LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Khoa Quản lý tài nguyên
rừng và Môi trƣờng, tơi đã thực hiện khóa luận “Nghiên cứu thiết kế bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh tại phía Bắc huyện Nơng Cống, tỉnh
Thanh Hóa”
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực cố gắng hết mình của bản
thân, tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các thầy
giáo, cơ giáo, các tổ chức, cá nhân trong và ngồi trƣờng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới ThS. Nguyễn Thị Bích
Hảo, ThS. Thái Thị Thúy An đã định hƣớng và giúp đỡ tôi trong suốt q trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các cán bộ của 2 xã Tân Thọ và xã Tân
Khang, các cô bác, anh chị, cơng nhân viên thu gom và các hộ gia đình đã tạo
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này.
Do bản thân còn những hạn chế về mặt chuyên môn cũng nhƣ kinh nhiệm
thực tế, thời gian thực hiện đề tài khơng nhiều nên khóa luận sẽ khơng tránh
đƣợc những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của q thầy, cơ giáo và
các bạn để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xn Mai, ngày...., tháng......, năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hằng
DANH MỤC CÁC CHỮ
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
hợp vệ sinh tại phía Bắc huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hóa”
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hằng
3. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo
ThS.Thái Thị Thúy An
4. Mục tiêu nghiên cứu:
–
Đánh giá đƣợc hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực và đề xuất các
biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực.
–
Thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho khu vực phía Bắc của huyện Nơng
Cống, tỉnh Thanh Hóa.
5. Nội dung nghiên cứu:
- Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt của phía Bắc huyện Nơng
Cống, tỉnh Thanh Hóa
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của phía
Bắc huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hóa
- Đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu.
- Tính tốn thiết kế bãi chơn lấp hợp vệ sinh cho khu vực phía Bắc huyện
Nơng Cống, tỉnh Thanh Hóa.
6. Kết quả đạt đƣợc:
Sau thời gian nghiên cứu khóa luận đã thu đƣợc kết quả sau:
- Rác thải sinh hoạt của huyện chủ yếu là hợp chất hữu cơ dễ phân hủy sinh
học và các thành phần rác có thể đốt cháy. Lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh là
hơn 11 tấn/ngày với hệ số phát sinh rác thải là: 0,91 kg/ngƣời/ngày. Dự tính đến
năm 2038 thì lƣợng chất thải rắn phát sinh ra là 33.630 tấn. Với lƣợng rác khổng
lồ nhƣ vậy, nếu khơng có biện pháp xử lý và quy hoạch cụ thể thì lƣợng rác sẽ
gây ô nhiễm môi trƣờng rất nghiêm trọng cho khu vực phía Bắc huyện Nơng
Cống.
- Dựa vào kết quả điều tra, khóa luận đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn. Đặc biệt khóa
luận đã đề xuất xây dựng BCL chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Phƣơng pháp xử lý CTR đƣợc lựa chọn là phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ
sinh. Phƣơng pháp này phù hợp với tính chất rác thải của địa phƣơng cũng nhƣ
điều kiện KT - XH, kỹ thuật tại địa phƣơng. Nếu đƣợc áp dụng nó sẽ có hiệu
quả đáng kể trong việc bảo vệ mơi trƣờng cho khu vực cũng nhƣ giải quyết đƣợc
tình trạng tồn đọng và xử lý theo phƣơng pháp thô sơ gây ô nhiễm môi trƣờng
nhƣ hiện nay.
- Lựa chọn đƣợc địa điểm thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho khu vực là
cánh đồng phía Nam xã Tân Khang huyện Nơng Cống.
- Diện tích bãi chơn lấp hợp vệ sinh (giai đoạn 2019 – 2038) là 0,8 ha; diện
tích sử dụng để chơn lấp rác là 0,6 ha. Bãi chôn lấp gồm 8 ô chôn lấp; chiều sâu
mỗi ô chôn lấp là 12 m gồm 4 lớp rác mỗi lớp rác dày 2 m.
Giai đoạn 1 (2019 – 2024) số ơ chơn lấp là 2, diện tích mỗi ô chôn lấp là
1.034 m2.
Giai đoạn 2 (2025 – 2031) số ơ chơn lấp là 4, diện tích mỗi ơ chôn lấp là
1.584 m2.
Giai đoạn 3 (2032 – 2038) số ô chôn lấp là 4, diện tích mỗi ô chôn lấp là
2.829 m2.
