Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Nghiên cứu thành phần và phân bố các loài trong ngành hạt trần gymnospermum tại vườn quốc gia phong nha kẻ bàng quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 73 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý cho phép của khoa Quản Lý Tài Nguyên Rừng Và Môi
Trƣờng, trƣờng Đại học Lâm nghiệp tơi đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp với
đề tài: “Nghiên cứu thành phần và phân bố các loài trong ngành Hạt trần
(Gymnospermum) tại Vƣờn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng – Quảng Bình”
Sau quá trình thực hiện nghiên cứu, điều tra thu thập số liệu và xử lý số
liệu tôi luôn nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ động viên của nhà trƣờng, các cơ
quan bạn bè đồng nghiệp.
Nhân dịp này, cho phép tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, cô
giáo Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Ban lãnh đạo, cán bộ của Ban quản lý
Vƣờn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng thuộc huyện Bố Trạch và Minh Hóa,
Tỉnh Quảng Bình. Đặc biệt cho em gửi lời cảm ơn chân thành đến Ths. Phạm
Thành Trang và Ths. Phan Văn Dũng ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, truyền
đạt kiến thức và kinh nghiệm giúp tơi hồn thành khóa Luận tốt nghiệp này,
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng trong khuân khổ thời gian và kinh
nghiệm cịn hạn chế, khi điều tra về thì máy tính hỏng mất một phần dữ liệu
hình ảnh nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học cùng
bạn bè đồng nghiệp để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Sinh viên

Phạm Văn Tuyên


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
MỘT SỐ KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG ĐỀ TÀI
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
PHẦN I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................... 3
1.1. Nghiên cứu về nghành hạt trần trên thế giới .............................................. 3
1.2. Các nghiên cứu hạt trần tại Việt Nam ........................................................ 5
1.3. Nghiên cứu về thực vật Hạt trần tại VQG Phong Nha – Kẻ Bàng ............ 7
PHẦN II MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG ..................... 10
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 10
2.1.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................. 10
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 10
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................... 10
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 10
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 10
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 11
2.4.1. Phƣơng pháp luận trong nghiên cứu ..................................................... 11
2.4.2. Dụng cụ và trang thiết bị nghiên cứu .................................................... 11
2.4.3. Xác định và lựa chọn địa điểm điều tra................................................. 12
2.4.4. Phƣơng pháp điều tra thực địa .............................................................. 12
2.4.5. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................ 18
2.4.7. Phƣơng pháp đánh giá tình trạng bảo tồn ............................................. 20
2.4.8. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn các loài cây hạt trần tại khu vực
nghiên cứu ....................................................................................................... 20


PHẦN III ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 21
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 21

3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 21
3.1.2. Diện tích ................................................................................................ 22
3.1.3. Địa hình ................................................................................................. 23
3.1.4. Địa chất ................................................................................................. 24
3.1.5. Thổ nhƣỡng ........................................................................................... 25
3.1.6. Khí hậu - Thủy văn ............................................................................... 27
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 29
3.2.1. Dân số các xã vùng đệm........................................................................ 29
3.2.2. Thành phần dân tộc ............................................................................... 30
3.2.3. Kinh tế - xã hội ...................................................................................... 31
3.2.4. Giao thông ............................................................................................. 31
3.3. Đặc điểm đa dạng thực vật ....................................................................... 32
3.3.1. Khu hệ thực vật ..................................................................................... 32
3.3.2. Các kiểu thảm thực vật .......................................................................... 32
3.4. Lịch sử phát triển VQG PN-KB ............................................................... 35
3.5. Đánh giá chung về điều kiện cơ bản của khu vực nghiên cứu................. 37
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 37
3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 37
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 38
4.1. Thành phần loài cây Hạt trần tại khu vực và Hiện trạng bảo tồn ............ 38
4.1.1. Thành phần loài cây Hạt trần tại VQG Phong Nha – Kẻ Bàng ............ 38
4.1.2. Hiện trạng bảo tồn của 5 loài trong nghành Hạt Trần tại VQG Phong
Nha – Kẻ Bàng. ............................................................................................... 40
4.1.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của các loài thực vật hạt trần tại
VQG Phong Nha – Kẻ Bàng ........................................................................... 40
4.2. Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài hạt trần tại Vƣờn Quốc Gia Phong
Nha Kẻ Bàng – Quảng Bình............................................................................ 52


4.2.1. Mức độ đa dạng của các loài thực vật hạt trần theo đai độ cao ............ 52

4.2.2. Mức độ đa dạng của các loài thực vật hạt trần theo trạng thái rừng ..... 53
4.3. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn các loài cây hạt trần tại khu vực nghiên
cứu ................................................................................................................... 55
4.3.1. Tác động ảnh hƣởng .............................................................................. 55
4.3.2. Đề xuất giải pháp................................................................................... 56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO


MỘT SỐ KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG ĐỀ TÀI
VQG

: Vƣờn Quốc Gia

OTC

: Ô tiêu chuẩn

ODB

: Ô dạng bản

D1.3

: Đƣờng kính than cây tại vị trí 1,3 m (cm)

Dt

: Đƣờng kính tán cây (cm)


Hvn

: Chiều cao vút ngọn (m)

Hdc

: Chiều cao dƣới cành (m)

NB

: Nam Bắc

DT

: Đông tây

V

: Thể tích cây (m3/ ha)

Gi

: Tiết diện ngang của cây thứ I tại vị trí 1.3 m

Hivn

: Chiều cao vút ngọn của cây thứ i

f


: Chỉ số độ thon

IUCN

: Danh mục đỏ thế giới

SĐVN

: Sách đỏ Việt Nam

NĐ 32 (NĐ-CP)

: Thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp quý
hiếm

PN-KB

Phong Nha - Kẻ Bàng

GOL

Gỗ lớn

GN

Gỗ nhỏ

CB

Cây bụi


KH&HTQT

Khoa học và Hợp tác Quốc tế


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Bản đồ hành chính VQG Phong Nha – Kẻ Bàng ............................ 21
Hình 1.2. Bản đồ thảm thực vật rừng VQG PN-KB ....................................... 32
Hình 4.1 Hình thái cành lá (a), nón cái (b) và nón đực (c) của Tuế chevalie . 41
Hình 4.2. Hình thái cành lá và thân, Nón đực (a) và hạt sắp chín (b) của cây
Đỉnh tùng ......................................................................................................... 43
Hình 4.3 Hình thái cành nón đực (a), nón hạt non (b) và nón hạt sắp chín (c)
của Bách xanh đá............................................................................................. 44
Hình 4.4. Hình thái quả chín (a) cành lá (b) của ............................................. 48
Kim giáo núi đá ............................................................................................... 48
Hình 4.5. Hình thái hạt non (a), hạt chín (b) và tán lá (c) của ........................ 49
Thơng tre lá dài ............................................................................................... 49
Hình 4.6. Phân bố các loài thực vật hạt trần theo đai độ cao .......................... 52


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2. Danh lục cây thuộc ngành Hạt trần ở VQG PN-KB......................... 9
Bảng 2.1: Bảng điều tra các cây theo tuyến .................................................... 13
Bảng 2.2: Bảng điều tra cây gỗ trong OTC..................................................... 14
Bảng 2.3: Bảng điều tra cây tái sinh tự nhiên ................................................. 15
Bảng 2.4: Điều tra ô 7 cây ............................................................................... 16
Bảng 2.5: Bảng điều tra cây bụi thảm tƣơi ..................................................... 16
Bảng 2.6.a: Điều tra vật hậu ............................................................................ 17
Bóng 2.6.b: Điều tra vật hậu ........................................................................... 17

Bảng 3.1: Diện tích các phân khu chức năng VQG PN-KB ........................... 22
Bảng 3.3: Dân số vùng đệm VQG PN-KB ..................................................... 30
Bảng 3.4. Diện tích các kiểu thảm thực vật và sinh cảnh ............................... 33
Bảng 4.2 Hiện trạng bảo tồn cảng 4.2 Hiện trạng bảo tồn a 5 loài trong
nghành Hạt Trần tạ .......................................................................................... 40
Bảng 4.3 : Tái sinh ttra cây tái sinh Bách xanh đá .......................................... 46
Bảng 4.4: Tái sinh tự nhiên Thông tre lá dài................................................... 51


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 4.1 : Biểu đồ đồ thể hiện tỷ lệ tái sinh Bách xanh đá theo hƣớng phơi.. 47
Biểu 4.2 : Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thành phần cây tái sinh Bách xanh đá ......... 47
Biểu 4.3 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thành phần cây tái sinh Thông tre lá dài ....... 51
Biểu 4.4 Biểu đồ thể hiện sự phân bố thực vật nghành hạt trần theo trạng thái
rừng.................................................................................................................. 54


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng
ẩm, với sự tháy đổi từ điều kiện khí hậu đến địa hình tạo nên một hệ sinh thái
vô cùng phong phú và đa dạng, là nơi hội tự nhiều loài động vật, thực vật tạo
điều kiện cho sự đa dạng sinh học phát triển. Những năm gần đây, rừng ở
nƣớc ta ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng cả về diện tích lẫn trữ lƣợng.
Bên cạnh đó dẫn đến nhiều lồi động thực vật q hiếm bị mất dần.
Thực vật hạt trần (Gymnospermae) là một nghành thực vật bậc cao, cây
hạt trần đƣợc xem là thực vật cổ có nguồn góc từ trên 300 triệu năm trƣớc.
Thực vật hạt trần phân biệt vƣới thực vật hạt kín ở chỗ hạt của chúng khơng
bao kín bằng đầu nhụy chính. Hạt phấn đính trực tiếp lên nỗn hơn là các
phần khác nhƣ ở cây hạt kín. (theo Lưu Hồng Trường,2016 [17])
Các loài cây thuộc ngành Hạt trần (Gymnospermae) là tài nguyên quan

trọng của thế giới thực vật. Số lƣợng 603 loài hạt trần (Farjon A, 2001)[22]
(so với 250000 lồi cây thuộc ngành Hạt kín) rõ ràng khơng phải là lớn, song
chúng đóng vai trị đặc biệt quan trọng đối với môi trƣờng và kinh tế - xã hội
ở nhiều nƣớc trên thế giới. Ở nhiều nƣớc Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á cũng
nhƣ Ôxtrâylia và Newzeland các lồi hạt trần tự nhiên và gây trồng đóng vai
trị rất quan trọng về cảnh quan cũng nhƣ kinh tế.(theo Nguyễn Tiến Hiệp,
Phan Kế Lộc và các cộng sự, 2005 [10])
Tại Việt Nam, với tổng số khoảng 50 loài cây thuộc ngành Hạt trần
trong đó có khoảng 33 lồi bản địa [10]. Chúng thƣờng phân bố trên các vùng
có độ cao lớn, nhƣ các lồi thơng ba lá, hồng tùng, bách xanh, pơ mu ở Đà
Lạt (độ cao 1500m so với mực nƣớc biển ); hồng tùng, bạch tùng, thông tre ở
núi Chúa (Khánh Hoà), Bà Nà (Đà Nẵng), Bạch Mã (Thừa Thiên Huế) và một
số các loài lá kim khác ở Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Sơn La,
Hồ Bình,…Số ít lồi khác đƣợc trồng tại các đai thấp hơn nhƣ thông đuôi
ngựa, thông nhựa. Với số lƣợng lồi khơng nhiều lại chỉ phân bố tại các khu
vực nhất định. Các lồi cây thuộc Hạt trần có rất nhiều giá trị khác nhau phục
1


vụ cho cuộc sống con ngƣời nhƣ: các giá trị về sinh thái, kinh tế, thƣơng mại,
bảo tồn cũng nhƣ văn hoá xã hội sâu sắc. Chúng là một nguồn cung cấp một
lƣợng lớn gỗ, củi phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời. Một số lồi có giá trị sử
dụng rất cao trong xây dựng, xuất nhập khẩu nhƣ pơ mu, hoàng đàn…Ngoài
ra một số loài trong ngành Hạt trần đƣợc coi là các hố thạch sống của các
lồi thực vật cổ trên trái đất (thuỷ tùng, thông nƣớc…), là các lồi đặc hữu
của Việt Nam (thơng Đà Lạt, vân sam Phan Si Pan… ). Mặt khác các loài
thuộc ngành Hạt trần cịn là biểu trƣng của tín ngƣỡng văn hố, xã hội của
con ngƣời. Các lồi tùng, bách đƣợc trồng trong các đền chùa biểu tƣợng cho
sự trƣờng tồn và thần diệu phản ánh sự thiêng liêng cao quý trong các nền văn
hoá.

