Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Nghiên cứu bảo tồn loài vàng tâm manglietia dandyi gagnep dandy tại khu bảo tồn thiên nhiên pù hoạt tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 84 trang )

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường, thuộc
trường Đại học Lâm nghiệp, tơi tiến hành thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp
“Nghiên cứu bảo tồn loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy) tại khu
bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt tỉnh Nghệ An”.
Trong q trình thực hiện đề tài khóa luận tơi đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cô trong bộ môn thực vật rừng, khoa Quản lý tài nguyên
rừng và Môi trường, cán bộ khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, cán bộ kiểm lâm tại
các trạm quản lý, các hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Hoạt huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An.
Đến nay khóa luận đã hồn thành tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đối với sự giúp đỡ nhiệt tình và quý báu đó.
Mặc dù có nhiều cố gắng song do năng lực và thời gian nghiên cứu còn hạn
chế nên trong nghiên cứu cịn khơng tránh khỏi thiếu xót. Vì vậy tơi kính mong
nhận được sự góp ý chỉ bảo từ thầy cơ và các bạn để bài khóa luận được hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ngày...... tháng...... năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lê Ngọc Thanh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Phần 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 3


1.1. Tình hình nghiên cứu về họ Ngọc lan trên thế giới và ở Việt Nam .............. 3
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về họ Ngọc lan trên thế giới ................................... 3
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về họ Ngọc lan ở Việt Nam .................................... 4
1.2. Tổng quan về loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy) ............ 6
1.3. Các nghiên cứu về loài Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy tại KBTTN Pù
Hoạt ................................................................................................................... 6
Phần 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 8
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 8
2.1.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 8
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 8
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 8
2.2.1. Đối tượng ................................................................................................. 8
2.2.2. Không gian nghiên cứu............................................................................. 8
2.2.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 8
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 8
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 8
2.4.1. Phương pháp xác định phân bố của loài Vàng tâm ................................... 8
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học ..................... 10
2.4.3. Xác định các mối đe dọa đến loài Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt........... 15
2.4.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn loài Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt ................ 16
Phần 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU.. 17
3.1. Điều kiện tự nhiên Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt ................................. 17
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 17


3.1.2. Địa hình, địa thế ..................................................................................... 17
3.1.3. Khí hậu thủy văn .................................................................................... 17
3.2. Dân sinh kinh tế - xã hội ............................................................................ 19
3.2.1. Dân tộc, dân số và lao động .................................................................... 19
3.2.2. Các hoạt động kinh tế ............................................................................. 20

3.2.3. Hạ tầng cơ sở .......................................................................................... 21
3.2.4. Đánh giá chung về điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ........................... 23
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 25
4.1. Hiện trạng phân bố loài Vàng tâm ............................................................. 25
4.2. Đặc điểm sinh học của Vàng tâm .............................................................. 30
4.2.1. Đặc điểm thân vỏ.................................................................................... 30
4.2.2. Hình thái lá ............................................................................................. 31
4.2.3. Hình thái hoa và quả của Vàng tâm ........................................................ 32
4.2.4. Đặc điểm cấu trúc quần thể Vàng tâm tại nơi nghiên cứu ....................... 32
4.2.5. Đặc điểm tái sinh của Vàng tâm ............................................................. 33
4.3. Đặc tính sinh thái của lồi Vàng tâm tại khu vực nghiên cứu .................... 35
4.3.1. Đặc điểm phân bố Vàng tâm theo địa hình và đai cao............................. 35
4.3.2. Đặc điểm cấu trúc rừng nơi Vàng tâm phân bố ....................................... 35
4.4. Các mối đe dọa đến loài Vàng tâm tại khu vực nghiên cứu ....................... 41
4.4.1. Do con người .......................................................................................... 41
4.4.2. Do tự nhiên............................................................................................. 43
4.5. Đề xuất giải pháp quản lý và bảo loài Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt ....... 43
4.5.1. Bảo tồn tại chỗ........................................................................................ 43
4.5.2. Bảo tồn chuyển chỗ ................................................................................ 44
4.5.3. Giải pháp xã hội ..................................................................................... 44
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ............................................................ 46
1. Kết

luận......................................................................................................... 46

2. Tồn

tại ........................................................................................................... 48

3. Kiến


nghị ...................................................................................................... 48

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KBTTN: Khu bảo tồn thiên nhiên.
CITES: Cơng ước về bn bán quốc tế những lồi động thực vật hoang dã nguy
cấp.
D₁.₃: Đường kính ngang ngực (cm).
Doo: Đường kính gốc (cm).
Dt: Đường kính tán (m).
Hdc: Chiều cao dưới cành (m).
Hvn: Chiều cao vút ngọn (m).
IUCN: Liên minh quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên
(International Union for Convervation of Nature).
KBT: Khu bảo tồn.
KBTTN: Khu bảo tồn thiên nhiên..
NĐ 32: Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006, Về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
ODB: Ô dạng bản.
OTC: Ô tiêu chuẩn.
SĐVN: Sách Đỏ Việt Nam năm 2007.
SL: Số liệu.
TB: Trung bình.
VQG: Vườn Quốc gia.