Bố trí đƣợc các hạng mục trên bản vẽ mặt bằng tổng thể bãi chôn lấp.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................ 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................... 2
1.1. Tổng quan về chất thải rắn ................................................................................................. 2
1.1.1. Một số khái niệm về chất thải rắn................................................................................... 2
1.1.2 Nguồn gốc chất thải rắn.................................................................................................... 3
1.1.3 Thành phần và tính chất của chất thải rắn...................................................................... 4
1.1.4 Phân loại chất thải rắn...................................................................................................... 7
1.2 Tác động của chất thải rắn đến môi trƣờng ....................................................................... 8
1.2.1 Tác động đến nguồn nƣớc................................................................................................ 9
1.2.2 Tác động đến môi trƣờng đất........................................................................................... 9
1.2.3 Tác động đến môi trƣờng không khí............................................................................... 9
1.2.4 Tác động dến sức khỏe con ngƣời................................................................................... 9
1.3 Cácphƣơng pháp xử lý chất thải rắn ở Việt Nam ............................................................ 10
1.3.1 Phƣơng pháp thiêu đốt...................................................................................................... 10
1.3.2 Phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh ................................................................................. 12
1.3.3 Phƣơng pháp ủ sinh học ................................................................................................... 13
1.3.4 Phƣơng pháp tái chế.......................................................................................................... 15
1.4 Tình hình quản lý chất thải rắn ở Việt Nam ..................................................................... 15
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 17
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 17
2.1.1. Mục tiêu chung................................................................................................................. 17
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 17
2.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................................... 17
2.2.1. Nghiên cứu hiện trạng chất thải rắn của khu vực nghiên cứu .................................... 17
2.2.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý chất thải rắn tại khu vực nghiên cứu ......................... 17
2.2.3. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu
vực nghiên cứu............................................................................................................................ 17
2.2.4. Tính tốn thiết kế bãi chơn lấp hợp vệ sinh cho khu vực phía Bắc huyện Nơng
Cống tỉnh Thanh Hóa................................................................................................................. 17
2.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 17
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................................... 17
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................................................... 17
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp................................................................................ 18
2.4.3. Phƣơng pháp nội nghiệp ................................................................................................. 19
CHƢƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI ...................................... 23
3.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................................ 23
3.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................................... 23
3.1.2 Địa hình.............................................................................................................................. 23
3.1.3 Khí hậu – thủy văn ............................................................................................................ 24
3.2 Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................................................... 25
3.2.1 Kinh tế ................................................................................................................................ 25
3.2.2 Xã hội ................................................................................................................................ 26
3.2.3 Hệ thống cở sở hạ tầng ..................................................................................................... 27
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 29
4.1. Hiện trạng rác thải sinh hoạt tại phía bắc huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hóa ............ 29
4.1.1. Các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt........................................................................... 30
4.1.2. Thành phần và khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt ........................................................ 30
4.2. Thực trạng công tác quản lý rác thải của phía Bắc huyện Nơng Cống tỉnh Thanh
Hóa ............................................................................................................................................... 33
4.3. Đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
tại khu vực nghiên cứu ............................................................................................................... 35
4.3.1. Giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực nghiên cứu..................... 35
4.3.2. Đề xuất xây dựng bãi chôn lấp rác thải khu vực phía bắc huyện Nơng Cống tỉnh
Thanh Hóa................................................................................................................................... 36
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 53
5.1. Kết luận ................................................................................................................................ 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp đốt chất thải rắn [10] ..................................... 11
Bảng 1.2. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh [9] ............................... 13
Bảng 1.3. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp ủ sinh học [12] ............................................... 14
Bảng 4.1. Kết quả phỏng vấn ngƣời dân.................................................................................. 29
Bảng 4.2. Tỷ lệ phần trăm các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................ 30
Bảng 4.3. Thành phần rác thải sinh hoạt tại huyện Nông Cống ............................................ 31
Bảng 4.4. Lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh của2 xã phía Bắc huyện Nơng Cống .......... 32
Bảng 4.5. Dự đoán dân số của xã Tân Thọ từ năm 2017 đến năm 2038.............................. 37
Bảng 4.6. Dự đoán dân số của xã Tân Khang từ năm 2017 đến năm 2038 ......................... 38
Bảng 4.7. Kết quả tính tốn khối lƣợng CTRSH phát sinh (2019 - 2038) của xã Tân Thọ 39
Bảng 4.8. Kết quả tính tốn khối lƣợng CTRSH phát sinh (2019 - 2038) của xã Tân
Khang........................................................................................................................................... 40
Bảng 4.9. Lựa chọn quy mô bãi chôn lấp ................................................................................ 42
Bảng 4.10. Khoảng cách thích hợp khi lựa chọn bãi chơn lấp............................................... 43
Bảng 4.11. Các hạng mục cơng trình trong bãi chơn lấp........................................................ 44
Bảng 4.12. Kết quả tính tốn các thơng số của ơ chơn lấp cho 2 xã phía Bắc huyện Nơng
Cống............................................................................................................................................. 45
Bảng 4.13. Thứ tự các lớp vật liệu trong lớp phủ bề mặt ....................................................... 46
Bảng 4.14. Thứ tự các lớp vật liệu lót đáy ơ chơn lấp ............................................................ 47
Bảng 4.15. Các thông số kỹ thuật thiết kế của bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho khu vực phía
Bắc huyện Nơng Cống............................................................................................................... 48
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ thu gom chất thải rắn ...................................................................................... 33
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCL
Bãi chôn lấp
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
KT - XH
Kinh tế - Xã hội
QCVN
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩnViệt Nam
TCXDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự gia tăng dân số mạnh mẽ và sự hình thành, phát triển vƣợt bậc
của các ngành nghề sản xuất trong thời gian qua, đồng thời gia tăng nhu cầu tiêu
dùng hàng hóa. Chất thải rắn tăng nhanh chóng về số lƣợng, với thành phần
ngày càng phức tạp đã và đang gây khó khăn cho cơng tác quản lý, xử lý.
Hiện nay, chất thải rắn (CTR) nông thôn đã và đang trở thành vấn đề nổi
cộm. Lƣợng CTR nông thôn phát sinh ngày càng nhiều, đa dạng về thành phần
và tính chất độc hại. Ƣớc tính, lƣợng CTR sinh hoạt nông thôn phát sinh khoảng
18,21 tấn/ngày tƣơng đƣơng với 6,6 triệu tấn/năm. Tuy nhiên, việc thu gom
CTR tại nông thôn chƣa đƣợc coi trọng, nhiều thôn, xã, chƣa có các đơn vị
chuyên trách trong việc thu gom CTR nơng thơn. Theo thống kê có khoảng 60%
số thôn hoặc xã tổ chức thu dọn định kỳ, trên 40% thơn, xã đã hình thành các tổ
thu gom rác thải tự quản. Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại khu vực nông thôn
mới đạt khoảng 40 - 55%. Do tỷ lệ thu gom chƣa đáp ứng nhu cầu, nên rác vẫn
tràn ngập [16].
Trong thời gian qua huyện Nông Cống đã có sự phát triển mạnh mẽ về kinh
tế, dân số ngày càng tăng. Tuy nhiên, tình hình thu gom và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn cịn chƣa đƣợc triệt để, có khả năng gây ô nhiễm môi
trƣờng trên diện rộng nếu không có các biện pháp xử lý kịp thời để giữ cảnh
quan đô thị và đảm bảo sức khỏe cho ngƣời dân.
