Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nghiên cứu sự phân bố và bảo tồn loài đinh hương dysoxylum cauliflorum hiern 1875 tại xã mường đun huyện tủa chùa tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 74 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp
chƣơng trình đào tạo khóa học 2013 – 2017 đã bƣớc vào giai đoạn kết thúc. Để
đánh giá kết quả của sinh viên trƣớc khi ra trƣờng, đƣợc sự nhất trí của trƣờng
Đại học Lâm nghiệp, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trƣờng, thầy giáo
PGS. Ts. Trần Ngọc Hải, tôi tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Nghiên cứu
sự phân bố và bảo tồn loài Đinh hương (Dysoxylum cauliflorum Hiern,
1875.) tại xã Mường Đun, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên”.
Sau thời gian làm việc khẩn trƣơng, nghiêm túc đến nay khóa luận đã
hồn thành. Để có đƣợc kết quả này, trƣớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài ngun rừng và mơi
trƣờng đã giúp tơi hồn thành khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã và
các cán bộ công nhân viên trong xã, cán bộ kiểm lâm địa bàn và bà con địa
phƣơng nơi tôi thực tập đã giúp tơi hồn thành cơng việc.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới thầy giáo PGS. Ts. Trần Ngọc Hải đã tận
tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và
dành cho tôi nhiều thời gian hƣớng dẫn, góp ý, sửa chữa khóa luận cũng nhƣ
tình cảm tốt đẹp trong quá trình thực hiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực nhƣng do hạn chế về nhiều mặt, kinh nghiệm,
phƣơng tiện nghiên cứu và thời gian nên khóa luận khơng thể tránh khỏi những
thiếu xót nhất định. Tơi mong nhận đƣợc sự đóng góp, bổ sung của các thầy cơ
giáo và các bạn đồng nghiệp để khóa luận của tơi đƣợc hồn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày

tháng

năm 2017

Sinh viên thực hiện



Lò Văn Nhập

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 10
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 13
1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 13
1.2. Tại Việt Nam .............................................................................................. 15
1.2.1. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học, đặc điểm phân bố của loài ............... 15
1.2.2. Nghiên cứu về Đinh hƣơng ..................................................................... 16
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................. 20
2.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 20
2.1.1. Mục tiêu khái quát ................................................................................... 20
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 20
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 20
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 20
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 20
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................. 30
3.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 31
3.2. Địa hình ...................................................................................................... 31
3.3. Địa chất và thổ nhƣỡng .............................................................................. 31
3.4. Khí tƣợng thủy văn ..................................................................................... 31
3.5. Hệ động – thực vật ..................................................................................... 32

3.6. Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................................... 32
3.6.1. Dân cƣ và lao động .................................................................................. 32
3.6.2. Đời sống kinh tế ...................................................................................... 33
3.6.3. Giao thông ............................................................................................... 36
3.6.4. Về văn hóa giáo dục – Y tế ..................................................................... 36
3.6.5. Hiện trạng sử dụng đất............................................................................. 37
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 39
4.1. Phân bố loài Đinh hƣơng tại Mƣờng Đun .................................................. 39
4.2. Đặc điểm hình thái và sinh thái của lồi Đinh hƣơng ................................ 42
4.2.1. Đặc điểm hình thái của loài Đinh hƣơng ................................................ 42

2


4.2.2. Đặc điểm nơi mọc của loài ....................................................................... 46
4.2.3. Đặc điểm cấu trúc rừng nơi Đinh hƣơng phân bố ................................... 48
4.2.4. Cấu trúc tầng thứ nơi có Đinh hƣơng sinh sống ..................................... 57
4.3. Tình hình khai thác và sử dụng loài Đinh hƣơng tại khu vực nghiên cứu . 58
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Đinh hƣơng tại địa
phƣơng ............................................................................................................... 61
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ .......................................................... 63
Tài liệu tham khảo
Phụ biểu 1
Phụ biểu 2

3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Diễn biến khí hậu trong năm 2010 .................................................... 31

Bảng 3.2. Điều kiện kinh tế xã hội của xã Mƣờng Đun..................................... 34
Bảng 3.3. Tổng số giáo viên, học sinh của từng cụm trƣờng cụ thể nhƣ sau .... 36
Bảng 3.4. Tình hình sử dụng đất ........................................................................ 38
Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả điều tra Đinh hƣơng trên tuyến ............................ 39
Bảng 4.2. Phân bố Đinh hƣơng theo đai cao và trạng thái rừng ........................ 42
Bảng 4.3. Tổ thành theo trạng thái rừng nơi có Đinh hƣơng phân bố .................. 46
Bảng 4.4. Tổ thành rừng theo đai cao nơi có Đinh hƣơng phân bố...................... 48
Bảng 4.5. Đặc điểm tầng cây cao tại khu vực nghiên cứu ................................. 49
Bảng 4.6. Tổ thành tầng cây cao ........................................................................ 49
Bảng 4.7. Thành phần loài cây tái sinh tại khu vực nghiên cứu ........................ 51
Bảng 4.8. Tổ thành cây tái sinh tại khu vực nghiên cứu .................................... 52
Bảng 4.9. Đinh hƣơng tái sinh gặp trên các ô tiêu chuẩn .................................. 53
Bảng 4.10. Đặc điểm lớp thảm tƣơi cây bụi tại khu vực nghiên cứu ................ 56

4


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Thân, vỏ (Nguồn: Lị Văn Nhập, Mƣờng Đun, 2017).......................... 44
Hình 4.2. Lá trƣởng thành (Nguồn: Lị Văn Nhập, Mƣờng Đun, 2017)............ 45
Hình 4.3. Lá trƣởng thành (Nguồn: Lị Văn Nhập, Mƣờng Đun, 2017)............ 45
Hình 4.4. Hoa (Nguồn: Lò Văn Nhập, Mƣờng Đun, 2017) Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.5. Trạng thái cây tái sinh (Nguồn: Lị Văn Nhập, Mƣờng Đun, 2017) . 52
Hình 4.6. Đinh hƣơng tái sinh bằng hạt bên gốc cây mẹ (Nguồn: Lò Văn Nhập,
Mƣờng Đun, 2017) ............................................................................................. 55
Hình 4.7. Cấu trúc tầng thứ nơi có Đinh hƣơng phân bố (Nguồn: Lị Văn Nhập,
Mƣờng Đun, 2017) ............................................................................................. 57
Hinh 4.8. Đinh hƣơng bị khai thác (Nguồn: Lị Văn Nhập, Mƣờng Đun, 2017)60
Hình 4.9. Sản phẩm làm từ gỗ Đinh hƣơng (Nguồn: Lò Văn Nhập, Mƣờng Đun,