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 4.1. Bản đồ phân bố Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt ................................ 29
Hình 4.2. Kiểu rừng nơi vàng tâm phân bố ....................................................... 29
Hình 4.3. Ảnh thân cây Vàng tâm tại Pù Hoạt .................................................. 30
Hình 4.4. Lá Vàng tâm ..................................................................................... 31
Hình 4.5. Hình thái cuống lá Vàng tâm tại Pù Hoạt .......................................... 32
Hình 4.6. Quả vàng tâm ................................................................................... 32
Hình 4.7. Vàng tâm tái sinh .............................................................................. 34
Hình 4.8. Vàng tâm tái sinh .............................................................................. 35
Hình 4.9. Vàng tâm tái sinh .............................................................................. 35
Hình 4.10. Tầng cây cao tại khu vực có Vàng tâm phân bố .............................. 37
Hình 4.11. Ảnh tầng cây tái sinh trong 1 ODB nghiên cứu. .............................. 38
Hình 4.12. Tầng cây tái sinh tại khu vực nghiên cứu ........................................ 39
Hình 4.13. Tầng cây bụi thảm tươi tại khu vực nghiên cứu .............................. 40
Hình 4.14. Tầng cây bụi thảm tươi tại khu vực nghiên cứu .............................. 40
Hình 4.15. Người dân tại vùng đệm khu bảo tồn Pù Hoạt................................. 42
Hình 4.16. Làm đường giao thông .................................................................... 43


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tổng hợp tọa độ bắt gặp Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt .................. 26
Bảng 4.2. Giá trị trung bình D 1.3 và Hvn của Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt ......... 30
Bảng 4.3. Tổng hợp tái sinh Vàng tâm tại 6 OTC điều tra ................................ 33


ĐẶT VẤN ĐỀ
Lãnh thổ Việt Nam nằm trong vành đai nhiệt đới bán cầu bắc với khí hậu
nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều nhiệt độ trung bình năm cao. Với kiểu khí hậu này
nước ta là một trong những nước có hệ sinh thái đa dạng độc đáo và giàu có bậc
nhất thế giới. Tuy nhiên trong những năm nửa cuối của thế kỷ 20, diện tích rừng
của Việt Nam đã có những biến động đáng kể do bị tác động bởi hai cuộc chiến

tranh, những năm gần đây do hoạt động phát triển kinh tế rừng bị khai thác một
cách không hợp lý dẫn đến rừng bị suy giảm một cách đáng báo động cả về số
lượng lẫn chất lượng, đe dọa trực tiếp đến chất lượng rừng và giá trị đa dạng sinh
học của rừng cũng như suy giảm giá trị mà rừng đem lại cho con người.
Trước tình hình đó, chính phủ Việt Nam đã có những giải pháp nhằm bảo vệ
tài nguyên rừng, bảo vệ các giá trị về đa dạng sinh học, sinh thái. Một trong những
giải pháp hiệu quả đó là thành lập hệ thống các khu rừng đặc dụng trên phạm vi
toàn quốc. Ngày 8 tháng 9 năm 1986, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng
Chính phủ) đã ban hành chỉ thị số 194-CT về việc thành lập hệ thống rừng đặc
dụng với 73 khu, và được chia làm 3 loại: Vườn quốc gia (VQG), khu bảo tồn
(KBT) thiên nhiên và khu rừng văn hố lịch sử và mơi trường. Ngày 17 tháng 9
năm 2003, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 192/2003/QĐ-TTg phê duyệt
chiến lược quản lý hệ thống khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam đến năm 2010. Hệ
thống này có tổng diện tích gần 2,5 triệu héc ta chiếm khoảng 7% diện tích tự
nhiên tồn quốc với 126 khu rừng đặc dụng, trong đó có 27 VQG, 49 khu dự trữ
thiên nhiên, 13 khu bảo tồn loài/nơi cư trú và 37 khu bảo tồn cảnh quan. Đến
tháng 12 năm 2009, số lượng VQG của Việt Nam là 30 khu.
Khơng đứng ngồi xu thế chung vào năm 2013 tỉnh Nghệ An đã có quyết
định thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, Khu bảo tồn được chuyển đổi từ
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Quế Phong theo Quyết định số 1109/QĐ-UBND,
ngày 02/04/2013 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Nghệ An, với mục tiêu nhằm bảo tồn
các hệ sinh thái và các loài động thực vật đặc trưng cho khu vực, khu bảo tồn nằm
ở phía Tây Bắc của tỉnh Nghệ An, cách thành phố Vinh 180km. Đây là khu vực
1


có hệ sinh thái đa dạng phong phú với nhiều loài động thực vật phong phú đặc
hữu, quý hiếm. Tuy nhiên những năm trước khi khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt
được thành lập nạn khai thác rừng trái phép thường xuyên xảy ra dẫn đến sự suy
giảm nghiêm trọng về thành phần, số lượng cũng như chất lượng loài tại đây. Từ

đó góp phần đẩy nhiều lồi đến nguy cơ biến mất và tuyệt chủng. Một trong các
lồi đó chính là lồi Vàng tâm - Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy thuộc (họ
Ngọc lan - Magnoliaceae) đây là một loài cây gỗ q, bền có nhiều cơng dụng
nên từ lâu đã bị người dân khai thác mạnh dẫn đến số lượng cây trưởng thành
ngồi tự nhiên cịn rất ít. Trong Sách Đỏ Việt Nam Vàng tâm được ghi nhận với
phân hạng Vu a1,c,d. đứng trước nguy cơ suy giảm mạnh về số lượng trong
tương lai nếu khơng có biện pháp bảo tồn thích hợp.
Để góp phần nhỏ cơng sức của mình trong hoạt động bảo tồn, được sự quan
tâm nhất trí của trường Đại học Lâm nghiệp tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp:
“Nghiên cứu bảo tồn loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy) tại khu
bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt tỉnh Nghệ An”.

