Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động sản xuất miến dong đến môi trường nước tại làng nghề chế biến nông sản xã dương liễu huyện hoài đức thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 83 trang )

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là q trình hồn thiện kiến thức kết hợp giữa lý
thuyết và phƣơng pháp làm việc, năng lực công tác thực tế của mỗi sinh viên.
Đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam tơi thực hiện khóa
luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động sản xuất miến dong
đến môi trường nước tại làng nghề chế biến nông sản xã Dương Liễu, huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội’’. Sau một thời gian làm việc nghiêm túc và khẩn
trƣơng, đến nay khóa luận tốt nghiệp đã đƣợc hồn thành và thu đƣợc những kết
quả nhất định.
Trong quá trình thực hiện, ngoài sự nỗ lực của bản thân em đã nhận đƣợc
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ và chỉ bảo của thầy cô giáo trong khoa, các tổ
chức, cá nhân, gia đình và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên,
Th.S Trần Thị Hƣơng đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ kĩ thuật của Trung tâm thí
nghiệm thực hành – Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng – Trƣờng Đại
học Lâm nghiệp và các chú, các bác, các anh cán bộ xã Dƣơng Liễu, huyện Hoài
Đức đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng song do thời gian và năng lực bản thân cịn hạn chế
nên khóa luận khó tránh khỏi sai sót. Kính mong các thầy cơ giáo và các bạn
đóng góp ý kiến để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2017
Sinh viên

Nguyễn Phƣơng Anh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3
1.1. Tổng quan về làng nghề Việt Nam ............................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm, tiêu chí của làng nghề ........................................................................... 3
1.1.3. Phân loại làng nghề .................................................................................................... 5
1.2. Ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất miến dong đến môi trƣờng ........................ 7
1.2.1. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc ........................................................................... 7
1.2.2. Tác động đến môi trƣờng đất .................................................................................. 8
1.2.3. Tác động đến sức khỏe con ngƣời ......................................................................... 8
1.3. Một số cơng trình nghiên cứu biện pháp xử lý nƣớc thải sản xuất miến dong
đã đƣợc ứng dụng ở Việt Nam. .......................................................................................... 8
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – PHẠM VI – NỘI DỤNG –
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 11
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 11
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................. 11
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................ 11
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................... 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 12
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập - kế thừa tài liệu.............................................................. 12
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa ............................................................. 12
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn.......................................................................... 13


2.4.4. Phƣơng pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu ............................................................. 14

2.4.5. Phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu mơi trƣờng nƣớc .................................... 17
2.4.6. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp .............................................................................. 23
CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI .............................. 24
3.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................... 24
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................. 24
3.1.2. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................................... 25
3.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .......................................................................................... 26
3.2.1. Dân số, Lao động và Mức sống ............................................................................ 26
3.2.2. Điều kiện kinh tế, sản xuất kinh doanh ..................................................... 26
3.2.3. Văn hóa xã hội ......................................................................................................... 28
3.2.4. Thuận lợi và khó khăn của làng nghề.................................................................. 28
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 31
4.1. Thực trạng và quy trình sản xuất miến dong tại làng nghề chế biến nông sản
xã Dƣơng Liễu ...................................................................................................................... 31
4.1.1. Thực trạng sản xuất miến dong tại làng nghề Dƣơng Liễu ........................... 31
4.1.2. Quy trình sản xuất miến dong tại làng nghề Dƣơng Liễu .............................. 32
4.2. Nguồn phát sinh và đặc tính nƣớc thải từ hoạt động sản xuất miến dong tại
xã Dƣơng Liễu ...................................................................................................................... 37
4.2.1. Nguồn phát sinh và khối lƣợng nƣớc thải chủ yếu tại làng nghề................. 37
4.2.2. Đặc tính của nƣớc thải chế biến nơng sản làng nghề Dƣơng Liễu ........... 40
4.2.3. Thực trạng thu gom và xử lý nƣớc thải làng nghề ........................................... 42
4.3. Đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất miến dong đến môi trƣờng
nƣớc tại khu vực nghiên cứu............................................................................................. 44
4.3.1. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc mặt................................................................. 44
4.3.2. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc ngầm .............................................................. 50
4.3.3. Đánh giá của ngƣời dân về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc tại khu vực
nghiên cứu ............................................................................................................................. 51


4.4. Đƣa ra một số giải pháp quản lý và xử lý nƣớc thải từ hoạt động sản xuất

miến dong của làng nghề Dƣơng Liễu ........................................................................... 54
4.4.1. Giải pháp quản lý và quy hoạch ........................................................................... 54
4.4.2. Giải pháp về kĩ thuật ............................................................................................... 55
4.4.3. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm theo hƣớng sản xuất sạch
hơn ......................................................................................................................................... 57
4.4.4. Giải pháp giáo dục tuyên truyền .......................................................................... 60
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................. 61
5.1. Kết luận .......................................................................................................................... 61
5.2. Tồn tại............................................................................................................................. 62
5.3. Kiến nghị ....................................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên đầy đủ

BOD

Chỉ số oxy sinh hóa

COD

Nhu cầu oxy hóa học

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng


TP

Tổng Photpho

QLTNR&MT

Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân

QCCP

Quy chuẩn cho phép

VSV

Vi sinh vật

QCVN

Quy chuẩn quốc gia về chất lƣợng nƣớc ngầm

09:2015/BTNMT
QCVN

Quy chuẩn quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt

08:2015/BTNMT

QCVN40:2011/BT
NMT

Quy chuẩn quốc gia về chất lƣợng nƣớc thải công nghiệp


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các nhóm làng nghề của Việt Nam ...................................................... 6
Bảng 2.1. Mẫu biểu điều tra ................................................................................ 13
Bảng 2.2. Tọa độ các điểm lấy mẫu nƣớc thải .................................................... 14
Bảng 2.3. Tọa độ các điểm lấy mẫu nƣớc mặt .................................................... 15
Bảng 2.4. Tọa độ các điểm lấy mẫu nƣớc ngầm ................................................. 15
Bảng 3.1. Bảng tỷ trọng cơ cấu kinh tế trong giai đoạn 2004-2014 ................... 27
Bảng 4.1. Hiệu suất nguyên liệu của một số hoạt động sản xuất........................ 38
Bảng 4.2. Tổng nƣớc thải trung bình năm của làng nghề qua hoạt động sản xuất.....39
Bảng 4.3. Lƣợng nƣớc thải, chất thải của một số hộ gia đình ............................ 39
Bảng 4.4. Kết quả phân tích một số mẫu nƣớc thải tại làng nghề xã Dƣơng Liễu....40
Bảng 4.5. Kết quả phân tích một số mẫu nƣớc mặt tại làng nghề Dƣơng Liễu .. 45
Bảng 4.6. Kết quả phân tích một số mẫu nƣớc ngầm tại làng nghề xã Dƣơng
Liễu ...................................................................................................................... 50
Bảng 4.7. Thống kê kết quả phiếu phỏng vấn..................................................... 52
Bảng 4.8. Các giải pháp sản xuất sạch hơn cho làng nghề CBNS thực phẩm.... 59


