Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến chất lượng môi trường tại khu du lịch chùa hương xã hương sơn huyện mỹ đức thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.37 KB, 83 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực đề tài này tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể để tơi hồn thiện đƣợc bài luận văn
này. Các thầy cô đã luôn truyền dạy cho tôi những kiến thức quý báu và đã
đồng ý cho tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động du
lịch đến chất lượng môi trường tại khu du lịch chùa Hương, xã Hương
Sơn,huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội”.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên Kiều Thị Dƣơng,
giảng viên Trần Thị Đăng Thúy là những ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài nghiên cứu tốt nghiệp . Tôi luôn nhận
đƣợc sự chỉ bảo, hƣớng dẫn nhiệt tình của cơ.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp,
Trung tâm nghiệm thực hành, các thầy giáo, cô giáo Khoa quản lý tài nguyên
rừng và môi trƣờng là các cá nhân, đơn vị đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi
trong suốt q trình tìm hiểu, nghiên cứu tại địa bàn.
Tơi cũng bày tỏ lịng cảm ơn chân thành tới UBND Hƣơng Sơn, Ban
quản lý khu di tích xã Hƣơng Sơn, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội cùng tồn thể
các hộ dân tại tại đây đã hết lịng giúp đỡ tơi hồn thành nghiên cứu này.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhƣng do điều kiện thời gian có
hạn, năng lực cịn hạn chế, kinh nghiệm chƣa có nên khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tơi kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Hội đồng
khoa quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, các thầy, cơ để bài luận văn
đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 1 tháng 4 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Nhung


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP


KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
*Tên khóa luận: “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến
môi trường tại khu du lịch chùa Hương, xã Hương Sơn,huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội”.
* Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Nhung
* Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Kiều Thị Dƣơng và CN.Trần Thị Đăng Thúy
* Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung: Kết quả của đề tài làm cơ sở khoa học thực tiễn góp
phần nâng cao chất lƣợng môi trƣờng cho huyện Mỹ Đức - Hà Nội.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá đƣợc hiện trạng hoạt động du lịch tại KDL Chùa Hƣơng
+ Đánh giá đƣợc hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu.
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực
nghiên cứu.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: là các thành phần môi trƣờng trong khu vực
nghiên cứu: thành phần môi trƣờng tự nhiên ( đất, nƣớc, khơng khí) mơi
trƣờng nƣớc mặt, chất thải rắn và thành phần môi trƣờng văn hóa xã hội.
- Phạm vi nghiên cứu: 2 tuyến Hƣơng Tích và Tuyết Sơn của khu du
lịch Chùa Hƣơng
* Nội dung nghiên cứu
P1: Đánh giá hiện trạng hoạt động du lịch tại chùa hƣơng, Mỹ Đức, Hà Nội
P2: Đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu
P3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng tại khu
vực nghiên cứu
*Những kết quả đạt đƣợc:



Khu du lịch Chùa Hƣơng có những điều kiện rất tốt cho sự phát triển
du lịch tham quan và nghỉ dƣỡng đã, đang và sẽ tiếp tục đem lại nhiều lợi ích
về kinh tế, văn hóa, xã hội cho xã Hƣơng Sơn nói riêng và huyện Mỹ Đức nói
chung. Lƣợng khách du lịch đến ngày càng tăng vào khoảng tháng giêng, mặc
dù mồng 6 mới khai hội nhƣng du khách đã đến trƣớc là rất đông. Cùng với
lƣợng khách tăng lên nhƣ vậy thì nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các
dịch vụ cần đƣợc quan tâm nhiều hơn.
Hoạt động du lịch có ảnh hƣởng đến mơi trƣờng thông qua sự phát
thải từ các nhà hàng, nhà nghỉ, khu vui chơi. Đây là nguồn phát thải nhanh
nếu khơng có quy hoạch song song với sự phát triển của hoạt động du lịch
ngày càng tăng thì sẽ làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng mơi trƣờng đất, nƣớc,
khơng khí, sinh vật và đặc biệt là con ngƣời.
Đề tài đƣa ra một số giải pháp nhằm phát triển bền vững tại khu du
lịch và các giải pháp giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng nhằm giảm thiểu các
tác động tiêu cực đến môi trƣờng từ hoạt động du lịch nhƣ: Đào tạo phát triển
nguồn nhân lực và nâng cao các sản phẩm du lịch.

Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2017
Sinh viên

Nguyễn Thị Hồng Nhung


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC ẢNH VÀ SƠ ĐỒ

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1Một số khái niệm liên quan .......................................................................... 3
1.2. Ảnh hƣởng của hoạt động DLST đến môi trƣờng và con ngƣời ............... 4
1.3 Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 5
1.3.1 Trên thế giới ............................................................................................. 5
1.3.2 Ở Việt Nam .............................................................................................. 8
1.4 Đặc trƣng của ngành du lịch ...................................................................... 9
Chƣơng 2. MỤC TIÊU- ĐỐI TƢỢNG- PHẠM VI- NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 11
2.1 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 11
2.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 11
2.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 11
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 11
2.4.1 Phƣơng pháp kế thừa tài liệu.................................................................. 11
2.4.2 Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp ...................................................... 12
2.4.3 Phƣơng pháp phỏng vấn......................................................................... 12
2.4.4 Phƣơng pháp tính điểm cho các tác động dựa theo thang điểm của
Likert. .............................................................................................................. 13
2.4.5. Phƣơng pháp lấy mẫu ............................................................................ 13
2.4.6 Phƣơng pháp phân tích trong phịng thí nghiệm .................................... 16
2.4.7. Phƣơng pháp xử lý số liệu.................................................................... 18
2.4.8 Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp các thông tin..................................... 18


Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TẠI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 19
3.1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 19
3.2 Kinh tế xã hội ............................................................................................ 24
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 26

4.1 Hiện trạng hoạt động du lịch tại chùa Hƣơng, Mỹ Đức, Hà Nội .............. 26
4.1.1 Tình hình nhân sự và cơ cấu tổ chức tại khu du lịch chùa Hƣơng ........ 26
4.1.2.Nguồn khách tham quan và doanh thu hàng năm .................................. 27
4.1.3 Cơ vở vật chất, hạ tầng kỹ thuật phục vụ lễ hội..................................... 31
4.1.4 Công tác quản lý tại Chùa Hƣơng .......................................................... 33
4.1.5 Tuyến điểm du lịch của khu du lịch lễ hội chùa Hƣơng ........................ 34
4.2 Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu....................... 36
4.2.1 Thực trạng môi trƣờng không khí .......................................................... 36
4.2.2 Thực trạng chất lƣợng nƣớc ................................................................... 39
4.2.3 Thực trạng vấn đề rác thải...................................................................... 42
4.2.4 Đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động du lịch .......................................... 47
4. 3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu....... 51
4.3.1 Định hƣớng đầu tƣ để phát triển du lịch ................................................ 51
4.3.2 Giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng du lịch ........................................... 52
4.3.3 Các giải pháp kỹ thuật và quản lý .......................................................... 54
Chƣơng 5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................. 57
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 57
5.2 Tồn tại ....................................................................................................... 57
5.3 Khuyến nghị .............................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

DLST


Du lịch sinh thái

DT-TC

Di tích- thắng cảnh

HĐDL

Hoạt động du lịch

KDL

Khu du lịch

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thang điểm của Likert ..................................................................... 13
Bảng 2.2 Vị trí lấy mẫu ................................................................................... 14

Bảng 2.3: Phƣơng pháp đƣợc áp dụng nghiên cứu ......................................... 15
trong phịng thí nghiệm ................................................................................... 15
Bảng 3.1.Các chỉ tiêu khí hậu tại khu du lịch Chùa Hƣơng ........................... 22
Bảng 4.1: Số lƣợng lao động cụ thể tại Ban quản lý ...................................... 26
Bảng 4.2. Số lƣợng khách du lịch chùa hƣơng trong những năm gần đây ..... 28
Bảng 4.3. Nguồn thông tin khách biết đến khu du lịch Chùa Hƣơng ............. 29
Bảng 4.4.Mục đích của khách đến khu du lịch Chùa Hƣơng ......................... 30
Bảng 4.5. Doanh thu của hoạt động du lịch qua các năm tại khu du lịch ....... 31
Bảng 4.6 Các loại phƣơng tiện giao thông ...................................................... 32
Bảng 4.7.Số lƣợng phƣơng tiện giao thông đến KDL Chùa Hƣơng .............. 37
Bảng 4.8. Kết quả điều tra quan điểm của du khách đối với chất lƣợng mơi
trƣờng khơng khí tại khu du lịch Chùa Hƣơng ............................................... 37
Bảng 4.9. Kết quả điều tra quan điểm của ngƣời dân về tác động từ môi
trƣờng du lịch khi chƣa hoạt động và bây giờ ................................................ 38
Bảng 4.10.Quan điểm của khách về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ................. 40
Bảng 4.11. Kết quả phân tích mẫu nƣớc suối Yến ......................................... 41
Bảng 4.12.Lƣợng du khách mang theo thức ăn, đồ uống vào khu du lịch ..... 43
Bảng 4.13.Quý khách thƣờng để rác ............................................................... 44
Bảng 4.14.Khối lƣợng rác thải tại khu du lịch Chùa Hƣơng. ......................... 44
Bảng 4.15: Thống kê lƣợng rác theo thành phần ............................................ 46
Bảng 4.16.Điểm trung bình cho các câu trả lời của ngƣời dân về tác động tích
cựccủa du lịch đến môi trƣờng tự nhiên tại khu du lịch Chùa Hƣơng............ 47
Bảng 4.17.Đánh giá của khách về giá cả hàng hóa dịch vụ ........................... 50
tại khu du lịch Chùa Hƣơng ............................................................................ 50


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ thắng cảnh khu du lịch Chùa Hƣơng ..................................... 35
Hình 4.1.Thành phần rác thải .......................................................................... 42
Hình 4.2. Sơ đồ xử lý rác ................................................................................ 55

Hình 4.3. Sơ đồ xử lý nƣớc thải ...................................................................... 56


DANH MỤC ẢNH VÀ SƠ ĐỒ
Ảnh 4.1: Ùn tắc do lƣợng khách q đơng ..................................................... 29
Ảnh 4.2. Khói từ lị hóa sớ ............................................................................. 39
Ảnh 4.3. Rác thải trên suối Yến ...................................................................... 39
Ảnh 4.4: thùng rác cùng nƣớc rỉ rác tại suối ................................................... 40
Ảnh 4.5. Q trình phân tích nƣớc mặt ........................................................... 40
Ảnh 4.6 Khách du lịch vứt rác không đúng nơi quy định ............................... 43
Ảnh 4.7 Thùng rác tại bến ............................................................................... 45
Ảnh 4.8.Thực phẩm đƣợc bày bán .................................................................. 50
Sơ đồ 4.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của ban quản lý ........................................ 27
Biểu đồ 4. 1: Lƣợng du khách đến KDL Chùa Hƣơng từ năm 2010- 2016 ... 28
Biều đồ 4.2: Khối lƣợng rác thải từ năm 2013-2016 ...................................... 45