2


Phần 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu về họ Ngọc lan trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về họ Ngọc lan trên thế giới
Năm 1703, Charles Plumier (1646-1704) đã công bố một loài mới
(Magnolia plumierii) ở miền Tây Ấn (West Indian species) trên “Plantarum
Americanarum Genera 38” để ghi nhận những công lao khoa học cho nhà thực
vật học người Pháp – Pierre Magnol (1638-1715), một giáo sư về cây thuốc, đồng
thời làm giám đốc vườn thực vật ở Montpellier, Pháp. Tên Magnolia sau đó được
nhà thực vật học người Thụy Điển Carolus Linnaues (Caroli Linnaei) (1707-1788)
sử dụng trong tác phẩm ‘Genera Plantarum I, 1937’ để mơ tả cho lồi thực vật ở
Bắc Mỹ (Magnolia glauca) sau này được chuẩn hóa với tên Magnolia virginiana
L. Đó là sự xuất hiện và ra đời chính thức của tên Magnolia và sau này chính là
tên của họ Ngọc lan – Magnoliaceae.
Tiếp sau đó, Linnaeus (1753) trong tác phẩm ‘Species Plantarum’ đã đề
cập tới 8 lồi thuộc 3 chi, đó là: Liriodenron L. (L. tulipfera L.), Magnolia L. (M.

virginiana L., M.glauca L., M.foetida L., M.grisea L., M. tripetala L.,
M.acuminata L.) và Michelia L. (M.chamaca L.). Joanniis de Loureiro (1790) tiếp
tục mơ tả 3 lồi mới từ Ma Cao, Trung Quốc trong ‘Flora Cochichinensis’:
Liriodendron liliifera, L. figo và L.coco.
Richard B. Figlar và Nooteboom (2004) trong cơng trình ‘Notes on
Magnoliaceae IV’ đã đề xuất một hệ thống mới cho Magnoliaceae, trong đó 2 ơng
đã gộp tất cả các chi trong phân họ Magnolioideae vào một chi duy nhất Magnolia,
với 3 phân chi: 1) Magnolia (8 sections và 7 subsections); 2) Yulania (2 sections
và 6 subsections); và 3) Gynopodium (2 sections). Tuy nhiên, hiện đến nay hệ
thống rút gọn này vẫn chưa nhận được sự thống nhất toàn toàn giữa các nhà phân
loại và hệ thống học.
Xia Nian-He (2012) đã đề xuất một hệ thống mới cho Magnoliaceae dựa
vào nhiều dẫn liệu phân tử và hình thái khác nhau. Trong hệ thống này, tác giả đã
phân chia thành 16 chi trong phân họ Magnolioideae. Chi Manglietia Blume bao
3


gồm 2 phân chi là Manglietia và Sinomanglietia (Z.X. Yu & Q.Y. Zheng) N.H.
Xia (với 2 sections: Manglietia và Coniferae N.H. Xia).
Các tác giả của các hệ thống khác nhau đều đồng ý về sự phân tách giữa
2 phân họ rõ ràng trong Magnoliaceae, đó là: (1) Liriodendroideae và (2)
Magnolioideae; trong đó phân họ Liriodendroideae, chỉ với hai lồi là L. tulipiera
L. và L. chinense (Hemsl.) Sarg., có sự khác biệt nổi bật với Magnolioideae bởi
các đặc điểm như: Phiến lá phân thành 2-10 thùy, bao phấn mở hướng ngoài, sớm
rụng, quả có cánh, khơng mở khi chín. Những nghiên cứu về phân tử gần đây
(Chase et al., 1993; Quy et al., 1993; Ueda et al., 2000) cũng đều khẳng định sự
tách rời của hai phân họ này. Phân họ Magnolioideae vẫn tồn tại nhiều quan điểm
hệ thống khác nhau vì vậy cần có sự nghiên cứu tiếp theo về phân tử và hình thái
để có những khẳng định chắc chắn hơn về vị trí của các taxon trong loại bậc kế
tiếp.

1.1.2. Tình hình nghiên cứu về họ Ngọc lan ở Việt Nam
Việt Nam được biết đến như là một trong những nước có độ phong phú và
tính đa dạng thực vật cao do những đặc trưng về vị trí, địa lý và địa hình cũng như
do nằm giữa vị trí lai tạp và giao lưu của nhiều luồng thực vật khác nhau đến từ
phương Bắc là Nam và Tây Nam của Trung Hoa, từ phía Nam là In-đơ-nê-xi-a và
Ma-lai-xi-a, và từ phía Tây là Ấn Độ, Miến Điện và Thái Lan. Mặc dù được lợi
thế trên, việc nghiên cứu và khám phá từ thế giới tự nhiên vẫn còn rất hạn chế,
đặc biệt trong lĩnh vực thực vật và phân loại thực vật.
Theo Tiến sỹ Vũ Quang Nam 2011 trong cơng trình nghiên cứu của mình
đã dựa trên việc nghiên cứu tài liệu, đã có các thơng tin tổng hợp về phân loại họ
Ngọc lan của Việt Nam như sau:
Tác giả đã cơng bố 5 lồi mới cho khoa học (new species), đó là: Mỡ Sapa
(Manglietia sapaensis N. H. Xia & Q. N. Vu), Mỡ lông dày (Manglietia
crassifolia Q. N. Vu, N. H. Xia & Sima), Giổi tai ngựa (Michelia xianianhei Q.
N. Vu), Dạ hợp Bidoup (Lirianthe bidoupensis Xia & Nam) và Dạ hợp Cát Tiên
(Lirianthe cattienensis Q. N. Vu & N. H. Xia). Cơng bố 12 lồi bổ sung (new
4


records) được chính thức xác nhận thêm cho hệ thực Việt Nam đó là: Mỡ lơng
bảo lộc (Manglietia forrestii W.W.Smith ex Dandy), Mỡ hoàng liên (M. lucida B.
L. Chen & S. C. Yang), Mỡ quả lông (M. ventii Tiep), Dạ hợp Champion
(Lirianthe championii (Benth.) N. H. Xia & C. Y. Wu), Dạ hợp Bon (L.
odoratissima (Y. W. Law & R. Z. Zhou) N. H. Xia & C. Y. Wu), Giổi xanh quả
to (Michelia citrata (Noot. & Chalermglin) Q. N. Vu & N. H. Xia, Giổi lá bạc
(Michelia flaviflora Y. W. Law & Y. F. Wu), Giổi lông nâu (M. fulva Hung T.
Chang & B. L. Chen), Giổi Annam (M. gioi (A. Chev.) Sima & Hong Yu), Giổi
Bắc (M. macclurei Dandy), Giổi Ấn Độ (M. mannii King), và Giổi Sapa (M.
velutina DC.). Một thứ giổi có tên Hồng lan lá xoan (Michelia champaca (L.)
var. pubinervia (Blume) Miquel) cũng được bổ sung cho hệ thực vật của Việt

