Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị trấn sông thao huyện cẩm khê tỉnh phú thọ giai đoạn 2019 2038

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 77 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp
này, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của Nhà trƣờng, các thầy cô trong
Khoa Quản lý tài nguyên Rừng và Môi trƣờng cùng các tập thể và nhiều cá
nhân khác.
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Nhà trƣờng, các thầy cô trong Khoa
Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng đã tận tình giảng dạy trang bị kiến thức
cho tơi trong suốt q trình học tập, tạo điều kiện để tơi thực hiện tốt đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến ThS. Thái Thị Thuý An, ngƣời đã
hƣớng dẫn tận tình, đóng góp nhiều ý kiến q báu để tơi hồn thành đề tài này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể cán bộ Ủy ban nhân thị trấn
Sông Thao, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp
những tƣ liệu hữu ích cho tơi trong thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên,
khích lệ, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …tháng … năm 2018
Tên ngƣời thực hiện


MỤC LỤC
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 1
1.1. Tổng quan về chất thải rắn ......................................................................... 1
1.1.1. Một số khái niệm về chất thải rắn ........................................................... 1
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ........................................................... 2
1.1.3. Thành phần và tính chất của chất thải rắn ............................................... 3
1.1.4. Phân loại chất thải rắn ............................................................................. 7
1.1.5. Tác động của chất thải rắn đến môi trƣờng............................................. 8
1.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam .......................... 10
1.2.1. Phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt ........................................ 10
1.2.2. Tái chế, tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt ........................................... 10


1.2.3. Xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn sinh hoạt .............................................. 11
1.3. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ở Việt Nam ................................... 11
1.3.1. Phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh ....................................................... 12
1.3.2. Phƣơng pháp ủ sinh học ........................................................................ 15
1.3.3. Phƣơng pháp tái chế .............................................................................. 16
1.3.4. Phƣơng pháp thiêu đốt .......................................................................... 17
PHẦN II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 19
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 19
2.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 19
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 19
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
2.2.1. Đánh giá thực trạng chất thải rắn sinh hoạt của thị trấn Sông Thao ..... 19
2.2.2. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của địa
phƣơng ............................................................................................................. 19
2.2.3. Đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt cho thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ ........... 20


2.2.4. Nghiên cứu, thiết kế bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh giai đoạn từ 2019
đến 2038 cho thị trấn Sông Thao .................................................................... 20
2.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 20
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 20
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ................................................................. 20
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp ...................................................... 20
2.4.3. Phƣơng pháp nội nghiệp ....................................................................... 21
PHẦN III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI ........................ 24
3.1. Điều kiện tự nhiên thị trấn Sông Thao ..................................................... 24
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 24
3.1.2. Địa hình, địa mạo .................................................................................. 24
3.1.3. Điều kiện thời tiết, khí hậu:................................................................... 24

3.1.4. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 24
3.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .......................................................................... 25
3.2.1. Tình hình dân số, lao động .................................................................... 25
3.2.2. Phát triển kinh tế ................................................................................... 26
3.2.3. Giao thông vận tải ................................................................................. 26
3.2.4. Cơng tác văn hóa- xã hội....................................................................... 27
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 29
4.1. Hiện trạng rác thải sinh hoạt tại thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê, tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................... 29
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ......................................... 29
4.1.2. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ........................................ 31
4.1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ........................................ 32
4.2. Thực trạng công tác quản lý rác thải tại thị trấn Sông Thao .................... 33
4.2.1. Cơ cấu tổ chức và quản lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thị trấn ............ 33
4.2.2. Hiện trạng phân loại và quản lý tại nguồn CTR sinh hoạt.................... 34
4.2.3. Hiện trạng công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt………………………………………………………………………..…35


4.2.4. Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt ................................................ 38
4.2.5. Đánh giá nhận thức của ngƣời dân về vấn đề quản lý chất thải rắn sinh
hoạt .................................................................................................................. 40
4.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh
hoạt tại thị trấn Sông Thao .............................................................................. 42
4.3.1. Thuận lợi và khó khăn trong quản lý các chất thải rắn sinh hoạt ......... 42
4.3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thị trấn Sông Thao .............................................................................. 43
4.4. Nghiên cứu, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh tại thị trấn
Sông Thao, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. ................................................... 50
4.4.1. Dự báo dân số và lƣợng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt cho khu vực

nghiên cứu. ...................................................................................................... 50
4.4.2. Lựa chọn địa điểm xây dựng bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt cho khu
vực nghiên cứu ................................................................................................ 53
4.4.3. Các hạng mục cơng trình....................................................................... 55
4.4.4. Thiết kế ô chôn lấp ................................................................................ 55
4.4.5. Thiết kết khu chôn lấp và bãi chôn lấp ................................................. 59
4.4.6. Thiết kế hệ thống thu gom nƣớc rác và khu thải từ rác của các ô chôn
lấp và bãi chôn lấp........................................................................................... 61
PHẦN V KẾT LUẬN ..................................................................................... 64
5.1. Kết luận .................................................................................................... 64
5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 64
5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh ............... 14
Bảng 1.2: Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp ủ sinh học ................................ 16
Bảng 1.3: Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp đốt chất thải rắn ...................... 18
Bảng 3.1: Thống kê dân số trên địa bàn thị trấn Sông Thao năm 2017 .......... 25
Bảng 4.1: Nguồn gốc chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn Sông Thao .............. 29
Bảng 4.2: Kết quả phỏng vấn ngƣời dân......................................................... 30
Bảng 4.3: Kết quả điều tra lƣợng chất thải rắn phát sinh tại thị trấn Sông Thao
......................................................................................................................... 31
Bảng 4.4: Tỷ lệ thành phần chất thải rắn sinh hoạt thị trấn Sông Thao.......... 33
Bảng 4.5: Phƣơng tiện thu gom, vận chuyển CTR SH thị trấn Sông Thao .... 37
Bảng 4.6: Ý kiến đánh giá một số chỉ tiêu của các hộ dân trên địa bàn thị trấn
Sông Thao ....................................................................................................... 40
Bảng 4.7: Đánh giá một số phƣơng pháp phân loại chất thải sinh hoạt đang áp

