LỜI CẢM ƠN
Hồn thành khóa luận tốt nghiệp đề tài: “Nghiên cứu thành phần sâu hại
trên cây Keo tai tượng (Acacia mangium) và đề xuất một số biện pháp phòng
trừ tại núi Luốt trường Đại học Lâm Nghiệp”
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn,
giảng dạy trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp
Việt Nam.
Xin trân trọng cảm ơn cơ giáo hƣớng dẫn TS. Hồng Thị Hằng đã tận tình
giúp đỡ, hƣớng dẫn chỉ đạo, tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện đề tài khóa
luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp một
cách hồn chỉnh nhất. Song do buổi đầu mới làm quen với cơng tác nghiên cứu
ngồi thực địa cũng nhƣ hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý
kiến của q thầy, cơ giáo, các chuyên gia nghiên cứu để đề tài khóa luận tốt
nghiệp đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thu Hƣơng
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. v
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 3
1.1. Nghiên cứu khái quát về côn trùng ................................................................ 3
1.1.1. Nghiên cứu về côn trùng trên thế giới......................................................... 3
1.1.2. Nghiên cứu về côn trùng ở Việt Nam ......................................................... 5
1.2 Nghiên cứu về sâu hại keo .............................................................................. 6
1.2.1. Nghiên cứu về sâu hại keo trên thế giới ...................................................... 6
1.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về sâu hại Keo tai tƣợng ở Việt Nam .............. 7
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – PHẠM VI – NỘI DUNG –
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 8
2.1. Mục tiêu.......................................................................................................... 8
2.1.1.Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 8
2.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 8
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 8
2.3. Phạm vi nghiên cứu và Nội dung nghiên cứu ................................................ 8
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 8
2.4.1. Kế thừa số liệu............................................................................................. 8
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra thành phần sâu hại ................................................... 8
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................... 15
2.4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các lồi
sâu hại chính ........................................................................................................ 17
2.4.5. Phƣơng pháp đề xuất biện pháp phòng trừ ............................................... 17
CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ- XÃ HỘI .......................... 18
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU ....................................................................... 18
ii
3.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 18
3.2. Địa hình ........................................................................................................ 18
3.3. Khí hậu – thủy văn ....................................................................................... 18
3.4. . Địa chất thổ nhƣỡng ................................................................................... 20
3.5. Tài nguyên sinh vật ...................................................................................... 20
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 21
4.1. Thành phần các lồi cơn trùng sống trong các lâm phần Keo tai tƣợng
(Acacia mangium) ............................................................................................... 21
4.2. Xác định loài sâu hại keo tai tƣợng chủ yếu ................................................ 23
4.3. Một số nghiên cứu về các loài sâu hại chủ yếu ............................................ 26
4.3.1. Dẫn liệu một số đặc điểm sinh thái và sinh học của các loài sâu hại chủ
yếu ....................................................................................................................... 26
4.3.2. Biến động mật độ của các lồi sâu hại chính ............................................ 31
4.4 Đề xuất một số biện pháp quản lý sâu hại keo tai tƣợng .............................. 35
4.4.1 Chủ động công tác điều tra, dự tính dự báo sâu hại ................................... 35
4.4.2 Biện pháp kiểm dịch................................................................................... 36
4.4.3 Biện pháp kỹ thuật lâm sinh ....................................................................... 36
4.4.4 Biện pháp vật lý cơ giới ............................................................................. 38
4.4.5 Biên pháp hóa học ...................................................................................... 39
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 43
A. Kết luận .......................................................................................................... 43
B. Tồn tại ............................................................................................................. 43
C. Kiến nghị ........................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Các nhân tố khí hậu – thủy văn khu vực ............................................ 19
Bảng 4.01. Danh lục các lồi cơn trùng đã đƣợc phát hiện ................................ 21
Bảng 4.02. Thống kê số họ và loài sâu hại keo tai tƣợng theo các bộ côn trùng 22
Bảng 4.03. Mật độ các loài sâu hại keo tai tƣợng trong các đợt điều tra ............ 24
Bảng 4.04. Biến động mật độ gây hại của Sâu Nâu theo các đợt điều tra .......... 31
Bảng 4.05. Biến động mật độ gây hại của Sâu Đo theo các đợt điều tra ............ 32
Bảng 4.06. Biến động mật độ gây hại của Mối theo các đợt điều tra ................. 33
Bảng 4.07. Biến động mật độ gây hại của các lồi sâu hại chính theo các đợt
điều tra ................................................................................................................. 34
Bảng 4.08. Bảng tóm tắt các phƣơng pháp quản lý sâu hại trên cây keo tai tƣợng
tại khu vực nghiên cứu ........................................................................................ 41
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ khí hậu tại Núi Luốt, trƣờng Đại học Lâm nghiệp ................ 19
Hình 4.01. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ phần trăm số họ của các bộ cơn trùng ........... 22
Hình 4.02: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ phần tram số loài của các bộ cơn trùng ......... 22
Hình 4.04. Hình ảnh Mối (Macrotermes annaandalei Silvestri) ......................... 28
Hình 4.05. Sâu nâu (Anomis fulvida Guenere)................................................... 30
Hình 4.06. Biểu đồ biến động mật độ sâu đo theo các đợt điều tra .................... 32
HÌnh 4.07. Biểu đồ biến động mật độ mối theo các đợt điều tra ........................ 33
Hình 4.08. Biểu đồ biến động mật độ các lồi sâu hại chính .............................. 34
theo các đợt điều tra ............................................................................................ 34
4.4 Đề xuất một số biện pháp quản lý sâu hại keo tai tƣợng .............................. 35
4.4.1 Chủ động công tác điều tra, dự tính dự báo sâu hại ................................... 35
4.4.2 Biện pháp kiểm dịch................................................................................... 36
4.4.3 Biện pháp kỹ thuật lâm sinh ....................................................................... 36
4.4.4 Biện pháp vật lý cơ giới ............................................................................. 38
4.4.5 Biên pháp hóa học ...................................................................................... 39
v
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIÊP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
---------------------------------o0o--------------------------------TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu thành phần sâu hại trên cây Keo tai tƣợng
(Acacia mangium) và đề xuất một số biện pháp phòng trừ tại núi Luốt trƣờng
Đại học Lâm Nghiệp”
2. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Hoàng Thị Hằng
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn thu Hƣơng
Mã sinh viên: 1453101179
Lớp: K59B- QLTNTN© trƣờng đại học Lâm Nghiệp
4. Địa điểm nghiên cứu: Núi Luốt, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp – Xuân Mai –
Chƣơng Mỹ - Hà Nội
5. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát: Xác định đƣợc thành phần sâu hại trên cây keo tai tƣợng,
tìm hiểu đặc điểm sinh học, sinh thái học cơ bản của một số loài sâu hại chính từ
đó đề xuất một số biện pháp phịng trừ sâu hại tại khu vực nghiên cứu.
* Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc thành phần các loài sâu hại và lồi sâu hại chính.
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh học, sinh thái của lồi sâu hại chính.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp phòng trừ sâu hại keo tai tƣợng.
6. Nội dung nghiên cứu
- Xác định đƣợc thành phần sâu hại trên cây keo tai tƣợng.
- Tìm hiểu đặc điểm sinh học, sinh thái học cơ bản của một số lồi sâu hại chính
- Từ đó đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại tại khu vực nghiên cứu.
7. Những kết quả đạt đƣợc
a. Xác định đƣợc thành phần và lập danh lục các loài sâu hại keo tai tƣợng tại
núi Luốt, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, từ ngày 20/03/201717/04/2017 đã thu đƣợc 5 loài sâu hại lá: Châu chấu đùi vằn, sâu nâu, cầu cấu
xanh, sâu róm đen, sâu róm 4 túm lơng, sâu đo; 2 lồi hại rễ: bọ hung nâu lớn,
vi
mối. Dựa trên kết quả phân tích số liệu, tơi đã xác định đƣợc 3 lồi sâu hại chính
là: Sâu đo (Biston suppressaria Guenesee), Mối (Macrotermes annaandalei
Silvestri), Sâu nâu (Anomis fulvida Guenere).
b. Dẫn liệu một số đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các lồi sâu hại chính
trên cây keo tại núi Luốt.
c. Đề xuất 7 biện pháp phòng trừ và quản lý sâu hại keo tai tƣợng
+ Chủ động cơng tác điều tra, dự tính dự báo sâu hại.
+ Biện pháp kiểm dịch thực vật.
+ Biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
+ Biện pháp vật lý cơ giới.
+ Biện pháp hóa học.
vii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là nƣớc có diện tích rừng tự nhiên
khá lớn. Theo thống kê của bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thơn, tổng
diện tích rừng của cả nƣớc hiện nay là 14,061,856 ha. Trong đó diện tích rừng tự
nhiên là 10,175,519 ha, rừng trồng là 3,886,337 ha. Phân theo cơ cấu lồi cây thì
diện tích cây lâm nghiệp 13,613,056 ha (độ che phủ 39,5%); diện tích trồng cây
lâu năm trồng trên đất lâm nghiệp là 448,800 ha (độ che phủ 1,34 %). Diện tích
rừng để tính độ che phủ tồn quốc là 13,520,984 ha với độ che phủ là 40,84%.
Trong những năm qua để đáp ứng nhu cầu phát triển của nhân loại, con
ngƣời khai thác một cách mạnh mẽ vào diện tích rừng tự nhiên, làm cho diện
tích rừng ngày càng bị thu hẹp, thay vào đó là các nƣơng rẫy bỏ hoang sau một
vài vụ canh tác, trong tƣơng lại khơng xa những diện tích rừng bỏ hoang này sẽ
bị sa mạc hóa. Sự suy giảm diện tích rừng do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ:
Quản lý rừng không chặt chẽ, kinh doanh rừng khơng đúng mục đích, khai
thác rừng bất hợp pháp,… Một trong những nguyên nhân chính là cơng tác bảo
vệ rừng, phịng chống sâu bệnh hại chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Hàng năm
có hàng nghìn ha rừng trên đất nƣớc ta, đặc biệt là rừng trồng bị các trận dịch
bệnh tàn phá, ảnh hƣởng lớn đến sinh trƣởng, phát triển của rừng mà chƣa có
biện pháp phòng trừ hữu hiệu.
Trƣớc những thực trạng trên, nhiệm vụ chính và quan trọng hiện nay của
ngành Lâm nghiệp và toàn xã hội là việc bảo vệ và duy trì vốn rừng hiện có, đi
đơi với cơng tác cải tạo và xây dựng vốn rừng.
Núi Luốt – trƣờng Đại học Lâm Nghiệp rộng hơn 100 ha là địa điểm học
tập, thực hành lý tƣởng của sinh viên trong trƣờng. Cũng là nơi thu hút đƣợc
nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Với sự đa dạng, phong phú về các
trạng thái rừng, có hơn 342 lồi thực vật bậc cao có mạch thuộc 257 chi và 90 họ.
Trong đó có cây Keo tai tƣợng (Acacia mangium) là lồi cây có khả năng sinh
trƣởng và phát triển nhanh, hiệu quả kinh tế cao, đã và đang đƣợc áp dụng trồng
rộng rãi và phổ biến tại đây. Keo tai tƣợng là cây cung cấp nguyên vật liệu
cho ngành chế biến bột giấy, gỗ ván dăm, ngành xây dựng, tận dụng lá và hạt
1
keo tai tƣợng trong công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, chế biến phân vi sinh,...
Tuy là cây trồng dễ thích ứng dễ sinh trƣởng song cây Keo tai tƣợng là một trong
những loài cây trồng hiện nay mắc phải nhiều loại bệnh hại xảy ra tại vƣờn ƣơm
cũng nhƣ rừng trồng, gây ảnh hƣởng đến sản lƣợng và chất lƣợng rừng.