Nam. Một loạt các loài được chuyển thành các tên đồng nghĩa (synonym) hoặc
được nâng lên hoặc hạ xuống các hạng (rank) khác nhau, đó là: Manglietia
blaoensis Gagnep., Magnolia annamensis Dandy, and Magnolia annamensis
Dandy var. affinis Gagnep. được chuyển thành tên đồng nghĩa của Lirianthe
annamensis (Dandy) Q. N. Vu & N. H. Xia (tổ hợp mới); Magnolia clemensiorum
Dandy thành tên đồng nghĩa của Lirianthe clemensiorum (Dandy) N. H. Xia & Q.
N. Vu (tổ hợp mới); Magnolia talaumoides Dandy được nhận biết dưới dạng tên
đồng nghĩa của Lirianthe fistulosa var. talaumoides (Dandy) Q. N. Vu (tổ hợp
mới); Magnolia nana Dandy chuyển thành Lirianthe nana (Dandy) N. H. Xia &
Q. N. Vu (tổ hợp mới); Talauma nhatrangensis Dandy thành tên đồng nghĩa của
Talauma candollei Blume; Magnolia nitida var. robusta B. L. Chen & Noot. được
nâng lên hạng mới của loài là Parakmeria robusta (B. L. Chen & Noot.) Q. N. Vu
& N. H. Xia (tổ hợp mới); Michelia floribunda (Fin. & Gagnep.) var. tonkinensis
thành tên đồng nghĩa của Michelia floribunda Finet & Gagnep.; Michelia
tonkinensis A. Chev. thành tên đồng nghĩa của Michelia gioi (A. Chev.) Sima &
Hong Yu.

5


1.2. Tổng quan về loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy)
Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy là một lồi thực vật có hoa thuộc chi
mỡ Mangliteatia blume. Chi này chủ yếu là những loài thân gỗ, thường xanh hiếm
khi rụng lá. Chi Mỡ có khoảng 40 lồi phân bố ở các nước nhiệt đới của châu Á,
trong đó có 27-29 lồi phân bố đặc hữu tại Trung Quốc. Loài Manglietia dandyi
(Gagnep.) Dandy được Francois Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1939,
đặt theo tên vinh danh nhà thực vật học người Anh – James Edgar Dandy (19031976). Trong tiếng Việt loài này cũng được gọi là Vàng tâm hay giổi Dandy, dạ
hợp Dandy. Trong tiếng Trung Quốc, cây được gọi là (Đại Diệp Mộc Liên).
Vàng tâm Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy là cây thường xanh, gỗ nhỡ
hoặc lớn, chiều cao khoảng 25-30m có khi lên tới 50m, đường kính thân đến 40–

60 cm đơi khi lên tới 100 cm. Tồn bộ phần non của cây đều có phủ lớp lơng
măng dài màu gỉ sắt. Lá đơn nguyên mọc cách tập trung đầu cành (5-6 lá). Cuống
lá dài từ 2–3 cm, có vết sẹo lõm do kèm búp để lại dài từ 1/3 đến 2/3 cuống. Phiến
lá hình xoan thn, đầu lá có mũi nhọn, đi lá tù, phiến lá bóng như chất liệu da,
dài 25–50 cm, rộng 10–20 cm. Hệ gân phụ thứ cấp dạng lơng chim có 20-22 cặp,
gân phụ tam cấp tạo thành mạng lưới dày đặc. Kèm búp sớm dụng, búp non cao
tới 3 cm, phủ lớp lông hoe đỏ ở búp non. Hoa có kèm bao hoa sớm rụng. Tràng
hoa có 9-10 cánh tràng, xếp xoắn thành 3 vịng. Tràng hoa lớp ngồi cùng kích
thước lớn hơn, hình trứng; cao 4,5–5 cm; rộng 2,5-2,8 cm. Nhị nhiều, cao từ 1,2
- 1,5 cm, bao phấn từ 0,8–1 cm. Bầu nhụy nổi hình trứng cao 2-2,5 cm, có từ 6075 lá nỗn rời. Quả hình trứng hoặc bầu dục tự nứt. Cây cho hoa vào tháng 5-6 và
quả vào tháng 9-12. Bộ nhiễm sắc thể 2n=38.
Vàng tâm còn là một loài gỗ quý được đã nhân dân sử dụng từ lâu đời nên
cây cho gỗ đã bị khái thác mạnh mạnh từ lâu. Hiện nay lồi này đang có nguy cơ
bị đe dọa và được liệt kê trong danh mục bảo vệ Sách Đỏ Việt Nam với phân hạng
VU a1,c,d.
1.3. Các nghiên cứu về loài Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy tại KBTTN
Pù Hoạt
6


Do khu bảo tồn mới được thành lập vào năm 2013 chính vì vậy nên các
nghiên cứu, điều tra chun sâu về thành phần loài, về bảo tồn loài v.v tại khu bảo
tồn vẫn cịn ít và khá hạn chế. Trong tài liệu “ Bảo tồn cảnh quan hệ sinh thái đa
dạng lồi và gen, đa dang văn hóa truyền thống” của vùng Tây Nghệ An đã xác
định được phân bố các kiểu thảm thực vật, cũng như các luồng di cư thực vật chủ
yếu của Pù Hoạt đã xây dựng được danh lục thực vật gồm 763 loài thuộc 427 chi,
124 họ. Tuy nhiên trong tài liệu này và trong danh lục danh lục thực vật của
KBTTN Pù Hoạt vẫn chưa ghi nhận lồi Vàng tâm Manglietia dandyi (Gagnep.)
Dandy.
Vì vậy cơ sở dữ liệu thông tin chuyên sâu về lồi như đặc tính sinh học,

sinh thái học, phân bố, hiện trạng lồi tại KBTTN Pù Hoạt cịn thiếu. Nghiên cứu
này được tiến hành góp phần làm rõ thơng tin về loài, tạo tiền đề cho việc xây
dựng các giải pháp bảo tồn loài Vàng tâm đang dần trở lên cấp bách.