dụng tại địa phƣơng ......................................................................................... 45
Bảng 4.8: Dự báo dân số thị trấn Sông Thao giai đoạn 2019-2038 ................ 51
Bảng 4.9: Kết quả tính tốn khối lƣợng CTR phát sinh (2019-2038) của thị
trấn Sông Thao ................................................................................................ 52
Bảng 4.10: Lựa chọn quy mô bãi chôn lấp ..................................................... 53
Bảng 4.11. Khoảng cách thích hợp khi lựa chọn bãi chơn lấp ....................... 54
Bảng 4.12. Các hạng mục cơng trình trong bãi chơn lấp ................................ 55
Bảng 4.13: Kết quả tính tốn các thông số của ô chôn lấp cho thị trấn Sông
Thao ................................................................................................................. 57
Bảng 4.14: Các lớp vật liệu trong lớp phủ bề mặt ô chôn lấp ........................ 58
Bảng 4.15: Các lớp vật liệu lót đáy ơ chơn lấp ............................................... 59
Bảng 4.16: Các thông số kỹ thuật thiết kế cho bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho thị
trấn Sông Thao ................................................................................................ 60


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt thị trấn Sơng Thao .... 30
Hình 4.2: Cơ cấu tổ chức quản lý chất thải rắn sinh hoạt ............................... 34
Hình 4.3: Quy trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn Sông Thao .. 35
Hình 4.4: CTR SH khu dân cƣ xa trung tâm thị trấn ...................................... 36
Hình 4.5: CTR SH khu dân cƣ trung tâm thị trấn ........................................... 36
Hình 4.6: CTR SH khu vực chợ thị trấn ......................................................... 36
Hình 4.7: CTR của cơ quan hành chính .......................................................... 36
Hình 4.8: Xe thu gom CTR SH trên địa bàn thị trấn Sơng Thao .................... 37
Hình 4.9: Bãi rác thải của thị trấn Sông Thao................................................. 39


DANH MỤC CÁC CHỮ TỰ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa Tiếng Việt

CTR

Chất thải rắn

CTR SH

Chất thải rắn sinh hoạt



Giai đoạn

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

UBND

Uỷ ban nhân dân

VNĐ

Việt Nam đồng



ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, q trình cơng nghiệp hóa ở Việt Nam đang diễn ra mạnh mẽ,
với sự hình thành, phát triển đa dạng của các ngành nghề sản xuất, sự gia tăng
nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, nguyên vật liệu, năng lƣợng,... là động lực thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Tuy nhiên, vấn đề chất thải rắn
nhƣ chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải nông nghiệp, chất thải
y tế... cũng trở nên khó kiểm sốt. Việc thu gom, vận chuyển, xử lý và tiêu
hủy chất thải rắn đã và đang trở thành một bài tốn khó đối với các nhà quản
lý tại hầu hết các nƣớc trên thế giới, đặc biệt là ở các nƣớc có nền kinh tế
đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Sơng Thao là thị trấn của huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ là nơi tập chung
các cơ quan hành chính của huyện, cũng là nơi có số dân cƣ cao của cả huyện
và tập trung nhiều loại hình phát triển kinh tế. Trong cơng tác quản lý CTR tại
thị trấn Sông Thao vấn đề môi trƣờng vẫn chƣa đƣợc ngƣời dân nhìn nhận,
đánh giá một cách đúng đắn.
Từ đó, đề tài “Nghiên cứu, thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2019-2038” đƣợc thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh
hoạt và thực trạng công tác quản lý, sẽ đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm
của công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt và đƣa ra các giải pháp quản lý có
hiệu quả hơn nữa chất thải rắn sinh hoạt, hạn chế ô nhiễm môi trƣờng, đảm
bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển kinh tế - xã hội.


PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1. Một số khái niệm về chất thải rắn
Chất thải là vật chất đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh

hoạt hoặc hoạt động khác [2].
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất đƣợc con ngƣời loại bỏ trong
các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các
hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…). Trong đó quan trọng
nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống
[9].
Vậy CTR nói chung đƣợc hiểu là chất thải ở thể rắn, đƣợc thải ra từ quá
trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hàng ngày hoặc các hoạt động
khác. CTR bao gồm CTR thông thƣờng và chất thải rắn nguy hại [6].
Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi cơng
cộng đƣợc gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt
động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt
động khác đƣợc gọi chung là chất thải rắn công nghiệp [6].
Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có
một trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mịn, dễ lây nhiễm,
gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác [6].
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản
lý, đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu
gom, lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm
ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trƣờng và sức khoẻ
con ngƣời [6].


Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt

động của con ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cƣ, các cơ quan,
trƣờng học, các trung tâm dịch vụ, thƣơng mại. Chất thải rắn sinh hoạt có
1



thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao
su, chất dẻo, thực phẩm dƣ thừa hoặc quá hạn sử dụng, xƣơng động vật, tre,
gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả… Theo phƣơng
diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất thải rắn sau:
 Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả… loại chất

thải này mang bản chất dễ bị phân hủy sinh học, q trình phân hủy tạo ra các
chất có mùi khó chịu, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngồi các
loại thức ăn dƣ thừa từ gia đình cịn có thức ăn dƣ thừa từ các bếp ăn tập thể,
các nhà hàng, khách sạn, ký túc xá, chợ …
 Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân ngƣời

và phân của các động vật khác.
 Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các

khu vực sinh hoạt của dân cƣ.
 Tro và các chất dƣ thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau đốt

cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy
khác trong gia đình, trong kho của các cơng sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại
xỉ than.
 Các chất thải rắn từ đƣờng phố có thành phần chủ yếu là các lá cây,

que, củi, nilon, vỏ bao gói… [9].
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của chất thải rắn là
cơ sở quan trọng trong thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các biện
pháp quản lý có hiệu quả. Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
- Từ khu dân cƣ: Bao gồm các khu dân cƣ tập trung, những hộ dân cƣ
tách rời. Nguồn rác thải chủ yếu là: thực phẩm dƣ thừa, thuỷ tinh, gỗ, nhựa,

cao su,... cịn có một số chất thải nguy hại
- Từ các động thƣơng mại: Quầy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng cơ
quan, khách sạn,… Các nguồn thải có thành phần tƣơng tự nhƣ đối với các
khu dân cƣ (thực phẩm, giấy, catton, ...).
2


