và 11 taxon có phân bố ở một vài điểm rất gần biên giới Việt
Nam nên có thể coi là gần đặc hữu của Việt Nam.
Paphiopedilum hangianum là một phát hiện gây sửng sốt trong thời
gian gần đây. Loài đặc hữu này của Việt Nam có khu phân bố rất hẹp. Nó rất
gần với P. emorsonii và mối quan hệ giữa chúng cần đƣợc nghiên cứu tiếp.
Cả hai loài này ở một mức độ nào đó có một vị trí phân loại tách biệt và cũng
đƣợc xem là hai tổ riêng biệt của chi. Paphiopedilum hangianum khác với
3


Paphiopedilum emorsonii ở màu sắc hoa, bao hoa tƣơng đối to hơn và nhị lép
trắng rõ rệt với gân tím chia nhánh có chiều rộng bằng chiều dài. Thơng báo
về lồi này có gặp ở Trung Quốc (Liu Zhong- Jian & Zhang Jian- Yong,
2001) hiện vẫn chƣa có gì là chắc chắn.
Lan hài hằng là cỏ mọc trên đá, với 4 -7 lá xếp thành 2 dãy. Lá dài,
hình lƣỡi, tù hoặc gần nhọn dài 12(15)- 30cm, rộng 3-5cm, mặt trên xanh
bóng, mặt dƣới xanh nhạt và có cạnh lƣng rõ rệt. Cụm hoa thẳng đứng 1 hoa
(rất hiếm khi 2 hoa); cuống dài 6-12cm, đƣờng kính 4-5mm, xanh nhạt, có
lơng tơ trắng ngắn; lá hoa hình trứng, tù, gập đôi dài 2,8-3cm, rộng 1,2-2cm,
xanh, phủ lông tơ rất ngắn, lơng rìa trắng ở mép. Hoa thơm ngọt thoang
thoảng, rất to so với kích cỡ của cây, rộng 9-12cm, cao 6-8cm, gân hình
chng hoặc xịe rộng; lá khá dày vàng hoặc xanh vàng nhạt, cánh hoa vàng

nhạt hoặc xanh vàng nhạt với đốm tím ở gốc, cũng dày nhƣ lá đài; mơi trắng
vàng, có đốm tím thẫm ở mặt trong; nhị lép trắng hoặc trắng vàng có các đốm
tím nối nhau; cuống hoa và bầu dài 3,5-4,2cm, xanh tƣơi, có lông trắng ngắn.
Lá đài lông ban đầu chùm lên cong lại về phía mơi, sau đó gần thẳng, uốn
ngƣợc lại ở mép bên, hình trứng- bầu dục, tù, dài 4-5(5,6) cm, rộng (2,2) 33,9cm, có gờ và phủ lơng mềm ngắn ở mặt ngồi. Lá đài hợp hình trứng rộng,
tù, dài 3,5 (4)- 5,5 (6) cm, rộng 3 (3,5)- 4 (4,7)cm, phủ lơng mềm ngắn ở cả 2
mặt, có gờ sắc ở mặt ngoài. Cánh hoa cong lại hoặc mở rộng, hình bầu dục
rộng tới hình trứng rộng, tù cho tới tròn ở đỉnh, dài 4 (4,5)- 6 (7,2)cm, rộng
2,5 (3)- 3,5 (4,5)cm, phủ lơng mềm mảnh có cả hai mặt, lơng trắng ở phía
gốc, mép bên đơi khi cong lại. Môi gần giống mỏ vẹt, dạng lọ sâu, dài 3,3
(3,5)- 4(4,5) cm, rộng 2,3-3,4cm loe ra ở gốc, có mép đỉnh cong lại và có rãnh
dọc theo gân, bề mặt nâu thẫm. Cột nhị nhụy ngắn, nhị lép lồi, hình mũi tên
rộng, trịn ở đỉnh, dài 11-17mm, rộng 11-21mm với một rãnh ngang ở nửa
gốc; núm nhụy hình thìa, phủ lơng rất ngắn, bao phấn có hạt phấn rất khô.
Thời gian nở hoa trong tự nhiên của Lan hài tại Việt Nam khoảng tháng 4-5.
Biến thái: Việc quan sát nhiều cây Paphiopedilum hangianum đang ra
hoa ở nhiều quần thể khác nhau đã cho thấy ít cho sự thay đổi về kích thƣớc,
4


