Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Nghiên cứu thành phần và đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại cây keo tai tượng acacia mangium tại thị trấn vĩnh lộc huyện chiêm hóa tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 62 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
PHÒNG TRỪ SÂU HẠI CÂY KEO TAI TƢỢNG (Acacia mangium)
TẠI THỊ TRẤN VĨNH LỘC, HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG
NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ SỐ: 302

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa

: PGS. TS. Lê Bảo Thanh
: Đoàn Duy Hải
: 1453022200
: 59E - QLTNR
: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Hồn thành khóa luận tốt nghiệp đề tài: “ Nghiên cứu thành phần và đề
xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại cây Keo tai tượng (Acacia mangium)
tại thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang”. Tôi xin chân


thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy trong suốt
quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Lê Bảo Thanh, các
cán bộ UBND thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tun Quang, trạm khí
tƣợng huyện Chiêm Hóa đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn chỉ đạo, tạo điều kiện
thuận lợi để tôi thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp một
cách hoàn chỉnh nhất. Song do buổi đầu mới làm quen với cơng tác nghiên cứu
ngồi thực địa cũng nhƣ hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý
kiến của quý thầy, cô giáo, các chuyên gia nghiên cứu để đề tài khóa luận tốt
nghiệp đƣợc hồn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2018
Tác giả

Đoàn Duy Hải


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3
1.1


Khái qt tình hình nghiên cứu về cơn trùng trên thế giới .......................... 3

1.2 Khái quát tình hình nghiên cứu về côn trùng ở Việt Nam .............................. 5
1.3 Một số kết quả nghiên cứu về sâu hại Keo tai tƣợng ...................................... 6
1.4 Khái quát về Quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management –
IPM)..................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 7
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 7
2.1.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 7
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 7
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 7
2.3 Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 7
2.4 Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 7
2.5 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 7
2.6 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 8
2.6.1 Kế thừa số liệu.............................................................................................. 8
2.6.2 Phương pháp điều tra thành phần loài sâu hại ........................................... 8
2.6.3 Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................... 14
2.6.4 Phương pháp thu thập thông tin đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của
các lồi sâu hại chính.......................................................................................... 16


CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TÊ – XÃ HỘI TẠI THỊ TRẤN
VĨNH LỘC, HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG ........................ 17
3.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 17
3.1.1 Vị trí địa lý.................................................................................................. 17
3.1.2 Địa hình ...................................................................................................... 17
3.1.3 Thổ nhưỡng, hiện trạng sử dụng đất .......................................................... 17
3.1.4 Khí hậu thủy văn ........................................................................................ 18

3.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................................. 20
3.2.1 Tình hình dân số, dân tộc ........................................................................... 20
3.2.2 Tình hình phát triển kinh tế ........................................................................ 20
3.2.3 Giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng...................................................................... 20
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............ 21
4.1 Thành phần các loài sâu hại tại khu vực nghiên cứu .................................... 21
4.2 Xác định lồi sâu hại chính trên cây Keo tai tƣợng ...................................... 23
4.3 Đặc tính sinh vật học của các lồi sâu hại chính tại khu vực nghiên cứu..... 26
4.3.1 Đặc điểm hình thái, sinh thái của lồi sâu đo (Biston suppressaria
Guenée) ............................................................................................................... 26
4.3.2 Đặc điểm hình thái và sinh thái của lồi sâu róm bốn túm lơng (Dasychira
axutha Collenette). .............................................................................................. 28
4.4 Phân tích sự biến động của các lồi sâu hại chính ........................................ 30
4.4.1 Biến động mật độ và mức độ gây hại của các loài sâu hại chính theo thời
gian ...................................................................................................................... 30
4.4.2 Biến động mật độ và mức độ gây hại của các loài sâu hại chính theo
tuổi cây ................................................................................................................ 31
4.5 Đề xuất một số biện pháp quản lý sâu hại keo tai tƣợng .............................. 32
4.5.1 Chủ động cơng tác điều tra, dự tính dự báo sâu hại ................................. 32
4.5.2 Biện pháp kiểm dịch ................................................................................... 33
4.5.3 Biện pháp kỹ thuật lâm sinh ....................................................................... 34
4.5.4 Biện pháp vật lý cơ giới ............................................................................. 35
4.5.5 Biện pháp sinh học ..................................................................................... 36


4.5.6 Biên pháp hóa học ...................................................................................... 38
4.5.7 Biện pháp quản lý dịch hại – IPM ............................................................. 39
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 42
A. Kết luận ......................................................................................................... 42
B. Tồn tại ........................................................................................................... 42

C. Kiến nghị ....................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

B

: Bắc

CT

: Công thức.

Đ

: Đông.

ĐB

: Đông bắc.

ĐN

: Đông nam.

FAO : Tổ chức lƣơng thực và nơng nghiệp Liên Hiệp Quốc.
IPM : Integrated Pest Management.
N


: Nam

ƠTC : Ô tiêu chuẩn.
ÔDB : Ô dạng bản.
UBND: Ủy ban nhân dân.
T

: Tây.

