LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo Khóa học 2014 – 2018 tại trƣờng Đại
học Lâm nghiệp Việt Nam. Tơi đƣợc sự nhất trí của khoa Quản lý tài nguyên
rừng & Môi trƣờng, bộ môn Bảo vệ thực vật thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
thành phần sâu hại trên cây Keo tai tƣợng (Acacia mangium Willd) và đề
xuất một số biện pháp phòng trừ tại Xã Cúc Phƣơng, tỉnh Ninh Bình.”
Tơi rất may mắn và vinh hạnh khi đƣợc làm việc và biết ơn rất nhiều đối
với PGS.TS Lê Bảo Thanh, ngƣời thầy đã bồi dƣỡng và khuyến khích và truyền
đạt những kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt thời gian học
tập và thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo cán bộ giảng viên Bộ môn Bảo vệ
thực vật, Khoa quản lý tài ngun rừng và Mơi trƣờng, phịng Đào tạo – Trƣờng
Đại học Lâm nghiệp đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình và chỉ
dẫn nhiều ý kiến chuyên môn quan trọng, giúp cho đề tài đƣợc hoàn thiện và đạt
đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề ra.
Qua đây, tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến Ủy ban nhân dân xã
Cúc Phƣơng, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ trong suốt thời gian thu thập,
điều tra số liệu hiện trƣờng. Cảm ơn gia đỉnh anh Giang, chị Hằng thôn Nga 2 đã
giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu tại khu vực.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn và mong đƣợc những ý kiến chỉ dẫn
đóng góp của thầy giáo, cơ giáo và bạn bè để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Xuân mai, ngày tháng 06 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Phạm Văn Quyết
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: luận văn “Nghiên cứu thành phần sâu hại trên cây Keo tai
tượng (Acacia mangium Willd) và đề xuất một số biện pháp phòng trừ tại Xã
Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS. TS. Lê Bảo Thanh. Các cơng trình nghiên cứu
và kết quả đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công
bố trong bất kỳ luận văn nào.
Nếu công nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận
văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm2018
Sinh viên
Phạm Văn Quyết
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.1.Khái quát tình hình nghiên cứu về cơn trùng thế giới .................................... 3
1.2. Khái qt tình hình nghiên cứ về cơn trùng ở Việt Nam ............................... 5
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 6
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 6
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 6
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 6
2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 6
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 6
2.3.1. Kế thừa tài liệu ............................................................................................ 6
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra thành phần sâu hại ................................................... 6
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái và tập tính .......................... 12
2.3.4. Phƣơng pháp thử nghiệm các biện pháp phòng trừ .................................. 12
2.3.5. Phƣơng pháp đề xuất các biện pháp phòng trừ ......................................... 12
2.3.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................... 12
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU................ 16
3.1. Điều kiện tự nhiên Vƣờn quốc gia ............................................................... 16
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 16
3.1.2. Địa hình và địa hình .................................................................................. 16
3.1.3. Thổ nhƣỡng ............................................................................................... 18
3.1.4. Đặc điểm khí hậu....................................................................................... 19
3.1.5. Đặc điểm tài nguyên rừng ......................................................................... 21
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 24
4.1. Thành phần các loại côn trùng tại khu vực nghiên cứu ............................... 24
4.2. Xác định loài sâu hại keo tai tƣợng chủ yếu ................................................ 27
4.3. Đặc điểm sinh học và biến động mật độ của các loài sâu hại chủ yếu ........ 31
4.3.1. Đặc điểm hình thái và sinh học của các loài sâu hại chủ yếu .................. 31
4.4. Thí nghiệm các biện pháp phịng trừ các loại sâu hại chính ........................ 33
4.4.1. Kết quả thử nghiệm biện pháp vật lý cơ giới ............................................ 33
4.4.2. Kết quả thử nghiệm biện pháp kỹ thuật lâm sinh ..................................... 35
4.5. Đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại keo tai tƣợng.......................... 37
4.5.1. Biện pháp lâm sinh .................................................................................... 38
4.5.2. Biện pháp kiểm dịch.................................................................................. 38
4.5.3. Biện pháp cơ giới vật lý ............................................................................ 39
4.5.4. Biện pháp sinh học .................................................................................... 39
4.5.5. Biện pháp hóa học ..................................................................................... 40
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 41
1. Kết luận ......................................................................................................... 41
2. Tồn tại ........................................................................................................... 41
3. Kiến nghị ....................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
OTC
Ô tiêu chuẩn
VQG
Vƣờn quốc gia
DANH MỤC CÁC BẢNG
1. Bảng 2.1: Đặc điểm các ô tiêu chuẩn
2. Bảng 2.2: Điều tra số lƣợng, chất lƣợng sâu hại lá
3. Bảng 2.3: Đánh giá mức độ ăn hại của sâu ăn lá
4. Bảng 2.4: Điều tra sâu hại thân và xung quanh gốc cây
5. Bảng 2.5: Điều tra sâu hại dƣới đất
6. Bảng 3.1: Hệ thực vật rừng ở VQG Cúc Phƣơng
7. Bảng 3.2: Mƣời họ có số lƣợng loài lớn nhất ở Cúc Phƣơng
8. Bảng 4.1: Danh lục các lồi cơn trùng đã đƣợc phát hiện
9. Bảng 4.2: Thống kê số họ và số loài theo các bộ côn trùng
10.Bảng 4.3: Sự biến động về mật độ các loài sâu Keo tai tƣợng
11.Bảng 4.4: Kết quả thí nghiệm biện pháp vật lý cơ giới
12.Bảng 4.5: Kiểm tra sự chênh lệch số lƣợng cây có sâu qua các đợt điều tra
13.Bảng 4.6: Kết quả thí nghiệm biện pháp kỹ thuật lâm sinh
14.Bảng 4.7: Kiểm tra sự chênh lệch số lƣợng cây có sâu qua các đợt điều tra
DANH LỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ vị trí Xã Cúc Phƣơng trong hệ thống khu bảo tồn thiên nhiên
Việt Nam
Hình 4.1: Tỷ lệ % số họ của các bộ cơn trùng
Hình 4.2: Tỷ lệ số lồi của các bộ cơn trùng
Hình 4.3: Sâu đo
Hình 4.4: Sâu róm 4 túm lơng
Hình 4.5: Tỷ lệ % cây bị sâu sau khi áp dụng biện pháp cơ giới vật lý so với đối
chứng
Hình 4.6: Tỷ lệ % cây bị sâu sau khi áp dụng BPKTLS so với đối chứng
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
I. Tên khóa luận
“Nghiên cứu thành phần sâu hại trên cây Keo tai tượng (Acacia mangium
Willd) và đề xuất một số biện pháp phòng trừ tại Xã Cúc Phương, tỉnh Ninh
Bình.”
II. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Bảo Thanh, trƣờng Đại học Lâm nghiệp
Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Quyết
Mã sinh viên: 1453101625
Lớp: K59C_QLTNTN©
Địa điểm nghiên cứu: Xã Cúc Phƣơng
III. Mục tiêu nghiên cứu
1. Mục tiêu chung
Góp phần hạn chế sâu hại, nâng cao năng suất cây trồng, bảo vệ môi trƣờng
sinh thái.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định thành phần các loại sâu hại Keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu.
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu hại chủ yếu đối với Keo tai
tƣợng.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại chủ yếu
IV. Nội dung nghiên cứu
- Xác định thành phần các loài sâu hại trên cây Keo tai tƣợng tại khu vực
nghiên cứu.
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của một số loài sâu
hại chủ yếu.
- Đề xuất một số biện pháp phịng chống của lồi sâu hại chủ yếu tại khu vực
nghiên cứu.
V. Đối tƣợng và địa điềm nghiên cứu
- Thành phần sâu hại trên cây Keo tai tƣợng
- Địa điểm: Xã Cúc Phƣơng
- Thời gian thực hiện: từ ngày 04/03 đến ngày 02/04/2018
VI. Kết quả đạt đƣợc
Qua thời gian điều tra (từ 04/03 đến ngày 02/04) thu thập mẫu vậ tại Xã Cúc
Phƣơng cho thấy thành phần sâu hại tại đây khá phong phú và đa dạng. Trong
q trình điều tra bản thân tơi đã thu bắt và dám định đƣợc 8 lồi cơn trùng
thuộc 8 họ trong 3 bộ côn trùng.
- Đã làm rõ đƣợc nội dung nghiên cứu nhƣ:
+ Xác định đƣợc các loài sâu hại trên cây Keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu
thuộc 3 bộ côn trùng:
* Bộ cánh bằng (Isoptera)
* Bộ cánh thẳng (Orthoptera)
* Bộ cánh vẩy (Lepidoptera)
+ Nghiên cứu đƣợc đặc điểm sinh học của 2 loài sâu hại chủ yếu tại địa điểm
nghiên cứu đó là sâu đo và sâu róm 4 túm lơng.
+ Đƣa ra đƣợc 1 số biện pháp phịng trừ sâu hại ít tác động đến môi trƣờng
xung quanh.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Keo tai tƣợng (Acacia mangium Willd) là loài cây hiện nay đƣợc trồng
rộng rãi và phổ biến trong các tỉnh, thành phố ở nƣớc ta. Chúng đƣợc xem là
lồi cây có nhiều triển vọng tốt do khả năng thích nghi với hầu hết các điều kiện
khí hậu và đất đai. Keo tai tƣợng có nhiều giá trị sử dụng khác nhau: Gỗ đƣợc
dùng làm nguyên liệu sản xuất giấy, làm gỗ trụ mỏ, làm củi, lá dùng làm phân
xanh,… Keo có hệ rễ phát triển mạnh, có nấm cộng sinh cố định đạm nên có tác
dụng cải tạo đất rất tốt.
