LỜI CẢM ƠN
Để kết thúc khóa học 2013 – 2017 và đánh giá kết quả học tập của sinh
viên. Đƣợc sự phân công của khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng –
trƣờng Đại học Lâm nghiệp, và đƣợc sự nhất trí của thầy giáo hƣớng dẫn Th.S
Phạm Thanh Hà, tơi đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp : “ Nghiên cứu thành
phần loài và phân bố của các lồi thực vật họ Hồ tiêu(Piperaceae) tại xã Mơn
Sơn thuộc vùng đệm Vƣờn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An”.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, tơi xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy
cơ giáo đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và rèn luyện ở trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Phạm Thanh Hà, ngƣời thầy đã tận
tình hƣớng dẫn tơi trong khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn cán bộ và nhân dân xã Môn Sơn, cán bộ lãnh đạo
và cán bộ cơng nhân viên trong phịng nghiên cứu khoa học Vƣờn Quốc gia Pù
Mát, các anh kiểm lâm viên trong trạm kiểm lâm Phà lài, trạm Lục Dạ đã tạo
điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và triển khai nghiên cứu, thu thập số
liệu để hoàn thành khóa luận này.
Trong q trình làm bài do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực
tiễn còn hạn chế nên đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong
nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của q thầy cơ để bài khóa luận đƣợc hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Sinh viên
Phạm Thị Hằng Nga
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 5
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 3
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................ 5
1.3. Tình hình nghiên cứu các lồi thực vật họ Hồ tiêu tại xã Môn Sơn thuộc
vùng đệm Vƣờn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An................................................. 7
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 9
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 9
2.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 9
2.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 9
2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 9
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 9
2.4.1. Công tác chuẩn bị ....................................................................................... 9
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu thành phần loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu ...... 10
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm phân bố của các loài thực vật
trong họ Hồ tiêu .................................................................................................. 15
2.4.4. Phương pháp đánh giá một số nhân tố ảnh hưởng tới tính đa dạng và
phân bố các loài trong họ Hồ tiêu ...................................................................... 20
2.4.5. Phương pháp đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thực
vật họ Hồ tiêu ...................................................................................................... 21
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI ............................. 22
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 22
3.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới hành chính ......................................................... 22
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 22
3.1.3. Khí hậu thủy văn ....................................................................................... 23
3.1.4. Địa chất – thổ nhưỡng .............................................................................. 25
3.1.5. Khu hệ động, thực vật ............................................................................... 27
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 28
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 32
4.1. Thành phần các loài thực vật họ Hồ tiêu tại khu vực nghiên cứu................ 32
4.2. Đặc điểm phân bố của các loài thực vật họ Hồ tiêu tại xã Mơn Sơn ........... 34
4.2.1. Vị trí phân bố các loài thực vật hồ tiêu tại xã Mơn Sơn ........................... 35
4.2.2. Phân bố của các lồi trong họ Hồ tiêu theo trạng thái rừng và đặc điểm
địa hình nơi bắt gặp lồi tại xã Mơn Sơn ........................................................... 44
4.2.3. Cấu trúc tổ thành rừng nơi có lồi hồ tiêu phân bố ................................. 46
4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng tới các loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu tại xã Môn
Sơn ...................................................................................................................... 53
4.3.1. Tác động tự nhiên ...................................................................................... 53
4.3.2. Tác động con người................................................................................... 54
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thực vật thuộc họ Hồ
tiêu tại xã Môn Sơn ............................................................................................. 58
4.4.1. Những vấn đề trong quản lý và phát triển các loài trong họ Hồ tiêu tại
địa phương........................................................................................................... 58
4.4.2. Các giải pháp đề xuất ............................................................................... 59
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ .............................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt
Diễn giải
International Congress on Education in Botanic
BGCI
Gardens(Hội nghị Quốc tế về giáo dục trong Vƣờn thực
vật )
E/N
Kinh độ đông / Vĩ độ bắc
GPS
Global Positioning System ( Hệ thống định vị toàn cầu)
The International Union for Conservatin of Nature and
IUCN
Natural Resources ( Hiệp hội Bảo tồn thiên nhiên Quốc
tế)
KHHGD
Kế hoạch hóa gia đình
LSNG
Lâm sản ngồi gỗ
NXB
Nhà xuất bản
ODB
Ơ dạng bản
OTC
Ơ tiêu chuẩn
PCCCR
Phịng cháy chữa cháy rừng
QLBVR
Quản lý bảo vệ rừng
SFNC
Dự án lâm nghiệp xã hội và bảo tồn thiên nhiên Nghệ An
SWOT
Phân tích thuận lợi khó khăn cơ hội thách thức
UBND
Ủy ban nhân dân
WWF