Cho đến nay, vẫn chƣa chƣa có cơng trình nghiên cứu về ngành Hại
trần tại VQG PN-KB làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo tồn có hiệu quả.
Do vậy, thực hiện điều tra nghiên cứu về Thành phần loài và sự phân
bố của ngành hạt trần là hết sức cần thiết nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
bảo tồn nghành hạt trần nói riêng và thực vật rừng tại VQG PN-KB nói
chung.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đề xuất đƣợc thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu thành phần và phân bố các loài trong ngành Hạt trần
(Gymnospermum) tại VQG Phong Nha Kẻ Bàng – Quảng Bình” làm đề tài
nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2


PHẦN I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Nghiên cứu về nghành hạt trần trên thế giới
Trên thế giới thực vật thật phong phú và đa dạng với hơn 250.000 loài
thực vật bậc cao, trong đó thực vật ngành Hạt trần chỉ chiếm có trên 600 lồi.
(theo Lưu Hồng Trường,2016 [17])
Robert Brown (1773 - 1858) là tác giả đầu tiên nghiên cứu và phân chia
thực vật có hạt thành 2 ngành Thực vật Hạt trần và Hạt kín.(Phạm Hồng Hộ,
(1991-1993) [9])
A.L.Takhtajan đã hồn thiện dần hệ thống phân loại thực vật ngành hạt
kín và hạt trần qua các tài liệu đã công bố từ 1950, 1954, 1966, 1980, 1983,
1987, 1997. Ông phân ngành hạt trần thành 6 lớp và các phân lớp, 10
họ. Hệ thống phân loại của ông thể hiện việc vận dụng một cách tổng hợp các
tài liệu thuộc các lĩnh vực chuyên sâu về hình thái, giải phẫu, phấn hoa, hóa
sinh, cổ sinh và tế bào thực vật... phản ảnh tƣơng đối khách quan q trình
phát triển tiến hóa của thực vật nên đã và đang đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế

giới (theo Lưu Hồng Trường,2016 [17])
Ngồi ra cịn có Kubitzkii (1990) đã cơng bố hệ thống phân loại ngành
Hạt trần mới, hệ thống phân loại này chia ngành Hạt trần thành 4 lớp gồm 7
họ.( theo Kubitzkii and ctv (1990) [21])
Cây thuộc ngành Hạt trần là những loài cây có nguồn gốc cổ xƣa nhất,
khoảng trên 300 triệu năm. Các vùng rừng cây ngành Hạt trần tự nhiên nổi
tiếng thƣờng đƣợc nhắc tới ở Châu Âu với các lồi vân sam (Picea), thơng
(Pinus); Bắc Mỹ với các lồi thông (Pinus), cù tùng (Sequoia,
Sequoiadendron) và thiết sam (Pseudotsuga); Đông Á nhƣ Trung Quốc và
Nhật Bản với các loài tùng bách (Cupressus, Juniperus) và liễu sam
(Cryptomeria). Các loài cây thuộc ngành Hạt trần đã đóng góp một phần
khơng nhỏ vào nền kinh tế của một số nƣớc nhƣ Thụy Điển, Na Uy, Phần
Lan, New ealand... Lịch sử lâu dài của Trung Quốc cũng đã ghi lại nguồn gốc
3


các cây ngành Hạt trần cổ thụ hiện còn tồn tại đến ngày nay mà có thể dựa
vào nó để đoán tuổi của chúng. Ch ng hạn trên núi Thái Sơn (Sơn Đơng) có
cây tùng ngũ đại phu do Tần Thủy Hoàng phong tặng tên; cây bách Hán
tƣớng quân ở thƣ viện Tùng Dƣơng (Hà Nam... Đồng thời, nhiều nơi khác
trên thế giới cũng có một số cây cổ thụ nổi tiếng nhƣ cây cù tùng (Sequoia) có
tên cụ già thế giới ở California (Mỹ) đã trên 3.000 năm tuổi, cây tuyết tùng
(Cedrus deodata) trên đảo Ryukyu (Nhật Bản) qua máy đo đã 7.200 năm tuổi.
Tại Li Băng hiện còn một đám rừng gồm 400 cây bách Libăng (Cedrus) nổi
tiếng từ thời tiền sử, trong đó có 13 cây cổ địa có hàng nghìn năm tuổi.
(Nguyễn Tiến Hiệp, Phan Kế Lộc và các cộng sự,2005)[10], (Nguyễn Đức Tố
Lưu, Philip Ian Thomas, 2004)[12]).
Hiện tại có trên 200 lồi cây thuộc ngành Hạt trần đƣợc coi là bị đe dọa
tuyệt chủng ở mức toàn thế giới. Rất nhiều loài khác bị đe dọa trong một phần
phân bố tự nhiên của loài. Những đe dọa hay gặp nhất là việc khai thác quá