2017) ................................................................................................................... 61
Hình 4.10. Một số hình ảnh về thân và lá Đinh hƣơng (Nguồn: Lò Văn Nhập,
Mƣờng Đun, 2017) ............................................................................................. 64
Hình 4.11. Đinh hƣơng bị khai thác (Nguồn: Lị Văn Nhập, Mƣờng Đun, 2017)
............................................................................................................................ 65

5


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu sự phân bố và bảo tồn loài Đinh
hương (Dysoxylum cauliflorum Hiern, 1875.) tại xã Mường Đun,
huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên”.
2. Giáo viên hƣớng dẫn : PGS. Ts. Trần Ngọc Hải
3. Sinh viên thực hiện : Lò Văn Nhập
Mã sinh viên

: 1353021815

4. Mục tiêu nghiên cứu:
4.1. Mục tiêu khái qt
Góp phần cho cơng tác bảo tồn lồi Đinh hƣơng nói chung và ở xã Mƣờng
Đun nói riêng.
4.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định đƣợc đặc điểm phân bố, sinh thái và tình hình khai thác lồi
Đinh hƣơng tại khu vực để làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo rồn và phát triển
loài.
5. Nội dung nghiên cứu:

Để đánh giá nghiên cứu, thực hiện mục tiêu trên đề tài tiến hành các nội
dung sau:
- Đặc điểm phân bố của loài Đinh hƣơng tại khu vực nghiên cứu.
- Đặc điểm sinh thái của lồi.
- Tình hình khai thác và bảo tồn loài.
- Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Điều tra sơ bộ

6


Khảo sát sơ bộ khu vực nghiên cứu để nắm đƣợc địa điểm nghiên cứu và
hƣớng di chuyển của các tuyến nghiên cứu và lập ơ tiêu chuẩn, diện tích khu vực
có Đinh hƣơng tập trung, xác định khối lƣợng công việc để xây dựng kế hoạch,
thời gian điều tra ngoại nghiệp đồng thời xác định vị trí cần đặt ơ tiêu chuẩn,
tuyến nghiên cứu, nơi có lồi cây nghiên cứu.
6.2. Điều tra chi tiết
Phương pháp kế thừa tài liệu
Trong q trình thực hiện đề tài tơi đã kế thừa có chọn lọc các tài liệu sau:
- Những tài liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ở khu vực nghiên
cứu: Khí hậu thủy văn thổ nhƣỡng, tài nguyên rừng, tài nguyên đất, tài nguyên
đa dạng sinh học, kiến thức bản địa, chính sách nhà nƣớc, những quy định của
quốc gia.
- Các văn bản liên quan tới loài Đinh hƣơng: Sách Đỏ Việt Nam; Cây cỏ
Việt Nam 2003, Tập 2, [số thứ tự cây 5535, trang 392], Phạm Hồng Hộ, NXB
Trẻ.
- Những cơng trình nghiên cứu liên quan tới cấy Đinh hƣơng.
- Phỏng vấn cán bộ kiểm lâm địa bàn tại xã Mƣờng Đun và ngƣời dân địa
phƣơng về các vị trí từng ghi nhận sự xuất hiện của loài làm cơ sở để xác định

vùng phân bố của loài hoặc xây dựng các tuyến điều tra, ô tiêu chuẩn.
- Các tài liệu khác trong quá trình nghiên cứu (sách, giáo trình, báo trí,
internet...)
Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
a) Nghiên cứu đặc điểm phân bố của lồi Đinh hƣơng.
b) Nghiên cứu đặc điểm hình thái lá, thân rễ của cây Đinh hƣơng
- Đặc điểm vật hậu
- Mùa sinh trƣởng trong năm
c) Nghiên cứu điều kiện nơi mọc của lồi Đinh hƣơng.
- Địa hình
- Độ dốc
- Độ cao

7


d) Điều tra đặc điểm cấu trúc rừng nơi Đinh hƣơng sinh sống.
Phương pháp nội nghiệp
Xử lí các số liệu đo đếm ngoại nghiệp
7. Những kết quả đạt đƣợc
- Từ kết quả nghiên cứu tơi xác định đƣợc lồi ở khu vực xã Mƣờng Đun,
huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên là loài Đinh hƣơng (Dysoxylum cauliflorum
Hiern, 1875.) thuộc họ Xoan – Meliaceae, là lồi có tên trong Sách đỏ Việt Nam
2007, thuộc loài quý hiếm phân hạng: Sẽ nguy cấp –VU A1a,c,d+2d.
- Loài Đinh hƣơng ở khu vực phân bố rộng, ở nơi có độ ẩm thấp, có độ
tàn che cao, trên núi đá vôi: Lúm cáy, Tu xạc, Súng hệ. Chủ yếu ở vị trí từ chân
núi đến sƣờn núi, đa số đƣợc tìm thấy mọc ở sƣờn núi, vùng núi đá vơi nơi có
đất hoặc ít đất pha với đá.
- Đặc điểm cấu trúc rừng nơi Đinh hƣơng phân bố: Đinh hƣơng sống ở
rừng thứ sinh, có lồi cây tiên phong ƣa sáng là nhóm cây ƣu thế do nhóm lồi