World Wide Fund For Nature(Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên
nhiên )
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Danh sách tham gia trả lời phỏng vấn điều tra ......................................... 20
Bảng 4.1. Danh mục các lồi thực vật họ Hồ tiêu tại xã Mơn Sơn ..................... 32
Bảng 4.2. Số lƣợng loài thực vật Hồ tiêu theo các chi tại khu vực nghiên cứu.. 33
Bảng 4.3. Tọa độ và độ cao bắt gặp .................................................................... 36
Bảng 4.4. Tọa độ và độ cao bắt gặp .................................................................... 37
Bảng 4.5. Tọa độ và độ cao bắt gặp .................................................................... 38
Bảng 4.6. Tọa độ và độ cao bắt gặp .................................................................... 39
Bảng 4.7. Tọa độ và độ cao bắt gặp .................................................................... 40
Bảng 4.8. Tọa độ và độ cao bắt gặp loài ............................................................. 41
Bảng 4.9. Tọa độ và độ cao bắt gặp loài ............................................................. 42
Bảng 4.10. Tọa độ và độ cao bắt gặp loài ........................................................... 43
Bảng 4.11. Phân bố của các loài trong họ Hồ tiêu theo trạng thái rừng và đặc
điểm địa hình nơi bắt gặp lồi tại xã Mơn Sơn ................................................... 44
Bảng 4.12. Công thức tổ thành tầng cây gỗ theo các trạng thái rừng và các loài
Hồ tiêu bắt gặp .................................................................................................... 47
Bảng 4.13. Công thức tổ thành tầng cây tái sinh ................................................ 49
Bảng 4.14. Cây bụi thảm tƣơi dƣới tán rừng ...................................................... 51
Bảng 4.15. Thành phần cơ giới đất và thảm khơ ................................................ 52
Bảng 4.16. Tình hình khai thác các loài Hồ tiêu tại khu vực nghiên cứu ........... 56
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ các tuyến điều tra tại xã Mơn Sơn. ........................................... 12
Hình 4.1. Bản đồ phân bố các loài Hồ tiêu điều tra đƣợc trong khu vực xã
Mơn Sơn ............................................................................................................. 35
Hình 4.2. Bản đồ phân bố lồi Lá lốt .................................................................. 36
Hình 4.3. bản đồ phân bố lồi Rau Càng cua ...................................................... 37
Hình 4.4. Bản đồ phân bố của lồi Tiêu lá gai .................................................... 38
Hình 4.5. Bản đồ phân bố lồi Hàm ếch rừng..................................................... 39
Hình 4.6. Bản đồ phân bố lồi Tiêu lào .............................................................. 40
Hình 4.7. Bản đồ phân bố lồi Tiêu trên đá ........................................................ 41
Hình 4.8. Bản đồ phân bố lồi Trầu khơng ......................................................... 42
Hình 4.9. Bản đồ phân bố loài Lốt (Trầu giả) ..................................................... 43
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
Mẫu biểu 01. Điều tra các loài Hồ tiêu theo tuyến ............................................ 13
Mẫu biểu 02. Danh lục các loài thực vật họ Hồ tiêu tại xã Môn Sơn ................ 15
Mẫu biểu 03. Điều tra thực vật thân gỗ theo ô tiêu chuẩn ................................. 16
Mẫu biểu 04. Điều tra cây tái sinh, cây bụi, thảm tƣơi theo ô tiêu chuẩn .......... 18
Mẫu biểu 05. Biểu điều tra khai thác các loài thực vật trong họ hồ tiêu .................... 21
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng đƣợc xem là “lá phổi” của trái đất có vai trị quan trọng trong việc
duy trì cân bằng sinh thái và sự đa dạng sinh học trên hành tinh chúng ta. Ngoài
cung cấp những lâm sản phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời, rừng cịn có chức
năng bảo vệ môi trƣờng và là nơi lƣu trữ nguồn gen động thực vật, phục vụ cho
hoạt động nghiên cứu trong nông lâm nghiệp. Vƣờn Quốc gia Pù Mát là một
trong những khu rừng có mức độ đa dạng sinh học cao của Việt Nam, mang lại
rất nhiều lợi ích cho con ngƣời, đặc biệt là ngƣời dân sống trong các xã vùng lõi
và vùng đệm của Vƣờn quốc gia này.
Nằm trên dải đất miền Trung, VQG Pù Mát có giá trị đa dạng sinh học
cao của Việt Nam với thành phần động, thực vật phong phú, đa dạng, riêng về
thực vật hiện đã xác định đƣợc 2494 loài, của 931 chi thuộc 202 họ. Trong đó,
có đến 70 loài đƣợc ghi trong sách đỏ Việt Nam (2007). Việc thành lập Vƣờn
Quốc gia Pù Mát có ý nghĩa to lớn trong việc bảo vệ các hệ sinh thái rừng theo
đai độ cao, bảo tồn các nguồn gen động, thực vật q hiếm. Bên cạnh đó cịn
phát triển và nâng cao kinh tế - xã hội ở các xã trong vùng đệm.
Xã Mơn Sơn nằm về phía Tây Nam của huyện Con Cng, có tổng diện
tích đất tự nhiên thuộc quản lý của Vƣờn quốc gia Pù Mát là 35.151,4ha, có vai
trị vơ cùng quan trọng trong vấn đề bảo vệ và phát triển rừng của VQG Pù Mát.
Xã Môn Sơn có 14 thơn bản; 10 bản vùng ngồi bao gồm: Bản Khe Ló, bản
Xiềng, bản Cằng, bản Thái Sơn, bản Cửa Rào, bản Bắc Sơn, bản Nam Sơn, bản
Thái Hoà, bản Yên; 2 bản vùng đầu nguồn Khe Khặng là bản Búng và bản Cị
Phạt. Xã Mơn Sơn là khu vực đƣợc đặc trƣng bởi rừng kín thƣờng xanh nhiệt
đới và nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đai khí hậu thuận lợi
cho các lồi động thực vật sinh trƣởng và phát triển tạo nên sự phong phú và đa
dạng về thành phần loài và các hệ sinh thái. Tuy nhiên, công tác điều tra đa dạng
thực vật tại xã Môn Sơn mới xác định đƣợc thành phần lồi cơ bản của một số
Họ, vì vậy cịn nhiều lồi thực vật chƣa đƣợc nghiên cứu trong đó có các lồi
thực vật thuộc họ Hồ tiêu.
1
Do vậy, để góp phần xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thực vật về họ Hồ
tiêu phục vụ cho công tác quản lý tài nguyên cho khu vực xã Môn Sơn là rất cần
thiết. Xuất phát thực tiễn này tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu
thành phần loài và phân bố của các loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu
(Piperaceae) tại xã Môn Sơn thuộc vùng đệm Vườn Quốc gia Pù Mát, tỉnh
Nghệ An”.
