Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Nghiên cứu thành phần và đề xuất giải pháp quản lý sâu hại cây keo tai tượng acacia mangium tại xã tân an huyện chiêm hóa tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 87 trang )

LỜI CẢM ƠN
Hồn thành khóa luận tốt nghiệp đề tài: “ Nghiên cứu thành phần và
đề xuất giải pháp quản lý sâu hại cây keo tai tượng (Acacia mangium) tại xã
Tân An, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tun Quang”. Tơi xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình
học tập, rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn TS. Lê Bảo Thanh, các
cán bộ UBND xã Tân An, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tun Quang, trạm khí
tƣợng huyện Chiêm Hóa đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn chỉ đạo, tạo điều kiện
thuận lợi để tơi thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp
một cách hồn chỉnh nhất. Song do buổi đầu mới làm quen với công tác
nghiên cứu ngoài thực địa cũng nhƣ hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của q thầy, cơ giáo, các chun gia nghiên cứu để đề tài
khóa luận tốt nghiệp đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017
Tác giả

Viên Thanh Tú


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1


CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3
1.1Khái qt tình hình nghiên cứu về cơn trùng trên thế giới .......................... 3
1.2 Khái quát tình hình nghiên cứu về côn trùng ở Việt Nam .......................... 5
1.3 Một số kết quả nghiên cứu về sâu hại Keo tai tƣợng .................................. 6
1.4 Khái quát về Quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management –
IPM)................................................................................................................... 7
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, NỘI
DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 8
2.1 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 8
2.1.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 8
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 8
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 8
2.3 Địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 8
2.4 Thời gian nghiên cứu .................................................................................. 8
2.5 Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 8
2.6 Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 9
2.6.1 Kế thừa số liệu.......................................................................................... 9
2.6.2 Phƣơng pháp điều tra thành phần loài sâu hại ......................................... 9
2.6.2.2 Phƣơng pháp điều tra trong ô tiêu chuẩn ............................................ 11
2.6.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu...................................................................... 16
2.6.4 Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các
lồi sâu hại chính ............................................................................................. 18
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TÊ – XÃ HỘI TẠI XÃ TÂN
AN, HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG.................................. 21
3.1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 21


3.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................. 21
3.1.2 Địa hình .................................................................................................. 21
3.1.3 Thổ nhƣỡng, hiện trạng sử dụng đất ...................................................... 21

3.1.4 Khí hậu thủy văn .................................................................................... 22
3.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................... 24
3.2.1 Tình hình dân số, dân tộc ....................................................................... 24
3.2.2 Tình hình phát triển kinh tế .................................................................... 24
3.2.3 Giáo dục, y tế, cơ sở hạ tầng .................................................................. 25
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........ 26
4.1 Danh lục các loài sâu hại tại khu vực nghiên cứu..................................... 26
4.2 Thành phần các loài sâu hại tại khu vực nghiên cứu ................................ 27
4.3 Xác định lồi sâu hại chính trên cây Keo tai tƣợng .................................. 30
4.4 Đặc điểm sinh vật học của các loài sâu hại chính tại khu vực nghiên cứu34
4.4.1 Đặc điểm hình thái, sinh thái của loài sâu nâu vạch xám (Speiredonia
retorta Linnaeus) ............................................................................................. 34
4.4.2 Đặc điểm hình thái, sinh thái của lồi sâu đo (Biston suppressaria
Guenée) ........................................................................................................... 36
4.4.3 Đặc điểm hình thái, sinh thái của loài Mối đất lớn (Macrotermes
annadalei Silvestri) ......................................................................................... 38
4.5 Phân tích sự biến động của các lồi sâu hại chính .................................... 41
4.5.1 Biến động mật độ và mức độ gây hại của các lồi sâu hại chính theo thời
gian .................................................................................................................. 41
4.5.2 Biến động mật độ và mức độ gây hại của các lồi sâu hại chính theo tuổi
cây ................................................................................................................... 44
4.6 Kết quả thử nghiệm một sô biện pháp phịng trừ các lồi sâu hại chính .. 46
4.6.1 Kết quả thử nghiệm biện pháp nuôi, thả kiến vàng (Oecophylla
smaragdina Fabricius) .................................................................................... 47
4.6.2 Kết quả thử nghiệm biện pháp hộp nhử mối .......................................... 53
4.7 Đề xuất một số biện pháp quản lý sâu hại keo tai tƣợng .......................... 55
4.7.1 Chủ động cơng tác điều tra, dự tính dự báo sâu hại ............................... 55
4.7.2 Biện pháp kiểm dịch............................................................................... 56
4.7.3 Biện pháp kỹ thuật lâm sinh ................................................................... 56
4.7.4 Biện pháp vật lý cơ giới ......................................................................... 59



4.7.5 Biện pháp sinh học ................................................................................. 60
4.7.6 Biên pháp hóa học .................................................................................. 62
4.7.7 Biện pháp quản lý dịch hại – IPM.......................................................... 64
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ........................................................ 66
A.Kết luận ....................................................................................................... 66
B.Tồn tại .......................................................................................................... 67
C.Kiến nghị ..................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... 70


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CT: Công thức.
Đ: Đông.
ĐB: Đông bắc.
ĐN: Đông nam.
FAO: Tổ chức lƣơng thực và nông nghiệp Liên Hiệp Quốc.
IPM: Integrated Pest Management.
ÔTC: Ô tiêu chuẩn.
ÔDB: Ô dạng bản.
T: Tây.
TB: Tây bắc.
TCN: Trƣớc công nguyên.
TN: Tây nam.
UBND: Ủy ban nhân dân.