mức lấy gỗ hay các sản phẩm khác, phá rừng làm bãi chăn thả gia súc, trồng
trọt và làm nơi sinh sống cho con ngƣời cùng với sự gia tăng tần suất của các
đám cháy rừng. Tầm quan trọng đối với thế giới của cây thuộc ngành Hạt trần
làm cho việc bảo tồn chúng trở nên có ý nghĩa đặc biệt. Sự phức tạp trong các
yếu tố đe dọa gặp phải địi hỏi cần có một loạt các chiến lƣợc đƣợc thực hành
để bảo tồn và sử dụng bền vững các loài cây này. (theo Lưu Hồng
Trường,2016 [17])
Với tầm quan trọng của nhóm thực vật hạt trần, việc bảo tồn chúng
ngày càng trở nên cấp thiết. Để thực hiện đƣợc đòi hỏi các chính sách cũng
nhƣ chiến lƣợc cụ thể để bảo tồn và sử dụng bền vững nhƣ hình thành các
Vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên là một giải pháp tốt, có hiệu quả
đối với những khu vực lớn cịn rừng ngun sinh. Cơng tác bảo tồn đòi hỏi sự
cộng tác của mọi ngƣời từ các ngành nghề và tổ chức khác nhau. Những
ngƣời làm công tác này đều phụ thuộc vào việc định danh chính xác loài cây

4


mục tiêu hay các sinh vật khác có liên quan và vào các thông tin cập nhật ở
các mức độ địa phƣơng, khu vực, quốc gia và quốc tế.
1.2. Các nghiên cứu hạt trần tại Việt Nam
Hiện tại có khoảng 29 loài cây thuộc ngành Hạt trần ở Việt Nam. Mặc
dù chỉ dƣới 5% số loài cây trong ngành Hạt trần đã biết trên thế giới đƣợc tìm
thấy ở Việt Nam nhƣng ngành Hạt trần Việt Nam lại chiếm đến 27% số các
chi và 5 trong số 8 họ đã biết. (theo Nguyễn Đức Tố Lưu, Philip Ian Thomas,
2004,[11])
Bảng 1.1. Cây thuộc ngành Hạt trần ở Việt Nam so với thế giới
Họ

Số các chi / loài trên Số chi ở


Số loài / loài đặc

thế giới

Việt Nam

hữu ở Việt Nam

3/ 41

0

0/0

Đỉnh tùng (Cephalotaxaceae)

1/5-11

1

1/0

Hồng đàn (Cupressaceae)

30/135

7

7/2


Phyllocladaceaae

1/4

0

0/0

Thơng (Pinaceae)

11/225

5

10/1-2*

Kim giao (Podocarpaceae)

18/190

4

6/1-3**

Sciadopityaceae

1/1

0


0/0

Thơng đỏ (Taxaceae)

5/23

2

6/2

70/635

19

29-30/5

Bách tán (Araucariaceae)

Tổng số

* một loài hạt trần mới vừa mới phát hiện ở Việt Nam và có thể là lồi
đặc hữu;
**số lượng các lồi thơng tre ở miền Bắc Việt Nam chưa được xác định
chắc chắn – có thể có 2-3 lồi chưa được mơ tả và những lồi này có thể là
lồi đặc hữu.
Đã có nhiều nghiên cứu về thực vật ngành Hạt trần tại Việt Nam nhƣ:
Bộ thực vật chí Đơng Dƣơng do H. Lecomte chủ biên (1907-1952) các tác giả
ngƣời Pháp đã thu mẫu và định tên, lập khố mơ tả các lồi thực vật có mạch


5


trên tồn lãnh thổ Đơng Dƣơng trong đó các lồi ngành Hạt trần đã đƣợc giới
thiệu và mô tả khá rõ.
Trong thời gian gần đây, hệ thực vật Việt Nam đã đƣợc thống kê lại bởi
các nhà thực vật Liên Xơ và Việt Nam trong kỳ yếu cây có mạch của thực vật
Việt Nam – Vassular Plants Synopiss of Vietnamese Flora tập 1-2 (1996)
[12].
Đáng chú ý nhất là phải kể đến bộ Cây cỏ Việt Nam của Phạm Hoàng
Hộ (1991-1993) xuất bản tại Canada và đƣợc tái bản có bổ xung tại Việt Nam
trong 2 năm (1999-2000). Đây là bộ sách khá đầy đủ và dễ sử dụng góp phần
đáng kể cho khoa học thực vật ngành Hạt trần Việt Nam. .(Phạm Hoàng Hộ,
(1991-1993) [9])
Gần đây nhất là cuốn sách: Cây lá kim Việt Nam của Nguyễn Hoàng
Nghĩa (2004) [15], hay cuốn Thông Việt Nam - Nghiên cứu hiện trạng bảo
tồn, Nguyễn Tiến Hiệp cùng các cộng sự (2005) [10]. Đây chính là các cuốn
sách nghiên cứu, mơ tả sâu sắc tỉ mỉ một số loài cây lá kim, cũng nhƣ đƣa ra
đƣợc hiện trạng và công tác bảo tồn một số loài cây thuộc ngành Hạt trần tại
Việt Nam.
Những phát hiện mới đây đã bổ sung một số loài hạt trần có giá trị cho
hệ thực vật Việt Nam: thơng Pà Cị Pinus kwangtungensis, thiết sam giả
Pseudotsuga sinensis và thiết sam núi đá Tsuga chinensis, du sam núi
đáKeteleeria davidiana, bách xanh đá Calocedrus rupestris.
Tầm quan trọng của ngành Hạt trần Việt Nam đƣợc xác định bởi tính
ổn định tƣơng đối về địa chất và khí hậu của Việt Nam trong vòng hàng triệu
năm, kết hợp với địa mạo đa dạng hiện tại của đất nƣớc và nhiều kiểu dạng
sinh cảnh. Nhìn chung, khí hậu trái đất đã trở nên khơ và lạnh hơn, nhiều lồi
cây trong ngành Hạt trần vốn thích nghi với điều kiện ấm và ẩm bị tuyệt
chủng. Tuy vậy, một số loài đã di cƣ đƣợc đến các vùng thích hợp hơn nhƣ ở