màu sắc, hình dạng của hoa. Chiều rộng của hoa biến đổi từ 10 đến 12 (14)
cm, khá cùng kiểu với các mảnh bao hoa hình trứng rộng hoặc hình trứng
ngƣợc, thƣờng vàng xanh nhạt hoặc vàng nhạt. ánh hoa có các đốm tía nâu ở
gốc. Lá đài lung vàng tuyền hoặc có những đốm tía nâu lƣa thƣa ở phần gốc.
Nhị lép trắng hoặc vàng tƣơi, thƣờng có các đốm tím nối liền nhau theo chiều
ngang khơng đều dần.

Ảnh 1.1. Lan hài hằng đang nở hoa. Nguồn: Nguyễn Quỳnh Anh, 2017
Nơi sống: Paphiopedilum hangianum, mọc trong rừng nguyên sinh, ít
nhiều rậm, thƣờng xanh, cây lá rộng trên núi đá vơi phân lớp và thƣờng chứa

khống thạch anh với tuổi trẻ hơn đƣợc tạo thành từ Paleozoi muộn hoặc
Mesozoi sớm.
Các cuộc điều tra thuộc địa gần đây xác định đƣợc nơi phân bố của
Paphiopedilum hangianum. Đó là một vùng có diện tích rất nhỏ nằm hồn
tồn trong tỉnh Tun Quang. Vùng này có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa
đơng khơ lạnh và mùa hè nóng. Lƣợng mƣa rất thấp trong thời gian từ tháng
5


11 đến đầu tháng 4 và điều này rất đặc trƣng cho nơi sống của Paphiopedilum
hangianum. Nhiệt độ trung bình mùa đông ở đây dao động từ 14- 16⁰ C và
đơi khi nhiệt độ có thể xuống 3- 5⁰

vào ban đêm của mùa đông lạnh nhất

thuộc các tháng 1 và 2. Mùa hè nóng với lƣợng mƣa cao nhất vào tháng 6- 8.
Tổng lƣợng mƣa trung bình năm khu vực này thấp hơn so với tồn bộ vùng
Đơng Dƣơng và dao động từ 1200- 1400mm. Điều này dẫn đến việc tạo thành
các khu rừng thƣa khô trên núi đá vôi cacxto trong khu vực. Nhiệt độ trung
bình tháng 25-28⁰ C và rất hiếm khi vƣợt quá 35⁰

. Sƣơng mù dày đặc và

mƣa phùn liên tục rất phổ biến từ đầu tháng 2 đến cuối tháng 3. Độ ẩm khơng
khí thời gian này thƣờng xuyên là 100% nhƣng đất và mùn lá cây, trên mặt
đất vẫn hồn tồn khơ.
Kiểu rừng ngun sinh, hơi rộng, khá khơ, thƣờng xanh cây lá rộng
thích hợp cho Paphiopedilum hangianum trong các khu vực phân bố của nó.
Các cây gỗ to có thể cao 20- 25m, bao gồm các loài cây nhiệt đới ẩm nhƣ
Burretiodendron (Tiliaceae), các loài của Ficus (Moraceae), Lithocarpus,

Quercus (Fabaceae), Cinamomum, Persea (Lauraceae), Pterospermum
truncatolobatum (Sterculiaceae), Chukrasia tabularis (Meliaceae) và thậm chí
cả Dipterocarpus sp. (Dipterocarpaceae). Đây là các lồi chỉ thị cho kiểu rừng
khơ. Đơi khi các lồi Thơng nhƣ Negeia sp. (Podocarpaceae) có nhiều trong
kiểu rừng này. Dacrydium elatum (Podocarpaceae) mọc dải rác theo các
đƣờng đỉnh tại nơi sống của Paphiopedilum hangianum. Những cây gỗ nhỏ
và những cây bụi sống dƣới tán rừng là các loài của các họ Araliaceae
(Scheffera), Clusiaceae (Calophyllum), Euphorbiaceae (Cleidion, Sauropus),
Lauraceae (Litsea), Moraceae (Ficus, Streblus tonkinensis, S. ilicifolius),
Rubiaceae, Rutaceae (Micromelum, Murraya) và Sapindaceae (Dimocarpus
longan). Các cây lớn thuộc họ au nhƣ Arenga pinnata, Licuala sp., và một
loài Pandanus sp. có thể thấy rất phổ biến ở hẻm núi râm mát và sâu trên các
sƣờn dốc gần nơi sống của Paphiopedilum hangianum. Các cây bụi nhỏ nhƣ
Ardisia (Myrsinaceae) và Biophytum (Oxalidaceae) cũng là đại diện cho các
quần xã cây mọc trên núi đá ở đây. Đại diện của các họ Acanthaceae, Araceae
6