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ các điểm lấy mẫu tại xã Dƣơng Liễu, Hồi Đức, Hà Nội ........ 16
Hình 3.1. Vị trí xã Dƣơng Liễu ........................................................................... 24
Hình 4.1. Quy trình chế biến tinh bột sắn, dong tại làng nghề Dƣơng Liễu....... 33
Hình 4.2: Quy trình sản xuất miến dong tại làng nghề Dƣơng Liễu................... 35
Hình 4.3. Biểu đồ giá trị COD của nƣớc mặt...................................................... 46

Hình 4.4. Biểu đồ giá trị BOD5 của nƣớc mặt .................................................... 46
Hình 4.5. Biểu đồ giá trị DO của nƣớc mặt ........................................................ 47
Hình 4.6. Biểu đồ giá trị TSS của nƣớc mặt ....................................................... 48
Hình 4.7. Biểu đồ giá trị N- NO2- của nƣớc mặt ................................................ 48
Hình 4.8. Biểu đồ giá trị N- NO3- của nƣớc mặt ................................................. 49
Hình 4.9. Biểu đồ giá trị pH của nƣớc mặt ......................................................... 49
Hình 4.10. Biểu đồ giá trị pH của nƣớc ngầm .................................................... 51
Hình 4.11. Mơ hình xử lý nƣớc thải theo quy mơ hộ gia đình........................... 56
Hình 4.12. Mơ hình xử lý nƣớc thải tập trung .................................................... 57


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam có rất nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng, lâu đời. Cùng với
những bƣớc thăng trầm của lịch sử và sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng,
các làng nghề hiện nay đều có những sự thay đổi theo hƣớng thích nghi hơn.
Khơng những mở rộng về quy mô sản xuất, chủng loại sản phẩm mà cịn tích
cực ứng dụng các thành tựu khoa học cơng nghệ vào sản xuất. Bên cạnh những
lợi ích mà việc phát triển làng nghề đem lại nhƣ: tạo công ăn việc làm, tăng thu
nhập, cải thiên đời sống của ngƣời dân thì tình trạng ơ nhiễm tại các làng nghề
đã lên tới mức báo động và những ảnh hƣởng tiêu cực cũng vô cùng nghiêm
trọng. Đặc biệt là sự suy giảm chất lƣợng môi trƣờng nƣớc của các làng nghề.
Một trong những loại hình làng nghề phổ biến nhất ở nông thôn Việt Nam
hiện nay là làng nghề chế biến nông sản. Dƣơng Liễu là một trong những vùng
trọng điểm chế biến nông sản của Hà Nội. Làng nghề sản xuất bánh kẹo, miến,
bột dong riềng xã Dƣơng Liễu, huyện Hoài Đức đã phát triển từ những năm
1960. Xã có gần 3143 hộ thì trên 2.800 hộ dân làm nghề, tổng doanh thu làng
nghề mỗi năm trên 300 tỷ đồng. Mỗi ngày làng nghề Dƣơng Liễu chế biến hàng
trăm tấn dong riềng, thải ra mơi trƣờng 13 nghìn m3 nƣớc thải. Sự ô nhiễm môi
trƣờng nƣớc tại làng nghề đang ở mức báo động. Đến làng nghề, chúng tôi thấy
cảnh sản xuất tất bật của ngƣời dân. Nhƣng một ấn tƣợng khiến chúng tơi khó

chịu đó là mùi xú uế, hôi thối… bay quanh khắp làng. Đi đến chỗ nào chúng tôi
cũng bắt gặp nƣớc thải ở tất cả cống rãnh thoát nƣớc làng nghề một màu đen kịt.
Các chất thải đƣợc đƣợc đổ trực tiếp ra các ao, hồ, kênh, mƣơng... mà không qua
một khâu xử lý nào gây ách tắc dịng chảy, ơ nhiễm nguồn nƣớc mặt, đồng thời
gây mùi khó chịu cho khu vực dân cƣ sinh sống. Do vậy việc nghiên cứu đánh
giá môi trƣờng, tìm ra những tác động tiêu cực từ hoạt động sản xuất miến dong
sẽ góp phần rất lớn đƣa ra các giải pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng
nƣớc tại làng nghề xã Dƣơng Liễu.

1


Trƣớc thực trạng đang rất bức xúc đó, tơi đã lựa chọn đề tài ‘’ Nghiên cứu
ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất miến dong đến môi trƣờng nƣớc tại làng
nghề chế biến nơng sản, xã Dƣơng Liễu, huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội”
sẽ góp phần tích cực vào việc giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng tại làng nghề.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tổng quan về làng nghề Việt Nam