Tây Nam Trung Quốc và miền Bắc Việt Nam. Sa mộc (Cunninghamia), bách
tán Đài Loan (Taiwania) là những ví dụ của những chi trƣớc đây có phân bố
6


rất rộng trên thế giới. Phạm vi vĩ độ của Việt Nam (8 o - 24o) gồm các nơi từ
gần xích đạo cho đến vùng cận nhiệt đới cùng với phạm vi độ cao của các hệ
núi chính có nghĩa là các sinh cảnh thích hợp vẫn cịn tồn tại và các lồi nhƣ
vậy có khả năng sống sót. Các thay đổi khí hậu trên Bắc bán cầu có ảnh
hƣởng đến các nhóm cây ngành Hạt trần rất khác nhau. Một số bị tuyệt chủng
hay phải di cƣ tới các vùng mà cịn có khí hậu thích hợp, trong khi đó một số
lồi khác tiến hố và đã có thể sống đƣợc ở những sinh cảnh đã thay đổi trong
điều kiện khí hậu mới. Các lồi thơng ở Việt Nam là ví dụ cho cả hai hình
thức này. Lồi Pinus krempfii đƣợc coi là một loài cây cổ tàn dƣ cịn lại mà
khơng có lồi nào có quan hệ gần gũi cịn sống sót, trong khi đó thơng ba lá
(P. kesiya) là lồi mới tiến hóa gần đây. Sự gần gũi của Việt Nam về địa lý
với vùng nhiệt đới cịn có nghĩa là những lồi phát tán hạt nhờ chim chóc của
một số họ trong ngành Hạt trần ở Nam bán cầu nhƣ họ Kim giao
(Podocarpaceae) đã có khả năng di cƣ lên phía Bắc. Hệ thực vật ngành Hạt
trần Việt Nam do đó chứa đựng một sự pha trộn kỳ lạ giữa các loài cây thuộc
ngành Hạt trần cả Bắc và Nam bán cầu. (theo Nguyễn Đức Tố Lưu, Philip Ian
Thomas, 2004,[11]).
1.3. Nghiên cứu về thực vật Hạt trần tại VQG Phong Nha – Kẻ Bàng
Năm 1996-1997, Dự án WWF/RAS/93/102 (1996-1997) với sự tham
gia của các nhà khoa học từ Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (IEBR),
Viện Điều tra Quy hoạch Rừng (FIPI) đã thực hiện nhiều đợt điều tra khảo sát
đa dạng sinh ở VQG PNKB. Điều tra thảm thực vật và hệ thực vật đƣợc thực
hiện bởi Nguyễn Ngọc Chính; các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong tài
liệu Le Xuan Canh et al. (1997). Năm 1999, Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
(VRTC) tiến hành điều tra tổng thể đa dạng sinh học tại khu vực VQG

PNKB; nghiên cứu thảm thực vật và hệ thực vật do Kuznetsov và Phan
Lƣơng đảm nhiệm (WWF-VRTC 1999). Meijboom và Hồ Thị Ngọc Lanh
(2002) tổng hợp kết quả của các nghiên cứu nói trên trong ấn phẩm "Hệ Động
- Thực vật ở Phong Nha- Kẻ Bàng và Hin Nậm Nô. Dự án LINC-WWF,
7


Quảng Bình, Việt Nam". Ấn phẩm này đã giới thiệu 13 kiểu rừng và danh
sách 1.436 loài thực vật bậc cao có mạch ghi nhận ở VQG PNKB. Trong đó,
có rất nhiều loài chƣa đƣợc giám định hoàn chỉnh. (theo Phòng Khoa học và
hợp tác Quốc tế, 2016 [14])
- Năm 2005, Tổ chức Fauna & Flora International (FFI) hỗ trợ điều tra
kiểm kê họ Lan (Orchidaceae) kèm theo mô tả chi tiết các kiểu môi trƣờng
sống và kiểu thảm thực vật ở VQG PNKB (Averyanov et al. 2005) đã thống
kê trong họ Lan có 208 lồi, 69 chi. (theo Phịng Khoa học và hợp tác Quốc
tế, 2016 [14])
- Năm 2005, Nguyễn Nghĩa Thìn, Trƣờng đại học khoa học tự nhiên
(ĐHKHTN) – Đại học quaoocs gia Hà Nội (ĐHQGHN) đã xuất bản ấn phẩm:
“Giá trị đa dạng sinh học VQG Phong Nha – Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình và
định hướng nghiên cứu” đã ghi nhận hệ thực vật VQG Phong Nha - Kẻ Bàng
tổng số có 2393 lồi, 822 chi và 174 họ của 5 ngành thực vật bậc cao có
mạch. [16]
- Năm 2011, với sự hỗ trợ của Dự án "Bảo tồn và Quản lý bền vững
nguồn tài nguyên thiên nhiên khu vực VQG PNKB", Trung tâm Bảo tồn Thực
vật (CPC) đã thực hiện nhiều đợt điều tra khảo sát thực vật tại 2 xã thuộc khu
vực mở rộng của VQG PNKB là Thƣợng Hóa và Hóa Sơn, huyện Minh Hóa
(Quảng Bình). Nghiên cứu này đã mơ tả 15 quần xã thực vật và ghi nhận 598
loài thực vật bậc cao, thuộc 386 chi, 127 họ (Averyanov và cs. 2012, Nguyễn
Tiến Hiệp và cs. 2013). (theo Phòng Khoa học và hợp tác Quốc tế, 2016 [14])
- Các kết quả nghiên cứu về hệ thực vật ở VQG PNKB cũng đƣợc công

bố rãi rác trong một số bài báo khác nhƣ: Averyanov &Averyanova (2003),
Averyanov et al. (2003a, 2003b, 2004, 2005a, 2005b, 2005c, 2008); Nguyen
Tien Hiep et al. (2004), Averyanov (2008, 2011),

The Pham Van &

Averyanov (2011, 2012), Phan Ke Loc et al. (2005, 2011). (theo Phòng Khoa
học và hợp tác Quốc tế, 2016 [14])

8


Hiện nay có 18 lồi trong nghành Hạt trần đƣợc phát hiện ra tại VQG
PN-KB
Bảng 1.2. Danh lục cây thuộc ngành Hạt trần ở VQG PN-KB
TT

Tên khoa học

Tên Việt Nam

V. PINOPHYTA

NGÀNH HẠT TRẦN

31. CEPHALOTAXACEAE

HỌ ĐỈNH TÙNG

Cephalotaxus mannii Hook.f.


