LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian làm việc và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp
chƣơng trình đào tạo khóa 2014-2018 đã bƣớc vào giai đoạn kết thúc. Để
đánh giá kết quả của sinh viên trƣớc khi ra trƣờng, đƣợc sự nhất trí của trƣờng
Đại học Lâm nghiệp, Khoa QLTNR & MT, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài
tốt nghiệp: “Nghiên cứu bảo tồn và phát triền lồi Hịe bắc bộ (Sophora
tonkinensis Gagnep.) tại vùng đệm VQG Cát Bà, TP. Hải Phịng”.
Trong q trình thực hiện đề tài tơi nhận đƣợc sự hƣớng dẫn và giúp đỡ
nhiệt tình của thầy giáo TS. Vƣơng Duy Hƣng, sự quan tâm giúp đỡ của các
thầy cô trong bộ môn thực vật rừng, Khoa quản lý tài nguyên rừng và môi
trƣờng, cán bộ Vƣờn Quốc gia Cát Bà và các hộ gia đình tại xã Trân Châu
huyện Cát Hải, TP Hải Phòng. Đến nay khóa luận đã hồn thành tơi xin bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc đối với sự giúp đỡ quý báu đó.
Mặc dù có nhiều cố gắng xong năng lực và thời gian cịn hạn chế nên đề tài
khơng tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy với tinh thần học hỏi và cầu thị tơi kính mong
nhận đƣợc sự góp ý từ các thầy cô và các bạn để đề tài hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Vũ Duy Phƣơng
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
D NH MỤ
ẢNG ......................................................................................... v
D NH MỤ
IỂU ........................................................................................... v
D NH MỤ H NH .......................................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
hƣơng 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3
1.1. Nghiên cứu cây thuốc trên Thế giới ........................................................... 3
1.2. Nghiên cứu cây thuốc ở Việt Nam ............................................................. 4
1.3. Một số thơng tin về lồi Hịe bắc bộ .......................................................... 7
1.4. Các nghiên cứu về thực vật và cây thuốc tại VQG Cát Bà ........................ 8
hƣơng 2. MỤ
TIÊU, ĐỒI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 11
2.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 11
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiêm cứu........................................................... 11
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 11
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 11
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 11
2.4.1. Phƣơng pháp xác định phân bố lồi Hịe bắc bộ tại khu vực nghiên cứu
......................................................................................................................... 12
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc tính sinh học và sinh thái học lồi Hịe
bắc bộ .............................................................................................................. 16
2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu các tác động đến lồi Hịe bắc bộ tại khu vực
nghiên cứu. ...................................................................................................... 20
2.4.4. Phƣơng pháp thử nghiệm nhân giống lồi Hịe bắc bộ bằng phƣơng
pháp tái sinh hạt............................................................................................... 22
ii
2.4.5. Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển lồi Hịe bắc bộ tại khu vực
nghiên cứu ....................................................................................................... 24
hƣơng 3.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN DÂN SINH XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 26
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 26
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 26
3.1.2. Địa hình, địa thế .................................................................................... 27
3.1.3. Đặc điểm thổ nhƣỡng, đất ..................................................................... 28
3.1.4. Khí hậu - thuỷ văn ................................................................................. 28
3.1.5. Đặc điểm thực vật và động vật.............................................................. 30
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 32
3.2.1. Quy mô dân số: ..................................................................................... 32
3.2.2. ơ cấu dân số: ....................................................................................... 32
3.2.3. Chất lƣợng dân số: ................................................................................ 32
3.2.4. Các hoạt động kinh tế chủ yếu: ............................................................. 33
hƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 39
4.1. Đặc điểm phân bố Hòe bắc bộ tại khu vực nghiên cứu ........................... 39
4.2. Đặc tính sinh học và sinh thái học của Hoè bắc bộ ................................. 41
4.2.1. Đặc điểm hình thái ................................................................................ 41
4.2.2. Đặc điểm vật hậu ................................................................................... 43
4.2.3. Đặc điểm tái sinh của Hòe bắc bộ ......................................................... 43
4.2.4. Đặc điểm đất nơi có lồi Hịe bắc bộ phân bố. ..................................... 44
4.2.5. Đặc điểm thực bì nơi có Hịe bắc bộ phân bố ....................................... 44
4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới loài Hòe bắc bộ tại khu vực nghiên cứu ....... 47
4.3.1. Tác động của con ngƣời ........................................................................ 48
4.3.2. Do tự nhiên ............................................................................................ 51
4.3.3. Một số nguyên nhân khác ..................................................................... 51
4.4. Kết quả thử nghiệm nhân giống loài Hoè bắc bộ..................................... 52
4.4.1. ơ sở việc nhân giống Hòe bắc bộ bằng hạt......................................... 52
4.4.2. Phƣơng pháp gieo hạt ............................................................................ 52
iii
4.4.3. Kết quả nghiên cứu gieo hạt.................................................................. 52
4.5. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn Hòe bắc bộ tại vùng đệm VQG Cát Bà. ... 55
4.5.1. Phƣơng pháp bảo tồn tại chỗ ................................................................. 55
4.5.2. Bảo tồn chuyển vị.................................................................................. 56
4.5.3. Các giải pháp khác ................................................................................ 56
KẾT LUẬN - TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................. 58
Kết luận ........................................................................................................... 58
Tồn tại ............................................................................................................. 59
Kiến nghị ......................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
D N
MỤ
ẢN
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp số lƣợng cây Hòe bắc bộ trên các OTC ................. 40
Bảng 4.2. Phân bố cây tái sinh trên các ô dạng bản ........................................ 44
Bảng 4.3: Tổ thành tầng cây cao của thảm thực vật nơi có Hịe bắc bộ phân bố
......................................................................................................................... 45
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp cây bụi thảm tƣơi tại khu vực nghiên cứu ............. 47
Bảng 4.5: Mức độ tác động của ngƣời dân đến Hòe bắc bộ ........................... 50
Bảng 4.6: Kết quả nảy mầm của hạt giống Hòe bắc bộ .................................. 52
Bảng 4.7. Kết quả hạt nảy mầm của hạt giống sau 30 ngày ........................... 53
D N
MỤ
ỂU
Biểu 3.1. Hiện trạng và dự báo dân số, nhân lực huyện Cát Hải đến 2020 .... 33
Biểu 3.2: Kết quả sản xuất nông nghiệp của huyện Cát Hải (2005-2009) ..... 34
Biểu 3.4. Kết quả sản xuất muối huyện Cát Hải ............................................. 37
D N
MỤ
N
Ảnh 4.1: Sơ đồ điểm điều tra lồi Hịe bắc bộ. Nguồn: Google map, 2018 ... 39
Ảnh 4.2: Sinh cảnh phân bố của Hòe bắc bộ. Nguồn: Vũ Duy Phƣơng, 2018..... 40
Ảnh 4.3: Hình thái thân cây Hịe bắc bộ tại vùng đệm Vƣờn Quốc gia Cát Bà. .. 41
Ảnh 4.4: Cành mang lá trƣởng thành của Hòe bắc bộ tại vùng đệm .............. 42
Vƣờn Quốc gia Cát Bà., Nguồn: Vũ Duy Phƣơng, 2018 ............................... 42
Ảnh 4.5: Hình thái rễ cây Hịe bắc bộ, Nguồn: Vũ Duy Phƣơng, 2018 ......... 42
Ảnh 4.7: Hạt giống Hịe bắc bộ nứt nanh sau khi xử lí ở nhiệt độ 20⁰C và 40⁰C. 53
Ảnh 4.7. Cây mầm Hòe bắc bộ sau khi xử lý hạt ở nhiệt độ 20⁰C và 40⁰C ... 54
v
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là thảm thực vật của những loài thực vật trên bề mặt trái đất, giữ
vai trò to lớn đối với đời sống con ngƣời: cung cấp gỗ, thực phẩm, dƣợc liệu,
ngun liệu, điều hịa khí hậu, tạo oxy, điều hịa nƣớc, bảo vệ mơi trƣờng, là
nơi cƣ trú của các loài động vật và lƣu trữ các nguồn gen quý hiếm. Chức
năng của rừng chỉ đƣợc phát huy khi rừng có kết cấu và tổ thành hợp lý.
