TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA ĐỘ TÀN CHE TỚI ĐẶC ĐIỂM
SINH TRƢỞNG CỦA DẺ ĂN QUẢ (Castanopsis boisii Hickel et
A.Camus) TÁI SINH TẠI XÃ HOÀNG HOA THÁM-CHÍ LINH-HẢI
DƢƠNG
NGÀNH
: QLTNR
MÃ NGÀNH: 302
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khoá học
: Ths. Kiều Thị Dương
: Phạm Duy Khánh
: 1153020491
: 56A – QLTNR
: 2011 - 2015
Hà Nội, 2015
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng đại học đến nay,
em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và
bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Quản lý tài nguyên rừng & Môi trƣờng – Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã
cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Và đặc biệt, Khoa đã tổ
chức cho chúng em đƣợc tiếp cận với đề tài mà theo em là rất hữu ích đối với
sinh viên ngành Quản lý tài nguyên rừng cũng nhƣ tất cả các sinh viên thuộc
các chuyên ngành Khoa Quản lý tài nguyên rừng & Môi trƣờng khác.
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Kiều Thị Dƣơng đã trực tiếp hƣớng
dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt
quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Nghiên cứu ảnh
hƣởng của độ tàn che tới đặc điểm sinh trƣởng của Dẻ ăn quả
(Castanopsis boisii Hickel et A.Camus) tái sinh tại xã Hoàng Hoa ThámChí Linh –Hải Dƣơng”. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô.
Xin gửi tới Ban quản lý rừng Bắc Chí Linh thuộc Ban quản Lý rừng
tỉnh Hải Dƣơng lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tác
giả thu thập số liệu ngoại nghiệp cũng nhƣ những tài liệu nghiên cứu cần thiết
liên quan tới đề tài tốt nghiệp.
Bài thu hoạch đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian gần 3 tuần. Bƣớc
đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học,
kiến thức của em còn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, khơng tránh khỏi
những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận đƣợcnhững ý kiến đóng
góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em
trong lĩnh vực này đƣợc hoàn thiện hơn. Sau cùng, em xin kính chúc quý
Thầy Cô trong Khoa quản lý tài nguyên rừng & Môi trƣờng thật dồi dào sức
khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt
kiến thức cho thế hệ mai sau.
Xin trân trọng cảm ơn!
Xuân Mai, ngày 10 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
PHẠM DUY KHÁNH
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 4
1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 4
1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 7
1.2.1. Đặc điểm hình thái và sinh thái của Dẻ ăn quả (Castanopsis boisii
Hickel et A.Camus) ........................................................................................... 7
1.2.2. Một số cơng trình trong nƣớc liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề
tài ....................................................................................................................... 8
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 12
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 12
2.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 12
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 12
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 12
2.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 12
2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 12
2.4.1. Nghiên cứu đặc điểm điều kiện lập địa khu vực nghiên cứu ................ 13
2.4.2. Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng khu vực nghiên cứu ......... 12
2.4.3. Nghiên cứu đặc điểm cây tái sinh tại khu vực nghiên cứu ................... 13
2.4.4. Nghiên cứu ảnh hƣởng của độ tàn che và một số yếu tố lập địa tới tái
sinh dẻ ăn quả .................................................................................................. 13
2.4.5. Đề xuất một số giải pháp phục hồi rừng Dẻ tại khu vực nghiên cứu ... 13
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 13
2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu ............................................ 13
2.5.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa .............................................................. 13
2.5.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 21
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 23
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 23
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 23
3.1.2. Địa hình ................................................................................................. 23
3.1.3. Khí hậu .................................................................................................. 24
3.1.4. Thủy văn................................................................................................ 24
3.1.5. Các nguồn tài nguyên trên địa bàn khu vực .......................................... 24
3.2. Kinh tế xã hội ........................................................................................... 26
3.2.1. Dân số, lao động, dân tộc và phân bố dân cƣ ....................................... 26
3.2.2. Văn hóa xã hội ...................................................................................... 26
3.2.3. Y tế, giáo dục ........................................................................................ 27
3.2.4. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 27
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 30
4.1. Đặc điểm điều kiện lập địa khu vực nghiên cứu ...................................... 30
4.1.1. Điều kiện địa hình ................................................................................. 30
4.1.2. Điều kiện khí hậu ................................................................................. 31
4.1.3. Đặc điểm thổ nhƣỡng ............................................................................ 32
4.2. Đặc điểm cấu trúc rừng Dẻ khu vực nghiên cứu ..................................... 34
4.2.1. Đặc điểm cấu trúc tầng cây cao ............................................................ 34
4.2.2. Đặc điểm cấu trúc cây bụi thảm tƣơi .................................................... 37
4.3. Đặc điểm cấu trúc cây tái sinh ................................................................. 41
4.3.1. Liên hệ giữa các đặc điểm cây tái sinh ................................................. 44
4.4. Ảnh hƣởng của độ tàn che tới một số đặc điểm sinh trƣởng của cây tái