Nhƣng song song với việc hình thành nên các lâm phần keo thuần lồi thì
quần thể sâu hại cũng xuất hiện và phát triển mạnh. Mấy năm gần đây qua điều
tra cho thấy trong các lâm phần keo trồng thuần loài thƣờng xuất hiện một số
loài sâu hại nhƣ Sâu nâu ăn lá keo (Anomis fulvida Guenee), Sâu vạch xám ăn lá
keo (Speiredonira retorta Linnaeus), Sâu róm đen, Sâu cuốn lá,… Đặc biệt mấy
năm gần đây xuất hiện một số loài sâu ăn lá Keo tai tƣợng thuộc Họ ngài đêm
(Noctuidae), Bộ cánh vẩy (Lepidoptera), trong đó đã có hai lồi phát dịch ở
nhiều nơi nhƣ Tun Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Tây,… gây tổn thất lớn
cho rừng trồng. Theo nghiên cứu mới đây nhất, 2 loài sâu này là Sâu ăn lá keo
(Anomis fulvida Guenee) và Sâu vạch xám ăn lá keo (Speiredonira retorta
Linnaeus). Hai loài này sống chung với nhau và đã gây ra dịch kéo dài từ tháng
4 đến tháng 10 năm 1998 ở các lâm trƣờng thuộc hai tỉnh Tuyên Quang, Phú
Thọ, chúng đã phá hoại 5220 ha rừng Keo tai tƣợng. Trong năm 1998, để phịng
trừ dịch hại, đã có 3 biện pháp cơ bản đƣợc thực hiện, trong đó biện pháp thủ
công thông qua thu mua sâu non và biện pháp hóa học đƣợc sử dụng ở nhiều địa
phƣơng, cịn biện pháp sử dụng mồi nhử bả độc chỉ đƣợc áp dụng có tính chất
thử nghiệm. Biện pháp bắt giết và biện pháp hóa học đã thực hiện là hai giải
pháp tình huống, áp dụng khi sâu đã phát dịch nên thƣờng mang tính thụ động
và rất tốn kém, nhất là với địa bàn lâm nghiệp khá rộng và địa hình phức tạp thì
việc áp dụng hai biện pháp này trờ nên gặp nhiều khó khăn, sử dụng thuốc hóa
học cịn làm ảnh hƣởng nghiêm trọng tới mơi trƣờng có thể gây ra hậu quả khó
1
lƣờng. Để có cơ sở cho việc đề xuất biện pháp phòng trừ sâu hại một cách hợp
lý và khoa học, cần phải nghiên cứu kỹ các đặc điểm sinh học các loài sâu hại
Keo tai tƣợng cho từng khu vực cụ thể.
Nằm trong khu vực tỉnh Ninh Bình, xã Cúc Phƣơng có diện tích rừng
trồng keo tai tƣợng đã và đang là đối tƣợng bị phá hại của các lồi sâu bệnh hại.
Để góp phần nhỏ bé của mình vào công tác quản lý bảo vệ rừng của địa phƣơng,
tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu thành phần sâu hại trên cây Keo tai tƣợng
(Acacia mangium Willd) và đề xuất một số biện pháp phòng trừ tại Xã Cúc
Phƣơng, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình”.
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Côn trùng là lớp động vật phong phú, chiếm tới ½ tổng số lồi sinh vật
trên trái đất. Trong đó chỉ có khoảng 1% là sâu hại. Sự phong phú về thành phần
loài, số lƣợng cá thể trong loài đa dạng về sinh cảnh sống đã góp phần tạo ra
tính đa dạng sinh vật trên trái đất. Điều đã thôi thúc các nhà khoa học trên thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng tiến hành nghiên cứu côn trùng. Hiện nay trên
thế giới có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về cơn trùng đã đƣợc xuất bản, cơng bố.
1.1.Khái qt tình hình nghiên cứu về cơn trùng thế giới
Ngay khi lồi ngƣời xuất hiện, đặc biệt là từ lúc con ngƣời bất đầu biết
trồng trọt và chăn nuôi, họ đã va chạm với sự phá hoại nhiều mặt của cơn trùng.
Do đó con ngƣời phải bắt tay vào tìm hiểu nghiên cứu về côn trùng. Những tài
liệu nghiên cứu về côn trùng rất nhiều và phong phú. Trong một cuốn sách cổ
của Xeerri viết vào năm 3000 TCN đã nói tời cuộc bay khổng lồ và sự phá hoại
khùng khiếp của những đàn châu chấu sa mạc.
Trong các tác phẩm nghiên cứu của ông nhà triết học cổ Hy Lạp
Aristoteles (384 – 322 TCN) đã hệ thống hóa đƣợc hơn 60 lồi cơn trùng. Ơng
đã gọi tất cả các lồi cơn trùng ấy là những lồi chân có đốt.
Hội cơn trùng đầu tiên trên thế giới đƣợc thành lập ở nƣớc Anh năn 1945.
Hội côn trùng ở Nga đƣợc thành lập năm 1959. Nhà côn trùng Nga Keppen
(1882 – 1883) đã xuất bản cuốn sách gồm 3 tập về côn trùng lâm nghiệp trong
đó đề cập đên cơn trùng thuộc bộ cánh cứng.
Những cuộc du hành của nhà nghiên cƣu côn trùng Nga nhƣ Potanrin
(1976 – 1899), Provorovski (1979 – 1895), Kozlov (1883 – 1921) đã xuất bản
tài liệu về côn trùng ở trung tâm châu Á, Mông Cổ và miền tây Trung Quốc.
Đến thế kỷ XIX đã xuất bản nhiều tài liệu về côn trùng ở Châu Âu, Châu Mỹ
(gồm 40 tập) ở Madagatsca (gồm 6 tập) quần đảo Haoai, Ấn Độ và nhiều nƣớc
khác trên thế giới.
Trong các tài liệu nói trên đề cập đến lồi cơn trùng thuộc bộ cánh cứng
nhƣ: mọt, xen tóc và các lồi cơn trùng cánh cứng ăn hại khác.