1.1.1. Khái niệm
Từ xa xƣa, những ngƣời nông dân Việt Nam đã biết sử dụng thời gian
nông nhàn để sản xuất những sản phẩm thủ công, phi nơng nghiệp phục vụ cho
nhu cầu cuộc sống. Q trình hình thành làng nghề cũng bắt đầu từ những sản

phẩm làm thêm ban đầu đó. Vì trƣớc đây ngƣời Việt chủ yếu sống dựa vào việc
trồng lúa nƣớc, thông thƣờng chỉ những ngày đầu vụ hay những ngày cuối vụ thì
ngƣời dân mới có việc làm nhiều nhƣ cày bừa, cấy, làm cỏ (đầu vụ) cho đến gặt
lúa, phơi khô…những ngày cịn lại thì nhà nơng rất nhàn hạ. Từ đó nhiều ngƣời
đã bắt đầu tìm kiếm thêm cơng việc phụ để làm với mục đích ban đầu là cải
thiện bữa ăn và những nhu cầu thiết yếu hàng ngày, về sau là tặng thêm thu nhập
cho gia đình.
Theo thời gian, những hoạt động sản xuất này đã liên kết với nhau khiến
cho nơng thơn Việt Nam có thêm một tổ chức theo nghề nghiệp, tạo thành các
phƣờng hội. Các nghề đƣợc lan truyền và nhiều hộ nông dân cùng sản xuất một
loại sản phẩm. Bên cạnh những ngƣời chuyên làm nghề, đa phần vừa sản xuất
nông nghiệp, vừa làm thuê (nghề phụ). Nhƣng do nhu cầu trao đổi hàng hóa, các
nghề mang tính chất chun mơn sâu hơn và thƣờng đƣợc giới hạn trong quy mô
nhỏ (làng) đã dần dần tách khỏi nông nghiệp để chuyển hẳn sang nghề thủ công.
Nhƣ vậy làng nghề xuất hiện.
Thuật ngữ “làng nghề” đƣợc hiểu là làng nơng thơn Việt Nam có ngành
nghề tiểu thủ công, phi nông nghiệp chiếm ƣu thế về số lao động và thu nhập so
với nghề nông (Đặng Kim Chi và cộng sự, 2005).
1.1.2. Đặc điểm, tiêu chí của làng nghề
Hiện nay, hoạt động trong các làng nghề ở nông thôn Việt Nam là những
hoạt động kinh tế phi nông nghiệp bao gồm: các nghề thủ công, các hoạt động
dịch vụ phục vụ sản xuất vừa và nhỏ với các thành phần kinh tế nhƣ hộ gia đình,
3


hộ sản xuất và các tổ chức kinh tế khác nhau nhƣ Hợp tác xã, xí nghiệp tƣ
nhân,… Các hộ và các tổ chức kinh tế này hoạt động gắn bó mật thiết với nơng
thơn thơng qua sử dụng nguồn nhân lực ở nông thôn, đất đai, lao động, nguyên
liệu và có ảnh hƣởng lớn tới sự phát triển kinh tế, xã hội của nông thôn (Đặng
Kim Chi và cộng sự, 2005).

Sự phát triển của các làng nghề nông thôn đã tạo ra một khối lƣợng hàng
hóa đáng kể, đáp ứng kịp thời nhu cầu đa dạng của đời sống nhân dân, góp phần
quan trọng vào việc phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng và tăng kim ngạch
xuất khẩu. Đồng thời tạo ra việc làm tại chỗ cho hàng vạn lao động và thu hút
hàng trăm lao động nông nhàn ở các vùng phụ cận, thúc đẩy quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở nơng thơn và xóa đói giảm nghèo. Các làng nghề phát triển
cũng góp phần đổi mới bộ mặt nhiều vùng nông thôn Việt Nam, hầu hết các xã
có làng nghề đều có điện lƣới, đƣờng ơ tơ tới trung tâm xã, có điện thoại, trạm y
tế xã, phổ cập giáo dục tiểu học, nhà ngói, nhà mái bằng,... Đời sống nhân dân
đƣợc cải thiện rõ rệt, số hộ giàu tăng lên, số hộ nghèo chiếm tỷ lệ thấp và khơng
cịn hộ đói.
Có rất nhiều ý kiến và quan điểm khác nhau khi đề cập đến tiêu chí để
một làng ở nơng thơn đƣợc coi là một làng nghề. Nhƣng nhìn chung, các ý kiến
thống nhất ở một số tiêu chí sau:
- Giá trị sản xuất và thu nhập của từ phi nông nghiệp ở làng nghề đạt trên
50% so với tổng giá trị sản xuất và thu nhập chung của làng nghề trong năm;
hoặc doanh thu hàng năm từ ngành nghề ít nhất đạt trên 300 triệu đồng, hoặc:
- Số hộ và số lao động tham gia thƣờng xuyên hoặc không thƣờng xuyên,
trực tiếp hoặc gián tiếp đối với nghề phi nông nghiệp ở làng ít nhất đạt 30% so
với tổng số hộ hoặc lao động ở làng nghề có ít nhất 300 lao động.
- Sản phẩm phi nông nghiệp do làng sản xuất mang tính đặc thù của làng
và do ngƣời trong làng tham gia.
Theo Báo cáo môi trƣờng quốc gia năm 2008, tiêu chí cơng nhận làng
nghề gồm có 3 tiêu chí sau:
4


- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành
nghề nông thôn.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời

điểm đề nghị cơng nhận.
- Chấp hành tốt chính sách Pháp luật của Nhà nƣớc.
1.1.3. Phân loại làng nghề
Sự phát triển của các làng nghề Việt Nam cũng thể hiện những cung bậc
thăng trầm trong mỗi giao đoạn lịch sử, đặc biệt từ những năm đổi mới đến nay.
Trong những năm qua, nhờ đƣờng lối mới của Đảng, nhất là trong thời kì phát
triển theo hƣớng kinh tế thị trƣờng, nhiều ngành nghề truyền thống đã đƣợc khôi
phục và phát triển mạnh mẽ. Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, đến nay cả nƣớc có 1450 làng nghề với 108 ngành nghề khác nhau
nhƣ: sơn mài, gốm sứ, chế biến nông sản, thêu ren, mây tre đan, cói, dệt, tranh
dân gian... giải quyết việc làm cho trên 10 triệu lao động nông thôn. Có những
sản phẩm truyền thống đã tạo thành những thƣơng hiệu nổi tiếng, có sức hấp dẫn
với du khách trong và ngoài nƣớc nhƣ: gốm sứ Bát Tràng, tranh dân gian Đơng
Hồ,... Và cịn rất nhiều làng nghề truyền thống khác mang những thƣơng hiệu
nổi tiếng, có giá trị cao trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.
Tuy nhiên hiện nay các làng nghề chế biến nông sản cơ bản vẫn mang tính
nhỏ lẻ, cơng nghệ chƣa đƣợc cải tiến, chƣa đƣợc đào tạo đầy đủ cơ bản, chủ yếu
dựa vào kinh nghiệm, thiết bị thủ công, mặt bằng sản xuất còn nhỏ hẹp, xƣởng
sản xuất lẫn vào khu dân cƣ. Theo thống kê, 100% các làng nghề chƣa có hệ
thống xử lý chất thải, nƣớc thải riêng biệt, chất thải từ các làng nghề đặc trƣng
theo mỗi loại sản xuất của mỗi loại hình làng nghề và tác động đến môi trƣờng
trong khu vực ở những mức độ khác nhau.