- Các cơ quan, công sở: Trƣờng học, bệnh viện, các cơ quan hành chính:
lƣợng rác thải tƣơng tự nhƣ đối với rác thải dân cƣ và các hoạt động thƣơng
mại nhƣng khối lƣợng ít hơn.
- Từ xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đƣờng xá, dỡ
bỏ các cơng trình cũ. Chất thải mang đặc trƣng riêng trong xây dựng: sắt thép
vụn, gạch vỡ, các sỏi, bê tông, các vôi vữa, xi măng, các đồ dùng cũ không
dùng nữa
- Dịch vụ công cộng của các đô thị: Vệ sinh đƣờng xá, phát quan, chỉnh
tu các công viên, bãi biển và các hoạt động khác,... Chất thải rắn bao gồm cỏ
rác, rác thải từ việc trang trí đƣờng phố.
- Các quá trình xử lý nƣớc thải: Từ quá trình xử lý nƣớc thải, nƣớc rác,
các quá trình xử lý trong công nghiệp. Nguồn thải là bùn, làm phân
compost,...
- Từ các hoạt động văn hoá - xã hội, hoạt động du lịch, …
- Từ các hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ
các hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công, q trình đốt nhiên liệu,
bao bì đóng gói sản phẩm,... Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh hoạt
của nhân viên làm việc.
- Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các
cánh đồng sau mùa vụ, các trang trại, các vƣờn cây,... Rác thải chủ yếu thực
phẩm dƣ thừa, phân gia súc, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ
quá trình thu hoạch sản phẩm, chế biến các sản phẩm nơng nghiệp.
1.1.3. Thành phần và tính chất của chất thải rắn

a. Thành phần chất thải rắn
- Thành phần hữu cơ:

Thành phần chất thải rắn hữu cơ có nguồn gốc từ động thực vật. Chất
thải rắn hữu cơ thƣờng phát sinh từ các hoạt động chế biến lƣơng thực thực
phẩm – các sản phẩm nông lâm thuỷ hải sản nhƣ thịt, cá, rau củ, quả, … và
các chất thải từ hoạt động chăn ni nhƣ phân gà, lợn, bị, … Các chất thải
3


hữu cơ thƣờng đƣợc tái chế thành phân vi sinh hoặc có thể ủ sinh học để sinh
ra khí Metan phục vụ cho nhu cầu cung cấp năng lƣợng.
- Thành phần vô cơ:

Thành phần rác thải vô cơ nhƣ đất đá, cát, sỏi, sành sứ, thuỷ tinh… Đây
là các loại chất thải có nguồn gốc từ các hoạt động xây dựng, khai thác
khống sản, từ các lị đốt chất thải, lò luyện kim…
- Chất thải dễ phân hủy sinh học:

Chất thải rắn có thành phần dễ phân hủy sinh học thƣờng là chất thải
thực phẩm, chất thải nông nghiệp nhƣ rau, thịt, phân gia súc, gia cầm. Chất
thải loại này thƣờng đƣợc ủ sinh học để làm phân compost (phân trộn) hoặc ủ
lên men tạo thành khí Metan.
- Thành phần tái chế đƣợc:

Chất thải rắn có thành phần có thể tái chế đƣợc thƣờng hay đƣợc phân
loại tại nguồn từ các hộ gia đình, cơ quan, trƣờng học, chất thải cơng nghiệp.
Ví dụ chất thải tái chế đƣợc nhƣ kim loại, nhựa, cao su, giấy, thủy tinh, chất
thải điện tử,… Ngày nay, nhiều loại chất thải tái chế rất đa dạng nhƣ ắc qui,
lốp xe, xỉ than của các lò đốt làm vật liệu xây dựng, ngay cả bùn thải của công

nghệ mạ niken, crôm cũng đƣợc thu hồi kim loại, bùn đỏ của q trình sản
xuất oxit nhơm cũng đƣợc tái chế thành các vật liệu khác nhau,…. Xác định
thành phần của chất thải rắn có ảnh hƣởng rất lớn đến sự lựa chọn phƣơng
pháp xử lý, thu hồi và tái chế, hệ thống, phƣơng pháp và quy trình thu gom.
b. Tính chất chất thải rắn
Khi tính tốn các yếu tố cơng nghệ cho q trình xử lý chất thải rắn
ngƣời ta thƣờng nói đến một số tính chất của nó nhƣ tỷ trọng, độ ẩm, độ xốp,
kích thƣớc trung bình,… Trong trƣờng hợp cơng nghệ nhiệt phân đƣợc lựa
chọn ngƣời ta cịn quan tâm đến các tính chất khác của chất thải nhƣ nhiệt trị,
nhiệt dung riêng, độ cháy, độ tro v.v…
- Khối lƣợng riêng
Khối lƣợng riêng của chất thải rắn đƣợc định nghĩa là khối lƣợng của vật
4


chất tính trên một đơn vị thể tích chất thải (kg/m3). Khối lƣợng riêng thay đổi
phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: vị trí địa lý, mùa trong năm, thời gian lƣu giữ
chất thải. Do đó cần phải thận trọng khi lựa chọn giá trị thiết kế. Khối lƣợng
riêng của chất thải đô thị dao động trong khoảng 180 – 400 kg/m3, điển hình
khoảng 300 kg/m3 [17].
- Độ ẩm
Độ ẩm của chất thải rắn đƣợc biểu diễn bằng một trong 2 phƣơng pháp
sau: Phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt và phƣơng pháp khối lƣợng khô.
Theo phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt: Độ tính theo khối lƣợng ƣớt của vật
liệu là phần trăm khối lƣợng ƣớt của vật liệu.
Theo phƣơng pháp khối lƣợng khơ: Độ ẩm tính theo khối lƣợng khơ của
vật liệu là phần trăm khối lƣợng khô vật liệu.
Phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt đƣợc sử dụng phổ biến trong lĩnh vực quản
lý chất thải rắn. Độ ẩm theo phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt đƣợc tính nhƣ sau:
(