Đỉnh tùng Mann

32. PODOCARPACEAE

HỌ KIM GIAO

2.

Dacrydium elatum (Roxb.) Wall. ex Hook.

Hoàng đàn giả

3.

Dacrycarpus imbricatus (Engl.) de Laub.
(Podocarpus imbricatus Blume)

Thông nàng

4.

Podocarpus neriifolius D.Don

Thông tre lá dài

5.

Nageia fleuryi (Hickel) de Laub.


Kim giao fleury, Kim giao núi đá

6.

Nageia wallichiana (C.Presl) Kuntze

1.

33. CUPRESSACEAE

HỌ HOÀNG ĐÀN

Calocedrus rupestris Aver.

Bách xanh đá

34. CYCADACEAE

HỌ TUẾ

8.

Cycas chevalieri Leandri

Tuế núi đá

9.

Cycas pectinata Buch.-Ham.


Thiên tuế lƣợc

10.

Cycas siamensis Miq.

Thiên tuế xiêm

11.

Cycas simplicipinna (Smitinand) K.D. Hill

Thiên tuế chìm

35. GNETACEAE

HỌ GẤM

12.

Gnetum formosum Markgr.

Gấm đẹp

13.

Gnetum parvifolium (Warb.) W.C.Cheng
(Gnetum indicum (Lour.) Merr.)

14.


Gnetum latifolium Blume

Gấm cọng

15.

Gnetum leptostachyum Blume

Gấm, Sót

16.

Gnetum macrostachyum Hook. f.

Gấm chùm to

17.

Gnetum montanum Markgr.

Gấm núi, Sót núi

36. TAXACEAE

HỌ THƠNG ĐỎ

Amentotaxus yunnanensis H. L. Li

Dẻ tùng vân nam


7.

18.

(Nguồn Phịng KH&HTQT VQG PN-KB, 2016)
9


PHẦN II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng qt
Góp phần bổ sung thơng tin về thành phần lồi và sự phân bố các loài
trong nghành Hạt Trần, từ đó đề xuất một số giải pháp bảo tồn các loài trong
nghành Hạt Trần tại Tại Vƣờn Quốc Gia Phong Nha Kẻ Bàng – Quảng Bình.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc tính đa dạng các lồi trong nghành Hạt Trần tại Vƣờn quốc
gia Phong Nha Kẻ Bàng – Quảng Bình.
- Phản ánh đƣợc điều kiện sinh trƣởng và phát triển nghành Hạt Trần tại Tại
Vƣờn Quốc Gia Phong Nha Kẻ Bàng – Quảng Bình.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp bảo tồn và phát triển các loài hạt trần tại khu vực
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận này là các lồi trong nghành Hạt
Trần Tại Vƣờn Quốc Gia Phong Nha Kẻ Bàng – Quảng Bình.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Do khn khổ thời gian cịn hạn chế nên đề tài chỉ tập trung điều tra
tại một số khu vực sau:

- Khu vực núi đất tại Trạm Kiểm lâm U Bò và Trạm Kiểm lâm Cha Nòi
- Khu vực núi đất xen đá tại tuyến Vƣờn thực vật, tuyến thung lung sinh
tồn, hàng E, hang tối và trạm Kiểm lâm Khe Gát.
- Khu vực núi đá tại trạm Kiểm lâm Km39
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu thành phần và đặc điểm sinh vật học của loài hạt trần tại
VQG Phong Nha – Kẻ Bàng
10


- Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài tại Vƣờn Quốc Gia Phong Nha
Kẻ Bàng – Quảng Bình
- Đánh giá tác động ảnh hƣởng và đề xuất giải pháp
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp luận trong nghiên cứu
Trong q trình sinh trƣởng và phát triển của mỗi lồi thực vật rừng
đều thích ứng với các điều kiện khí hậu khu vực phân bố khác nhau. Những
lồi có vùng phân bố địa lý hẹp, lồi có kích thƣớc quần thể nhỏ, lồi có quần
thể đang suy giảm về số lƣợng, lồi có mật độ quần thể thấp, lồi có nơi sống
đặc trƣng hoặc loài là đối tƣợng săn bắt, hái lƣợm của con ngƣời… đều là
những loài rất dễ bị tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cục bộ cao hơn
so với các loài khác dƣới tác động của các yếu tố môi trƣờng cũng nhƣ các
hoạt động của con ngƣời. Do vậy mà mỗi loài thực vật đều có đặc điểm phân
bố và hình thái riêng tạo nên một quần xã ổn định. Cây thuộc ngành Hạt trần
là những lồi cây có nguồn gốc rất lâu năm số lƣợng ít và một số lồi đang
dần có nguy cơ bị tuyệt chủng. Do vậy, để có cơ sở cho việc xây dựng các
chiến lƣợc và kế hoạch bảo tồn hiệu quả trƣớc hết phải biết đƣợc tình trạng
hiện tại của lồi đó nhƣ thế nào. Và để biết đƣợc điều đó, cần thiết phải điều
tra nghiên cứu về hiện trạng bảo tồn của chúng ở từng khu vực.
Nghiên cứu thực trạng bảo tồn nghành Hạt trần theo các tiêu chí nhƣ cá

thể; đặc điểm phân bố; khả năng tái sinh, đặc điểm sinh trƣởng; tình hình gây
trồng, mức độ đe dọa là cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng cho việc đánh
giá hiện trạng của loài và là căn cứ khoa học cho việc lựa chọn các giải pháp
bảo tồn nghành Hạt trần tại Vƣờn Quốc Gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
2.4.2. Dụng cụ và trang thiết bị nghiên cứu
GPS Garmin map 76 CSX ; Máy ảnh kỹ thuật số. La bàn, Thƣớc dây
50m, 1,5m, thƣớc đo cao Brunay; Bản đồ địa hình hệ quy chiếu VN 2000 tỷ lệ
1:50.000.