5


Bảng 1.1. Các nhóm làng nghề của Việt Nam
SST

Loại hình


Số làng (làng)

1

Dệt nhuộm

173

2

Chế biến nông sản

197

3

Tái chế phế liệu

90

4

Thủ công mỹ nghệ

618

5

Vật liệu xây dựng, gốm sứ


31

6

Nghề khác

341
( Nguồn website )

Đại bộ phận ngƣời dân Việt Nam sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp, nên
việc ra đời và phát triển các làng nghề phi nơng nghiệp có quan hệ khơng thể
tách rời với hoạt động nơng nghiệp. Đó cũng là tiền đề cho sự ra đời cửa các
làng nghề chế biến nông sản. Phần lớn các làng nghề chế biến nông sản của
nƣớc ta là các làng nghề thủ công truyền thống. Với hiệu quả kinh tế từ sản xuất
ở các làng nghề thì tình trạng ơ nhiễm chính nơi này cũng gia tăng nhanh chóng,
đặc biệt là các làng nghề lâu năm. Theo điều tra cả nƣớc hiện có 197 làng nghề
chế biến nơng sản, chiếm 13,6% tổng số các làng nghề trong cả nƣớc, tập trung
chủ yếu ở miền Bắc với 134 làng, chiếm 60,02%. Hà Tây cũ (nay thuộc Hà Nội)
là tỉnh có số làng nghề cao nhất cả nƣớc và có nhiều làng nghề truyền thống từ
lâu đời. Song các làng nghề tập trung chủ yếu ở lƣu vực sông Nhuệ và sông Đáy.
Chế biến nơng sản là một ngành có nhu cầu nƣớc rất lớn và thải ra một
lƣợng nƣớc thải không nhỏ, giàu chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trƣờng.
Tùy theo mục đích sử dụng, nƣớc thải CBNS có thể có BOD5 lên tới
5.500-12.500mg/l, COD từ 13.300-20.000 mg/l (nƣớc tách bột đen trong sản
xuất tinh bột sắn). Nƣớc thải cống chung của các làng nghề CBNS đều vƣợt
TCVN 5945-1995 (cột B) từ 5-32 lần. Hầu nhƣ nƣớc thải có pH thấp, thể hiện
chất thải hữu cơ đã bị phân giải yếm khí. Ƣớc tính tải lƣợng ơ nhiễm do nƣớc
thải của một số làng nghề CBNS đã lên tới trên 30 tấn BOD5 và gần 60 tấn
COD/ngày, tải lƣợng TSS lên tới 26,2 tấn/ngày.

6


Tùy theo quy mơ sản xuất và loại hình cơng nghệ sẽ gây ra những ảnh
hƣởng khác nhau đến môi trƣờng nƣớc, mà bị tác động trực tiếp và cấp tính hơn
cả là mơi trƣờng nƣớc mặt, về lâu về dài nó sẽ ảnh hƣởng gián tiếp đến chất
lƣợng nguồn nƣớc ngầm và mơi trƣờng khơng khí. Nguồn gây ơ nhiễm khơng
khí đặc trƣng nhất của các làng nghrrg CBNNs là mùi hơi thối do sự phân hủy
yếu khí của các chất hữu cơ dạng rắn và các chất hữu cơ tồn động trong nƣớc
thải sinh ra, các khí gây ô nhiễm: H2S, CH4, NH3,... Ngoài ra, CBNS sử dụng
một lƣợng nhiên liệu khơng nhỏ là than và củi. Khí thải do đốt nhiên liệu có
chứa bụi bẩn và chất ô nhiễm nhƣ: SO2, CO, NO2. Kết quả khảo sát của các nhà
khoa học cho thấy chất lƣợng khơng khí ở một số làng nghề CBNS đã có dấu
hiệu bị ô nhiễm, hàm lƣợng H2S đều vƣợt tiêu chuẩn cho phép (TCCP) là
nguyên nhân gây nên mùi hôi thối rất khó chịu.
Một vấn đề nữa cũng cần phải đề cập đến là lƣợng chất thải rắn ở các làng
nghề CBNS (đặc biệt là các làng nghề sản xuất tinh bột sắn và dong). Mặc dù bã
thải và bột đen đã đƣợc tận dụng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm, sản xuất
phân bón hữu cơ... Nhƣng do lƣợng thải quá lớn, không thể sử dụng hết ngay
đƣợc mặt khác diện tích mặt bằng dùng để chứa các loại chất thải này rất ít nên
sau khi đƣợc thải ra, chúng thƣờng đƣợc chất đống ở sân, vƣờn, trên đƣờng giao
thông ngay cạnh các hộ sản xuất, trên cánh đồng... Dƣới tác động của điều kiện
thời tiết nên các chất thải nà bắt đầu bị phân hủy. Quá trình phân hủy đã tạo ta
mùi chua, thối rất khó chịu, trực tiếp gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí cũng
nhƣ góp phần chính làm ơ nhiễm đất, ảnh hƣớng rất lớn đến chất lƣợng nƣớc
mặt, nƣớc ngầm ở làng nghề.
1.2.

Ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất miến dong đến môi trƣờng


1.2.1. Ảnh hưởng đến môi trường nước
Nƣớc thải và chất thải rắn là 2 nguồn thải chính phát sinh từ hoạt động sản
xuất miến dong, nếu không đƣợc quản lý đúng cách gây lan truyền chất ô nhiễm
sẽ tác động tới nguồn nƣớc mặt làm tăng hàm lƣợng các chất hữu cơ có trong
nƣớc và gây hiện tƣợng phú dƣỡng, một số hàm lƣợng độc nhƣ axit HCN trong
7


thành phần củ dong sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động sống của sinh vật thủy sinh.
Ngoài ra, nƣớc thải ứ đọng lâu ngày tại các kênh mƣơng dẫn thải phân hủy làm
mốc mùi khó chịu, đặc qnh và đen ngịm gây ảnh hƣởng tới nguồn nƣớc ngầm
và mỹ quan làng nghề.
1.2.2. Tác động đến mơi trường đất
Nƣớc thải tích tụ lâu ngày ngấm và trong đất cùng với nguồn nƣớc mặt
các hợp chất hữu cơ chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ khơng độc sang có
độc (dạng CN-) chuyển thành dạng axit HCN gây độc, chất ơ nhiễm tích tụ trong
đất gây ra thối hóa đất, làm ảnh hƣởng đến năng suất cây trồng và sinh vật đất.
Khi đất bị ô nhiễm một thời gian, các chất ô nhiễm sẽ theo mạch đất gây ô
nhiễm nguồn nƣớc ngầm, con ngƣời sử dụng các chất ơ nhiễm sẽ tích tụ trong cơ
thể và gây ngộ độc.
1.2.3. Tác động đến sức khỏe con người
Hoạt động sản xuất ảnh hƣởng tới sức khỏe ngƣời lao động và ngƣời dân
sống xung quanh. Theo kết quả nghiên cứu theo các đơn vị của Bộ Y tế thực
hiện cho thấy, tỷ lệ ngƣời mắc bệnh tại các làng nghề đang có xu hƣớng gia tăng
trong những năm gần đây và tập trung vào một số bệnh nhƣ: bệnh phụ khoa ở nữ
giới (13-38%), bệnh về đƣờng tiêu hóa (8-30%), bệnh viêm da (4.5-23%), bênh
đƣờng hơ hấp (6-18%), đau mắt (9-15%),... tuổi thọ trung bình của ngƣời dân
sống trong các làng nghề ngày càng giảm, thấp hơn 10 năm so với tuổi thọ trung
bình cả nƣớc và thấp hơn từ 5-10 năm so với làng không làm nghề. Nguyên
nhân đƣợc xác định là do sinh hoạt không đảm bảo vệ sinh, nguồn nƣớc sạch

khan hiếm.
1.3.

Một số cơng trình nghiên cứu biện pháp xử lý nƣớc thải sản xuất
miến dong đã đƣợc ứng dụng ở Việt Nam.
Từ hiệu quả kinh tế của làng nghề chế biến nông sản đem lại, các nhà

khoa học đã và đang tìm hiểu tác động từ hoạt động làng nghề tới chất lƣợng
mơi trƣờng nƣớc để tìm ra giải pháp xử lý hiệu quả nhất nhƣ:

8


Năm 1992, Cơng ty Tƣ vấn Cấp thốt nƣớc số 2- Bộ Xây Dựng bắt đầu
nghiên cứu áp dụng mô hình cơng nghệ lọc sinh học có lớp vật liệu lọc ngập
trong nƣớc của các nƣớc Mỹ, Pháp, Úc để áp dụng xử lý nƣớc thải sinh hoạt và
công nghiệp thực phẩm vào điều kiện Việt Nam. Theo mơ hình này, lớp vật liệu
lọc có khả năng giữ lại các cặn lơ lửng đảm bảo nƣớc đầu ra có hàm lƣợng SS ≤
20mg/l do đó khơng cần thiết kế bể lắng đợt 2. Trong lớp vật liệu lọc, xảy ra q
trình khử BOD và chuyển hóa NH4+ thành NO3-, nếu lọc từ bậc 2 trở lên có thể
khử đƣợc NO3- và Photpho. Phạm vi áp dụng xử lý nƣớc thải đầu vào có BOD ≤
500mg/l, tốc độ lọc ≤ 3m/h. (Trinh Xuân Lai, 1999). Phạm vi này còn hẹp so với
lƣu lƣợng nƣớc thải CBNS có BOD cao hơn nhiều lần.
Năm 2003, tác tác giả Lê Thị Việt Hà, Lê Văn Tri, Ngô Tự Thành đã
nghiên cứu sử dụng bùn hoạt tính trong xử lý hiếu khí nƣớc thải chế biến bột sắn
và dong giềng ở làng nghề Dƣơng Liễu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiệu suất
xử lý tăng lên theo lƣợng bùn hoạt tính sử dụng, lƣợng bùn hoạt tính thích hợp
nhất để xử lý hiếu khí là 3g/300ml nƣớc thải. Với lƣợng bùn này và thời gian xử
lý là 6 giờ, nƣớc sau xử lý đạt tiêu chuẩn nƣớc thải loại B. Khi nƣớc thải không
quá đậm đặc (BOD = 480mg/l) thì quá trình xử lý bằng bùn hoạt tính trên đây

đạt hiệu suất trên 90% sau 6 giờ. pH ban đầu thích hợp cho q trình xử lý là 77,5 (Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ, số 4, 2004).
Nguyễn Kim Cai (2007) “Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá môi trƣờng
nƣớc thải ở làng nghề Dƣơng Liễu, Hồi Đức, Hà Nội” cấp bộ mơn trƣờng Đại
học Lâm nghiệp.
Nguyễn Thị Thanh Nga (2008) “Đánh giá hiện trạng nƣớc thải, đề xuất
giải pháp xử lý nƣớc thải làng nghề tinh bột Dƣơng Liễu, Hoài Đức, Hà Nội”
Đại học Lâm nghiệp. Đề tài phân tích các chỉ tiêu N, P, SS, Fe, độ cứng. Đƣa ra
biện pháp xử lý tinh bột bằng cách thiết kế hệ thống nƣớc thải.
Nhằm cải thiên chất lƣợng môi trƣờng đang bị suy giảm tại cụm làng nghề
chế biến nông sản Cát Quế - Dƣơng Liễu - Minh Khai, tỉnh Hà Tây cũ (nay
thuộc Hà Nội) đã đầu tƣ kinh phí xây dựng một trạm xử lý nƣớc thải cho cụm
9


