Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Nghiên cứu thành phần loài và thực trạng khai thác sử dụng lâm sản ngoài gỗ của người dân xã kim binh huyện chiêm hóa tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 76 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LỒI VÀ THỰC TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG LÂM SẢN NGOÀI GỖ CỦA
NGƢỜI DÂN XÃ KIM BINH - HUYỆN CHIÊM HÓA
TỈNH TUYÊN QUANG
NGÀNH: QLTNR&MT
MÃ SỐ : 302

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa học

: ThS. Phạm Thành Trang
: Đặng Văn Lợi
: 1253020201
: 57A - QLTNR & MT
: 2012 - 2016

Hà Nội, 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp đến nay đã bƣớc vào giai đoạn cuối. Để hoàn thành chƣơng trình
đạo tạo hệ Đại học chính quy, mỗi sinh viên phải thực hiện một đề tài nghiên


cứu khoa học nhằm vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế.
Đƣợc sự đồng ý của Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, Bộ môn
Thực vật học trƣờng Đại học Lâm nghiệp, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu
“Nghiên cứu thành phần loài và thực trạng khai thác, sử dụng lâm sản ngoài
gỗ của người dân xã Kim Binh-huyện Chiêm Hóa-tỉnh Tuyên Quang”.
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, tơi đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô trong Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, chính
quyền, cơng an viên và ngƣời dân tại xã Kim Bình và các bạn bè đồng nghiệp.
Nhân dịp hồn thành bài luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các
cá nhân và tổ chức nêu trên đã giúp đỡ, ủng hộ tôi trong việc thu thập số liệu và
thực hiện nghiên cứu.
Cũng nhân dịp này, tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới ThS. Phạm
Thành Trang đã trực tiếp hƣỡng dẫn tơi trong q trình định hƣớng nghiên cứu,
thu thập số liệu và hồn thiện bản khóa luận này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng do thời gian thực hiện đề tài còn nhiều
hạn chế, khối lƣợng nghiên cứu lớn và đặc biệt hạn chế về ngôn ngữ bản địa nên
đề tài và bản luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính
mong thầy cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp đóng góp ý kiến để bản đề tài hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội,ngày ... tháng ... năm 2016
Sinh viên
Đặng Văn Lợi


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
BẢNG TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên khóa luận: Nghiên cứu thành phần lồi và thực trạng khai thác, sử dụng
lâm sản ngoài gỗ của ngƣời dân xã Kim Binh-huyện Chiêm Hóa-tỉnh Tuyên

Quang.
GVHD: Ths. Phạm Thành Trang
Sinh viên: Đặng Văn Lợi
Lớp: 57A-QLTNR&MT
Địa điểm: Xã Kim Bình - huyện Chiêm Hóa - tỉnh Tuyên Quang.
1. Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tiềm năng, thực trạng của việc khai thác và sử dụng nguồn tài
nguyên thực vật LSNG của ngƣời dân địa phƣơng. Từ đó đƣa ra những kiến
nghị, giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển LSNG tại xã Kim Bình.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định đƣợc thành phần các loài thực vật LSNG theo mục đích sử
dụng.
Đánh giá đƣợc tình hình khai thác và tiêu thụ thực vật LSNG ở địa
phƣơng. Trong đó xác định rõ các lồi có giá trị đang đƣợc chú trọng phát triển
ở Việt Nam và khu vực nghiên cứu.
Đánh giá đƣợc hiệu quả khai thác và quản lý LSNG tại địa phƣơng. Từ đó
đƣa ra đề xuất các giải pháp cho việc cải thiện các chính sách quản lý tài nguyên
thực vật LSNG hợp lý hơn.
2. Nội dung nghiên cứu
- Thành phần loài cho LSNG tại khu vực nghiên cứu.
- Thực trạng khai thác, sử dụng nguồn thực vật LSNG tại địa phƣơng..
- Đánh giá thị trƣờng và tiềm năng phát triển một số loài thực vật cho
LSNG.


- Đề xuất một số giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển bền vững nguồn
thực vật LSNG tại địa phƣơng với sự tham gia của ngƣời dân.
3. Kết quả nghiên cứu
Đề tài đã thống kê đƣợc 104 loài, 38 họ và 02 ngành thực vật cho LSNG

tại xã Kim Bình. Trong đó, ngành Hạt kín (Angiospermatophyta) là ngành có sự
đa dạng về loài nhiều nhất với 100 loài chiếm 96.15% tổng số loài thực vật cho
LSNG ghi nhận đƣợc trong đợt điều tra.
Dạng sống của các loại thực vật cho LSNG đƣợc chia ra 4 dạng cơ bản là:
thân gỗ, thân thảo, dây leo, cây bụi. Trong số đó, dạng sống thân gỗ ( chiếm
42.31% tổng số loài cho LSNG) và thân thảo ( chiếm 33.65% tổng số loài cho
LSNG) là hai loài đặc trƣng của khu vực.
Hiện tại, cộng đồng địa phƣơng tại xã Kim Bình đang sử dụng LSNG theo
các mục đích: làm thuốc, làm cảnh, làm rau ăn, gia vị, dầu béo, lƣơng thực, làm
thủ công, thƣơng phẩm. Trong đó, số lồi thực vật sử dụng vào mục đích làm
thuốc là chủ yếu với 56 lồi. Các bộ phận sử dụng cũng khá đang dạng gồm cả
thân, lá, rễ, củ, quả. Trong đó các bộ phận lá, quả, thân là đƣợc sử dụng chủ yếu.
Kết quả điều tra đã ghi nhận đƣợc 3 loài đang đứng trƣớc nguy cơ bị tuyệt chủng
ở các cấp độ từ VU đến EN trong Sách đỏ Việt Nam năm 2007 bao gồm: Ba gạc lá to
(Rauvolfia cambodiana Pierre et Pit), ba gạc vòng (Rauwolfia indochinensis) đề thuộc
cấp VU, bách độ đứng (Stemona collinsiae) thuộc cấp EN.
Thị trƣờng tiêu thụ LSNG tại xã Kim Bình diễn ra khá sơi động và dễ
dàng. Nhờ có các đầu mối thu mua và các lái bn ngƣời dân địa phƣơng thuận
lợi trong việc tìm đầu ra cho sản phẩm của mình. Vấn đề quan trọng là khai thác
bền vững nguồn tài nguyên LSNG để có thể tăng thu nhập và sử dụng bền vững.
Các tác động tiêu cực đến tài nguyên rừng nói chung cũng nhƣ tài ngun
LSNG nói riêng tại xã Kim Bình bao gồm: đốt nƣơng làm rẫy của ngƣời dân địa
phƣơng, cháy rừng, động vật ăn cỏ thả rông, khai thác LSNG bừa bãi, rừng bị
khai thác cạn kiệt. Ngoài ra các trở ngại cho bảo tồn LSNG còn đƣợc xác định
trong công tác quản lý và sự yếu kém về hiểu biết của các cán bộ trong địa bàn
xã.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................... 3
1.1 Một số đặc điểm về thực vật cho LSNG ......................................................... 3
1.2 Những nghiên cứu về LSNG trên thế giới ...................................................... 4
1.3 Những nghiên cứu về LSNG ở Việt Nam ....................................................... 8
1.4. Nghiên cứu ở khu vực nghiên cứu ............................................................... 10
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 12
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 12
2.1.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................... 12
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 12
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 12
2.3 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 12
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 13
2.4.1. Công tác chuẩn bị ...................................................................................... 13
2.4.2. Công tác ngoại nghiệp ............................................................................... 13
2.4.3. Phƣơng pháp phân tích SOWT ................................................................. 18
2.4.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu.......................................................................... 19
CHƢƠNG 3 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...................................... 21
3.1.Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 21
3.1.1.Vị trí địa lý: ................................................................................................ 21
3.1.2.Địa hình, địa mạo: ...................................................................................... 21
3.1.3.Khí hậu, thời tiết:........................................................................................ 22
3.1.4.Thủy văn ..................................................................................................... 22
3.2.Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................ 23