ĐẶT VẤN ĐỀ
Du lịch hiện đang phát triển nhƣ một hiện tƣợng tự nhiên của xã hội, xã
hội ngày càng phát triển đời sống của con ngƣời càng đƣợc nâng cao, kéo
theo đó là nhu cầu về vui chơi, giải trí, nghỉ ngơi ngày càng tăng. Để đáp ứng
nhu cầu đó của con ngƣời thì nhiều ngành cơng nghiệp đã ra đời và phát triển
mạnh mẽ.Trong đó, ngành cơng nghiệp có vai trị hết sức quan trọng đối với
đời sống tinh thần đáp ứng các nhu cầu về nghỉ ngơi, giải trí của con ngƣời là
ngành cơng nghiệp khơng khói hay còn gọi là “Du lịch sinh thái”
Việt Nam là một quốc gia có tài nguyên thiên nhiên phong phú và hệ sinh
thái đa dạng điển hình.Đây chính là tiềm năng và thế mạnh để phát triển du
lịch sinh thái.Tuy nhiên du lịch ở nƣớc ta mới chỉ dừng lại ở du lịch đại
chúng. Do đó, vấn đề đặt ra là hƣớng hoạt động du lịch theo hình thức du lịch
sinh thái, phát triển du lịch gắn với bảo vệ tài nguyên và góp phần cải thiện

chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng.Du lịch sinh thái( DLST) là loại hình du
lịch dựa vào các giá trị tự nhiên và giá trị văn hóa bản địa đƣợc gắn liền với
các hệ sinh thái tự nhiên tại khu vực đó. Các hệ sinh thái đặc trƣng hiện nay
đƣợc quản lý và bảo vệ các khu bảo tồn, vƣờn quốc gia và các khu du lịch
sinh thái.
Khu du lịch Chùa Hƣơng là một vùng non nƣớc cẩm tú, sơn thuỷ hữu
tình, có cảnh đẹp nhất trời Nam. Chùa Hƣơng cũng đƣợc coi là miền đất của
đạo Phật với những truyền thuyết mang ý nghĩa đặc thù, đặc biệt lễ hội Chùa
Hƣơng là lễ hội dài nhất Việt Nam (bắt đầu từ tháng giêng đến tháng ba âm
lịch) và thu hút đƣợc lƣợng khách đông nhất. Tuy nhiên hoạt động du lịch
phát triển mạnh mẽ cũng kéo theo những nguy cơ xâm hại lớn về môi trƣờng
tài nguyên. Những tác động xấu của hoạt động du lịch lên tài nguyên môi
trƣờng ngày càng là nỗi lo không chỉ riêng của ngƣời dân địa phƣơng. Việc
phát triển du lịch đặt ra những thách thức lớn khu du lịch Chùa Hƣơng nhƣ: ô
nhiễm môi trƣờng Đât, Nƣớc, Khơng khí ngày càng gia tăng. Vấn đề xử lý rác
1


thải còn nhiều bất cập. Việc khai thác tài nguyên một cách bừa bãi, không
theo quy hoạch đã làm cho một số lƣợng lớn tài nguyên bị cạn kiệt, gây ra
những thảm họa lớn đến môi trƣờng.
Xuất phát từ thực tế và tính cấp thiết của vấn đề, tơi đã tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến chất lượng
môi trường tại khu du lịch Chùa Hương, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội”.

2


Chƣơng 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Một số khái niệm liên quan
( Du lịch sinh thái, môi trƣờng, môi trƣờng du lịch..)
a. Du lịch sinh thái
Theo tổ chức du lịch thế giới (WTO), 1994: “Du lịch là một tập hợp các
hoạt động và dịch vụ đa dạng, liên quan đến việc di chuyển tạm thời của con
ngƣời ra khỏi nơi ở thƣờng xuyên của họ nhằm mục đích tiêu khiển, nghỉ
ngơi, văn hố, dƣỡng sức,…và nhìn chung là vì những lí do khơng phải để
kiếm sống”
Kể từ khi đƣợc nhận ra nhƣ một hiện tƣợng du lịch vào những năm đầu
của thập kỷ 80 (1980), du lịch sinh thái đã phát triển nhanh chóng trở thành
hiện tƣợng có tính tồn cầu bởi nó là loại hình du lịch tự nhiên có trách nhiệm
bổ trợ cho các mục tiêu bảo tồn thiên nhiên.
Theo Hiệp hội du lịch sinh thái quốc tế: “Du lịch sinh thái là du lịch
đến những khu thiên nhiên với trách nhiệm góp phần vào cơng tác bảo tồn
môi trƣờng và cải thiện đời sống của ngƣời dân địa phƣơng”.
Ở Việt Nam, theo các chuyên gia ở Viện Nghiên cứu và Phát triển Du
lịch thì: “Du lịch sinh thái là hình thức du lịch thiên nhiên có mức độ giáo dục
cao về sinh thái và môi trƣờng, có tác động tích cực đến việc bảo vệ mơi
trƣờng và văn hố, đảm bảo mang lại các lợi ích về tài chính cho cộng đồng
địa phƣơng và có đóng góp cho các nỗ lực bảo tồn”.
Nhƣ vậy, xét về bản chất, du lịch sinh thái là loại hình du lịch có các
đặc trƣng sau:
- Hấp dẫn về tự nhiên
- Bền vững về sinh thái
- Cải thiện môi trƣờng, bảo tồn thiên nhiên thơng qua giáo dục và giải
thích nhằm phát triển bền vững tài nguyên du lịch.
- Cung cấp những lợi ích cho khu vực và địa phƣơng
3