sinh .................................................................................................................. 45
4.4.1. Liên hệ giữa độ tàn che tới đƣờng kính gốc cây dẻ tái sinh ................. 45
4.4.2. Liên hệ giữa độ tàn che tới chiều cao cây dẻ tái sinh ........................... 47
4.4.3. Liên hệ giữa độ tàn che và đƣờng kính tán (Dt) cây dẻ tái sinh ........... 48
4.5. Đề xuất một số giải pháp phục hồi rừng Dẻ khu vực nghiên cứu ........... 50
4.5.1. Điều chỉnh độ tàn che phù hợp với tái sinh dẻ ăn quả .......................... 50
4.5.2. Tạo phân bố tái sinh đều trên mặt đất ................................................... 50
4.5.3. Chăm sóc rừng dẻ hợp lý ...................................................................... 51
CHƢƠNG V KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ ............................... 52
5.1. Kết luận .................................................................................................... 52
5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 54
5.3. Khuyến nghị ............................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Dịch nghĩa
Từ viết tắt
C1.3
Chu vi tại vị trí 1.3m
CPtk
Che phủ thảm khơ
CPtt
Che phủ thảm tƣơi
CPttcb
Độ che phủ thảm tƣơi cây bụi
D1.3
Đƣờng kính ngang ngực hay đƣờng kính tại vị trí 1.3m
D0
Đƣờng kính gốc
Dt
Đƣờng kính tán
Dtc
Độ tàn che
Hdc
Chiều cao dƣới cành
Hvn
Chiều cao vút ngọn
ODB
Ô dạng bản
OTC
Ô tiêu chuẩn
T
Tốt
TB
Trung bình
TC
Tàn che
TS
Tái sinh
X
Xấu
STT
Số thứ tự
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1.. Đặc điểm điều kiện địa hình tại các tuyến điều tra............................... 30
Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu khí hậu cơ bản tại khu vực nghiên cứu ....................... 31
Bảng 4. 3. Đặc điểm thổ nhƣỡng khu vực nghiên cứu.............................................. 34
Bảng 4.4. Thống kê mô tả đặc điểm sinh trƣởng tầng cây cao khu vực nghiên
cứu .................................................................................................................................................. 35
Bảng 4.5. Đặc điểm cây bụi thảm tƣơi ở các tuyến nghiên cứu ............................ 38
Bảng 4.6. Đặc điểm cây tái sinh ở các tuyến điều tra................................................ 41
Bảng 4.7. Liên hệ độ tàn che với các đặc điểm tái sinh dẻ ăn quả ....................... 48
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Cây bị mục rỗng ................................................................................... 3
Hình 2. Cây tái sinh chồi và tái sinh hạt ........................................................... 3
Hình 3. Tầng cây bụi khu vực nghiên cứu ........................................................ 3
Hình 2.1. Dụng cụ đo độ chặt của đất Push-cone ........................................... 18
Hình 4.1. Mẫu đất trong khu vực nghiên cứu (Ảnh: Phạm Duy Khánh, 2015).....33
Hình 4.2. Tầng cây cao(Ảnh: Phạm Duy Khánh, 2015) ................................. 35
Hình 4.3. Đƣờng kính1.3m trung bình của các tuyến điều tra........................ 36
Hình 4.4. Chiều cao vút ngọn trung bình tầng cây cao ở các tuyến điều tra . 36
Hình 4.5. Đƣờng kính tán trung bình tầng cây cao ở các tuyến ..................... 36
Hình 4.6. Độ tàn che trung bình tầng cây cao ở các tuyến ............................. 36
Hinh 4.7. Một số cây bụi dƣới tán rừng (Ảnh: Phạm Duy Khánh, 2015)....... 39
Hình 4.8. Chiều cao trung bình của lớp cây bụi thảm tƣơi các tuyến điều tra ......40
Hình 4.9. Độ che phủ cây bụi thảm tƣơi các tuyến điều tra........................... 40
Hình 4.10. Độ che phủ thảm khơ trung bình ở các tuyến điều tra .................. 40
Hình 4.11. Đƣờng kính D0 cây tái sinh ........................................................... 42
Hình 4.12. Chiều cao vút ngọn cây tái sinh .................................................... 42
Hình 4.13. Mật độ cây tái sinh ........................................................................ 42
Hình 4.14. Nguồn gốc cây tái sinh ở các tuyến điều tra ................................. 43
Hình 4.15. Liên hệ giữa tuổi với chiều cao cây tái sinh ................................. 44
Hình 4.16. Liên hệ giữa tuổi với D0 cây tái sinh............................................. 45
Hình 4.17. Liên hệ giữa độ tàn che tới D1.3(mm) cây tái sinh....................... 46
Hình 4.18. Liên hệ độ tàn che và chiều cao cây tái sinh ................................. 47
Hình 4.19. Liên hệ giữa độ tàn che tới đƣờng kính tán cây tái sinh ............... 48
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là tài nguyên quý giá của quốc gia, là lá phổi xanh của nhân loại.
Rừng không những là tài nguyên có thể tái tạo và phục hồi mà rừng cịn có
chức năng sinh thái vơ cùng quan trọng. Rừng là thành phần quan trọng nhất
của sinh quyển, là nguồn vật chất và tinh thần cơ bản thỏa mãn nhu cầu của
con ngƣời. Rừng và đời sống xã hội là hai mặt của một vấn đề, có mối quan
hệ với nhau rất chặt chẽ và nếu có so sánh với cái chung thì có những đặc
điểm riêng của nó. Tất cả mọi đời sống xã hội, các quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của con ngƣời đều có liên quan đến rừng. Nếu khơng có rừng
thì xã hội lồi ngƣời sẽ khơng tồn tại đƣợc. Song để tách rừng và đời sống xã
hội không đơn giản bởi thực tế cho ta thấy rừng là một hệ sinh thái vô cùng
phong phú và phức tạp bao gồm nhiều thành phần và các quy luật sắp xếp
khác nhau theo khơng gian và thời gian. Để duy trì và ổn định hệ sinh thái này
đòi hỏi con ngƣời cần nghiên cứu tìm hiểu sâu sắc về hệ sinh thái rừng và từ
đó có những biện pháp hợp lý. Tuy nhiên những kho tàng quý báu của hệ sinh
thái còn là một bí ẩn nhiều điều lý thú mà sự hiểu biết của chúng ta còn rất
hạn chế.
Ở nƣớc ta, rừng và đất rừng chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, song thực tế
rừng tự nhiên cịn rất ít, chủ yếu là rừng thứ sinh ở những mức độ thối hóa
khác nhau. Nguyên nhân chủ yếu là do ý thức tác động bất hợp lý của con
ngƣời nhƣ khai thác lạm dụng quá mức do thiếu hiểu biết lợi ích lâu dài của
rừng mang lại. Theo thống kê thì độ che phủ năm 1943 là 43% do bị tàn phá
nặng nề vào những năm 1980 đến năm 1990 độ che phủ giảm xuống cịn
28,4% và đang có xu hƣớng là tăng vào những năm gần đây [2] (Nguồn:
Chương trình Kiểm kê rừng Nhà nước - 03/2001 TTg, công bố tháng 12 năm
2002). Ngày nay chỉ còn khoảng 9 triệu ha rừng tự nhiên trong đó rừng giàu
chiếm khoảng 30%, rừng trung bình khoảng 35%, cịn lại là rừng phục hồi.