3
Ở Nga đã có nhiều nhà nghiên cứu cơn trùng nổi tiếng, họ đã xuất bản
những tác phẩm có giá trị về nhƣng lồi nhƣ sâu róm thơng, sâu đo ăn lá, ong ăn
lá, các loài thuộc họ cánh cứng ăn lá thuộc họ Chrysomelidae, Mọt, Vịi Voi,
Xén Tóc đục thân…
Về phân loại năm 1910 – 1940 Volka và Sonkling đã xuất bản một tài
liệu về côn trùng thuộc Bộ Cánh Cứng (Coleoptera) gồm 240.000 loài in trong
31 tập. Trong đó đã đề cập đến hàng nghìn lồi thuộc bọ lá Chrysomelidae.
Năm 1948, A.L.Ilisnki đã xuất bản cuốn “Phân loài cơn trùng bằng trừng,
sâu non, nhộng, của các lồi hại rừng”.
Năm 1950, Viện Hàn Lâm Khoa Học Liên Xô đã xuất bản tập “Phân loại côn
trùng ở các dải rừng phòng hộ” của tác giả L.v.Ap non di và G.A.Bay-Bienco.
Năm 1959, Trƣơng Chấp Trung đã cho ra đời cuốn “Sâm lâm cơn trùng
học” liên tiếp từ năm 1956 giáo trình “Sâm lâm côn trùng học” đƣợc viết lại
nhiều lần. Trong các tác phẩm đó đã giới thiệu hình thái, tập tính sinh hoạt và
các biện pháp phịng trừ nhiều lồi bọ lá phá hoại nhiều loại cây rừng trong đó
có các loài: Ambrostma quadriimpressum Motsh ; Gazercella aenescens
Fairemaire ; Gazercella maculli colis Motsh ; Chrysomela populi Linnaeus ;
Chrysomela zutea Oliver ; Chrysomera adamsi ornaticollis Chen ; Plagiodera
vesicolora Laichart ; Gaszrolina thoracica Boly ; Chitea mellica Chen.
Năm 1958, các nhà côn trùng Trung Quốc đã nghiên cứu về đặc tính sinh
vật học, sinh thái học của các loài sâu hại rừng. Năm 1959 đã cho ra đời cuốn
“Sâu lâm côn trùng và biện pháp phịng trừ các lồi sâu hại rừng”.
Năm 1965, Viện hàn Lâm Khoa Học Liên Xô cho ra đời cuốn “Phân loại
côn trùng thuộc bộ cánh cứng phần Châu Âu thuộc Liên Xơ”.
Ở Trung Quốc giáo trình “Sâm lâm côn trùng học” của Trƣơng Chấp
Trung xuất bản năm 1961, năm 1978 xuất bản cuốn “Hình vẽ cơn trùng thiên
địch”, năm 1970 Donald.J.Boro và Riciard.E.White đã xuất bản “Sổ tay về lĩnh
vực cơn trùng” ở Bắc Mỹ, trong đó đề cập đến phân loại sâu hại, sâu có ích.
Năm 1978, Thái Bang Hoa và Cao Thu Lâm đã xuất bản cuốn “côn trùng
Vân Nam” đã xây dựng một mảng tra của ba họ phụ của Họ Bọ lá
4
(Chrysomelidae) cụ thể họ phụ Chrysomelinea đã giới thiệu 35 loài, họ phụ
Alticinae đã giới thiệu 39 loài và họ phụ Galirucinae đã giới thiệu 93 lồi.
1.2. Khái qt tình hình nghiên cứ về cơn trùng ở Việt Nam
Trƣớc đây việc nghiên cứu về cơn trùng chƣa có nhiều nhƣng đến những
năm gần đây thì việc nghiên cứu về cơn trùng đã đƣợc quan tâm chú trọng nhiều
hơn. Cụ thể nhƣ:
- Năm 1976, xuất bản giáo trình “Cơn trùng lâm nghiệp” của Phạm
Ngọc Anh.
- Năm 1933, xuất bản giáo trình “Kỹ thuật phịng trừ các lồi sâu hại
rừng”.
- Năm 1997, xuất bản giáo trình “Cơn trùng rừng”.
- Năm 1998, Trân Công Loanh đã giới thiệu trong thông tin khoa học
của trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp số 2/1998. Kết quả nghiên cứu về
loài sâu gập mép này thuộc giống Coleophara, họ ngài bao
(Coleophoridae), bộ cánh vẩy (Lepidoptera).
Năm 1998, Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số 1 Quảng Ninh đã giới thiệu
kết quả nghiên cứu sơ bộ về một số đặc điểm hình thái về tập tính hoạt động của
3 lồi sâu hại sau: Loài “sâu đo” hại Keo tai tƣợng, Bọ ăn lá Keo tai tƣợng
(Ambrostoma quadrimpressum Most), Ngài túi nhỏ ăn lá Keo tai tƣợng
(Acanthopsyche Sp).
Năm 2001, trong cuốn “Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm
nghiệp” các tác giả Trân Công Loanh, Nguyên Thế Nhã, Trần Văn Mão đã đƣa
ra các phƣơng pháp đánh giá và dự báo khả năng phát dịch của sâu, bệnh hại
rừng dựa vào đặc điểm sinh học của mỗi lồi.
Phịng trừ sâu bệnh hại là một bộ phận quan trọng của công tác bảo vệ
thực vật nhằm: Ngăn chặn thiệt hại do sâu bệnh gây ra. Cải tạo trạng thái, góp
phần củng cố thế bền vững của hệ sinh thái, góp phần tăng năng suất chất lƣợng
sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh, phát triển bền vững.