3.2.1.Nông ngiệp ................................................................................................. 23
3.2.2.Công nghiệp thủ công nghệp và dịch vụ. ................................................... 24
3.2.3.Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ..................................................... 24
3.2.4.Thực trạng phát triển nông thôn mới ......................................................... 25
3.2.5. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 25
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHĨA LUẬN ................................... 27
4.1 Thành phần lồi và phân loại LSNG tại khu vực nghiên cứu. ..................... 27
4.1.1. Thành phần loài ......................................................................................... 27
4.1.2. Phân loại thực vật cho LSNG theo nhóm giá trị sử dụng ......................... 29
4.2.Tình hình khai thác, sử dụng và thị trƣờng tiêu thụ LSNG tại xã Kim Bình 39
4.2.1.Tình hình khai thác sử dụng ....................................................................... 39
4.2.2. Thị trƣờng tiêu thụ LSNG tại khu vực nghiên cứu ................................... 44
4.3. Tiềm năng phát triển, thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý LSNG
tại xã Kim Bình. .................................................................................................. 47
4.4. Đề xuất một số giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển LSNG trên địa bàn
khu vực nghiên cứu. ............................................................................................ 49
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................... 51
1.Kết luận ............................................................................................................ 51
2.Tồn tại............................................................................................................... 52
3.Khuyến nghị ..................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng ghi chép điều tra theo tuyến các loài cho LSNG ...................... 14
tại xã Kim Bình ................................................................................................... 14
Bảng 2.2: Bảng ghi chép điều tra tầng cây cao cho LSNG................................. 15
Bảng 2.3 : Bảng ghi chép điều tra cây tái sịnh cho LSNG ................................. 15
Bảng 2.4: Bảng điều tra thị trƣờng tiêu thụ LSNG ............................................. 18

Bảng 2.5. Danh mục cây LSNG ở xã Kim Bình ................................................ 19
Bảng 2.6: Các nhóm giá trị sử dụng LSNG tại xã Kim Bình ............................. 20
Bảng 4.1: Sự phân bố họ, loài LSNG và tỷ lệ % chúng theo ngành ................... 27
Bảng 4.2 Phân loại LSNG theo dạng sống.......................................................... 28
Bảng 4.3: Thành phần lồi và cơng dụng của một số cây dƣợc liệu .................. 30
Bảng 4.4: Một số loài LSNG làm thực phẩm, gia vị đƣợc ngƣời dân thu hái .... 34
Bảng 4.5: Một số loài LSNG cho dầu béo tại vung nghiên cứu ......................... 36
Bảng 4.6: Một số loài LSNG khác tại khu vực nghiên cứu ................................ 37
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp ý kiến ngƣời dân về sự thay đổi LSNG ..................... 39
Bảng 4.8: Tổng hợp LSNG theo mục đích sử dụng tại khu vực nghiên cứu...... 41
Bảng 4.9: Tổng hợp LSNG theo bộ phận sử dụng tại khu vực nghiên cứu ............. 42
Bảng 4.10: Bảng điều tra cây cao cho LSNG ..................................................... 43
Bảng 4.11: Thông tin về thị trƣờng và mùa khai thác của một số loài LSNG tại
khu vực ................................................................................................................ 44
Bảng 4.12: Phân tích SWOT trong cơng tác quản lý LSNG .............................. 47


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 4.1: Phân loại LSNG theo dạng sống ................................................ 29
Biểu đồ 4.2: Số nhóm cơng dụng cho LSNG .................................................. 42
Biểu đồ 4.3.Kênh thị trƣờng tiêu thụ một số sản phẩm LSNG ....................... 45