Xuất phát từ vấn đề trên đề tài: “Nghiên cứu thiết kế bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh tại phía bắc huyện Nơng Cống tỉnh Thanh
Hóa” đã đƣợc thực hiện.
1
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1. Một số khái niệm về chất thải rắn
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) đƣợc
thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác [6].
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất đƣợc con ngƣời loại bỏ trong
các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm hoạt động sản xuất, các hoạt
động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng,...). Trong đó quan trọng nhất là
các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và các hoạt động sống [13].
Chất thải thông thƣờng là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy
hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhƣng có yếu tố nguy hại dƣới
ngƣỡng chất thải nguy hại [6].
Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh
trong sinh hoạt thƣờng ngày của con ngƣời [6].
Quản lý chất thải là q trình phịng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân
loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải [5].
Phân loại chất thải là hoạt động phân tách chất thải (đã đƣợc phân định)
trên thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình
quản lý khác nhau [6].
Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh
đến nơi xử lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lƣu giữ (hay tập kết) tạm
thời, trung chuyển chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm trung
chuyển [6].
Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
(khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn
lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải [6].
2
Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
để thu lại các thành phần có giá trị từ chất thải [6].
1.1.2 Nguồn gốc chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
– Từ khu dân cư: Bao gồm các khu dân cƣ tập trung, những hộ dân cƣ
tách rời. Nguồn rác thải chủ yếu là: thực phẩm dƣ thừa, thuỷ tinh, gỗ, nhựa, cao
su,...
– Từ các động thương mại: Quầy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng cơ
quan, khách sạn,... Các nguồn thải có thành phần tƣơng tự nhƣ đối với các khu
dân cƣ (thực phẩm, giấy, catton,...).
– Các cơ quan, công sở: Trƣờng học, bệnh viện, các cơ quan hành chính:
lƣợng rác thải tƣơng tự nhƣ đối với rác thải dân cƣ và các hoạt động thƣơng mại
nhƣng khối lƣợng ít hơn.
– Hoạt động xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa
đƣờng xá, dỡ bỏ các cơng trình cũ. Chất thải mang đặc trƣng riêng trong xây
dựng: sắt thép vụn, gạch vỡ, các sỏi, bê tông, các vôi vữa, xi măng, các đồ dùng
cũ không dùng nữa
– Dịch vụ công cộng của các đô thị: Vệ sinh đƣờng xá, phát quang, chỉnh
tu các công viên, bãi biển và các hoạt động khác,... Rác thải bao gồm cỏ rác, rác
thải từ việc trang trí đƣờng phố.
– Các quá trình xử lý nước thải: Từ quá trình xử lý nƣớc thải, nƣớc rác,
các quá trình xử lý trong công nghiệp.
– Hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ các
hoạt động sản xuất cơng nghiệp và tiểu thủ cơng, q trình đốt nhiên liệu, bao bì
đóng gói sản phẩm,... Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh hoạt của nhân
viên làm việc.
– Hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các cánh
đồng sau mùa vụ, các trang trại, các vƣờn cây,... Rác thải chủ yếu thực phẩm dƣ
thừa, phân gia súc, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ quá trình
thu hoạch sản phẩm, chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
3
1.1.3 Thành phần và tính chất của chất thải rắn
1.1.3.1 Thành phần của chất thải rắn
–
Thành phần hữu cơ
Thành phần chất thải rắn hữu cơ thƣờng có nguồn gốc từ động vật và thực
vật. Chất thải hữu cơ thƣờng là chất thải từ các công đoạn chế biến thực phẩm
nhƣ tôm, cua, cá,… từ các phế phẩm nông lâm nghiệp, chăn nuôi nhƣ rau, củ,
quả, phân lợn, gà,... Các chất thải hữu cơ thƣờng đƣợc tái chế thành phân vi sinh
hoặc có thể ủ sinh học để sinh ra khí metan dùng cho việc cung cấp năng lƣợng
nhiệt.
–
Thành phần vô cơ
Thành phần rác thải vô cơ nhƣ đất, cát, đá sỏi, sành sứ, thủy tinh. Các loại
hình chất thải này thƣờng có nguồn gốc từ hoạt động xây dựng, sản xuất xi
măng, khai thác khoáng sản, tro xỉ của các lò đốt chất thải, lò luyện kim…
–
Chất thải dễ phân hủy sinh học
Chất thải rắn có thành phần dễ phân hủy sinh học thƣờng là chất thải thực
phẩm, chất thải nông nghiệp nhƣ rau, thịt, phân gia súc, gia cầm. Chất thải loại
này thƣờng đƣợc ủ sinh học để làm phân compost (phân trộn) hoặc ủ lên men
tạo thành khí metan.
–
Thành phần tái chế đƣợc
Chất thải rắn có thành phần có thể tái chế đƣợc thƣờng hay đƣợc phân loại
tại nguồn từ các hộ gia đình, cơ quan, trƣờng học, chất thải cơng nghiệp. Ví dụ
chất thải tái chế đƣợc nhƣ kim loại, nhựa, cao su, giấy, thủy tinh, chất thải điện
tử,… Ngày nay, nhiều loại chất thải tái chế rất đa dạng nhƣ ắc qui, lốp xe, xỉ
than của các lò đốt làm vật liệu xây dựng, ngay cả bùn thải của công nghệ mạ
niken, crôm cũng đƣợc thu hồi kim loại, bùn đỏ của quá trình sản xuất oxit
nhôm cũng đƣợc tái chế thành các vật liệu khác nhau,….
Xác định thành phần của chất thải rắn có ảnh hƣởng rất lớn đến sự lựa chọn
phƣơng pháp xử lý, thu hồi và tái chế, hệ thống, phƣơng pháp và quy trình thu
gom.