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất tại xã Tân An năm 2016............................ 22
Bảng 3.2: Bảng số liệu khí tƣợng huyện Chiêm Hóa năm 2016 .................... 22
Bảng 4.1: Danh lục các lồi cơn trùng hại Keo tai tƣợng tại xã Tân An, huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ....................................................................... 26
Bảng 4.2: Thống kê số họ và loài sâu hại keo tai tƣợng theo các ................... 27
bộ côn trùng ..................................................................................................... 27
Bảng 4.3: Thống kê số lồi cơn trùng theo các hình thức gây hại .................. 28
Bảng 4.4: Mật độ các loài sâu hại keo tai tƣợng trong các đợt điều tra.......... 31
Bảng 4.5: Biến động mật độ và mức độ gây hại của các lồi sâu hại chính theo
thời gian ........................................................................................................... 41
Bảng 4.6: Thống kê nhiệt độ và độ ẩm khơng khí của khu vực ..................... 43
xã Tân An trong các đợt điều tra ..................................................................... 43
Bảng 4.7: Biến động mật độ và mức độ gây hại của các loài sâu hại chính theo
tuổi cây ............................................................................................................ 44
Bảng 4.8: Biến động mật độ và tỷ lệ cây có sâu hại trong thời gian thử nghiệm
biện pháp nuôi, thả kiến vàng ......................................................................... 50
Bảng 4.9: Bảng biến động mật độ và mức gây hại của các lồi sâu hại chính
trên ƠTC 3 và ÔTC 8 ...................................................................................... 57
Bảng 4.10: Bảng tóm tắt các phƣơng pháp quản lý sâu hại trên cây keo tai
tƣợng................................................................................................................ 64


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Hình dạng ƠTC và vị trí các ƠDB ................................................. 10
Hình 3.1:Biểu đồ khí tƣợng huyện Chiêm Hóa năm 2016 ............................. 23
Hình 4.1: Biểu đồ thống kê số họ sâu hại keo tai tƣợng theo các bộ cơn trùng
......................................................................................................................... 27
Hình 4.2: Biểu đồ thống kê số lồi sâu hại keo tai tƣợng theo các bộ cơn trùng
......................................................................................................................... 28

Hình 4.3: Biểu đồ thống kê số lồi cơn trùng theo các hình thức phá hại ...... 29
Hình 4.4: Sâu non sâu nâu vạch xám (Speiredonia retorta Linnaeus) ............ 35
Hình 4.5: Pha sâu non của lồi sâu đo (Biston suppressaria Guenée) ............ 37
Hình 4.6: Mối thợ (Macrotermes annadalei Silvestri) .................................... 39
Hình 4.7: Thân cây bị mối hại......................................................................... 39
Hình 4.8: Biểu đồ biến động mật độ và mức độ gây hại ................................ 42
của các lồi sâu hại chính theo thời gian......................................................... 42
Hình 4.9: Biểu đồ biến động mật độ và mức độ gây hại của các lồi sâu hại
chính theo tuổi cây .......................................................................................... 44
Hình 4.10: Lồi kiến vàng (Oecophylla smaragdina Fabricius) ..................... 48
Hình 4.11: Tổ của lồi kiến vàng (Oecophylla smaragdina Fabricius) .......... 49
Hình 4.12: Biểu đồ biến động mật độ và tỷ lệ cây có sâu hại của lồi sâu nâu
vạch xám trong thời gian thử nghiệm ............................................................. 51
Hình 4.13: Biểu đồ biến động mật độ và tỷ lệ cây có sâu hại của lồi sâu đo
trong thời gian thử nghiệm .............................................................................. 51
Hình 4.14: Thuốc PMC 90 .............................................................................. 53
Hình 4.15: Hộp nhử mối và vị trí đặt hộp ....................................................... 54
Hình 4.16: Hình ảnh 2 ƠTC 3 và 8 ................................................................. 58


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 01: Đặc điểm của các ÔTC ..................................................................... 12
Biểu 02: Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại lá .......................................... 13
Biểu 3: Điều tra mức độ hại lá của sâu hại ..................................................... 14
Biểu 4: Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại thân cành................................ 15
Biểu 5: Điều tra sâu hại dƣới đất..................................................................... 16


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIÊP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

---------------------------------o0o---------------------------------

TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: Nghiên cứu thành phần và đề xuất giải pháp quản
lý sâu hại cây keo tai tƣợng (Acacia mangium) tại xã Tân An, huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
2. Sinh viên thực hiện: Viên Thanh Tú.
MSV: 1353021831.
3. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Lê Bảo Thanh.
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thành phần và đề xuất biện pháp
quản lý các loài sâu hại keo tai tƣợng tại khu vực xã Tân An, huyện Chiêm
Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
5. Nội dung nghiên cứu:
a. Xác định thành phần loài sâu hại keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
b. Xác định các lồi sâu hại chính hại cây keo tai tƣợng tại khu vực
nghiên cứu.
c. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học của sâu hại chính hại keo
tai tƣợng.
d. Nghiên cứu, thử nghiệm một số phƣơng pháp quản lý sâu hại keo tai
tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
e. Đề xuất biện pháp quản lý sâu hại keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt đƣợc:
a. Xã Tân An, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tun Quang có diện tích rừng
trồng keo tai tƣợng thuần loài vào khoảng 220 ha với độ tuổi khoảng từ 1 - 4
tuổi, tốc độ sinh trƣởng nhanh.
b. Trong quá trình điều tra sâu hại keo tai tƣợng tại xã Tân An, tơi đã
phát hiện đƣợc 10 lồi sâu hại thuộc 8 họ, 5 bộ côn trùng. Qua quá trình xử lý
số liệu tơi xác định đƣợc 3 lồi sâu hại chính tại khu vực xã Tân An là: Mối
đất lớn (Macrotermes annadalei Silvestri), Sâu nâu vạch xám (Speiredonia

retorta Linnaeus) và Sâu đo (Biston suppressaria Guenée). Mô tả đƣợc các
đặc điểm sinh vật học của 3 loài sâu hại chính.