b. Môi trường du lịch
* Môi trường:
“ Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo
quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con ngƣời, có ảnh hƣởng đến đời sống,
sản xuất, sựu tồn tại, phát triển của con ngƣời và thiên nhiên” ( Điều 1, Luật
BVMT Việt Nam, 1994 ). Nhƣ vậy khái niệm về mơi trƣờng, hiểu một cách
rộng cịn bao gồm cả tài nguyên trong quá trình phát triển của xã hội.
* Môi trường du lịch:
Khái niệm môi trƣờng du lịch theo nghĩa rộng là “ Các nhân tố về tƣ
nhiên, kih tế- xã hội và nhân văn trong đó có hoạt động du lịch tồn tại và phát
triển”.
Hoạt động du lịch có mối quan hệ mật thiết với mơi trƣờng, khai thác
đặc tính của mơi trƣờng để phục vụ mục đích phát triển và tác động trở lại
góp phần làm thay đổi các đặc tính của mơi trƣờng.
Sự tồn tại và phất triển của du lịch với tƣ cách là một ngành kinh tế gắn
liền với khả năng khai thác tài ngun, khai thác đặc tính của mơi trƣờng
xung quanh. Chính vì vậy hoạt động du lịch liên quan một cách chặt chẽ với
môi trƣờng hiểu theo nghĩa rộng. Các cảnh đẹp của thiên nhiên nhƣ núi, sông,
biển cả,…các giá trị văn hóa nhƣ các di tích, cơng trình kiến trúc…hay những
đặc điểm và tình trạng mơi trƣờng xung quanh là những tiềm năng và điều
kiện cho phát triển du lịch. Ngƣợc lại, ở chừng mực nhất định, hoạt động du
lịch tạo nên mơi trƣờng mới hay góp phần cải thiện môi trƣờng nhƣ việc xây
dựng các công viên vui chơi giải trí, các cơng viên cây xanh, hồ nƣớc nhân
tạo, các làng văn háo du lịch…Nhƣ vậy, rõ ràng hoạt động du lịch với mơi
trƣờng có tác động qua lại, tƣơng hỗ lẫn nhau và nếu khai thác, phát triển hoạt
động du lịch khơng hợp lý có thể sẽ là nguyên nhân làm suy giảm các nguồn
tài nguyên, suy giảm chất lƣợng môi trƣờng.
1.2. Ảnh hƣởng của hoạt động DLST đến môi trƣờng và con ngƣời


4


Du lịch mang lại rất nhiều nguồn lợi cho con ngƣời, kể cả vật chất lẫn
tinh thần nhƣ: Mang lại việc làm, thu nhập cho ngƣời dân địa phƣơng, tạo mơi
trƣờng cho con ngƣời có thể nghỉ ngơi, giải trí…Tuy vậy, hoạt đông du lịch
ngày càng phát triển nhƣng vấn đề quản lý lại chƣa chặt chẽ thì những ảnh
hƣởng tiêu cực của nó đến mơi trƣờng ngày càng rõ rệt.
* Tác động của hoạt động du lịch đến môi trƣờng tụ nhiên: Việc hoạt
đông của du khách càng đông thì việc sử dụng các tài nguyên sẽ lớn, ảnh
hƣởng trực tiếp đến mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí, làm nhiễu loạn sinh
thái, suy giảm đa dạng sinh học. Lƣợng du khách tăng nên cần có nhiều
phƣơng tiện, chỗ lƣu trú, các dịch vụ khác để đáp ứng cho các nhu cầu của
khách cũng tăng theo. Đây là thiệt hại lớn cho ngƣời và điều này khó có thể
phục hồi lại đƣợc.
* Tác động của hoạt động du lịch đến mơi trƣờng văn hóa- xã hội: du
lịch tạo ra lƣợng du khách trong và ngồi nƣớc ngày càng đơng gồm nhiều
thành phần, nhiều giai cấp và thƣờng rất khác với nếp sống, lối suy nghĩ của
ngƣời dân địa phƣơng. Hoạt động du lịch phát triển, ngƣời dân địa phƣơng
quan hệ nhiều với khách du lịch sẽ làm thay đổi các hệ thống giá trị, tƣ cách,
cá nhân, quan hệ gia đình, lối sống tập thể, những nghi lễ truyền thống và tổ
chức công đồng.
Sự phát triển du lịch đem lại công ăn việc làm tăng thêm thu nhập cho
ngƣời dân nhƣng phát triển du lịch cũng ảnh hƣởng đến việc di cƣ một lực
lƣợng lao động. Nhập cƣ lao động là một hiện tƣợng khá phổ biến ở các khu
du lịch. Lực lƣợng này nếu không quản lý tốt sẽ là mầm mống của tệ nạn và
ảnh hƣởng đến trật tự an toàn xã hội địa phƣơng.
1.3 Lƣợc sử vấn đề nghiên cứu
1.3.1 Trên thế giới
Trong vài chục năm gần đây, du lịch trên thế giới phát triển rộng rãi