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

LSNG

Lâm sản ngoài gỗ

BTTN


Bảo tồn thiên nhiên

OTC

Ô tiêu chuẩn

ODB

Ô dạng bản

IUCN

Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới

STT

Số thứ tự

TT

Thứ tự

UBND

Ủy ban nhân dân


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, LSNG đƣợc quan tâm ở nhiều khía cạnh khác nhau, chúng có

giá trị góp phần vào việc phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trƣờng, đa dạng
sinh học. Giá trị về mặt kinh tế thể hiện ở nguồn thu nhập cho các cộng đồng
ngƣời dân sống gần rừng. LSNG có thể là nguồn thu bằng tiền duy nhất để mua
lƣơng thục thực phẩm, hàng tiêu dùng và trang trải chi phí thuốc men, chi phí
học hành của con trẻ các hộ gia đình nghèo. Ngồi ra LSNG cịn góp phần rất
lớn vào kinh tế đất nƣớc. Theo ơng Phạm Đƣc Tuấn (2007), Phó Cục trƣởng cục
kiểm lâm “ Lâm sản ngoài gỗ của Việt Nam đƣợc xuất khẩu sang 90 nƣớc và
vùng lãnh thổ, với tổng kim ngạch gần 200 triệu USD/ năm. Tuy nhiên, việc
xuất khẩu lâm sản ngoài gỗ chƣa tƣng xứng với tiềm năng của rừng Việt Nam”.
Về giá trị xã hội, LSNG giúp ổn định về kinh tế và an ninh cho đời sống ngƣời
dân phụ thuộc vào rừng, tạo việc làm, bảo tồn kiến thức bản địa và giá trị về mặt
mơi trƣờng, chúng góp phần bảo vệ, điều tiết nguồn nƣớc, chống xói mịn, bảo
vệ mơi trƣờng, tạo cảnh quan, bảo tồn đa dạng sinh học.
Trƣớc xu thế suy giảm diện tích rừng ngày càng tăng cả về số lƣợng và
chất lƣợng không những chỉ ở Việt Nàm mà còn diễn ra hầu hết ở các nƣớc trên
thế giới đã làm cho tài nguyên LSNG cũng ảnh hƣởng nghiêm trọng. Đã từ lâu,
lâm sản ngoài gỗ đƣợc sử dụng đa mục đích trong nhiều lĩnh vực của đời sống
xã hội nhƣ làm dƣợc liệu, làm đồ trang sức, đồ gai dụng, hàng thủ công mĩ nghệ,
thực phậm…, do vậy chúng đóng vai trị hết sức quan trọng trong đời sống của
nhân dân. Nhiều loài dƣợc liệu quý nhƣ Lan Kim tuyến, Trầm hƣơng, Cốt toái
bổ, Hà thủ ô,...các loài cây cho tinh dầu nhƣ Trầm hƣơng, Quế, Hồi,...hay các
lồi động vật cho da, lơng, xƣơng, ngà,thịt, mật đang bị suy giảm nghiêm trọng
ngoài tự nhiên cần đƣợc bảo tồn. Do đó, bảo tồn và phát triển LSNG phải gắn
liền với bảo vệ, phục hồi và phát triển hệ sinh thái rừng nhằm sử dụng bền vững
mà vẫn phát huy những nguồn lợi từ rừng là hƣớng đi cho những nhà nghiên
cứu khoa học, sự vào cuộc của các cấp chính quyền và sự quan tâm của các tổ
chức bảo tồn trong và ngoài nƣớc.

1



Xã Kim Bình là xã nghèo của huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, đời
sống văn hóa, y tế, giáo dục cịn nhiều khó khăn, thiếu thốn. Hầu hết ở các thôn
đều là đồng bào các dân tộc cuộc sống của họ gặp rất nhiều khó khăn chủ yếu họ
dựa vào tài nguyên rừng, nhất là nguồn LSNG. Các hoạt động khai thác và buôn
bán LSNG xảy ra thƣờng xuyên không theo quy luật nào. Vì thế có rất nhiều
lồi LSNG sắp rơi vào tình trạng cạn kiệt. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng này
là do ngƣời dân chỉ biết khai thác cạn kiệt sản phẩm của các loài cây LSNG mà
chƣa chú ý đến việc gây trồng, chăm sóc, quản lý và khai thác ,một cách hợp lý.
Vì thế, việc trang bị kiến thức về bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên LSNG
là một việc làm cấp thiết.
Để bảo vệ và phát triển bền vững LSNG cho sinh kế của cộng đồng địa
phƣơng, việc tìm hiểu thực trạng khai thác, sử dụng các loại lâm sản này là cần
thiết. Vì vậy tơi thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu thành phần loài và thực trạng khai thác, sử dụng lâm sản
ngoài gỗ của người dân xã Kim Binh-huyện Chiêm Hóa-tỉnh Tuyên Quang”.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Một số đặc điểm về thực vật cho LSNG
Lâm sản ngoài gỗ (LSNG) bao gồm những sản phẩm khơng phải gỗ có
nguồn gốc sinh vật đƣợc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng, và có nhiều giá
trị sử dụng. Lâm sản ngồi gỗ khơng những góp phần quan trọng về kinh tế xã
hội mà cịn có giá trị lớn đối với sự giàu có của hệ sinh thái và sự đa dạng sinh
học của rừng.
LSNG thƣờng đƣợc phân chia theo nhóm giá trị sử dụng nhƣ sau:
- Nhóm LSNG dùng làm ngun liệu cơng nghiệp.

- Nhóm LSNG dùng làm vật liệu thủ cơng mỹ nghệ.
- Nhóm LSNG dùng làm lƣơng thực, thực phẩm và chăn ni.
- Nhóm LSNG dùng làm dƣợc liệu.
- Nhóm LSNG dùng làm cảnh.
LSNG đa dạng về giá trị sử dụng do đó nó có vai trị quan trọng đối với
đời sống xã hội:
+ LSNG có tầm quan trọng về kinh tế và xã hội. Chúng có giá trị lớn và
có thể tạo ra nhiều cơng ăn việc làm.
+ LSNG có giá trị đối với sự giàu có của hệ sinh thái rừng. Chúng đóng
góp vào sự đa dạng sinh học của rừng. Chúng là nguồn gen hoang dã q, có thể
bảo tồn phục vụ gây trồng công nghiệp.
+ LSNG hiện bị cạn kiệt cùng với sự suy thoái của rừng bởi ảnh hƣởng
của sự tăng dân số, mở rộng canh tác nơng nghiệp, chăn thả gia súc khơng kiểm
sốt, khai thác gỗ, thu hái chất đốt.
Ở Việt Nam, khung phân loại LSNG đầu tiên đƣợc chính thức thừa nhận
bằng văn bản “Danh mục các loài đặc sản rừng đƣợc quản lý thống nhất theo
ngành”. Đây là văn bản kèm theo nghị định số 160-HĐBT ngày 10/12/1984 của
Hội đồng bộ trƣởng (nay là Chính phủ) về việc thống nhất quả lý các đặc sản
của rừng (nay gọi là LSNG).