này nhanh khép tán tạo điều kiện thuận lợi cho loài Đinh hƣơng sinh trƣởng chủ
yếu là những lồi nhƣ: lồi Mun, Nhãn rừng, Mạy phóng…. Nhóm cây tái sinh
chủ yếu là những cây tiên phong ƣa sáng nhƣ: Mun, Nhãn rừng… kèm theo đó
là những cây gỗ lâu năm hình thành nhƣ: Nghiến, Trai lý. Nhóm cây bụi chủ yếu
là nhóm cây thuộc cỏ quyết nhƣ Cỏ lá tre, Dƣơng xỉ, Tổ quạ, Mạy loi, Sa
nhân…
- Tình hình khai thác và sử dụng cây gỗ nói chung và Đinh hƣơng nói riêng
vẫn xảy ra tại khu vực nghiên cứu. Là lồi có giá trị về kinh tế, khơng bị mối
mọt, khơng phải xử lý bằng hóa chất nên dễ bảo quản, dễ khai thác nên loài đang
bị ngƣời dân và các thƣơng lái săn lùng ráo riết.
- Phƣơng pháp bảo tồn tại chỗ: tiến hành bảo vệ mơi trƣờng sống của lồi
Đinh hƣơng, hạn chế khai thác khơng hợp lý, thực hiện các biện pháp phịng
cháy chữa cháy rừng.
- Phƣơng pháp bảo tồn ngoại vi: tiến hành nhân giống bằng nhiều phƣơng
pháp giúp giảm áp lực ngoài tự nhiên.

8


Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Đinh hƣơng tại địa
phƣơng, cần thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật kết hợp với biện pháp tuyên
truyền cũng nhƣ giải pháp kinh tế, ngoài ra cần tăng cƣờng hiệu quả công tác
quản lý, thành lập khu bảo tồn lồi cây gỗ nói chung và Đinh hƣơng nói riêng tại
khu vực.

9


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đƣợc coi là một trong những trung tâm đa dạng sinh học của

vùng Đông Nam Á. Từ kết quả nghiên cứu về khoa học cơ bản trên lãnh thổ
Việt Nam, nhiều nhà khoa học trong và ngoài nƣớc điều nhận định rằng Việt
Nam là một trong 10 quốc gia ở Châu Á và một trong 16 quốc gia trên thế giới
có tính đa dạng sinh học cao do có sự kết hợp nhiều yếu tố.
Rừng là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của trái đất nói chung và
của mỗi quốc gia nói riêng. Rừng là bộ phận quan trọng của môi trƣờng sinh
thái và có giá trị to lớn trong nền kinh tế quốc dân. Rừng là lá phổi xanh của
nhân lọai, nó điều hịa khí hậu, cải tạo mơi trƣờng sống, làm sạch môi trƣờng
sinh thái. Rừng cung cấp nguồn năng lƣợng sạch cho con ngƣời. Rừng có vai trị
quan trọng trong việc cải tạo nguồn nƣớc, cải tạo dòng chảy, giảm thiểu nguy cơ
hạn hán, lũ lụt, xói mịn cho con ngƣời. Ngoài cung cấp những lâm sản nhƣ
cung cấp gỗ, các loài dƣợc liệu quý hiếm, và năng lƣợng lớn từ củi, chất đốt
phục vụ nhu cầu của con ngƣời; rừng cịn có chức năng bảo vệ mơi trƣờng sinh
thái và rừng là nơi lƣu giữ các nguồn gen động thực vật q hiếm.
Có thể nói rừng có một vai trị rất quan trọng đối với con ngƣời và sinh vật.
Vì vậy cơng tác bảo vệ và phát triển rừng địi hỏi cả xã hội phải quan tâm cùng
thực hiện.
Ngày nay, cùng vơi sự phát triển của xã hội thì diện tích rừng đang bị thu
hẹp một cách đáng báo động. Đó là thực trạng chung khơng chỉ diễn ra ở nƣớc
ta mà cả trên thế giới.
Theo các tài liệu có đƣợc, năm 1943 Việt Nam có 14,3 triệu ha rừng với độ
che phủ 43%, đến năm 1990 chỉ còn 9,18 triệu ha với độ che phủ 27,2%, thời kỳ
1980 – 1990 bình quân mỗi năm 100ha rừng bị đã bị mất. Nhƣng từ năm 1990
trở lại đây diện tích rừng đã tăng lên nhờ việc trồng rừng và phục hồi rừng tự
nhiên. Theo số liệu của Bộ NN&PTNT, tổng diện tích rừng nƣớc ta hiện nay là
13.258.843 ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên là 10.339.305 ha, rừng trồng
chiếm 2.919.538 ha, độ che phủ 39,1%, trong đó khoảng trên 10 triệu ha là rừng

10



tự nhiên và gần 3 triệu ha là rừng trồng (chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp 5 triệu
ha rừng giai đoạn 1998 – 2010 và giai đoạn 2006 – 2020).
Diện tích rừng trồng ngày càng tăng đã góp phần quan trọng làm tăng tỷ lệ
che phủ của rừng lên 11,9% so với năm 1990 đánh giá đƣợc sự nỗ lực to lớn của
toàn đảng, toàn dân và đại diện là ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông qua việc phát động và tổ chức thực hiện các dự án nhƣ: Dự án 327,
661…các chƣơng trình hỗ trợ phát triển rừng của Chính phủ và các tổ chức phi
Chính phủ quốc tế. Tuy nhiên, rừng trồng thì tăng lên nhƣng rừng tự nhiên ngày
càng mất đi do khai thác, chặt phá rừng làm nƣơng rẫy của con ngƣời và do tự
nhiên nhƣ cháy rừng…điều đó cho thấy khi một lồi động thực vật nào đó bị
tuyệt chủng và đó cũng là dấu hiệu cho sự tổn thất về đa dạng sinh học của vùng
đó nói riêng và thế giới nói chung. Vấn đề đặt ra hiện nay là phải bảo tồn và
phát triển những cây đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đinh hƣơng (Dysoxylum cauliflorum Hiern, 1875.) thuộc chi Chặc khế
(Dysoxylon) trong họ Xoan (Meliaceae), là một trong những loài cây rừng có giá
trị kinh tế, mọc trong rừng thƣờng xanh, nguyên sinh hay thứ sinh, chân núi đá
vôi, thung lũng ở độ cao dƣới 700m và chiếm tầng cao của tán rừng. Tái sinh
thiên nhiên kém thƣờng gặp cây con dọc đƣờng đi trong rừng. Gỗ Đinh hƣơng
không bị mối mọt, có mùi thơm đặc trƣng đƣợc dùng cho xây dựng và đóng đồ
cao cấp, vì vậy Đinh hƣơng đang bị săn lùng và khai thác đến kiệt quệ ở nhiều
khu vực khác nhau. Hiện nay, loài này chỉ cịn rất ít ở một số khu rừng tự nhiên,
khu Bảo tồn thiên nhiên, Vƣờn quốc gia. Do lồi có giá trị, nhƣng số lƣợng lồi
rất ít và đang có nguy cơ bị tuyệt chủng nên đƣợc xếp vào Sách đỏ Việt Nam.
Vấn đề dặt ra hiện nay là làm thế nào để bảo vệ loài cây này tránh khỏi sự tuyệt
chủng, chúng ta cần có những biện pháp bảo vệ, đồng thời có nhƣng nghiên cứu
chuyên sâu về đặc điểm hình thái và đặc điểm sinh thái nhằm đề xuất giải pháp
bảo tồn nguồn gen quý giá, bảo vệ tính đa dạng sinh học đồng thời phát triển
lồi. Trong hệ thực vật xã Mƣờng Đun, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên, có lồi
Đinh hƣơng phân bố, là lồi cần đƣợc phát triển và bảo tồn.