2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới, họ Hồ tiêu(Piperaceae) có khoảng 2000 – 3000 lồi. Sự
phân nhóm đối với các loài và chi của họ này cho đến nay vẫn chƣa đạt đƣợc sự
thống nhất. De Candolle (1869) xác định họ này gồm 2 chi Piper và Peperomia
với trên 1000 loài.
Theo Rendle(1956), họ Hồ tiêu gồm 2 chi lớn là Piper với trên 700 loài
và Peperomia với trên 600 loài, ngồi ra, cịn thêm 7 chi nhỏ khác. Tuy nhiên,
theo Lawrence(1957), họ này có 10 – 12 chi với 2 chi lớn là Piper và Peperomia.
Tác giả Burger(1977) cũng đƣa ra kết luận tƣơng tự. Theo phân loại của
Takhtajan (2009), họ Piperaceae gồm có 7 chi. Theo hai tác giả Phạm Hoàng Hộ
và Nguyễn Kim Đào, họ Hồ tiêu phân bố ở Việt Nam có 5 chi gồm: Peperomia,
Zippelis, Circaeocarpus, Piper, Lepianthes, trong đó chi Piper L. có 46 lồi.
Lồi Hồ tiêu có nguồn gốc từ khu vực miền Tây Ghate bang Kerala của
Ấn Độ. Tại đây hiện vẫn còn gặp Hồ tiêu mọc hoang dại trên các khu vực đồi
núi. Ngƣời Ấn Độ đã đƣa vào gây trồng khoảng 100 năm trƣớc cơng ngun. Từ
đây nó đƣợc đƣa vào trồng tại các nƣớc Đơng Nam Á và sau đó là các nƣớc
nhiệt đới châu Mỹ. Loài Hồ tiêu đang đƣợc gây trồng trên diện tích lớn và sản
phẩm đã đƣợc mua bán trên thị trƣờng thế giới với khối lƣợng lớn hàng năm.
Các lồi cịn lại thƣờng chỉ có giá trị cho từng khu vực hoặc từng địa phƣơng.
Hiện nay tại Ấn Độ - quê hƣơng của Hồ tiêu đã có tới trên 75 giống đƣợc
chọn lọc, một số giống đƣợc quan tâm nhƣ “Balamcotta”, “Kalluvalli”, “Cheria
kaniakadan”.
Ở Campuchia, hiện cũng đã phân biệt đƣợc 2 giống Hồ tiêu có kích
thƣớc lá khác nhau: giống Hồ tiêu lá to và giống Hồ tiêu lá nhỏ.
Loài Tiêu dội(P.retrofractum) đƣợc ngƣời dân Đông Nam Á dùng để
ngâm rƣợu làm thuốc, dịch chiết từ lá Tiêu dội đƣợc làm thuốc chữa đau răng,
làm nƣớc xúc miệng tại nhiều địa phƣơng ở Indonesia. Ngƣời Philippin dùng rễ
3
cây Tiêu dội để sắc lấy nƣớc uống hoặc nhai để chữa bệnh tả. Ở Malaisia ngƣời
dân thƣờng dùng rễ của loài Tiêu dội nhƣ một loại chất độc. Loài Tiêu dội hiện
vẫn đƣợc nhân giống tại Indonexia và sản phẩm đƣợc xuất khẩu vào thị trƣờng
Malaisia, Trung Quốc.
Thời kỳ từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX quả của lồi Tiêu thất
(P.cubeba) đã là hàng hóa xuất khẩu có giá trị của Indonesia vào thị trƣờng
Châu Âu và Hoa Kỳ.
Năm 1925, Indonexia đã xuất khẩu tới 270 tấn quả Tiêu thất khô.
Năm 1940, khối lƣợng Tiêu thất xuất khẩu của Indonesia nằm ở mức
trung bình 135 tấn.
Những năm cuối thế kỷ XX lồi Tiêu thất chỉ cịn đƣợc trồng rải rác ở
từng khu vực và sản phẩm đƣợc xuất khẩu ở thị trƣờng Ấn Độ.
Tổ chức bảo tồn các Vƣờn thực vật Quốc tế (BGCI) đã phối hợp với
IUCN và WWF xây dựng “Chiến lƣợc bảo tồn ở các vƣờn thực vật”, tổ chức
này đã ƣu tiên bảo tồn cây thuốc ở các vƣờn thực vật tƣơng lai.
Năm 2001, cơng trình của Nuc leo de Pesquisas de Produtos Naturais
đăng trên tạp chí Phytochemistry “Essential oil analysis of 10 Piperacaea
species from the Brazilian Atlantic forest” cho biết đƣợc các thành phần bay hơi
của 10 loài thuộc họ Hồ tiêu bao gồm 3 chi : Ottonia, Piper và Peperomia với
tinh dầu của 10 loài họ hồ tiêu đã đƣợc nghiên cứu phân tích cho thấy đƣợc 71
hợp chất khác nhau và có cả monoterpene và sesquiterpene.
Theo Herbrium(2007), “Flora of Hongkong”, volume 1, đã mô tả sinh
thái, phân bố, giá trị sử dụng và kèm theo hình vẽ của 2 chi Piperomia( 2 loài)
và chi Piper ( 6 loài).
Theo Lin, Tzer – Tong anh LU, Sheng-you, (2009), “Flora of Taiwain”,
40 Family Piperaceae, pp 624 – 631, đã mơ tả hình thái kèm theo hình vẽ, ảnh
màu của 2 chi là chi Piperomia( 5 loài) và chi Piper ( 9 loài).