Xuất phát từ thực tiễn trên và đƣợc sự đồng ý của Khoa Quản lý tài
nguyên rừng và môi trƣờng - Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, dƣới
sự hƣớng dẫn của TS Hoàng Thị Hằng, em xin thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
thành pần sâu hại trên cây Keo tai tƣợng(Acacia mangium) và đề xuất một
số biện pháp phòng trừ tại khu núi luốt trƣờng đại học Lâm Nghiệp”.
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Keo tai tƣợng (Acacia mangium) thuộc phân họ Trinh nữ (Mimosoideae).
Keo tai tƣợng có nguồn gốc từ Australia, Papua New Guinea và Indonesia. Nhờ
khả năng thích nghi tốt với các điều kiện môi trƣờng khác nhau và khả năng sinh
trƣởng và phát triển nhanh, cho sinh khối lớn nên loài này trở thành cây trồng
phổ biến nhất ở vùng nhiệt đới. Từ những năm 1980, các lô hạt giống thu hái ở
vùng nguyên sản đã đƣợc gửi tới hơn 90 quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt
Nam. Đi đơi với việc hình thành các lâm phần keo tai tƣợng thì đã xuất hiện các
loại sâu hại cây.
1.1. Nghiên cứu khái quát về côn trùng
1.1.1. Nghiên cứu về côn trùng trên thế giới
Ngay khi loài ngƣời xuất hiện, đặc biệt là từ lúc con ngƣời bất đầu biết
trồng trọt và chăn nuôi, họ đã va chạm với sự phá hoại nhiều mặt của cơn trùng.
Do đó con ngƣời phải bắt tay vào tìm hiểu nghiên cứu về cơn trùng. Những tài
liệu nghiên cứu về côn trùng rất nhiều và phong phú. Trong một cuốn sách cổ
của Xeerri viết vào năm 3000 TCN đã nói tời cuộc bay khổng lồ và sự phá hoại
khùng khiếp của những đàn châu chấu sa mạc.
Trong các tác phẩm nghiên cứu của nhà triết học cổ Hy Lạp Aristoteles
(384 – 322 TCN) đã hệ thống hóa đƣợc hơn 60 lồi cơn trùng. Ơng đã gọi tất cả
các lồi cơn trùng ấy là những lồi chân có đốt.
Hội côn trùng đầu tiên trên thế giới đƣợc thành lập ở nƣớc Anh năn 1945.
Hội côn trùng ở Nga đƣợc thành lập năm 1959. Nhà côn trùng Nga Keppen
(1882 – 1883) đã xuất bản cuốn sách gồm 3 tập về cơn trùng lâm nghiệp trong
đó đề cập đên cơn trùng thuộc bộ cánh cứng.
Những cuộc du hành của nhà nghiên cứu côn trùng Nga nhƣ Potanrin
(1976 – 1899), Provorovski (1979 – 1895), Kozlov (1883 – 1921) đã xuất bản
tài liệu về côn trùng ở trung tâm châu Á, Mông Cổ và miền tây Trung Quốc.
Đến thế kỷ XIX đã xuất bản nhiều tài liệu về côn trùng ở Châu Âu, Châu Mỹ
(gồm 40 tập) ở Madagatsca (gồm 6 tập) quần đảo Haoai, Ấn Độ và nhiều nƣớc
khác trên thế giới.
3
Trong các tài liệu nói trên đề cập đến lồi cơn trùng thuộc bộ cánh cứng
nhƣ: mọt, xen tóc và các lồi cơn trùng cánh cứng ăn hại khác.
Ở Nga đã có nhiều nhà nghiên cứu cơn trùng nổi tiếng, họ đã xuất bản
những tác phẩm có giá trị về nhƣng lồi nhƣ sâu róm thơng, sâu đo ăn lá, ong ăn
lá, các loài thuộc họ cánh cứng ăn lá thuộc họ Chrysomelidae, Mọt, Vịi Voi,
Xén Tóc đục thân…
Về phân loại năm 1910 – 1940 Volka và Sonkling đã xuất bản một tài
liệu về côn trùng thuộc Bộ Cánh Cứng (Coleoptera) gồm 240.000 lồi in trong
31 tập. Trong đó đã đề cập đến hàng nghìn lồi thuộc bọ lá Chrysomelidae.
Năm 1948, A.L.Ilisnki đã xuất bản cuốn “phân lồi cơn trùng bằng trừng,
sâu non, nhộng, của các loài hại rừng”.
Năm 1950, Viện Hàn Lâm Khoa Học Liên Xô đã xuất bản tập “Phân loại
cơn trùng ở các dải rừng phịng hộ” của tác giả L.v.Ap non di và G.A.BayBienco.
Năm 1959, Trƣơng Chấp Trung đã cho ra đời cuốn “sâm lâm côn trùng
học” liên tiếp từ năm 1956 giáo trình “sâm lâm côn trùng học” đƣợc viết lại
nhiều lần. Trong các tác phẩm đó đã giới thiệu hình thái, tập tính sinh hoạt và
các biện pháp phịng trừ nhiều lồi bọ lá phá hoại nhiều loại cây rừng trong đó
có các lồi: Ambrostma quadriimpressum Motsh ; Gazercella aenescens
Fairemaire; Gazercella maculli colis Motsh ; Chrysomela populi Linnaeus ;
Chrysomela zutea Oliver ; Chrysomera adamsi ornaticollis Chen ; Plagiodera
vesicolora Laichart; Gaszrolina thoracica Boly ; Chitea mellica Chen.
Năm 1958, các nhà côn trùng Trung Quốc đã nghiên cứu về đặc tính sinh
vật học, sinh thái học của các loài sâu hại rừng. Năm 1959 đã cho ra đời cuốn
“sâu lâm cơn trùng và biện pháp phịng trừ các loài sâu hại rừng”.
Năm 1965, Viện hàn Lâm Khoa Học Liên Xô cho ra đời cuốn “phân loại
côn trùng thuộc bộ cánh cứng phần Châu Âu thuộc Liên Xơ”.
Ở Trung Quốc giáo trình “sâm lâm cơn trùng học” của Trƣơng Chấp
Trung xuất bản năm 1961, năm 1978 xuất bản cuốn “Hình vẽ cơn trùng thiên
4
địch”, năm 1970 Donald.J.Boro và Riciard.E.White đã xuất bản “sổ tay về lĩnh
vực cơn trùng” ở Bắc Mỹ, trong đó đề cập đến phân loại sâu hại, sâu có ích.
