Lưu giữ những thông tin cần thiết
Bây giờ khi đã có môi trường làm viêc trong PHP ,đã đến lúc bạn phair học nó
rồi đó !
Bài này sẽ đề cập đến cấu trúc cơ bản của của PHP và cách điều chỉnh những
thay đổi , các loại dữ liệu ..
Cú pháp cơ bản - Basic Syntax
Bắt đầu kết thúc chặn mã PHP
Hãy nhìn vào ví dụ ngôn ngữ lập trình đưới đây :
<html>
<head>
<title>Testing PHP</title></head>
<body>
<?php print "hello there!"; ?>
</body>
</html>
Ở ví dụ này PHP được nối trực tiếp vào dữ liệu của HTML .Bởi vì PHP và
HTML có thể tương thích với nhau như thế nên hầu hết việc chặn mã PHP phải
được bao bọc bởi các thành tố đầu và cuối .Những thành tố này cho phép PHP
có thể nhìn thấy phần nào của trang Web cần đựơc phân tích và phần nào có thể
bỏ qua
PHP được nhân dạng dưới 4 dạng phiên bản :
1. <?php print "hello there!";?>
2. <script language="php"> print "hello there!";</script>
3. <? print "hello there!"; ?>
4. <% print "hello there!"; %>
Hai phiên bản đầu tiên được hỗ trợ, bởi PHP được cài đặt sẵn tuy nhiên hiếm khi
bạn thấy phiên bản thứ hai được sử dụng trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào
.Nói một cách ngắn gọn và có tính xây dựng thì phiên bản một là được ưa
chuộng nhất. Các phiên bản còn lại thì vẫn được dùng nhưng không phổ biến .
Bạn cũng nên chú ý rằng hầu hết các dòng mã của PHP đều được kết thúc bằng
dấu chấm phẩy " ; " .Dấu chấm phẩy cho biết khi vận hành PHP nếu một câu
lệnh kết thúc nó có thể tiến hành câu lệnh tiếp theo. Ngoặc đóng " > " PHP sau
khi câu lệnh kết thúc cũng có tác dụng tương tự như " ; "
<?php print "hello there!" ?>
Nhận xét :
Giống như HTML PHP cho phép bạn có nhận xét về phác thảo các dữ liệu và có
3 cách sau :
1. // This comments out a single line.
2. print "Hi there"; #this is also a single line comment.
3. /* This is used to comment
out multiple lines */
Nhận xét ngôn ngữ lập trình của bạn là một điều cần thiết ,đặc biết là làm việc
với một vài dự án lớn và tôi khuyên các bạn mới bắt đầu học nên tập cho mình
thói quen này nha .
Thông tin về việc chặn mã sẽ chỉ ra chức năng để tiết kiệm thời gian khi bạn trở
lại với công việc sau khi quên các chi tiết .Nếu bạn làm việc với một dự án cớ
lớ
n có nhiều ngôn ngữ lập trình công phu và điều đó giúp cho người khác hiểu
rõ hơn về ngôn ngữ bạn dùng và biết được quá trình tiến hành công việc của
bạn.
Xây dựng việc chặn PHP và thay đổi - PHP Building Blocks - Variables
Nếu bạn đã từng ngồi một giờ đại số trên lớp chắc bạn sẽ quen với toán biến
thiên và cách giải chúng như thế nào hic hic cái này thì hình như hổng còn nhớ
:D
Nhưng nó chỉ là thay đổi đơn thuần trong toán học ,còn trong PHP có hàng tá
những thay đổi trong các bit đơn vị thông tin và dữ liệu.Chúng được biểu thị
bằng một đơn vị Dollar " $ " và có thể được đặt tên bắt đầu bằng một chữ số
hoặc một dấu gạch chân. " _ ".Các tên cũng có thể chỉ gồm các chữ cái ,chữ số
hoặc gạch chân,đó là những trường hợp đặc biệt:
Như ví dụ dưới đây và bạn hãy vận hành nó trên máy chủ của mình
<html>
<body>
<?php
$var = "Hello there!";
print $var;
?>
</body>
</html>
Khi vận hành ,bạn sẽ nhìn thấy dòng chữ " Hello there " trong Browser .Nhìn
vào ngôn ngữ lập trình và nhận biết.Chúng tôi bắt đầu bằng một sự thay đổi gọi
là $var và thực hiện một chuỗi : Hello there " theo sau dấu bằng " = " .Trong
dòng tiếp theo của ngôn ngữ lập trình chúng tôi sử dụng lệnh print để cung cấp