11


Để góp phần bảo tồn và phát triển lồi cây nguy cấp, quý hiếm bị mất đi tôi
đã chọn đề tài “Nghiên cứu sự phân bố và bảo tồn loài Đinh hương
(Dysoxylum cauliflorum Hiern, 1875.) tại xã Mường Đun, huyện Tủa Chùa,
tỉnh Điện Biên” làm đề tài nghiên cứu.
Khóa luận tập trung nghiên cứu một số nội dung chính nhƣ đặc điểm hình
thái, đặc điểm phân bố, tình hình khai thác và bảo tồn loài Đinh hƣơng tại xã
Mƣờng Đun, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên và đề xuất một số giải pháp bảo
tồn và phát triển loài tại khu vực nghiên cứu.

12


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
Các chuyên gia sinh thái học đã khẳng định rừng là một hệ sinh thái, thực
vật rừng có cả sự biến động về chất và lƣợng khi các yếu tố ngoại cảnh thay đổi,
nghĩa là giữa cây rừng và điều kiện ngoại cảnh có mối quan hệ mật thiết với
nhau và mối quan hệ này đƣợc điều tiết bởi con ngƣời.
E.D.Odum (1975) đã chia ra sinh thái học cá thể và sinh thái học quần thể.
Sinh thái học cá thể nghiên cứu từng cá thể sinh vật hay từng loài, trong đó chu
kỳ sống và tập tính cũng nhƣ khả năng thích nghi với mơi trƣờng đƣợc đặc biệt
chú ý, ngoài ra các mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái, sinh trƣởng có thể
định lƣợng bằng phƣơng pháp tốn học gọi là mơ phỏng, phản ánh đặc điểm,
quy luật tƣơng quan phức tạp trong tự nhiên.
Các phƣơng pháp thực nghiệm sinh thái học nhằm nghiên cứu mối quan

hệ giữa các loài, phƣơng pháp điều tra đánh giá đã đƣợc trình bày trong cuốn
“Thực nghiệm sinh thái học” của Stephen D.Wrattenad, Gary L.A.Fry (1980),
W.Lacher (1978) đã chỉ rõ các vấn đề nghiên cứu trong sinh thái thực vật nhƣ sự
thích nghi các diều kiện: Dinh dƣỡng khống, ánh sáng, chế độ nhiệt, nhịp điệu
khí hậu.
Trong thuyết học về các kiểu rừng G.F.Morodop đã hình thành những lý
luận cơ bản về sinh thái rừng và các kiểu rừng: “Đời sống của rừng có thể đƣợc
hiểu trong mối liên hệ với điều kiện hồn cảnh mà trong đó có quần xã thực vật
rừng tồn tại và quần xã thực vật này luôn luôn chịu tác động trực tiếp của các
nhân tố sinh thái trong hồn cảnh đó”. Ơng cho rằng điều kiện tiên quyết, quyết
định hình thành rừng là đặc điểm sinh thái học của các loài cây gỗ.
Một số tài liệu nghiên cứu nƣớc ngoài về biến động của các nhân tố sinh
thái dƣới tán rừng và ảnh hƣởng của nó đến sinh trƣởng, phát triển của lồi cây
tái sinh đều đã chứng minh rằng: Chế độ ánh sáng dƣới tán rừng hỗn giao lá
rộng nhiệt đới thƣờng thấp hơn ở ngoài rừng và chỉ đạt 0,5 – 1,0% các tia bức xạ

13


quang hợp (X.Xirli,1945; K.Logan,1996) và các loại rừng khác có thể đạt từ 1 2% cƣờng độ ánh sang hoàn tồn. Trong khi đó đối với các lồi cây chịu bóng
chỉ cần cƣờng độ ánh sáng 550 – 1.600 lux, tƣơng đƣơng với 0,5 – 1,5% lƣợng
ánh sáng hoàn toàn (Grain, 1966).
Vào đầu thế kỷ XX, nhà bác học ngƣời Nga V.V.Đôcuchaep đã chỉ ra
rằng: Phạm vi phân bố địa lý của thực vật đƣợc xác định bởi điều kiện ẩm độ,
khí hậu. Điều kiện đó phụ thuộc vào lƣợng mƣa và lƣợng bốc hơi do tác dụng
của nhiệt độ.
Nhiều Nhà khoa học lại nghiên cứu sâu hơn về cấu trúc lâm phần và các
quy luật cấu trúc cơ bản của lâm phần nhƣ cấu trúc rừng theo chiều thẳng đứng,
là vẽ trắc đồ đứng, các trắc đồ đã mang lại hình ảnh khái quát về cấu trúc tầng
tán và phân bố số cây theo chiều cao, từ đó rút ra đề xuất và ứng dụng trong thực