c. Tôi đã tiến hành thử nghiệm thành công các biện pháp thử nghiệm
phòng trừ sâu hại nhƣ sau:
- Biện pháp sinh học: nuôi, thả kiến vàng (Oecophylla smaragdina
Fabricius). Sau 28 ngày thử nghiệm tôi đã thu đƣợc kết quả: Mật độ sâu nâu
vạch xám giảm từ 1,03 con/cây xuống 0,1 con/cây; tỷ lệ cây bị hại giảm từ
63,33% xuống 10%. Mật độ sâu đo giảm từ 1,23 con/cây xuống còn 0,27
con/cây; tỷ lệ cây bị hại giảm 43,33% xuống 10%.
- Biện pháp vật lý cơ giới: Hộp nhử mối. Toàn bộ 5 tổ mối thử nghiệm
đều bị tiêu diệt hoàn toàn sau 21 ngày.
d. Đề suất 7 biện pháp phòng trừ và quản lý sâu hại keo tai tƣợng:
- Chủ động cơng tác điều tra, dự tính dự báo sâu hại.
- Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- Biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
- Biện pháp vật lý cơ giới.
- Biện pháp sinh học.
- Biện pháp hóa học.
Biện pháp quản lý dịch hại – IPM.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây keo tai tƣợng (Acacia mangium) là loài cây lâm nghiệp có giá trị
kinh tế cao, chu kỳ kinh doanh ngắn từ 7 - 15 năm và cho lƣợng sinh khối lớn.
Gỗ keo đƣợc sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau nhƣng đƣợc sử dụng chủ
yếu cho ngành công nghiệp giấy và vật liệu xây dựng. Keo tai tƣợng thuộc
cây họ Đậu (Fabaceae) nên có tốc độ phát triển nhanh, hệ rễ của cây có khả
năng tổng hợp nitơ tự do trong khơng khí nhờ nốt sần chứa các vi khuẩn cộng

sinh giúp cải tạo đất đồng thời làm cho lồi này có khả năng thích nghi cao
với các điều kiện thổ nhƣỡng và khí hậu khác nhiệt. Do có nhiều phẩm chất
tốt nên lồi keo tai tƣợng đƣợc nhiều hộ dân và lâm trƣờng chọn làm cây
trồng chủ đạo trên quy mô lớn.
Đi đôi với việc hình thành các lâm phần keo tai tƣợng thuần lồi với
diện tích lớn thì quần thể các lồi sâu hại cũng xuất hiện và phát triển mạnh.
Theo thống kê của Tổng cục Lâm nghiệp, trong những năm gần đây đã ghi
nhận có những đợt dịch sâu hại keo trên quy mơ lớn gây thiệt hại nghiêm
trọng. Điển hình nhƣ đợt dịch sâu nâu (Anomis fulvida) và sâu vạch xám
(Speiredonia retorta) gây hại trên diện tích 5000 ha vào năm 1998 ở các lâm
trƣờng của tỉnh Tuyên Quang và Phú Thọ. Khi dịch sảy ra thì biện pháp đƣợc
lựa chọn là phun thuốc hóa học trừ sâu (Ofatox, Trebon, Sumithion
50EC,….). Tuy có hiệu quả cao và tức thì nhƣng hệ quả để lại là rất lớn đối
với hệ sinh thái rừng và mơi trƣờng. Vì vậy, cần phải có các biện pháp phòng
trừ sâu hại keo tai tƣợng khác nhƣ biện pháp sinh học, vật lý cơ giới,… trƣớc
khi chúng bùng phát dịch để hạn chế sử dụng thuốc hóa học và hệ quả của
thuốc hóa học để lại cũng nhƣ thiệt hại về kinh tế do dịch sâu hại gây ra.
Xã Tân An, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang có diện tích rừng
trồng keo tai tƣợng lớn (220 ha). Khu vực này đã, đang và sẽ phải đối mặt với
sự phá hoại của các loài sâu hại keo nhƣ sâu nâu vạch xám, sâu đo,…. nhƣng
hiện nay các chủ lâm phần trồng keo và cơ quan phụ trách vẫn còn bị động
trong việc phòng trừ và quản lý sâu hại keo tai tƣợng.
1


Xuất phát từ thực tiễn, kết quả công tác điều tra, xác định thành phần các
loài sâu hại keo tai tƣợng là cơ sở để đƣa ra các biện pháp phòng trừ và quản lý
sau hại keo, giảm đến mức thấp nhất thiệt hại do sâu hại gây ra đồng thời hạn
chế việc sử dụng thuốc trừ sâu hóa học, bảo vệ thiên địch, sử dụng chế phẩm
sinh học, … giúp bảo vệ và duy trì sự cân bằng của hệ sinh thái rừng. Từ những