Theo Xing Fuwu, (2009), “Landscape Plants of China”, Volume 1, đã
phân loại các lồi trong từng chi trong đó chi Zippelis và chi Piper (60 loài), chi
4
Piperomia( 7 lồi). Giới thiệu đặc điểm hình thái nơi mọc vùng phân bố của
từng lồi tại Trung Quốc.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Theo hai tác giả Phạm Hồng Hộ và Nguyễn Kim Đào, ở nƣớc ta có 46
lồi thuộc chi Piper L., trong đó, có hai lồi phân bố rộng khắp cả nƣớc gồm: P.
betle L.(trầu không), P. lolot C. DC. (lá lốt) và một loài đƣợc trồng phổ biến ở
các tỉnh phía Nam là P. nigrum L. (hồ tiêu). Tây Ngun là vùng có nhiều
lồi thuộc chi Piper L. phân bố nhất với trên 15 loài. Một số vùng khác cũng
thấy có sự xuất hiện của khá nhiều loài thuộc chi này là Vƣờn quốc gia Cúc
Phƣơng(Ninh Bình) và Vƣờn quốc gia Ba Vì(Hà Nội), đây cũng chính là hai
trong số những trung tâm đa dạng sinh học của nƣớc ta. Các loài thuộc chi Piper
L. ở nƣớc ta thƣờng mọc trong rừng ẩm ở độ cao từ 150 – 1500 m, thƣờng gặp
ở độ cao 600 – 1000 m, cá biệt có lồi gặp ở độ cao trên 1700 m. Một số ít lồi
phân bố ở gần khu vực dân cƣ sinh sống, ven rừng, ven đƣờng.
Việt Nam là nƣớc có hệ thực vật rừng tự nhiên vơ cùng phong phú và có
độ đa dạng sinh học cao với khoảng 12000 loài thực vật nhƣng nghiên cứu sâu
và cụ thể cho từng lồi thì chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ. Những năm gần đây thì
việc nghiên cứu đặc điểm sinh học cơ bản về các loài thực vật quý và các loài
thuốc đã đƣợc quan tâm nghiên cứu.
Theo Võ Văn Chi, “Từ điển Cây thuốc Việt Nam” tập 1, tập 2 đã mô tả,
sinh thái, phân bố, bộ phận sử dụng, thành phần hóa học, tính vị và tác dụng,
cơng dụng và kèm hình vẽ của Lá lốt, Tiêu, Tiêu dội, Tiêu giả, Tiêu hải nam,
Tiêu hơi có lơng, Tiêu lá gai, Tiêu lơng giày, Tiêu lốt, Tiêu sóng có lơng, Tiêu
thất, Tiêu thƣợng mộc, Trầu rừng, Trầu không, thuộc họ Hồ tiêu ở Việt Nam.
Trong quyển 1 bộ “Cây cỏ Việt Nam” , Giáo sƣ Phạm Hồng Hộ đã mơ tả
và kèm theo hình ảnh của 52 loài thực vật họ Hồ tiêu ở Việt Nam.
Trong cuốn “1900 lồi cây có ích ở Việt Nam” (1995) của GS.TS. Trần
Đình Lý đã đƣa ra 30 lồi thực vật họ Hồ tiêu với cơng dụng và phân bố của nó
5
với các cây làm thuốc dùng để chữa trị các bệnh đau bụng, đau răng, chữa thấp
khớp, ngồi ra cịn dùng để làm gia vị.
Trong quyển “Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam” (2002) tập 2
của GS.TS Lã Đình Mỡi cho biết chi hồ tiêu (Piper L.) là một chi lớn của họ Hồ
Tiêu gồm khoảng 1200 lồi, phân bố chủ yếu ở các khu vực có khí hậu nhiệt đới
điển hình.
Với sự phong phú và đa dạng của các loài cây thuốc, Việt Nam là nƣớc có
nền Y học cổ truyền từ lâu đời nay với những kinh nghiệm quý báu đúc rút từ
thời xƣa đến nay với những bài thuốc dân gian đã áp dụng rất hiệu quả. Trong
quá trình phát triển của đất nƣớc các kinh nghiệm dân gian quý báu đó đã đƣợc
đúc rút thành những cuốn sách có giá trị và đƣợc lƣu truyền cho ngƣời dân từ
đời này qua đời khác.
Một số lồi thực vật họ Hồ tiêu có cơng dụng làm thuốc, gia vị, làm thuốc
bổ đã góp phần tạo sự đa dạng về tài nguyên cây thuốc cho Việt Nam. Nhân dân
ta từ trƣớc tới nay vẫn có tập quán “ ăn trầu” phổ biến đặc biệt ở các vùng nông
thôn. Ngƣời dân vẫn quen dùng Lá lốt làm rau gia vị, làm thuốc chữa đau
nhức tay chân.
Ở thế kỷ XIV, danh sƣ Tuệ Tĩnh nổi tiếng với bộ sách “Nam dƣợc thần
hiệu” đƣợc viết bằng chữ nho. Bộ gồm 11 cuốn liệt kê các vị thuốc với 184 loại
bệnh thông thƣờng từ những bệnh truyền nhiễm đến thai nghén, mẫn cảm, ho
khan, phong hàn, vv… Nay chúng ta lại có bộ sách đồ sộ của Đỗ Tất Lợi
“Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, “Việt Nam bản thảo” của thế kỷ XX.
Cho đến nay Đỗ Tất Lợi có trên 150 cơng trình nghiên cứu khoa học nhƣng nổi
tiếng nhất là quyển “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” bao gồm 750 loài
cây thuốc thuộc 164 họ, 77 vị thuốc động vật, 20 vị thuốc khoáng vật đƣợc xuất
bản lần đầu tiên vào năm 1964 tới nay đã qua nhiều lần tái bản.