Việt Nam là một trong 16 quốc gia có tính đa dạng sinh học cao nhất, trên
thế giới có hệ động thực vật phong phú, với nhiều vùng địa lí sinh học đa dạng.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội thì sự mất mát về đa dạng sinh
học cũng đã và đang diễn ra, đặc biệt lá các lồi cây q hiếm. Trong tiến
trình phát triển của lồi ngƣời địi hỏi chúng ta phải có nhận thức và hành
động đầy đủ hơn để có sự phát triển bền vững. Trong đó nhu cầu về nghiên
cứu để bảo tồn các lồi đặc hữu, q hiếm có nguy cơ tuyệt chủng và có nhiều
giá trị khơng chỉ về sinh học, sinh thái mơi trƣờng mà cịn cho đời sống xã hội
là rất nguy cấp hiện nay.
Vƣờn Quốc gia Cát Bà là khu vực có giá trị cao về đa dạng sinh học
khơng chỉ trên đất liền mà cịn ở dƣới biển xung quanh quần đảo, kết quả điều
tra khảo sát cho thấy tại đây là nơi sinh sống của trên 3.000 loài động, thực
vật khác nhau với 1.588 loài thực vật bậc cao có mạch, thuộc 850 chi, 187 họ,
5 ngành; trong số 1.588 loài thực vật thống kê đƣợc ở Cát Bà có 81 lồi thực
vật nguy cấp, q hiếm trong sách đỏ Việt Nam 2007, Sách đỏ Thế giới, Nghị
định 32/2006/NĐ-CP. Ngoài các giá trị cao về đa dạng sinh học Cát Bà cịn
có nhiều cảnh quan thiên nhiên, hang động hùng vĩ, độc đáo và các di chỉ, di
tích lịch sử nổi tiếng, đã góp phần đƣa Cát Bà trở thành một trong số ít các
nơi phát triển mạnh các hoạt động du lịch sinh thái và nghiên cứu khoa học.
Tuy nhiên, Vƣờn Quốc gia Cát Bà đã và đang phải đối mặt với những
khó khăn nhất định trong công tác quản lý bảo vệ tài nguyên đa dạng sinh học
của Vƣờn. Tình trạng khai thác, săn bắt, bẫy bắt, cháy rừng, vv… vẫn thƣờng
xuyên xảy ra trên đảo Cát Bà.
1
Theo Sách đỏ Việt Nam (2007), phần thực vật, Hòe bắc bộ (Sophora
tonkinensis Gagnep.) là cây thuốc quý ở Việt Nam, cây thuộc nguồn gen
hiếm. Hiện nay, cây thƣờng xuyên bị khai thác, sử dụng tại chỗ và bán qua
biên giới. Đã đƣợc đƣa vào Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam
(1996,2001,2006). Đƣợc phân hạng VU trong sách đỏ VN (2007).
Các cơng trình nghiên cứu, tài liệu viết về cây Hịe bắc bộ cịn rất ít và
chƣa có đánh giá hiện trạng phân bố và đề xuất các giải pháp bảo tồn lồi này
để có cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác bảo tồn bền vững. Mặt khác, do nhu
cầu thị trƣờng và công dụng làm thuốc của lồi Hịe bắc bộ cho nên số lƣợng
lồi này có nguy cơ bị suy giảm mạnh.
Đề tài nghiên cứu này đƣợc tiến hành với mong muốn góp thêm một
phần cơ sở dữ liệu, thơng tin khoa học về một lồi cây có giá trị ở Việt Nam.
Hịe bắc bộ (Sophora tonkinensis) là cây thuốc quý hiếm dùng chữa
sƣng họng, sƣng mộng răng. Liều dùng 4-12g, sắc uống riêng hay phối hợp
với các vị khác. Ở Trung Quốc, có nơi, ngƣời ta dùng rễ cây này chữa ung
thƣ, cho rằng nó có khả năng ức chế sự phân liệt của tế bào ung thƣ. Môi
trƣờng sống đang bị xâm hại do phá rừng lên lên hiện nay loài chỉ phát hiện
thấy phân bố ở Hà Giang (Mèo Vạc), Cao Bằng (Hạ Lang, Trùng Khánh),
Quảng Ninh (các đảo), Ninh Bình (Nho Quan), Đà Nẵng (Sơn Trà) do vậy số
lƣợng cá thể loài bị suy giảm mạnh. Do tính cấp thiết cần bảo tồn, Hòe bắc bộ
(Sophora tonkinensis)đã đƣợc đƣa vào Danh lục đỏ lục đỏ cây thuốc Việt
Nam (1996, 2001, 2006), phân hạng (VU) trong sách đỏ Việt Nam năm
(2007). Tại Việt Nam cơng trình nghiên cứu, tài liệu về cây Hịe bắc bộhiện
nay cịn rất ít và chƣa có đánh giá hiện trạng phân bố và xây dựng các biện
pháp bảo tồn.