(Aglaonema,

Amorphophallus,

Arisaema),

Aristolochiaceae

(Asarum),

Begoniaceae (Begonia), Convallariaceae (Aspidistra, Colonia, Ophiopogon,
Polygonatum), Gesneriaceae (Chirita, Paraboca), Rubyaceae (Ophiorrhiza)

và Urticaceae (Elatostema, Pellionia, Procris) là các loài cỏ rất phổ biến mọc
trên đất và đá. Tuy nhiên, loài cây ƣu thế của quần xã cỏ mọc trên vách và các
sƣờn khơ dốc ở chính là các lồi nhƣ Carex indica và Scleria sp.
(Cyperaceae). Khá nhiều loài dƣơng xỉ chịu hạn và các lồi có quan hệ họ
hàng nhƣ Adiantum gravesii, Asplenium belangeri, A. griffthianum, A.
tenuifolium, A. unilaterale, cùng các lồi của Cyclosorus, Pyrrosia và
Selaginella, đều có nhƣng khơng phổ biến.
Giá trị: Loài đặc hữu của Việt Nam. Là loài Hài rất quý mới đƣợc phát
hiện, có hoa to, màu sắc đẹp, lạ mắt, rất đƣợc ƣa chuộng ở các thị trƣờng Lan
nƣớc ngồi. Màu sắc, kích thƣớc hoa và mùi hƣơng là điều hấp dẫn nhất đối
với những ngƣời trồng và lai tạo Hài.
Paphiopedilum hangianum đƣợc Perner và Gruss mô tả dựa trên một
cây đƣợc xuất đi từ Việt Nam vào mùa thu năm 1998 và nở hoa ở Đức vào
mùa xuân sau đó. ùng vào năm 1998, do nhu cầu về Lan hài Việt Nam ngày
càng tăng, một lƣợng lớn cây đƣợc thu từ tự nhiên đã xuất hiện trên khắp các
chợ Lan của Việt Nam. Cùng thời gian đó, những ngƣời bn Lan tích cực
thu thập và mua bất cứ dạng lạ nào mà có triển vọng bán đƣợc trên thị trƣờng
Lan quốc tế.
Tình trạng: Lồi có khu phân bố vô cùng hẹp, chỉ mới phát hiện đƣợc ở
một vùng núi rất nhỏ (thuộc loại hẹp nhất trong số các lồi Hài gặp ở nƣớc ta)
và khó tái sinh, lại bị săn lùng để thu hái ồ ạt và triệt để đến cả cây còn rất nhỏ
nhằm xuất khẩu lậu qua biên giới nên bị tuyệt chủng trong tự nhiên chỉ sau 6
năm từ khi đƣợc phát hiện, và 3 - 4 năm từ khi bị khai thác ồ ạt. Đây là một
trong vài ví dụ điển hình của việc cây bị tuyệt chủng do tình trạng buôn bán
lậu, vi phạm nghiêm trọng.
Quần thể Paphiopedilum hangianum đầu tiên ở ngoài thiên nhiên đƣợc
hai nhà thực vật Averyanow và Phan Kế Lộc phát hiện vào mùa xuân năm
7