hạn chế trong việc phòng trừ sâu hại keo tai tƣợng tại xã Tân An, tôi quyết định
thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thành phần và đề xuất giải pháp quản lý sâu
hại cây keo tai tƣợng (Acacia mangium) tại xã Tân An, huyện Chiêm Hóa,
tỉnh Tuyên Quang.” Giúp cho ngƣời dân và cơ quan chuyên trách tại địa
phƣơng có thêm nguồn tƣ liệu để xây dựng các biện pháp phòng trừ và quản lý
sâu hại keo đem lại hiệu quả cao nhất, nâng cao hiệu quả kinh tế từ rừng.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Côn trùng xuất hiện cách đây khoảng 300 triệu năm vào kỷ Carbon. Theo
thời gian côn trùng trở thành lớp động vật lớn nhất (chiếm ½ tổng số lồi sinh
vật trên Trái đất) và phân bố rộng rãi nhất trên thế giới. Các nhà sinh vật học đã
xác định đƣợc hơn 900000 lồi cơn trùng. Các lồi cơn trùng rất đa dạng và
phong phú về chủng loại, hình thái, mơi trƣờng sống,… chúng đóng vai trị quan
trọng trong hệ sinh thái. Tuy nhiên có khoảng 9000 lồi cơn trùng gây hại cho
hệ sinh thái và con ngƣời đƣợc ghi nhận. Việc nghiên cứu về lớp côn trùng đã và
đang đƣợc các nhà sinh vật học nghiên cứu và xuất bản rất nhiều các tài liệu,
cơng bố khoa học.
1.1 Khái qt tình hình nghiên cứu về côn trùng trên thế giới
Từ thời nguyên thủy, con ngƣời đã biết trồng trọt và chăn nuôi mở đầu
cho nền văn minh nông nghiệp phát triển. Nhƣng nông nghiệp càng phát triển thì
con ngƣời phải đối mặt với dịch hại do côn trùng gây ra. Mức độ gây hại của
chúng lớn đến nỗi con ngƣời phải tìm hiểu và nghiên cứu về côn trùng để giảm
thiểu tác hại của chúng và mở mang tri thức của con ngƣời về thế giới tự nhiên.
Những ghi chép đầu tiên về côn trùng đã đƣợc ngƣời Syrie (vào khoảng
những năm 3000 TCN) ghi lại về các cuộc di cƣ khổng lồ và sức phá hoại ghê
gớm của những đàn châu chấu sa mạc (Schistocera gregaria).

Năm 2500 TCN, ngƣời Xume đã bắt đầu dùng lƣu huỳnh để diệt trừ sâu
bọ và ve bét.
Trong các cuốn sách nghiên cứu của nhà triết học cổ đại Hy Lạp
Aristoteles (384 - 322 TCN) đã hệ thống hóa và gọi tên đƣợc 60 lồi cơn trùng.
Ơng gọi chúng là những loài chân đốt.
Những ghi chép và nghiên cứu về cơn trùng đã có từ thời cổ đại nhƣng
phải đến tận đầu thế kỷ 17, con ngƣời mới thực sự quan tâm về nghiên cứu côn
trùng và đã có rất nhiều tài liệu đƣợc phát hành trong thời gian này. Nhà triết
học Carl von Linne (1707 - 1778) đã xuất bản cuốn sách “Systema naturae”.
Ông là ngƣời đầu tiên phân loại động vật, trong đó có cơn trùng một cách hiện

3


đại và dễ hiểu. Trong cuốn “Hệ thống tự nhiên” suất bản lần thứ 10, Linne đã
nêu ra cách gọi tên khoa học của các loài sinh vật.
Năm 1793, tác phẩm: “Mối quan hệ giữa cấu tạo của hoa và q trình thụ
phấn nhờ cơn trùng” của Sprengel (1750 - 1816) lần đầu tiên nói về vai trị của
cơn trùng trong quá trình thụ phấn của hoa.
Trong các thế kỷ tiếp theo, đều có những cơng trình nghiên cứu về côn
trùng của các nhà khoa học nhƣ: Lamarck thế kỷ XIX, Handlirich thế kỷ XX,
Krepton (1904), Weber (1938) đã góp phần phân loại côn trùng.
Hội côn trùng học đầu tiên trên thế giới đƣợc thành lập ở nƣớc Anh năm
1745. Hội côn trùng Nga thành lập năm 1859.
Các cuộc hành trình của các nhà nghiên cứu cơn trùng Nga: Potarin (1899
- 1976), Provorovski (1895 - 1979), Kozlov (1883 - 1921) đã xuất bản những ấn
phẩm về côn trùng ở trung tâm châu Á, Mông Cổ và miền tây Trung Quốc. Thế
kỷ XX ghi nhận sự đột phá về các công trình nghiên cứu về cơn trùng ở châu
Âu, châu Mỹ gồm 40 tập, ở Madagatsca gồm 6 tập, quần đảo Hawoai, Ấn Độ và
nhiều nƣớc khác.

Năm 1910-1940 các tác giả Volka và Sonkling đã xuất bản một tài liệu về
côn trùng thuộc Bộ Cánh cứng (Coleoptera) gồm 240000 loài in trong 31 tập.
Năm 1948 A.I. Ilinski xuất bản cuốn “Phân loại côn trùng bằng trứng, sâu
non và nhộng của các loài sâu hại rừng”.
Năm 1950 Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô đã xuất bản tập “Phân loại
côn trùng ở các dải rừng phòng hộ” của các tác giả L.v.Ap-non-di và G.A.Baybienco.
Tại Trung Quốc, môn côn trùng lâm nghiệp đƣợc đƣa vào giảng dạy trong
các trƣờng đại học về lâm nghiệp từ năm 1952, từ đó việc nghiên cứu về côn
trùng lâm nghiệp đƣợc đẩy mạnh.
Năm 1959, Trƣơng Chấp Trung viết cuốn “Sâm lâm cơn trùng học” sau
đó cuốn sách này đƣợc viết lại nhiều lần. Tác phẩm đã giới thiệu về hình thái,
tập tính sinh học và các biện pháp phịng trừ nhiều loại sâu phá hoại các lồi cây
rừng.