Song song đó là diện tích rừng trồng tăng lên mạnh mẽ trong đó có cả rừng
sản xuất và rừng trồng đặc dụng. Để nhằm giảm thiểu các thiên tai, hạn hán,
1
lũ lụt, duy trì sự cân bằng của hệ sinh thái, rừng phịng hộ của nƣớc ta đã và
đang đóng góp một vai trị quan trọng. Thực tế muốn tăng cao tính phịng hộ
của rừng địi hỏi phải có những biện pháp tác động hợp lý nhằm tạo ra rừng
trồng có cấu trúc bền vững. Đây là vấn đề mà các nhà khoa học lâm nghiệp
rất quan tâm.
Hiện nay Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm tới việc phục hồi rừng ở Việt
Nam nói chung và phục hồi rừng Dẻ nói riêng. Bởi Dẻ ăn quả là nhóm lồi
cây đa tác dụng và có giá trị kinh tế cao: gỗ có thể làm nhà, đồ gia dụng...đặc
biệt hạt dẻ là loại thực phẩm có giá trị. Tuy nhiên những nghiên cứu về Dẻ
gần đây cịn rất ít chủ yếu mới dừng lại ở việc mơ tả hình thái và phân bố, còn
thiếu cơ sở khoa học cho việc xây dựng hƣớng dẫn kỹ thuật gây trồng và phát
triển. Xuất phát từ thực tiễn đó, nghiên cứu đặc điểm sinh học và đề xuất biện
pháp kỹ thuật nuôi dƣỡng, xúc tiến tái sinh gây trồng rừng Dẻ ăn quả ở xã
Hoàng Hoa Thám-Chí Linh-Hải Dƣơng đƣợc thực hiện nhằm góp phần bổ
sung và hoàn thiện cơ sở khoa học về nghiên cứu ảnh hƣởng của độ tàn che
tới việc tái sinh của dẻ ăn quả. Vì vậy tơi chọn đề tài: "Nghiên cứu ảnh
hưởng của độ tàn che tới đặc điểm sinh trưởng của Dẻ ăn quả (Castanopsis
boisii Hickel et A.Camus) tái sinh tại xã Hồng Hoa Thám-Chí Linh-Hải
Dương" góp phần giải quyết những khó khăn trên. Đề tài đi vào việc đánh
giá khả năng tái sinh rừng Dẻ theo độ tàn che để từ đó đƣa ra các biện pháp
nhằm khôi phục và phát triển rừng Dẻ mang lại lợi ích kinh tế và sinh thái tốt
nhất đồng thời hƣớng tới phát triển rừng Dẻ bền vững.
2
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Hình 1. Cây bị mục rỗng
Hình 2. Cây tái sinh chồi và tái sinh hạt
Hình 3. Tầng cây bụi khu vực nghiên cứu
3
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
Kết cấu quần thụ có ảnh hƣởng tới tái sinh rừng. Tác giả Yukervich
(1960) đã chứng minh độ tàn che tối ƣu cho sự phát triển bình thƣờng của đa
số lồi cây gỗ là 0.6-0.7 ( Dẫn theo Nguyễn Thanh Tiến, 2004) [14]
Ở châu Phi, trên cơ sở thu thập số liệu của Taylor (1954) Barnard
(1955) xác định cây tái sinh trong rừng nhiệt đới thiếu hụt cần thiết phải bổ
sung tái sinh nhân tạo. Ngƣợc lại các tác giả nghiên cứu tái sinh tự nhiên nhiệt
đới châu Á nhƣ: Bava (1954), Budowski (1956), Kationt (1965) lại nhận định
dƣới tán rừng nhiệt đới nhìn chung có đủ số lƣợng cây tái sinh có giá trị kinh
tế do vậy các biện pháp lâm sinh đề ra cần thiết để bảo vệ và phát triển cây tái
sinh có sẵn dƣới tán.
Sự cạnh tranh giữa các loài cây tái sinh và lớp cây bụi thảm tƣơi
dƣới tán rừng có thể rất quyết liệt và đây là một trong những nguyên nhân cơ
bản làm tăng tỷ lệ chết của cây tái sinh (Bi và cộng sự, 2007) [1]
V.A.Alecxeep (1975) cho rằng ánh sáng dƣới tán rừng là một nhân tố
chủ yếu để xác định tình trạng cây tái sinh, từ mật độ, phân bố cây tới sinh
trƣởng của cây. Thông thƣờng khi tuổi của cây tái sinh tăng lên thì nhu cầu
ánh sáng của nó cũng tăng theo. Mốt số loài cây ƣa sáng, cây tái sinh có thể
chết ở điều kiện ánh sáng 10-12% (ở tuổi dƣới 2) và 25-30% ở tuổi lớn hơn 510 tuổi (dẫn theo Hoàng Kim Ngũ và Phùng Ngọc Lan, 2005) [4].
Tiểu hoàn cảnh rừng chịu ảnh hƣởng nhiều bởi các lỗ trống dƣới tán
rừng. Sự tăng cƣờng độ ánh sáng tiếp đến mặt đất là một trong những điiều
kiện quan trọng nhất ảnh hƣởng tới nảy mầm của hạt giống và sự sinh trƣởng
của cây tái sinh. Tuy nhiên, cần thấy rằng trong cả 2 trƣờng hợp: quá nhiều
ánh sáng cũng nhƣ sự che bóng q mức sẽ khơng có lợi cho sinh trƣởng của
cây non (Girma và cộng sự 2010) [10]. Vì vậy điều chỉnh độ tàn che của rừng
4
là một trong những tác nghiệp lâm sinh quan trọng nhất đảm bảo tái sinh rừng
diễn ra theo đúng yêu cầu đã đƣợc xác định trƣớc.