làng nghề này nhƣng hiệu quả xử lý không cao. Từ năm 1995-2001, xây dựng
cơng trình sản xuất phân hữu cơ từ bã sắn, đót (củ dong) và xử lý nƣớc thải ở xã
Dƣơng Liễu. Hiện nay đã giao cho công ty TNHH Mặt Trời Xanh sử dụng
nhƣng không phát huy hiệu quả do cơng trình thiết kế từ năm 1995 nên diện tích
mặt bằng hẹp (5000m2), cơng suất xử lý nƣớc thải nhỏ hơn nhiều so với lƣợng
nƣớc thải đƣợc xả thải hiện nay do sự phát triển nhanh của các hộ sản xuất.
(UBND huyện Hoài Đức, 2007). Mặt khác, Cơng ty TNHH Mặt Trời Xanh
khơng tìm đƣợc thị trƣờng cho sẩn phẩm phân bón hữu cơ của mình.
Mới đây, nhằm giảm thiểu tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng làng nghề,
UBND huyện Hoài Đức đã quy hoạch xây dựng điểm công nghiệp Dƣơng Liễu
rộng 12 ha, điểm công nghiệp Minh Khai 7 ha và điểm công nghiệp Cát Quế 10
ha để đƣa các hộ sản xuất nghề tách biệt lập khỏi khu dân cƣ. Dự kiến đến năm
2008, Hoài Đức chuyển phần lớn các hộ sản xuất nghề vào các điểm cơng
nghiệp này. Khi ấy mới có điều kiện tập trung xây dựng hệ thống xử lý chất thải
đồng bộ tại mỗi điểm công nghiệp nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ô nhiễm
môi trƣờng do rác thải, nƣớc thải, khí thải. Nhƣng đến nay, cụm cơng nghiệp

này vẫn chƣa đƣợc phê duyệt quy hoạch và cho xây dựng nên việc thu gom, xử
lý chất thải tập trung cũng chƣa đƣợc thực hiện. Vấn đề ô nhiễm môi trƣờng ở
Dƣơng Liễu vẫn chƣa tìm đƣợc hƣớng giải quyết.

10


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – PHẠM VI – NỘI DỤNG – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Khóa luận góp phần nâng cao chất lƣợng mơi trƣờng nƣớc tại làng nghề
chế biến nông sản xã Dƣơng Liễu, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Mục tiêu cụ thể
Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất miến dong đến chất
lƣợng môi trƣờng nƣớc tại làng nghề xã Dƣơng Liễu, huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội.
Đề xuất đƣợc một số giải pháp quản lý và xử lý nƣớc thải tại khu vực
nghiên cứu.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

2.2.

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động sản xuất miến dong tại làng nghề chế biến nông sản xã Dƣơng
Liễu, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc tại khu vực nghiên cứu.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Địa điểm nghiên cứu: xã Dƣơng Liễu, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu ảnh hƣởng đến môi
trƣờng nƣớc và sức khỏe ngƣời dân từ các họa động sản xuất miến dong tại làng
nghề thông qua việc phân tích một số chỉ tiêu của nƣớc thải, nƣớc mặt và nƣớc
ngầm là: COD, BOD5, DO, TP, TSS, N-NO2, N-NO3, N-NH4, pH, độ đục
2.3.

Nội dung nghiên cứu.

Để thực hiện những mục tiêu đề ra, đề tài nghiên cứu 4 nội dung chính nhƣ
sau:
- Nghiên cứu thực trạng và quy trình sản xuất miến dong tại làng nghề chế biến
nông sản xã Dƣơng Liễu, huyện Hoài Đức, Hà Nội.
11


- Nghiên cứu nguồn phát sinh và đặc tính nƣớc thải từ hoạt động sản xuất miến
dong tại khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất miến dong đến môi trƣờng nƣớc
tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất biện pháp giảm thiểu ảnh hƣởng tiêu cực từ hoạt động sản xuất miến
dong đến môi trƣờng nƣớc tại khu vực nghiên cứu.
2.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

2.4.1. Phương pháp thu thập - kế thừa tài liệu
Dựa trên nội dung nghiên cứu, đề tài tiến hành thừa kế có chọn lọc một số
tài liệu có liên quan tới hiện trạng môi trƣờng và công tác bảo vệ môi trƣờng tại
làng nghề. Những thơng tin này có vai trị quan trọng trong việc định hƣớng tổ
chức nghiên cứu, làm cơ sở cho việc rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu quả cho

kết quả nghiên cứu.
Các tài liệu đã đƣợc sử dụng trong khóa luận bao gồm:
- Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội, tình hình sản xuất của làng nghề chế
biến nông sản xã Dƣơng Liễu, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội và các
quyết định của UBND huyện Hồi Đức có liên quan đến khu vực nghiên cứu.
- Tài liệu từ một số giáo trình, báo mạng, tạp chí và các ấn phẩm có liên quan
đến xử lý nƣớc thải, tiêu chuẩn môi trƣờng nƣớc Việt Nam.
- Thu thập các thơng tin về tình hình sức khỏe của nhân dân trong xã tại trung
tâm y tế huyện Hồi Đức.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn mơi trƣờng nƣớc Việt Nam.
- Các báo cáo khoa học, luận văn liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
2.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa
Điều tra khảo sát toàn bộ khu vực nghiên cứu nhằm tìm hiểu các nội dung
sau:
- Điều tra tìm hiểu thơng tin về quy mơ hoạt động, khu vực tập trung nhiều cơ
sở sản xuất, khu vực phát tán chất thải.

12


- Thông tin về hiện trạng môi trƣờng và những biện pháp bảo vệ mơi trƣờng tại
địa phƣơng.
- Tìm hiểu quy trình sản xuất miến dong tại các cơ sở trong làng.
- Xác định vị trí sơ đồ mặt bằng (đƣờng đi, phân bố hộ gia đình và các vị trí
các xƣởng sản xuất và các hộ dân sống xung quanh).
+ Tiến hành khảo sát toàn bộ làng nghề (từng thơn xóm và các cơ sở sản xuất
của các hộ gia đình CBNS, hệ thống cỗng rãnh tiêu thốt nƣớc...), đối chiếu với
tƣ liệu đã kết thừa, thu thâp đƣợc, để từ đó xác định đƣợc nguyên nhân của vấn
đề và đƣa ra hƣớng khắc phục.
+ Thăm quan các dây chuyền công nghệ sản xuất của làng nghề kèm theo dịng

thải từ mỗi khâu, để từ đó xác định đƣợc các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm
môi trƣờng nhiều nhất.
+ Xác định khu vực và địa điểm lấy mẫu.
Bảng 2.1. Mẫu biểu điều tra
STT