3


Theo quy định này, đặc sản của đƣợc chia làm hai nhóm: hệ cây rừng và
hệ động vật. Mỗi nhóm mỗi nhóm lớn đƣợc chia thành nhiền nhóm phụ:
 Hệ cây rừng
 Nhóm cây rừng cho nhựa, ta nanh, dầu và tinh dầu: thơng, quế, hồi,
tràm, đạch đàn,...
 Nhóm cây rừng cho dƣợc liệu nhƣ: ba kích, hà thủ ơ, thảo quả,...
 Nhóm cây rừng cho nguyên liệu làm các loại hàng thủ công ngiệp và

mỹ nghệ nhƣ song mây, tre nứa, lá buông,...
 Các sản phẩm công nghiệp đƣợc chế biến có nguồn gốc từ các loại rừng
nhƣ cánh kiến, dầu thông, tùng hƣơng,...
 Hệ động vật
 Bao gồm các nhóm động vật cho da, lơng, xƣơng, ngà, thịt, xạ, mật,
dƣợc liệu: voi, hổ, báo, gấu, trâu rừng, huơu, nai, trăn, rắn, tắc kè, khỉ vƣợn, các
loài chim quý, các nhóm động vật rừng đặc rụng khác,...
 Các sản phẩm đƣợc chế biến từ nguyên liệu do các loài động vật trên
cung cấp.
1.2 Những nghiên cứu về LSNG trên thế giới
Từ những năm 1980 trở lại đây có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã
chứng minh đƣợc giá trị thực của thực vật cho LSNG, cũng nhƣ đã chỉ rõ vai trị
to lớn của nó đối với sự nghiệp phát triển rừng bền vững. Đầu tiên phải kể đến
những phát hiện về khả năng đặc biệt của thực vật LSNG nhƣ phục hồi nhanh,
cho thu hoạch sớm, năng suất kinh tế cao, ổn định, có thể kinh doanh liên tục và
việc khai thác chúng thƣờng ít phá hủy hệ sinh thái. Vì vậy, bằng cách duy trì
tính ngun vẹn của rừng tự nhiên, việc bảo tồn có khai thác có thể ni dƣỡng
đƣợc tính đa dạng sinh học cơ thôn và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Bảo tồn có
khai thác sẽ cung cấp những sản phẩm cần thiết cho một bộ phận của xã hội một
cách bền vững (Mendelsohn, 1992). Nghiên cứu của Mendelsohn (1992) đã chỉ
rõ vai trị của thực vật LSNG, theo ơng: thực vật LSNG quan trọng cho bảo tồn
bởi việc khai thác chúng có thể ln đƣợc thực hiện với sự tổn hại ít nhất đến
4


rừng. Thực vật LSNG quan trọng cho tính bền vững vì trong quá trình khai thác
chúng vẫn đảm bảo cho rừng ở trạng thái tự nhiên. Thực vật LSNG quan trọng
trong đời sống bởi nó có thể cung cấp nhiều dạng sản phẩm nhƣ thực vật ăn đƣợc,
nhựa, thuốc nhuộm, tanin, sợi, cây làm thuốc,… và ngoài sử dụng trực tiếp ngƣời thu
hái có thể đem bán, trao đổi (một trong các yếu tố không thể thiếu của xã hội). Do

đó, ơng khẳng định rừng nhƣ là một nhà máy quan trọng của xã hội và thực vật
LSNG là một trong những sản phẩm quan trọng của nhà máy này.
LSNG đƣợc hiểu theo nhiều cách dựa vào định nghĩa của các nhà khoa
học đƣa ra ở các thời điểm khác nhau:
De.Beer (1989) đã quan niệm LSNG là “tất cả các vật liệu sinh học
khác gỗ mà chúng đƣợc khai thác từ rừng tự nhiên để phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của loài ngƣời. LSNG bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa
cây, keo dán, chất đốt và các nguyên liệu thô, song, mây, nứa, trúc, gỗ nhỏ và
gỗ cho sợi…”.
Theo Wicken (1991): “LSNG bao gồm tất cả sản phẩm sinh vật (trừ gỗ
trịn cơng nghiệp), gỗ làm dăm, gỗ làm bột giấy, có thể lấy ra từ hệ sinh thái tự
nhiên, rừng trồng đƣợc dùng trong gia đình, mua bán hoặc có ý nghĩa tơn giáo,
văn hóa xã hội, việc sử dụng hệ sinh thái cho mục đích giải trí, bảo tồn thiên
nhiên, quản lý vùng đệm thuộc về lãnh vực dịch vụ của rừng.”
Theo FAO (1999): “LSNG là các lâm sản có nguồn gốc sinh vật,loại trừ
gỗ lớn có ở rừng, ở đất rừng và ở các cây bên ngoài rừng.”
Năm 2000, JennH.DeBeer định nghĩa về LSNG nhƣ sau: “LSNG bao gồm
các nguyên liệu có nguồn gốc sinh vật, không phải là gỗ đƣợc khai thác từ rừng
để phục vụ con ngƣời. Chúng bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa,
nhựa mủ, tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, động vật hoang dã (động vật sống hoặc
các sản phẩm của chúng), củi và các nguyên liệu thô nhƣ tre, nứa, song mây, gỗ
nhỏ và sợi.”
Nhƣ vậy, việc định nghĩa cho rõ ràng thế nào là LSNG là vấn đề khó khăn
và khơng thể có một định nghĩa duy nhất đúng. Nó có thể thay đổi chút ít phụ
thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội, quan điểm và nhu cầu khác nhau của các địa
5


phƣơng cũng nhƣ các thời điểm. Tuy nhiên qua các khái niệm trên có thể đƣa ra
những cách nhìn chung về LSNG, và qua đó giúp chúng ta nhận thức một cách