Ewin (1996) [6] đã chỉ ra rằng ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ và vật rơi
rụng là các yếu tố có ảnh hƣởng rõ rệt nhất trong quá trình tái sinh lớp cây
dƣới tán rừng. Sự nảy mầm của hạt để taọ thành lớp cây tái sinh phục thuộc
vào tổ hợp các điều kiện ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ đó phản ánh một phần rất
quan trọng của nhân tố ánh sáng trong quá trình tái sinh.
Nghiên cứu cây tái sinh tự nhiên : Công trình nghiên cứu của Richards
P.W (1965) [6], tác giả cuốn Rừng mƣa nhiệt đới Bernard Roller (1974) tổng
kết các công trình nghiên cứu về phân bố cây tái sinh tự nhiên đã nhận xét:
trong các OTC kích thƣớc nhỏ (1m*1m, 1m*1.5m) cây tái sinh tự nhiên có
dạng phân bố cụm, một số ít có dạng phân bố poisson.
Về phƣơng pháp điều tra điều tra tái sinh, nhiều tác giả đã sử dụng cách
lấy mẫu ô vuông theo hệ thống do Lowdermilk (1972) đề nghị, với diện tích ơ
dạng bản thơng thƣờng từ 1-4m2. Bên cạnh đó cũng có nhiều tác giả đề nghị
sử dụng điều tra theo dài hẹp với các ơ đo đếm có diện tích biến động từ 10100 m2. Phƣơng pháp này điều tra tái sinh sẽ khó xác định đƣợc quy luật phân
bố hình thái của lớp cây tái sinh trên mặt đất rừng. Để giảm sai số khi thống
kê Barnard (1950) đã đề nghị một phƣơng pháp “ điều tra chuẩn đốn” theo
đó kích thƣớc ô đếm có thể thay đổi tùy theo giai đoạn pháp triển của cây tái
sinh ở các trạng thái khác nhau. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng rộng rãi hơn
vì nó thích hợp cho từng đối tƣợng cụ thể (Nguyễn Thị Thu Trang 2009) [8].
Về điều tra và đánh giá cây tái sinh trong rừng nhiệt đới, M.Loeschau
(1977) [15] đã đƣa ra một số đề nghị sau: Đánh giá một khu vực bằng cách rút
mẫu tự nhiên, trừ vào trƣờng hợp đặc biệt có thể dựa vào những nhận xét tổng
quats về mật độ tái sinh nhƣ nơi có mật độ rất lớn. Các số liệu này có thể là cơ
sở cho các quyết định trong từng kế hoạch lâm sinh cụ thể, đặc biệt là xét lâm
phần có xứng đáng đƣợc chăm sóc hay khơng? Việc chăm sóc cấp bách đến
mức nào? Cƣờng độ chăm sóc ra sao? Tác giả cũng đề nghị những chỉ tiêu
5
cần điều tra gồm có mật độ, chất lƣợng cây tái sinh cũng nhƣ đƣờng kính
ngang ngƣợc của những cây có giá trị lớn trong khoảng từ 1 cm (cây tái sinh
đã đảm bảo) đến 12.6 cm (giới hạn dƣới của kích thƣớc sản phẩm).
Khi nghiên cứu về rừng nhiệt đới châu Á, Van Steenis (1956) đã đƣa
ra kết luận sau: “tái sinh vệt thích hợp với những cây ưa sáng mọc nhanh,
vòng đời ngắn; cây tái sinh phân tán, liên tục phù hợp với lồi cây ban đầu
chịu bóng hoặc những lồi cây ưa bóng” [9].
Khi nghiên cứu về những khu rừng nƣơng rẫy bị bỏ hoang ở Brazil,
Weidelt (1968) cho thấy, sự phát triển của các khu rừng thứ sinh có xu hƣớng
tiến đến giá trị ban đầu của rừng nguyên sinh về số lƣợng và thành phần loài.
Tuy nhiên, nghiên cứu này chƣa đề cập đến các biện pháp nhằm thúc đẩy q
trình đó diễn ra nhanh và hiệu quả [12].
Năm 1975, khi phân tích sự phát triển của thảm thực vật thứ sinh,
Whitimore đã nhấn mạnh: “khoảng thời gian để các khu rừng tái sinh hạt đạt
đƣợc tới trạng thái là rừng nguyên sinh có thể tới hàng trăm năm. Các khu
rừng thuần loài đƣợc tạo thành bởi những lồi mà hạt của chúng có thể nảy
mầm và trụ đƣợc trên các khu đất trống vào thời điểm thích hợp và cần lợi
dụng lớp cây chồi, xử lý thực bì theo băng rạch, tránh phát nắng để sớm tạo
hoàn cảnh rừng”. Đặc biệt các nghiên cứu về kỹ thuật làm giàu rừng cũng
tƣơng đối phát triển, từ năm 1965 đã nghiên cứu và đƣa ra khái niệm làm giàu
rừng là bổ sung các lồi cây có giá trị kinh tế vào những nơi rừng đã phục hồi
nhƣng thiếu hụt lồi cây có giá trị. Đến năm 1989, Han Lamprecht và
Aubreulle đã bổ sung thêm rằng,làm giàu rừng là lựa chọn tối ƣu nhất cho
lâm phần ban đầu khơng đủ lồi cây tái sinh có giá trị kinh tế, từ đó đã xây
dựng hồn chỉnh phƣơng pháp làm giàu rừng theo rạch [14].
Ánh sáng không chỉ là yếu tố của sự sống mà còn là yếu tố giới hạn,
đối với các nhà sinh thái học, ánh sáng là một yếu tố lý thú nhất. Khi quyết
định một giải pháp kỹ thuật nào đó nhằm xúc tiến tái sinh, làm giàu rừng, yếu
tố đƣợc xem xét đầy tiên vẫn là ánh sáng.