Từ các u cầu thực tiễn đó, tơi tiến hành thựchiện đề tài: “Nghiên cứu
bảo tồn và phát triền loài Hòe bắc bộ (Sophora tonkinensis Gagnep.) tại
vùng đệm VQG Cát Bà, TP. Hải Phòng” với hi vọng kết quả của đề tài sẽ là
những cơ sở khoa học để bảo tồn và phát triển cây Hịe bắc bộ, một lồi cây
thuốc quý Việt Nam.
2
Chƣơng 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Nghiên cứu cây thuốc trên Thế giới
Năm 1993, Tổ chức Y tế thế giới WHO đã phối hợp với Hiệp hội Bảo
tồn thế giới IUCN và Quỹ Thiên nhiên toàn thế giới WWF xuất bản cuốn tài
liệu “Hƣớng dẫn bảo tồn cây thuốc” (Guidelines on The
onservation
ofMedicinal Plants) để các quốc gia vận dụng vào điều kiện riêng của mình
triển khai cơng tác bảo tồn cây thuốc.
Hiện nay, ƣớc tính có khoảng 2000 vƣờn thực vật trên toàn thế giới,
phần lớn nằm ở Tây Âu (500 vƣờn) và Bắc Mỹ (350 vƣờn). Châu Á có
khoảng 300 vƣờn thực vật, chủ yếu ở Trung Quốc và Ấn Độ. Có thể nêu ra
những khu vƣờn nổi tiếng dƣới đây.
Vƣờn thuốc helsea ( nh). Vƣờn thuốc Chelsea do Hội Bào chế thuốc
thành lập năm 1673, với mục đích nghiên cứu giá trị các loại cây thuốcvà tăng
cƣờng nghiên cứu về thực vật ứng dụng trong y học. Trong suốt thế kỷ 17,
nơi đây trở thành một trong những trung tâm quan trọng nhất về thực vật và
trao đổi cây trên thế giới. Đây là vƣờn thực vật cổ nhất London và là vƣờn lâu
đời thứ 2 ở nƣớc nh, nhƣng vẫn đáp ứng đầy đủ chức năng nghiên cứu khoa
học, bảo tồn cây cỏ, giáo dục...
Năm 1876, vƣờn đã mở rộng quy mô đào tạo bằng cách tổ chức các
khóa học cho các phụ nữ trẻ, những ngƣời đƣợc đào tạo để trở thành các giáo
viên ngành thực vật. Năm 1983, vƣờn đã đăng ký là một tổ chức từ thiện và là
vƣờn cây thuốc đầu tiên mở ra công chúng. Vƣờn thuốc
helsea đƣợc ghi
nhận đã xúc tiến thành công các hoạt động đào tạo, bảo tồn và nghiên cứu
khoa học.
Vƣờn thuốc helsea cũng đã khởi xƣớng dự án Dƣợc dân tộc học với
sự tham gia của Vƣờn thực vật hoàng gia Anh ở Kew, dự án Eden, Vƣờn thực
vật hoàng gia Edinburgh và Bảo tàng Lịch sử tự nhiên, cùng thu thập dữ liệu
về các bài thuốc từ cây cỏ đã đƣợc sử dụng lâu năm ở Anh.
Vƣờn thực vật Missouri (Hoa Kỳ). Đƣợc thành lập năm 1859, sứ mệnh
của vƣờn Misssouri là “Khám phá và chia sẻ tri thức về cây thuốc và môi
3
trƣờng để giữ gìn và làm giàu cho cuộc sống”.Vƣờn là trung tâm nghiên cứu
về thực vật và khoa học, giáo dục, nằm biệt lập nhƣ một ốc đảo ở thành phố
St. Louis, bang Missouri của Hoa Kỳ. Vƣờn gồm 32 hécta khu trƣng bày
tuyệt đẹp, bao gồm vƣờn đi dạo Nhật Bản, ngôi nhà cổ từ năm 1850 của
Henry Shaw và bộ sƣu tập lớn nhất thế giới về các lồi lan q hiếm có nguy
cơ bị tuyệt chủng. Vƣờn thực vật Missouri có đội ngũ nhân viên lớn những
ngƣời có bằng cấp cao tham gia vào các hoạt động nghiên cứu khoa học và
các chƣơng trình bảo tồn ở 35 nƣớc trên thế giới về bảo tồn và phát triển các
lồi cây có giá trị tiềm năng. Vƣờn đã có những cam kết rất chặt chẽ về sử
dụng có trách nhiệm và bền vững tất cả các nguồn tài nguyên cây cỏ.
Vƣờn cây thuốc Quảng Tây (Trung Quốc). Vƣờn cây thuốc Quảng Tây
đƣợc thành lập năm 1959trên diện tích 202 hécta. Đây là vƣờn cây thuốc lớn
nhất ở Trung Quốc, lƣu giữ hơn 2.400 loài cây cỏ làm thuốc. Khu vƣờn đƣợc
chia thành 7 khu vực trƣng bày, bao gồm: Các thảo dƣợc đặc biệt ở Quảng
Tây, Y học điều trị, Khu thực vật dƣới bóng, Khu cây gỗ, Khu cây cỏ, Khu
dây leo và Khu động vật làm thuốc. Vƣờn cây thuốc Quảng Tây có 141 cán
bộ khoa học và kỹ thuật viên, 30 chuyên gia cao cấp và 43 chun gia có trình
độ. Nhiệm vụ chính của vƣờn là: Hiện đại hóa thuốc y học cổ truyền; nghiên
cứu, trồng trọt cây thuốc; bảo tồn các loài cây thuốc hiếm và bị đe dọa có
nguồn gốc từ Quảng Tây; nghiên cứu kỹ thuật nhân giống, chọn lọc
loài/giống có nguồn gốc xuất xứ tốt; hỗ trợ kỹ thuật cho thực hành tốt trồng
trọt cây thuốc theo tiêu chuẩn Quảng Tây thông qua nghiên cứu dƣợc liệu.
1.2. Nghiên cứu cây thuốc ở Việt Nam
Việt Nam là nƣớc có hệ thực vật rừng tự nhiên rất đa dạng và phong
phú. Theo ƣớc tính có cơ sở của các nhà khoa học, về thực vật bậc cao có
mạch có tới 12.000lồi. Bên cạnh đó cịn 800 lồi rêu, 600 lồi nấm và hơn
2000 loài tảo (Phan Kế Lộc, 1998, ; Nguyễn Nghĩa Thìn, 1997…). Trong đó
có rất nhiều lồi đã và đang có triển vọng đƣợc sử dụng làm thuốc.