Năm 1978, Thái Bang Hoa và Cao Thu Lâm đã xuất bản cuốn “côn trùng
Vân Nam” đã xây dựng một mảng tra của ba họ phụ của Họ Bọ lá
(Chrysomelidae) cụ thể họ phụ Chrysomelinea đã giới thiệu 35 loài, họ phụ
Alticinae đã giới thiệu 39 loài và họ phụ Galirucinae đã giới thiệu 93 lồi.
1.1.2. Nghiên cứu về cơn trùng ở Việt Nam
Côn trùng ở Việt Nam bắt đầu đƣợc nghiên cứu vào cuối thế kỷ XIX thời
Pháp thuộc.
Năm 1904 đồn nghiên cứu tổng hợp Mission Parie đã cơng bố cuốn
“Cơn trùng chí Đơng Dƣơng”. Cuốn sách ghi nhận 1020 lồi trong đó có 541
lồi thuộc Bộ Cánh cứng, 168 loài thuộc Bộ Cánh vảy, 139 loài chuồn chuồn, 59
loài mối, 55 loài thuộc Bộ Cánh màng, 9 loài thuộc Bộ Hai cánh và 49 loài
thuộc các bộ khác.
Ngƣời Pháp đã thành lập các phòng, viện nghiên cứu nhƣ: Phòng nghiên
cứu côn trùng, Trạm nghiên cứu côn trùng Chợ Ghềnh, Phịng nghiên cứu cơn
trùng thuộc Viện khảo cứu khoa học Sài Gịn.
Từ năm 1961-1968 Bộ nơng nghiệp đã tiến hành các cuộc điều tra cơ bản
xác định đƣợc 2962 loài côn trùng thuộc 223 họ, 20 bộ khác nhau.
Năm 1967, xuất bản giáo trình “Cơn trùng lâm nghiệp” của Phạm Ngọc Anh.
Năm 1987, cuốn “Côn trùng rừng Việt Nam” của Thái Bang Hoa và Cao
Chu Lâm đã xây dựng bảng tra của 3 họ phụ của họ Bọ lá (Chrysomelidae) với
35 loài, họ phụ Alticinae đã giới thiệu 39 loài và họ phụ Galirucinae với 93 loài.
Năm 2001, các tác giả Trần Công Loanh, Nguyễn Thế Nhã, Trần Văn
Mão đã viết cuốn “Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp”. Cuốn
sách nêu ra những phƣơng pháp điều tra, dự tính, dự báo khả năng phát triển
thành dịch của sâu, bệnh hại rừng.
Năm 2002, Cao Thị Kim Thu đã xây dựng khóa định loại lồi tới bộ Cánh
úp ở Việt Nam. Đặt cơ sở cho những nghiên cứu về bộ cánh úp ở nƣớc ta sau này.
Những nghiên cứu về các bộ Cánh cứng (Coleoptera), bộ Hai cánh
(Diptera), bộ Cánh vảy (Lepidoptera), bộ Cánh rộng (Megaloptera) chủ yếu
5
thƣờng nằm trong những mục nhỏ của các cơng trình nghiên cứu về hệ sinh thái
côn trùng nhƣ: Nghiên cứu côn trùng ở VQG Tam Đảo,….
Các nghiên cứu về côn trùng ở nƣớc ta tuy còn hạn chế nhƣng trong
những năm gần đây đã đƣợc quan tâm và càng ngày càng có nhiều cơng trình
nghiên cứu về cơn trùng góp phần làm phong phú thêm hiểu biết của chúng ta về
các lồi cơn trùng ở Việt Nam.
1.2 Nghiên cứu về sâu hại keo
1.2.1. Nghiên cứu về sâu hại keo trên thế giới
Năm 1961, liên Xô (cũ) xuất bản cuốn giáo trình “ Cơn trùng học” đã giới
thiệu khá nhiều loại cơn trùng, trong đó có một số loại hại Keo nhƣ Bọ xít
(Araduscina mona Paut), các loại Bọ hung (Scarabaeidae). Ngồi ra, ở Liên Xơ
(cũ) cịn có nhiều cuốn sách có giá về các loại sâu hại.
Ở Trung quốc cũng có các cơng trình nghiên cứu về sâu hại. Các kết quả
đƣợc giới thiệu trong giáo trình “Sâm lâm cơn trùng học” của Trang Chấp Trung
xuất bản năm 1961.
Ở Mỹ năm 1970, Donald Borror và Richard E. White đã xuất bản cuốn “
Sổ tay về lĩnh vực côn trùng ở Bắc Mỹ” trong đó giới thiệu nhiều loại sâu hại lá,
thân, cành.
Từ xa xƣa qua quan sát và nghiên cứu ngƣời ta cũng đã biết một số các
hiện tƣợng kí sinh và ăn thịt một số loài sâu hại. Tuy nhiên, phải mãi tới về sau
này ngƣời ta mới bắt đầu sử dụng chúng.
Ở Trung Quốc vào khoảng 300 năm sau Công nguyên ngƣời ta đã biến
thả Kiến Vống (Oecophylla smaragdima Fabricius) để phòng trừ sâu hại cam.
Hiện nay, việc sử dụng Kiến để pong trừ sâu hại trong nông, lâm nghiệp
đã trở nên phổ biến hơn ở nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ: Mỹ, Cannada, Đức,
Liên Xô (cũ).
Ở Đức để phịng trừ Ngài độc hại Thơng (Panolis flammea Schiffer) ngƣời
ta tiến hành thả Ong mắt đỏ (Trichogramma pini Meyer) trong suốt 60 năm.
Năm 1940, Ông Bougiro (ngƣời Pháp) đã sử dụng loại Hành trùng ăn thịt
(Calosoma sycophanta L) để tiêu diệt sâu non Ngài độc hại lá (Populus).