2001 thông qua đợt thực địa do Tổ chức Bảo tồn Động thực vật Hoang dã
Quốc tế (FFI) và quỹ Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ tài trợ.
Theo IU N loài đƣợc đề xuất bảo tồn ở mức CR (rất nguy cấp). Lồi
có phân bố ở Nam Trung Quốc (Vân Nam) và Bắc Việt Nam (Tuyên Quang).
Những mẫu Paphiopedilum hangianum đầu tiên đƣợc Tống Ngọc
Hằng, một ngƣời trồng Lan Việt Nam, xuất đi nƣớc ngoài và sau khi nở hoa ở
Đức, tên Hằng đã đƣợc dùng làm định ngữ cho lồi mới này. Giá của nó sau
đó tăng cao và nơi phân bố chính xác của nó ngay lập tức đƣợc giấu kín.
Những ngƣời xuất khẩu Lan nói rằng “cây này bắt nguồn từ tỉnh Bắc Thái”
(một địa danh cũ hiện tại không đƣợc dùng nữa).
Chỉ một thời gian ngắn sau đó, một lƣợng lớn Paphiopedilum
hangianum xuất hiện trên các chợ Lan Việt Nam và nhiều cây đã đƣợc xuất đi
rất nhiều nƣớc. Khơng cịn nghi ngờ gì nữa, lồi Paphiopedilum singchii (Liu
& Zhang, 2000) đƣợc cho là có nguồn gốc từ nam Vân Nam nhƣng khơng có
địa điểm chính xác chính là đƣợc mơ tả dựa trên cây có nguồn gốc từ Việt
Nam. Các tác giả tuyên bố rằng những cây này đƣợc thu từ khu vực biên giới
của Việt Nam.
1.3. Thông tin tại khu vực nghiên cứu
Paphiopedilum hangianum là lồi Lan hài đƣợc u thích trên thị
trƣờng chơi Lan hiện nay. Nơi cung cấp nguồn Lan hài hằng chủ yếu từ địa
bàn tỉnh Tuyên Quang, mà cụ thể có nguồn gốc từ huyện Lâm Bình và huyện
Na Hang. Là cây lâm sản ngồi gỗ có giá trị cao về kinh tế, chính vì vậy mà
Lan hài hằng ngày càng bị khai thác tận diệt và có nguy cơ tuyệt chủng trong
tự nhiên. Lâm ình đang là huyện mới bƣớc đầu xây dựng và phát triển theo
hƣớng sinh thái. Vì vậy, việc phục hồi các quần thể thực vật có giá trị cao nhƣ
Lan hài hằng sẽ mang lại những hiệu quả kinh tế không chỉ hiện tại mà còn cả
trong tƣơng lai.

8



hƣơng 2. MỤ TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI UN

VÀ P ƢƠN

P ÁP

NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Cung cấp cơ sở khoa học nhằm bảo tồn loài Lan hài hằng tại huyện
Lâm Bình.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh học và sinh thái học của lồi Lan hài
hằng tại huyện Lâm Bình.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp bảo tồn loài Lan hài hằng tại huyện
Lâm Bình.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiêm cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Là loài Lan hài hằng (Paphiopedilum hangianum Perner & O.Gruss)
phân bố tự nhiên tại khu vực huyện Lâm ình.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian: đƣợc tiến hành tại huyện Lâm ình, tỉnh Tuyên Quang.
Thời gian: Từ tháng 2 đến cuối tháng 4 năm 2018.
Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về phân bố, đặc
tính sinh học và sinh thái học, đánh giá một số tác động đến loài Lan hài
hằng.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học Lan hài hằng
- Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học và phân bố Lan hài hằng

- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng tới loài Lan hài hằng
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn Lan hài hằng
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thu đƣợc những kết quả chính xác và phù hợp với mục đích và u
cầu nội dung của khóa luận trong thời gian quy định, em đã chọn phƣơng
pháp điều tra theo tuyến (mở các tuyến điều tra qua các sinh cảnh đặc trƣng
9


của khu vực nghiên cứu), nhằm điều tra đặc điểm phân bố của loài Lan hài
hằng, đồng thời điều tra phỏng vấn ngƣời dân và các cán bộ kiểm lâm xung
quanh địa điểm nghiên cứu để tìm hiểu về tên địa phƣơng, các giá trị sử dụng
của các loài Lan hài hằng tại đây.
2.4.1. Phương pháp xác định phân bố loài Lan hài hằng tại khu vực nghiên
cứu
2.4.1.1. Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
- Kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến
loài nghiên cứu về phân bố của loài.
- Tham vấn, phỏng vấn cán bộ kiểm lâm và ngƣời dân địa phƣơng về
các vị trí từng ghi nhận sự xuất hiện của loài làm cơ sở xây dựng các tuyến
điều tra để xác định vùng phân bố của loài.
* Phỏng vấn xác định sơ bộ phân bố của loài Lan hài hằng:
-Đối tƣợng phỏng vấn là những ngƣời có kinh nghiệm đi rừng.
-Mục tiêu xác định sơ bộ là xác định khu vực phân bố của lồi Lan hài
hằng có tại đây, số lƣợng và đặc điểm sinh thái phân bố của chúng.
Mẫu biểu 2.1: Biểu điều tra phỏng vấn cá nhân
Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn: Địa chỉ:
Giới tính: Tuổi:
Dân tộc Nghề nghiệp:
Ngày phỏng vấn: Ngƣời phỏng vấn:

Xin ông bà cho biết thong tin sau đây:
1. Ông (bà) hãy cho biết ở địa phƣơng có biết lồi Lan hài hằng hay khơng?
(có ảnh minh họa kèm theo)
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………
2. Theo Ơng (bà) tại địa phƣơng mình, lồi Lan hài hằng thƣờng mọc ở đâu?
Trên núi đá hay núi đất? Thƣờng mọc ở những loại rừng gì?
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
10


3. Ơng (bà) thƣờng xun đi lấy lồi Lan hài hằng hay khơng? Hiện tại có dễ
dàng tìm đƣợc khơng?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Theo Ông (bà) cây Lan hài hằng thƣờng lấy sử dụng bộ phận nào?
- Thân -Lá -Hoa - Quả -Bộ phận khác
Mùa hoa, quả chin của loài gặp vào thời điểm nào trong năm?
5. Theo Ông (bà) Cây Lan hài hằng thƣờng sử dụng để làm gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Trong xã của ơng (bà) cịn có những hộ gia đình nào đi lấy khơng?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Ơng bà có hay gặp cây con tái sinh của loài trong rừng tự nhiên
- Hay gặp - Ít gặp -Rất hiếm
8. Giá của các sản phẩm từ lồi cây đó trên thị trƣờng hiện nay ra sao?
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………

9. Nếu ơng lấy về bán thì thƣờng ơng bán ở đâu?

ó ai thu mua khơng hay

ơng đi bán ở bên Trung Quốc?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
10. So với các năm trƣớc, hiện nay số lƣợng lồi cây này gặp trên rừng có
giảm đi khơng? ở mức độ nào?
Giảm mạnh
Giảm trung bình
Giảm ít
11. Ơng (bà) có biết đã ai gây trồng cây Lan hài hằng chƣa? ó thành cơng
hay khơng? Ơng có thể cho biết kỹ thuật trồng lồi Lan hài hằng khơng?
………………………………………………………………………………….
11


2.4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu
* Thu thập tài liệu
Thu thập các tài liệu có liên quan đến điều tra nghiên cứu về thực vật
và kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan đến lồi Lan hài hằng.
* Chuẩn bị dụng cụ và biểu để điều tra
+ Máy định vị GPS
+ La bàn.
+ Máy ảnh, bút, giấy ghi chép.
+ Bản đồ giấy
*Chuẩn bị bảng biểu để ghi chép
Nghiên cứu sƣu tầm các tài liệu có liên quan đến điều tra thực vật để
lập các bảng biểu điều tra những thông tin cần thiết.

*Phương pháp điều tra theo tuyến và ô tiêu chuẩn
+ Tiến hành sơ thám trên toàn bộ khu vực điều tra tiến hành lập 10
OTC (ơ tiêu chuẩn) với diện tích là 500m² (20x25) tại những nơi có Lan hài
hằng phân bố.
Các OTC chủ yếu đƣợc lập tại xã Lăng

an, xã Phúc Yên và xã

Thƣợng Lâm huyện Lâm Bình.
+

ác OT

đƣợc lập ở kiểu thảm thực vật rừng và dạng địa hình, độ

cao... khác nhau.
+ Sử dụng bản đồ quy hoạch huyện kết hợp với máy PS điều tra theo
từng tuyến một nhằm xác định sự phân bố của loài Lan hài hằng, khi thấy có
sự phân bố của lồi Lan hài hằng dùng máy

PS định vị tọa độ vị trí đó. ứ

tiến hành nhƣ vậy qua nhiều tuyến khác nhau, tổng hợp nhiều tuyến ta sẽ có
đƣợc khu vực phân bố của lồi Lan hài hằng trong khu vực điều tra.
Kết quả điều tra đƣợc ghi chép theo biểu 01:

12


Mẫu biểu 2.2: Biểu điều tra Lan hài hằng

Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che................................................