4
1.1.3.2 Tính chất của chất thải rắn
Khi tính tốn các yếu tố cơng nghệ cho q trình xử lý chất thải rắn ngƣời
ta thƣờng nói đến một số tính chất của nó nhƣ tỷ trọng, độ ẩm, độ xốp, kích
thƣớc trung bình,… Trong trƣờng hợp cơng nghệ nhiệt phân đƣợc lựa chọn
ngƣời ta cịn quan tâm đến các tính chất khác của chất thải nhƣ nhiệt trị, nhiệt
dung riêng, độ cháy, độ tro v.v…
– Khối lƣợng riêng
Khối lƣợng riêng của chất thải rắn đƣợc định nghĩa là khối lƣợng của vật
chất tính trên một đơn vị thể tích chất thải (kg/m3). Khối lƣợng riêng thay đổi
phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: vị trí địa lý, mùa trong năm, thời gian lƣu giữ
chất thải. Do đó cần phải thận trọng khi lựa chọn giá trị thiết kế. Khối lƣợng
riêng của chất thải đô thị dao động trong khoảng 180 – 400 kg/m3, điển hình
khoảng 300 kg/m3 [13].
– Độ ẩm
Độ ẩm của chất thải rắn đƣợc biểu diễn bằng một trong 2 phƣơng pháp
sau: Phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt và phƣơng pháp khối lƣợng khô.
Theo phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt: Độ tính theo khối lƣợng ƣớt của vật
liệu là phần trăm khối lƣợng ƣớt của vật liệu.
Theo phƣơng pháp khối lƣợng khơ: Độ ẩm tính theo khối lƣợng khơ của
vật liệu là phần trăm khối lƣợng khô vật liệu.
Phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt đƣợc sử dụng phổ biến trong lĩnh vực quản
lý chất thải rắn. Độ ẩm theo phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt đƣợc tính nhƣ sau:
a= {(w – d )/ w} x 100
Trong đó:
a: Độ ẩm, % khối lƣợng.
W: Khối lƣợng mẫu ban đầu, kg.
d: Khối lƣợng mẫu sau khi sấy khô ở 1050C, kg
– Nhiệt trị
5
Nhiệt trị của chất thải là lƣợng nhiệt sinh ra khi đốt cháy một đơn vị khối
lƣợng chất thải. Đơn vị tính là kJ/kg hoặc kCal/kg. Giá trị này càng lớn thì
phƣơng pháp nhiệt phân chất thải càng có hiệu quả. Nhiệt trị của chất thải đƣợc
tính theo cơng thức Meldeleev nhƣ sau:
qc = 81.Csd + 300.Hsd _ 26(Osd _Ssd ) _ 6.(9Hsd +Wsd )
kcal/kg
Trong đó:
C: Thành phần nguyên tố cacbon, %.
H: Thành phần nguyên tố hydro, %.
O: Thành phần nguyên tố ôxy, %.
S: Thành phần lƣu huỳnh, %.
W: Độ ẩm của chất thải, %.
Nhiệt trị của chất thải phụ thuộc vào thành phần và độ ẩm của chất thải.
Độ ẩm càng lớn thì khả năng cháy càng thấp, nhiệt trị càng thấp.
– Độ thấm (tính thấm) của chất thải đã đƣợc nén
Tính dẫn nƣớc của chất thải đã đƣợc nén là một tính chất vật lý quan trọng, nó
sẽ chi phối và điều khiển sự di chuyển của các chất lỏng (nƣớc rò rỉ, nƣớc ngầm,
nƣớc thấm) và các khí bên trong bãi rác. Hệ số thấm đƣợc tính nhƣ sau:
K = Cd2 = k
Trong đó:
K: Hệ số thấm, m2/s .
C: Hằng số khơng thứ ngun.
d: Kích thƣớc trung bình của các lỗ rỗng trong rác, m.
: Trọng lƣợng riêng của nƣớc, kg.m2/s .
: Độ nhớt vận động của nƣớc, Pa.
k: Độ thấm riêng, m2.
Số hạng Cd2 đƣợc biết nhƣ độ thấm riêng. Độ thấm riêng k = Cd2 phụ
thuộc chủ yếu vào tính chất của chất thải rắn bao gồm: sự phân bố kích thƣớc
các lỗ rỗng, bề mặt riêng, tính góc cạnh, độ rỗng. Giá trị điển hình cho độ thấm
6
riêng đối với chất thải rắn đƣợc nén trong bãi rác nằm trong khoảng 10 - 11 ÷ 10
- 12 m2/s theo phƣơng đứng và khoảng 10 - 10 theo phƣơng ngang.
– Thành phần cháy
Thành phần cháy của chất thải rắn là chất có khả năng bốc cháy, có khả
năng phân hủy bởi nhiệt độ trong điều kiện có ơxy.
Khi tiếp cận phƣơng pháp thiêu đốt thì chất thải có thể đƣợc tính nhƣ có 3
phần: độ ẩm, thành phần cháy và độ tro. Khi quá trình thiêu đốt xảy ra, q trình
sấy, thốt ẩm sẽ xảy ra trƣớc tiên, sau đó sẽ xảy ra hiện tƣợng cháy và hình
thành tro, xỉ.
Khi áp dụng công nghệ thiêu đốt chất thải, ngƣời ta thƣờng phải lựa chọn
chất thải có khả năng cháy tốt nhất. Thành phần cháy của chất thải sẽ ảnh hƣởng
đến hiệu quả xử lý. Thành phần cháy của chất thải càng cao thì hiệu quả xử lý
càng cao, chi phí nhiên liệu để đốt bổ sung càng nhỏ.
1.1.4 Phân loại chất thải rắn
Phân loại chất thải là hoạt động phân tách chất thải (đã đƣợc phân định)
trên thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình
quản lý khác nhau.
Phân loại theo nguồn gốc phát sinh
Tùy theo lĩnh vực hoạt động của con ngƣời mà chất thải rắn sinh ra đƣợc
phân loại thành:
– Chất thải rắn sinh hoạt gồm:
+ Chất thải từ thực phẩm: Chất thải rắn, chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy
hoặc phân hủy nhanh đặc biệt khi thời tiết nóng ẩm, đƣợc thải bỏ từ các q
trình chế biến, buôn bán và tiêu dùng thực phẩm.