và bắt đầu nảy sinh những ảnh hƣởng tiêu cực đến kinh tế, văn hóa- xã hội và
5


mơi trƣờng của lãnh thổ đón khách. Vì thế các nhà du lịch thế giới quan tâm
nhiều tới việc nghiên cứu những tác động xấu do du lịch gây ra với môi
trƣờng và đề xuất một chiến lƣợc phát triển du lịch tới môi trƣờng.
Ngay từ những năm 1980, khi các vấn đề về phát triển bền vững bắt
đầu đƣợc đề cập đã có nhiều nhà nghiên cứu khoa học thực hiện nhằm phân
tích những ảnh hƣởng của du lịch đến sự phát triển bền vững. Trọng tâm của
các nhà nghiên cứu này nhằm giải thích cho sự cần thiết phải đảm bảo tính
trọn vẹn của mơi trƣờng sinh thái trong khi tiến hành các hoạt động khai thác
tài nguyên phục vụ cho phát triển du lịch tạo nền tảng cho sự phát triển bền
vững.
Về sinh thái, du lịch thiên nhiên sau đó đã để lại những quang cảnh
hoang tàn. Các loài thú hoang bị quấy nhiễu buộc phải rời bỏ nơi ở hoặc bị
tiêu diệt dần, các cánh rừng bị tàn phá để lấy không gian cắm trại, lấy củi đốt
hoặc cung cấp hàng lƣu niệm…Ngày nay có nhiều du khách và chính quyền
địa phƣơng nhận thấy tác hại của du lịch thiên nhiên đến giá trị của thiên
nhiên và mối quan tâm của nhân dân địa phƣơng. Du lịch thiên nhiên càng
phát triển thì những rủi ro nó mang lại cho thiên nhiên và đời sống xã hội
càng lớn.Việc xác định sức chứa của một khu du lịch vẫn đang là một thách
thức lớn đối với những nhà quản lý và lập kế hoạch.Xác định giới hạn có thể
cảm nhận sự thay đổi môi trƣờng sống gây ra bởi hoạt động du lịch, đảm bảo
tính bền vững của khu vực…Du lịch tự nhiên phát triển đã nhƣ một loại hình
du lịch đến rồi lại chạy xa vơ trách nhiệm.Một sự tràn vào của dòng ngƣời
yêu mến thiên nhiên ở những điểm mới nhất, sau đó lại bỏ rơi sau khi đã
khàm phá và làm suy thoái.(David Western, 1999).
Về kinh tế, các nhà quản lý du lịch, quản lý các khu bảo tồn và chính
quyền địa phƣơng đều có chung một điểm là họ thƣờng xuyên tìm kiếm lợi

nhuận kinh tế từ du lịch sinh thái. Tuy nhiên, trong trong những vấn đề này họ
phải đối diện với hai khái niệm: giá trị kinh tế và lợi ích kinh tế. Thực tế cho
6


thấy du lịch sinh thái đã mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho những ngƣời quản
lý, những nhà chức trách địa phƣơng, song lại làm mất đi nguồn lợi thƣờng
nhật của ngƣời dân địa phƣơng.Mâu thuẫn về kinh tế càng làm cho nguồn tài
nguyên bị khai thác và cạn kiệt hơn. Du lịch sinh thái đã phát triển nhƣ một
loại hình có ảnh hƣởng tiêu cực đến sự tồn tại và phát triển của cộng đồng địa
phƣơng, loại hình sản xuất mà ngƣời dân ln chịu “thiệt thịi” từ quá trình
khai thác tài nguyên sinh thái.
Về xã hội, các ảnh hƣởng của du lịch đến văn hoá - xã hội bản địa đã
trở nên khá phổ biến ở nhiều quốc gia.Sự phát triển du lịch quá mức gây ảnh
hƣởng đến lối sống của ngƣời dân địa phƣơng.Du lịch thiên nhiên đã phát
triển nhƣ một nhân tố gây bất hồ trong nhân dân địa phƣơng.Nó nhƣ một
nhân tố có thể phá hoại văn hoá cổ đại và làm hỏng nền kinh tế bản địa.
Du lịch sinh thái đang phát triển đã tạo ra những nguy hiểm tiềm tàng
cho bảo tồn nếu khơng có những chính sách, luật lệ và thể chế nhất định cho
quản lý.
Những nghiên cứu cũng chỉ ra về mặt lý thuyết những tác động của
du lịch sinh thái tƣơng đối rõ ràng. Lợi ích tiềm tàng của du lịch sinh thái là
tạo ra nguồn kinh phí cho các khu bảo tồn thiên nhiên, thúc đẩy giáo dục môi
trƣờng và nâng cao nhận thức về bảo tồn.Nhƣng cái giá trị tiềm năng phải trả
là sự thoái hoá môi trƣờng; sự không công bằng, không ổn định về kinh tế và
những thay đổi tiêu cực về văn hoá xã hội.Điều đó làm xuất hiện những ý kiến
lẫn lộn về du lịch sinh thái. Ngƣời ta cho rằng nhiệm vụ của các nhà bảo tồn là
phải nhìn nhận du lịch sinh thái nhƣ một cơ hội cho bảo tồn và phát triển, và tìm
ra cơng nghệ quản lý nó nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất những tác động tiêu
cực, tăng tối đa những lợi ích của du lịch sinh thái (Hector caballos - Lascurain,

1999).
Những con đƣờng thƣờng đƣợc sử dụng để giảm thiểu tác động tiêu
cực đến môi trƣờng của du lịch sinh thái là: giáo dục môi trƣờng cho du
7