kết quả giá trị $var
Nếu bạn đang cô gắng dùng PHP sau khi dùng các chương trình ngôn ngữ khác
như C ,nên nhớ là bạn không cần phải thông báo những thay đổi trước khi sử
dụng chúng .Thay đổi trong PHP sẽ tự động chuyển để vận hành chúng
Hãy xem ví dụ sau :
<html>
<body>
<?php
$var1 = 1;
$var2 = 4;
$sum = $var1 + $var2;
print "The result of $var1 + $var2 is $sum";
?>
</body>
</html>
Cũng giống như ngôn ngữ lập trình trứơc chúng tôi đã tạo ra một thay đổi ,lần
này chúng tôi thực hiện một phép tính bằng chữ số thay vì bằng chữ và nó tạo ra
thay đổi thứ 2.Ở dòng thứ 3 chúng tôi thêm vào và thực hiện phép cộng gọi là
$sum .Vì $var1 và $var2 là những chữ số,bất kì phép toán nào đều có thể ứng
dụng
Nếu bạn so sanh hai ngôn ngữ lập trình trên bạn sẽ thấy có sự khác biệt nho nhỏ
ở cách thực hiện các thay đổi và cách đưa ra kết quả dữ liệu.Ở ngông ngữ đầu
tiên , câu đựơc viết trong dấu ngoặc kép " " và không có sự thay đổi kết quả đối
vơi browser còn ở ví dụ thứ 2 thì ngược lại . Bạn đang băn khoăn đúng không
nào hic hic và một phần câu trả lời nằm ở cách PHP sử lý các d
ữ liệu khác nhau:
Chặn PHP và các dạng dữ liệu - PHP Building Blocks - Data Types
Trong PHP ,mỗi dữ liệu đều được thay đổi từ dạng này sang dạng khác ,các
dạng ta hay gặp ở PHP đó là : Strings, Arrays, Integers, Floating Point Numbers,
and Objects .Bây giờ chúng ta sẽ đè cập đến String và Integers và cả hai đều
được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình mới nhất .
Strings
Trong PHP, a String đơn thuần được định nghĩa là một chuỗi các ký tự .Chúng
chứa các chữ cái ,kí tự
ASCII ,chữ số và thậm chí là những thay đổi khác .
Khi thực hiện một Stríng đối với thay đổi hoặc đưa ra kết quả đối với Browser
,bạn phải đánh dấu nơi bắt đầu và kết thúc của chúng .
Có hai cách chung nhất thường làm :
1. Single Quotes:
$var = 'Hi there';
print 'Hi there';
2. Double Quotes:
$var = "Hi there";
print "Hi there";
Mặc dù hai cách này tương tự nhau nhưng chúng cũng khác nhau một chút trong
cách vận hành :
Hãy xem script sau :
<?php
$var = "This is a";
print "$var test<br>";
print '$var test';
?>
Dựa vào những gì bạn biết về PHP bạn có thể nhận thấy cả hai dòng đều trở
thành " This is a test " :nhưng hãy xem kết quả :
This is a test
$var test
Điểm khác nhay cơ bản giữa dấu đơn và dấu ngoặc kép là nội dung ,và trong
dấu ngoặc đơn được giữ nguyên .Nếu có thay đổi gì chúng sẽ bị dịch sai nghĩa .
print $var . ' test';
Khi kết quả của các chuỗi cần được đưa vào trong ngoặc ,đây là kết quả có giá
trị .Người ta gọi đó là cách vận hành tương thích,quá trình vận hành được quyền
viết thêm điều kiện ở phía trái " gluing" gắn kết chúng lại với nhau rồi cho ra kết
quả
Trong nhiều trường hợp bạn muốn viết một chuỗi có chứa dấu ngoặc kép , khi
thực hiện nếu dấu ngoặ
c này giống những dấu mà bạn sử dụng để đánh dấu mội
chuỗi nó phải được ngăn cách bởi kí tự " \" .Việc 1 kí tự cho ngôn ngữ PHP biết
được bạn muốn nó có phải có ý nghĩa rõ ràng
$var = "I'm a string"; -- this is acceptable because you are
using a single quotation mark within double ones. No escape
character is needed here.
$var = 'I'm a string'; -- This would give an error because PHP
sees the second single quotation mark as the end of the string,
and the rest of the text following it as garbage that it can't
understand.
$var = "I\'m a string"; -- This is the correct way to escape a
quotation mark.