6
Ở quần đảo Hawai ngƣời ta sử dụng loài ong kí sinh (Secoleamarilae Ash)
để tiêu diệt sâu non họ Bọ hung khá rộng rãi.
1.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về sâu hại Keo tai tƣợng ở Việt Nam
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về sâu hại keo tai tƣợng tiêu biểu
nhƣ nghiên cứu của Creggield, J.W và Peter tại Australia đã nêu ra có 6 lồi sâu
gây hại nghiêm trọng và khó khống chế.
Tại nƣớc ta trong các năm từ 1992 đến 2012, Viện Điều tra quy hoạch
rừng đã báo cáo tổng kết kết quả điều tra thành phần loài sâu hại rừng tại các
khu vực khác nhau trong nƣớc. Theo báo cáo cho thấy có khoảng 42 loài sâu
hại, 3 loại bệnh hại trên cây keo. Trong đó gây hại nhiều nhất là 4 lồi thuộc họ
Ngài đêm (Noctuidae), bộ Cánh vẩy (Leopidoptera) là: Sâu nâu (Anomis fulvida
Guenée), Sâu nâu vạch xám (Speiredonia retoria Linnuaeus), Sâu 4 vết đen
(Hypocala sp), Sâu đen khoang (Hylodes caranea Cramer).
- Năm 1998, Trần Công Loanh đã giới thiệu trong thông tin khoa học của
Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp số 2/1998. Kết quả nghiên cứu về loài sâu gấp mép
này
thuộc
giống
coleophora,
họ
ngài
bao(coleophridae),
bộ
cánh
Vảy(Lepidoptera).
- Năm 1998, Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số 1 Quảng Ninh đã giới
thiệu két quả nghiên cứu sơ bộ về một số đặc điểm hình thái tập tính sinh hoạt
của 3 loài sâu hại sau: Loài “Sâu đo” hại lá Keo tai tƣợng, Bọ ăn lá keo tai
tƣợng(Amabrostoma quadrimpressum Mots), Ngài túi nhỏ ăn lá keo tai
tƣợng(Acanthopsyche sp.)
Năm 2001, Nguyễn Thế Nhã đã xác định đƣợc 40 loài thuộc 19 họ, 6 bộ
hại keo tai tƣợng và keo lá tràm. Trong đó có 30 lồi sâu ăn lá, 8 loài hại rễ, 5
loài hại chồi ngọn. Các loài sâu hại chính bao gồm: Sâu nâu, sâu vạch xám, sâu
kèn. Hiện nay đã có chƣơng trình IPM để quản lý các lồi sâu hại này.
Ngồi ra, cịn có nhiều những nghiên cứu khoa học của sinh viên đại học
Lâm nghiệp Việt Nam, các bài báo viết trên những tạp chí khoa học ranh tiếng
đề cập đến các loài sâu hại keo tai tƣợng.
7
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – PHẠM VI – NỘI DUNG –
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
2.1.1.Mục tiêu tổng quát
Xác định đƣợc thành phần sâu hại trên cây keo tai tƣợng, tìm hiểu đặc
điểm sinh học, sinh thái học cơ bản của một số lồi sâu hại chính từ đó đề xuất
một số biện pháp phịng trừ sâu hại tại khu vực nghiên cứu.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc thành phần các loài sâu hại và lồi sâu hại chính.
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh học, sinh thái của lồi sâu hại chính.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp phòng trừ sâu hại keo tai tƣợng.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Là các loài sâu hại Keo tai tƣợng trong diện tích khu núi Luốt của trƣờng
Đại học Lâm Nghiệp.
2.3. Phạm vi nghiên cứu và Nội dung nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài đƣợc thực hiện tại khu núi luốt trƣờng đại học Lâm Nghiệp.
- Thời gian từ ngày 15/02/2018 đến ngày 04/05/2018.
Nội dung nghiên cứu
1. Điều tra thành phần loài sâu hại cây Keo tai tƣợng.
2. Nhiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của các loài sâu hại chủ yếu.
3. Đề xuất các biện pháp phòng trừ sâu hại cho khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Kế thừa số liệu
Thu thập tài liệu liên quan nhƣ điều kiện kinh tế - xã hội, điều kiện tự
nhiên và các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
2.4.2. Phương pháp điều tra thành phần sâu hại
Mục đích là xác định chính xác các chỉ tiêu về thành phần, mật độ sâu hại
(con/cây hoặc con/m2 đất). Sơ thám, chọn địa điểm nghiên cứu để nắm bắt một cách
khái quát về tình hình sâu hại của khu vực điều tra làm cơ sở cho điều tra tỉ mỉ.
8
Để tiến hành điều tra cần tiến hành lừa chọn điểm điều tra mang tính đại
diện cho khu vực nghiên cứu. Tùy theo điều kiện nghiên cứu mà điểm điều tra
có thể là các ơ tiêu chuẩn (OTC) hay tuyến điển hình; Chuẩn bị các loại dụng cụ,
vật liệu nghiên cứu cần thiết nhƣ Bản đồ, vợt thu bắt mẫu, cuốc,thƣớc dây,
thƣớc kẹp hình, thƣớc bắn chiều cao Ban-me, hộp đựng mẫu, cồn,...
2.4.2.1. Phương pháp lập ô tiêu chuẩn
a. Nguyên tắc chung
Ơ tiêu chuẩn là một diện tích rừng đƣợc chọn ra, trong đó mang đầy đủ
các đặc điểm cho khu vực điều tra. Ơ tiêu chuẩn cần có diện tích, số lƣợng đủ
lớn, các đặc điểm về đất đai, địa hình, thực bì, hƣớng phơi đại diện cho lâm
phần điều tra.
Nếu rừng trồng tƣơng đối đồng đều về địa hình, tuổi cây, thảm thực bì
tầng dƣới thì số lƣợng ơ ít, cịn nếu địa hình phức tạp tuổi cây khác nhau, thực bì
khơng đồng nhất thì cần lập nhiều ô hơn. Số lƣợng ô tiêu chuẩn cần lập phụ
thuộc vào diện tích lâm phần ở khu vực nghiên cứu. Nhìn chung là 10 ÷ 15 ha
cần đặt một ơ tiêu chuẩn, diện tích ơ tiêu chuẩn nằm trong khoảng 500 – 2500m2
tùy theo mật độ cây trồng mà chọn diện tích ơ tiêu chuẩn cho thích hợp, số cây
trong ô phải ≥100 cây.