khách, thiết lập những nguyên tắc chỉ đạo, thiết lập cơ chế giám sát môi
trƣờng, quy hoạch du lịch sinh thái và mở rộng sự tham gia của cộng đồng địa
phƣơng và tăng cƣờng vai trò của cơ quan quyền lực với quản lý du lịch sinh
thái.
1.3.2 Ở Việt Nam
Các cơng trình nghiên cứu về du lịch đƣợc quan tâm nhiều từ thập niên
90 của thế kỷ XX trở lại đây cùng với sự khởi sắc của ngành du lịch nƣớc
ta.Các cơng trình nổi bật nhƣ : “ Đề tài tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam”của
Viện nghiên cứu phát triển du lịch (1991); “Quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch Việt Nam 1995- 2010” của Tổng cục du lịch (1994); “Xây dựng hệ thống
chỉ tiêu phân vùng du lịch Việt Nam”; “Tổ chức lãnh thổ du lịch”; Quy hoạch
du lịch Quốc Gia và vùng Nam. Những nội dung chính của quy hoạch phát
triển du lịch cùng với nhiều cơng trình khác tập trung nghiên cứu cả về lý
luận và thực tiễn của du lịch với quy mô và phạm vi lãnh thổ khác nhau.
Trong những năm gần đây, các tác động của du lịch đến môi trƣờng tự
nhiên và xã hội đang là mối quan tâm lớn của nhiều nhà nghiên cứu.Điều này
cho thấy rằng vấn đề môi trƣờng trong hoạt động du lịch đang ngày càng quan
trọng và cấp thiết hơn bao giờ hết. Hàng loạt các cuộc hội thảo nhƣ: “ Hội
thảo quốc tế về phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam” do Tổng cục du lịch
Việt Nam kết hợp với quỹ Hains Seidel, “ Hội thảo về DLST với phát triển
bền vững ở Việt Nam”...
Trên thế giới và Việt Nam, cho đến nay nghiên cứu về DLST và ảnh
hƣởng của DLST đến môi trƣờng, có rất nhiều các cơng trình, các đề tài đã
đƣợc thực hiện. Chùa Hƣơng là một trong những nơi có vị trí địa lý, điều kiện

khí hậu, cảnh quan thiên nhiên...thuận lợi cho sự phát triển DLST. Vì vậy mà
đề tài “Nghiên cứu ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng tại khu
du lịch Chùa Hƣơng, xã Hƣơng Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội” thực
hiện là thực sự cần thiết.
8


Một số nghiên cứu về ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng
của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam và các trƣờng khác:
- Bùi Văn Thƣơng: “ Nghiên cứu ảnh hƣởng của hoạt động du lịch sinh
thái đến môi trƣờng tự nhiên tại khu du lịch sinh thái Cửu Thác- Tú SơnKim Bơi- Hịa Bình”- Khóa luận tốt nghiệp, ĐHLN, năm 2011. Đề tài đã đƣa
ra đƣợc một số giải pháp và các mơ hình đƣa ra chỉ dừng lại ở mức độ nghiên
cứu, chƣa có thời gian kiểm nghiệm tính khả thi.
- Nguyễn Thùy Linh; “ Nghiên cứu ảnh hƣởng của hoạt động du lịch
đến tài nguyên và môi trƣờng tại khu du lịch Yên Tử- Thị xã ng Bí- Tỉnh
Quảng Ninh – Khóa luận tốt nghiệp, ĐHLN, năm 2011. Đề tài nghiên cứu
hện trạng hoạt động và ảnh hƣởng của du lịch từ đó đề xuất các giải pháp
giảm theieur tác động. Các giải pháp rất có tính thiết thực song khơng có các
dự báo, khơng có tính thuyết phục.
- Lý Thị Ngọc Nga: “ Nghiên cứu ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến
môi trƣờng khu du lịch SaPa – Tỉnh Lào Cai”. Khóa luận tốt nghiệp, năm
2015. Đề tài nghiên cứu các ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng.
Đối tƣợng điều tra tƣơng đối rộng, các biện pháp đƣa ra chỉ dừng lại ở mức
độ nghiên cứu mang tính chất định tính.
1.4 Đặc trƣng của ngành du lịch
Mọi dự án phát triển du lịch đƣợc thực hiện trên cơ sở khai thác những
giá trị của tài nguyên du lịch tự nhiên, văn hoá, lịch sử cùng với các cơ sở hạ
tầng và các dịch vụ kèm theo. Kết quả của q trình khai thác đó là việc hình
thành các sản phẩm du lịch từ các tiềm năng về tài nguyên, đem lại nhiều lợi
ích cho xã hội.

Trƣớc tiên đó là các lợi ích về kinh tế xã hội, tạo ra nhiều cơ hội tìm
kiếm việc làm, nâng cao đời sống kinh tế cộng đồng địa phƣơng thông qua
các dịch vụ du lịch, tạo điều kiện cho việc bảo tồn các giá trị văn hoá,lịch sử
và sự đa dạng của thiên nhiên nơi có các hoạt động phát triển du lịch. Sau nữa

9


là những lợi ích đem lại cho du khách trong việc hƣởng thụ các cảnh quan
thiên nhiên lạ, các truyền thống văn hoá lịch sử.
Những đặc trƣng cơ bản của ngành du lịch bao gồm:
 Tính đa ngành:
Tính đa ngành đƣợc thể hiện ở đối tƣợng khai thác phục vụ du lịch (sự hấp
dẫn về cảnh quan tự nhiên, các giá trị lịch sử, văn hoá, cơ sở hạ tầng và các
dịch vụ kèm theo...). Thu nhập xã hội từ du lịch cũng mang lại nguồn thu cho
nhiều ngành kinh tế khác nhau thông qua các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho
khách du lịch (điện, nƣớc, nông sản, hàng hố...).
 Tính đa thành phần:
Biểu hiện ở tính đa dạng trong thành phần du khách, những ngƣời phục
vụ du lịch, các cộng đồng nhân dân trong khu du lịch, các tổ chức chính phủ
và phi chính phủ tham gia vào các hoạt động du lịch.
 Tính đa mục tiêu:
Biểu hiện ở những lợi ích đa dạng về bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan
lịch sử văn hoá, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của du khách và ngƣời tham
gia hoạt động dịch vụ, mở rộng sự giao lƣu văn hoá, kinh tế và nâng cao ý
thức tốt đẹp của mọi thành viên trong xã hội.
 Tính liên vùng:
Biểu hiện thơng qua các tuyến du lịch với một quần thể các điểm du
lịch trong một khu vực, trong một quốc gia hay giữa các quốc gia khác nhau.
 Tính mùa vụ:

Biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt động du lịch tập trung với cƣờng độ
cao trong năm. Tính mùa vụ thể hiện rõ nhất ở các loại hình du lịch nghỉ biển,
thể thao theo mùa (theo tính chất của khí hậu) hoặc loại hình du lịch nghỉ cuối
tuần, vui chơi giải trí (theo tính chất cơng việc của những ngƣời hƣởng thụ
sản phẩm du lịch).
 Tính chi phí:
Biểu hiện ở chỗ mục đích đi du lịch của các khách du lịch là hƣởng thụ
sản phẩm du lịch chứ không phải với mục tiêu kiếm tiền
10


Chƣơng 2
MỤC TIÊU- ĐỐI TƢỢNG- PHẠM VI- NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Kết quả của đề tài làm cơ sở khoa học thực tiễn góp
phần nâng cao chất lƣợng mơi trƣờng cho huyện Mỹ Đức - Hà Nội.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá đƣợc hiện trạng hoạt động du lịch tại khu du lịch Chùa
Hƣơng
+ Đánh giá đƣợc hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng trong khu du lịch
Chùa Hƣơng
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực
nghiên cứu
2.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: là các thành phần môi trƣờng trong khu vực
nghiên cứu: thành phần môi trƣờng tự nhiên ( đất, nƣớc, khơng khí) mơi
trƣờng nƣớc mặt, chất thải rắn và thành phần mơi trƣờng văn hóa xã hội.
- Phạm vi nghiên cứu: 2 tuyến Hƣơng Tích và Tuyết Sơn của khu du
lịch Chùa Hƣơng

2.3 Nội dung nghiên cứu
P1:Đánh giá hiện trạng hoạt động du lịch tại chùa hƣơng, Mỹ Đức, Hà
Nội
P2: Đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu
P3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng tại khu
vực nghiên cứu
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1 Phƣơng pháp kế thừa tài liệu

11


Các số liệu thống kê đƣợc khai thác từ nhiều nguồn gồm: Ban quản lý
khu du lịch Chùa Hƣơng, Uỷ ban nhân dân xã Hƣơng Sơn, các đề tài nghiên
cứu khoa học, tạp chí, tài liệu có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở đó chọn lọc,
cập nhập thơng tin tiến hành đánh giá và xử lý các vấn đề phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu của đề tài. Kế thừa tài liệu: Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội,
số liệu báo cáo lƣợng khách, doanh thu hàng năm,…
2.4.2 Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp
Tác giả tiến hành điều tra thực địa trên hai tuyến du lịch tiêu biểu là:
tuyến Hƣơng Tích và tuyến Tuyết Sơn nhằm nắm đƣợc đặc trƣng lãnh thổ
một cách rõ ràng, đánh giá đƣợc các tác động của hoạt động du lịch đến với
môi trƣờng tại khu vực thông qua:
* Quan sát trực tiếp: Trong quá trình điều tra, tác giả quan sát cảnh
quan thiên nhiên nhƣ các chỉ thị sinh học,…; điều kiện cơ sở hạ tầng nhƣ: hệ
thống giao thông, điện lƣới, cấp thoát nƣớc, cơ sở lƣu trú,…trong khu vực.
2.4.3 Phƣơng pháp phỏng vấn
+ Đối tƣợng phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn, thăm dò ý kiến từ nhiều đối
tƣợng khác nhau nhƣ: khách du lịch, cán bộ nhân viên trong khu du lịch Chùa
Hƣơng, cộng đồng dân cƣ địa phƣơng với tổng số phiếu điều tra là 125 phiếu.

+ Phƣơng pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn thơng qua trao đổi trị chuyện.
Phỏng vấn trên cơ sở phác thảo các ý tƣởng cơ bản.
Phỏng vấn bằng phiếu điều tra với hệ thống những câu hỏi lựa
chọn và câu hỏi mở.
+ Mẫu điều tra là khác nhau đối với các đối tƣợng khác nhau:
Khách trong nƣớc: 50 mẫu
Khách nƣớc ngoài: 30 mẫu
Ngƣời dân địa phƣơng, nhà quản lý: 45 mẫu

12


+ Thời gian điều tra: Đề tài tiến hành điều tra trong thời gian từ 13/2
đến 15/3 thực tế tại khu vực tuyến Hƣơng Tích, tuyến Tuyết Sơn, các quầy
dịch vụ, địa bàn dân cƣ xã Hƣơng Sơn; mẫu biểu điều tra ở phần phụ lục.
2.4.4 Phƣơng pháp tính điểm cho các tác động dựa theo thang điểm của
Likert.
Tác động của du lịch sẽ đƣợc là rõ bằng cách tính điểm trung bình cho các
câu trả lời của ngƣời dân về tác động của du lịch đến từng yếu tố theo thang
điểm Likert. Các câu trả lời cho các tác động của du lịch đến từng yếu tố sẽ
tƣơng ứng với thang điểm 5 của Likert với điểm thấp nhất là -5 và cao nhất là +5
đƣợc thể hiện dƣới bảng sau:
Bảng 2.1 Thang điểm của Likert
Tác động

Điểm

Rất tốt


5

Tốt

2.5

Khơng có tác động gì

0

Xấu

-2.5

Rất xấu

-5
( Nguồn: Tài liệu tham khảo số 6)