Có rất nhiều biện pháp phòng trừ sâu hại nhƣ: phƣơng pháp kiểm dịch thực
vật, phƣơng pháp canh tác, phƣơng pháp giới thiệu vật lý, phƣơng pháp sinh
5
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần hạn chế sâu hại, nâng cao năng suất cây trồng, bảo vệ môi
trƣờng sinh thái.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định thành phần các loại sâu hại Keo tai tƣợng tại khu vực nghiên
cứu.
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu hại chủ yếu đối với
Keo tai tƣợng.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại chủ yếu.
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Xác định thành phần các loài sâu hại trên cây Keo tai tƣợng tại khu vực
nghiên cứu.
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của một số loài
sâu hại chủ yếu.
- Đề xuất một số biện pháp phòng chống của loài sâu hại chủ yếu tại khu
vực nghiên cứu.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Kế thừa tài liệu
- Các tài liệu tự nhiên kinh tế, xã hội của khu vực nghiên cứu.
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra thành phần sâu hại
2.3.2.1. Điều tra sơ bộ
Mục đích điều tra sơ bộ là nắm đƣợc một số cách khái quát về tình hình
phát sinh, phát triển của sâu hại, khu vực có sâu hại phân bố, phạm vi phân bố…
của loài sâu hại chính đề đề xuất phƣơng hƣớng điều tra tỉ mỉ.
2.3.2.2. Điều tra tỉ mỉ
Mục đích của điều tra tỉ mỉ là xác định chính xác mật độ sâu hại (con/cây
hoặc con/m đất), mức độ gây hại của sâu ảnh hƣởng của các yếu tố sinh thái
6
nhƣ: Thực bì, đất đai, địa hình, thiên địch, tổ thành rừng, nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, mƣa… đến tình hình phát sinh, phát triển của sâu bệnh hại. Để tiến hành
điều tra tỉ mỉ cần tiến hành lựa chọn điểm điều tra mang tính đại diện cho khu
vực nghiên cứu. Tùy theo điều kiện nghiên cứu mà điểm điều tra có thể là ơ tiêu
chuẩn (OTC) hay tuyến điển hình.
Ơ tiêu chuẩn là một diện tích đƣợc lựa chọn ra, trong đó mang đầy đủ các
đặc điểm đại diện cho khu vực điều tra. OTC có diện tích đủ, số cây đủ lớn, các
đặc điểm về đất đai, địa hình thực bì, hƣớng phơi đại diện cho lâm phần điều tra.
Về nguyên tắc chung, nếu rừng trồng tƣơng đối đồng đều về địa hình, tuổi
cây, thảm thực bì tầng dƣới thì số lƣợng ơ ít, cịn nếu địa hình phúc tạp, tuổi cây
khác nhau, thực bì khơng đồng nhất thì cần lập nhiều OTC hơn. Số lƣợng OTC
cần bố trí phụ thuộc vào diện tích lâm phần và độ chính xác u cầu. Nhìn
chung bình qn 10-15 ha cần điều tra đặt một OTC. Diện tích OTC có thể nằm
trong khoảng 500/2500m² tùy theo mật độ trồng, số cây trong ơ phải 100 cây.
Cụ thể ở đây với lồi Keo tai tƣợng với mật độ trồng từ 1650 cây đến 2500
cây/ha, cho nên đã tiến hành lập OTC với diện thích 1000m².
Hình dạng OTC tùy theo dạng địa hình mà có thể là hình vng, hình chữ
nhật hay hình tròn do độ dốc của khu vực tƣơng đối lớn nên tiến hành lập OTC
hình chữ nhật có kích thƣớc 25m x 40m.
Vị trí OTC phải đảm bảo tính tồn diện cho khu vực nghiên cứu, do đó
bố chí phải chú ý các đặc điểm về địa hình nhƣ độ cao, hƣớng phơi, các đặc
điểm về lâm phần nhƣ loài cây, tuổi cây, mật độ trồng, độ tàn che, thực bì tầng
dƣới, tình hình đất đai. Trong khu vực nghiên cứu ở 3 lâm phần khác nhau. Trên
mỗi lâm phần đặ OTC ở 3 vị trí đó là: chân đồi, sƣờn đồi, đình đồi. Dụng cụ để
lập OTC gồm: thƣớc dây, cọc mộc phần đánh dấu. Để xác định một OTC ta cần
lấy 1 cây làm mốc (cây làm mộc đƣợc đánh phấn), từ cây làm mốc xác định góc
vng có cạnh là 3,4,5m. Sau khi đã xác định đƣợc góc vng, ta căng dây đo 1
cạnh có chiều dài là 40m, chiều rộng là 25m, tại mồi góc ta đều phải xác định
7
một góc vng. OTC đƣợc xác định khi khép góc mà sai số cho phép nhỏ hơn
1/200.
Để xác định đặc điểm OTC kết hợp giữa điều tra thực trực tiếp với kế
thừa tài liệu xã Cúc Phƣơng.