Tên cơ

Địa chỉ

Loại hình SX

sở

Lƣợng nƣớc

Lƣợng chất

thải

thải rắn

(m3/ngày.đêm)

(kg/ngày.đêm)

2.4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn
- Đây là phƣơng pháp thu thâp thông tin trực tiếp giữa ngƣời điều tra và
ngƣời đƣợc điều tra thông qua hỏi đáp. Có thể sử dụng thêm bảng câu hỏi bán
định hƣớng đƣợc chuẩn bị trƣớc. Nguồn thông tin thu thập đƣợc bao gồm toàn

bộ câu trả lời của ngƣời đƣợc phỏng vấn.
- Mục đích của phƣơng pháp là nhằm xác định mức độ quan tâm và
nhận thức của ngƣời dân tới việc bảo vệ sức khỏe và môi trƣờng xung quanh để

13


từ đó xây dựng các kế hoạch, phƣơng pháp tuyên truyền phổ biến kiến thức về
môi trƣờng cho họ thấy đƣợc tầm quan trọng của việc bao vệ môi trƣờng.
- Đối tƣợng phỏng vấn là phỏng vấn trực tiếp các cá nhân, các hộ gia
đình và các cơ sở sản xuất trên địa bàn xã.
- Số lƣợng ngƣời đƣợc phỏng vấn: 50 ngƣời.
- Nội dung phỏng vấn: (đƣợc đề cập trong phụ lục).
2.4.4. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu
Đối tƣợng lấy mẫu: nƣớc thải của các hộ sản xuất, nƣớc thải, nƣớc mặt
và nƣớc ngầm tại khu vực nghiên cứu.
Số lƣợng mẫu tổng số 30 mẫu, bao gồm: 10 mẫu nƣớc thải, 10 mẫu nƣớc
mặt, 10 mẫu nƣớc ngầm, thông tin các mẫu đƣợc mô tả chi tiết qua bảng 2.1, 2.2,
2.3.
Thời gian lấy mẫu: mẫu đƣợc tiến hành lấy vào buổi sáng từ 8h30‟ đến 11h,
buổi chiều từ 2h30‟ đến 5h ngày 17/03/2017.
Bảng 2.2. Tọa độ các điểm lấy mẫu nƣớc thải
STT

Kí hiệu

Tọa độ X

Tọa độ Y


1

NT1

21.060106

105.676420

Nƣớc thải mƣơng chung đội 5

2

NT2

21.059215

105.674875

Nƣớc thải tại cống gần nhà dân

3

NT3

21.057092

105.674017

Nƣớc thải mƣơng chung ở đội 2


4

NT4

21.054262

105.677871

Nƣớc thải mƣơng chung đội 10

5

NT5

21.055946

105.678953

Nƣớc thải cống dẫn chính của làng

6

NT6

21.053488

105.658244

Nƣớc thải từ hộ sản xuất tinh bột dong


7

NT7

21.059491

105.665548

Nƣớc thải mƣơng chung đội 6

8

NT8

21.059164

105.668958

Nƣớc thải từ hộ sản xuất miến dong

9

NT9

21.056302

105.669412

Nƣớc thải từ hộ sản xuất miến


10

NT10

21.059429

105.676232

Nƣớc thải cống dẫn từ hộ sản xuất tinh

Mơ tả

bột dong

(Nguồn khóa luận điều tra – năm 2017)

14


Bảng 2.3. Tọa độ các điểm lấy mẫu nƣớc mặt
STT

Kí hiệu

Tọa độ X

Tọa độ Y

Mô tả


1

NM1

21.056420

105.665535

Ao (đội 2)

2

NM2

21.059752

105.669576

Hồ tƣợng Bác ( đội 5)

3

NM3

21.057092

105.674017

Hồ (đội 9)


4

NM4

21.054263

105.677871

Ao (đội 7a)

5

NM5

21.055946

105.678953

Ao (đội 7b)

6

NM6

21.053488

105.658244

Kênh (đội 7b)


7

NM7

21.059491

105.665548

Kênh (đội 7b)

8

NM8

21.059164

105.668958

Hồ (đội 8)

9

NM9

21.056302

105.669421

Ao (đội 12b)


10

NM10

21.059429

105.676232

Kênh mƣơng gần khu xử lý nƣớc
thải Cầu Ngà (đội 2)

(Nguồn khóa luận điều tra – năm 2017)
Bảng 2.4. Tọa độ các điểm lấy mẫu nƣớc ngầm
STT

Kí hiệu

Tọa độ X

Tọa độ Y

Mơ tả

1

NN1

21.052931

105.651686


Nhà chị Dƣơng sản xuất bột dong

2

NN2

21.054737

105.659866

Nhà cô Thỏa sản xuất miến

3

NN3

21.058748

105.669987

Nhà bác Trƣờng làm tinh bột sắn

4

NN4

21.058783

105.666478


Nhà chị Hân làm miến

5

NN5

21.056373

105.670679

Nhà bác Long sản xuất bột dong

6

NN6

21.056292

105.674676

Nhà anh Hải sản xuất miến

7

NN7

21.055732

105.677513


Nhà chị Hạnh sản xuất miến

8

NN8

21.056542

105.678906

Nhà bác Hoàn sản xuất miến

9

NN9

21.058158

105.677945

Nhà chú Hùng sản xuất miến

10

NN10

21.053860

105.679164


Nhà chị Hòa làm miến

(Nguồn khóa luận điều tra – năm 2017)
Từ vị trí lấy mẫu trên khóa luận thể hiện cụ thể trên bản đồ ta có đƣợc bản đồ
vị trí lấy mẫu nhƣ hình 2.1.