Hình dạng ô tiêu chuẩn tùy theo địa hình mà có thể là hình vng , hình
chữ nhật hay hình trịn.
Vị trí ơ tiêu chuẩn phải đảm bảo tính đại diện cho khu vực nghiên cứu, do
đó khi bố trí phải chú ý đặc điểm về địa hình nhƣ độ cao, hƣớng phơi, các đặc
điểm về lâm phần nhƣ loài cây , tuổi cây , mật độ cây trồng , độ tàn che , thực bì
tầng dƣới, tình hình đất đai. Dụng cụ lập ơ tiêu chuẩn gồm: Thƣớc dây, cọc mốc,
phấn đánh dấu….. Để xác định 1 ô tiêu chuẩn ta lấy một cây làm mốc , từ cây
làm mốc xác định góc vng bằng việc áp dụng dịnh lý Pitago trong tâm giác
vng có các cạnh 3,4 và 5cm. Ô tiêu chuẩn đƣợc xác định khi khép góc mà sai
số cho phép nhỏ hơn 1/200.
b. Phƣơng pháp lập ô tiêu chuẩn
9
Căn cứ vào các nguyên tắc lập ô tiêu chuẩn, cụ thể ở đây là núi Luốt
trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, để đảm bảo tính khách quan khi điều tra với mục
đích phục vụ nghiên cứu thì diện tích để lập các ơ tiêu chuẩn phải từ 1 ÷ 3%
tổng diện tích khu vực nghiên cứu, chính vì vậy để đảm bảo đúng nguyên tắc tôi
đã tiến hành lập 8 ô tiêu chuẩn với diện tích 2500m2 .
Do độ dốc ở khu vực nghiên cứu tƣơng đối thấp nên tôi tiến hành ơ tiêu
chuẩn hình vng có kích thƣớc 50m × 50m. Sau khi đã xác định đƣợc góc
vng, ta căng dây do 1 cạnh có chiều dài 50m, chiều rộng 50m, tại mỗi góc ta
đều phải xác định các góc vng theo ngun tắc lập ơ tiêu chuẩn ở trên.
2.4.2.2. Phương pháp điều tra trong ô tiêu chuẩn
Trong ô tiêu chuẩn cần phải tiến hành điều tra các chỉ tiêu nhƣ :
a. Đặc điểm ô tiêu chuẩn
Để xác định các đặc điểm trong ô tiêu chuẩn cần kết hợp giữa điều tra trực
tiếp với kế thừa số liệu. Để có Hvn và D1.3 bình qn, trên mỗi ơ tiêu chuẩn tiến
hành điều tra 30 cây chọn ngẫu nhiên. Dụng cụ đo chiều cao của cây là sung bắn
độ cao, cịn đƣờng kính D1.3 đƣợc đo bằng thƣớc kẹp kính. Hƣớng phơi và độ
dốc thì dung địa bàn để xác định. Các đặc điểm nhƣ : Loài cây, mật độ trồng, độ
cao, đất đai kế thừa từ kết quả phỏng vấn quanh khu vực nghiên cứu.
Các thông tin thu thập đƣợc tổng hợp vào mẫu biểu 01:
10
Mẫu biểu 01. Đặc điểm các ô tiêu chuẩn khu vực điều tra
STT
Số hiệu 1
1
2
3
4
5
otc
Đặc điểm
của otc
OTC
Ngày đặt ô
Hƣờng dốc
Độ dốc
Thực bì
6
7
8
Lồi cây
Chân/sƣờn/đỉnh
Lồi cây
9
10
11
12
Tuổi cây
4
Hvn(m)
3.6
D1.3(cm)
7.03
Mật
độ
970
trồng(cây/ha)
2
1
20/3
Đơng
4
Trinh
nữ,
cộng sản
Keo
Chân
2
21/3
Đơng
4
Cộng
sản,dƣơng
xỉ
keo
chân
Cây keo tai
tƣợng
4
3.24
6.28
845
3
4
3
4
21/3
22/3
Đơng bắc
Bắc
6
5
Cộng
sản, Dƣơng
trinh nữ, cỏ xỉ,
dây
mật
leo
keo
keo
Sƣờn
Sƣờn
4
3.81
7.35
890
8
13.27
16.32
320
b. Tiến hành lựa chọn cây tiêu chuẩn và cành điều tra
Để đảm bảo mỗi lần điều tra 10 ÷ 30% tổng số cây trong ơ tiêu chuẩn, ta
tiến hành chọn lấy 30 cây trong ô tiêu chuẩn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên hệ
thống : Cứ cách một hàng điều tra 1 hàng, cách 5 cây điều tra 1 cây với định kì 7
ngày điều tra 1 đợt. Tùy theo từng loài cây mà ta tiến hành chọn số cành điều tra
trên mỗi cây tiêu chuẩn cho phù hợp, đảm bảo đƣợc tính khách quan. Đối với
một cây tiêu chuẩn ta điều tra 5 cành theo các vị trí sau:
Hai cành gốc theo hƣớng Đơng – Tây
Hai cành giữa theo hƣớng Nam _ Bắc
Một cành ở giữa.
c. Điều tra thành phần, số lƣợng và chất lƣợng sâu hại lá
Điều tra sâu hại lá
11
Trên tất cả các cành đã chọn của cây tiêu chuẩn (cần mô tả cả cách chọn
cành tiêu chuẩn trên cây tiêu chuẩn), tiến hành quan sát, đếm số lƣợng cá thể của
từng loài sâu hại của mỗi cành theo các giai đoạn phát triển của chúng
Đối với sâu hại họ ngài đêm nhƣ sâu nâu, sâu vạch xám thì tiến hành điều
tra xung quanh gốc cây khoảng từ mặt đất đến chiều cao 1,5m và ở lớp thảm
mục lá khô trên mặt đất. Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 02:
Mẫu biểu 02. Điều tra chất lƣợng, số lƣợng cây hại lá
Số hiệu ô tiêu chuẩn:
Ngƣời điều tra:
Ngày điều tra:
Tuổi cây:
Ký
Loài
STT hiệu
Trứng
sâu
cành
1
Số sâu non
ở các tuổi
Nhộng
2
3
4 5
Trƣởng
thành
Tổng
số
cành
của
cây
Ghi
chú
1
2
3
+ Điều tra mức độ gây hại của sâu ăn lá
Trên mỗi cành điều tra của cây tiêu chuẩn, tôi tiến hành điều tra 6 lá theo
các vị trí sau: 2 lá ở gốc cành, 2 lá ở đầu cành và 2 lá ở giữa cành.