Để có Hvn bình quân, mỗi OTC tiến hành điều tra 30 cây chọn ngẫu
nhiên. Dụng cụ đo chiều cao cây là súng bắn độ cao, hƣớng phơi và độ dốc dùng
địa bàn để xác định. Các đặc điểm nhƣ tuổi cây, mật độ trồng, độ cao, đất đai, kế
thừa các thông tin tổng hợp từ biểu mẫu:
Bảng 2.1 Đ c điểm các tiêu chu n
Đặc điểm
Số hiệu ô tiêu chuẩn
1
2
3
4
5
Ngày đặt ô
05/3/2018
Tọa độ
N2014.376 – E10543.707
Địa điểm
Xã Cúc Phƣơng, Tỉnh Ninh Bình
6
Keo tai tƣợng
Lồi cây
Chân/sƣờn/đỉnh
Chân
Sƣờn
Đỉnh
Đỉnh
Sƣờn
Chân
Độ dốc (độ)
13
16
23
25
18
15
Hƣớng dốc
Tây
Nam
Đông
Đông
Đông
Tây
nam
nam
160
153
145
nam
Độ cao (m)
142
150
158
Năm trồng
2016
Số cây trong ô
128
115
110
112
118
120
Hvn (m)
2,3
2,2
2,7
2,6
2,5
2,3
2.3.2.3. Chọn cây tiêu chu n và cành điều tra
Để đảm bảo mỗi lần điều tra 10% tổng số cây trong OTC, tiến hành đánh
số thứ tự các cây trong ô từ 1 đến n cây. Rồi tiến hành chọn cây tiêu chuẩn để
điều tra theo phƣơng pháp ngẫu nhiên có hệ thống: cứ cách 1 hàng điều tra 1
hàng, cách 5 cây điều tra 1 cây, với định kỳ 1 tuần điều tra 1 lần.
8
Cây Keo tai tƣợng là một loài cây tiêu chuẩn tơi điều tra 6 cành trên 1 vị
trí nhƣ sau:
- Hai cành gốc theo hƣớng Đông – Tây
- Hai cành giữa theo hƣớng Nam – Bắc
- Hai cành ngọn theo hƣớng Đông – Tây
2.3.2.4. Điều tra sâu hại trong ô tiêu chu n
a. Điều tra sâu hại lá
Trên tất cả các cây đã chọn của ô tiêu chuẩn, tiến hành quan sát, đếm số
lƣợng cá thể của từng loại sâu hại của mỗi cành theo giai đoạn phát triển của
chúng. Kết quả thu ghi vào mẫu biểu sau:00
Bảng 2.2 Điều tra số lƣợng, chất lƣợng sâu hại lá
Số ô tiêu chuẩn:
Loài cây:
Ngày điều tra:
Tuổi cây:
Stt
Ký
Loài
cây
hiệu
sâu
điều
cành
Trứng
Số sâu non ở các
Sâu
∑số
Ghi
trƣởng
cành
chú
thành
của
Nhộng
độ tuổi
tra
cây
1
2
3
4
5
1
…
b. Điều tra mức độ gây hại của sâu ăn lá
Trên mỗi cành điều tra của 2 ô tiêu chuẩn, chúng tơi tiến hành điều tra 6 lá
theo vị trí sau: 2 lá ở gốc cành và 2 lá ở đầu cành.
- Cành phân ở mức độ bị hại theo ô tiêu chuẩn nhƣ sau:
- Cấp 0: là những lá không bị hại.
- Cấp I: là những lá bị hại dƣới 25% tổng diện tích lá.
- Cấp II: là những lá bị hại từ 25% - 50% tổng diện tích lá.
- Cấp III: là những lá bị hại từ 55% - 75% tổng diện tích lá.
9
- Cấp IV: là những lá bị hại trên 75% diện tích lá.
Kết quả được ghi vào biểu mẫu sau:
Bảng 2.3 Đánh giá mức độ ăn hại của sâu ăn lá
Số hiệu ơ tiêu chuẩn:
Lồi cây:
Ngày điều tra:
Tuổi cây:
Stt cây
Stt
điều
cành
tra
điều
Số lá bị hại các cấp
0
I
II
III
Chỉ số
Ghi
hại
chú
IV
tra
1
…
c. Điều tra sâu hại thân và điều tra xung quanh gốc
Trên 6 cành điều tra sâu hại lá dựa vào dấu vết hoặc triệu chứng để tính số
cành hoặc số ngọn trong cành điều tra, với sâu hại thì đếm tổng số cây bị hại so
với tổng số cây điều tra. Dùng dao cắt tất cả các cành hoặc ngọn bị hại trẻ ra để
bắt các loài sâu hại hoặc xác định mức độ hại. Kết quả thu đƣợc ghi vào biểu
mẫu sau:
Bảng 2.4 Điều tra sâu hại thân và xung quanh gốc cây
Số hiệu ơ tiêu chuẩn:
Lồi cây:
Ngày điều tra:
Tuổi cây:
Stt cây
Lồi
điều
cây
Sâu non ở các độ tuổi
1
2
3
4
Nhộng
5
tra
1
…
Trong đó: (.) Là pha trứng
(-) Là pha sâu non
(+) Là pha trƣởng thành
(0) Là pha nhộng
10
Ghi
chú
d. Phương pháp điều tra sâu dưới đất
Phƣơng pháp xác định ô dạng bản: Trong số ô tiêu chuẩn mỗi đợt điều tra
5 ô dạng bản, 4 ô đặt ở 4 góc và một ơ đặt ở giữa ơ tiêu chuẩn với diện tích là
1m² (1mx1m). Các ơ dạng bản đƣợc đặt ở dƣới gốc. Các ô dạng bản của đợt
điều tra sâu tiến dần theo đƣờng chéo của ô tiêu chuẩn, ơ dạng bản ở giữa ơ tiêu
chuẩn thì tiến hành dần sang hai bên song song với cạnh của ô tiêu chuẩn và
khoảng cách giữa các ô là 1m. Diện tích của các ơ dạng bản là 1m², kích thƣớc
1mx1m.