đúng đắn về giá trị của nó.
Cũng đã có nhiều nghiên cứu cho thấy giá trị của LSNG về kinh tế rất lớn.
Nghiên cứu của Peter (1989) đã chỉ ra giá trị thu nhập hiện tại từ LSNG có thể lớn
hơn giá trị thu nhập hiện tại từ bất kì loại hình thức sử dụng đất nào. Hay nhƣ
Balic và Mendelsohn (1992) đã khẳng định trong cơng trình nghiên cứu của mình
ở một số nƣớc nhiệt đới rằng: chỉ riêng thu nhập dƣợc liệu từ 1ha rừng thứ sinh
cũng có thu nhập cao hơn giá trị thu nhập từ các sản phẩm nơng nghiệp trên cùng
diện tích. Ở một số vùng LSNG có thể mang lại nguồn tài chính hơn cả gỗ.
Nghiên cứu của Heinzman (1990) cho biết việc kinh doanh các sản phẩm từ các
cây họ cau dừa ở Guatemala cho hiệu quả cao hơn nhiều so với kiểu rừng kinh
doanh gỗ. Ở Zimbabwe có 237.000 ngƣời làm việc liên quan tới LSNG, trong khi
đó chỉ có 16.000 ngƣời làm trong ngành lâm nghiệp, khai thác và chế biến gỗ
(FAO, 1975). Cơ quan y tế thế giới (WHO) đánh giá là 80% dân số các nƣớc
đang phát triển dùng LSNG để chữa bệnh và làm thực phẩm, vài triệu gia đình
phụ thuộc vào những sản phẩm loại này của rừng để tiêu dùng và là nguồn thu
nhập. Nhƣng theo nghiên cứu của CIFOR thì giá trị LSNG tính qua thu nhập phải
theo cách nghĩ khác:
- Thứ nhất, LSNG quan trọng vì chức năng an tồn và sinh tồn, nhiều loại
khơng chắc có giá trị về thu nhập.
- Thứ hai, có loại LSNG có giá trị về thu nhập nhƣng hiện thời chƣa đƣợc
đầu tƣ đúng mức, chƣa có đủ điều kiện phát triển, ở nơi thiếu hạ tầng cơ sở,
thiếu thông tin và thị trƣờng.
- Thứ ba, những mục tiêu về bảo tồn chƣa gắn chặt với mục tiêu phát triển.
Mặt khác, thực vật LSNG cịn có ý nghĩa rất lớn trong việc xuất khẩu và
tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho nhiều quốc gia. Đối với các nƣớc Đông Nam
Á, chỉ riêng hàng song mây thành phẩm đã có gần 3 tỉ USD trao đổi thƣơng mại
hàng năm. Ở Thái Lan năm 1987 xuất khẩu LSNG dạng thơ với giá trị bằng
80% xuất khẩu gỗ trịn và gỗ xẻ, chỉ khiêm tốn thì giá trị xuất khẩu của LSNG là
6



32 triệu USD. Sản phẩm tre cũng là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, theo
Thammincha thì năm 1984 tre xuất khẩu có giá trị 3 triệu USD. Thuốc chữa bệnh có
nguồn gốc từ thực vật giá trị xuất khẩu năm 1979 là 17 triệu USD. Ở Indonesia, giá
trị LSNG xuất khẩu của họ đạt con số 238 triệu USD vào năm 1987. Ở nƣớc này
song mây là LSNG chủ yếu tính về giá trị xuất khẩu, là nƣớc cung cấp song mây chủ
yếu trên thế giới, ƣớc tính chiếm từ 70- 90% thị trƣờng tồn cầu. Cịn Malaysia thì
năm 1986 đạt con số 11 triệu USD về xuất khẩu LSNG.
Ở Bắc Phi cây rừng là nguồn thực phẩm và dƣợc liệu quan trọng. Nhƣ ở
Cameroon vỏ một loại cây Prunus (họ Rosaceae) làm thuốc đƣợc khai thác để
xuất khẩu trong những năm 1990 có đến 3.000 tấn loại này xuất khẩu hàng năm
cho giá trị khoảng 220 triệu USD/năm. Ở Châu Mỹ, ngƣời dân những nƣớc đang
phát triển nằm trong khu vực rừng nhiệt đới cũng còn phụ thuộc rất nhiều vào
rừng nói chung và LSNG nói riêng. Một số sản phẩm quan trọng nhƣ hạt dẻ
Brazil mang lại nguồn thu từ 10- 20 triệu USD hàng năm cho những ngƣời thu
hái. Ở Brazil cịn có cây cọ Babacu đƣợc khai thác cho tiêu thụ tại chỗ và
thƣơng mại từ thế kỉ 17.
Chính từ những nghiên cứu, phát hiện và lợi ích đó mà nhiều quốc gia, tổ
chức đã thể hiện quan tâm đến thực vật LSNG bằng những hành động cụ thể.
Chẳng hạn nhƣ ở Châu Phi, dƣới sự hỗ trợ của tổ chức FAO đã có những
chƣơng trình, dự án chú trọng tới việc phát triển loài LSNG mũi nhọn. Hay nhƣ
trung tâm nghiên cứu nông lâm kết hợp quốc tế (ICRAF) đã có những biện pháp
chọn lọc và quản lý các loài cây cung cấp thực vật LSNG hoang dại và xem
chúng nhƣ là chìa khóa mở đƣờng trong nhiều hoạt động và đã đƣợc áp dụng ở
một số mơ hình nơng lâm kết hợp nhƣ mơ hình trồng song, mây dƣới tán rừng ở
Châu Á, mơ hình một số lồi cau dừa (đã thuần hóa và bán hoang dã) đƣợc gây
trồng cùng các loài thân gỗ và thân thảo ở vùng nhiệt đới.
Nhìn chung, những nghiên cứu về LSNG đã cho thấy tiềm năng to lớn của
nó ở các nƣớc nhiệt đới. Do vậy, kinh doanh thực vật LSNG đang mở ra triển
vọng phát triển rừng bền vững, nó có thể kết hợp với kinh doanh rừng gỗ làm