)

[17]

Trong đó:


a: Độ ẩm, % khối lƣợng.



w: Khối lƣợng mẫu ban đầu, kg.



d: Khối lƣợng mẫu sau khi sấy khô ở 105oC, kg

- Nhiệt trị
Nhiệt trị của chất thải là lƣợng nhiệt sinh ra khi đốt một đợn vị khối
lƣợng chất thải. Đơn vị tính là kJ/kg hoặc kCal/kg. Giá trị này càng lớn thì
phƣơng pháp nhiệt phân chất thải càng có hiệu quả. Nhiệt trị của chất thải
đƣợc tính theo cơng thứ Meldeleev nhƣ sau [17]:
Trong đó:


C: Thành phần nguyên tố cacbon, %.




H: Thành phần nguyên tố hydro, %.

5




O: Thành phần nguyên tố ôxy, %.



S: Thành phần lƣu huỳnh, %.



W: Độ ẩm của chất thải, %.

Nhiệt trị của chất thải phụ thuộc vào thành phần và độ ẩm của chất thải.
Độ ẩm càng lớn thì khả năng cháy càng thấp, nhiệt trị càng thấp
- Độ thấm (tính thấm) của chất thải đã đƣợc nén:
Tính dẫn nƣớc của chất thải đã đƣợc nén là một tính chất vật lý quan
trọng, nó sẽ chi phối và điều khiển sự di chuyển của các chất lỏng (nƣớc rò rỉ,
nƣớc ngầm, nƣớc thấm) và các khí bên trong bãi rác. Hệ số thấm đƣợc tính
nhƣ sau:
[17]
Trong đó:


K: Hệ số thấm, m2/s.




C: Hằng số khơng thứ ngun.



d: Kích thƣớc trung bình của các lỗ rỗng trong rác, m.



γ: Trọng lƣợng riêng của nƣớc, kg.m2/s.



μ: Độ nhớt vận động của nƣớc, Pa.



k: Độ thấm riêng, m2.
2

2

Số hạng Cd đƣợc biết nhƣ độ thấm riêng. Độ thấm riêng k = Cd phụ
thuộc chủ yếu vào tính chất của chất thải rắn bao gồm: sự phân bố kích thƣớc
các lỗ rỗng, bề mặt riêng, tính góc cạnh, độ rỗng [17].
- Thành phần cháy:
Thành phần cháy của chất thải rắn là chất có khả năng bốc cháy, có khả
năng phân hủy bởi nhiệt độ trong điều kiện có ơxy.
Khi tiếp cận phƣơng pháp thiêu đốt thì chất thải có thể đƣợc tính nhƣ có

3 phần: độ ẩm, thành phần cháy và độ tro. Khi quá trình thiêu đốt xảy ra, q
trình sấy, thốt ẩm sẽ xảy ra trƣớc tiên, sau đó sẽ xảy ra hiện tƣợng cháy và
hình thành tro, xỉ.
6


Khi áp dụng công nghệ thiêu đốt chất thải, ngƣời ta thƣờng phải lựa
chọn chất thải có khả năng cháy tốt nhất. Thành phần cháy của chất thải sẽ
ảnh hƣởng đến hiệu quả xử lý. Thành phần cháy của chất thải càng cao thì
hiệu quả xử lý càng cao, chi phí nhiên liệu để đốt bổ sung càng nhỏ [17].
1.1.4. Phân loại chất thải rắn
Phân loại chất thải là hoạt động phân tách chất thải (đã đƣợc phân định)
trên thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình
quản lý khác nhau.


Phân loại theo nguồn gốc phát sinh

Tùy theo lĩnh vực hoạt động của con ngƣời mà chất thải rắn sinh ra đƣợc
phân loại thành:
- Chất thải rắn sinh hoạt gồm:
 Chất thải từ thực phẩm: Chất thải rắn, chứa các chất hữu cơ dễ phân
hủy hoặc phân hủy nhanh đặc biệt khi thời tiết nóng ẩm, đƣợc thải bỏ từ các
q trình chế biến, buôn bán và tiêu dùng thực phẩm.
 Chất thải khác: Chất thải rắn, không bị phân hủy thối rữa nhƣng có thể
gây ra bụi, nhƣ các phần cịn lại của quá trình cháy (nhƣ tro xỉ, tro than,…),
thải ra từ các hộ gia đình hoặc từ các bếp, lị đốt, các đồ gia dụng đã qua sử
dụng, đƣợc làm từ các loại vật liệu khác nhau [17].
- Chất thải rắn xây dựng:
Chất thải đƣợc thải ra do phá dỡ, cải tạo các hạng mục cơng trình xây

dựng cũ hoặc từ q trình xây dựng các hạng mục cơng trình mới (nhà, cầu
cống, đƣờng giao thông,…) nhƣ vôi vữa, gạch ngói vỡ, bê tơng, ống dẫn nƣớc
bằng sành sứ, tấm lợp, thạch cao,… và các vật liệu khác [17].
- Chất thải rắn cơng nghiệp
Chất thải từ các q trình cơng nghệ sản xuất công nghiệp và chất thải
rắn của các cơ sở xử lý chất thải. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
đƣợc thải ra từ các nhà máy, xí nghiệp cơng nghiệp hoặc từ các cơng trình xử
lý khí thải rắn thơng thƣờng [17].
7




Phân loại theo thành phần hóa học
– Chất thải rắn hữu cơ: chất thải thực phẩm, rau củ quả, phế thải nông

nghiệp, chất thải chế biến thức ăn…
– Chất thải rắn vô cơ: chất thải vật liệu xây dựng nhƣ đá, sỏi, xi
măng, thủy tinh…


Phân loại theo tính chất độc hại
– Chất thải rắn thông thƣờng: giấy, vải, thủy tinh…
– Chất thải rắn nguy hại: chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải

nông nghiệp nguy hại, chất thải y tế nguy hại…


Phân loại theo công nghệ xử lý hoặc khả năng tái chế
– Chất phải dễ phân hủy sinh học, phân thải khó phân hủy sinh học.