Dùng thƣớc gỗ để xác định ơ dạng bản, 4 góc đóng 4 cọc tre. Sau khi xác
định vị trí ơ dạng bản xong, tiến hành nhƣ sau:
Trƣớc hết dùng tay bới lớp cỏ, thảm mục trên bề mặt, vừa bới vừa nhổ hết
cỏ của lớp bề mặt để tìm kiếm các lồi cơn trùng, sau đó dùng cuốc, cuốc từng
lớp đất, mỗi lớp đất sâu 10cm, đất ở mỗi lớp đƣợc đƣa về 1 phía, chú ý đất của
các lớp đƣợc đƣa sang các phía khác nhau để tránh nhầm lẫn giữa các lớp. Cuốc
đến đâu dùng tay bóp đất để tìm kiếm các lồi cơn trùng, cứ cuốc theo biểu mẫu
sau:
Bảng 2.5 Điều tra sâu hại dƣới đất
Số hiệu ơ tiêu chuẩn:
Lồi cây:
Ngày điều tra:
Tuổi cây:
Stt ơ
Độ
dạng
bản
Số lƣợng mẫu
Lồi sâu
Các
Ghi
sâu
động
chú
các
vật
lớp
khác
đất
.
-
0
+
1
…
Trong đó: (.) Là pha trứng
(-) Là pha sâu non
(+) Là pha trƣởng thành
(0) Là pha nhộng
11
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu đ c điểm hình thái và tập tính
Từ những mẫu vật các lồi cơn trùng gây hại thu đƣợc tiến hành định
danh loài dựa trên các tài liệu chuyên ngành. Tiến hành mô tả đặc điểm hình
thái, kế thừa các tài liệu để xác định đặc điểm sinh học của các loài sâu hại.
2.3.4. Phƣơng pháp thử nghiệm các biện pháp phịng trừ
Tại các ơ thí nghiệm cần đƣợc bố trí riêng có điều kiện cơ bản tƣơng đối
đồng nhất nhƣ tuổi cây, địa hình…để thử nghiệm các biện pháp phòng trừ.
Hai biện pháp phòng trừ sâu hại keo là biện pháp cơ giới vật lý và biện
pháp kỹ thuật lâm sinh.
Tiến hành điều tra tỷ lệ cây có sâu trƣớc khi áp dụng các biện pháp, sau
đó định kỳ 10 ngày điều tra một lần xác định tỷ lệ cây có sâu.
2.3.5. Phƣơng pháp đề xuất các biện pháp phòng trừ
- Căn cứ kết quả điều tra và điều kiện áp dụng các biện pháp để tiến hành
lựa chọn các biện pháp thích hợp.
- Căn cứ vào đặc điểm sinh học, sinh thái, đặc biệt là tập tính của sâu phá
hại chính để đƣa ra biện pháp phòng trừ. Căn cứ kết quả thử nghiệm một số biện
pháp phòng.
2.3.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Tính tốn số liệu
Tính mật độ của lồi sâu hại ở mỗi ô tiêu chuẩn hoặc ô dạng bản qua từng đợt
điều tra theo cơng thức sau:
M=
∑
Trong đó:
M là mật độ sâu hại (Số cá thể 1 loài/cây hoặc m²)
ai là số lƣợng sâu hại có trên cây điều tra thứ i
N là tổng số cây điều tra
12
Tỷ lệ có sâu đƣợc tính theo cơng thức:
P% =
Trong đó:
n là số cây hoặc sơ ơ dạng bản có lồi sâu hại cần tính
N là tổng số cây điều tra/tổng số ơ dạng bản có lồi sâu cần tính
Nếu giá trị của p% > 50% thì lồi cây đó phân bố đều
Nếu giá trị của p% từ 25% - 50% thì lồi đó phân bố khơng đều
Nếu giá trị của p% < 25% thì lồi đó phân bố ngẫu nhiên
Tính mức độ hại lá của từng cây điều tra trên từng ơ tiêu chuẩn theo cơng thức:
R=
∑
×100
Trong đó:
ni là số cây bị hại cấp hại
vi là trị số cấp hại i
N là tổng số lá quan sát của 1 cây
V là trị số của cấp hại cao nhất (V=4)
Từ đó tính đƣợc mức độ hại trung bình trong từng đợt điều tra ở từng ô tiêu
chuẩn theo phƣơng pháp bình quân cộng, rối đối chiếu với tiêu chuẩn sau để
đánh giá
Nếu R% < 25%: lá bị hại nhẹ
Nếu R% từ 26% - 50%: lá bị hại vừa
Nếu R% từ 51% - 75%: lá bị hại nặng
Nếu R% > 75%: lá bị hại rất nặng
Tính tỷ lệ % thân, cành, ngọn theo công thức:
A% =
13
Từ đó tính đƣợc tỷ lệ bị hại trung bình cho tất cả các đợt điều tra theo
phƣơng pháp bình quân cộng rồi đối chiếu với tiêu chuẩn sau để định giá
Nếu A% < 10% thì lá cây bị hại nhẹ
Nếu A% từ 10% - 25% thì lá cây bị hại vừa
Nếu A% từ 26% - 50% thì lá cây bị hại nặng
Nếu A% > 50% thì lá cây bị hại rất nặng
Tính hệ số biến động của các lồi sâu hại trong các đợt điều tra theo công thức:
S% =
̅
Trong đó:
S là sai tiêu chuẩn
̅ là số trung bình (bằng mật độ tuyệt đối)
S=√
∑
̅
Trong đó:
Xi là mật độ của mẫu thứ i
N là tổng số mẫu điều tra
Khi tính số trung bình (bằng mật độ tuyệt đối) ta thƣờng tính cho các cấp
độ khác nhau, cấp nhỏ nhất là ô tiêu chuẩn trên đó là nhóm ô tiêu chuẩn (ví dụ ơ
có cũng cỡ tuổi cây hay các ơ ở cùng vị trí, địa hình) và của tồn khu vực điều
tra.