thành mơ hình kinh doanh có hiệu quả trên mọi mặt.
7


1.3 Những nghiên cứu về LSNG ở Việt Nam
LSNG từ xƣa đến nay vẫn giữ vai trò rất quan trọng trong đời sống
hàng ngày của các gia đình dân cƣ vùng trung du và miền núi nƣớc ta. Gần
đây, nhờ việc buôn bán qua biên giới những sản phẩm này đƣợc đánh giá cao
hơn. Nhƣng thật đáng tiếc là chúng ta còn hiểu biết rất hạn chế về chúng, về
cách thức khai thác và sử dụng của ngƣời dân thôn địa đối với nguồn tài
nguyên phong phú này. Hầu nhƣ chƣa có một cơng trình tổng qt và sâu sắc
nào về loại sản phẩm này, trong khi những kiến thức thơn địa đƣợc tích lũy từ
xa xƣa ngày đang bị mai một dần do sự ra đi của thế hệ già và nhiều nguyên
nhân khác nữa.
Cũng nhƣ các nƣớc trong vùng nhiệt đới, Việt Nam có một tập đồn thực
vật LSNG rất đa dạng và phong phú. Đó là điều kiện thuận lợi cho nhiều ngƣời
nghiên cứu, tìm tịi cũng nhƣ áp dụng các kết quả đã đƣợc nghiên cứu và thử
nghiệm trên thế giới để phát huy hiệu quả nguồn tài ngun này.
Theo Hồng Hịe (1998), nguồn tài ngun LSNG ở nƣớc ta rất lớn, có
nhiều lồi và có giá trị cao: số loài cây làm thuốc chiếm tới 22% tổng số lồi
thực vật Việt Nam, có khoảng trên 500 loài thực vật cho tinh dầu (chiếm 7,14%
tổng số loài), khoảng trên 600 loài cho tanin và rất nhiều loài khác cho dầu
nhờn, dầu béo, cây cảnh. Bên cạnh đó, song mây, tre nứa (hiện nay, tổng diện
tích tre của nƣớc ta là 1.492.000 ha, với khoảng 4.181.800.000 cây) không chỉ là
nguyên liệu xây dựng truyền thống quan trọng của nhân dân ta từ xƣa tới nay mà
còn là nguồn nguyên liệu rất quan trọng cho nghề thủ công mỹ nghệ, tạo ra
những sản phẩm vô cùng đẹp mắt, có khả năng xuất khẩu mang lại giá trị cao.
Phạm Xuân Hoàn (1997) đã nghiên cứu phân loại thực vật LSNG tại Phia
Đén- Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng theo mục đích sử dụng. Tác giả đánh giá tình
hình khai thác thực vật LSNG thích hợp nhất là đƣợc thực hiện bởi ngƣời dân

địa phƣơng và đƣa ra những đánh giá tình hình khai thác cũng nhƣ một số đề
xuất phát triển bền vững tài nguyên thực vật LSNG.
Lê Qúy Ngƣu, Trần Nhƣ Đức (1998) đã tập trung mô tả về công dụng và
kĩ thuật thu hái chế biến các bài thuốc làm từ các loại thực vật trong đó có thực
8


vật LSNG. Ngồi ra Ninh Khắc Thơn (2003) bƣớc đầu nghiên cứu nguồn tài
nguyên thực vật LSNG trong tự nhiên do khai thác quá mức là một trong những
dấu hiệu thơng báo về tình trạng chúng đang bị đe dọa. Theo ơng, chúng cần
đƣợc bảo tồn ngun vị và có kế hoạch bảo tồn chuyển vị nguồn gen trong vƣờn
hộ gia đình hay trên trang trại theo hƣớng sử dụng bền vững để giảm sức ép lên
nguồn tài nguyên ngoài tự nhiên, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.
Bên cạnh đó cịn có một số cơng trình nghiên cứu quan tâm đến phát triển
tài nguyên tre ở Việt Nam (nhƣ Nguyễn Tƣởng, 1995), một số nghiên cứu quan
tâm đến tài nguyên cây thuốc ở rừng Việt Nam (Đỗ Nguyên Phƣơng, Đào Viết
Phú, 1997…), một số cơng trình nghiên cứu sơ bộ và hành động thực địa nhằm
thử nghiệm các mơ hình quản lý LSNG đã đƣợc triển khai song chƣa mang tính
đồng bộ (An Văn Bảy, Võ Thanh Giang, 2002). Các nghiên cứu này mới chỉ tập
trung phát hiện lồi, phản ánh đặc tính sinh thái, gây trồng, khai thác… và so
sánh hiệu quả kinh doanh thực vật LSNG với các loại hình kinh doanh khác mà
chƣa đi sâu tìm hiểu kĩ những lồi thực vật LSNG có triển vọng.
Song song với những nghiên cứu đó, một số chƣơng trình đƣợc triển
khai nhƣ:
1. Dự án nghiên cứu một số vấn đề kinh tế xã hội và vai trò của phụ nữ
trong chế biến song, mây, tre do Viện Khoa Học Lâm Nghiệp Việt Nam thực
hiện từ 1993- 1995.
2. Dự án nghiên cứu thị trƣờng địa phƣơng cho sản phẩm ngồi gỗ ở Bắc
Thái do sở Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Bắc Thái thực hiện.
3. Dự án trồng rừng đặc sản (đƣợc lồng ghép trong chƣơng trình 5 triệu

ha rừng).
4. Dự án sử dụng bền vững các LSNG do trung tâm nghiên cứu lâm đặc
sản và tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN) thực thi với sự cộng tác của
trung tâm nghiên cứu tài nguyên môi trƣờng (CRES), viện nghiên cứu sinh thái
(ECO-ECO). Tuy nhiên, dự án này cũng chỉ mới đƣa ra các khuyến nghị cho địa
phƣơng nơi tiến hành dự án là vùng đệm khu bảo tồn Kẻ Gỗ và vùng đệm vƣờn

9


quốc gia Ba Bể, chƣa thuyết minh đƣợc một cách thuyết phục bằng con số là
những thực vật LSNG nào sẽ mang lại hiệu quả cao thực sự.
Có thể nói, LSNG có một tiềm năng to lớn về mặt kinh tế và gắn với đời
sống của một bộ phận lớn dân nông thôn. Tuy nhiên, khai thác không bền vững
là một trong những nguyên nhân làm cho diện tích rừng tự nhiên thu hẹp và tài
nguyên rừng bị suy thoái, nguồn LSNG ngàng càng cạn kiệt. Nhƣng dù cho
không xảy sa tình trạng nói trên thì LSNG rải rác trong rừng cũng không thể là
cơ sở nguyên liệu cho công nghiệp hay kinh doanh. Gây trông là con đƣờng tất
yếu để phát triển kinh tế và bảo tồn LSNG. Sau khi chính sách “Giao đật khóa
rừng” đƣợc thực hiện, việc gây trồng LSNG không chỉ giới hạn trong phạm vi
kế hoạch của Lâm trƣờng quốc doanh, Công ty Nhà nƣớc mà đã trở thành đối
tƣợng kinh doanh của nhiều thành phần kinh tế, tƣ nhân, cộng đồng, liên doanh
giữa tƣ nhân trong nƣớc và ngồi nƣớc...
Về cơng tác quản lý, bảo tồn LSNG đang có những dấu hiệu tích cực. Cho
đến nay, Việt Nam có khoảng 127 khu rừng đặc dụng đã đƣợc thành lập với
tổng diện tích hơn 2,5 triệu ha rừng và đất rừng, trong đó có 27 Vƣờn Quốc Gia,
60 khu bảo tồn thiên nhiên (49 khu Dự trữ thiên nhiên, 11 khu Bảo tồn loài và
sinh cảnh) và 39 khu rừng bảo vệ cảnh quan (Chiến lƣợc quản lý hệ thống BTTT
Việt Nam đến năm 2010). Với mục tiêu bảo tồn các hệ sinh thái tiêu biểu và các
lồi động thực vật q hiếm, có giá trị khoa học và kinh tế cao, các khu rừng đặc