– Chất thải cháy đƣợc, chất thải không cháy đƣợc.
– Chất thải tái chế đƣợc: kim loại, cao su, giấy, gỗ,… [17].

1.1.5. Tác động của chất thải rắn đến môi trƣờng
1.1.5.1. Ảnh hƣởng tới môi trƣờng nƣớc
Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải hữu cơ sẽ dễ dàng bị phân hủy trong môi
trƣờng nƣớc. Tại các bãi rác nƣớc rác sẽ đƣợc tách ra kết hợp với các nguồn
nƣớc khác nhƣ: nƣớc mƣa, nƣớc ngầm, nƣớc mặt hình thành nƣớc rị rỉ. Nƣớc rò
rỉ di chuyển trong bãi rác sẽ làm tăng khả năng phân hủy sinh học trong rác
cũng nhƣ trong quá trình vận chuyển các chất gây ơ nhiễm mơi trƣờng xung
quanh. Các chất gây ô nhiễm môi trƣờng tiềm tàng có trong nƣớc rác gồm có:
COD, N-NH3, BOD5, TOC (Các bon hữu cơ tổng số)…và lƣợng lớn các vi sinh
vật, ngồi ra cịn có các kim loại nặng khác gây ảnh hƣởng lớn tới môi trƣờng
nƣớc nếu nhƣ không đƣợc xử lý.
1.1.5.2. Ảnh hƣởng tới mơi trƣờng khơng khí
Các loại CTR SH dễ phân hủy (nhƣ thực phẩm, trái cây, rau…) trong
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (nhiệt độ tốt nhất là 35°C và độ ẩm từ
70-80%) sẽ đƣợc các vi sinh vật phân hủy tạo ra mùi hơi và nhiều loại khí ơ
nhiễm khác có tác động xấu tới môi trƣờng đô thị, sức khỏe và khả năng hoạt
động của con ngƣời.
8


1.1.5.3. Ảnh hƣởng tới môi trƣờng đất
Trong đất các chất thải hữu cơ sẽ đƣợc các vi sinh vật phân hủy trong hai
điều kiện hiếu khí và kỵ khí. Khi có độ ẩm thích hợp sẽ tạo ra hàng loạt các
sản phẩm trung gian, cuối cùng hình thành các chất khoáng đơn giản nhƣ
nƣớc, CO2, CH4…
Với một lƣợng CTR SH và nƣớc rị rỉ vừa phải thì khả năng tự làm
sạch của môi trƣờng đất sẽ làm cho các chất này trở thành các chất ít ơ

nhiễm hay khơng ơ nhiễm.
Nhƣng với lƣợng CTR SH quá lớn vƣợt quá khả năng tự làm sạch của
đất thì mơi trƣờng đất sẽ trở lên quá tải và bị ô nhiễm. Các chất ô nhiễm này
cùng với kim loại nặng, các chất độc hại và các vi trùng theo nƣớc trong đất
chảy xuống tầng nƣớc ngầm làm ô nhiễm tầng nƣớc này.
Đối với CTR không phân hủy đƣợc nhƣ cao su, nhựa…nếu không có
giải pháp xử lý thích hợp thì chúng sẽ là nguy cơ gây thối hóa và giảm độ
phì của đất.
1.1.5.4. Ảnh hƣởng tới mỹ quan và sức khỏe của con ngƣời
Chất thải rắn phát sinh từ các khu đô thị, nếu không đƣợc thu gom và xử
lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe cộng
đồng dân cƣ và làm mất mỹ quan đô thị. Thành phần trong chất thải rắn sinh
hoạt rất phức tạp, trong đó có chứa các mầm bệnh từ ngƣời và gia súc, các
chất thải hữu cơ, xác sinh vật chết… tạo điều kiện tốt cho ruồi, muỗi, chuột…
sinh sản, lây lan mầm bệnh cho ngƣời, nhiều lúc trở thành dịch. Một số vi
khuẩn, siêu vi khuẩn, kí sinh trùng… tồn tại trong chất thải rắn có thể gây
bệnh cho ngƣời nhƣ: bệnh sốt rét, bệnh ngoài da, thƣơng hàn, tiêu chảy, giun
sán… Phân loại, thu gom và xử lý CTR không đúng quy định là nguy cơ gây
bệnh nguy hiểm cho công nhân vệ sinh, ngƣời bới rác, nhất là khi gặp phải
các chất thải từ bệnh viện, công nghiệp…
Tại các bãi tập kết hoặc bãi chôn lấp chất thải rắn lộ thiên, nếu không
đƣợc quản lý tốt sẽ gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho bãi rác và cộng
9


đồng dân cƣ trong khu vực nhƣ gây ô nhiễm mơi trƣờng khơng khí, mơi
trƣờng nƣớc, mơi trƣờng đất và là nơi nuôi dƣỡng các vật chủ trung gian
truyền bệnh cho ngƣời.
CTR SH nếu không đƣợc thu gom tốt cũng sẽ là một trong những yếu tố
gây cản trở dòng chảy, làm giảm khả năng thốt nƣớc của các sơng rạch và hệ