STT

Tọa độ bắt gặp
Lan hài hằng

Chiều dài
Phẩm chất
thân cây

Cấp
tuổi

Ghi chú

1
2
3
Phẩm chất cây đƣợc đánh giá nhƣ sau: Tốt: là cây sinh trƣởng và phát
triển tốt, không bị sâu bệnh; Trung bình: là cây bị sâu bệnh khơng nghiêm
trọng, so với cây tốt phát triển kém hơn; Xấu: là cây có sức sống kém, nguy
cơ bị chết cao.
Cấp tuổi của cây: do đặc thù của đối tƣợng nghiên cứu là cỏ sống lâu
năm nên chúng tôi tạm thời phân cấp tuổi của Lan hài hằng nhƣ sau:
Cây mạ: Cây nhỏ mới nảy mầm, thƣờng mọc tập trung thành từng đám.

Cây con: Cây nhỏ thân lá đã lớn nhƣng chƣa ra hoa, kết quả.
ây trƣởng thành: ây trƣởng thành, đã ra hoa, kết quả, sức sống trung
bình đến tốt.
Cây già, sắp chết: Cây già cỗi hoặc cây có sức sống kém nguy cơ chết cao.
2.4.1.3. Phương pháp xử lí số liệu
- Sử dụng phần mềm Mapinfo, nền bản đồ số của Huyện Lâm Bình và
oogle map để xây dựng các bản đồ:
- Dùng phần mềm MapSoure 4.0 để chuyển dữ liệu từ máy GPS sang
Mapinfo.
Từ kết quả ghi nhận tọa độ của Lan hài hằng ở trên các tuyến điều tra và
OTC, sử dụng

oogle map để xây dựng các tuyến điều tra, OTC, vị trí phân

bố của Lan hài hằng tại huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang.
13


2.4.2. Phương pháp nghiên cứu đặc tính sinh học và sinh thái học loài Lan
hài hằng
2.4.2.1. Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
+ Kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến
lồi nghiên cứu về đăc tính sinh vật học và sinh thái học của loài.
+ Tham vấn, phỏng vấn cán bộ kiểm lâm và ngƣời dân địa phƣơng về
đặc điểm hình thái cây Lan hài hằng, mùa ra hoa, quả.
2.4.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Tại các OTC, tiến hành thu thập số liệu về đặc tính sinh học và sinh
thái học của loài nhƣ: Cấu trúc quần thể loài Lan hài hằng, vật hậu, đặc điểm
rừng, đất rừng, ánh sáng, nhiệt độ, độ tàn che, độ che phủ… nơi lồi Lan hài
hằng phân bố.

- Tiến hành ghi chép, mơ tả đặc điểm hình thái, vật hậu lồi Lan hài
hằng nhƣ mẫu biểu 2.3
Mẫu biểu 2.3: Biểu điều tra đặc điểm hình thái lồi Lan hài hằng
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che...............................................
STT

Thân



Mơ tả đặc điểm hình thái
Rễ
Hoa
Quả

Hạt

Mẫu biểu 2.4. Biểu điều tra vật hậu
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che...............................................
STT

Tọa độ ghi nhận

X
Y

Thời gian ghi nhận xuất hiện
Hoa
Quả
Hạt

14


Mẫu biểu 2.5. Biểu điều tra tái sinh
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che...............................................
TT
ƠDB

Tên lồi

Nguồn gốc TS
Hạt
Chồi

Tốt

Chất lƣợng
TB


Xấu

Mẫu biểu 2.6: Biểu điều tra đánh giá cấu trúc quần thể
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che...........................................
OTC

Lồi cây

Cấp ti
1

2

3

4

* Đặc tính sinh thái học của lồi
- Đặc điểm rừng nơi loài Lan hài hằng phân bố
- Xác định đặc điểm tầng cây cao nơi Lan hài hằng phân bố: Tiến hành
xác định các loài cây tham gia vào tầng tán chính của rừng để xác định cơng
thức tổ thành lồi nơi có Lan hài hằng phân bố.