rụng đã đƣợc quy hoạch đáp ứng hầu hết các hệ sinh thái đjăc trƣng và các loài
động thực vật q hiếm trong đó chó nhiều lồi LSNG.
1.4. Nghiên cứu ở khu vực nghiên cứu
Là xã miền núi cao của huyện Chiêm Hóa, địa hình của xã Kim Bình khá
hiểm trở và phức tạp, đồi núi tập trung, đỉnh núi cao nhất 420m. Với địa hình
đồi núi chiếm đa số diện tích tự nhiên, Kim Bình mang đặc thù của vùng núi
cao, địa hình cao thấp khơng đồng đều trên địa bàn, tuy nhiên về tổng quát địa
hình xã nghiênh dần từ Đông sang Tây và đƣợc chia thành hai vùng, vùng núi và
thung lũng.

10


LSNG là một khái niệm khá mới đối với ngƣời dân tại khu vực. Do đó,
chƣa có nghiên cứu cụ thể nào về tình hình khai thác và sử dụng các loài thực
vật cho LSNG. Các loài LSNG đƣợc khai thác diễn ra lẻ tẻ chủ yếu phục vụ mục
đích kinh tế hộ gia đình hoặc làm thực phẩm hàng ngày chƣa mang tính bền
vững.
Đề tài đƣợc thực hiện thành công đồng nghĩa với việc cây LSNG đƣợc
bảo tồn và phát triển, đồng thời tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng,
và giảm áp lực đối với tài nguyên thiên nhiên góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.

11


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tiềm năng, thực trạng của việc khai thác và sử dụng nguồn tài

nguyên thực vật LSNG của ngƣời dân địa phƣơng. Từ đó đƣa ra những kiến
nghị, giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển LSNG tại xã Kim Bình.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định đƣợc thành phần các lồi thực vật LSNG theo mục đích sử
dụng.
Đánh giá đƣợc tình hình khai thác và tiêu thụ thực vật LSNG ở địa
phƣơng. Trong đó xác định rõ các lồi có giá trị đang đƣợc chú trọng phát triển
ở Việt Nam và khu vực nghiên cứu.
Đánh giá đƣợc hiệu quả khai thác và quản lý LSNG tại địa phƣơng. Từ đó
đƣa ra đề xuất các giải pháp cho việc cải thiện các chính sách quản lý tài nguyên
thực vật LSNG hợp lý hơn.
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Điều tra các loài thực vật cho LSNG tại khu vực nghiên cứu.
2.3 Nội dung nghiên cứu
- Thành phần loài cho LSNG tại khu vực nghiên cứu.
- Thực trạng khai thác, sử dụng nguồn thực vật LSNG tại địa phƣơng..
- Đánh giá thị trƣờng và tiềm năng phát triển một số loài thực vật cho
LSNG.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển bền vững nguồn
thực vật LSNG tại địa phƣơng với sự tham gia của ngƣời dân.

12


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Công tác chuẩn bị
- Sƣu tầm các tài liệu liên quan đến công tác nghiên cứu: tài liệu liên quan
điều tra xác định loài, bản đồ khu vực nghiên cứu, các tài liệu về thực vật tại khu
vực, báo cáo phát triển kinh tế tại địa phƣơng,…
- Chuẩn bị các phiếu phỏng vấn.

- Túi đựng mẫu vật, máy ảnh, điện thoại, GPS.
- Giấy, bút, bảng biểu, thƣớc kẻ, thƣớc dây, dây.
2.4.2. Công tác ngoại nghiệp
2.4.2.1 Phương pháp kế thừa:
Đề tài tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến nôi dung và đối tƣợng
nghiên cứu từ nguồn thông tin khác nhau nhƣ sách báo, giáo trình, tạp chí, các
tài liệu khoa học đã cơng bố, mạng internet, cụ thể nhƣ: Các kết quả nghiên cứu
về LSNG từ trƣớc tới nay tại khu vực nghiên cứu, các tài liệu liên quan đến điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực nghiên cứu, hệ thống bản đồ cơ sở dữ
liệu liên quan đến LSNG. Từ các tài liệu này, những thơng tin hữu ích và quan
trọng sẽ đƣợc kế thừa có chọn lọc để phục vụ nôi dung nghiên cứu của đề tài
nhƣ phân loại giá trị sử dụng, tình hình tiêu thụ chế biến gây trồng LSNG, công
tác bảo tồn và phát triển LSNG đến nay.
2.4.2.2 Phương pháp điều tra thực địa:
 Phƣơng pháp điều tra theo tuyến: Điều tra LSNG thực địa trên 3 tuyến
di động dùng để điều tra phát hiện lồi:
-

Tuyến 1: Xuất phát từ thơn Đèo Nàng đến Bó Củng

-

Tuyến 2: Xuất phát từ thơn Bó Củng đến thơn Khuổi Chán

-

Tuyến 3: Xuất phát từ thôn Khuổi Chán đến thơn Nà Pài

Trên tuyến đìa tra trên pham vi rộng 10-15m về 2 phía của tuyến, liệt kê
tồn bộ cây LSNG. Lập danh lục các loài LSNG tại xã Kim Bình với tên khoa

học, tên Việt Nam.
+ Phƣơng pháp lấy mẫu: lấy các bộ phận trên cây nhƣ: cành, lá, thân, rễ
hỏi chuyên gia hoặc để ép lại. Đối với những loài chƣa xác định đƣợc tên ngay
13


trên thực địa có ý nghĩa rất lớn trong việc lƣu trữ mẫu, sau đó có thể hỏi các
chuyên gia.
Số liệu thu thập đƣợc ghi lại vào bảng:
Bảng 2.1: Bảng ghi chép điều tra theo tuyến các loài cho LSNG
tại xã Kim Bình
TT