thống thốt nƣớc đơ thị.
1.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam
1.2.1. Phân loại và thu gom chất thải rắn sinh hoạt
Việc phân loại CTR sinh hoạt thƣờng đƣợc tiến hành ngay tại hộ gia
đình đối với một số loại chất thải nhƣ giấy, các tông, kim loại (để bán), thức
ăn thừa, lá cải, su hào,... (sử dụng cho chăn nuôi). Các CTR sinh hoạt khác
không sử dụng đƣợc hầu hết không đƣợc phân loại mà để lẫn lộn, bao gồm cả
các loại CTR có khả năng phân hủy và khó phân hủy nhƣ túi nilon, thủy tinh,
cành cây, lá cây, hoa quả ôi thối, xác động vật chết...
Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các đô thị khá cao (84 - 85%), tăng 34% so với giai đoạn trƣớc. Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt ở khu vực nơng thơn
cịn rất thấp (40%), chủ yếu đƣợc tiến hành ở các thị trấn. Cho đến nay, vấn
đề phân loại CTR tại nguồn vẫn chƣa đƣợc triển khai mở rộng. CTR sinh hoạt
đƣợc xử lý chủ yếu bằng phƣơng pháp chôn lấp lộ thiên hoặc lị đốt chất thải.
CTR thơng thƣờng từ hoạt động công nghiệp, y tế hầu hết đƣợc thu gom, tự
xử lý tại cơ sở hoặc thông qua công ty môi trƣờng đô thị. Đối với chất thải
nguy hại, công tác quản lý đã đƣợc quan tâm đầu tƣ với khối lƣợng chất thải
nguy hại đƣợc thu gom, xử lý tăng qua từng năm, tuy nhiên tỷ lệ tóm tắt báo
cáo hiện trạng môi trƣờng Quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 vẫn còn thấp
(khoảng 40%). Vấn đề quản lý, đầu tƣ cho cơng nghệ xử lý CTR nói chung và
chất thải nguy hại nói riêng chƣa có nhiều cải thiện so với giai đoạn trƣớc [3].
1.2.2. Tái chế, tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt
Tái sử dụng đƣợc tiến hành với chất thải rắn có thể tái sử dụng: kim loại,
thủy tinh, nhựa, nilon, giấy các loại...
10


Hiện nay, ở Việt Nam sản xuất phân compost đã đƣợc thực hiện ở một số
nhà máy, đƣợc xây dựng gần các đơ thị, nơi cung cấp chính các loại chất thải
hữu cơ làm nguyên liệu đầu vào. Hiện tại chƣa có các số liệu đánh giá về chi phí
- lợi ích của các nhà máy đang hoạt động. Mặt khác, chƣa có nhà máy nào đƣợc

xây dựng để phục vụ xử lý CTR SH nơng thơn. Rất khó để đánh giá đƣợc hiệu
quả của việc áp dụng làm phân compost ở quy mơ nhỏ lẻ, từng hộ gia đình, vì
vậy tại khu vực nơng thơn cơng nghệ này chƣa đƣợc áp dụng phổ biến.
1.2.3. Xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn chủ yếu đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp
chôn lấp. Tuy nhiên, tồn quốc chỉ có 12 trên tổng số 63 tỉnh thành phố có bãi
chơn lấp hợp vệ sinh hoặc đúng kỹ thuật ở nông thôn và phần lớn đƣợc xây
dựng trong vòng 10 năm qua. Hầu hết, các bãi chôn lấp chất thải nông thôn là
các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh, chủ yếu là bãi chôn lấp hở và để phân
hủy tự nhiên. Hiện nay, phƣơng pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt nông thôn
phù hợp nhất là chơn lấp hợp vệ sinh. Ngồi ra, các biện pháp khác nhƣ
phƣơng pháp làm phân hữu cơ, đốt chất thải thu năng lƣợng cần đƣợc tiếp tục
nghiên cứu và mở rộng, tuy nhiên chƣa phù hợp cho áp dụng rộng rãi tại khu
vực nông thôn Việt Nam.
1.3. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ở Việt Nam
Về năng lực xử lý chất thải rắn: ở nƣớc ta hiện nay, việc xử lý rác thải
dùng công nghệ chơn lấp là chính. Kết quả thống kê cho thấy, đa số các bãi
rác trên cả nƣớc vẫn là các bãi đổ tự nhiên, trong đó có một số bãi đổ có kiểm
sốt, khống chế đƣợc một phần ơ nhiễm do mùi, côn trùng và nƣớc rác. Các
bãi rác thải lộ thiên khơng có sự kiểm sốt về mơi trƣờng, gây ô nhiễm mùi
nặng và không xử lý nƣớc rác cũng làm cho ô nhiễm cho môi trƣờng đất,
nƣớc xung quanh.
Vì vậy mục đích mà chúng ta cần có giải pháp xử lý chất thải là nhằm:


Làm cho các chất thải chuyển sang 1 dạng khác ít độc hơn và dễ kiểm

soát hơn.
11





Chuyển các chất thải sang dạng khác để có thể sử dụng vào việc có ích.



Giảm diện tích của chất thải để lƣu lại đƣợc nhiều.



Lƣu giữ tạm thời để chờ đợi công nghệ phù hợp.
Tùy theo khoa học ứng dụng, giá thành xử lý sẽ khác nhau. Có kỹ thuật

xử lý có chi phí rẻ nhƣng trong q trình xử lý lại nảy sinh ra ô nhiễm. Với kỹ
thuật xử lý tiên tiến, giá thành vận hành cao nhƣng xử lý an tồn, ko gây mùi,
khơng phát sinh ơ nhiễm thứ cấp. Bên cạnh đó, việc điều hành chất thải rắn
khiến cho sao cho hiệu quả, tránh nảy sinh chất thải, tái tiêu dùng và tái chế
chất thải. Trong công tác quản lý chất thải rắn, thứ tự ƣu tiên đƣợc sắp đặt
nhƣ sau:


Giảm thiểu phát thải



Tái sử dụng




Tái chế



Xử lý



Tiêu hủy chất thải
Ngày nay, ở các nƣớc đang tăng trƣởng trong đó có nƣớc ta, những cách

thức xử lý chất thải rắn thƣờng đƣợc áp dụng nhƣ sau:
Đối với chất thải rắn sinh hoạt, với thành phần hữu cơ chiếm tỷ lệ lớn
đƣợc tận dụng để cung ứng phân hữu cơ. không những thế, do thời kỳ phân
chiếc rác thực hiện chƣa đồng bộ nên chỉ sở hữu 1 phần rác thải sinh hoạt
đƣợc ủ sinh vật học, phần cịn lại vẫn chơn lấp ở những bãi rác tụ họp.
Các thành phần khó phân huỷ sinh vật học nhƣng dễ cháy nhƣ giấy vụn,
giẻ rách, nhựa, cao su… khơng cịn khả năng tái chế thì có thể áp dụng cách
thức đốt để giảm thể tích. Chất thải xây dựng và các thành phần ko cháy đƣợc
nhƣ vỏ ốc, gạch đá, sành sứ… đƣa đi san nền hoặc chôn lấp trực tiếp ở bãi
chôn lấp.
1.3.1. Phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh
Trong các phƣơng pháp xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn trên thế giới nói
chung và tại Việt Nam nói riêng, chơn lấp là phƣơng pháp phổ biến và đơn
12


giản nhất. Phƣơng pháp này đã đƣợc áp dụng rộng rãi ở hầu hết các nƣớc trên
thế giới. Về thực chất, chôn lấp là phƣơng pháp lƣu giữ chất thải trong một
khu vực và có phủ đất lên trên. Phƣơng pháp chôn lấp cũng thƣờng áp dụng

để chôn lấp chất thải nguy hại, chất thải phóng xạ ở các bãi chơn lấp có thiết
kế đặc biệt cho rác thải nguy hại.
Chôn lấp hợp vệ sinh là một phƣơng pháp kiểm soát sự phân huỷ của các
chất rắn khi chúng đƣợc chôn nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi
chơn lấp sẽ bị tan rữa nhờ q trình phân huỷ sinh học bên trong để tạo ra sản
phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dƣỡng nhƣ axit hữu cơ, nitơ, các hợp
chất amon và một số khí nhƣ CO2, CH4.
Tại miền Bắc, bãi chôn lấp rác thải Nam Sơn (Sóc Sơn, Hà Nội) là bãi
chơn lấp rác lớn nhất, chịu trách nhiệm xử lý rác cho toàn thành phố Hà Nội.
Mỗi ngày bãi chôn lấp rác Nam Sơn tiếp nhận khoảng 3.000 tấn rác và có thể
tăng lên 4.000 tấn/ngày trong 2 năm tới. Hiện tại, bãi Nam Sơn đã lấp đầy 6/9
ô chôn lấp [8].
Tại thành phố Hồ Chí Minh, mỗi ngày có khoảng 6.000 tấn rác đƣợc
đem tới các bãi chơn lấp. Tuy nhiên, vì lý do quỹ đất và địa hình nên tại thành
phố Hồ Chí Minh có nhiều bãi chơn lấp phục vụ cơng tác xử lý chất thải rắn
của thành phố.
Ngồi hai thành phố lớn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có bãi chơn
lấp hợp vệ sinh quy mơ lớn, việc thu gom, vận chuyển, xử lý rác đƣợc tổ chức
quy củ thì tại các tỉnh thành khác, mặc dù cũng có bãi chơn lấp rác hợp vệ
sinh nhƣng việc vận hành bãi rác cịn gặp nhiều khó khăn. Do đó, việc xử lý
chất thải rắn bằng phƣơng pháp chơn lấp tại Việt Nam vẫn cần phải đƣợc
quan tâm và đầu tƣ nhiều. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp chôn lấp đƣợc
thể hiện ở bảng sau:

13


Bảng 1.1: Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh
Ƣu điểm


Nhƣợc điểm

- Là phƣơng pháp đơn giản, dễ làm.

- Ở khu đơng dân, đất thích hợp

- Là phƣơng pháp kinh tế đối với

cho bãi rác có thể khơng có sẵn

những nơi có sẵn diện tích đất

theo u cầu về khoảng cách vận

- Đầu tƣ ban đầu ít so với các phƣơng

chuyển rác tối ƣu nhất.

pháp khác.

- Các tiêu chuẩn bãi rác vệ sinh

- Bãi rác vệ sinh là phƣơng pháp linh

thích hợp phải đƣợc gắn với hoạt

hoạt, khi cần thiết có thể tăng số

động hàng ngày nên có thể dẫn đổ


lƣợng rác đổ vào bãi thải đồng thời

thải vào bãi thải trống.

chỉ thêm một ít nhân lực hoặc thiết

- Bãi rác vệ sinh nằm trong khu

bị.

vực dân cƣ sẽ gây sự phản đối dƣ

- Vùng đất rìa bãi thải có thể sử dụng

luận của cơng chúng.

cho các mục đích khác nhau nhƣ: bãi

- Một bãi rác vệ sinh hoàn chỉnh sẽ

đỗ xe, sân chơi,…

phải thực hiện và đòi hỏi bảo
dƣỡng định kỳ.
Các thiết kế và kỹ thuật xây dựng
đặc biệt cần phải đƣợc áp dụng để
xây dựng

bãi


rác

vệ

sinh

hoàn chỉnh.
- Một số khí sinh ra từ q trình
phân huỷ có thể gây nguy hiểm
hay gây ra khó chịu cho ngƣời và
động vật xung quanh.

14


1.3.2. Phƣơng pháp ủ sinh học
Quá trình ủ sinh học áp dụng đối với chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu
là khử nƣớc, sau là xử lý cho tới khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ
đƣợc kiểm sốt để giữ cho vật liệu ln ở trạng thái hiếu khí trong suốt thời
gian ủ. Q trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ q trình ơxy hố sinh hoá các chất
hữu cơ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân huỷ là CO 2, nƣớc và các hợp
chất hữu cơ bền vững nhƣ lignin, xenluzo, sợi…
- Ủ rác để thu hồi khí sinh học
Dùng cơng nghệ vi sinh để phân huỷ rác, thu khí CH4 làm khí đốt chạy
máy phát điện hoặc sử dụng vào các mục đích khác. Chi phí của phƣơng pháp
này cũng khá cao.
- Chế biến phân vi sinh
Trong phƣơng pháp này rác sau khi loại bỏ các chất vô cơ đƣợc ủ trong
điều kiện thống khí hay yếm khí. Trong q trình ủ, các chất hữu cơ chuyển
hoá dần về mặt sinh học thành các hợp chất mùn, gọi là phân compost. Phân