TCN : Trƣớc công nguyên.
TN

: Tây nam.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất tại thị trấn Vĩnh Lộc năm 2017 ..................... 18
Bảng 3.2: Bảng số liệu khí tƣợng huyện Chiêm Hóa năm 2017 ........................ 18
Bảng 4.1: Danh lục các lồi cơn trùng hại Keo tai tƣợng tại thị trấn Vĩnh Lộc,
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang................................................................. 21
Bảng 4.2: Thống kê số họ và loài sâu hại keo tai tƣợng theo các ....................... 22
bộ cơn trùng ......................................................................................................... 22
Bảng 4.3: Thống kê số lồi cơn trùng theo các hình thức gây hại ...................... 22
Bảng 4.4: Mật độ các loài sâu hại keo tai tƣợng trong các đợt điều tra.............. 24
Bảng 4.5: Biến động mật độ và mức độ gây hại của các loài sâu hại chính theo
thời gian ............................................................................................................... 31
Bảng 4.6: Mức độ gây hại của các loài sâu hại theo tuổi cây ............................. 32
Bảng 4.7: Bảng tóm tắt các phƣơng pháp quản lý sâu hại trên cây keo tai tƣợng
............................................................................................................................. 40



DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Hình dạng ƠTC và vị trí các ƠDB........................................................ 9
Hình 3.1: Biểu đồ khí hậu tại khu vực huyện Chiêm Hóa năm 2017 ................. 19
Hình 4.1: Pha sâu non của loài sâu đo (Biston suppressaria Guenée) ............... 27

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 01: Đặc điểm của các ÔTC ......................................................................... 10
Biểu 02: Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại lá .............................................. 11
Biểu 3: Điều tra mức độ hại lá của sâu hại ......................................................... 11
Biểu 4: Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại thân cành.................................... 12
Biểu 5: Điều tra sâu hại dƣới đất......................................................................... 13


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIÊP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
---------------------------------o0o---------------------------------

TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: Nghiên cứu thành phần và đề xuất một số biện pháp
phòng trừ sâu hại cây keo tai tƣợng (Acacia mangium) tại thị trấn Vĩnh Lộc,
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
2. Sinh viên thực hiện: Đoàn Duy Hải.
MSV: 1453022200.
3. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Bảo Thanh.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thành phần và đề xuất biện pháp
phịng trừ các lồi sâu hại keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.

5. Nội dung nghiên cứu:
a. Xác định thành phần loài sâu hại keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
b. Xác định các lồi sâu hại chính hại cây keo tai tƣợng tại khu vực nghiên
cứu.
c. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học của sâu hại chính hại keo tai
tƣợng.
d. Đề xuất biện pháp quản lý sâu hại keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt đƣợc:
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang có diện tích
rừng trồng keo tai tƣợng thuần lồi khá lớn với độ tuổi khoảng từ 1 - 4 tuổi,
tốc độ sinh trƣởng nhanh.
- Trong quá trình điều tra sâu hại keo tai tƣợng tại thị trấn Vĩnh Lộc,
tôi đã phát hiện đƣợc 7 loài sâu hại thuộc 6 họ, 4 bộ cơn trùng.
- Qua q trình xử lý số liệu tơi xác định đƣợc 3 lồi sâu hại chính tại
khu vực thị trấn Vĩnh Lộc là: Bọ hung nâu lớn ((Holotrichia sauteri
Mauser), Sâu đo (Biston suppressaria Guenée) và Sâu róm bốn túm
lơng (Dasychira axutha Collenette).
- Mơ tả đƣợc các đặc điểm sinh vật học của 3 loài sâu hại chính.
- Đề suất 7 biện pháp phịng trừ và quản lý sâu hại keo tai tƣợng:


Chủ động cơng tác điều tra, dự tính dự báo sâu hại.
Biện pháp kiểm dịch thực vật.
Biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
Biện pháp vật lý cơ giới.
Biện pháp sinh học.
Biện pháp hóa học.
Biện pháp quản lý dịch hại – IPM.



ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây Keo tai tƣợng (Acacia mangium) là loài cây lâm nghiệp có giá trị
kinh tế cao, chu kỳ kinh doanh ngắn từ 7 - 15 năm và cho lƣợng sinh khối lớn.
Gỗ keo đƣợc sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau nhƣng đƣợc sử dụng chủ
yếu cho ngành công nghiệp giấy và vật liệu xây dựng. Keo tai tƣợng thuộc cây
họ Đậu (Fabaceae) nên có tốc độ phát triển nhanh, hệ rễ của cây có khả năng
tổng hợp nitơ tự do trong khơng khí nhờ nốt sần chứa các vi khuẩn cộng sinh
giúp cải tạo đất đồng thời làm cho lồi này có khả năng thích nghi cao với các
điều kiện thổ nhƣỡng và khí hậu khác nhiệt. Do có nhiều phẩm chất tốt nên lồi
keo tai tƣợng đƣợc nhiều hộ dân và lâm trƣờng chọn làm cây trồng chủ đạo trên
quy mô lớn.
Đi đôi với việc hình thành các lâm phần Keo tai tƣợng thuần lồi với diện
tích lớn thì quần thể các lồi sâu hại cũng xuất hiện và phát triển mạnh. Theo
thống kê của Tổng cục Lâm nghiệp, trong những năm gần đây đã ghi nhận có
những đợt dịch sâu hại keo trên quy mơ lớn gây thiệt hại nghiêm trọng. Điển
hình nhƣ đợt dịch sâu nâu (Ericeia sp) và sâu vạch xám (Speiredonia retorta)
gây hại trên diện tích 5000 ha vào năm 1998 ở các lâm trƣờng của tỉnh Tuyên
Quang và Phú Thọ. Khi dịch sảy ra thì biện pháp đƣợc lựa chọn là phun thuốc
hóa học trừ sâu (Ofatox, Trebon, Sumithion 50EC,….). Tuy có hiểu quả cao và
tác dụng ngay lập tức nhƣng hệ quả để lại là rất lớn đối với hệ sinh thái rừng và
mơi trƣờng. Vì vậy, cần phải có các biện pháp phịng trừ sâu hại keo tai tƣợng
khác nhƣ biện pháp sinh học, vật lý cơ giới,… trƣớc khi chúng bùng phát dịch
để hạn chế sử dụng thuốc hóa học và hệ quả của thuốc hóa học để lại cũng nhƣ
thiệt hại về kinh tế do dịch sâu hại gây ra.
Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tun Quang có diện tích
rừng trồng Keo tai tƣợng lớn. Khu vực này đã, đang và sẽ phải đối mặt với sự
phá hoại của các loài sâu hại keo nhƣ bọ hung, sâu róm, sâu nâu, sâu đo,….
nhƣng hiện nay các chủ lâm phần trồng keo và cơ quan phụ trách vẫn còn bị
động trong việc phòng trừ và quản lý sâu hại keo tai tƣợng.


1


Xuất phát từ thực tiễn, kết quả công tác điều tra, xác định thành phần các
loài sâu hại Keo tai tƣợng là cơ sở để đƣa ra các biện pháp phòng trừ và quản lý
sau hại keo, giảm đến mức thấp nhất thiệt hại do sâu hại gây ra đồng thời hạn
chế việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học, bảo vệ thiên địch, sử dụng chế phẩm
sinh học, … giúp bảo vệ và duy trì sự cân bằng của hệ sinh thái rừng. Từ những
thơng tin về diện tích trồng và hạn chế trong việc phòng trừ sâu hại keo tai
tƣợng tại thị trấn Vĩnh Lộc, tôi quyết định thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thành
phần và đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại cây Keo tai tƣợng
(Acacia mangium) tại thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên
Quang.” Giúp cho ngƣời dân và cơ quan chuyên trách tại địa phƣơng có thêm
nguồn tƣ liệu để xây dựng các biện pháp phòng trừ và quản lý sâu hại keo đem
lại hiệu quả cao nhất, nâng cao hiệu quả kinh tế từ rừng.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Côn trùng xuất hiện cách đây khoảng 300 triệu năm vào kỷ Carbon. Theo
thời gian côn trùng trở thành lớp động vật lớn nhất (chiếm ½ tổng số lồi sinh
vật trên Trái đất) và phân bố rộng rãi nhất trên thế giới. Các nhà sinh vật học đã
xác định đƣợc hơn 900000 lồi cơn trùng. Các lồi cơn trùng rất đa dạng và
phong phú về chủng loại, hình thái, mơi trƣờng sống,… chúng đóng vai trị quan
trọng trong hệ sinh thái. Tuy nhiên có khoảng 9000 lồi cơn trùng gây hại cho
hệ sinh thái và con ngƣời đƣợc ghi nhận. Việc nghiên cứu về lớp côn trùng đã và
đang đƣợc các nhà sinh vật học nghiên cứu và xuất bản rất nhiều các tài liệu,
cơng bố khoa học.

1.1 Khái qt tình hình nghiên cứu về côn trùng trên thế giới
Từ thời nguyên thủy, con ngƣời đã biết trồng trọt và chăn nuôi mở đầu
cho nền văn minh nông nghiệp phát triển. Nhƣng nông nghiệp càng phát triển thì
con ngƣời phải đối mặt với dịch hại do côn trùng gây ra. Mức độ gây hại của
chúng lớn đến nỗi con ngƣời phải tìm hiểu và nghiên cứu về côn trùng để giảm
thiểu tác hại của chúng và mở mang tri thức của con ngƣời về thế giới tự nhiên.
Những ghi chép đầu tiên về côn trùng đã đƣợc ngƣời Syrie (vào khoảng
những năm 3000 TCN) ghi lại về các cuộc di cƣ khổng lồ và sức phá hoại ghê
gớm của những đàn châu chấu sa mạc (Schistocera gregaria).
Trong các cuốn sách nghiên cứu của nhà triết học cổ đại Hy Lạp
Aristoteles (384 - 322 TCN) đã hệ thống hóa và gọi tên đƣợc 60 lồi cơn trùng.
Ơng gọi chúng là những lồi chân đốt.
Những ghi chép và nghiên cứu về cơn trùng đã có từ thời cổ đại nhƣng
phải đến tận đầu thế kỷ 17, con ngƣời mới thực sự quan tâm về nghiên cứu cơn
trùng và đã có rất nhiều tài liệu đƣợc phát hành trong thời gian này. Nhà triết
học Carl von Linne (1707 - 1778) đã xuất bản cuốn sách “Systema naturae”.
Ông là ngƣời đầu tiên phân loại động vật, trong đó có cơn trùng một cách hiện
đại và dễ hiểu. Trong cuốn sách “Hệ thống tự nhiên” suất bản lần thứ 10, Linne
đã nêu ra cách gọi tên khoa học của các loài sinh vật.