6
1.2. Ở Việt Nam
1.2.1. Đặc điểm hình thái và sinh thái của Dẻ ăn quả (Castanopsis boisii
Hickel et A.Camus)
a, Đặc điểm hình thái
Dẻ ăn quả (Castanopsis boisii Hickel et A.Camus) hay có tên gọi khác
là Dẻ gai Yên Thế, thuộc họ Dẻ (Fagaceae), là cây gỗ nhỡ cao từ 10 – 15 m,
đƣờng kính có thể đạt 30 ÷ 40 cm, thân trịn, thẳng, xù xì. Vỏ dày màu xám
trắng nứt dọc nhỏ,có đoạn thân dƣới cành trịn dẹp và dài, vết đẽo hoặc xƣớc
chảy nhựa màu tím nhạt sau đó trở thành màu đen. Cành non nhẵn, nhiều đốm
trắng, cành nhánh dài, màu chàm trắng, khơ giịn dễ gãy, uốn cong xuống phía
gốc, mang lá đều đặn, tán lá rộng xum x.
Lá đơn, mọc cách, thn hình ngọn giáo hoặc hình trái xoan, mép
ngun, đầu hơi trịn, lá dài 9-16 cm, rộng 4-7 cm, mặt trên xanh đậm, nhẵn
bóng, mặt dƣới nhiều vảy nhỏmàu hồng gỉ sắt xếp dày đặc. Gân bên có từ 1014 đơi và nhiều gân nhỏ mảnh, hơi nổi rõ ở mặt dƣới. Cuống lá mảnh, dài từ
1,5 -1,8 cm, có lá kèm hình gai sớm rụng. Tán lá Dẻ rất dễ nhận biết từ xa
trên các quả đồi nơi có Dẻ phân bố.
Hoa đơn tính cùng gốc mọc đầu cành, hoa tự đực hình bơng đi sóc
mảnh dài 5 – 10 cm, trục chính hoa hình sợi có lơng, hoa đực đơn độc, chỉ nhị
kéo dài,bao phấn tròn. Hoa tự cái trên trục, dài hơn, có lơng mềm, hoa có lá
bắc ngắn, hoa cái thƣa, đầu nhụy xẻ 3. Bông mang quả dài 4- 7 cm, thƣờng
cong lại, tập trung ở phần gốc, phía ngồi đƣợc bao bọc hồn tồn bởi đấu,
đƣờng kính 2 – 3 cm, nhiều gai nhọn xếp bó sát nhau, khơng phủ kín vách
đấu, vách trong có lơng dày, màu nâu, khi chín giãn ra để quả lị ra ngồi, mỗi
đấu có một quả,hình bầu dục, dài từ 1 – 2cm,đƣờng kính 0,7 -1,0 cm, rốn nhỏ,
nhọn đầu màu nâu nhạt, có lơng tơ mềm, gốc trịn, vỏ quả giịn, dễ vỡ, trong
có phơi trắng, nhiều tinh bột, thơm.
Hệ rễ hỗn hợp, rễ cọc và rễ bên phát triển.
b, Đặc điểm sinh thái
Mùa hoa tháng 9 – 11, quả chín tháng 8 -10 (năm sau). Quả chín trong
1 năm, chu kỳ sai quả 2 năm.
7
Dẻ ăn quả là cây thƣờng xanh, ƣa sáng, sinh trƣởng tốt trên đất pha cát
phát triển trên sa thạch hoặc phấn sa. Thƣờng tập trung thành quần thể ƣu thế
ở chân và sƣờn đồi.
Tái sinh hạt tốt trên đất trống hoặc dƣới tán rừng thƣa, khả năng tái
sinh chồi mạnh, là loài cây tiên phong ở rừng sau khai thác kiệt.
1.2.2. Một số cơng trình trong nƣớc liên quan đến vấn đề nghiên cứu của
đề tài
Cây tái sinh là thuật ngữ biểu thị các thế hệ non của loài cây gỗ sống và
phát triển dƣới tán rừng có khả năng tạo thành một quần thể mới nếu khai
thác và loại bỏ tầng cây mẹ. Những đặc điểm này cho thấy cây tái sinh khác
với cây bụi và thảm tƣơi sống dƣới tán rừng. Tùy theo các tuổi, các thế hệ cây
tái sinh của các lồi cây gỗ có mối quan hệ với mơi trƣờng khác nhau, đồng
thời có ý nghĩa lâm phần khác nhau.
- Cây mầm: Lớp cây có độ tuổi nằm trong một vài tháng. Đặc trƣng
cho cây mầm là chúng sống nhờ vào chất dinh dƣỡng dự trữ trong hạt, sống
phụ thuộc căn bản vào nguồn dự trữ và đặc điểm di truyền của hạt giống,
trong quan hệ với môi trƣờng chúng rất dễ bị dao động thậm chí có thể chết
nhanh chóng khi mơi trƣờng lâm vào tình trạng thiếu nƣớc.
- Cây mạ: Cây gỗ thƣờng có tuổi từ một vài tháng cho tới một đến hai
năm tuổi, chiều cao quy ƣớc không vƣợt quá 50cm, có khả năng tự đồng hóa.
Lớp cây mạ cũng dễ bị thay đổi khi gặp thời tiết bất lợi. Trong quan hệ giữa
ánh sáng và nƣớc, chúng cần sự che bóng cao, độ ẩm và khơng khí. Nếu bị
phơi ra ánh sáng đột ngột thì chúng có thể bị đào thải hàng loạt.
- Cây non hay cây con: Đó là các thế hệ cây tái sinh thƣờng có độ tuổi trên hai
năm, chiều cao đã vƣợt khỏi tầm cây cỏ và cây bụi ở một số cây tầm thấp. Trong quan
hệ với ánh sáng, chúng cần ánh sáng khá co do đó việc mở tầng tán để ánh sáng xuống
là cần thiết. Trong kinh doanh ngƣời ta chú ý cây con là thế hệ cây dự trữ quan trọng.