Thấy đƣợc tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên cây thuốc nói
chung và bảo vệ các lồi thực vật họ Hồ tiêu nói riêng chính phủ nƣớc ta đã ban
hành nhiều quy định và luật, nghị định mới để nhằm công tác bảo tồn các nguồn
6
gen q hiếm và bảo tồn những lồi có nguy cơ bị tuyệt chủng nhƣ: Sắc lệnh
bảo vệ rừng (năm 1972), Luật Bảo vệ và phát triển rừng (2004). Ba mốc quan
trọng nhất trong lĩnh vực bảo tồn của Việt Nam là sự ra đời của nghị định
18/HĐBT (1992), Nghị định 48/2002/NĐ-CP (2002) và nghị định 32/2006/NĐCP đƣợc Thủ tƣởng chính phủ ban hành ngày 30 tháng 3 năm 2006 nhằm quy
định các loài động thực vật nguy cấp quý hiếm cần đƣợc bảo vệ.
Năm 2008, hệ thống KBT thiên nhiên Việt Nam gồm 164 khu rừng đặc
dụng (bao gồm 30 Vƣờn quốc gia, 69 khu dự trữ thiên nhiên, 45 khu bảo vệ
cảnh quan, 20 khu nghiên cứu thực nghiệm khoa học) và 3 KBT biển chứa đựng
các hệ sinh thái, cảnh quan đặc trƣng với giá trị đa dạng sinh học cao.
1.3. Tình hình nghiên cứu các lồi thực vật họ Hồ tiêu tại xã Môn Sơn thuộc
vùng đệm Vƣờn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An
Xã Môn Sơn nằm về phía Tây Nam của huyện Con Cng, có tổng diện
tích đất tự nhiên là 34151,4 ha, có vai trị vơ cùng quan trọng trong vấn đề bảo
vệ và phát triển rừng của VQG Pù Mát. Trong những năm gần đây, dân số ở xã
Môn Sơn tăng lên khá nhanh: đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và ngƣời kinh di
cƣ đến xã Môn Sơn, đời sống của nhân dân ở đây gặp nhiều khó khăn. Những
nhu cầu về cuộc sống của ngƣời dân trong vùng đệm đã gây áp lực lớn đến VQG
Pù Mát nhƣ nhu cầu gỗ làm nhà, chất đốt, tiền mặt, lƣơng thực... Để kiếm kế
sinh nhai ngƣời dân đã tác động đến rừng nhƣ: phá rừng làm rẫy, khai thác các
loại gỗ quý hiếm và săn bắt động vật hoang dã ... nhằm mục đích giải quyết một
số nhu cầu trong cuộc sống để tồn tại. Điều đó, dẫn đến việc quản lý rừng ở
vùng lõi lẫn vùng đệm gặp nhiều khó khăn, diện tích rừng và chất lƣợng rừng
ngày càng bị giảm sút nghiêm trọng, làm mất đi tính bền vững của các hệ sinh
thái rừng.
Việc nghiên cứu về hệ thực vật ở khu vực Vƣờn Quốc Gia Pù Mát đã đƣợc
quan tâm nghiên cứu từ lâu điển hình nhƣ các lồi Pơ mu, Giổi, Táu, Sến mật…
Đã có một số đề tài nghiên cứu triển khai trong Vƣờn Quốc gia nhƣ:
7
Năm 1998, Nguyễn Nghĩa Thìn, Ngơ Trực Nhã, Nguyễn Thị Hạnh (19982001) đã công bố kết quả nghiên cứu cây thuốc ở 3 xã Châu Khê, Lục Dạ, Môn
Sơn gồm 512 lồi, 325 chi, 115 họ trong đó có 12 lồi trong họ Hồ tiêu.
Năm 2000, cơng trình tổng hợp do dự án SFNC (Nguyễn Nghĩa Thìn) chủ
trì bên phần thực vật đã tổng kết kết quả nghiên cứu đa dạng sinh vật tại Vƣờn
Quốc gia Pù Mát chỉ ra hệ thực vật Pù Mát gồm 1144 loài thực vật, 545 chi, 159
họ thuộc 6 ngành và mô tả 26 ơ tiêu chuẩn trong đó có 14 lồi trong họ Hồ tiêu.
Năm 2001, Nguyễn Nghĩa Thìn và các cộng sự đã tiếp tục điều tra nghiên
cứu hệ thực vật trên núi đá vôi thuộc Vƣờn Quốc gia Pù Mát bƣớc đầu cơng bố
497 lồi, 323 chi và 110 họ lần đầu phát hiện tại Vƣờn Quốc gia Pù Mát. Trong
đó có tới 315 lồi mới thuộc 237 chi, 88 họ trong đó có 14 lồi thực vật trong họ
Hồ tiêu.
Bên cạnh đó cịn có các đề tài nghiên cứu của các sinh viên trƣờng đại học
Lâm nghiệp thực hiện đã cho biết đƣợc tình trạng lồi cây Pơ Mu ở xã Môn Sơn.
Tuy nhiên các đề tài chƣa đề cập sâu đến đối tƣợng là các loài họ Hồ tiêu cũng
nhƣ phân bố của nó trong xã nên thơng tin về những lồi này cịn sơ sài và chƣa
đầy đủ.
Chính vì vậy tơi đã chọn đề tài “Nghiên cứu thành phần loài và phân bố
của các loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu (Piperaceae) tại xã Môn Sơn thuộc
vùng đệm Vườn Quốc gia Pù Mát, Tỉnh Nghệ An” để triển khai và nghiên cứu.
8
Chƣơng 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu(Piperaceae) tại xã Môn Sơn thuộc
vùng đệm Vƣờn quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
2.2.1. Mục tiêu chung
Bổ sung cơ sở dữ liệu về họ Hồ tiêu cho xã Môn Sơn, làm cơ sở đề xuất
giải pháp bảo tồn và phát triển nhóm lồi cây có giá trị sử dụng cao cho khu vực
nghiên cứu.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phản ánh đƣợc tính đa dạng về thành phần lồi và một số đặc điểm lâm
học nơi có các loài thuộc họ Hồ tiêu phân bố, phục vụ công tác quản lý và phát
triển tài nguyên thực vật thuộc họ Hồ tiêu tại xã Môn Sơn thuộc vùng đệm Vƣờn
Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An.