Trong lịch sử, Việt Nam đã có nhiều danh y nghiên cứu, thống kê về
các loài cây thuốc.Chu Tiên biên soạn cuốn sách “ ản thảo cƣơng mục toàn
4
yếu” là cuốn sách thuốc đầu tiên xuất bản năm 1429. Tuệ Tĩnh, tên thật là
Nguyễn
á Tĩnh (vào thế kỉ XIV) biên soạn bộ “Nam dƣợc thần hiệu” gồm
11 quyển với 496 vị thuốc nam, trong đó có nguồn gốc thực vật.
Sau cuộc kháng chiến chống Pháp, công tác sƣu tầm các nguồn tài liệu
về thuốc nam, tổ chức điểu tra cây thuốc và nghiên cứu thành phần hóa học
của cây thuốc đƣợc triển khai mạnh mẽ. Trong số các cơng trình cơng bố
đáng chú ý bộ “Dƣợc liệu học các vị thuốc việt nam” gồm 3 tập do Đỗ Tất
Lợi biên soạn năm 1957, năm 1961 tái bản in thành 2 tập. Trong đó tác giả
mơ tả và nêu công dụng của hơn 100 cây thuốc nam.
Từ năm 1962 Đỗ Tất Lợi lại cho xuất bản bộ “Những cây thuốc và vị
thuốc Việt Nam” gồm 6 tập. Lần tái bản thứ 7 (1995) số cây thuốc của ông
nghiên cứu đã lên tới 792 loài và gần đây nhất là tái bản lần thứ 13
(2005).Đây là một số sách có giá trị lớn về khoa học và thực tiễn, kết hợp
giữa khoa học dân gian với khoa học hiện đại.
Năm 1980, Đỗ Xuân ích, ùi Xuân hƣơng đã giới thiệu 519 lồi cây
thuốc, trong đó có 150 lồi mới phát hiện trong “Sổ tay cây thuốc Việt Nam”
Năm 1993 với “Tài Nguyên cây thuốc Việt Nam” cho biết hằng năm có
khoảng 300 lồi cây thuốc đƣợc khai thác sử dụng ở các mức độ khác nhau
trong toàn quốc.
Võ Văn hi năm 1976 trong luận văn khoa học của mình, ơng đã thống
kê 1360 loài cây thuốc thuộc 192 họ trong ngành hạt kín ở miền Bắc. Đến
năm 1991, trong một báo cáo tham gia hội thảo Quốc gia về cây thuốc lần thứ
II tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh, tác giả đã giới thiệu một danh sách các
loài cây thuốc Việt Nam có 2280 lồi cây thuốc bậc cao có mạch, thuộc 254
họ trong 4 ngành. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu và các tài iệu công bố,
năm 1996 ông đã biên soạn và xuất bản “Từ điển cây thuốc Việt Nam”.
ó
thể nói tài liệu này đã giới thiệu một số lƣợng lớn nhất và đầy đủ nhất của
nƣớc ta cho tới nay…vv. Bên cạnh đó, các cơng trình nghiên cứu thành phần
lồi cây thuốc của nhiều vùng nƣớc ta đã đƣợc thực hiện. Sau nhiều năm điều
5
tra, nghiên cứu tới nay chúng ta đã biết đƣợc số lƣợng các loài thực vật làm
thuốc ở Việt Nam lên tới 3948 lồi.
Nhận thức đƣợc vai trị của cây thuốc và các mối đe dọa sự phát triển
lâu bền của chúng trong tự nhiên, Nguyễn Tập và các cán bộ Viện dƣợc liệu
đã nghiên cứu xây dựng danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam làm cơ sở để xác
định các loài cần ƣu tiên, bảo tồn cụ thể. Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam
(1996) bao gồm 128 loài thuộc 59 họ thực vật bậc cao có mạch. Danh lục Đỏ
cây thuốc Việt Nam 2001 (lần thứ II) đã đƣợc xây dựng với tổng số 114 loài
đánh giá theo tiêu chuẩn khung phân hạng IUCN (1994). Danh lục Đỏ Việt
Nam cây thuốc Việt Nam 2006 (lần thứ 3) đƣợc cơng bố gồm 139 lồi thuộc
58 họ thực vật bậc cao có mạch. Tất cả các lồi đánh giá trong danh lục Đỏ
đƣợc đánh giá theo khung phân hạng IU N (2001). Đến năm 2007, nâng số
loài trong danh lục Đỏ cây thuốc quý Việt Nam lên 144 loài thuộc 58 họ thực
vât bậc cao có mạch. Trong cuốn cẩm nang này, ngành lá thơng
(Psilotophita): 1 lồi; ngành thơng đất (Lycopodiophyta): 1 lồi; ngành
Dƣơng xỉ (Polypodiophyta): 2 lồi; ngành Thơng (Pinophyta): 17 loài; ngành
Ngọc lan (Magnoliophyta):123 loài; tất cả các loài trong danh lục Đỏ đã đƣợc
đánh giá theoIU N (2001) cụ thể nhƣ sau: thuộc cấp CR có 18 lồi. Thuộc
cấp EN có 57 lồi.Thuộc cấp VU có 69 loài.
Ngoài những nghiên cứu khoa học nhằm bảo tồn các lồi cây có nguy
cơ bị đe dọa thì hàng loạt các chính sách có liên quan đến cơng tác bảo tồn
cũng đã đƣợc nhà nƣớc công bố thông qua các Bộ luật, Nghị định, Nghị
quyết…. Hiện nay Việt Nam có luật đa dạng sinh học đƣợc quốc hội thông
qua ngày 31/11/2008. Ngồi ra cịn nhiều Bọ luật và văn bản khác nhƣ: luật
Bảo vệ Môi Trƣờng (2005); luật Thƣơng mại (2005); luật Bảo vệ và phát triển
rừng (2004); Luật Thủy sản (2003); Bộ Luật Hình sự (1999); Nghị đinh
109/2003 ngày 23/09/2003 về bảo tồn và phát triển bền vững các vùng đất
ngập nƣớc; kế hoạch hành động về ĐDSH của Việt Nam đến năm 2015 và
định hƣớng đến năm 2020,….
6
Với nỗ lực của các nhà nghiên cứu, nhiều loài cây thuốc có nguy cơ
tuyệt chủng trong tự nhiên đã đƣợc nhân giống và trồng cấy với số lƣợng cá
thể khá lớn (Coptis spp, Berberis spp.), một số loài đã phát triển thành hàng
hóa và thốt khỏi nguy cơ đe dọa (Valeriana jatamansi,…).