tế. Phƣơng pháp này đƣợc nhiều nhà nghiên cứu rừng nhiệt đới áp dụng mà điển
hình là các cơng trình của P.W.Richards (1952), Rollot (1979). Các cơng trình
nghiên cứu phân bố số cây theo đƣờng kính của Meyer (1952) đã mơ tả số cây
theo đƣờng kính bằng phƣơng pháp tốn học có dạng đƣờng cong giảm liên tục.
Một số tác giả khác nhƣ Zieger (1928), Willing (1948) lại kết luận, có mối
quan hệ mật thiết giữa đƣờng kính tán với đƣờng kính ngang ngực tùy theo loài
cây và các điều kiện sinh trƣởng khác nhau mối liên hệ này đƣợc biểu hiện khác
nhau nhƣng phổ biến nhất là dạng phƣơng trình đƣờng thẳng: Dt = a+b.D1.3.
Khi nghiên cứu tái sinh rừng nhiệt đới Van Steenis.j (1956) đã nêu ra 2
đặc điểm tái sinh phổ biến đó là: Tái sinh phân tán liên tục của các lồi cây chịu
bóng và kiểu tái sinh vệt thích hợp với các lồi cây ƣa sáng. Khi nghiên cứu tái
sinh rừng nhiệt đới đáng chú ý là công trình của P.W.Richards (1952) ở Châu
Phi, Taylor (1954), Benard (1955) xác định cây tái sinh trong rừng nhiệt đới
thiếu hụt cần phải bổ sung bằng cách trồng rừng. Các tác giả nghiên cứu tái sinh
rừng nhiệt đới Châu Á nhƣ Budwski (1956), Bara (1954), Catinot 91965) lại cho
rằng: Dƣới tán rừng nhiệt đới nhìn chung có đủ số lƣợng cây tái sinh có giá trị

14


kinh tế cao, do vậy các biện pháp kỹ thuật lâm sinh đề ra cần thiết để bảo vệ cây
tái sinh sẵn có dƣới tán rừng.
Các cơng trình nghiên cứu rừng tự nhiên chủ yếu đề cập đến cấu trúc,
động thái, quy luật tái sinh và sinh thái chung của rừng tự nhiên, đã đi sâu vào
nghiên cứu từng loài cây cụ thể với các đặc điểm nhƣ điều kiện phát sinh, phát
triển đặc điểm tái sinh riêng cũng nhƣ khả năng phát triển của loài trong điều
kiện nghiên cứu và khả năng nhân rộng ra ngoài khu vực nghiên cứu với những
biện pháp cụ thể.
Trên thế giới, loài Đinh hƣơng có phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc,
Campuchia, Mailaixia, Lào và Việt Nam.

Trong tài liệu “Flora of Sabah anh Sarawak” tâp IV của tập thể nhiều tác
giả đã mô tả Đinh hƣơng là cây gỗ trung bình, cao tới 30 m, đƣờng kính đạt 50
cm, phân bố chủ yếu ở các nƣớc Đông Nam Á và phân bố ở tây Mailaixia trong
các khu rừng mƣa nhiệt đới có lƣợng mƣa trên 1500 mm/năm.
Trong tài liệu “Plant Resources of South – East Asia” tập V phần cây lấy
gỗ đã giới thiệu về một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài Đinh
hƣơng. Về phân bố tài liệu đề cập lồi này có ở Việt Nam, Thái Lan,
Campuchia, Mailaixia, Philippines có thể gặp phân bố ở độ cao trên 2000 m.
1.2. Tại Việt Nam
1.2.1. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học, đặc điểm phân bố của loài
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về sinh thái học của
lồi cây, có thể kể đến một số tác giả sau:
Trần Ngũ Phƣơng (1970) khi nghiên cứu về kiểu rừng nhiệt đới mƣa mùa
lá rộng thƣờng xanh đã có nhận xét: “Rừng tự nhiên dƣới tác động của con
ngƣời khai thác hay làm nƣơng rẫy, lặp đi lặp lại nhiều lần thì kết quả cuối cùng
là sự hình thành đất trống, đồi núi trọc, nếu chúng ta để thảm thực vật hoang dã
tự nó phát triển thì sau một thời gian dài trảng cây bụi, trảng cỏ chuyển dần lên
những thực bì cao hơn, thơng qua q trình tự nhiên và có thể phục hồi dƣới
dạng gần giống trạng thái ban đầu”.

15


Trong lâm phần hỗn giao khác tuổi để phục vụ cho cơng tác điều chế rừng.
Cơng trình nghiên cứu của Nguyễn Văn Trƣơng (1983) đã đề cập đến mối quan
hệ giữa cấu trúc rừng với tái sinh tự nhiên trong rừng hỗn loài, hiện tƣợng tái
sinh lỗ trống của các rừng thứ sinh vùng Hƣơng Sơn, Hà Tĩnh đã đƣợc Phạm
Đình Tam (1987) làm sáng tỏ.
Nguyễn Bá Chất (1996) đã nghiên cứu một số đặc điểm lâm học và biện
pháp kỹ thuật gây trồng nuôi dƣỡng cây Lát hoa, đã kết luận: Những vấn đề kỹ