compost sau khi đƣợc trộn đều với các nguyên tố dinh dƣỡng (K, N, P với các
tỉ lệ khác nhau) sẽ thành các sản phẩm phân vi sinh khác nhau. Việc chế biến
phân compost từ rác thải có thể đƣợc làm từ công nghệ đơn giản hoặc công
nghệ tiên tiến đắt tiền.
Đối với qui mơ nhỏ (ví dụ nhƣ trang trại chăn ni), rác hữu cơ có thể áp
dụng cơng nghệ ủ sinh học theo đống. Đối với qui mô lớn có thể áp dụng
cơng nghệ ủ sinh học theo qui mơ cơng nghiệp. Nhiệt độ, độ ẩm và độ thơng
khí đƣợc kiểm sốt chặt chẽ để q trình ủ là tối ƣu. Ƣu, nhƣợc điểm của
phƣơng pháp ủ sinh học đƣợc thể hiện dƣới bảng 1.2:

15


Bảng 1.2: Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp ủ sinh học
Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

- Giải quyết đƣợc một phần đáng kể

- Chỉ xử lý thành phần hữu cơ trong

chất thải rắn.

rác thải.

- Thu hồi, tái chế đƣợc chất thải rắn

- Tốn nhiều thời gian, chi phí vận


dƣới dạng phân hữu cơ.

hành cao, công nghệ phức tạp.

- Thu hồi và tái sử dụng một số

- Nếu sử dụng công nghệ đơn giản có

thành phần nhƣ: nhựa, nilon, thủy

thể gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng

tinh, kim loại…

khí xung quanh khu vực xử lý (mùi

- Tận dụng đƣợc nguồn khí để phục

hơi thối và một số khí độc), ơ nhiễm

vụ các mục đích khác

nguồn nƣớc ở khu vực lân cận.

Tại Việt Nam, Nhà máy chế biến phế thải Cầu Diễn thuộc Công ty
TNHH nƣớc Một thành viên Môi trƣờng Đô thị Hà Nội (URENCO) là một
trong những nhà máy đi đầu Việt Nam trong lĩnh vực ủ sinh học rác thải hữu
cơ để chế biến phân compost.
1.3.3. Phƣơng pháp tái chế
Hoạt động tái chế đã có từ lâu ở Việt Nam. Các loại chất thải có thể tái

chế nhƣ kim loại, đồ nhựa và giấy đƣợc các hộ gia đình bán cho những ngƣời
thu mua đồng nát, sau đó chuyển về các làng nghề. Công nghệ tái chế chất
thải tại các làng nghề hầu hết là cũ và lạc hậu, cơ sở hạ tầng yếu kém, quy mơ
sản xuất nhỏ dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng ở một số
nơi. Một số làng nghề tái chế hiện nay đang gặp nhiều vấn đề môi trƣờng bức
xúc nhƣ xã Chỉ Đạo (Hƣng Yên), xã Minh Khai (Hƣng Yên), làng nghề sản
xuất giấy xã Dƣơng Ổ (Bắc Ninh)… Nhìn chung, hoạt động tái chế ở Việt
Nam khơng đƣợc quản lý một cách có hệ thống mà chủ yếu do các cơ sở tƣ
nhân thực hiện một cách tự phát.
Rác thải điện tử là một trong những loại rác đƣợc tái chế khá nhiều ở
Việt Nam. Các máy tính, tivi, đầu máy hỏng thƣờng đƣợc bán cho đội ngũ thu
gom phế thải (đồng nát, ve chai). Các sản phẩm thải ra này thƣờng đƣợc tách
16


ra để thu gom linh kiện, hoặc lấy kim loại và vỏ máy đem bán lại cho các cơ
sở tái chế.
1.3.4. Phƣơng pháp thiêu đốt
Thiêu đốt là phƣơng pháp phổ biến hiện nay trên thế giới để xử lý chất
thải rắn nói chung, đặc biệt là đối với chất thải rắn độc hại công nghiệp, chất
thải nguy hại y tế nói riêng. Xử lý khói thải sinh ra từ quá trình thiêu đốt là
một vấn đề cần đặc biệt quan tâm. Phụ thuộc vào thành phần khí thải, các
phƣơng pháp xử lý phù hợp có thể đƣợc áp dụng nhƣ phƣơng pháp hố học
(kết tủa, trung hồ, ơxy hố…), phƣơng pháp hoá lý (hấp thụ, hấp phụ, điện
ly), phƣơng pháp cơ học (lọc, lắng)…
Quá trình thiêu đốt rác thải thƣờng đƣợc thực hiện trong các lò đốt rác
chuyên dụng ở nhiệt độ cao, thƣờng từ 850oC đến 1.100oC. Bản chất của quá
trình là tiến hành phản ứng cháy, tức phản ứng ơxy hố rác thải bằng nhiệt và
ơxy của khơng khí. Nhiệt độ phản ứng đƣợc duy trì bằng cách bổ sung năng
lƣợng nhƣ năng lƣợng điện hay nhiệt toả ra khi đốt cháy nhiên liệu.

Thiêu đốt chất thải rắn là giai đoạn xử lý cuối cùng đƣợc áp dụng cho
một số loại chất thải nhất định không thể xử lý bằng các biện pháp khác. Đây
là giai đoạn ôxy hố nhiệt độ cao với sự có mặt của ơxy trong khơng khí,
trong đó một số chất thải nguy hại đƣợc chuyển hố thành khí và các thành
phần khơng cháy đƣợc. Khí thải sinh ra trong q trình thiêu đốt đƣợc làm
sạch thốt ra ngồi mơi trƣờng khơng khí. Tro xỉ đƣợc chôn lấp. Ƣu, nhƣợc
điểm của phƣơng pháp thiêu đốt đƣợc thể hiện ở bảng 1.3:

17


×