Cách phân cấp mức độ bị hại theo tiêu chuẩn sau:
- Cấp 0 : là những lá không bị hại
- Cấp I : là những lá bị hại dƣới 25% tổng diện tích lá.
- Cấp II : là những lá bị hại từ 25-50% tổng diện tích lá
- Cấp III : là những lá bị hại từ 51-75% tổng diện tích lá
- Cấp IV : là những lá bị hại > 75% tổng diện tích lá
Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biêu 03 sau :
12
Mẫu biểu 03. Đánh giá mức độc ăn hại của sâu ăn lá
Số hiệu tiêu chuẩn…….
Loài cây……….
Ngày điều tra………
Ngƣời điều tra……..
STT
STT
cây
Cành
điều
điều
tra
tra
Số lá bị hại ở các cây
Chỉ số
hại
0
I
II
III
IV
R%
Ghi
chú
1
….
d. Điều tra sâu hại thân và điều tra xung quanh gốc cây
Trên 5 cành điều tra sâu hại lá, dựa vào các dấu vết hoặc triệu chứng để
tính tổng số cành hoặc tổng số ngọc trong cành điều tra, với sâu hại thân thì đếm
tổng số cây bị hại so với tổng số câu điều tra. Dùng dao cắt tất cả các cành hoặc
ngọn bị hại chẻ ra để bắt các loại sâu hại hoặc xác định các mức độ bị hại.
Kết quả thu đƣợc ghi vào mâu biểu 04 :
Mâu biểu 04. Điều tra thành phần, số lƣợng và mức độ hại thân cành
Số hiệu ô tiêu chuẩn :……..
Ngày điều tra :………..
Loài cây………….
Tuổi cây :……………….
STT
Sâu non ở các tuổi
cây
Loài
điều
sâu
Trứng
Nhộng
1
2
3
tra
1
…..
13
4
5
Trƣởng
Ghi
thành
chú
e. Phƣơng pháp điều tra sâu hại dƣới đất
Phƣơng pháp xác định ô dạng bản: trong 1 ô tiêu chuẩn mỗi đợt điều tra 5
ô dạng bản, 4 ô đặt ở 4 góc và 1 ơ đặt ở giữa của ô tiêu chuẩn với diện tích 1m2
(1m x 1m). Các ô dạng bản đƣợc đặt dƣới gốc cây keo tai tƣợng. Các ô dạng bản
của đợt điều tra tiếp theo tiến dần theo đƣờng chéo của ô tiêu chuẩn, ô dạng bản
ở giữa ơ tiêu chuẩn thì tiến dần sang 2 bên song song với các cạnh của ô tiêu
chuẩn và khoảng cách giữa các ô là 1m.
Dùng thƣớc gỗ để xách định ơ dạng bản, 4 góc đóng 4 cọc tre. Sau khi xác
định đƣợc vị trí ơ dạng bản xong, tiến hành nhƣ sau:
Trƣớc hết dùng tay bới lớp cỏ, thảm mục bên bề mặt, vừa bới vừa nhổ hết
lớp cỏ của bề mặt để tìm kiếm các lồi cơn trùng, sau đó dùng cuốc, cuốc từng
lớp đất, mỗi lớp đất cuốc 10cm, đất đƣợc đƣa về mỗi phía. Chú ý đất của các lớp
đƣợc đƣa sang các phía để tránh nhầm lẫn giứa các lớp. Cuốc đến đâu dùng tay
bóp đất để tìm kiếm cơn trùng tới đó, cứ cuốc nhƣ vậy cho tới khi đến lớp đấy
khơng có sâu thì dừng lại. Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 05 :
Mẫu biểu 05. Điều tra sâu hại dƣới đất
Lồi cây……………
Số hiệu ơ tiêu chuẩn………..
Ngày điều tra………..
STT ơ
dạng
bảng
Độ sâu
lớp đất
(cm)
Tuổi cây………………..
Số lƣợng sâu
Lồi
cây
Trứng
Sâu
non
Nhộng
1
….
Trong đó : (.) là pha trứng
(0) Là pha nhộng
(-) là pha sâu non
(+) là pha sâu trƣởng thành
14
Trƣởng
thành
Các
động
vật
khác
Ghí
chú
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu
* Tính mật độ của các lồi sâu hại ở mỗi ơ tiêu chuẩn hoặc ô dạng bản qua từng
đợt điều tra theo công thức:
(CT 1)
Trong đó:
M là mật độ của 1 lồi sâu trong ƠTC.
Xi là số lƣợng cá thể của lồi sâu hại trên cây điều tra.
N là tổng số cây điều tra.
Xác định tỷ lệ cây có sâu
Cơng thức:
(CT 2)
Trong đó:
P% là tỷ lệ cấy có sâu.
n là số cây tiêu chuẩn có sâu.
N là tổng số cây tiêu chuẩn điều tra.
Sau mỗi đợt điều tra ta tính P% trung bình của khu vực nghiên cứu theo
cơng thức:
(CT 3)
Trong đó:
Ptb là tỷ lệ cây có sâu trung bình của đợt điều tra.
Pi là tỷ lệ cây có sâu của ƠTC thứ i.
M là tổng số ÔTC.
Từ chỉ số P% ta xác định đƣợc mức độ bắt gặp của các loài sâu hại
: Phân bố đều.