11


2.4.3. Xác định và lựa chọn địa điểm điều tra
2.4.3.1. Phương pháp để xác định điểm điều tra
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Trên cơ sở các báo cáo nghiên
cứu trƣớc đây về thực vật nghành Hạt Trần Tại VQG PN -KB; bản đồ thảm
thực vật, bản đồ phân bố thực vật của VQG PN-KB, tiến hành xác định sơ bộ
các tuyến điều tra cần thiết (theo các trạng thái rừng và độ cao khác nhau).
+ Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Hỏi cán bộ tại Ban quản lý VQG
PN-KB, các trạm kiểm lâm, và cán bộ trung tâm cứu hộ bảo tồn và phát triển đa
dạng sinh học để bổ sung thêm thông tin về vùng phân bố làm cơ sở xác định
điểm nghiên cứu phù hợp. Ngoài ra, phƣơng pháp chuyên gia cũng đƣợc sử
dụng trong định lồi và xác định sự có mặt của những lồi còn nghi ngờ.
2.4.4. Phương pháp điều tra thực địa
2.4.4.1. Phương pháp điều tra theo tuyến
Phƣơng pháp điều tra theo tuyến đƣợc sử dụng để điều tra thành phần
loài thực vật nghành Hạt trần; điều tra tái sinh; xác định phân bố và trữ lƣợng
của đối tƣợng nghiên cứu.
Tuyến điều tra đƣợc thiết lập dựa trên tài liệu tham khảo và tham vấn
cán bộ của VQG.

Các tuyến bố trí điển hình trên các kiểu sinh cảnh và địa hình khác nhau
Tại mỗi khu vực điều tra đã đƣợc lựa chọn, thiết lập 2 tuyến điều tra
(mỗi tuyến có chiều dài bình quân từ 1,5-2km, chiều rộng quan sát mỗi bên
15 m) và trên mỗi tuyến thiết lập 02 OTC theo các trạng thái và độ cao khác
nhau đảm bảo đại diện cho khu vực điều tra đó.
Dùng máy định vị GPS để xác định vị trí phân bố của các lồi trên các
tuyến điều tra vào bản đồ thảm thực vật rừng của vƣờn quốc gia Phong Nha –
Kẻ Bàng.
Các tuyến điều tra gồm:
- Tuyến số 01: Tuyến Vƣờn thực vật
- Tuyến số 02: Tuyến Thung Lũng Sinh Tồn – Hang E – Hang Tối
12


- Tuyến số 03: Trạm Kiểm Lâm U Bò
- Tuyến số 04: Trạm Kiểm Lâm K40
- Tuyến số 05: Trạm Kiểm Lâm K39
- Tuyến số 06: Trạm Kiểm Lâm Khe Gát
- Tuyến số 07: Trạm Kiểm Lâm Cha Noi
Bảng 2.1: Bảng điều tra các cây theo tuyến
Tuyến số:.........................................................OTC: ..........................................
Trạng thái rừng:..................................................................................................
Độ cao:............................... Độ dốc:............................... Hƣớng dốc:.................
Ngày điều điều tra:...................................Ngƣời điều tra:...................................
STT

Tên loài

D1.3


Hvn

Hdc

(cm) (cm) (cm)

Tọa

Độ

Trạng

độ bắt

cao

thái

gặp

(m)

rừng

Sinh

Ghi

trƣởng


chú

1
Xác định tên loài, chụp ảnh mẫu trên mỗi tuyến điều tra, tiến hành quan
sát và thu thập số liệu các thông tin về đối tƣợng trong các OTC bao gồm:
- Xác định tọa độ địa lý, độ cao bằng máy định vị toàn cầu GPS.
- Mơ tả sinh cảnh (kiểu địa hình, kiểu rừng, độ dốc, cấu trúc rừng).
* Lập ô tiêu chuẩn:
Dựa trên kết quả điều tra theo tuyến xác định vị trí lập ô tiêu chuẩn
1000m2 (50 x 20m), ô tiêu chuẩn lập dựa trên nguyên tắc: ô tiêu chuẩn phải
đƣợc đặt ở những vị trí mang tính chất đại diện cao nhất. Sử dụng máy định vị
GPS map 78 để xác định vị trí và độ cao các ơ tiêu chuẩn, địa bàn cầm tay và
thƣớc dây để lập ô với sai số khép gốc nhỏ hơn1/200. Trong ô tiêu chuẩn mô
tả các chỉ tiêu nhƣ vị trí, độ cao, hƣớng phơi và sau khi lập xong tiến hành
điều tra các chỉ tiêu theo biểu sau:

13


Bảng 2.2: Bảng điều tra cây gỗ trong OTC
Tuyến số:.........................................................OTC: ..........................................
Trạng thái rừng:...................................................................................................
Độ cao:...............................Độ dốc:................................ Hƣớng dốc:.................
Ngày điều điều tra:...................................Ngƣời điều tra:...................................
TT

Tên
Khoa học

D1.3


Hvn

Hdc

D.tán

(cm)

(m)

(m)