thuật lâm sinh thực sự là những vấn đề bức thiết để khôi phục và phát triển rừng.
Nguyễn Huy Sơn và Vƣơng Hữu Nhị khi nghiên cứu đặc điểm lâm học
quần thể Thông nƣớc ở Đắc Lắc đã phân loại hiện trạng rừng, cấu trúc tổ thành
loài, mật độ, cấu trúc tầng tán và độ tàn che: Tác giả kết luận rằng Thơng nƣớc
có thể sống hỗn lồi và cũng có thể sống thuần lồi theo đám trong rừng lá rộng
thƣờng xanh ở vùng đầm lầy nƣớc ngọt.
Ngô Văn Trai khi nghiên cứu đặc điểm lâm học các kiểu rừng chủ yếu ở
Tây Nguyên đã nêu lên một số đặc điểm của các kiểu rừng có vị trí quan trọng
trong quản lý kinh doanh và bảo vệ mơi sinh: Kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa
ẩm nhiệt đới núi trung bình, kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới núi
thấp, kiểu rừng kín nửa rụng lá núi thấp, kiểu rừng thƣa cây lá rộng rụng lá hơi
khô nhiệt đới, rừng thƣa lá kim hơi khô nhiệt đới, rừng tre nứa.
Ngồi ra cịn nhiều hội thảo, nghiên cứu khác cho thấy tầm quan trọng của
cây bản địa nhƣ:
Hội thảo quốc gia về: “Loài cây ƣu tiên trong trồng rừng”, tại Hà Nội
(tháng 9 năm 2000) Giáo sƣ Nguyễn Xuân Quát đã đƣa ra một số thông tin cơ
bản về tình hình trồng rừng và lựa chọn cơ cấu cây trồng ở Việt Nam.
Nghiên cứu về làm giàu rừng bằng lồi cây bản địa. Năm 1960 có cơng
trình nghiên cứu của Trần Ngun Giảng, Lê Cảnh Nhuệ, Lƣu Phan Hoành…
1.2.2. Nghiên cứu về Đinh hương
Trong tài liệu “Sách đỏ Việt Nam” Phần II, phần Thực vật đã giới thiệu về
loài:

16


Đinh hƣơng (Dysoxylum cauliflorum Hiern, 1975.)
Tên khác: Huỳnh đàn
Họ Xoan - Meliaceae
Đặc điểm nhận dạng: Cây gỗ, cao 30 - 40 m. Thân thẳng, vỏ nhẵn màu

xám hoặc nâu, vỏ trong màu vàng nhạt. Cành mập, có lơng màu vàng. Lá kép
lông chim lẻ, lá chét 11 - 13 mọc đối hay gần đối, phiến lá thn, đầu có mũi
nhọn, gốc hình nêm xiên, cỡ 12 - 24 x 4 - 10 cm. Cụm hoa chùm, dài 9 - 13 cm
trên cành già hoặc trên thân. Hoa màu vàng, dài 1 - 1,5 cm. Lá đài 4. Cánh hoa
4, có lơng; ống nhị có 8 răng, 8 bao phấn khơng thị ra ngồi; Bầu 4 ơ, có lơng; vịi
hình chỉ, có lơng ở gốc; núm hình đầu; triền hình trụ, nhăn, dài vƣợt quá bầu,
nhƣng ngắn hơn vòi. Quả nang, vỏ quả dày, gần nhẵn, dài 2 - 3 cm, màu đỏ, khi
chín nứt thành 3 - 4 mảnh. Hạt gần hình cầu, đƣờng kính 1,2 - 1,3 cm.
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4 - 5, có quả tháng 8 - 10. Tái sinh
bằng hạt. Mọc trong rừng thƣờng xanh, nguyên sinh hay thứ sinh, chân núi đá vôi,
thung lũng, ở độ cao dƣới 700 m.
Phân bố:
- Trong nước: Ninh Bình (Cúc Phƣơng), Nghệ An (Quỳ Châu), Hà Tĩnh
(Hƣơng Sơn), Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng.
- Thế giới: Ấn Độ, Trung Quốc, Campuchia, Malaixia.
Giá trị sử dụng:
Cây cho gỗ tốt, khối lƣợng lớn, dùng trong xây dựng và làm đồ dùng thơng
thƣờng.
Tình trạng: Lồi sẽ nguy cấp, do khai thác gỗ và diện tích rừng bị giảm sút
ít nhất trên 20% hiện tại và trong tƣơng lai 5 - 10 năm tới. Tuy nhiên, loài sẽ
đƣợc bảo tồn ở Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng.
Phân hạng: VU A1a,c,d+2d.
Biện pháp bảo vệ:
Đề nghị gây trồng ở một số vƣờn thực vật khác ngoài Cúc Phƣơng.

17


Võ Văn Chi trong cuốn “Từ điển thực vật thông dụng” tâp I, đã mơ tả cây
Đinh hƣơng (cịn gọi là Huỳnh đƣờng hoa than, cây Gỏi mật) nhánh cây có lơng

nhung, lá mỏng và chắc, mờ có điểm tuyến trong suốt. Cụm hoa chùy trên than gỗ
già, có 3 – 4 nhánh từ gốc, dạng bông ngắn hơn cuống lá, hoa gần nhƣ không
cuống. Tái sinh thiên nhiên kém chỉ gặp cây con dọc đƣờng đi trong rừng.
Trong cuốn “Danh mục các loài thực vật Việt Nam” tập II, tác giả giới thiệu
Đinh hƣơng có tên khác là Huỳnh đàn ở hoa thân, cây phân bố ở Ninh Bình (Cúc
Phƣơng), Nghệ An (Cổ Ba), Hà Tĩnh, Kon Tum, Gia Lai (Kon Hà Nừng), Lâm
Đồng (Bảo Lộc). Còn ở Ấn Độ, Trung Quốc, Campuchia, Mailaisia. Mọc rải rác
trong rừng thƣờng xanh, rừng thứ sinh. Gỗ tốt, không bị mối mọt, dùng trong xây
dựng, đóng đồ mộc thơng thƣờng hoặc trạm trổ.
Theo Nguyễn Xuân Liệu (2000) đã đƣa ra 61 loài cây ƣu tiên cho các gene
bảo tồn tại Việt Nam, trong đó có cây Đinh hƣơng, lồi này có giá trị về sản phẩm
ngồi gỗ (nhựa cây có dầu, làm thuốc…), phân bố từ miền Trung trở ra Bắc.
Tiêu chuẩn xây dựng (TCVN 204 – 1998) cho biết Đinh hƣơng thuộc nhóm
gỗ khơng cần xử bảo quản bằng hóa chất trong sử dụng thơng thƣờng.
Kết quả giám sát lồi Đinh hƣơng tại Vƣờn Quốc gia Bến En tỉnh Thanh Hóa
cho thấy, vùng núi đất ít gặp Đinh hƣơng, có 6/8 tuyến gặp Đinh hƣơng, nhƣng chỉ
gặp 0,6 – 1,9 cây/km. Về phân bố tại Vƣờn Quốc gia Bến En, Đinh hƣơng phân bố
tự nhiên ở độ cao 65 – 150m, độ dốc từ 50 - 200; trên các trạng thái rừng IIIA2 và
IIIA3 thuộc vùng lõi của vƣờn.
Trong cuốn “Cẩm nang ngành nơng nghiệp (2004) có nêu Đinh hƣơng là cây
sử dụng trong các chƣơng trình trồng cây, gây rừng ở Việt Nam.
Từ những nghiên cứu Đinh hƣơng cho thấy đây là một trong những lồi cây
bản địa có giá trị kinh tế, mọc rải rác ở nhiều khu vực khác nhau và có số cây cịn
ít và lồi cây này hiện đang bị khai thác đến mức cạn kiệt. Nhìn chung các cơng
trình nghiên cứu quan tâm đến mơ tả giới thiệu đặc điểm của lồi. Cịn những
nghiên cứu sâu về đặc điểm sinh học, đặc điểm nơi mọc của Đinh hƣơng rất hạn
chế. Ở xã Mƣờng Đun, huyện Tủa Chùa có lồi cây này phân bố, với mong muốn