4


Năm 1962 nhà khoa học ngƣời Rumani M.A.Ionescu phát hành cuốn
“Cơn trùng học”. Tác phẩm có đề cập đến phân loại họ Bọ lá (Chrysomelidae)
có 24000 lồi và đƣợc tác giả mơ tả 14 lồi.
Năm 1965, Viện Hàn lâm khoa học Nga đã xuất bản 11 tập phân loại côn
trùng ở châu Âu, trong đó tập thứ 5 chuyên về phân loại Bộ Cánh cứng
(Coleoptera), xây dựng bảng tra 1350 loài thuộc họ Bọ lá (Chrysomelidae).
Năm 1965, 1975 N.N Pađi và A.N boronxop đã viết giáo trình “Cơn trùng
rừng” đề cập đến nhiều lồi cơn trùng thuộc Bộ Canhs cứng hại cây rừng nhƣ:
Mọt, xén tóc, sâu đinh, bọ lá,….
Năm 1966, Bey-Bienko đã mơ tả 300000 lồi cơn trùng thuộc Bộ Cánh
cứng.
Trên đây là một số mốc lịch sử nổi bật về sự phát triển của ngành nghiên
cứu côn trùng trên thế giới. Cơn trùng là lớp động vật có số lƣợng loài lớn nhất

và phân bố rộng rãi trên thế giới. Do đó các tài liệu nghiên cứu về cơn trùng rất
phong phú và đa dạng.
1.2 Khái qt tình hình nghiên cứu về cơn trùng ở Việt Nam
Cơn trùng ở Việt Nam bắt đầu đƣợc nghiên cứu vào cuối thế kỷ XIX thời
Pháp thuộc.
Năm 1904 đoàn nghiên cứu tổng hợp Mission Parie đã cơng bố cuốn
“Cơn trùng chí Đơng Dƣơng”. Cuốn sách ghi nhận 1020 lồi trong đó có 541
loài thuộc Bộ Cánh cứng, 168 loài thuộc Bộ Cánh vảy, 139 loài chuồn chuồn, 59
loài mối, 55 loài thuộc Bộ Cánh màng, 9 loài thuộc Bộ Hai cánh và 49 loài
thuộc các bộ khác.
Ngƣời Pháp đã thành lập các phịng, viện nghiên cứu nhƣ: Phịng nghiên
cứu cơn trùng, Trạm nghiên cứu cơn trùng Chợ Ghềnh, Phịng nghiên cứu cơn
trùng thuộc Viện khảo cứu khoa học Sài Gòn.
Từ năm 1961-1968 Bộ nông nghiệp đã tiến hành các cuộc điều tra cơ bản
xác định đƣợc 2962 lồi cơn trùng thuộc 223 họ, 20 bộ khác nhau.
Năm 1967, xuất bản giáo trình “Côn trùng lâm nghiệp” của Phạm Ngọc Anh.
Năm 1987, cuốn “Côn trùng rừng Việt Nam” của Thái Bang Hoa và Cao
Chu Lâm đã xây dựng bảng tra của 3 họ phụ của họ Bọ lá (Chrysomelidae) với
35 loài, họ phụ Alticinae đã giới thiệu 39 loài và họ phụ Galirucinae với 93 loài.
5


Năm 2001, các tác giả Trần Công Loanh, Nguyễn Thế Nhã, Trần Văn
Mão đã viết cuốn “Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp”. Cuốn
sách nêu ra những phƣơng pháp điều tra, dự tính, dự báo khả năng phát triển
thành dịch của sâu, bệnh hại rừng.
Năm 2002, Cao Thị Kim Thu đã xây dựng khóa định loại loài tới bộ Cánh
úp ở Việt Nam. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu về bộ cánh úp ở nƣớc ta sau
này.
Những nghiên cứu về các bộ Cánh cứng (Coleoptera), bộ Hai cánh

(Diptera), bộ Cánh vảy (Lepidoptera), bộ Cánh rộng (Megaloptera) chủ yếu
thƣờng nằm trong những mục nhỏ của các cơng trình nghiên cứu về hệ sinh thái
cơn trùng nhƣ: Nghiên cứu côn trùng ở VQG Tam Đảo,….
Các nghiên cứu về cơn trùng ở nƣớc ta tuy cịn hạn chế nhƣng trong
những năm gần đây đã đƣợc quan tâm và càng ngày càng có nhiều cơng trình
nghiên cứu về cơn trùng góp phần làm phong phú thêm hiểu biết của chúng ta về
các lồi cơn trùng ở Việt Nam.
1.3 Một số kết quả nghiên cứu về sâu hại Keo tai tƣợng
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về sâu hại keo tai tƣợng tiêu biểu
nhƣ nghiên cứu của Creggield, J.W và Peter tại Australia đã nêu ra có 6 lồi sâu
gây hại nghiêm trọng và khó khống chế.
Tại nƣớc ta trong các năm từ 1992 đến 2012, Viện Điều tra quy hoạch
rừng đã báo cáo tổng kết kết quả điều tra thành phần loài sâu hại rừng tại các
khu vực khác nhau trong nƣớc. Theo báo cáo cho thấy có khoảng 42 lồi sâu
hại, 3 loại bệnh hại trên cây keo. Trong đó gây hại nhiều nhất là 4 loài thuộc họ
Ngài đêm (Noctuidae), bộ Cánh vẩy (Leopidoptera) là: Sâu nâu (Anomis fulvida
Guenée), Sâu nâu vạch xám (Speiredonia retoria Linnuaeus), Sâu 4 vết đen
(Hypocala sp), Sâu đen khoang (Hylodes caranea Cramer).
Năm 2001, Nguyễn Thế Nhã đã xác định đƣợc 40 loài thuộc 19 họ, 6 bộ
hại keo tai tƣợng và keo lá tràm. Trong đó có 30 lồi sâu ăn lá, 8 loài hại rễ, 5
loài hại chồi ngọn. Các lồi sâu hại chính bao gồm: Sâu nâu, sâu vạch xám, sâu
kèn. Hiện nay đã có chƣơng trình IPM để quản lý các loài sâu hại này.