Bảo tồn cây thuốc là một lĩnh vực quan trọng và nhiều khó khan. Mặc dù
đã thu đƣợc nhiều kết quả khả quan, nhƣng đây là hƣớng nghiên cứu cần đƣợc
đầu tƣ lâu dài và cần một đội ngũ cán bộ khoa học có kinh nghiệm, tâm huyết.
1.3. Một số thơng tin về lồi Hịe bắc bộ
Theo Sách đỏ Việt Nam (2007), phần thực vật, Hòe bắc bộ (Sophora
tonkinensis Gagnep. 1914) thuộc họ đậu Fabacea, là cây bụi nhỏ, cao từ 1-2m,
phân cành, có lơng. Lá kép lơng chim lẻ, dài từ 10-20cm, mỗi bên có từ 8-11 lá
chét, cuống ngắn dài 1-1,5mm, có lơng. Phiến là chét hình trứng hoặc hình trứng
trịn dài, nhọn đầu, dài từ 1,5-2,5cm, rộng từ 1-1,2cm. Lá chét cuối cùng tƣơng đối
to hơn, mặt trên có lơng thƣa, mặt dƣới phủ nhiều lơng màu xám. Cụm hoa hình
bơng giả ở ngọn và đầu cành, dài tới 15cm. Đài hình chng, ít lơng, cánh hoa
màu vàng trắng, bầu có lơng. Quả đậu, dài 2-5cm, chứa 3-5 hạt.
Mùa hoa từ tháng 5 -7, quả chín từ tháng 9 -12.Tái sinh bằng hạt. Cây
ƣa sáng, chịu hạn ở vùng núi đá vôi, các sƣờn đồi khô cằn, ở độ cao tới
1000m.
Cây phân bố ở trong nƣớc: Hà Giang (Mèo Vạc), Cao Bằng (Hạ Lang,
Trùng Khánh), Quảng Ninh (các đảo), Hải Phịng (Cát Bà), Ninh Bình (Nho
Quan), Đà Nẵng (Sơn Trà).
Thế giới: Trung Quốc (Vân Nam, Q Châu, Quảng Đơng).
Hịe bắc bộ là cây thuộc nguồn gen hiếm. Rễ làm thuốc chữa sƣng
họng, sƣng mộng răng, kiết lỵ, trị rắn cắn, trị ung thƣ.
ây thƣờng xuyên bị khai thác, sử dụng tại chỗ và bán qua biên giới.Đã
đƣợc đƣa vào Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam (1996, 2001, 2006).
Hòe bắc bộ là cây thuốc quý ở Việt Nam (cả ở Trung Quốc). Việc sử
dụng ở nƣớc ta hiện nay chủ yếu vẫn dựa vào kinh nghiệm của nhân dân,
chƣa có các nghiên cứu cụ thể. Ở Trung Quốc đã có các dƣợc phẩm bào chế
7
từ cây thuốc này bán trên thị trƣờng. Là loài đặc hữu vùng Nam Trung Quốc
– Bắc Việt Nam.
Các công trình nghiên cứu, tài liệu viết về cây Hịe bắc bộ cịn rất ít và
chƣa có đánh giá hiện trạng phân bố và đề xuất các giải pháp bảo tồn loài này.
1.4. Các nghiên cứu về thực vật và cây thuốc tại VQG Cát Bà
Nghiên cứu về hệ thực vật đƣợc thực hiện tại Vƣờn Quốc gia Cát Bà,
cụ thể:
- Trịnh Đình Thanh và cộng sự (1994 – 1998) nghiên cứu các giải pháp
trồng rừng ẩm hỗn loài dƣới chân núi đá vơi với 11 lồi cây gỗ.
- Dự án “Vƣờn thực vật” (1996 – 2000) thông qua bảo tồn chuyển vị
đƣợc trên 100 loài cây gỗ và 90 loài cây dƣợc liệu.
- Dự án Tibotec – Vƣơng Quốc Bỉ “ ác lồi cây đã tìm thấy tại Vƣờn
Quốc gia
át à”, do Nguyễn Kim Đào và một số thành viên Viện hóa học
phối hợp với Vƣờn Quốc gia Cát Bà thực hiện năm 2002 – 2003 thống kê
đƣợc 1.306 loài thực vật thuộc 181 họ. Theo dự đốn của nhóm nghiên cứu,
nếu đƣợc điều tra với diện rộng, tổ chức sàng lọc kỹ hơn, co số này có thể
vƣợt quá 2.000 loài.
- Dự án “Điều tra quy hoạch Vƣờn Quốc gia át à giai đoạn 2006 –
2010, tầm nhìn 2020” do Trung tâm Tài nguyên và Môi trƣờng – Viện điều
tra quy hoạch rừng phối hợp với Vƣờn Quốc gia Cát Bà thực hiện năm 2004 –
2005 đã thống kê đƣợc 1.561 lồi thực vật bậc cao có mạch thuộc 842 chi,
186 họ.
- Nguyễn Văn Phiến và công sự (2007 – 2010) nghiên cứu đƣợc các
đặc điểm sinh vật học, sinh thái học loài Cọ Hạ Long; Kỹ thuật nhân giống từ
hạt loài Cọ Hạ Long, kỹ thuật trồng loài Cọ Hạ Long góp phần tăng hiệu quả
bảo tồn lồi, thực nghiệm đƣa vào sản xuất.
- Hoàng Văn Thập và cộng sự (2007 – 2010) nghiên cứu giải pháp phục
hồi rừng nghèo trên núi đá vôi tại vùng đệm Vƣờn Quốc gia Cát Bà, đã chọn
đƣợc một số loài cây có triển vọng để phát triển rừng thứ sinh nghèo trên núi
đá vơi. Với 3 nhóm lồi cây đã đƣợc chọn là: nhóm lồi cây cải tạo hồn cảnh
8
rừng (Cây Keo lai), nhóm lồi cây gỗ bản địa mục đích (Lim xanh, Trám
trắng, Re hƣơng, Quất hồng bì, Sấu, Giổi xanh), nhóm lồi Cây cho Lâm sản
ngồi gỗ (Song mật, Mây nếp,...).
- Đỗ Xuân Thiệp và cộng sự (2009 – 2011) nghiên cứu thực trạng phân
bố và xác định đƣợc 19 loài cây gỗ quý hiếm về thực trạng, số lƣợng, trữ
lƣợng các loài cây gỗ quý hiếm; 6 mối đe doạ trực tiếp và 4 mối đe doạ gián
tiếp đến các loài cây gỗ quý để từ đó đề ra hƣớng bảo tồn có hiệu quả.