18



tìm hiểu về lồi để làm cơ sở khoa học cho cơng tác bảo tồn và phát triển lồi cây
này ở địa phƣơng, tôi mạnh dạn thực hiện đề tài này.

19


Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu khái qt
Góp phần cho cơng tác bảo tồn lồi Đinh hƣơng nói chung và ở xã Mƣờng
Đun nói riêng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định đƣợc đặc điểm phân bố, sinh thái và tình hình khai thác loài Đinh
hƣơng tại khu vực để làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo rồn và phát triển loài.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Loài Đinh hƣơng (Dysoxylum cauliflorum Hiern,
1875.) phân bố tự nhiên tại khu vực nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu: Thực hiện trên các tuyến và ô tiêu chuẩn tại khu vực
xã Mƣờng Đun, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên trong thời gian từ ngày 13
tháng 02 dến ngày 13 tháng 05 năm 2017.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Đặc điểm phân bố của loài Đinh hƣơng tại khu vực nghiên cứu.
Đặc điểm sinh thái của lồi.
Tình hình khai thác và bảo tồn loài.
Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát triển loài.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp cụ thể và các bước tiến hành
Chuẩn bị: Trƣớc khi tiến hành điều tra trực tiếp cần chuẩn bị các tài liệu có

liên quan cũng nhƣ chuẩn bị những dụng cụ điều tra cần thiết trong quá trình
điều tra.
Cụ thể:
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan tới cơng tác điều tra: Bản đồ địa hình
của khu vực điều tra, tài liệu về điệu kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội.

20


- Chuẩn bị dụng cụ nghiên cứu: Máy GPS, thƣớc dây, dây để căng ô tiêu
chuẩn, dao phát, máy ảnh, bảng biểu điều tra (bảng điều tra ô tiêu chuẩn, và
phiếu phỏng vấn).
Điều tra sơ bộ
Khảo sát sơ bộ khu vực nghiên cứu để nắm đƣợc địa điểm nghiên cứu và
hƣớng di chuyển của các tuyến nghiên cứu và lập ơ tiêu chuẩn, diện tích khu vực
có Đinh hƣơng tập trung, xác định khối lƣợng công việc để xây dựng kế hoạch,
thời gian điều tra ngoại nghiệp đồng thời xác định vị trí cần đặt ơ tiêu chuẩn,
tuyến nghiên cứu, nơi có lồi cây nghiên cứu.
Điều tra chi tiết
Phương pháp kế thừa tài liệu
Trong quá trình thực hiện đề tài tơi đã kế thừa có chọn lọc các tài liệu sau:
- Những tài liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ở khu vực nghiên
cứu: Khí hậu thủy văn thổ nhƣỡng, tài nguyên rừng, tài nguyên đất, tài nguyên
đa dạng sinh học, kiến thức bản địa, chính sách nhà nƣớc, những quy định của
quốc gia.
Các văn bản liên quan tới loài Đinh hƣơng: Sách Đỏ Việt Nam; Cây cỏ
Việt Nam 2003, Tập 2, [số thứ tự cây 5535, trang 392], Phạm Hồng Hộ, NXB
Trẻ.
- Những cơng trình nghiên cứu liên quan tới cấy Đinh hƣơng.
- Phỏng vấn cán bộ kiểm lâm địa bàn tại xã Mƣờng Đun và ngƣời dân địa

phƣơng về các vị trí từng ghi nhận sự xuất hiện của loài làm cơ sở để xác định
vùng phân bố của loài hoặc xây dựng các tuyến điều tra, ô tiêu chuẩn.
- Các tài liệu khác trong quá trình nghiên cứu (sách, giáo trình, báo trí,
internet...)
Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
a) Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Đinh hƣơng.
Điều tra tuyến: Dụng cụ điều tra thực địa: GPS, la bàn, máy ảnh, bản đồ…
- Phƣơng pháp điều tra theo tuyến:

21


+ Nguyên tắc lập tuyến: Tuyến điều tra phải đại diện, đi qua hầu hết các
dạng sinh cảnh chính và địa hình trên tồn bộ diện tích nghiên cứu, theo đai cao
và theo sinh cảnh. Có thế chọn nhiều tuyến theo các hƣớng khác nhau, nghĩa là
các tuyến đó cắt ngang các vùng đại diện cho khu vực nghiên cứu.
+ Số lƣợng tuyến điều tra dự kiến: Dự kiến tiến hành điều tra 3 tuyến đại
diện cho khu vực nghiên cứu.
- Lựa chọn tuyến điều tra.
- Xác định vị trí của loài trong tuyến điều tra.
- Độ cao hoặc vị trí tƣơng đối (chân, sƣờn, đỉnh).
- Cây điều tra phân bố trong trạng thái rừng nào.
Kết quả điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu sau:
Mẫu biểu 01: Điều tra Đinh hƣơng theo tuyến
Số hiệu tuyến: .................................................................................................
Ngày điều tra:…………………….. ; Ngƣời điều tra: ………………………
Độ dốc:…………………………… . ; Độ cao:………..…………………….
Tọa độ: …………………..…………..………………………………………
Hƣớng phơi……………………………………………….………………….
Trạng thái rừng:………………………………….……………………..........