2.3. Nội dung nghiên cứu
-
Nghiên cứu thành phần loài thực vật họ Hồ tiêu tại xã Môn Sơn.
-
Nghiên cứu một số đặc điểm phân bố của các loài thực vật họ Hồ tiêu
tại xã Môn Sơn.
-
Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới tính đa dạng và phân bố của thực
vật họ Hồ tiêu tại khu vực nghiên cứu.
-
Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thực vật họ Hồ
tiêu trong khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Công tác chuẩn bị
Kế thừa tài liệu:
Thu thập các thơng tin liên quan, kế thừa có chọn lọc các tài liệu, các
thơng tin liên quan đến khóa luận nhƣ: Bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ địa hình,
9
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. Các báo cáo, cơng trình nghiên cứu đã đƣợc
cơng bố trên thế giới và ở Việt Nam nhƣ:
-
Các báo cáo, cơng trình nghiên cứu về các loài trong họ Hồ tiêu
-
Các sách báo, tạp chí đăng tải về họ Hồ tiêu.
-
Các tài liệu liên quan đến cây cỏ, cây thuốc ở việt Nam …
Dụng cụ:
-
GPS, thƣớc dây, la bàn, máy ảnh, kẹp tiêu bản, cồn cơng nghiệp 70 ,
cân lị xo, thƣớc kẻ, dây lập ơ tiêu chuẩn, sào có chia đơn vị.
-
Mẫu biểu điều tra: photo thành nhiều bản để ghi số liệu điều tra.
-
Chuẩn bị thêm máy ảnh, giấy màu, dây dứa, cọc tiêu, để lập ô tiêu chuẩn.
Lập kế hoạch khảo sát thực địa:
Tham vấn ý kiến các cán bộ trong ban quản lý, trạm trƣởng trạm kiểm
lâm tiến hành khảo sát sơ bộ qua từ đó mới xác định các tuyến điều tra nghiên
cứu. Dựa vào bản đồ hiện trạng rừng và kết quả đi điều tra sơ bộ thì quyết định
chọn các tuyến điều tra nơi có loài Hồ tiêu phân bố. Trên tuyến điều tra chọn vị
trí để lập ơ tiêu chuẩn điều tra .
Phƣơng pháp chuyên gia:
Tham vấn các chuyên gia trong lĩnh vực thực vật rừng, các cán bộ trong
ban quản lý, các cán bộ trong hạt kiểm lâm trong phƣơng pháp xác định sơ đồ
tuyến điều tra thực địa, xử lý số liệu và đề xuất một số biện pháp để bảo tồn và
phát triển loài.
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu thành phần loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu
2.4.2.1. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp thành phần loài thực vật thuộc họ
Hồ tiêu
Dựa vào bảng câu hỏi đƣợc thiết kế và thảo luận theo nhóm đối tƣợng trả
lời phỏng vấn. Kết hợp phƣơng pháp kiểm tra chéo thông tin để tăng độ tin cậy
của thông tin thu thập đƣợc.
10
Phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn các cán bộ quản lý, ngƣời dân sống xung qoanh khu vực
nghiên cứu để tìm hiểu sơ bộ nơi phân bố và tình trạng của các loài thực vật họ
Hồ tiêu.
Phỏng vấn về thành phần loài và khu vực phân bố các loài thuộc họ Hồ tiêu sử
dụng một số câu hỏi định hƣớng nhƣ sau:
1) Xin ông (bà) hãy cho biết hiện tại trong khu vực có những lồi nào
của họ Hồ tiêu mà ông, bà đã bắt gặp? Tên địa phƣơng mà ông bà biết ?
2) Trong các loài đã bắt gặp đó nó chủ yếu phân bố ở đâu ơng bà có thể
cho biết địa điểm nào? Chúng là các lồi thân gỗ nhỏ, cây bụi, hay dây leo. Nếu
nhƣ loài đó là loại dây leo thì nó thƣờng leo cây thân gỗ nào?
3) Theo ơng bà thì các lồi thực vật họ Hồ tiêu gặp nhiều ở đâu (rừng
trồng, rừng phục hồi, rừng trung bình, hay rừng giàu)
4) Ơng bà có trồng một số lồi thuộc họ Hồ tiêu hay khơng ví dụ nhƣ
trầu khơng, lá lốt, cây càng cua?
Để thuận lợi cho quá trình phỏng vấn ngƣời dân, chúng tơi đã chuẩn bị sẵn
những tài liệu hình vẽ và ảnh màu một số lồi trong nhóm giúp ngƣời dân dễ
dàng xác định đối tƣợng đang đƣợc hỏi tới.
Điều tra sơ thám
Mục đích của điều tra sơ thám:
-
Xác định đƣợc phạm vi khu vực điều tra.
-
Xác định đƣợc các trạng thái rừng có trong khu vực điều tra.
-
Xác định đƣợc địa hình, đƣờng đi từ đó mới xác định các tuyến để điều tra.
-
Nắm đƣợc tình hình phân bố của các loài thực vật Hồ tiêu.
Điều tra tuyến
Tuyến điều tra đƣợc thiết lập trải dài trên các khu vực khác nhau về trạng
thái rừng và điều kiện địa hình.