- Đồn Văn
ẩn; Phạm Văn Thƣơng; Vũ Hồng Vân; Đào Ngọc Hiếu
(2010) “Nghiên cứu thực trạng khai thác, sử dụng và giải pháp phát triển cây
lâm sản ngoài gỗ tại Vƣờn Quốc gia át à” đã thống kê đƣợc 796 loài cây
lâm sản ngoài gỗ thuộc 157 họ.
- Dự án “Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vƣờn Quốc gia Cát
Bà, thành phố Hải Phòng đến năm 2020’’ do Trung tâm Tài nguyên và Môi
trƣờng - Viện điều tra quy hoạch rừng phối hợp với Vƣờn Quốc gia Cát Bà
thực hiện năm 2013 – 2014 đã ghi nhận đƣợc 1.588 lồi, thực vật bậc cao có
mạch thuộc 850 chi, 187 họ.
- Vũ Hồng Vân (2016) “Nghiên cứu bảo tồn loài Lan một lá (Nervilia
fordii (Hance) Schlechter) tại Vƣờn Quốc gia át à, Hải Phòng”. Đề tài đã
nghiên cứu sơ bộ về đặc điểm sinh học, sinh thái học của loài Lan một lá.
Đồng thời thử nghiệm nhân giống loài Lan một lá bằng dinh dƣỡng (tách hom
từ củ) tại Vƣờn Quốc gia át à.
- Nguyễn Văn Dinh (2016) “Nghiên cứu đặc điểm lâm học lồi
ình
vơi (Stephania rotunda Lour) làm cơ sở để bảo tồn tại Vƣờn Quốc gia Cát
à”. Đề tài đã nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học của lồi Bình vơi.
Đồng thời thử nghiệm nhân giống lồi Bình vơi bằng phƣơng pháp Ni cấy
mơ tại Vƣờn Quốc gia át à.
Tại khu vực vùng đệm của VQG Cát Bà, ngƣời dân địa phƣơng có rất
nhiều kinh nghiệm quý báu, độc đáo trong việc sử dụng cây cỏ làm thuốc để
phịng và chữa bệnh tại cộng đồng. Ngồi việc thu hái cây thuốc đáp ứng nhu
cầu chữa bệnh tại chỗ, trong thời gian dài, cây thuốc còn bị khai thác vì mục
9
đích thƣơng mại đã dẫn đến tình trạng khan hiếm và có nguy cơ biến mất một
số lồi cây thuốc quý tại VQG Cát Bà.
Từ các thông tin trên cho thấy Hịe bắc bộ là cây thuốc q, có giá trị
cao đang đứng trƣớc nguy cơ suy giảm mạnh về số lƣợng. Các cơng trình
nghiên cứu về Hịe bắc bộ tại Việt Nam nói chung và tại tại VQG Cát Bà nói
riêng cịn rất hạn chế. Việc nghiên cứu và làm rõ các thông tin để bảo tồn và
phát triển loài là việc làm cấp thiết hiện nay.
10
Chƣơng 2. MỤ T ÊU, ĐỒ TƢỢNG, NỘ DUN
VÀ P ƢƠN
P ÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Cung cấp cơ sở khoa học nhằm bảo tồn lồi Hịe bắc bộ tại VQG Cát Bà.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc khu vực phân bố và điều kiện sống của lồi Hịe bắc bộ
- Tìm hiểu khả năng nhân giống lồi lồi Hịe bắc bộ.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp bảo tồn lồi Hịe bắc bộ tại VQG Cát Bà.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiêm cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Là lồi Hịe bắc bộ (Sophora tonkinensis Gagnep.) có trong tự nhiên
hiện diện trong hệ thực vật VQG Cát Bà, trên cơ sở các tƣ liệu, các ảnh chụp
và các mẫu tƣơi sống đƣợc thu thập qua các chuyến khảo sát thực địa.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trên các tuyến đại diện và ô tiêu chuẩn tại vùng đệm xã
Trân Châu VQG Cát Bà.
- Thời gian: Từ tháng 03 đến tháng 05 năm 2018.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về phân bố, đặc
tính sinh học và sinh thái học, đánh giá một số tác động đến lồi Hịe và thử
nghiệm một số phƣơng pháp nhân giống lồi Hịe bắc bộ.
2.3. Nội dung nghiên cứu
-Nghiên cứu đặc điểm phân bố Hòe bắc bộ tại khu vực nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc tính sinh học và sinh thái học của Hoè bắc bộ
- Xác định nhân tố ảnh hƣởng tới lồi Hịe bắc bộ tại khu vực nghiên cứu
- Thử nghiệm một số phƣơng pháp nhân giống loài Hoè bắc bộ
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn Hòe bắc bộ tại vùng đệm VQG Cát Bà.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thu đƣợc những kết quả chính xác và phù hợp với mục đích và yêu
cầu nội dung của khóa luận trong thời gian quy định, em đã chọn phƣơng
11
pháp điều tra theo tuyến (mở các tuyến điều tra qua các sinh cảnh đặc trƣng
của khu vực nghiên cứu), nhằm điều tra tính đa dạng về thành phần lồi, đặc
điểm phân bố của lồi Hịe bắc bộ, đồng thời điều tra phỏng vấn ngƣời dân và
các nhân viên quản lí VQG Cát Bà xung quanh địa điểm nghiên cứu để tìm
hiểu về tên địa phƣơng, các giá trị sử dụng của các lồi Hịe bắc bộ tại đây.
2.4.1. Phương pháp xác định phân bố lồi Hịe bắc bộ tại khu vực nghiên
cứu
2.4.1.1. Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
- Kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến
lồi nghiên cứu về phân bố của loài.
- Tham vấn, phỏng vấn cán bộ VQG át à và ngƣời dân địa phƣơng
về các vị trí từng ghi nhận sự xuất hiện của lồi làm cơ sở xây dựng các tuyến
điều tra để xác định vùng phân bố của loài.
* Phỏng vấn xác định sơ bộ phân bố của lồi Hịe bắc bộ:
- Đối tƣợng phỏng vấn là những ngƣời có kinh nghiệm đi rừng.
- Mục tiêu xác định sơ bộ là xác định khu vực phân bố của lồi Hịe bắc
bộ có tại đây, số lƣợng và đặc điểm sinh thái phân bố của chúng.