Dựa vào điểm trung bình của mỗi yếu tố có thể biết đƣợc tác động của
du lịch đến yếu tố ấy ở mức độ nào, theo hƣớng tích cực hay tiêu cực. Giá trị
tuyệt đối của điểm trung bình càng lớn chứng tỏ tác động của du lịch tới yếu
tố đó càng lớn.Điểm trung bình là số dƣơng chứng tỏ tác động của du lịch là
tích cực và ngƣợc lại là tiêu cực.
2.4.5. Phƣơng pháp lấy mẫu
* Xác định khối lƣợng cụ thể của từng loại rác thải sau khi đã tiến hành
phân loại rác thành rác thải vô cơ và rác thải hữu cơ tại điểm tập trung rác của
các điểm du lịch chính là: Đền Trình, Chùa Thiên Trù, Động Hƣơng Tích.
* Lấy mẫu nƣớc suối phân tích
13



- Mục đích: Lấy mẫu nƣớc phân tích để xác định tính thích hợp của suối
cho hoạt động du lịch sinh thái.
- Vật liệu lấy mẫu là: chai nhựa, dung tích 500ml.
- Phƣơng pháp lấy mẫu: dùng chai nhựa 500ml để lấy mẫu, lấy mẫu dƣới
bề mặt nƣớc suối cách mặt nƣớc 30cm, nhúng trực tiếp chai xuống cho tràn
bình, để hạn chế khơng cho oxi lọt vào bình.
- Bảo quản mẫu: mẫu đƣợc lấy sẽ đƣợc bảo quản nơi thống mát,sau đó
đem về phịng thí nghiệm trƣờng Đại học Lâm Nghiệp để tiến hành phân tích.
- Số lƣợng mẫu: gồm 12 mẫu đƣợc lấy theo dọc suối yến, vị trí cụ thể
đƣợc thể hiện qua bảng vị trí lấy mẫu.
- Tần suất lấy mẫu: gồm 2 đợt
Đợt 1: trƣớc khi lễ hội chùa Hƣơng đầu năm (ngày 19/1)
Đợt 2: khi diễn ra lễ hội chùa Hƣơng (ngày 19/2)
Bảng 2.2 Vị trí lấy mẫu
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Kí hiệu mẫu
NM1

NM2
NM3
NM4
NM5
NM6
NM7
NM8
NM9
NM10

Mơ tả vị trí lấy mẫu
Nhà nghỉ Thanh Long
Mẫu 2: Nhà nghỉ Mai Lâm
Đầu Đền Trình
Tại Đền trình
Cầu Hội
Cách cầu hội 500m
Núi đổi chèo
Cách núi đổi chèo 1km
Núi voi phục
Bến đục

11

NM11

Cạnh cống thải tại Nhà hàng Thành Ba

12


NM12

Cạnh cống thải nhà hàng Hồng Anh

Chú thích:kí hiệu NM là nƣớc mặt
 Sơ đồ mô tả vị trí lấy mẫu:

14


Bảng 2.3: Phƣơng pháp đƣợc áp dụng nghiên cứu
trong phòng thí nghiệm
Chỉ tiêu phân tích

Phƣơng pháp sử dụng
TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003) Phần 1 : Phƣơng

Phân tích BOD5

pháp pha lỗng và cấy có bổ sung allythioure
-

TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1988) - Chất lƣợng nƣớc

Phân tích NO3

- Xác định nitrat. Phƣơng pháp trắc phổ dùng axit
sunfosalixylic.
-


Phân tích Nitrit (NO2 )
+

Phân tích amoni (NH4 )

TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984) - Chất lƣợng nƣớc Xác định nitrit. Phƣơng pháp trắc phổ hấp thụ phân tử.
TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1984) - Chất lƣợng
nƣớc – Xác định amoni phần 1: Phƣơng pháp trắc phổ
thao tác bằng tay

3Phân tích photpho (PO4 ) TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) – Chất lƣợng nƣớc –
Xác định phospho – Phƣơng pháp đo phổ dùng amoni

molipdat
15


2.4.6 Phƣơng pháp phân tích trong phịng thí nghiệm
* Phân tích chỉ tiêu pH
+ Sử dụng máy đo nhanh đo nhanh các chỉ tiêu: pH
* Quy trình phân tích thơng số TSS
- Nguyên tắc
Mẫu đã khuấy trộn đều đƣợc lọc qua giấy lọc sợi thủy tinh (đã xác định
trọng lƣợng ban đầu), sau đó làm khơ giấy lọc có cặn đến trọng lƣợng khơng
đổi ở nhiệt độ 103 ÷ 105 0C.
Độ tăng trọng lƣợng giấy lọc sau khi sấy là hàm lƣợng tổng chất rắn lơ
lửng.
Tổng chất rắn lơ lửng = chất rắn tổng cộng - tổng chất rắn hòa tan
Chất rắn ổn định = chất rắn tổng cộng - chất rắn bay hơi
Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng đƣợc tính theo cơng thức:

TSS= (m2 – m1)*1000/V
Trong đó:
m1: Là khối lƣợng giấy lọc sấy ở 1050C đến khi khối lƣợng không đổi
trƣớc khi lọc(mg)
m2: Là Là khối lƣợng giấy lọc sấy ở 1050C đến khi khối lƣợng không đổi
sau khi lọc(mg)
V: Thể tích mẫu nƣớc lọc (lít)
* Quy trình phân tích thơng số COD
- Ngun tắc
Hầu hết các hợp chất hữu cơ đều bị phân hủy khi đun sôi trong hỗn hợp
cromic và acid sulfuric
CnHaOb + cCr2O72- + 8cH+ → nCO2 + (a/2 + 4c)H2O + 2cCr23+
Với c = 2n/3 + a/6 – b/3
Lƣợng Cr2O72- biết trƣớc sẽ giảm tƣơng ứng với lƣợng chất hữu cơ có
trong mẫu. Lƣợng Cr2O72- dƣ sẽ đƣợc định phân bằng dung dịch FAS
(Ferrous Ammonium Sulfate – Fe(NH4)2(SO4)2) và lƣợng chất hữu cơ bị oxy
16


×