15


BẢN ĐỒ VỊ TRÍ LẤY MẪU

Hình 2.1. Sơ đồ các điểm lấy mẫu tại xã Dương Liễu, Hoài Đức, Hà Nội
Phương pháp lấy mẫu
- Nguyên tắc lấy mẫu
Để kết quả phân tích đạt kết quả khách quan, việc lấy mẫu cần đảm bảo
các nguyên tắc sau:
+ Các mẫu đƣợc lấy phải có tính đại diện cao
+ khơng đƣợc làm xáo trộn các tầng nƣớc mặt
+ Dụng cụ lấy mẫu và đựng mẫu phải sạch và phải áp dụng các biện pháp
cần thiết để tránh nhiễm bẩn, đảm bảo QA/QC.
Ngoài ra đối với dụng cụ lấy mẫu cần phải rửa thật sạch bằng nƣớc xà
phòng, bằng chất kiềm axit hoặc hỗn hợp kali bicromat trong axit sunfiric, sau
đó rửa kĩ lại bằng nƣớc sạch, tráng bằng nƣớc cất, trƣớc khi lấy mẫu phải tráng
ít nhất 1 lần bằng chính nƣớc thải lấy mẫu rồi mới thực hiện lấy mẫu nƣớc đó.
- Dụng cụ lấy mẫu:

16



Dụng cụ lấy mẫu bao gồm: chai nhựa 500ml, dây gai hoặc nilon dai dài 12m; băng dính; bút đánh dấu; một phần tƣ viên gạch, thùng xốp, đá lạnh, gang
tay, nhãn ghi lấy mẫu, máy ảnh…
- Số lƣợng và thể tích mẫu:
Số lƣợng mẫu: khóa luận tiến hành lấy 30 mẫu nƣớc bao gồm: 10 mẫu
nƣớc thải + 10 mẫu nƣớc mặt + 10 mẫu nƣớc ngầm, nhằm phân tích các chỉ tiêu
sau: pH, DO, TSS, độ đục, BOD5, COD, PTS, N-NO2-, N-NO3-, N-NH4+.
Thể tích mẫu: tiến hành lấy đầy 1 chai nhựa thể tích 500ml.
- Cách tiến hành lấy mẫu: Buộc dây và gạch vào cổ chai sao cho đủ độ
cân bằng để chai chìm đƣợc xuống nƣớc, thả chai xuống vị trí cần lấy mẫu, khi
nƣớc đã đầy thì kéo từ từ chai lên, tháo dây và gạch ra, lau khơ bên ngồi chai,
đậy nắp và quấn băng bính xung quanh nút chai để tránh bị đổ nƣớc ra trong q
trình vận chuyển, dùng bút viết kí hiệu và các thông tin về mẫu nƣớc ra bên ngồi
chai. Cuối cùng cho các mẫu nƣớc cần phân tích vào trong hộp xốp để bảo quản.
- Chú ý: Lấy mẫu ở độ sâu 20 - 30cm dƣới mặt nƣớc, lấy cách bờ 1,5 2cm, lấ mẫu đầy kín miệng chai và đậy nắp ngay khi cho lên khỏi mặt nƣớc.
- Bảo quản và vận chuyển mẫu: mẫu đƣợc bảo quản bằng đá lạnh ở nhiệt
độ 4 - 80C và giữ trong thùng xốp có nắp đậy kín khơng cho ánh sáng lọt vào.
Sau đó mẫu đƣợc vận chuyển từ địa điểm lấy mẫu về phịng thí nghiệm trong
khoảng thời gian từ 3 - 4 giờ. Sau khi lấy, mẫu đƣợc phân tích ngay trong ngày.
Thời gian lƣu mẫu tối đa khơng q 24 giờ.
2.4.5. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu mơi trường nước
Khóa luận tiến hành phân tích một số mẫu mơi trƣờng trong phịng thí
nghiệm bao gồm: pH, DO, độ đục, TSS, BOD5, COD, N-NO2, N-NO3, N-NH4, PTS.
Các chỉ tiêu pH, DO, độ đục đều sử dụng thiết bị đo nhanh ở ngoài hiện
trƣờng.
Chỉ tiêu TSS (Total Suspended Solids)
TSS là tổng lƣợng vật chất hữu cơ và vô cơ lơ lửng (phù sa, mùn bã hữu
cơ, tảo) lơ lửng trong nƣớc.
17



Phương pháp xác định: TSS đƣợc xác định theo phƣơng pháp khối lƣợng
Nguyên tắc:
Xác định khối lƣợng chất rắn có trong nƣớc sau khi làm bốc hơi hồn tồn.
Trình tự phân tích
Lấy 100ml mẫu nƣớc cần phân tích lọc qua giấy lọc đã đƣợc sấy đến khối
lƣợng không đổi m1 (mg). Sau đó mang giấy sau lọc đi sấy ở 1050C đến khối
lƣợng không đổi rồi đem cân đƣợc khối lƣợng m2 (mg).
Đối với mẫu nƣớc ngầm: lấy 100ml mẫu nƣớc vào cuốc đong đã sấy ở khối
lƣợng không đổi m1 (mg). Sau đó, đem đun trên bếp nhiệt ở nhiệt độ 2000C
đến khi khô kiệt, để cốc nguội sau đó đem cân trên cân phân tích đƣợc khối
lƣợng m2 (mg).
Cơng thức tính tốn: TSS =

× 1000 (mg/l)

Trong đó:
m1: khối lƣợng ban đầu của giấy lọc (mg)
m2: khối lƣợng sau của miếng giấy lọc và phần vật chất lọc đƣợc (mg)
V: thể tích mẫu nƣớc đem lọc (ml)
1000: hệ số đổi thành 1 lít
Chỉ tiêu BOD5 (Biochemical Oxygen Demand)
Chỉ tiêu BOD5 là thông số quan trọng để đánh giá về mức độ ô nhiễm của
nƣớc do các chất hữu cơ có thể bị vi sinh vật phân hủy trong điều kiện hiếu khí.
Chỉ số BOD5 càng cao chứng tỏ lƣợng chât hữu cơ có khả năng phân hủy
sinh học trong nƣớc càng lớn.
Khóa luận xác định BOD5 theo TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) –
Phƣơng pháp cấy xác định nhu cầu Oxi hóa và pha lỗng sau 5 ngày (BOD5).
Ngun tắc:
Trung hịa mẫu nƣớc cần phân tích và pha lỗng mẫu phân tích bằng một
loại nƣớc pha lỗng giàu oxy hịa tan và chứa các vi sinh vật hiếu khí. Sau đó

đƣợc ủ trong bình hồn tồn đầy và nút kín ở nhiệt độ xác định trong thời gian 5

18


×