Mẫu biểu 2.1: Biểu điều tra phỏng vấn cá nhân
Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:
Địa chỉ:
Giới tính:
Tuổi:
Dân tộc:
Nghề nghiệp:
Ngày phỏng vấn:
Ngƣời phỏng vấn:
Xin ông bà cho biết thong tin sau đây:
1. Ơng (bà) hãy cho biết ở địa phƣơng có biết lồi Hịe bắc bộ (Sơn đậu căn)
hay khơng? (có ảnh minh họa kèm theo)
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
12
2. Theo Ơng (bà) tại địa phƣơng mình, lồi Hịe bắc bộ thƣờng mọc ở đâu?
Trên núi đá hay núi đất? Thƣờng mọc ở những loại rừng gì?
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Ơng (bà) thƣờng xun đi lấy lồi Hịe bắc bộ hay khơng? Hiện tại có dễ
dàng tìm đƣợc khơng?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Theo Ơng (bà) cây Hòe bắc bộ thƣờng lấy sử dụng bộ phận nào?
- Thân-Cành-Lá-Hoa- Quả
- Vỏ-Bộ phận khác
Mùa hoa, quả chin của lồi gặp vào thời điểm nào trong năm?
5. Theo Ơng (bà) Cây Hòe bắc bộ thƣờng sử dụng để làm gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
6. Trong xã của ơng (bà) cịn có những hộ gia đình nào đi lấy khơng?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Ơng bà có hay gặp cây con tái sinh của loài trong rừng tự nhiên
- Hay gặp- Ít gặp-Rất hiếm
8. Giá của các sản phẩm từ lồi cây đó trên thị trƣờng hiện nay ra sao?
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
9. Nếu ơng lấy về bán thì thƣờng ơng bán ở đâu?
ó ai thu mua khơng hay
ơng đi bán ở bên Trung Quốc?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
13
10. So với các năm trƣớc, hiện nay số lƣợng lồi cây này gặp trên rừng có
giảm đi khơng? ở mức độ nào?
Giảm mạnh
Giảm trung bình
Giảm ít
11. Ơng (bà) có biết đã ai gây trồng cây Hòe bắc bộ chƣa? ó thành cơng hay
khơng?Ơng có thể cho biết kỹ thuật trồng lồi Hịe bắc bộ khơng?
………………………………………………………………………………….
2.4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu
* Thu thập tài liệu
Thu thập các tài liệu có liên quan đến điều tra nghiên cứu về thực vật
và kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan đến lồi Hịe bắc bộ
* Chuẩn bị dụng cụ và biểu để điều tra
+ Máy định vị GPS
+ La bàn.
+ Máy ảnh, bút, giấy ghi chép.
+ Bản đồ giấy
*Chuẩn bị bảng biểu để ghi chép
Nghiên cứu sƣu tầm các tài liệu có liên quan đến điều tra thực vật để
lập các bảng biểu điều tra những thông tin cần thiết.
*Phương pháp điều tra theo tuyến và ô tiêu chuẩn
+ Tiến hành sơ thám trên toàn bộ khu vực điều tra tiến hành lập 10
OTC với diện tích là 500m2 (20x25) tại những nơi có Hịe bắc bộ phân bố.
Các OTC chủ yếu đƣợc lập tại đệm VQG Cát Bà
+ Các OT
đƣợc lập ở kiểu thảm thực vật rừng và dạng địa hình, độ
cao... khác nhau.
+ Sử dụng bản đồ quy hoạch Vƣờn kết hợp với máy GPS điều tra theo
từng tuyến một nhằm xác định sự phân bố của lồi Hịe bắc bộ, khi thấy có sự
phân bố của lồi Hịe bắc bộ dùng máy GPS định vị tọa độ vị trí đó. ứ tiến
14
hành nhƣ vậy qua nhiều tuyến khác nhau, tổng hợp nhiều tuyến ta sẽ có đƣợc
khu vực phân bố của lồi Hịe bắc bộ trong khu vực điều tra.
Kết quả điều tra đƣợc ghi chép theo biểu 2.2:
Mẫu biểu 2.2: Biểu điều tra Hòe bắc bộ
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che.........................................
STT
Tọa độ bắt gặp
Hòe bắc bộ
Chiều dài
Phẩm chất
thân cây
Cấp
tuổi
Ghi chú
1
2
3
Phẩm chất cây đƣợc đánh giá nhƣ sau: Tốt: là cây sinh trƣởng và phát
triển tốt, khơng bị sâu bệnh; Trung bình: là cây bị sâu bệnh không nghiêm
trọng, so với cây tốt phát triển kém hơn; Xấu: là cây có sức sống kém, nguy
cơ bị chết cao.
Cấp tuổi của cây: do đặc thù của đối tƣợng nghiên cứu là dây leo sống
lâu năm nên chúng tôi tạm thời phân cấp tuổi của Hòe bắc bộ nhƣ sau:
Cây mạ: Cây nhỏ thân chƣa hoá gỗ.
Cây con: Cây nhỏ thân đã hoá gỗ, chƣa ra hoa, kết quả.
ây trƣởng thành: ây trƣởng thành, đã ra hoa, kết quả, sức sống trung
bình đến tốt.
Cây già, sắp chết: Cây già cỗi hoặc cây có sức sống kém nguy cơ chết
cao.
2.4.1.3. Phương pháp xử lí số liệu
- Sử dụng phần mềm Mapinfo, nền bản đồ số của Vƣờn Quốc gia Cát Bà và
Google map để xây dựng các bản đồ:
+ Bản đồ các OT đƣợc lập để điều tra Hòe bắc bộ theo số lƣợng cây.
+ Bản đồ phân bố của cây Hòe bắc bộ
15
- Dùng phần mềm MapSoure 4.0 để chuyển dữ liệu từ máy GPS sang
Mapinfo.
Từ kết quả ghi nhận tọa độ của Hòe bắc bộ ở trên các tuyến điều tra và OTC,
sử dụng Google map để xây dựng các tuyến điều tra, OTC, vị trí phân bố của
Hịe bắc bộ tại vùng đệm Vƣờn Quốc gia Cát Bà.
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu đặc tính sinh học và sinh thái học lồi Hịe
bắc bộ
2.4.2.1. Phương pháp kế thừa số liệu và phỏng vấn
+ Kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến lồi
nghiên cứu về đăc tính sinh vật học và sinh thái học của loài.
+ Tham vấn, phỏng vấn cán bộ VQG át à và ngƣời dân địa phƣơng về đặc
điểm hình thái cây Hòe bắc bộ, mùa ra hoa, quả.