7


Phần 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
- Xây dựng cơ sở khoa học nhằm bảo tồn loài Vàng tâm Manglietia dandyi
(Gagnep.) Dandy tại KBTTN Pù Hoạt.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được hiện trạng phân bố, đặc tính sinh học, sinh thái học của
loài Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt.
- Đề xuất giải pháp bảo tồn loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.)
Dandy) tại KBTTN Pù Hoạt.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng
- Loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy) phân bố trong rừng
tự nhiên tại KBTTN Pù Hoạt.
2.2.2. Không gian nghiên cứu
- Nghiên cứu trên các tuyến điều tra và các ô tiêu chuẩn tại KBTTN Pù
Hoạt.
2.2.3. Thời gian nghiên cứu
- Tháng 7 năm 2017- tháng 5 năm 2018.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Xác định hiện trạng phân bố của loài Vàng tâm.
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học Vàng tâm.
- Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của loài Vàng tâm.

- Xác định mối đe dọa với loài Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt.
- Đề xuất giải pháp bảo tồn loài loài Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp xác định phân bố của loài Vàng tâm
A. Phương pháp kế thừa số liệu phỏng vấn
- Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã kế thừa các tài liệu sau.
8


Các văn bản liên quan đến loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy)
Sách đỏ Việt Nam năm 2007....
- Những kết quả nghiên cứu loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.)
Dandy).
- Các tài liệu khác liên quan đến quá trình nghiên cứu như sách, giáo trình,
báo chí, luận văn tốt nghiệp....
- Phỏng vấn cán bộ khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt và người dân địa
phương về vị trí ghi nhận xuất hiện loài Vàng tâm để làm cơ sở xác định vùng
phân bố của loài.
B. Phương pháp điều tra thực địa.
- Chuẩn bị: Máy GPS, máy ảnh, bút chì, giấy ghi chép.
- Phương pháp điều tra theo tuyến.
+ Nguyên tắc để thiết lập tuyến điều tra. Tuyến phải đại diện, đi qua hầu
hết các dạng sinh cảnh chính và địa hình chính trên tồn bộ diện tích khu vực
nghiên cứu, theo đai độ cao, theo sinh cảnh. Có thể chọn nhiều tuyến theo hướng
khác nhau nhưng phải đảm bảo thỏa mãn các điều kiện trên.
+ Sử dụng bản đồ của khu bảo tồn kết hợp với máy GPS điều tra theo tuyến
nhằm xác định vị trí phân bố lồi để xây dựng lên một bản đồ mô tả khu vực phân
bố loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy)
- Kết quả điều tra phân bố loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.)
Dandy) trên các tuyến được ghi chép theo mẫu biểu 01 biểu điều tra tuyến.

Mẫu biểu 01. BIỂU ĐIỀU TRA TUYẾN
Số hiệu Tuyến........................

Tờ số:........................

Kiểu rừng:........................

Đá mẹ, đất:............................

Địa hình:....................

Độ rộng tuyến..................

GPS Điểm đầu:..............................

Độ cao:..............................

GPS Điểm kết thúc:.........................

Độ cao:..............................

Địa điểm:........................................Ngày ĐT......................

Người ĐT:........................

9


TT Tên loài


D₁.₃

Doo

cm

cm

Hvn

Số
lượng

Sinh cảnh GPS

Ghi chú

C. Phương pháp nội nghiệp
Sử dụng phần mềm Mapinfo và nền bản đồ số của KBTTN Pù Hoạt để
xây dựng các bản đồ phân bố của loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.)
Dandy) và bản đồ số các tuyến điều tra.
Dùng phần mềm Mapsouer để chuyển dữ liệu từ GPS sang phần mềm
Mapifo.
Từ kết quả ghi nhận tọa độ của loài Vàng tâm, sử dụng phần mềm Mapifo
để hiển thị phân bố loài Vàng tâm (Manglietia dandyi (Gagnep.) Dandy) tại
KBTTN Pù Hoạt.
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học
A. Phương pháp kế thừa tài liệu, phỏng vấn
- Kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả nghiên cứu liên quan đến loài
nghiên cứu về đặc tính sinh học và sinh thái học của Vàng tâm (Manglietia dandyi

(Gagnep.) Dandy).
- Phỏng vấn cán bộ kiểm lâm và người dân địa phương về các đặc điểm
sinh học, sinh thái học của loài Vàng tâm tại khu vực nghiên cứu.
B. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
 Điều tra đặc điểm hình thái
- Nghiên cứu hình thái thơng qua quan sát thực tết về hình thái thân, tán
cây, lá cây, hoa, quả...
+ Quan sát mô tả đặc điểm hình thái về lá như: Đầu lá, đi lá, gân lá, mép
lá, cuống lá...
+ Quan sát mô tả các đặc điểm hình thái về thân như: Màu sắc thân, vỏ thân
(non, già) cành (non, già) vết sẹo, vết nứt, cách bong vỏ, cách phân cành...
10