3


Năm 1793, tác phẩm: “Mối quan hệ giữa cấu tạo của hoa và q trình thụ
phấn nhờ cơn trùng” của Sprengel (1750 - 1816) lần đầu tiên nói về vai trị của
cơn trùng trong q trình thụ phấn của hoa.
Trong các thế kỷ tiếp theo, đều có những cơng trình nghiên cứu về côn
trùng của các nhà khoa học nhƣ: Lamarck thế kỷ XIX, Handlirich thế kỷ XX,
Krepton (1904), Weber (1938) đã góp phần phân loại cơn trùng.
Hội cơn trùng học đầu tiên trên thế giới đƣợc thành lập ở nƣớc Anh năm

1745. Hội côn trùng Nga thành lập năm 1859.
Các cuộc hành trình của các nhà nghiên cứu cơn trùng Nga: Potarin (1899
- 1976), Provorovski (1895 - 1979), Kozlov (1883 - 1921) đã xuất bản những ấn
phẩm về côn trùng ở trung tâm châu Á, Mông Cổ và miền tây Trung Quốc. Thế
kỷ XX ghi nhận sự đột phá về các cơng trình nghiên cứu về cơn trùng ở châu
Âu, châu Mỹ gồm 40 tập, ở Madagatsca gồm 6 tập, quần đảo Hawoai, Ấn Độ và
nhiều nƣớc khác.
Năm 1910-1940 các tác giả Volka và Sonkling đã xuất bản một tài liệu về
côn trùng thuộc Bộ Cánh cứng (Coleoptera) gồm 240000 loài in trong 31 tập.
Năm 1948 A.I. Ilinski xuất bản cuốn “Phân loại côn trùng bằng trứng, sâu
non và nhộng của các loài sâu hại rừng”.
Năm 1950 Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô đã xuất bản tập “Phân loại
cơn trùng ở các dải rừng phịng hộ” của các tác giả L.v.Ap-non-di và G.A.Baybienco.
Tại Trung Quốc, môn côn trùng lâm nghiệp đƣợc đƣa vào giảng dạy trong
các trƣờng đại học về lâm nghiệp từ năm 1952, từ đó việc nghiên cứu về côn
trùng lâm nghiệp đƣợc đẩy mạnh.
Năm 1959, Trƣơng Chấp Trung viết cuốn “Sâm lâm côn trùng học” sau
đó cuốn sách này đƣợc viết lại nhiều lần. Tác phẩm đã giới thiệu về hình thái, tập
tính sinh học và các biện pháp phòng trừ nhiều loại sâu phá hoại các loài cây rừng.
Năm 1962 nhà khoa học ngƣời Rumani M.A.Ionescu phát hành cuốn
“Cơn trùng học”. Tác phẩm có đề cập đến phân loại họ Bọ lá (Chrysomelidae)
có 24000 lồi và đƣợc tác giả mơ tả 14 lồi.

4


Năm 1965, Viện Hàn lâm khoa học Nga đã xuất bản 11 tập phân loại côn
trùng ở châu Âu, trong đó tập thứ 5 chuyên về phân loại Bộ Cánh cứng
(Coleoptera), xây dựng bảng tra 1350 loài thuộc họ Bọ lá (Chrysomelidae).
Năm 1965, 1975 N.N Pađi và A.N boronxop đã viết giáo trình “Cơn trùng