Độ tàn che (C) là tỉ lệ phần 10 hoặc phần trăm diện tích hình chiếu
ngang của tán rừng (S1, m2) trên mặt phẳng nằm ngang của lơ đất có rừng (S,
8
m2) nghĩa là C=S1/S. Giới hạn của C thay đổi trong khoảng nhỏ hơn hoặc
bằng 1 (hay nhỏ hơn hoặc bằng 100%). Độ khép tán giữa các cây rừng là chỉ
tiêu biểu thị mức độ giao nhau giữa các tán và đƣợc tính chia tổng diện tích
hình chiếu nằm ngang của tất cả các tán lá cây lẻ (Stt,m2) chia cho diện tích lơ
đất có rừng (S, m2), tổng tán =Stt/S. Chỉ tiêu này có thể nhỏ hơn 1. Độ tàn che
và độ khép tán là những chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá
mức độ thiếu hụt ánh sáng dƣới tán rừng, mức độ che bóng cây tái sinh, mức
độ tỉa thƣa quần thụ trong khai thác chính và khai thác trung gian (chặt ni
dƣỡng rừng hay chặt tỉa thƣa rừng, tình trạng lâm phần…) (Theo Sinh thái
rừng –TS Nguyễn Văn Thêm).
Theo cuốn “Tài nguyên rừng” của Nguyễn Xuân Cự, Đỗ Đình Sâm.
Xét về mặt sinh thái học thì tái sinh rừng diễn ra theo 3 hình thức: tái sinh hạt,
tái sinh chồi và tái sinh ngầm[1].
Hoàng Kim Ngũ và Phùng Ngọc Loan (2005) [12] đã chỉ ra rằng
trong rừng việc đo đếm cƣờng độ ánh sáng ở các mức chiều cao khác nhau là
công việc phức tạp khó khăn. Cƣờng độ ánh sáng theo chiều thẳng đứng phụ
thuộc nhiều vào độ tàn che, thành phần lồi cây của rừng…Từ lý luận nhƣ
trên, có thể thấy chúng ta hồn tồn có thể sử dụng độ tàn che, yếu tố có tính
ổn định cao để phản ánh yêu cầu ánh sáng của lớp cây tái sinh dƣới tán rừng.
Khi nghiên cứu ảnh hƣởng của một số nhân tố hoàn cảnh đến khả
năng tái sinh và sinh trƣởng của cây Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy) –
Phan Văn Thắng [10] đã kết luận: Khả năng tái sinh tự nhiên của Giổi xanh
rất kém và khác nhau rất rõ rệt giữa các cơng thức thí nghiệm cả về tổng số
cây tái sinh lẫn tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng. Độ tàn che của rừng ảnh
hƣởng rất lớn tới đến khả năng tái sinh tự nhiên của chúng. Ở các độ tàn che
khac nhau, số lƣợng cây giổi xanh tái sinh tự nhiên biến động rất lớn 0-280
cây/ha, trung bình là 130 cây/ha và tỷ lệ cây tái sinh tự nhiên có triển vọng là
rất thấp trung bình khoảng 7.1%. Vì vậy trong quá trình phục hồi giổi xanh,
khi xúc tiến tái sinh hoặc trồng rừng cần chú ý điều chỉnh độ tàn che hợp lý
nhằm tăng khả năng tái sinh, sinh trƣởng, phát triển của cây giổi xanh.
9
Trong quá trình tồn tại, mật độ cây tái sinh phụ thuộc vào điều kiện
ánh sáng trong rừng và chế độ ánh sáng có liên quan chặt chẽ tới độ khép tán.
Trên một khoảnh rừng có độ khép tán nhƣ nhau, thì số lƣợng phân bố cây tái
sinh sẽ giảm dần khi kích thƣớc cây tái sinh tăng lên. Nguyên nhân của hiện
tƣợng này là do nhu cầu ánh sáng của cây tái sinh tăng dần theo tuổi (Nhô
Quang Đê, 1992) [4].
Hà Thị Hiền (2008) [8] khi nghiên cứu ảnh hƣởng của mức độ che
sáng đến sinh trƣởng của Dẻ đỏ giai đoạn vƣờn ƣơm đã bố trí thí nghiệm theo
khối ngẫu nhiên 3 lần lặp lại ở các mức độ che sáng là 0%, 25%, 50%, 75%.
Tác giả đã đánh giá ảnh hƣởng của mức độ che sáng khác nhau đến tỷ lệ sống,
sinh trƣởng (đƣờng kính, chiều cao) và sinh khối của Dẻ đỏ. Bằng các tiêu
chuẩn thống kê, tác giả đã chỉ ra rằng nhu cầu ánh sáng trực xạ ở 2 độ tuổi
khác nhau cho tỷ lệ sống khác nhau, từ đó có thể điều chinh mức độ che sáng
cho phù hợp với từng dộ tuổi của cây.
Khi nghiên cứu ảnh hƣởng của độ tàn che tầng cây cao đến sinh
trƣởng tái sinh loài trám trắng. Nguyễn Ngọc Thanh (2003) đã nhận định rằng
sinh trƣởng chiều cao tái sinh loài trám trắng đạt lớn nhất ở độ tàn che 2060% [7].
Nghiên cứu ảnh hƣởng của độ tàn che đến ánh sáng dƣới tán rừng dẻ tại xã
Trƣờng Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang của Kiều Thị Dƣơng (2011) đã
nhận định mối quan hệ giữa tổng lƣợng ánh sáng lọt tán và độ tàn che theo chiều
hƣớng tỷ lệ nghịch, mối quan hệ giữa tổng phần trăm ánh sáng trực tiếp, ánh sáng
khuếch tán với độ tàn che cũng theo hƣớng tỷ lệ nghịch [3].