+ Để điều tra đặc điểm hoa quả. đề tài tiến hành lấy mẫu mô tả đo đếm một
số chỉ tiêu như: hình dạng, màu sắc, số lượng, mật độ, cách mọc.
-Nghiên cứu về đặc điểm cây tái sinh: tình hình tái sinh hạt, chồi, chất lượng
các cây tái sinh (tốt, xấu) hình thái lá thân cây tái sinh.
 Điều tra đặc điểm vật hậu
- Nghiên cứu vật hậu: Do điều kiện không cho phép nên không thể thu được
đầy đủ kết quả nghiên cứu vật hậu của loài nên bằng quan sát thực tế cũng như
thu nhặt lại những dấu vết từ mùa sinh sản kết hợp với tham khảo tài liệu từ những
nghiên cứu của các tác giả đi trước.
 Điều tra đặc điểm cấu trúc rừng mà loài Vàng tâm phân bố
- Tại nơi xuất hiện loài Vàng tâm tiến hành lập ô tiêu chuẩn (OTC) và xác
định tên của tất cả các lồi có trong OTC và tình hình sinh trưởng của chúng. Mỗi
vị trí độ cao khác nhau tiến hành lập một OTC với diện tích 500m². Trong OTC
tiến hành đo đếm các chỉ tiêu về tầng cây cao, tầng cây tái sinh, cây bụi thảm tươi
và thực vật ngoại tầng.
- Điều tra cây cao. Dùng thước đo Vanh hoặc thước dây để xác định đường

kính tại vị trí 1.3m D 1.3 (m), dùng thước dây đo đường kính tán Dt (m) thước
bắn độ cao để đo Hvn (m) kết quả điều tra được ghi lại mẫu biểu 02.
Mẫu biểu 02. BIỂU ĐIỀU TRA TẦNG CÂY CAO
Số hiệu ƠTC:..................DT: 500m²

Tờ số:......................

Kiểu thảm:..................

Đá mẹ, đất:........................................

Địa hình:.................

Độ che phủ:.................

Độ dốc:...............................................

Hướng dốc:.............

Độ cao:.........................

GPS:................................

Ngày ĐT:....................

Địa điểm:............................

Người ĐT:....................

TT


Tên cây

D₁.₃

Hvn

Hdc

Dt

Sinh

Cm

m

m

m

trưởng

11

Vật hậu

Ghi chú



- Sinh trưởng được đánh giá như sau.
+ Tốt: là cây sinh trưởng và phát triển tốt không bị sâu bệnh cong vẹo.
+ Trung bình: là cây bị sâu bệnh hoặc yếu nhưng khơng nghiêm trọng so
với cây tốt thì kém hơn.
+ Xấu: Cây có sức sống kém sâu bệnh cong vẹo có nguy cơ chết cao.
Điều tra cây tái sinh
-Trong mỗi OTC tiến hành lập 5 ô dạng bản mỗi ơ có diện tích là 8m² 4 ơ ở
4 góc 1 ơ ở trung tâm OTC. Để nghiên cứu về cây tái sinh của loài, ta tiến hành
đo đếm. Kết quả được ghi chép vào mẫu biểu 2.3. Mẫu biểu điều tra cây tái sinh.
Mẫu biểu 03. BIỂU ĐIỀU TRA CÂY TÁI SINH
Số hiệu ÔTC:...............

Tờ số:........ Ngày ĐT:.....................

Địa điểm:................

Diện tích ƠDB= 8m² (2m x 4m); Số lượng ƠDB = 5 ÔDB/Ô tiêu chuẩn
Số cây tái sinh

ODB

TT

Tên
cây

H<

H=10


10c

-

m

50cm

Sinh trưởng
H=50
100c
m

Ghi

H>
100c
m

Nguồn gốc

T

T
B

X

Hạt


Chồi

chú

Điều tra cây bụi thảm tươi: tiến hành điều tra thành phần lồi, chiều cao
trung bình Htb (m), tỷ lệ che phủ % CP, phân bố. Kết quả được ghi vào trong
mẫu biểu 04.

12


Mẫu biểu 04. BIỂU ĐIỀU TRA CAY BỤI THẢM TƯƠI VÀ THỰC VẬT NGOẠI TẦNG.
Số hiệu ÔTC:.........

Tờ số:...

Ngày ĐT:.......................

Địa điểm:.........

Diện tích ƠDB= 8m² (2m x 4m); Số lượng ƠDB = 5 ÔDB/Ô tiêu chuẩn
ÔDB TT

Tên cây

số

Số bụi

Số cây


% CP

Htb m

Sơ đồ ODB trong OTC

OBD 1

Phân

Ghi chú

bố

OBD 2

OBD 5

OBD 3

OBD 4

Phương pháp xác định tiểu khí hậu, độ dốc, độ cao, thổ nhưỡng
- Khí hậu thủy văn: khí hậu thủy văn nới có Vàng tâm Phân bố tơi sửa
dụng phương pháp kế thừa tài liệu khí hậu địa phương.
- Địa hình: tiến hành điều tra theo tuyến quan sát, theo tài liệu về điều kiện
tự nhiên của địa phương.
- Độ dốc: đo trên tuyến điều tra bằng địa bàn cầm tay đo ở 3 vị trí khác
nhau rồi lấy giá trị trung bình.

- Xác định độ cao. Dùng GPS để xác định độ cao tuyệt đối tại điểm xuất
hiện loài Vàng tâm.
13


- Đặc điểm thổ nhưỡng. Để nghiên cứu về đặc điểm đất đai ta sử dụng
phương pháp kế thừa tài liệu về thổ nhưỡng ở địa phương.
C. Phương pháp nội nghiệp
- Dựa vào kết quả điều tra ngoài thực địa tiến hành tổng hợp đặc tính sinh
học của lồi (vật hậu: mùa ra hoa, quả, ra lá non, nảy chồi, tình hình tái sinh đánh
giá xu hướng biển đổi của quần thể).
- Tổng hợp các bảng biểu điều tra.
- Tính tốn xác định cơng thức tổ thành rừng.
- Dựa vào kết quả tổng hợp số cây, số loài ở các biểu trên, tiến hành tính
tốn tổ thành theo cơng thức:
+ Tính số cây bình qn trong lồi theo cơng thức: Xtb =