+ Chất thải khác: Chất thải rắn, không bị phân hủy thối rữa nhƣng có thể
gây ra bụi, nhƣ các phần cịn lại của quá trình cháy (nhƣ tro xỉ, tro than,…), thải
ra từ các hộ gia đình hoặc từ các bếp, lò đốt, các đồ gia dụng đã qua sử dụng,
đƣợc làm từ các loại vật liệu khác nhau.
– Chất thải từ các cơ sở công cộng, dịch vụ
7
Các chất thải rắn dịch vụ và các chất thải rắn không nguy hại khác không bị
phân hủy thối rữa hoặc có thể ít bị phân hủy thối rữa nhƣ giấy và các sản phẩm
giấy đã qua sử dụng, đồ nhựa, chai lọ thủy tinh, kim loại, gốm sứ, đất cát, sỏi,
bụi đất,… đƣợc thu gom từ các khu vực công cộng (nhƣ bãi tắm, công viên, sân
chơi) các điểm dịch vụ, công sở, trƣờng học,… hoặc đƣờng phố.
– Chất thải rắn xây dựng
Chất thải đƣợc thải ra do phá dỡ, cải tạo các hạng mục cơng trình xây dựng
cũ hoặc từ q trình xây dựng các hạng mục cơng trình mới (nhà, cầu cống,
đƣờng giao thơng,…) nhƣ vơi vữa, gạch ngói vỡ, bê tơng, ống dẫn nƣớc bằng
sành sứ, tấm lợp, thạch cao,... và các vật liệu khác.
– Chất thải rắn cơng nghiệp
Chất thải từ các q trình cơng nghệ sản xuất công nghiệp và chất thải rắn
của các cơ sở xử lý chất thải: Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại đƣợc
thải ra từ các nhà máy, xí nghiệp cơng nghiệp hoặc từ các cơng trình xử lý khí
thải rắn thơng thƣờng.
Phân loại theo thành phần hóa học
– Chất thải rắn hữu cơ: chất thải thực phẩm, rau củ quả, phế thải nông
nghiệp, chất thải chế biến thức ăn…
– Chất thải rắn vô cơ: chất thải vật liệu xây dựng nhƣ đá, sỏi, xi măng,
thủy tinh…
Phân loại theo tính chất độc hại
– Chất thải rắn thông thƣờng: giấy, vải, thủy tinh…
– Chất thải rắn nguy hại: chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải nông
nghiệp nguy hại, chất thải y tế nguy hại…
Phân loại theo công nghệ xử lý hoặc khả năng tái chế
– Chất phải dễ phân hủy sinh học, phân thải khó phân hủy sinh học.
– Chất thải cháy đƣợc, chất thải không cháy đƣợc.
– Chất thải tái chế đƣợc: kim loại, cao su, giấy, gỗ,…
1.2 Tác động của chất thải rắn đến môi trƣờng
8
1.2.1 Tác động đến nguồn nước
Chất thải rắn ảnh hƣởng rất lớn đến nguồn nƣớc. Trong điều kiện thời tiết
nắng nóng, CTR sẽ dễ phân hủy và tạo ra mùi rất khó chịu gây ơ nhiễm mơi
trƣờng, cịn khi trời mƣa CTR sẽ theo dịng chảy chảy đi gây ơ nhiễm bề mặt
nƣớc. Thông thƣờng, CTR sẽ mang các loại vi sinh vật, chất hữu cơ, kim loại
nặng đƣa vào môi trƣờng gây ô nhiễm môi trƣờng. Một điều đáng chú ý là
những chất này sẽ ngấm vào nƣớc sinh hoạt hoặc nƣớc canh tác, từ đó sẽ tích
lũy dần và gây nhiều bệnh nguy hiểm cho con ngƣời và động vật.
1.2.2 Tác động đến môi trường đất
Các chất thải rắn có thể đƣợc tích lũy dƣới đất trong thời gian dài gây ra
nguy cơ tiềm tàng đối với môi trƣờng. Chất thải xây dựng nhƣ gạch, ngói, thủy
tinh, ống nhựa, dây cáp, bê tơng,... trong đất rất khó bị phân hủy. Các chất thải
có thể gây ơ nhiễm đất ở mức độ lớn là các chất tẩy rửa, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật, thuốc nhuộm, màu vẽ, cơng nghiệp sản xuất pin, thuộc da, cơng nghiệp
sản xuất hóa chất,... Tại các bãi rác, bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh, khơng
có hệ thống xử lý nƣớc rác đạt tiêu chuẩn, hóa chất và vi sinh vật từ CTR dễ
dàng thâm nhập gây ô nhiễm đất.
1.2.3 Tác động đến mơi trường khơng khí
Chất thải rắn, đặc biệt là CTR sinh hoạt, có thành phần hữu cơ chiếm chủ
yếu. Dƣới tác động của nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân
hủy và sản sinh ra các chất khí (CH4 – 63,8%, CO2 – 33,6%, và một số khí
khác). Trong đó, CH4 và CO2 chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập trung (chiếm 3
- 19%), đặc biệt tại các bãi rác lộ thiên và các khu chơn lấp. Khối lƣợng khí phát
sinh từ các bãi rác chịu ảnh hƣởng đáng kể của nhiệt độ khơng khí và thay đổi
theo mùa. Lƣợng khí phát thải tăng khi nhiệt độ tăng, lƣợng khí phát thải trong
mùa hè cao hơn mùa đông. Đối với các bãi chơn lấp, ƣớc tính 30% các chất khí
phát sinh trong q trình phân hủy rác có thể thốt lên trên mặt đất mà không
cần một sự tác động nào [5].
1.2.4 Tác động dến sức khỏe con người
9
Việc quản lý và xử lý CTR không hợp lý khơng những gây ơ nhiễm mơi
trƣờng mà cịn ảnh hƣởng rất lớn tới sức khoẻ con ngƣời, đặc biệt đối với ngƣời
dân sống gần khu vực làng nghề, khu công nghiệp, bãi chôn lấp chất thải...