Một số tác giả nghiên cứu và nhận định tầng thảm tƣơi cây bụi ảnh
hƣởng rất lớn tới khả năng tái sinh của lồi cây gỗ. Ở quần thụ có độ tàn che
lớn, tuy thảm cỏ phát triển kém nhƣng lại có sự cạnh tranh ánh sáng và chất
dinh dƣỡng với cây tái sinh. Những lâm phần đã qua khai thác thảm cỏ có
điều kiện phát sinh mạnh mẽ sẽ trở ngại rất lớn cho tái sinh rừng (theo
Nguyễn Thu Trang, 2009) [11].
10
Nhìn chung độ thay đổi về độ tàn che, thay đổi tán rừng một cách từ
từ và từng bƣớclà kinh nghiệm từ thực tế đƣợc sử dụng trong sản xuất lâm
nghiệp nhằm tăng sản lƣợng rừng, tăng năng suất cả về chất lƣợng hạt giống
cung cấp cho tái sinh và gieo ƣơm tốt hơn.
Tóm lại, ảnh hƣởng của độ tàn che tới tái sinh của cây đang đƣợc
quan tâm hơn, tuy nhiên những nghiên cứu đối với cây Dẻ ăn quả cịn nhiều
hạn chế. Vì vậy việc triển khai đề tài này sẽ góp phần cho việc nghiên cứu về
ảnh hƣởng của độ tàn che tới khả năng tái sinh của cây ở nƣớc ta, bên cạnh đó
đề tài cũng sẽ góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho những giải pháp phát
triển dẻ ăn quả tại xã Hoàng Hoa Thám, Chí Linh, Hải Dƣơng.
11
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu nhằm cung cấp cơ sở cho các biện pháp phục hồi và phát
triển rừng Dẻ ăn quả tại xã Hồng Hoa Thám-Chí Linh-Hải Dƣơng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá ảnh hƣởng của độ tàn che tới một số đặc điểm sinh trƣởng của
Dẻ ăn quả tái sinh tại xã Hồng Hoa Thám-Chí Linh-Hải Dƣơng.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là rừng Dẻ ăn quả tại xã Hồng Hoa
Thám huyện Chí Linh tỉnh Hải Dƣơng.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu ảnh hƣởng của độ tàn che đối với Dẻ ăn quả thông qua điều
tra các đặc điểm của cây dẻ tái sinh nhƣ: chiều cao vút ngọn (Hvn), đƣờng
kính 1.3 (D1.3), đƣờng kính tán (Dt), Mật độ cây tái sinh…
Đề tài đƣợc thực hiện tại xã Hồng Hoa Thám, huyện Chí Linh, tỉnh
Hải Dƣơng.
Điều tra, thu thập số liệu và viết báo cáo đƣợc tiến hành từ tháng 03
đến tháng 05 năm 2015.
2.4. Nội dung nghiên cứu
2.4.1. Nghiên cứu đặc điểm điều kiện lập địa khu vực nghiên cứu
- Điều kiện địa hình: Kinh độ, vĩ độ, độ dốc, hƣớng dốc, vị trí tƣơng đối
của khu vực nghiên cứu.
- Đặc điểm thổ nhƣỡng: Loại đất, bề dày tầng đất, hàm lƣợng mùn, độ
xốp, tỷ lệ đá lẫn, thành phần cơ giới, màu sắc, độ chặt, độ ẩm, pH...
- Điều kiện khí hậu khu vực: Nhiệt độ,độ ẩm, lƣợng mƣa, tốc độ gió,
lƣợng bốc hơi, lƣợng bức xạ, sƣơng muối...
12
2.4.2. Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc rừng khu vực nghiên cứu
- Một số đặc điểm cấu trúc tầng cây cao: Đƣờng kính tại vị trí 1.3 m
(D1.3), chiều cao vút ngọn (Hvn), chiều cao dƣới cành (Hdc), đƣờng kính tán
(Dt), độ tàn che (TC),...
- Đặc điểm cấu trúc cây bụi, thảm tƣơi: Tên loài cây bụi thảm tƣơi, tỷ lệ
che phủ, chiều cao trung bình, tình hình sinh trƣởng.
- Đặc điểm cấu trúc cây tái sinh: Đặc điểm về chiều cao vút ngọn
(Hvn), đƣờng kính tán (Dt), đƣờng kính gốc (Do), chất lƣợng cây tái sinh,
nguồn gốc và tuổi cây tái sinh, mật độ.
2.4.3. Nghiên cứu đặc điểm cây tái sinh tại khu vực nghiên cứu
- Đặc điểm về nguồn gốc, sinh trƣởng, chiều cao, mật độ cây tái sinh.
2.4.4. Nghiên cứu ảnh hƣởng của độ tàn che và một số yếu tố lập địa tới
tái sinh dẻ ăn quả
- Ảnh hƣởng của độ tàn che tới tái sinh cây dẻ.
- Ảnh hƣởng của độ tàn che và một số yếu tố khác tới tái sinh dẻ ăn
quả.
2.4.5. Đề xuất một số giải pháp phục hồi rừng Dẻ tại khu vực nghiên cứu
- Giải pháp quản lý: Quản lý rừng, các tác động của con ngƣời tới tái
sinh dẻ
- Giải pháp kỹ thuật: Xúc tiến tái sinh tự nhiên dẻ ăn quả dƣới tán rừng,
điều chỉnh độ tàn che, điều chỉnh mật độ cây tái sinh, giảm tác động của lớp
cây bụi thảm tƣơi dƣới tán.
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu
Các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhƣ điều kiện tự
nhiên, kinh tế -xã hội, các cơng trình nghiên cứu về Dẻ ăn quả ở Hải Dƣơng
và một số khu vực khác. Đây là những thơng tin rất hữu ích cho việc nhận
biết đối tƣợng nghiên cứu và phân tích các nội dung nghiên cứu của đề tài.