Trong đó: Xtb: số cây trung bình của các loài trong OTC.
Ni: là số cây trong OTC.
N: là số lồi trong OTC.
+ Như vậy lồi nào có số lượng cá thể lớn hơn số cây trung bình sẽ tham
gia vào cấu trúc tổ thành. Sau đó đưa vào cơng thức X = số cây của 1 loài/ tổng
số cây của những loài tham gia vào tổ thành x 10 để xác lập cơng thức tổ thành.
Khi tính tốn xác định công thức tổ thành lấy số cây làm đơn vị tính theo tỉ lệ
1/10.
Cơng thức tính:
Xi= x 10

Trong đó: Xi là tỷ lệ tham gia của loài i
ni: Số cây của loài i
N: tổng số cây của những loài tham gia vào tổ thành
Khi đó cơng thức tổ thành là:


𝑋𝑖𝐾𝑖

Trong đó: Ki: Tên lồi
m: số lồi tham gia cơng thức tổ thành
14


(Tính hệ số tổ thành theo đơn vị là 1/10, trong CTTT có hệ số lớn viết trước,
tên của các lồi được viết tắt. Nếu các lồi tham gia có hệ số Ki < 1 thì có thể bỏ
hệ số tổ thành nhưng phải viết dấu “+” nếu Ki = 0.5-0.9, viết dấu “−“ nếu Ki <
0.5)
- Đánh giá chất lượng cây tái sinh được xác định theo công tác:
N% =

100

Trong đó:
N% là tỷ lệ cây tái sinh tốt, trung bình, xấu trong mỗi ODB.
Ni là số cây tốt, trung bình, xấu trong mỗi ODB.
N là tổng số cây tái sinh trong mỗi ODB.
Tỷ lệ cây tái sinh tốt, trung bình, xấu trong cả ơ tiêu chuẩn là:
∑ %

N% =




-Từ các số liệu ngoại nghiệp tổng hợp và phân tích các đặc điểm lập địa nơi
Vàng tâm phân bố như độ cao, cấu trúc rừng nơi loài phân bố, địa hình...
2.4.3. Xác định các mối đe dọa đến lồi Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt
A. Phương pháp kế thừa và phỏng vấn
- Kế thừa số liệu đã nghiên cứu, thống kê tính hình sinh trưởng và phát
triển, sự biến động số lượng cá thể của loài trước đây so với hiện nay.
B. Phương pháp nội nghiệp.
- Từ kết quả điều tra thực địa tiến hành tổng hợp các số liệu sau.
-Các tác động do con người.
- Trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến quần thể
lồi Vàng tâm.
- Tác động tích cực (qua kế thừa số liệu và phỏng vấn cán bộ kiểm lâm).
+ Các biện pháp lâm sinh có tác động tích cực đến lồi.
+ Các biện pháp, hoạt động tuần tra kiểm sốt bảo vệ rừng, tuyên truyền
phòng cháy chữa cháy rừng.
+ Các hoạt động xử lý vi phạm hành chính.
15


- Tác động tiêu cực (Qua phỏng vấn, kế thừa số liệu)
+ Tình trạng khai thác, mua bán trái phép gỗ Vàng tâm khơng có kiểm sốt
của người dân tại khu vực nghiên cứu.
+ Việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, các biện pháp lâm sinh tác động
tiêu cực đến môi trường, khai thác quá mức các cây gỗ làm thay đổi cấu trúc rừng.
+ Đốt nương làm rãy của người dân.
-Tác động tự nhiên
- Các tác động từ tự nhiên làm suy giảm loài Vàng tâm tại khu vực nghiên

cứu.
2.4.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn loài Vàng tâm tại KBTTN Pù Hoạt
- Cơ sở để đưa ra giải pháp bảo tồn loài.
+ Dựa vào các kết kết quả nghiên cứu
+ Dựa vào hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo tồn
+ Dựa vào các quy phạm ngành Lâm nghiệp về bảo tồn loài
- Kỹ thuật bảo tồn: Dựa vào các quy trình, quy phạm của ngành có liên
quan để bảo tồn lồi như kỹ thuât lâm sinh, sinh thái rừng,...
- Các hình thức bảo tồn loài.
+ Bảo tồn tại chỗ.
+ Bảo tồn chuyển chỗ.
- Các giải pháp bảo tồn.
+ Giải pháp khoa học kỹ thuật.
+ Giải pháp kinh tế - Xã hội.
+ Giải pháp cơ chế chính sách.

16


Phần 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt
3.1.1. Vị trí địa lý
- Khu BTTN Pù Hoạt nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Nghệ An, cách thành
phố Vinh 180km và có toạ độ địa lý như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Thanh Hóa;
- Phía Nam giáp các xã Đồng Văn; Tiền Phong; Hạnh Dịch; Nậm Giải Tri
Lễ.
- Phía Đơng giáp tỉnh Thanh Hóa; huyện Quỳ Châu của tỉnh Nghệ An và
các xã Tiền Phong;
- Phía Tây giáp nước Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào.