11
Tổng số tuyến điều tra đƣợc là 3 tuyến :
Tuyến 1: Bắt đầu từ Khe Ten – Khe Hạ
- Tọa độ điểm đầu tuyến: E:00517537; N:02092537
- Tọa độ điểm cuối tuyến: E:00515239 ; N:02092309
Tuyến 2: Từ Khe Hạ - Khe Da
- Tọa độ điểm đầu tuyến: E:00517315; N:02091738
- Tọa độ điểm cuối tuyến: E:00514929; N:02092231
Tuyến 3: Khe Da – Khe Có
- Tọa độ điểm đầu tuyến: E:00515898; N:02090518
- Tọa độ điểm cuối tuyến: E:00514075 ; N:02091859
Hình 2.1. Sơ đồ các tuyến điều tra tại xã Môn Sơn.
Sau khi điều tra sơ bộ tiến hành lập các tuyến điều tra, trên tuyến tiến
hành điều tra quan sát trực tiếp về hai phía trong phạm vi 10m ghi nhận lại lồi,
thu mẫu, chụp ảnh và bấm điểm tọa độ bắt gặp bằng thiết bị máy định vị GPS.
Tại các điểm chuyển tiếp hƣớng điều tra nên bấm tọa độ lại để thiết lập sơ đồ
12
tuyến điều tra trên bản đồ. Thông tin điều tra đƣợc ghi theo mẫu biểu điều tra
các loài Hồ tiêu theo tuyến:
Mẫu biểu 01. Điều tra các loài Hồ tiêu theo tuyến
Tuyến số: …………………
Địa điểm điều tra :………….
Ngày điều tra :……………….
Ngƣời điều tra:…………
Tọa độ đầu tuyến:………………
Tọa độ cuối tuyến:……………
STT
Tên loài
Tọa độ bắt
Độ cao
gặp
Số hiệu
Địa danh
Ghi
mẫu
nơi bắt gặp
chú
Xác định tọa độ bắt gặp và độ cao nơi có lồi họ Hồ tiêu phân bố thiết bị
máy định vị toàn cầu GPS.Trạng thái rừng nơi có lồi họ Hồ tiêu phân bố đƣợc
xác định qua bản đồ hiện trạng rừng.
Điều tra thành phần loài thực vật trong OTC
Ngoài ghi nhận trên tuyến thành phần loài thực vật thuộc họ Hồ tiêu sẽ đƣợc
điều tra bổ sung trong các OTC. Phƣơng pháp thiết lập OTC đƣơc trình bày cụ
thể ở phần 2.4.3.
Thu thập mẫu tiêu bản
Các loài bắt gặp đƣợc chụp ảnh, thu mẫu tiêu bản để phục vụ giám định.
Mẫu ngoài thực địa đƣợc xử lý theo phƣơng pháp bảo quản ẩm, ghi etiket bằng
bút chì, sau đó cuộn giấy báo, cho vào túi bóng kính, tẩm đẫm cồn cơng nghiệp
(70˚) rồi buộc kín miệng túi bằng dây chun. Mẫu đƣợc ghi lý lịch trong sổ thu
mẫu cùng các đặc điểm dễ mất khi khô để phục vụ công tác giám định sau này.
Số hiệu mẫu:…………………………………………………………………… ...
Tọa độ bắt gặp:……………………………………………………………….. .....
Tuyến số:…………………………………………………………………….... ....
13
2.4.2.2. Phương pháp nội nghiệp của nghiên cứu thành phần loài thực vật họ Hồ tiêu
Ép mẫu
Trƣớc khi sấy mẫu cần ép phẳng mẫu trên giấy báo dày, đảm bảo phiến lá
đƣợc duỗi hồn tồn, khơng bị quăn mép, các bộ phận của hoa hoặc quả đƣợc ép
cẩn thận.
Sấy mẫu và tẩm mẫu:
Mẫu mang về sau khi ép cần đƣợc sấy ngay. Khi sấy chú ý để mẫu dựng
đứng để nƣớc bốc hơi dễ dàng và mẫu chóng khơ.
Xác định tên lồi
Sử dụng phƣơng pháp hình thái so sánh: dựa trên cơ sở mẫu tiêu bản
mang về và hình ảnh ghi nhận đƣợc, ghi chép ngồi thực địa sau đó tiến hành sử
dụng các tài liệu chuyên khảo về thực vật trong đó có họ Hồ tiêu.
Các tài liệu tra cứu gồm:
- Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt Nam, quyển I, NXB Trẻ, TP Hồ
Chí Minh.
- Trần Hợp (1993), Cây cảnh, hoa Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
- Đỗ Tất Lợi (2005), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB.Y
học Hà Nội.
- Nguyễn Nghĩa Thìn (2001), Thực vật dân tộc học – cây thuốc của đồng
bào Thái Con Cuông, Nghệ An. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
- Hujiaoke (1999), Flora of China, part4,pp.110-131.
- Xing Fuwu (2009), Landscape Plants of China, Volume 1
- Herbrium (2007), Flora of Hongkong, volume 1
- Lin, Tzer – Tong anh LU, Sheng-you (2009), Flora of Taiwain, 40
Family Piperaceae, pp 624 - 631
- Www. The plantlist.org
Thống kê theo mẫu:
14
Mẫu biểu 02. Danh lục các loài thực vật họ Hồ tiêu tại xã Mơn Sơn
STT
Tên lồi
Tên phổ thơng
Số hiệu mẫu
Ghi chú
Tên khoa học
1
2
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm phân bố của các loài thực
vật trong họ Hồ tiêu
2.4.3.2. Phương pháp ngoại nghiệp nghiên cứu đặc điểm phân bố của các loài
thực vật trong họ Hồ tiêu
Điều tra trên ô tiêu chuẩn
Trên các tuyến điều tra, chúng tơi lựa chọn chọn các vị trí có trạng thái
rừng và đặc điểm địa hình tiêu biểu cho khu vực nơi có lồi Hồ tiêu phân bố để
lập OTC. Số OTC đƣợc lập là 9 ô tiêu chuẩn với diện tích 100m2 (10m x 10m),
vị trí các ơ tiêu chuẩn này là nơi có các lồi Hồ tiêu phân bố tập trung, khơng có
sự chia cắt sinh cảnh. Một cạnh đƣợc đặt theo đƣờng đồng mức, cạnh cịn lại
vng góc với đƣờng đồng mức, sử dụng địa bàn để định hƣớng lập ô tiêu chuẩn
(OTC). Cách lập ô nhƣ sơ đồ sau :
10m
2m
2m
10m
15
Phƣơng pháp đánh giá tầng cây gỗ
Trên OTC thu thập các thông tin theo mẫu biểu 03.