Ngƣời dân sống gần bãi rác khơng hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da liễu,
viêm phế quản, đau xƣơng khớp cao hơn hẳn những nơi khác. Hiện tại chƣa có
số liệu đánh giá đầy đủ về sự ảnh hƣởng của các bãi chôn lấp tới sức khỏe của
những ngƣời làm nghề nhặt rác thải. Những ngƣời này thƣờng xuyên phải chịu
ảnh hƣởng ở mức cao do bụi, mầm bệnh, các chất độc hại, cơn trùng đốt, chích
và các loại hơi khí độc hại trong suốt quá trình làm việc. Vì vậy, các chứng bệnh
thƣờng gặp ở đối tƣợng này là các bệnh về cúm, lỵ, giun, lao, dạ dày, tiêu chảy,
và các vấn đề về đƣờng ruột khác. Các bãi chôn lấp rác cũng tiềm ẩn nhiều nguy
cơ khác đối với cộng đồng làm nghề này. Các vật sắc nhọn, thuỷ tinh vỡ, bơm
kim tiêm cũ,... có thể là mối đe dọa nguy hiểm với sức khoẻ con ngƣời (lây
nhiễm một số bệnh truyền nhiễm nhƣ AIDS,...) khi họ dẫm phải hoặc bị cào
xƣớc vào tay chân,....
1.3 Cácphƣơng pháp xử lý chất thải rắn ở Việt Nam
1.3.1 Phương pháp thiêu đốt
Thiêu đốt là phƣơng pháp phổ biến hiện nay trên thế giới để xử lý chất thải
rắn nói chung, đặc biệt là đối với chất thải rắn độc hại công nghiệp, chất thải
nguy hại y tế nói riêng. Xử lý khói thải sinh ra từ quá trình thiêu đốt là một vấn
đề cần đặc biệt quan tâm. Phụ thuộc vào thành phần khí thải, các phƣơng pháp
xử lý phù hợp có thể đƣợc áp dụng nhƣ phƣơng pháp hoá học (kết tủa, trung
hồ, ơxy hố…), phƣơng pháp hố lý (hấp thụ, hấp phụ, điện ly), phƣơng pháp
cơ học (lọc, lắng)…
Quá trình thiêu đốt rác thải thƣờng đƣợc thực hiện trong các lò đốt rác
chuyên dụng ở nhiệt độ cao, thƣờng từ 850oC đến 1.100oC. Bản chất của quá
trình là tiến hành phản ứng cháy, tức phản ứng ơxy hố rác thải bằng nhiệt và
ơxy của khơng khí. Nhiệt độ phản ứng đƣợc duy trì bằng cách bổ sung năng
lƣợng nhƣ năng lƣợng điện hay nhiệt toả ra khi đốt cháy nhiên liệu.
10
Thiêu đốt chất thải rắn là giai đoạn xử lý cuối cùng đƣợc áp dụng cho một
số loại chất thải nhất định không thể xử lý bằng các biện pháp khác. Đây là giai
đoạn ơxy hố nhiệt độ cao với sự có mặt của ơxy trong khơng khí, trong đó một
số chất thải nguy hại đƣợc chuyển hố thành khí và các thành phần khơng cháy
đƣợc. Khí thải sinh ra trong q trình thiêu đốt đƣợc làm sạch thốt ra ngồi mơi
trƣờng khơng khí. Tro xỉ đƣợc chơn lấp. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp thiêu
đốt đƣợc thể hiện ở bảng 1.1
Bảng 1.1. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp đốt chất thải rắn [10]
Ƣu điểm
Nhƣợc điểm
- Giảm đƣợc thể tích và khối lƣợng - Vận hành dây chuyền phức tạp, đòi
của chất thải từ 70 – đến 90% so với hỏi kỹ thuật và tay nghề cao.
thể tích chất thải ban đầu. (Giảm một - Chi phí đầu tƣ ban đầu lớn.
cách nhanh chóng, thời gian lữu trữ - Khơng phải mọi chất thải đều có thể
đốt đƣợc.
ngắn).
- Có thể đốt tại chỗ không cần phải vận - Phải bổ sung nhiên liệu cho quá trình
chuyển đi xa.
đốt.
- Nhiệt tỏa ra của q trình đốt có thể - Một số sản phẩm phụ tạo ra trong quá
trình đốt.
sử dụng cho các q trình khác.
- Kiểm sốt đƣợc ơ nhiễm khơng khí,
giảm tác động đến mơi trƣờng khơng
khí.
- Có thể sử dụng phƣơng pháp này để
xử lý phần lớn các chất thải hữu cơ
nguy hại.
- Yêu cầu diện tích nhỏ hơn so với
phƣơng pháp xử lý bằng sinh học và
chôn lấp.
Hiện tại, ở Việt Nam xử lý chất thải rắn nguy hại y tế chủ yếu bằng lị đốt
cơng suất nhỏ đƣợc trang bị cho từng bệnh viện. Tuy nhiên, các bệnh viện lớn
11
tuyến trung ƣơng trực thuộc Bộ Y tế có cơng tác thu gom, phân loại, vận chuyển
và xử lý chất thải y tế đƣợc thực hiện tốt. Các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, việc
xử lý chất thải y tế phụ thuộc nhiều vào điều kiện kinh tế từng tỉnh. Số bệnh viện
tuyến huyện đƣợc trang bị lò đốt đạt tiêu chuẩn rất ít. Vì vậy, chất thải y tế
thƣờng đƣợc đốt bằng lị đốt thủ cơng hoặc chơn lấp trong khu đất của bệnh
viện.
1.3.2 Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh
Chôn lấp hợp vệ sinh là một phƣơng pháp kiểm soát sự phân huỷ của các
chất rắn khi chúng đƣợc chôn nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi
chơn lấp sẽ bị tan rữa nhờ q trình phân huỷ sinh học bên trong để tạo ra sản
phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dƣỡng nhƣ axit hữu cơ, nitơ, các hợp chất
amon và một số khí nhƣ CO2, CH4.