6


Ngồi ra, cịn có nhiều những nghiên cứu khoa học của sinh viên đại học
Lâm nghiệp Việt Nam, các bài báo viết trên những tạp chí khoa học danh tiếng
đề cập đến các loài sâu hại keo tai tƣợng.
1.4 Khái quát về Quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management –

IPM)
Thuật ngữ Integrated Pest Management (IPM) đƣợc hình thành vào năm
1969 bởi Viện hàn lâm khoa học Hoa Kỳ. IPM là sụ phối hợp giữa phòng trừ
tổng hợp với quản lý dịch hại: Integrated Control + Pest Management (Thêm
vào bên cạnh biện pháp hóa học và sử dụng thiên địch là các biện pháp nhƣ sử
dụng giống kháng dịch, biện pháp canh tác và vật lý cơ giới).
Năm 1980, FAO đƣa ra một định nghĩa về quản lý dịch hại tổng hợp,
trong đó cho thấy nếu chỉ áp dụng duy nhất một biện pháp sẽ không thu đƣợc
kết quả mong muốn: “IPM là một cách tiếp cận đa ngành, kết hợp việc áp dụng
khôn ngoan các biện pháp hiệu quả nhất để duy trì quần thể sinh vật hại ở mức
chấp nhận đƣợc. Sự nhận biết đƣợc những vấn đề liên quan đến việc sử dụng
rộng rãi thuốc trừ sâu đã thúc đẩy sự phát triển và sử dụng những kỹ thuật phòng
trừ sinh vật hại khác thay cho thuốc trừ sâu. Sự quan tâm đƣợc hƣớng đến việc
kết hợp sử dụng nhiều biện pháp khác nhau hơn là duy nhất một biện pháp - một
cách tiếp cận đƣợc biết đến nhƣ là quản lý sinh vật hại tổng hợp.”.
Trong ngành lâm nghiệp Việt Nam, Đào Xuân Trƣờng (1995) cho rằng:
“IPM là sự lựa chọn, tổng hợp và thực hiện việc phòng trừ dâu hại trên những
kết quả hoạt động về hệ sinh thái, kinh tế xã hội thông qua việc vận dụng
nguyên lý sinh thái học”.
Có rất nhiều khái niệm về IPM nhƣng tựu chung lại thì các khái niệm đó
đều nhấn mạnh nguyên tắc: IPM phải xuất phát từ các nguyên lý sinh học, các
kỹ thuật đƣợc áp dụng phải có sự hài hịa với các yếu tố mối trƣờng. IPM không
nhấn mạnh vào tiêu diệt sâu bệnh hại triệt để mà coi việc điều chỉnh chúng sao
cho không vƣợt quá ngƣỡng hại kinh tế. IPM luôn phải đổi mới, linh động tùy
thuộc vào điều kiện thực tế của từng khu vực, từng địa phƣơng.

7


CHƢƠNG 2

MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
Cung cấp thông tin về sâu hại Keo tai tƣợng làm cơ sở để tiến hành các
biện pháp phòng trừ có hiệu quả; góp phần nâng cao năng suất, chất lƣợng gỗ
cây keo tai tƣợng đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn, cải thiện đời sống của ngƣời
dân địa phƣơng.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc thành phần các lồi sâu hại và lồi sâu hại chính trên cây
keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh vật học của các loài sâu hại chính.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý sâu hại chủ yếu keo tai tƣợng.
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Các loài sâu hại cây keo tai tƣợng trong địa phận hành chính của xã Tân
An, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
2.3 Địa điểm nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại xã Tân An, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
2.4 Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 13/2/2017 đến ngày 29/4/2017.
2.5 Nội dung nghiên cứu
1. Điều tra thành phần loài sâu hại keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
2. Xác định các loài sâu hại chính trên cây keo tai tƣợng.
3. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của các lồi sâu hại chính tại khu
vực nghiên cứu.
4. Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ sâu hại keo tai tƣợng tại địa
bàn nghiên cứu.
5. Đề xuất các biện pháp quản lý sâu hại cây keo tai tƣợng.
8



2.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.6.1 Kế thừa số liệu
Để có thể thu thập đƣợc đầy đủ các thông tin cần thiết cho đề tài nghiên
cứu bên cạnh việc điều tra trực tiếp ngồi thực địa thì cơng việc kế thừa các tài
liệu, báo cáo, nghiên cứu,…. tại địa bàn nơi đề tài đƣợc thực hiện (xã Tân An,
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tun Quang) có ý nghĩa quan trọng. Qua cơng tác kế
thừa số liệu, ngƣời thực hiện đề tài mới có đƣợc các thơng tin về diện tích trồng,
giống cây, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cũng nhƣ tình hình phát sinh dịch
bệnh hại cây Keo tai tƣợng của khu vực nghiên cứu.
Trong khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu thành phần và đề xuất giải pháp
quản lý sâu hại cây keo tai tƣợng (Acacia mangium) tại xã Tân An, huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tun Quang”, tơi đã kế thừa số liệu trong các tài liệu nhƣ:
* Đề án xây dựng nơng thơn mới xã Tân An, huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang.
* Lê Văn Bình, Phạm Quang Thu: Sâu đo (Biston suppressaria Guenée) –
Mối đe dọa mới cho rừng trồng keo tai tượng (Acacia mangium) tại Việt Nam.
Tạp chí khoa học Lâm nghiệp tháng 1/2016.
* Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn, 2006. Cẩm nang ngành Lâm
nghiệp.
* Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh, Trần Văn Mão, 2001. Điều tra dự
tính, dự báo sâu bệnh trong Lâm nghiệp. Hà Nội: NXB Nông nghiệp.
* TS. Lê Trƣờng, PGS.TS Nguyễn Trần Oánh, TS. Đào Trọng Ánh, 2005.
Từ điển sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam. NXB Nơng nghiệp.
Ngồi ra, tơi cịn kế thừa các tài liệu chun ngành khác đƣợc nêu trong
phần phụ lục.
2.6.2 Phƣơng pháp điều tra thành phần lồi sâu hại
Mục tiêu là xác định đƣợc chính xác các chỉ tiêu về thành phần, mật độ
sâu hại (con/cây; con/m2), tỷ lệ sâu hại, tỷ lệ cây bị hại và mức độ gây hại của
sâu. Sau đó lập ra danh lục các loài sâu hại keo tai tƣợng thơng qua q trình