(m)
ĐT NB

Sinh
trƣởng

Ghi
chú

1
- Đo các chỉ tiêu sinh trƣởng của tất cả các cá thể trong OTC có đƣờng
kính ngang ngực D1.3 > 10 cm bao gồm:
+Đo chu vi tại vị trí D1.3 bằng thƣớc dây có khắc vạch đến mm.
+Đo chiều cao vút ngọn (Hvn) và chiều cao dƣới cành (Hdc) đối với 5
cây có chiều cao khác nhau làm chuẩn bằng sào có khắc vạch đến dm, sau đó
mục trắc cho các cây cịn lại trong ơ. Kỹ thuật đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng
đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn trong Sổ tay hƣớng dẫn điều tra, giám sát đa

dạng sinh học của Phạm Nhật và cộng sự (2003).
+ Đo đƣờng kính tán (Dt) bằng thức dây theo hai chiều Đông Tay – Nam
Bắc.
+ Xác định tên loài, chụp ảnh mẫu.
+ Điều tra đặc điểm vật hậu của loài Hạt trần.
- Điều tra cây tái sinh.
- Trong OTC thiết lập 05 ODB 25m2 (ơ hình vng, kích thƣớc 5m x
5m), quan sát và đo, đếm cây tái sinh trực tiếp trong ODB điều tra theo các
chỉ tiêu đo đếm nói trên.
- Trong mỗi ODB, đếm số lƣợng cá thể cây tái sinh có nguồn gốc tái
sinh hạt và tái sinh chồi. Đo chiều cao cây tái sinh (đối với những cây gỗ có
đƣờng kính < 10cm) bằng thƣớc dây có khắc vạch đến mm và phân cấp chiều
cao theo 3 cấp: < 0,5m; 0,5 - 1,0m; >1,0m.
14


- Đánh giá chất lƣợng cây tái sinh theo 3 cấp: tốt, trung bình, xấu (cây
tốt là cây có thân thẳng, sinh trƣởng tốt, không bị cụt ngọn, không sâu bệnh;
cây xấu là các cây cong queo, cụt ngọn, sinh trƣởng kém, sâu bệnh; cây trung
bình là cây có phẩm chất trung gian giữa hai cấp trên).
- Kết quả điều tra tái sinh đƣợc ghi vào phụ biểu sau:
Bảng 2.3: Bảng điều tra cây tái sinh tự nhiên
Tuyến số:........................................................OTC: ...........................................
Trạng thái rừng:...................................................................................................
Độ cao:...............................Độ dốc:................................Hƣớng dốc:.................
Ngày điều điều tra:...................................Ngƣời điều tra:...................................

STT

Loài

cây

Cấp chiều cao

Nguồn gốc

cây tái sinh (cm)

tái sinh

<50

50100

>100 Hạt Chồi

Sinh
trƣởng

Độ Trạng
cao

thái

(m)

rừng

Tọa
độ

bắt
gặp

1
+ Điều tra theo ô tiêu chuẩn 7 cây
Sử dụng phƣơng pháp điều tra ô tiêu chuẩn 7 cây của thạc sỹ
Nguyễn Văn Huy (1996) để điều tra nghiên cứu về tổ thành cây mọc cùng
[3]. Phƣơng pháp này chúng tôi sử dụng đối với các lồi Thơng mọc phân tán
trên các tuyến điều tra. Phƣơng pháp thực hiện nhƣ sau:
- Điều tra 6 cây mọc gần nhất xung quanh cây nghiên cứu, trong
đó cây nghiên cứu phải là cây trƣởng thành, đƣợc xác định là cây ở trung tâm
ô điều tra.
- Điều tra 6 cây lớn (D1.3>10cm) gần nhất xung quanh, xác định
tên cây (cây nào khơng biết tên thì thu mẫu về giám định), đo khoảng cách từ
cây tâm đến các cây xung quanh; đo đếm các chỉ tiêu D1.3, Hvn, Hdc, Dt...
theo phƣơng pháp điều tra lâm học nhƣ phần trên.
Kết quả đƣợc ghi vào phiếu điều tra ô 7 cây

15


Bảng 2.4: Điều tra ô 7 cây
Tuyến số:........................................................OTC: ...........................................
Trạng thái rừng:...................................................................................................
Độ cao:...............................Độ dốc:................................ Hƣớng dốc:.................
Ngày điều điều tra:...................................Ngƣời điều tra:...................................
STT

Số


Tên khoa

hiệu

học

D1.3 Hvn

Hdc

D.tán (m)

(cm)

(m)

ĐT

(m)

Sinh

NB trƣởng

Ghi
chú

1
2
3

+ Điều tra cây bụi thảm tươi
Trong các ô dạng bản điều tra cây tái sinh chúng tơi tiến điều tra cây
bụi thảm tƣơi trong đó. Kết quả đƣợc ghi vào bảng sau:
Bảng 2.5: Bảng điều tra cây bụi thảm tƣơi
Tuyến số:........................................................OTC:...........................................
Trạng thái rừng:...................................................................................................
Độ cao:...............................Độ dốc:................................Hƣớng dốc:.................
Ngày điều điều tra:...................................Ngƣời điều tra:...................................
ODB

Tên khoa học

Số

Chiều

bụi

cao

Độ che phủ

Dạng

Bộ phận sử

sống

dụng


1
2
3
+ Điều tra vật hậu:
Sau khi điều tra thu thập các thong tin trong OTC, tiến hành điều tra
đặc điểm của loài trong nghành hạt trần trong OTC theo biểu sau:

16


Bảng 2.6.a: Điều tra vật hậu
Tuyến số:........................................................OTC: ...........................................
Trạng thái rừng:...................................................................................................
Độ cao:...............................Độ dốc:................................Hƣớng dốc:.................
Ngày điều điều tra:...................................Ngƣời điều tra:...................................
STT

Bộ phận điều tra

1

Chồi cành

2

Chồi lá

3

Nón Đực


4

Nón quả

Chiều dài

Chiều rộng

Đƣờng kính

Bóng 2.6.b: Điều tra vật hậu
Tuyến số:........................................................OTC: ...........................................
Trạng thái rừng:...................................................................................................
Độ cao:...............................Độ dốc:................................Hƣớng dốc:.................
Ngày điều điều tra:...................................Ngƣời điều tra:...................................
Tháng
1

2

3

4

5

6

Vật hậu

Cành non

non,
chồi non
Lá trƣởng
thành
Hoa
bắt
đầu nở
Hoa nở rộ
Hoa Tàn
Nón
Hạt non
Hạt chính
Hạt rụng

17

7

8

9

10

11

12



×