P%>50%
25% ≤ P% ≤ 50% : Phân bố không đều.
P% < 25%
: Phân bố ngẫu nhiên.
Mức độ hại lá (R%)
Cơng thức:
(CT 4)
Trong đó:
R% là mức độ hại lá của cây điều tra.
ni là số lá bị hại ở các cấp.
15
vi là trị số của cấp hại i (có giá trị từ 0-4).
N là tổng số lá điều tra của cây tiêu chuẩn.
V là trị số cấp bị hại cao nhất (V=4).
Hệ số biến động của từng loài sâu hại
(CT 5)
̅
Sai tiêu chuẩn:
√
̅
(CT 6)
Trong đó:
Xi : Là mật độ tuyệt đối của loài trong đợt điều tra thứ i.
S : Là sai tiêu chuẩn.
̅ : Là mật độ tuyệt đối trung bình của các đợt điều tra.
N : Là tổng số mẫu điều tra.
S% Là hệ số biến động bình quân tƣơng đối của một loài sâu.
Nếu S% càng nhỏ thì lồi sâu đó xuất hiện đều và ít biến động.
Nếu S% càng lớn thì lồi sâu đó xuất hiện khơng đều và biến động nhiều
: Biến động ít.
S% < 25%
25% ≤ S% ≤ 75% : Biến động nhiều.
: Biến động rất nhiều.
S% > 75%
Chiều cao bình quân ( ̅
Đƣờng kính bình qn ( ̅
)
̅
(CT 7)
̅
(CT 8)
)
Kiểm tra tính thuần nhất về mật độ
16
Để kiểm tra tính thuần nhất về mật độ sâu hại tại các vị trí có sự khác
nhau hay khơng tơi sử dụng tiêu chuẩn U, khi thấy có sự sai khác về mật độ sâu
hại, tôi tiếp tục kiểm tra tình trạng sinh trƣởng của cây tại các vị trí khác nhau. Từ đó
rút ra mới quan hệ giữa sinh trƣởng cảu cây keo tai tƣợng và mật độ sâu hại.
2.4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các
lồi sâu hại chính
Sâu hại chính đƣợc xác định là những lồi thƣờng xun xuất hiện, gây hại
lớn phân bố đều. Để nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các loài
sâu hại chính cần phải tiến hành thu thập số liệu về thành phần, mật độ, mức độ gây
hại trên các điểm điều tra, xử lí số liệu thu đƣợc trong các đợt điều tra.
Ngồi thơng tin thu đƣợc về đặc điểm hình thái của sâu hại thơng qua các
đợt điều tra thì nên cần phải kết hợp với việc kế thừa tài liệu để xác định đƣợc
đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của sâu hại chính.
2.4.5. Phƣơng pháp đề xuất biện pháp phòng trừ
Căn cứ vào đặc điểm sinh vật học cơ bản của các loài sâu hại chính và
tình hình thực tế tại địa bàn nghiên cứu để lựa chọn ra các biện pháp quản lý
(phòng trừ) sâu hại thích hợp. Việc lựa chọn phƣơng pháp quản lý (phịng trừ)
thích hợp sẽ quyết định đến việc có khống chế đƣợc quần thể sâu hại hay khơng.
Phân tích, đánh giá kết quả điều tra thu đƣợc, kết hợp với kết quả quan sát thực
tế, tôi đã tổng hợp đƣợc một số biện pháp phòng trừ sâu hại mà ngƣời dân địa
phƣơng thực hiện. Việc diệt sâu hại ở núi Luốt đƣợc thực hiện chủ yếu bằng
việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhƣ tỉa thƣa cây, phát dọn thực bì
để tạo điều kiện thuận lợi cho cây phát triển, tăng sức đề kháng của cây, đồng
thời cũng loại bỏ đƣợc nơi cƣ trú của các lồi sâu hại. Bên cạnh đó, ngƣời dân
địa phƣơng cịn nuôi kiến lấy trứng. Đây là một biện pháp sinh học vừa có khả
năng tiêu diệt sâu hại vừa đem lại nguồn thu nhập cho ngƣời dân.
17
CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ- XÃ HỘI
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Vị trí địa lý
Núi Luốt trƣờng Đại học Lâm nghiệp thuộc thị trấn Xuân Mai, huyện
Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội. Cách Hà Đông 22km về phía đơng nam, cách
Hịa Bình 40km về phía tây bắc.
Tọa độ địa lý: 2050 30 vĩ độ bắc
10 50 45 kinh độ đơng
Núi Luốt tiếp giáp với:
Phía tây và tây bắc giáp xã Hòa Sơn, huyện Lƣơng Sơn, Tỉnh Hịa Bình
Phía nam giáp thị trấn Xn Mai và quốc lộ 6
Phía đơng giáp quốc lộ 21A
Phía bắc giáp đội 6, nơng trƣờng chè Cửu Long
3.2. Địa hình
Núi Luốt có địa hình tƣơng đối đồng nhất mang tính gị đồi thấp, ít bị chia
cắt, gồm hai quả đồi nối tiếp nhau chạy dài khoảng 2 km theo hƣớng đông sang
tây. Độ cao tuyệt đối của đỉnh là 133m và 76m. Độ dốc trung bình 15 – 20 , nơi
dốc nhất là 37 . Hƣớng phơi chủ yếu là đông bắc, tây bắc và đông nam.
Điều kiện địa thuận lợi cho nhiều loại cây rừng. Nhƣng bên cạnh đó cũng
có khơng ít bệnh cây phát sinh và phát triển.
3.3. Khí hậu – thủy văn
Núi Luốt nằm trong vành đai khí hậu gió mùa nhiệt đới ẩm với hai mùa rõ
rệt là mùa mƣa (tháng 4 – 10), mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ là yếu tố quyết định xu hƣớng và quá trình sống
cũng nhƣ quá trình phát sinh và phát triển của các loại cơn trùng nói chung và
sâu hại keo tại tƣợng nói riêng.
+ Độ ẩm: Độ ẩm khơng khí tƣơng đối cao nhƣng không đồng đều giữa
các tháng trong năm.
18