Mẫu biểu 03. Điều tra thực vật thân gỗ theo ô tiêu chuẩn
OTC….
Địa điểm……
Tọa độ…. …… …………
Độ dốc……………..
Độ cao…………..............
Hƣớng phơi…………….
Độ tàn che:…..
Độ che phủ:…………..
Ngày điều tra …………
Ngƣời điều tra……..
Trạng thái rừng:………
Thành phần cơ giới đất:…….
STT
Tên lồi
D 1.3
Hvn
Hdc
(cm)
(m)
(m)
Cây giá thể có
lồi trong họ Hồ
tiêu leo bám
1
2
…
Trong đó đo D1.3 xác định bằng cách dùng thƣớc kẹp kính đo đếm các
cây gỗ có đƣờng kính D1.3 từ 6 cm trở lên, đo theo hai hƣớng vng góc với
nhau Đơng Tây, Nam Bắc. Nếu gặp cây bất thƣờng xảy ra ở độ cao D1.3 thì sử
dụng các phƣơng pháp sau để đo đƣờng kính:
+ Đối với cây có thân sƣng phồng, đo ngay ở trên hoặc dƣới chỗ u bƣớu
- Đo Hvn xác định bằng cách dùng sào đã chia ra đơn vị, đo chiều cao từng
cây.
- Đo Hdc xác định bằng cách dùng sào đã chia đơn vị đo, đo chiều cao từ
gốc đến cành cuối cùng tham gia vào tầng tán chính.
16
+ Nếu cây mọc ở địa hình hiểm trở khơng thể tiến tới gốc thì dùng
phƣơng pháp ƣớc lƣợng mục trắc(bằng mắt).
+ Nếu cây mọc ở nơi không hiểm trở thuận tiện cho việc tiến hành đo thì
ta đến tận gốc dùng sào đã chia đơn vị để đo.
- Đo độ tàn che sử dụng phần mềm GLAMA ( Gap Light Analysis Moblle
Appllcatilon ) trên hệ điều hành Androi hoặc phƣơng pháp mục trắc 25 điểm ( vì
diện tích OTC lập có diện tích 100m²) dàn trải cách đều nhau trong ô tiêu chuẩn.
- Độ che phủ sử dụng phần mềm Canopeo for android để đo độ che phủ
của cây bụi, thảm tƣơi.
- Xác định thành phần cơ giới đất : Các lồi thực vật trong họ Hồ tiêu có
rễ cây mọc tầng đất phía trên nên việc xác định kết cấu đất có thể lấy lớp tầng
đất mặt. Bằng phƣơng pháp xoe con giun xác định nhanh thành phần cơ giới đất
tại các loài thực vật họ Hồ tiêu phân bố. Phƣơng pháp cụ thể nhƣ sau:
Lấy mẫu đất cho vào lòng bàn tay nhặt hết cát sỏi và các vật rơi lá rụng, dùng
nƣớc nhỏ vào đất tiến hành trộn đất lên, dùng 2 lòng bàn tay xoe đất thành hình thỏi có
đƣờng kính 3cm, nếu đất khơng xoe đƣợc thành thỏi là cát, nếu đất xoe thành từng
mảnh rời rạc thì đó là cát pha, nếu đất đứt đoạn khi xoe trịn thì là thịt nhẹ, nếu đất đứt
đoạn khi uốn trịn( đƣờng kính 10cm) thì đó là thịt trung bình, thỏi liền nhƣng rạn nứt
khi uốn thì đó là thịt nặng, vịng trịn ngun vẹn thì đó là sét.
Phƣơng pháp đánh giá của tầng cây tái sinh, cây bụi thảm tƣơi
Từ OTC chia ra thành 5 ODB có diện tích( 2m x 2m ) trong đó 4 ơ ở 4
góc và 1 ơ chính giữa, theo sơ đồ sau :
1
2m
2
2m
5
3
4
17
Mẫu biểu 04. Điều tra cây tái sinh, cây bụi, thảm tƣơi theo ơ tiêu chuẩn
TT STT
ODB
1
Cây tái
sinh
Tên
lồi
Hvn
(m)
Cây bụi
Số
lƣợng
Thảm
tƣơi
Thảm
khơ
Htb (m)
(kg)
Lồi Hồ
tiêu xuất
hiện
Htb
(m)
1
…
Cây tái sinh đƣợc hiểu là những cây con của tầng cây gỗ, có đƣờng kính
D1.3 6cm chƣa tham gia vào từng tán chính.
- Thảm tƣơi đƣợc đo bằng cách sử dụng thƣớc kẻ 30cm, trong mỗi ODB
lấy thƣớc cắm vào 4 góc và 1 điểm ở giữa sau đó tiến hành đo chiều cao của
thảm tƣơi tại 5 điểm sau đó cộng vào lấy trung bình.
- Thảm khơ đƣợc tính bằng cách trong các ODB tiến hành chia ô đó ra 5 ô
nhỏ trong đó 4 ô ở 4 góc với diện tích( 0,3m x 0,3m) sau đó tiến hành thu các
mẫu vật rơi lá rụng trong ô mang về phơi khơ rồi dùng cân lị xị để cân. Cách
thu mẫu vật rơi lá rụng theo sơ đồ sau:
2m
1
0,3m
2
0,3m
5
3
4
18