15



Mẫu biểu 2.7: Biểu điều tra tầng cây cao
ƠTC:..................................................Diện tích OTC:.....................................
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che....................................
TT

Loài cây

Phẩm chất

Ghi chú

1
2
Mẫu biểu 2.8: Biểu điều tra cây tái sinh
Ơ tiêu chuẩn số:..................................................
TT
ƠDB

Tên lồi

Nguồn gốc
TS
Hạt Chồi

Chất lƣợng


Chiều cao (cm)
<50 50-100 >100

Tốt

TB

Xấu

1
2
3
Mẫu biểu 2.9: Biểu điều tra tầng cây bụi, thảm tươi
Ô tiêu chuẩn số:..................................................

ÔDB số

Tên cây

Số bụi Số cây

% CP

Htb (m)

Ghi
chú

* Điều tra cây bụi dây leo thực vật ngoại tầng và cây tái sinh đƣợc tiến

hành trong 5 ô dạng bản 25m2 (5x5m) đƣợc bố trí đều trong các ơ tiêu
chuẩn.
* Độ che phủ và độ tàn che đƣợc xác định bằng phƣơng pháp ƣớc lƣợng.

16


2.4.2.3. Phương pháp xử lí số liệu
Dựa vào kết quả điều tra ngoài thực địa tiến hành tổng hợp đặc tính
sinh học của lồi (vật hậu: mùa ra hoa, quả, ra lá non, nảy chồi, tình hình tái
sinh… đánh giá xu hƣớng biển đổi của quần thể)
- Từ các mẫu biểu điều tra tổng hợp đặc điểm sinh thái học của loài gồm:
+ Đặc điểm rừng nơi loài phân bố (kiểu rừng, tổ thành); đặc điểm tái sinh.
Tính tốn xác định công thức tổ thành rừng:
Dựa vào kết quả tổng hợp số cây, số loài ở các biểu trên, tiến hành tính
tốn tổ thành theo cơng thức:
+ Tính số cây bình qn trong lồi theo cơng thức: Xtb =




Trong đó: Xtb: số cây trung bình của các lồi trong OTC.
Ni: là số cây trong OTC.
N: là số loài trong OTC.
Nhƣ vậy lồi nào có số lƣợng cá thể lớn hơn số cây trung bình sẽ tham
gia vào cấu trúc tổ thành. Sau đó đƣa vào cơng thức X = số cây của 1 loài/
tổng số cây của những loài tham gia vào tổ thành x 10 để xác lập công thức tổ
thành. Khi tính tốn xác định cơng thức tổ thành lấy số cây làm đơn vị tính
theo tỉ lệ 1/10.
Cơng thức tính:

Xi= x 10
Trong đó: Xi là tỷ lệ tham gia của loài i
ni: Số cây của loài i
N: tổng số cây của những loài tham gia vào tổ thành

Khi đó cơng thức tổ thành là:

Trong đó: Ki: Tên lồi
m: số lồi tham gia cơng thức tổ thành
17


Trong cơng thức thứ tự lồi có hệ số lớn hơn viết trƣớc, tên của các loài
đƣợc viết tắt.
Những loài có hệ số K > 0,5 ghi dấu +
Những lồi có hệ số K < 0,5 ghi dấu –
- Đánh giá chất lƣợng cây tái sinh đƣợc xác định theo cơng tác:
N% =

100 trong đó:

N% là tỷ lệ cây tái sinh tốt, trung bình, xấu trong mỗi ODB.
Ni là số cây tốt, trung bình, xấu trong mỗi ODB.
N là tổng số cây tái sinh trong mỗi ODB.
Tỷ lệ cây tái sinh tốt, trung bình, xấu trong cả ơ tiêu chuẩn là:


N% =

+ Đặc điểm đất nơi loài phân bố: tiến hành lấy 10 mẫu đại diện trên các

OTC nghiên cứu có kiểu trạng thái rừng giống nhau.
+ Đặc điểm ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm của khu vực có Lan hài hằng phân bố
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu các tác động đến loài Lan hài hằng tại khu
vực nghiên cứu.
Cây rừng sống trong các hệ sinh thái khác nhau luôn phải chịu các tác
động từ môi rƣờng xung quanh. Đặc biệt, do tác động của khai thác thiếu bền
vững nên nhiều loài thực vật rừng quý hiếm đang bị đe dọa có nguy cơ bị
tuyệt chủng, nhiều lồi cây lâm sản ngoài gỗ nhƣ các loài cây làm cảnh…
cũng ngày càng cạn kiệt. Chính vì vậy nghiên cứu các tác động đến loài tại
khu vực nghiên cứu để đề ra biện pháp bảo vệ rừng là biện pháp cơ bản quyết
định đến việc bảo tồn lồi, góp phần bảo tồn tính đa dạng sinh học của các hệ
sinh thái rừng.
2.4.3.1. Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
- Kế thừa các số liệu đã nghiên cứu, thống kê tình hình sinh trƣởng,
phát triển, biến động số lƣợng cá thể loài trƣớc đây so với hiện nay.