rừng” đề cập đến nhiều lồi côn trùng thuộc Bộ Canhs cứng hại cây rừng nhƣ:
Mọt, xén tóc, sâu đinh, bọ lá,….
Năm 1966, Bey-Bienko đã mơ tả 300000 lồi cơn trùng thuộc Bộ Cánh cứng.
Trên đây là một số mốc lịch sử nổi bật về sự phát triển của ngành nghiên
cứu côn trùng trên thế giới. Cơn trùng là lớp động vật có số lƣợng lồi lớn nhất
và phân bố rộng rãi trên thế giới. Do đó các tài liệu nghiên cứu về cơn trùng rất
phong phú và đa dạng.
1.2 Khái quát tình hình nghiên cứu về côn trùng ở Việt Nam
Côn trùng ở Việt Nam bắt đầu đƣợc nghiên cứu vào cuối thế kỷ XIX thời
Pháp thuộc.
Năm 1904 đoàn nghiên cứu tổng hợp Mission Parie đã cơng bố cuốn
“Cơn trùng chí Đơng Dƣơng”. Cuốn sách ghi nhận 1020 lồi trong đó có 541
lồi thuộc Bộ Cánh cứng, 168 loài thuộc Bộ Cánh vảy, 139 loài chuồn chuồn, 59
loài mối, 55 loài thuộc Bộ Cánh màng, 9 loài thuộc Bộ Hai cánh và 49 loài
thuộc các bộ khác.
Ngƣời Pháp đã thành lập các phòng, viện nghiên cứu nhƣ: Phịng nghiên
cứu cơn trùng, Trạm nghiên cứu cơn trùng Chợ Ghềnh, Phịng nghiên cứu cơn
trùng thuộc Viện khảo cứu khoa học Sài Gịn.
Từ năm 1961-1968 Bộ nơng nghiệp đã tiến hành các cuộc điều tra cơ bản
xác định đƣợc 2962 lồi cơn trùng thuộc 223 họ, 20 bộ khác nhau.
Năm 1967, xuất bản giáo trình “Cơn trùng lâm nghiệp” của Phạm Ngọc Anh.
Năm 1987, cuốn “Côn trùng rừng Việt Nam” của Thái Bang Hoa và Cao
Chu Lâm đã xây dựng bảng tra của 3 họ phụ của họ Bọ lá (Chrysomelidae) với
35 loài, họ phụ Alticinae đã giới thiệu 39 loài và họ phụ Galirucinae với 93 loài.
Năm 2001, các tác giả Trần Công Loanh, Nguyễn Thế Nhã, Trần Văn
Mão đã viết cuốn “Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp”. Cuốn
sách nêu ra những phƣơng pháp điều tra, dự tính, dự báo khả năng phát triển
thành dịch của sâu, bệnh hại rừng.
5



Năm 2002, Cao Thị Kim Thu đã xây dựng khóa định loại loài tới bộ Cánh
úp ở Việt Nam. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu về bộ cánh úp ở nƣớc ta sau này.
Những nghiên cứu về các bộ Cánh cứng (Coleoptera), bộ Hai cánh
(Diptera), bộ Cánh vảy (Lepidoptera), bộ Cánh rộng (Megaloptera) chủ yếu
thƣờng nằm trong những mục nhỏ của các cơng trình nghiên cứu về hệ sinh thái
côn trùng nhƣ: Nghiên cứu côn trùng ở VQG Tam Đảo,….
Các nghiên cứu về côn trùng ở nƣớc ta tuy còn hạn chế nhƣng trong
những năm gần đây đã đƣợc quan tâm và càng ngày càng có nhiều cơng trình
nghiên cứu về cơn trùng góp phần làm phong phú thêm hiểu biết của chúng ta về
các lồi cơn trùng ở Việt Nam.
1.3 Một số kết quả nghiên cứu về sâu hại Keo tai tƣợng
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về sâu hại keo tai tƣợng tiêu biểu
nhƣ nghiên cứu của Creggield, J.W và Peter tại Australia đã nêu ra có 6 lồi sâu
gây hại nghiêm trọng và khó khống chế.
Tại nƣớc ta trong các năm từ 1992 đến 2012, Viện Điều tra quy hoạch
rừng đã báo cáo tổng kết kết quả điều tra thành phần loài sâu hại rừng tại các
khu vực khác nhau trong nƣớc. Theo báo cáo cho thấy có khoảng 42 lồi sâu
hại, 3 loại bệnh hại trên cây keo. Trong đó gây hại nhiều nhất là 4 loài thuộc họ
Ngài đêm (Noctuidae), bộ Cánh vẩy (Leopidoptera) là: Sâu nâu (Anomis fulvida
Guenée), Sâu nâu vạch xám (Speiredonia retoria Linnuaeus), Sâu 4 vết đen
(Hypocala sp), Sâu đen khoang (Hylodes caranea Cramer).
Năm 2001, Nguyễn Thế Nhã đã xác định đƣợc 40 loài thuộc 19 họ, 6 bộ
hại keo tai tƣợng và keo lá tràm. Trong đó có 30 loài sâu ăn lá, 8 loài hại rễ, 5
loài hại chồi ngọn. Các lồi sâu hại chính bao gồm: Sâu nâu, sâu vạch xám, sâu
kèn. Hiện nay đã có chƣơng trình IPM để quản lý các lồi sâu hại này.
Ngồi ra, cịn có nhiều những nghiên cứu khoa học của sinh viên đại học
Lâm nghiệp Việt Nam, các bài báo viết trên những tạp chí khoa học ranh tiếng
đề cập đến các loài sâu hại keo tai tƣợng.


6


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
Góp phần nâng cao năng suất, chất lƣợng gỗ cây Keo tai tƣợng đem lại
hiệu quả kinh tế cao hơn, cải thiện đời sống của ngƣời dân địa phƣơng.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc thành phần các lồi sâu hại và lồi sâu hại chính trên cây
Keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh vật học của các loài sâu hại chính.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý sâu hại chủ yếu Keo tai tƣợng.
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Các loài sâu hại cây keo tai tƣợng trong địa phận hành chính của thị trấn
Vĩnh Lộc , huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
2.3 Địa điểm nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên
Quang.
2.4 Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 12/1/2018 đến ngày 4/5/2018.
2.5 Nội dung nghiên cứu
1. Điều tra thành phần loài sâu hại Keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
2. Xác định các loài sâu hại chính trên cây Keo tai tƣợng.
3. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của các lồi sâu hại chính tại khu
vực nghiên cứu.
4. Đề xuất các biện pháp quản lý sâu hại cây Keo tai tƣợng.