Tên lồi

Số lƣợng

Dạng sống

Cơng dụng

Trạng thái
rừng

1
2
...
+ Phƣơng pháp điều tra OTC:
Cùng với phỏng vấn, điều tra trong ô tiêu chuẩn nhằm bổ sung tơng tin
lồi, mật độ, tầng thứ, bộ phận sử dụng LSNG trong các sinh cảnh đặc trƣng của

xã Kim Binh.
Thơng qua khảo sát địa hình khu vực nghiên cứu, đề tài đã thiết lập 3 ơ
tiêu chuẩn, mỗi ơ diện tích 1000m². Ơ tiêu chuẩn đƣợc thiết lập ở dạng sinh cảnh
khác nhau nhƣ rừng tự nhiên, rừng phục hồi.
Ô tiêu chuẩn đƣợc thiết lập dạng hình chữ nhật. Sử dụng thƣớc dây, la bàn
để xác định vị trí ơ và góc vng các cạnh xác định theo phƣơng pháp Pitago.
Chiều dài OTC là 40m song song với đƣờng đồng mức, chiều rộng 25m và
vuông góc với đƣờng đồng mức.
Điều tra tầng cây cao đƣợc tiến hành điều tra các chỉ tiêu sau:
 Đƣờng kính ngang ngực (D1.3 ): đƣợc đo chu vi bằng thƣớc dây tại vị
trí 1.3m của tất các các cây có chu vi trên 19cm trở lên sau đó suy ra đƣờng kính
thân cây.
 Chiều cao vút ngọn (Hvn) : đƣợc đo bằng sào ƣớc lƣợng với độ dài sao
là 4m.
 Để xác định công dụng và bộ phận sử dụng của từng lồi cây trong ơ
tiêu chuẩn, đề tài dựa chủ yếu và kinh nghiệm của ngƣời dân bản địa trong việc

14


sử dụng cây thuốc, làm thƣơng phẩm, cây cảnh, cây cho sợi,...Ngồi ra đề tài
cịn phân loại theo các tài liệu về sử dụng LSNG đã kế thừa đƣợc.
Bảng 2.2: Bảng ghi chép điều tra tầng cây cao cho LSNG
ÔTC số:.........................

Vị trí:...............

Ngày điều tra:...............

Trạng thái rừng:.............


Độ che phủ:.........

Ngƣời điều tra:.............

TLồi cây
T

Chu
vi
(cm)

D1.3
(cm)

Hvn
(m)

Bộ phận
sử dụng

Công
dụng

Ghi
chú

.
..
.

..
.
..
Điều tra cây tái sinh cho LSNG :
Trong mỗi ô tiêu chuẩn, lập 5 ô dạng bản (4 ơ đƣợc bố trí ở 4 góc ơ tiêu
chuẩn và 1 ơ ở giữa ơ tiêu chuẩn).Diện tích ơ dạng bản là 25m² (5m x 5m).
Bảng 2.3 : Bảng ghi chép điều tra cây tái sịnh cho LSNG
Cấp chiều
cao (m)

T
TT Lồi
CÂY cây

ODB

<1

1.5-2

>2

Chất
lƣợng
Tốt

TB

Xấu


Nguồn gơc
Hạt

Cơng
dụng

Chồi

.
..
.
..

2.4.2.3 Phương pháp điều tra phỏng vấn
PRA đƣợc tiến hành bằng cách tiến hành phỏng vấn trực tiếp ngƣời dân
thông qua các thông hỏi. Lựa chọn 3 thôn tiêu biểu: Thơn Bó Củng, thơn Khuổi
Chán, thơn Khuổi Pài trong xã để làm điểm nghiên cứu, tại mỗi thôn có 40
ngƣời đƣợc lựa chọn để tiến hành phỏng vấn theo những nội dung sau:
 Điều tra mức độ tác động của ngƣời dân đến việc khai thác:
 Điều tra chi tiết về sản lƣợng, giá cả thị trƣờng, thời gian khai thác,…
cho từng sản phẩm.
 Phân tích, xếp hạng giá trị nhiều mặt của một số loài thực vật cho LSNG.
15


Đối tƣợng phỏng vấn bao gồm các cán bộ Kiểm lâm xã, cán bộ và ngƣời dân
địa phƣơng. Ngoài ra, để tìm hiểu thị trƣờng và mức độ tiêu thụ LSNG trên địa bàn, đề
tài tiến hành phòng vấn các lái buôn thu mua lâm sản, ngƣời dân chuyên cung cấp
LSNG cho các lái buôn trong khu vực. Các đối tƣợng làm thầy thuốc chữa bệnh là các
đối tƣợng đƣợc ƣu tiên phỏng vấn, đây là các đối tƣợng giàu kinh nghiệm nhận diện

LSNG và hiểu biết rộng về sử dụng LSNG.
Bộ câu hỏi phỏng vấn LSNG
Địa điểm:.................................................ngày..............tháng............năm..............
Ngƣời phỏng vấn: ..................................................................................................
Ngƣời đƣợc phỏng vấn: ...............................tuổi......giới tính......nghề nghiệp.......
Thơn/bản:.......................................xã..............................huyện.............................
Nội dung phỏng vấn:
Ơng bà vui lịng cho biết:
1.Ơng/bà sống ở đây lâu chƣa?........................................................................
2.Ơng/bà có thƣờng xuyên vào rừng khái thác gỗ và thu hái lâm sản ngồi gỗ
khơng?.....................................................................................................
3.Những loại LSNG nào ơng bà thƣờng thu hái đƣợc?...................................
......................................................................................................................
4.Bộ phận sử dụng của từng loại là gì?...........................................................
......................................................................................................................
5.Ơng/bà thu hái vào mùa nào?.......................................................................
......................................................................................................................
6.Làm thế nào ơng/bà thu hái đƣợc chúng?.....................................................
......................................................................................................................
7.Ông bà chế biến nhƣ thế nào đề dùng?.........................................................
......................................................................................................................

16


×