18


- Phỏng vấn cán bộ kiểm lâm, ngƣời dân địa phƣơng về các ảnh hƣởng
làm tăng hoặc giảm số lƣợng loài Lan hài hằng.
2.4.3.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Phân tích các tác động đến lồi qua phiếu điều tra phỏng vấn.
a. Các tác động do con người
- Trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu cực đến quần thể lồi
Lan hài hằng:
- Tác động tích cực (qua kế thừa số liệu và phỏng vấn cán bộ kiểm lâm).
+ Các biện pháp lâm sinh có tác động tích cực đến lồi.
+ Các biện pháp, hoạt động tuần tra kiểm sốt bảo vệ rừng, tun
truyền phịng cháy chữa cháy rừng.

+ Các hoạt động xử lý vi phạm hành chính.
- Tác động tiêu cực (Qua phỏng vấn, kế thừa số liệu)
+ Tình trạng khai thác, mua bán trái phép lồi Lan hài hằng khơng có
kiểm sốt của ngƣời dân tại khu vực nghiên cứu.
+ Việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, các biện pháp lâm sinh tác
động tiêu cực đến môi trƣờng, khai thác quá mức các cây gỗ làm thay đổi cấu
trúc rừng.
b. Tác động do tự nhiên
* Do đặc tính sinh học và sinh thái học của lồi: u cầu khắt khe về
mơi trƣờng sống:
+ Yêu cầu điều kiện khí hậu, thổ nhƣỡng phù hợp với sự sinh trƣởng và
phát triển của loài Lan hài hằng.
+ Mộ số nguyên nhân tự nhiên khác.
Phân tích các tác động đến loài qua phiếu điều tra phỏng vấn.
 Tác động do con ngƣời:
on ngƣời có những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến quần thể
lồi Lan hài hằng trong phạm vi nghiên cứu nhƣ sau:
Tích cực:

óp phần tích cực trong việc thuần hóa lồi Lan hài hằng giúp bảo

tồn nguồn gen trong môi trƣờng nhân tạo.
19


Các biện pháp, hoạt động tuần tra kiểm soát bảo vệ rừng, tuyên truyền
phòng cháy chữa cháy rừng giúp bảo vệ mơi trƣờng sống tối ƣu cho lồi.
Xử lý vi phạm hành chính các hành vi khai thác Lan hài trái phép.
Tiêu cực:


hính vì nhu cầu thị trƣờng về lồi này ngày càng tăng đã

khiến 1 bộ phận không nhỏ ngƣời dân thiếu hiểu biết, bất chấp pháp luật để
thu hái khai thác trái phép và làm kiệt quệ nhanh chóng số lƣợng Lan hài
hằng trong tự nhiên.
Việc khai thác mang tính chất tận diệt.
 Tác động do tự nhiên:
Do yêu cầu cao về khí hậu, độ cao, nhiệt độ, độ ẩm, thổ nhƣỡng... để phù
hợp cho sinh trƣởng và phát triển trong tự nhiên nên phạm vi phân bố của loài
tƣơng đối hẹp.
2.4.4. Phƣơng pháp đề xuất các giải pháp bảo tồn Lan hài hằng
ơ sở để đƣa ra giải pháp bảo tồn Lan hài hằng:
+ Dựa vào các kết kết quả nghiên cứu
+ Dựa vào hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo tồn
+ Dựa vào các quy phạm ngành Lâm nghiệp về bảo tồn lồi
Kỹ thuật bảo tồn: Dựa vào các quy trình, quy phạm của ngành có liên
quan để bảo tồn lồi nhƣ kỹ thuât lâm sinh, sinh thái rừng,...
Các hình thức bảo tồn: Bảo tồn tại chỗ và Bảo tồn chuyển chỗ.
Các giải pháp bảo tồn: Kỹ thuật; Kinh tế - Xã hội, ơ chế chính sách …

20


×