- Tổng diện tích tự nhiên tồn Khu BTTN Pù Hoạt là 90.741 ha, nằm trên
địa bàn 9 xã bao gồm: Đồng Văn, Cắm Muộn, Châu Thôn, Hạnh Dịch, Nậm Giải,
Thơng Thụ, Nậm Nhóng, Tiền Phong và Tri Lễ thuộc huyện Quế Phong, tỉnh
Nghệ An.
3.1.2. Địa hình, địa thế
- Khu BTTN Pù Hoạt có các đỉnh núi cao như Pù Hoạt cao 2.457m, Pa
Khăm cao 2.007m, Chóp Cháp cao 1.725m, Pù Vĩ cao 1.645m, Cao Ma cao
1.487m, Pù Đình cao 1.248m, Pắn Mô cao 1.213m... và nhiều đỉnh núi khác có
độ cao trên 1.000m. Nhìn chung khu vực có độ cao giảm dần từ Tây sang Đơng;
Độ cao bình quân từ 1.000-1.500m, độ dốc trung bình 250, nhiều nơi có độ dốc
trên 400....
3.1.3. Khí hậu thủy văn
A, Đặc điểm khí hậu
- Theo số liệu của các Trạm khí tượng thuỷ văn Quỳ Châu, Quỳ Hợp và
Tây Hiếu, khu vực này mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có hai
mùa rõ rệt, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều, mùa đơng lạnh, khơ hanh. Lượng mưa
trung bình năm từ 1.600mm đến 1.750mm, tập trung chủ yếu từ tháng 6 đến tháng
10 hàng năm.
17


- Nhiệt độ bình quân năm 23,00C, tối cao tuyệt đối 42,00 C, tối thấp tuyệt
đối 10C.
- Nằm trong vùng ảnh hưởng mạnh của gió Tây Nam (gió Lào) khơ nóng,
xuất hiện từ tháng 4-6, mùa đơng có gió mùa Đông Bắc lạnh, kèm theo mưa phùn,
sương muối thường xuất hiện.
- Độ ẩm khơng khí bình qn 84%
- Ngồi ra trên địa bàn còn phải kể đến tác hại của sương muối, mưa đá và
giông tố với cường độ mạnh thường cuốn bay nhà cửa, hoa màu, súc vật…
B, Sông suối, thuỷ văn

- Khu BTTN Pù Hoạt thuộc là vùng đầu nguồn của hai hệ sơng: Sơng Chu
ở phía Bắc bắt nguồn từ phía Tây Pù Hoạt (Lào) với tên là Nậm Xam chảy qua
huyện Hửa Phăn, vào Việt Nam với tên là sông Chu, hệ sông Hiếu với các sơng
Nậm Việc, Nậm Giải, Nậm Quang. Các hệ suối chính kể trên đều chảy từ Tây Bắc
xuống Đông Nam, cách nhau từ 10-25 km. Dịng chảy mạnh, thường xun có
nước cả mùa khô, mật độ suối nhánh từ 2-4 km/suối. Do địa hình chia cắt sâu, đơi
chỗ do đứt gẫy mạnh đã hình thành nên nhiều thác nước trong Khu bảo tồn mà
thác lớn nhất có giá trị cảnh quan du lịch là thác Sao Va.
C, Địa chất, thổ nhưỡng
Địa chất
- Khu BTTN Pù Hoạt có cấu trúc địa chẩt rất phức tạp, với nhiều loại đá có
tuổi trên 2 triệu năm: Đá cổ sinh (Paleozoi), đá trung sinh (Mezozoi) phát triển
khá rộng rãi trên khu vực và ít hơn là đá tân sinh (Cenozoi). Khu vực đã hình
thành các tiểu vùng lập địa có nhiều đặc thù riêng biệt như vùng núi cao dốc, có
xen lẫn những vùng đất thấp giữa núi, những thung lũng hẹp và sâu... Mặc dù ở
kiểu địa hình nào thì các sườn núi trong khu vực đều có độ dốc khá lớn, đất đai
chưa bị thoái hoá.
Thổ nhưỡng

18


- Do ảnh hưởng của cấu trúc địa hình, đặc điểm địa chất, đá mẹ, của khí
hậu, thực bì che phủ và tác động của con người đã tạo cho Khu BTTN Pù Hoạt có
sự phong phú và đa dạng về đất đai với sự xuất hiện các nhóm đất chính sau:
- Nhóm dạng đất mùn Alít trên núi cao (H): Phân bố ở độ cao >1.700m,
nhóm dạng này có rất nhiều mùn và các tính chất khác cũng có nhiều thay đổi.
- Nhóm dạng đất Feralít mùn trên núi trung bình (FH): Loại đất này - - được
hình thành ở độ cao từ 700m-1.700m, có diện tích 4.839 ha, chiếm 27,8% diện
tích tự nhiên khu vực, phân bố ở hầu hết các xã trong khu vực.

- Nhóm dạng đất Feralít điển hình trên vùng đồi và núi thấp (F): Loại đất
này phân bố ở độ cao dưới 700m. Đặc biệt nổi bật là có q trình Feralít xảy ra
rất mạnh mẽ, đất có cấu tượng khá bền vững. Một số diện tích vùng đồi đã bị kết
von nH khơng có đá ong chặt.
- Nhóm dạng đất đồng bằng (D), thung lũng (T): Nhóm đất này có diện tích
4.183 ha, chiếm 1,8% diện tích tự nhiên khu vực, được hình thành trên các kiểu
địa hình máng trũng, thung lũng, bồn địa.
- Ngồi ra trên địa cịn có 709 ha núi đá, chiếm 8,2% diện tích tự nhiên,
phân bố nhiều ở xã.
3.2. Dân sinh kinh tế - xã hội
3.2.1. Dân tộc, dân số và lao động
- Theo số liệu của Chi cục Thống kê huyện Quế Phong và các xã trong khu
vực Khu BTTN Pù Hoạt tính đến tháng 6 năm 2013, tình hình dân số, dân tộc và
lao động như sau:
- Dân số: Tổng dân số 09 xã, trong khu vực Khu BTTN Pù Hoạt là 2.993
hộ với 10.924 nhân khẩu.
- Dân tộc: Trên địa bàn có 2 dân tộc sinh sống, gồm:
+ Dân tộc Kinh với 10.498 người, chiếm tới 96,1% dân số. Nhóm đồng bào
Kinh, Thái,...
+ Dân tộc Mơng với 426 người chiếm 3,9% dân số. Nhóm đồng bào Mông,
Đan Lai, Rục, Sách... sinh sống chủ yếu ở vùng sâu, vùng cao xa, nơi gần rừng,
19


×