STT

Tọa độ

Phẩm chất

Cấp tuổi

Vị trí mọc

b) Nghiên cứu đặc điểm hình thái lá, thân rễ của cây Đinh hƣơng.
Dựa vào các đặc điểm này của cây rừng, chúng ta có thể đƣa cây rừng
đến trồng đúng vùng sinh thái của chúng, nhƣ vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho sinh trƣởng và phát triển của cây rừng. Không những thế, khi biết đặc
điểm sinh thái của các loài cây, các nhà lâm học sẽ xác định đƣợc các biện
pháp kỹ thuật lâm sinh hợp lý tác động nhằm tạo ra những quần thể rừng
phù hợp với mục đích của ngƣời quản lý.
Đặc điểm vật hậu

22


Hình thái thân rễ: màu sắc, hình dạng.
Hình thái lá: mơ tả các loại lá, hình thái từng loại lá, màu sắc từng loại lá,
gân lá, kích thƣớc của từng loại lá.
Mùa sinh trƣởng trong năm
c) Nghiên cứu điều kiện nơi mọc của lồi Đinh hƣơng.
- Địa hình:
Tiến hành điều tra theo tuyến, số tuyến điều tra là 3. Những tuyến đi đã
đƣợc phỏng vẫn ngƣời dân và cán bộ kiểm lâm kiểm lâm địa bàn tại xã Mƣờng

Đun, để sao cho tuyến đi phải có cây điều tra.
- Độ dốc:
Dùng địa bàn cầm tay để xác định độ dốc tại điểm có Đinh hƣơng phân bố, để
đảm bảo độ tin cậy mỗi điểm đo 3 vị trị khác nhau sau đó lấy giá trị trung bình.
- Độ cao:
Sử dụng GPS và bản đồ địa hình để xác định độ cao tuyệt đối, độ cao tƣơng
đối nơi có Đinh hƣơng phân bố.
d) Điều tra đặc điểm cấu trúc rừng nơi Đinh hƣơng sinh sống.
Từ 3 tuyến điều tra tiến hành lập 9 ơ tiêu chuẩn mỗi ơ tiêu chuẩn có diện
tích 500m2 (20m x 25m), (chủ yếu là núi đá vôi) và xác định tên của tất cả các
cây trong ô tiêu chuẩn (OTC) và các chỉ tiêu sinh trƣởng của chúng. Trong OTC
điều tra tầng cây cao, cây bụi thảm tƣơi, và cây tái sinh.
- Điều tra tầng cây cao
Dùng thƣớc dây có chia vạch đến cm đo vanh cây ở độ cao 1.3m, sau đó
chia π (3,14) đƣợc đƣờng kính ngang ngực (D1.3). Đo đƣờng kính tán (DT) theo 2
chiều (Đơng Tây – Nam Bắc) rồi sau đó lấy trung bình. Dùng thƣớc đo cao để
do chiều cao vút ngọn (Hvn) của cây. Kết quả đo đƣợc ghi theo biểu sau:
Mẫu biểu 02: Biểu điều tra tầng cây cao
Ngày điều tra:…………………….; Ngƣời điều tra: …………………..………
OTC số:…………... ; Độ dốc:……………….. . ; Độ cao:…………………….
Tọa độ: …………………………………………………………………………

23


Hƣớng phơi………………………………………………….……………………
Trạng thái rừng:…………………………..………………………………………
STT

Tên loài


D1.3

Hvn

(cm)

(m)

Sinh

Dt (m)

trƣởng

Trong mỗi OTC tiến hành lập 5 ơ dạng bản (ODB), diện tích mỗi OBD là 4
m2 (2mx2m), đƣợc bố trí nhƣ sau:

- Điều tra cây tái sinh: trong ODB tiền hành đo chiều cao, phân cấp chất
lƣợng, xác định nguồn gốc. Kết quả điều tra đƣợc ghi theo mẫu sau:
Mẫu biểu 03: Biểu điều tra cây tái sinh trong ODB
Ngày điều tra:……………………; Ngƣời điều tra:………………………….…
OTC số:……………….. Độ dốc:………………… Độ cao:…………….……...
Tọa độ: …………………………………………………………………………..
Hƣớng phơi………………………………………………………………………
Trạng thái rừng:………………………………………………………………….

TT

Tên


ODB

loài

Phân cấp chiều cao

<25cm

25-

50-

50cm

100cm

24

>100cm

Phẩm
chất

Nguồn gốc
Chồi

Hạt

Ghi

chú


- Điều tra tầng cây bụi, thảm tƣơi: trong ODB tiến hành điều tra thành phần
lồi, chiều cao trung bình, độ che phủ. Kết quả đƣợc ghi vào biểu sau:
Mẫu biểu 04: Điều tra cây bụi thảm tƣơi.
Ngày điều tra:………….……………..; Ngƣời điều tra:……………………….
Số OTC:…………..; Độ dốc:………..……; Độ cao……………………………
Tọa độ: ………………………………………………………………………….
Hƣớng phơi……………………………………………………………………...
STT
ODB

Thành phần lồi

H (m)

Độ che
phủ(%)

Ghi chú

Nghiên cứu tình hình khai thác và sử dụng loài Đinh hƣơng.
Tiến hành phỏng vấn 20 hộ gia đình và cán bộ Kiểm lâm địa bàn theo mẫu
nhƣ sau:
1. Họ tên ngƣời đi lấy thông tin……………………………; Sinh viên thực tập.
2. Họ tên ngƣời cung cấp thơng tin: …………………………. . Nam, nữ :……..
3. Trong gia đình gồm có:
Họ tên: ………………………………Nam, Nữ: ……………..Tuổi: …………...
Nghề nghiệp: ………………………………………. Chức vụ:………………....

Họ tên: ………………………………Nam, nữ:………….Tuổi: ………. …..…..
Nghề nghiệp: ………………………………………. Chức vụ……………….….
Họ tên: ………………………………Nam, Nữ:……………… Tuổi: ………….
4. Cơ/chú có biết đến cây Đinh hƣơng không ?

25


×