Trong các phƣơng pháp xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn trên thế giới nói
chung và tại Việt Nam nói riêng, chơn lấp là phƣơng pháp phổ biến và đơn giản
nhất. Phƣơng pháp này đã đƣợc áp dụng rộng rãi ở hầu hết các nƣớc trên thế
giới. Về thực chất, chôn lấp là phƣơng pháp lƣu giữ chất thải trong một khu vực
và có phủ đất lên trên.
Tại miền Bắc, bãi chôn lấp rác thải Nam Sơn (Sóc Sơn, Hà Nội) là bãi chơn
lấp rác lớn nhất, chịu trách nhiệm xử lý rác cho toàn thành phố Hà Nội. Mỗi
ngày bãi chôn lấp rác Nam Sơn tiếp nhận khoảng 3.000 tấn rác và có thể tăng
lên 4.000 tấn/ngày trong 2 năm tới. Hiện tại, bãi Nam Sơn đã lấp đầy 6/9 ô chôn
lấp [15].
Tại thành phố Hồ Chí Minh, mỗi ngày có khoảng 6.000 tấn rác đƣợc đem
tới các bãi chơn lấp. Tuy nhiên, vì lý do quỹ đất và địa hình nên tại thành phố
Hồ Chí Minh có nhiều bãi chơn lấp phục vụ cơng tác xửlý chất thải rắn của
thành phố [15].
Ngoài hai thành phố lớn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có bãi chôn lấp
hợp vệ sinh quy mô lớn, việc thu gom, vận chuyển, xử lý rác đƣợc tổ chức quy
củ thì tại các tỉnh thành khác, mặc dù cũng có bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh
nhƣng việc vận hành bãi rác cịn gặp nhiều khó khăn. Do đó, việc xử lý chất thải
12
rắn bằng phƣơng pháp chôn lấp tại Việt Nam vẫn cần phải đƣợc quan tâm và
đầu tƣ nhiều. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp chôn lấp đƣợc thể hiện ở bảng
1.2.
Bảng 1.2. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh [9]
Ƣu điểm
Nhƣợc điểm
– Đây là phƣơng pháp kinh tế nhất đối – Ở khu đông dân, đất thích hợp cho
với nơi có sẵn đất.
bãi rác có thể khơng có sẵn theo u
– Đầu tƣ ban đầu ít so với các phƣơng
cầu về khoảng cách vận chuyển rác tối
pháp khác.
ƣu nhất.
– Bãi rác vệ sinh là phƣơng pháp linh
– Các tiêu chuẩn bãi rác vệ sinh thích
hoạt, khi cần thiết có thể tăng số lƣợng
hợp phải đƣợc gắn với hoạt động hàng
rác đổ vào bãi thải đồng thời chỉ thêm
ngày nên có thể dẫn đổ thải vào bãi
một ít nhân lực hoặc thiết bị.
thải trống.
– Vùng đất rìa bãi thải có thể sử dụng
– Bãi rác vệ sinh nằm trong khu vực
cho các mục đích khác nhau nhƣ: bãi
dân cƣ sẽ gây sự phản đối dƣ luận của
đỗ xe, sân chơi,…
cơng chúng.
– Một bãi rác vệ sinh hồn chỉnh sẽ
phải thực hiện và đòi hỏi bảo dƣỡng
định kỳ.
– Các thiết kế và kỹ thuật xây dựng
đặc biệt cần phải đƣợc áp dụng để xây
dựng bãi rác vệ sinh hồn chỉnh.
– Một số khí sinh ra từ q trình phân
huỷ có thể gây nguy hiểm hay gây ra
khó chịu cho ngƣời và động vật xung
quanh.
1.3.3 Phương pháp ủ sinh học
Quá trình ủ sinh học áp dụng đối với chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là
khử nƣớc, sau là xử lý cho tới khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ đƣợc
13
kiểm sốt để giữ cho vật liệu ln ở trạng thái hiếu khí trong suốt thời gian ủ.
Q trình tự tạo ra nhiệt riêng nhờ q trình ơxy hố sinh hoá các chất hữu cơ.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình phân huỷ là CO2, nƣớc và các hợp chất hữu
cơ bền vững nhƣ lignin, xenlulo, sợi…
Ủ rác để thu hồi khí sinh học
Dùng cơng nghệ vi sinh để phân huỷ rác, thu khí CH4 làm khí đốt chạy máy
phát điện hoặc sử dụng vào các mục đích khác. Chi phí của phƣơng pháp này
cũng khá cao.
Chế biến phân vi sinh
Trong phƣơng pháp này rác sau khi loại bỏ các chất vơ cơ đƣợc ủ trong
điều kiện thống khí hay yếm khí. Trong q trình ủ, các chất hữu cơ chuyển
hoá dần về mặt sinh học thành các hợp chất mùn, gọi là phân compost. Phân
compost sau khi đƣợc trộn đều với các nguyên tố dinh dƣỡng (K, N, P với các tỉ
lệ khác nhau) sẽ thành các sản phẩm phân vi sinh khác nhau. Việc chế biến phân
compost từ rác thải có thể đƣợc làm từ cơng nghệ đơn giản hoặc công nghệ tiên
tiến đắt tiền.
Đối với qui mơ nhỏ (ví dụ nhƣ trang trại chăn ni), rác hữu cơ có thể áp
dụng cơng nghệ ủ sinh học theo đống. Đối với qui mơ lớn có thể áp dụng công
nghệ ủ sinh học theo qui mô công nghiệp. Nhiệt độ, độ ẩm và độ thơng khí đƣợc
kiểm sốt chặt chẽ để q trình ủ là tối ƣu. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp ủ
sinh học đƣợc thể hiện dƣới bảng 1.3.
Bảng 1.3. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp ủ sinh học [12]
Ƣu điểm
– Giải quyết đƣợc một phần đáng kể
Nhƣợc điểm
– Chỉ xử lý thành phần hữu cơ trong
chất thải rắn.
rác thải.