nghiên cứu trực tiếp tình hình sâu hại, kế thừa tài liệu của UBND xã Tân An, hạt

9


Kiểm lâm huyện Chiêm Hóa, kết quả phỏng vấn chủ các lâm phần trồng keo tai
tƣợng. Từ đó, xác định các lồi sâu hại chính.
Để việc điều tra đem lại kết quả tin cậy nhất cần phải lựa chọn địa điểm
điều tra mang tính đại diện cho khu vực nghiên cứu. Tùy theo điều kiện thực địa
và điều kiện nghiên cứu mà điểm điều tra có thể là các ơ tiêu chuẩn (ƠTC) hay
tuyến điều tra điển hình.
2.6.2.1 Phƣơng pháp lập ơ tiêu chuẩn
Xã Tân An có diện tích trồng Keo tai tƣợng là 220 ha thuần loài, tƣơng
đối đồng đều về cấp tuổi. Căn cứ vào các nguyên tắc lập ơ tiêu chuẩn (Trang 2123, giáo trình “Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp” của Nguyễn
Thế Nhã, Trần Công Loanh, Trần Văn Mão, 2001” ) và để đảm bảo tính khách
quan khi điều tra với mục đích nghiên cứu thì diện tích lập các ơ tiêu chuẩn phải
từ 1 ÷ 3% tổng diện tích khu vực nghiên cứu. Vì vậy, để đảm bảo tính khách
quan và đúng nguyên tắc tôi đã tiến hành lập 8 ơ tiêu chuẩn với diện tích là
2500m2/ƠTC.
Do địa hình tại khu vực nghiên cứu tƣơng đối bằng phẳng và rộng nên tơi
đã tiến hành lập các ơ tiêu chuẩn hình vng có kích thƣớc 50m x 50m. Sau khi
đã xác định vị trí lập ơ, tơi căng dây 4 cạnh có chiều dài 50m. Tại mỗi góc, tơi
đều xác định các góc vng theo định lý Pitago (3 cạnh lần lƣợt có độ dài là là
3m - 4m - 5m).

Hình 2.1: Hình dạng ƠTC và vị trí các ƠDB
10


2.6.2.2 Phƣơng pháp điều tra trong ô tiêu chuẩn

Trong ô tiêu chuẩn cần phải tiến hành điều tra các chỉ tiêu sau:
 Đặc điểm ô tiêu chuẩn
Để xác định các đặc điểm trong ô tiêu chuẩn cần kết hợp giữa điều tra trực
tiếp với việc kế thừa tài liệu của UBND xã Tân An, hạt Kiểm lâm huyện Chiêm
Hóa. Các chỉ Hvn và D1.3 bình qn, trong mỗi ơ tiêu chuẩn, ta tiến hành điều tra
30 cây ngẫu nhiên. Dụng cụ đo chiều cao của cây là thƣớc đo cao, đo đƣờng
kính D1.3 đo bằng thƣớc kẹp kính. Hƣớng phơi và độ dốc thì dùng địa bàn để xác
định. Các đặc điểm nhƣ: Lồi cây, mật độ trồng, vị trí tƣơng đối, đất đai tôi kế
thừa từ các tài liệu của UBND xã Tân An và từ kết quả phỏng vấn chủ các lô
trồng Keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu. Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn đƣợc
tổng hợp vào mẫu biểu 01:

11


Biểu 01: Đặc điểm của các ƠTC
TT

ƠTC

1

2

3

4

5


6

7

8

1

Ngày đặt
ơ

13/2/2
017

13/2/
2017

14/2/
2017

14/2/
2017

15/2/
2017

15/2/
2017

16/2/

2017

16/2/
2017

2

Lồi cây

3

Vị trí
tƣơng
đối

4

Hƣớng
dốc

Keo tai tƣợng
Sƣờn

Đỉnh

Đỉnh

Chân

Sƣờn


Đỉnh

Sƣờn

Đỉnh

Đơng

ĐN

TN

T

TN

TB

TB

ĐB

5

Độ dốc

180

120


50

200

150

80

80

50

6

Tuổi cây

3

3

1

3

3

3

4


1

7

Hvn (m)

8

7,8

2,5

8,2

8,5

8

10,5

2

8

D1.3 (cm)

7

6


2,5

7,5

8

8,2

10

2

9

Mật độ
trồng
(cây/ha)

350

380

420

380

385

392


320

550

10

Độ tàn
che

0,7

0,65

0,34

0,7

0,65

0,65

0,7

0,35

11

Thực bì


Dƣơng xỉ, cỏ
dại, lấu, …

12

Thổ
nhƣỡng

Cỏ dại,
mua,
cọ, …

Cỏ dại, dƣơng xỉ, lấu, đom đóm, …

Cỏ dại,
mua, …

Đất đỏ vàng trên đá sét và biến chất

Qua q trình điều tra, tơi nhận định tình hình sinh trƣởng của cây keo
tai tƣợng tại xã Tân An ở mức khá với Hvn và D1.3 ở các cấp tuổi đều đạt chỉ tiêu,
cây keo tai tƣợng sau khoảng 7 năm đã đạt yêu cầu khai thác làm ngun liệu và
vật liệu xây dựng. Tơi có thể lý giải tình hình sinh trƣởng ở khu vực chủ yếu do
những nguyên nhân sau: Điều kiện chăm sóc rừng keo rất tốt, ngƣời dân phát
dọn thực bì theo định kỳ, mật độ trồng hợp lý. Đồng thời thổ nhƣỡng, khí hậu,
địa hình cũng thích hợp cho sự phát triển của rừng keo tai tƣợng.
 Tiến hành lựa chọn cây tiêu chuẩn và cành điều tra
Để đảm bảo mỗi lần điều tra 10 ÷ 30% tổng số cây trong ơ tiêu chuẩn, tôi
tiến hành chọn 30 cây trong ô tiêu chuẩn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên hệ thống
để tiến hành điều tra. Tùy theo từng loài cây mà ta tiến hành chọn số cành điều