2.4.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
- Tại các OTC, tiến hành thu thập số liệu về đặc tính sinh học và sinh
thái học của loài nhƣ: Vật hậu, cấu trúc quần thể loài Hòe bắc bộ, đặc điểm
rừng, đất rừng, ánh sáng, nhiệt độ, độ tàn che, độ che phủ… nơi lồi Hịe bắc
bộ phân bố
- Tiến hành ghi chép, mô tả đặc điểm hình thái, vật hậu lồi Hịe bắc bộ
nhƣ mẫu biểu 2.3:
Mẫu biểu 2.3: Biểu điều tra đặc điểm hình thái lồi Hịe bắc bộ
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che...........................................
STT
Tọa độ ghi nhận
X
Y
Thân
Mơ tả đặc điểm hình thái
Lá
Rễ
Hoa
Quả
16
Hạt
Mẫu biểu 2.4. Biểu điều tra vật hậu
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che......................................
STT
Tọa độ ghi nhận
X
Y
Thời gian ghi nhận xuất hiện
Hoa
Quả
Hạt
Mẫu biểu 2.5. Biểu điều tra tái sinh
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che...............................................
TT
ƠDB
Tên lồi
Nguồn gốc TS
Hạt
Chồi
Chất lƣợng
TB
Tốt
Xấu
Mẫu biểu 2.6: Biểu điều tra đánh giá cấu trúc quần thể
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che.........................................
OTC
Lồi cây
Cấp ti
1
2
17
3
4
* Đặc tính sinh thái học của lồi
- Đặc điểm rừng nơi lồi Hịe bắc bộ phân bố
- Xác định đặc điểm tầng cây cao nơi Hòe bắc bộ phân bố: Tiến hành xác định
các loài cây tham gia vào tầng tán chính của rừng để xác định cơng thức tổ
thành lồi nơi có Hịe bắc bộ phân bố.
Mẫu biểu 2.7: Biểu điều tra tầng cây cao
ƠTC:..................................................Diện tích OTC:.....................................
Độ cao:...............................................Địa điểm:........................................
Độ dốc:...............................................Hƣớng dốc:.....................................
Vị trí:.................................................Tọa độ:.................................................
Kiểu rừng:…………………………..Trạng thái rừng:……………………….
Độ che phủ.........................................Độ tàn che................................................
TT
1
2
Loài cây
Phẩm chất
Ghi chú
Mẫu biểu 2.8: Biểu điều tra cây tái sinh
Ơ tiêu chuẩn số:..................................................
TT
ƠDB
Nguồn gốc
TS
Tên lồi
Hạt
Chồi
Chiều cao (cm)
<50 50-100 >100
Chất lƣợng
Tốt
TB
Xấu
1
2
3
Mẫu biểu 2.9: Biểu điều tra tầng cây bụi, thảm tươi
Ô tiêu chuẩn số:..................................................
ÔDB số
Tên cây
Số bụi
Số cây
18
% CP
Htb (m)
Ghi
chú
* Điều tra cây bụi dây leo thực vật ngoại tầng và cây tái sinh đƣợc tiến hành
trong 5 ô dạng bản 25m2 (5x5m) đƣợc bố trí đều trong các ô tiêu chuẩn.
Mẫu biểu 2.10: Phiếu điều tra đất
OTC:
Loại đá mẹ:
Địa điểm khảo sát:
Vị trí mẫu đất
Ngày tả:
Độ dốc:
Ngƣời điều tra:
Kí
Độ
Tên Màu Độ
Mùn Sa Rễ Cấu Độ Độ
hiệu sâu tầng sắc
ẩm(%) (%) cấu cây trúc chặt chua
mẫu tầng đất
đất (%)
đất
(cm)
Thành
phần
cơ
giới
2.4.2.3. Phương pháp xử lí số liệu
Dựa vào kết quả điều tra ngồi thực địa tiến hành tổng hợp đặc tính
sinh học của loài (vật hậu: mùa hoa quả, ra lá non, nảy chồi, rụng lá, tình hình
tái sinh…, đánh giá xu hƣớng biển đổi của quần thể)
- Từ các mẫu biểu điều tra tổng hợp đặc điểm sinh thái học của loài gồm:
+ Đặc điểm rừng nơi loài phân bố (kiểu rừng, tổ thành); đặc điểm tái sinh.
Tính tốn xác định công thức tổ thành rừng:
Dựa vào kết quả tổng hợp số cây, số loài ở các biểu trên, tiến hành tính
tốn tổ thành theo cơng thức:
+ Tính số cây bình qn trong lồi theo cơng thức: Xtb =
∑
∑
Trong đó:
Xtb: là số cây trung bình của các lồi trong OTC.
Ni: là số cây trong OTC.
N: là số loài trong OTC.
Nhƣ vậy lồi nào có số lƣợng cá thể lớn hơn số cây trung bình sẽ tham
gia vào cấu trúc tổ thành. Sau đó đƣa vào cơng thức X = số cây của 1 loài/
tổng số cây của những loài tham gia vào tổ thành x 10 để xác lập công thức tổ
19
thành. Khi tính tốn xác định cơng thức tổ thành lấy số cây làm đơn vị tính
theo tỉ lệ 1/10.
Cơng thức tính:
Xi= x 10
Trong đó:Xi là tỷ lệ tham gia của loài i
ni: Số cây của loài i
N: tổng số cây của những lồi tham gia vào tổ thành
Khi đó cơng thức tổ thành là:
∑
Trong đó: Ki: Tên lồi
m: số lồi tham gia cơng thức tổ thành
Trong cơng thức thứ tự lồi có hệ số lớn hơn viết trƣớc, tên của các lồi
đƣợc viết tắt.
Những lồi có hệ số K > 0,5 ghi dấu +
Những lồi có hệ số K < 0,5 ghi dấu –
- Đánh giá chất lƣợng cây tái sinh đƣợc xác định theo công tác:
N% =
100 trong đó:
N% là tỷ lệ cây tái sinh tốt, trung bình, xấu trong mỗi ODB.
Ni là số cây tốt, trung bình, xấu trong mỗi ODB.
N là tổng số cây tái sinh trong mỗi ODB.
Tỷ lệ cây tái sinh tốt, trung bình, xấu trong cả ô tiêu chuẩn là:
N% =
∑
+ Đặc điểm ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm của khu vực có Hòe bắc bộ phân bố
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu các tác động đến lồi Hịe bắc bộ tại khu
vực nghiên cứu.
Cây rừng sống trong các hệ sinh thái khác nhau luôn phải chịu các tác
động từ môi rƣờng xung quanh. Đặc biệt, do tác động của khai thác thiếu bền
vững nên nhiều loài thực vật rừng quý hiếm đang bị đe dọa có nguy cơ bị
tuyệt chủng, nhiều lồi cây lâm sản ngoài gỗ nhƣ các loài cây làm thuốc chữa
20