7


2.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.6.1 Kế thừa số liệu
Để có thể thu thập đƣợc đầy đủ các thông tin cần thiết cho đề tài nghiên
cứu bên cạnh việc điều tra trực tiếp ngồi thực địa thì cơng việc kế thừa các tài
liệu, báo cáo, nghiên cứu,…. tại địa bàn nơi đề tài đƣợc thực hiện (thị trấn Vĩnh
Lộc, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang) có ý nghĩa quan trọng. Qua công tác
kế thừa số liệu, ngƣời thực hiện đề tài mới có đƣợc các thơng tin về diện tích
trồng, giống cây, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cũng nhƣ tình hình phát sinh
dịch bệnh hại cây Keo tai tƣợng của khu vực nghiên cứu.
2.6.2 Phương pháp điều tra thành phần loài sâu hại
Mục tiêu là xác định đƣợc chính xác các chỉ tiêu về thành phần, mật độ
sâu hại (con/cây; con/m2), tỷ lệ sâu hại, tỷ lệ cây bị hại và mức độ gây hại của
sâu. Sau đó lập ra danh lục các loài sâu hại keo tai tƣợng thơng qua q trình
nghiên cứu trực tiếp tình hình sâu hại, kế thừa tài liệu của UBND thị trấn Vĩnh
Lộc, kết quả phỏng vấn chủ các lâm phần trồng keo tai tƣợng. Từ đó, xác định
các lồi sâu hại chính.
Để việc điều tra đem lại kết quả tin cậy nhất cần phải lựa chọn địa điểm
điều tra mang tính đại diện cho khu vực nghiên cứu. Tùy theo điều kiện thực địa
và điều kiện nghiên cứu mà điểm điều tra có thể là các ơ tiêu chuẩn (ƠTC) hay
tuyến điều tra điển hình.
2.6.2.1 Phương pháp lập ơ tiêu chuẩn
Thị trấn Vĩnh Lộc có diện tích trồng Keo tai tƣợng khá lớn, tƣơng đối
đồng đều về cấp tuổi. Căn cứ vào các nguyên tắc lập ô tiêu chuẩn (Trang 21-23,
giáo trình “Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp” của Nguyễn Thế
Nhã, Trần Công Loanh, Trần Văn Mão, 2001” ) và để đảm bảo tính khách quan
khi điều tra với mục đích nghiên cứu thì diện tích lập các ơ tiêu chuẩn phải từ 1
÷ 3% tổng diện tích khu vực nghiên cứu. Vì vậy, để đảm bảo tính khách quan và

đúng ngun tắc tơi đã tiến hành lập 6 ơ tiêu chuẩn với diện tích là
1000m2/ƠTC.

8


Do địa hình tại khu vực nghiên cứu chủ yếu là đồi núi, địa hình dốc nên
tơi đã tiến hành lập các ơ tiêu chuẩn hình chữ nhật có kích thƣớc 40m x 25m.
Sau khi đã xác định vị trí lập ơ, tơi căng dây 4 cạnh có chiều dài x rộng là 40m x
25m. Tại mỗi góc, tơi đều xác định các góc vng theo định lý Pitago (3 cạnh
lần lƣợt có độ dài là là 3m - 4m - 5m).
40m

25m

Hình 2.1: Hình dạng ƠTC và vị trí các ÔDB
2.6.2.2 Phương pháp điều tra trong ô tiêu chuẩn
Trong ô tiêu chuẩn cần phải tiến hành điều tra các chỉ tiêu sau:
 Đặc điểm ô tiêu chuẩn
Để xác định các đặc điểm trong ô tiêu chuẩn cần kết hợp giữa điều tra trực
tiếp với việc kế thừa tài liệu của UBND thị trấn Vĩnh Lộc. Các chỉ Hvn và D1.3
bình quân, trong mỗi ô tiêu chuẩn, ta tiến hành điều tra 10 cây ngẫu nhiên. Dụng
cụ đo chiều cao của cây là thƣớc đo cao, đo đƣờng kính D1.3 đo bằng thƣớc kẹp
kính. Hƣớng phơi la bàn để xác định. Các đặc điểm nhƣ: Lồi cây, mật độ trồng,
vị trí tƣơng đối, đất đai tôi kế thừa từ các tài liệu của UBND thị trấn Vĩnh Lộc
và từ kết quả phỏng vấn chủ các lô trồng Keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn đƣợc tổng hợp vào mẫu biểu 01:

9



Biểu 01: Đặc điểm của các ƠTC
STT
OTC
1
Ngày đặt ơ
2
Lồi cây
Vị trí
3
tƣơng đối
4
5
6
7
8
9
10

Hƣớng dốc
Tuổi cây
Hvn (m)
D1.3 (cm)
Mật độ
(cây/ha)
Thực bì
Thổ
nhƣỡng

1


2

3

22/3

4

5

23/3
Keo tai tƣợng

sƣờn

sƣờn

Đơng
1
2.53
2.31

Bắc
1
2.52
2.17

920
950

cỏ tranh, cỏ lau,
dƣơng xỉ ...

sƣờn
Tây
Nam
2
4.98
5.11

6
24/3

đỉnh

sƣờn

đỉnh

Nam
2
4.33
3.97

Tây
1
2.57
3.02

Tây Nam

1
2.3
2.71

1120
1070
cỏ mật, dƣơng
xỉ...