12


tra trên mỗi cây tiêu chuẩn cho phù hợp, đảm bảo tính khách quan. Đối với cây
keo tai tƣợng, với mỗi cây tiêu chuẩn tôi điều tra 5 cành theo các vị trí sau:
- Hai cành ở dƣới tán theo hƣớng Đông – Tây.
- Hai cành ở giữa tán theo hƣớng Bắc – Nam.
- Một cành ngọn.
a) Điều tra thành phần, số lƣợng và chất lƣợng sâu hại lá
 Điều tra sâu hại lá:
Ở tất cả các cành đã chọn trên cây tiêu chuẩn, tiến hành quan sát, đếm số
lƣợng cá thể của từng loài sâu hại của mỗi cành theo các giai đoạn phát triển của
chúng. Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 02:
Biểu 02: Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại lá
Số hiệu ƠTC:……………………. Lồi cây:……………………….
Ngày điều tra:…………………….Ngƣời điều tra:…………………
STT
cây

Cành
điều
tra

Loài
Số lƣợng sâu hại
sâu hại Trứng Sâu
Nhộng
non

Sâu

TT

Tổng
số
cành

Ghi
chú

1
2
3
 Điều tra mức độ gây hại của sâu ăn lá:
Trên mỗi cành điều tra của cây tiêu chuẩn, tôi tiến hành điều tra 6 lá
theo các vị trí nhƣ sau: 2 lá ở gốc cành, 2 lá ở giữa cành và 2 lá ở gốc cành.
Cách phân cấp mức độ bị hại theo các chỉ tiêu sau:
- Cấp 0 (Không bị hại): Là những lá khơng bị hại, cịn ngun vẹn.
- Cấp I (Hại nhẹ): Là những lá bị hại với diện tích dƣới 25% tổng diện
tích lá.
- Cấp II (Hại vừa): Là những lá bị hại với diện tích từ 25 – 50% tổng
diện tích lá.
- Cấp III (Hại nặng): Là những lá bị hại với diện tích từ 51 – 75% tổng
diện tích lá.
13


- Cấp IV (Hại rất nặng): Là những lá bị hại với diện tích lá hơn 75% tổng
diện tích lá.
Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 03:
Biểu 3: Điều tra mức độ hại lá của sâu hại

Số hiệu ƠTC:…………..
Lồi cây:
Ngày điều tra:…………..
Ngƣời điều tra:……….
STT
cây tiêu
chuẩn
1

2
3

STT
cành
điều tra
Đ
T
N
B
Ng
….
….

Số lá bị hại ở các cấp
0
I
II
III

IV


Mức độ
bị hại
(R%)

Ghi
chú

b) Điều tra sâu hại thân cành và điều tra xung quanh gốc cây
Với sâu hại thân thì đếm tổng số cây bị hại so với tổng số cây điều tra.
Dựa vào các dấu vết của sâu hại thân cành để lại để nhận biết cành hoặc thân
cây bị hại. Các dấu vết thƣờng thấy là: Có lỗ đục trên thân cành, có vết loét và
mủ nhựa chảy, có mùn gỗ đùn ra,… Dùng dao cắt các cành hoặc ngọn bị hại,
sau đó chẻ đơi ra để bắt các loài sâu hại hoặc xác định mức độ bị hại.
Đối với điều tra sâu hại gốc cây, thì quan sát từ gốc cây đến độ cao 1,3m.
Quan sát và bóc tách lớp thực bì, vật rơi rụng trên bề mặt đất xung quanh gốc
cây để tìm ra các loài sâu hại ấn nấp ở xung quanh gốc cây.
Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 04:

14


Biểu 4: Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại thân cành
Số hiệu ƠTC:…………..
Lồi cây:…….
Ngày điều tra:…………..
Tuổi cây:……..
STT
cây


Lồi
sâu

Trứng Sâu non các tuổi Nhộng Sâu TT

Ghi
chú

1
2
3

c) Phƣơng pháp điều tra sâu dƣới đất
 Phƣơng pháp xác định ô dạng bản:
Trong một ô tiêu chuẩn mỗi đợt điều tra 5 ô dạng bản diện tích 1m2 (1m x
1m), 4 ơ ở 4 góc và 1 ơ ở giữa ơ tiêu chuẩn. Các ô dạng bản đƣợc đặt ở dƣới gốc
cây Keo tai tƣợng. Các ô dạng bản của các đợt điều tra tiếp theo tiến dần theo
đƣờng chéo của ô tiêu chuẩn, ô dạng bản ở giữa ô tiêu chuẩn thì tién dần sang
hai bên song song với các cạnh của ô tiêu chuẩn và khoản cách giữa các ô là 1m.
Dùng thƣớc dây để xác định ơ dạng bản, 4 góc đóng 4 cọc. Sau khi xác
định đƣợc vị trí ơ dạng bản, tôi tiến hành các công việc nhƣ sau:
- Trƣớc tiên, dùng tay bới lớp cỏ, thảm mục bề mặt, vừa bới vừa nhổ hết
cỏ ở lớp mặt để tìm kiếm các lồi cơn trùng.
- Tiếp theo, dùng cuốc, cuốc từng lớp đất. Mỗi lớp đất có độ sâu 10cm,
đất đƣợc đƣa về các phía khác nhau. Lƣu ý, đất của các lớp đất đƣợc đƣa sang
các phía khác nhau để tránh nhầm lẫn giữa các lớp đất. Cuốc đến đâu dùng tay
bóp đất để tìm kiếm cơn trùng tới đó. Cứ cuốc nhƣ vậy cho tới khi đến lớp đất
khơng có sâu thì dừng lại.
Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 05:


15


×