– Thu hồi, tái chế đƣợc chất thải rắn
– Tốn nhiều thời gian, chi phí vận hành
dƣới dạng phân hữu cơ.
cao, công nghệ phức tạp.
– Thu hồi và tái sử dụng một số thành
– Nếu sử dụng cơng nghệ đơn giản có
phần nhƣ: nhựa, nilon, thủy tinh, kim
thể gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí
14
loại…
xung quanh khu vực xử lý (mùi hôi
thối và một số khí độc), ơ nhiễm nguồn
nƣớc ở khu vực lân cận.
Tại Việt Nam, Nhà máy chế biến phế thải Cầu Diễn thuộc Công ty TNHH
nƣớc Một thành viên Môi trƣờng Đô thị Hà Nội (URENCO) là một trong những
nhà máy đi đầu Việt Nam trong lĩnh vực ủ sinh học rác thải hữu cơ để chế biến
phân compost.
1.3.4 Phương pháp tái chế
Hoạt động tái chế đã có từ lâu ở Việt Nam. Các loại chất thải có thể tái chế
nhƣ kim loại, đồ nhựa và giấy đƣợc các hộ gia đình bán cho những ngƣời thu
mua đồng nát, sau đó chuyển về các làng nghề. Công nghệ tái chế chất thải tại
các làng nghề hầu hết là cũ và lạc hậu, cơ sở hạ tầng yếu kém, quy mô sản xuất
nhỏ dẫn đến tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng nghiêm trọng ở một số nơi. Một số
làng nghề tái chế hiện nay đang gặp nhiều vấn đề môi trƣờng bức xúc nhƣ xã
Chỉ Đạo (Hƣng Yên), xã Minh Khai (Hƣng Yên), làng nghề sản xuất giấy xã
Dƣơng Ổ (Bắc Ninh)… Nhìn chung, hoạt động tái chế ở Việt Nam khơng đƣợc
quản lý một cách có hệ thống mà chủ yếu do các cơ sở tƣ nhân thực hiện một
cách tự phát.
Rác thải điện tử là một trong những loại rác đƣợc tái chế khá nhiều ở Việt
Nam. Các máy tính, tivi, đầu máy hỏng thƣờng đƣợc bán cho đội ngũ thu gom
phế thải (đồng nát, ve chai). Các sản phẩm thải ra này thƣờng đƣợc tách ra để
thu gom linh kiện, hoặc lấy kim loại và vỏ máy đem bán lại cho các cơ sở tái
chế.
1.4 Tình hình quản lý chất thải rắn ở Việt Nam
Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên toàn quốc năm 2014
khoảng 23 triệu tấn tƣơng đƣơng với khoảng 63.000 tấn/ngày, trong đó, chất thải
rắn sinh hoạt đô thị phát sinh khoảng 32.000 tấn/ngày. Chỉ tính riêng tại thành
15
phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát
sinh là: 6.420 tấn/ngày và 6.739 tấn/ngày [15].
Theo số liệu, năm 2016 tổng chất thải rắn (CTR) sinh hoạt phát sinh trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa khoảng 1800 tấn/ngày đêm [11].
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt hiện nay tại khu vực nội thành của các
đơ thị trung bình đạt khoảng 85% so với lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
và tại khu vực ngoại thành của các đô thị trung bình đạt khoảng 60% so với
lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh. Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại
khu vực nơng thơn cịn thấp, trung bình đạt khoảng 40 - 55% so với lƣợng chất
thải rắn sinh hoạt phát sinh, tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại các vùng
nông thôn ven đô hoặc các thị trấn, thị tứ cao hơn tỷ lệ thu gom chất thải rắn
sinh hoạt tại các vùng sâu, vùng xa [15].
Riêng tỉnh Thanh Hóa thì cơng tác thu gom do các công ty dịch vụ môi
trƣờng, hợp tác xã vệ sinh môi trƣờng hoặc các tổ, đội vệ sinh thực hiện và vận
chuyển về các bãi rác của địa phƣơng để đốt hoặc chôn lấp. Tỉ lệ thu gom CTR
sinh hoạt tại khu vực các đô thị đạt khoảng 75 - 80%, tại khu vực nông thôn đạt
khoảng 55 - 60%, phần cịn lại khơng đƣợc thu gom đang đổ thải tại các khu vực
ven đƣờng, bên cạnh các sơng, ngịi, ao hồ,... Hiện tại, trên địa bàn tồn tỉnh có
438 bãi chơn lấp và khu xử lý CTR sinh hoạt, tuy nhiên các bãi chôn lấp này chủ
yếu xử lý bằng biện pháp đốt thủ công và chôn lấp [11].
16
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Tính tốn, thiết kế Bãi chơn lấp hợp vệ sinh góp phần nâng cao chất lƣợng
mơi trƣờng cho khu vực phía Bắc huyện Nơng Cống, tỉnh Thanh Hóa.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
–
Đánh giá đƣợc hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực và đề xuất
các biện pháp quản lí phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực.
–
Thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho khu vực phía Bắc của huyện
Nơng Cống tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Nghiên cứu hiện trạng chất thải rắn của khu vực nghiên cứu
–
Nguồn gốc phát sinh rác thải của các xã trong khu vực nghiên cứu.
–
Khối lƣợng phát thải phát sinh hằng ngày của từng xã trong khu vực
nghiên cứu.
–
Thành phần rác thải của các xã trong khu vực nghiên cứu.
2.2.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý chất thải rắn tại khu vực nghiên cứu
–
Tìm hiểu về bộ máy quản lý của khu vực nghiên cứu .
–
Tình hình quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn tại khu vực.
2.2.3. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh
hoạt tại khu vực nghiên cứu
2.2.4. Tính tốn thiết kế bãi chơn lấp hợp vệ sinh cho khu vực phía Bắc huyện
Nơng Cống tỉnh Thanh Hóa
2.3. Phạm vi nghiên cứu
Phía Bắc huyện Nơng Cống tỉnh Thanh Hóa gồm có 2 xã Tân Thọ và xã
Tân Khang.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
17