1200
1170
dây leo, dƣơng xỉ,
đom đóm....

Đất đỏ vàng trên sét và biến chất

Qua quá trình điều tra, tơi nhận định tình hình sinh trƣởng của cây keo
tai tƣợng tại thị trấn Vĩnh Lộc ở mức khá với Hvn và D1.3 ở các cấp tuổi đều đạt
chỉ tiêu. Tơi có thể lý giải tình hình sinh trƣởng ở khu vực chủ yếu do những
nguyên nhân sau: Điều kiện chăm sóc rừng keo rất tốt, ngƣời dân phát dọn thực
bì theo định kỳ, mật độ trồng hợp lý. Đồng thời thổ nhƣỡng, khí hậu, địa hình
cũng thích hợp cho sự phát triển của rừng keo tai tƣợng.
 Tiến hành lựa chọn cây tiêu chuẩn và cành điều tra
Để đảm bảo mỗi lần điều tra 5-10% tổng số cây trong ô tiêu chuẩn, tôi
tiến hành chọn 10 cây trong ô tiêu chuẩn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên hệ thống
để tiến hành điều tra. Tùy theo từng loài cây mà ta tiến hành chọn só cành điều
tra trên mỗi cây tiêu chuẩn cho phù hợp, đảm bảo tính khách quan. Đối với cây
keo tai tƣợng, với mỗi cây tiêu chuẩn tôi điều tra 5 cành theo các vị trí sau:
- Hai cành ở dƣới tán theo hƣớng Đơng – Tây.
- Hai cành ở giữa tán theo hƣớng Bắc – Nam.

- Một cành ngọn.
a) Điều tra thành phần, số lƣợng và chất lƣợng sâu hại lá
 Điều tra sâu hại lá:
10


Ở tất cả các cành đã chọn trên cây tiêu chuẩn, tiến hành quan sát, đếm số
lƣợng cá thể của từng loài sâu hại cảu mỗi cành theo các giai đoạn phát triển của
chúng. Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 02:
Biểu 02: Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại lá
Số hiệu ƠTC:……………………. Lồi cây:……………………….
Ngày điều tra:…………………….Ngƣời điều tra:…………………
STT
cây

Cành
điều
tra

Loài
Số lƣợng sâu hại
sâu hại Trứng Sâu
Nhộng
non

Sâu
TT

Tổng
số

cành

Ghi
chú

1
2
3
 Điều tra mức độ gây hại của sâu ăn lá:
Trên mỗi cành điều tra của cây tiêu chuẩn, tôi tiến hành điều tra 6 lá
theo các vị trí nhƣ sau: 2 lá ở gốc cành, 2 lá ở giữa cành và 2 lá ở gốc cành.
Cách phân cấp mức độ bị hại theo các chỉ tiêu sau:
- Cấp 0 (Không bị hại): Là những lá khơng bị hại, cịn ngun vẹn.
- Cấp I (Hại nhẹ): Là những lá bị hại với diện tích dƣới 25% tổng diện
tích lá.
- Cấp II (Hại vừa): Là những lá bị hại với diện tích từ 25 – 50% tổng
diện tích lá.
- Cấp III (Hại nặng): Là những lá bị hại với diện tích từ 51 – 75% tổng
diện tích lá.
- Cấp IV (Hại rất nặng): Là những lá bị hại với diện tích lá hơn 75% tổng
diện tích lá.
Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 03:
Biểu 3: Điều tra mức độ hại lá của sâu hại
Số hiệu ƠTC:…………..
Lồi cây:
Ngày điều tra:…………..
Ngƣời điều tra:……….

11



STT
cây tiêu
chuẩn
1

2
3

STT
cành
điều tra
Đ
T
N
B
Ng
….
….