2.5.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa
13
2.5.2.1. Phương pháp xác định đặc điểm cấu trúc rừng Dẻ
*Điều tra tầng cây cao
Tiến hành điều tra theo tuyến với mục đích có thể đi qua tất cả các
trạng thái rừng Dẻ ở điều kiện lập địa khác nhau. Lập tuyến điều tra với chiều
rộng là 10 mét, chia đôi bề rộng tuyến bằng dây căng giữa tuyến mỗi bên 5
mét,chiều dài tuyến đƣợc tính từ chân hoặc sƣờn lên tới đỉnh. Các tuyến điều
tra gồm: Tuyến 1 thôn Hố Sếu, tuyến 2 thôn Hố Giải, tuyến 3 khe Công BinhĐồng Trâu, tuyến 4 thôn Đá Bạc 1 và tuyến 5 thơn Thanh Mai. Tại vị trí mỗi
cây tái sinh (cây có chiều cao >30cm) , ta điều tra 6 cây cao xung quanh gần
nhất, các chỉ tiêu đo đếm cây cao bao gồm:
- Điều tra chiều cao vút ngọn đo bằng thƣớc dây độ chính xác 2 cm và
chiều cao dƣới cành đƣợc đo bằng thƣớc Blumleis.
- Đƣờng kính tán đƣợc đo bằng thƣớc dây độ chính xác 2 cm.
- Đƣờng kính ngang ngực đƣợc xác định thơng qua đo chu vi bằng
thƣớc dây có chia vạch đến mm và tính theo cơng thức D = C/3,1416
- Điều tra về chất lƣợng sinh trƣởng của cây sử dụng phƣơng pháp quan
sát bằng mắt thƣờng, dựa theo kinh nghiệm của ngƣời điều tra. Chất lƣợng
cây đƣợc chia theo 3 cấp:
+Cây tốt (T) là những cây có tán lá phát triển trịn đều,thân trịn thẳng,
khơng bị khuyết tật, khơng bị sâu bệnh.
+Cây trung bình (TB) là những cây sinh trƣởng kém hơn cây tốt, không
cong queo, sâu bệnh, cụt ngọn, ít khuyết tật.
+Cây xấu (X) là những cây có tán lá lệch, lá tập trung ở ngọn, sinh
trƣởng kém, khuyết tật nhiều, bị sâu bệnh.
Khoảng cách từ cây mẹ tới cây tái sinh đƣợc đo bằng thƣớc dây có độ
chính xác đến 1cm.
Các kết quả điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu sau:
14
Mẫu biểu 01. BIỂU ĐIỀU TRA CẤU TRÚC TẦNG CÂY CAO
TT
cây
tái
sinh
1
Tuyến điều tra:
Hƣớng phơi:
Ngƣời điều tra:
Ngày điều tra:
Tên
lồi
cây
cao
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Hvn
(m)
Hdc
(m)
Dt
(m)
C1.3
(cm)
Tình hình
sinh trƣởng
T
TB
Khoảng cách tới
cây tái
X sinh(m,hƣớng...)
*Điều tra cây bụi, thảm tươi
Điều tra các đặc điểm của cây bụi,thảm tƣơi ở mỗi tuyến điều tra bằng
cách tại vị trí mỗi cây tái sinh, lập ơ dạng bản với diện tích 4 m2 (2m x 2m)
sao cho cây tái sinh là trung tâm của ô dạng bản, điểm cắt nhau của 2 đƣờng
chéo của ô dạng bản hình vuông.
Chiều cao cây bụi thảm tƣơi đo bằng thƣớc dây (hoặc thƣớc kẻ ly với
những cây có chiều cao nhỏ hơn 20 cm).
Kết quả đƣợc ghi vào mẫu biểu 02:
Mẫu biểu 02. BIỂU ĐIỀU TRA CẤU TRÚC CÂY BỤI THẢM TƢƠI
Tuyến điều tra:
Hƣớng phơi:
Ngƣời điều tra:
Ngày điều tra:
TT cây tái
sinh
Tên lồi cây
bụi,thảm tƣơi
chủ yếu
Hvn
(m)
15
Tình hình sinh
trƣởng
T
TB
X
Ghi chú
*Điều tra cây tái sinh
Ở mỗi tuyến tiến hành điều tra tất cả cây tái sinhcó chiều cao từ 30 cm
trở lên.
- Chiều cao vút ngọn đƣợc đo bằng thƣớc dây có độ chính xác đến 1
cm.
- Đƣờng kính tán đo bằng thƣớc đây có độ chính xác đến 1 cm.
- Đƣờng kính gốc đƣợc xác định bằng thƣớc ly có độ chính xác đến
1mm.
- Tuổi của cây tái sinh đƣợc xác định qua điều tra, tham khảo kinh
nghiệm của ngƣời dân thu hái hạt dẻ lâu năm.
- Nguồn gốc cây tái sinh: để xác định đƣợc nguồn gốc ta tiến hành quan
sát gốc cây. Nếu cây có gốc mọc thẳng thì đó là dấu hiệu cây tái sinh từ hạt.
Nếu gốc mọc cong và bên dƣới thƣờng có mấu to đó là tái sinh từ chồi. Kết
hợp bởi gốc cây và hỏi kinh nghiệm của ngƣời dân trong khu vực để có kết
quả đúng nhất về nguồn gốc cây tái sinh.
- Số cây tái sinh mạ: Ở xung quanh cây tái sinh đếm những cây mạ
xung quanh có chiều cao nhỏ hơn 30 cm.
Kết quả điều tra cây tái sinh đƣợc thể hiện trong biểu sau:
Mẫu biểu 03. BIỂU ĐIỀU TRA CÂY TÁI SINH
Tuyến điều tra:
Hƣớng phơi:
Ngƣời điều tra:
Ngày điều tra:
TT
cây
Hvn Hdc
tái
(cm) (cm) (cm)
sinh
Dt
Tình hình sinh
Nguồn gốc
Số cây
trƣởng
TS
TS mạ
Do
(cm)
T
16
TB
X
Chồi
Hạt
(nếu có)
(cây)