Nhƣ vậy tùy theo cách tính mà sử dụng giá trị Xi, n, X khác nhau. Nếu ̅
bằng mật độ tuyệt đối của ơ tiêu chuẩn thì n bằng tổng số cây tiêu chuẩn của ơ
tiêu chuẩn đó.
Nếu ̅ bằng mật độ tuyệt đối của các ô tiêu chuẩn có cùng cỡ tuổi thì n
bằng tổng số ơ tiêu chuẩn có cỡ tuổi cần tính.
Nếu S% càng nhỏ thì lồi sâu đó xuất hiện đều và ít biến động. Nếu S%
càng lớn thì lồi sâu đó xuất hiện khơng đều và biến động nhiều.
14
kiểm tra tính thuần khiết về mật độ
Để kiểm tra tính thuần nhất mật độ sâu hại tại các vị trí có sự khác nhau hay
khơng tơi sử dụng tiêu chuẩn U, khi thấy có sự sai khác về mật độ , tiếp tục kiểm
tra tình hình sinh trƣởng cây tại các vị trí khác nhau, từ đó có thể rút ra nhận xét
về mối quan hệ giữa sinh trƣởng cây Keo tai tƣợng với mật độ sâu hại.
Áp dụng cơng thức sau:
U=
̅̅̅̅ ̅̅̅̅
√
Trong đó:
̅̅̅ , ̅̅̅ là giá trị đƣờng kính hoặc chiều cao trung bình
: Dung lƣợng quan sát đƣợc của hai OTC
,
: là các sai tiêu chuẩn tƣơng ứng
Đánh giá:
:
(giả thiết hai số trung bình tức mật độ bằng nhau)
+ Khi |U| > 1.96 →
(α = 0.05) → Hai số trung bình có sự sai khác nhau với
mức độ tin cậy là 95%.
+ Khi |U| < 1.96 → Hai số trung bình khơng có sự sai khác nhau với mức độ tin
cậy là 95%.
15
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên Xã Cúc Phƣơng
3.1.1. Vị trí địa lý
Cúc Phƣơng là một xã vùng cao nằm ở cực tây huyện Nho Quan và cũng
là cực tây của tỉnh Ninh Bình. Trụ sở xã cách trung tâm thành phố Ninh Bình
42km. Trung tâm Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng và phần lớn diện tích rừng nằm
trên xã này. Xã Cúc Phƣơng giáp với các xã Yên Quang, Yên Thủy, Kỳ Phú về
phía đơng nam. Phần lớn đƣờng biên của xã giáp với các tỉnh Hịa Bình, Thanh
Hóa.
3.1.2. Địa hình và địa hình
* Lịch sử địa chất: Cúc Phƣơng nằm trong vùng đất đƣợc hình thành do
vậnn động tạo sơn kỳ Kimeri (cuối kỷ Jura đầu kỷ Bạch phấn). Theo bản đồ địa
chất Việt Nam, Cúc Phƣơng thuộc phức hệ đá vơi Triat trung bậc Ladoni, tầng
Đồng Giao, có liên hệ với dạng đá vơi Tây Bắc Việt Nam.
Nhìn chung Cúc Phƣơng có lịch sử địa chất rất lâu đời, là cơ sở cho việc
hình thành tầng đất dày và rất thuận lợi cho sự phát triển của hệ thực vật.
* Địa hình: Cúc Phƣơng nằm ở phần cuối của dãy núi đá vôi chạy theo
hƣớng Tây Bắc - Đông Nam từ Trung Quốc qua vùng Tây Bắc của Việt Nam,
về tỉnh Thanh Hóa, Hịa Bình và Ninh Bình. Giải núi đá vơi đó đến Cúc Phƣơng
lại nhơ cao hơn hẳn so với các vùng xung quanh. Phía Đơng Bắc Cúc Phƣơng
địa hình thấp xuống và nối liền với cánh đồng hẹp khá bằng phẳng chạy dọc hai
bên đƣờng quốc loọ 12, từ thị trấn Nho Quan, Ninh Bình đến thị trấn Vụ Bản
huyện Lạc Sơn tỉnh Hịa Bình. Về phía Tây và Tây Nam nền địa hình thấp dần
xuống và nối với những cánh đồng ven hai bờ sông Bƣởi. Phía Đơng Nam tiếp
giáp với cánh đồng chiêm trũng huyện Nho Quan.
16