Số lá bị hại ở các cấp
0
I
II
III

IV

Mức độ
bị hại

(R%)

Ghi
chú

b) Điều tra sâu hại thân cành và điều tra xung quanh gốc cây
Trên 5 cành điều tra sâu hại lá, dựa vào các dấu vết hoặc triệu chứng để
tính tổng số cành hoặc tổng số ngọn trên cành điều tra. Với sâu hại thân thì đếm
tổng số cây bị hại so với tổng số cây điều tra. Dùng dao cắt các cành hoặc ngọn
bị hại, sau đó chẻ đơi ra để bắt các loài sâu hại hoặc xác định mức độ bị hại.
Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 04:
Biểu 4: Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại thân cành
Số hiệu ƠTC:…………..
Lồi cây:…….
Ngày điều tra:…………..
Tuổi cây:……..
STT
cây

Lồi
sâu

Trứng Sâu non các tuổi Nhộng Sâu TT

Ghi
chú

1
2
3


c) Phƣơng pháp điều tra sâu dƣới đất
 Phƣơng pháp xác định ô dạng bản:
Trong một ô tiêu chuẩn mỗi đợt điều tra 5 ô dạng bản diện tích 1m2 (1m x
1m), 4 ơ ở 4 góc và 1 ơ ở giữa ơ tiêu chuẩn. Các ô dạng bản đƣợc đặt ở dƣới gốc
cây Keo tai tƣợng. Các ô dạng bản của các đợt điều tra tiếp theo tiến dấn theo

12


đƣờng chéo của ô tiêu chuẩn, ô dạng bản ở giữa ơ tiêu chuẩn thì tién dần sang
hai bên song song với các cạnh của ô tiêu chuẩn và khoản cách giữa các ô là 1m.
Dùng thƣớc dây để xác định ơ dạng bản, 4 góc đóng 4 cọc. Sau khi xác
định đƣợc vị trí ơ dạng bản, tơi tiến hành các công việc nhƣ sau:
- Trƣớc tiên, dùng tay bới lớp cỏ, thảm mục bề mặt, vừa bới vừa nhổ hết
cỏ ở lớp mặt để tìm kiếm các lồi côn trùng.
- Tiếp theo, dùng cuốc, cuốc từng lớp đất. Mỗi lớp đất có độ sâu 10cm,
đất đƣợc đƣa về các phía khác nhau. Lƣu ý, đất của các lớp đất đƣợc đƣa sang
các phía khác nhau để tránh nhầm lẫn giữa các lớp đất. Cuốc đến đâu dùng tay
bóp đất để tìm kiếm cơn trùng tới đó. Cứ cuốc nhƣ vậy cho tới khi đến lớp đất
khơng có sâu thì dừng lại.
Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 05:
Biểu 5: Điều tra sâu hại dƣới đất
Số hiệu ÔTC:……….. Lồi cây:………..
Ngày điều tra:………..
STT Độ sâu Lồi
ƠDB lớp đất
(cm)

sâu


Tuổi cây:……

Ngƣời điều tra:……..

Số lƣợng sâu
Trứng Sâu Nhộng

Sâu

non

TT

1
2
…..

13

Các động

Ghi

vật khác

chú


2.6.3 Phương pháp xử lý số liệu

 Tính mật độ của các lồi sâu hại ở mỗi ơ tiêu chuẩn hoặc ô dạng bản
qua từng đợt điều tra theo công thức:
(CT 1)
Trong đó:

M là mật độ của 1 lồi sâu trong ƠTC.
Xi là số lƣợng cá thể của lồi sâu hại trên cây điều tra.
N là tổng số cây điều tra.

 Xác định tỷ lệ cây có sâu
Cơng thức:

(CT 2)

Trong đó:

P% là tỷ lệ cấy có sâu.
n là số cây tiêu chuẩn có sâu.
N là tổng số cây tiêu chuẩn điều tra.
Sau mỗi đợt điều tra ta tính P% trung bình của khu vực nghiên cứu theo
cơng thức:
(CT 3)
Trong đó:

Ptb là tỷ lệ cây có sâu trung bình của đợt điều tra.
Pi là tỷ lệ cây có sâu của ƠTC thứ i.
M là tổng số ÔTC.
Từ chỉ số P% ta xác định đƣợc mức độ bắt gặp của các loài sâu hại
P%>50%
: Phân bố đều.

25% ≤ P% ≤ 50% : Phân bố không đều.
P% < 25%
: Phân bố ngẫu nhiên.
 Mức độ hại lá (R%)
Cơng thức:
(CT 4)
Trong đó:

R% là mức độ hại lá của cây điều tra.
ni là số lá bị hại ở các cấp.
vi là trị số của cấp hại i (có giá trị từ 0-4).
N là tổng số lá điều tra của cây tiêu chuẩn.
V là trị số cấp bị hại cao nhất (V=4).

14


 Hệ số biến động của từng loài sâu hại
(CT 5)
̅
Sai tiêu chuẩn:


̅

(CT 6)

Trong đó:
Xi : Là mật độ tuyệt đối của loài trong đợt điều tra thứ i.
S : Là sai tiêu chuẩn.

̅ : Là mật độ tuyệt đối trung bình của các đợt điều tra.
N : Là tổng số mẫu điều tra.
S% Là hệ số biến động bình quân tƣơng đối của một loài sâu.
Nếu S% càng nhỏ thì lồi sâu đó xuất hiện đều và ít biến động.
Nếu S% càng lớn thì lồi sâu đó xuất hiện khơng đều và biến động nhiều
: Biến động ít.

S% < 25%

25% ≤ S% ≤ 75% : Biến động nhiều.
: Biến động rất nhiều.

S% > 75%
 Chiều cao bình quân ( ̅

)

̅
 Đƣờng kính bình qn ( ̅

(CT 7)

)
(CT 8)

̅

15



×