Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm phân bố của cây ngập mặn ven biển xã thụy trường huyện thái thụy tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 68 trang )

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp để
hồn thành chƣơng trình đào tạo khóa 2013 – 2017, đƣợc sự nhất trí của khoa
Quản lý Tài nguyên rừng và Môi Trƣờng – Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp tôi đã
thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp “Nghiên cứu thành phần lồi và đặc điểm
phân bố của cây ngập mặn ven biển xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình”
Để đạt đƣợc kết quả này tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các đơn vị đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Lời đầu
tiên cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp, khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trƣờng cùng các thầy cơ
đã giảng dạy tơi tong suốt q trình học tập tại trƣờng. Đặc biệt tôi xin cảm ơn
sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn ThS. Phạm Thanh Hà, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn
thành đề tài này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân và bạn
bè đã quan tâm giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian nghiên cứu. Với sự cố
gắng và nỗ lực hết mình nhƣng đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất
mong đƣợc sự đóng góp của q thầy, cơ giáo để đề tài của mình đƣợc hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 10 tháng 03 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thúy


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 2
1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn......................................................................... 2
1.2. Sự phân bố của rừng ngập mặn ...................................................................... 2
1.3. Sự phân bố của rừng ngập mặn trên thế giới và Việt Nam ............................ 3


1.3.1. Nghiên cứu về phân bố, đa dạng của rừng ngập mặn trên thế giới ............ 3
1.3.2. Nghiên cứu về phân bố, đa dạng của rừng ngập mặn ở Việt Nam ............. 4
1.3.3. Đặc điểm rừng ngập mặn xã Thụy Trƣờng, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái
Bình. ...................................................................................................................... 8
Chƣơng 2.MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 10
2.1.1.Mục tiêu chung ........................................................................................... 10
2.1.2.Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 10
2.2.Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 10
2.3.Nội dung nghiên cứu. .................................................................................... 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 10
2.4.1 Công tác chuẩn bị ....................................................................................... 10
2.4.2. Kế thừa tài liệu .......................................................................................... 11
2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................ 11
2.4.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu.......................................................................... 16
Chƣơng 3.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 18
3.1. Điều iện tự nhiên ........................................................................................ 18
3.1.1. ị tr địa

................................................................................................ 18

3.1.2. Địa hình, địa thế ........................................................................................ 18
3.1.3. h hậu, thủy v n ...................................................................................... 18
3.1.4. Thủy v n, biển ........................................................................................... 19


3.1.5. Địa chất, thổ nhƣỡng. ................................................................................ 20
3.2. Đặc điểm dân cƣ, inh tế, xã hội. ................................................................. 20

3.2.1. Dân cƣ ....................................................................................................... 20
3.2.2. Về kinh tế .................................................................................................. 20
Chƣơng 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 27
4.1. Thành phần các loài thực ngập mặn tại khu vực nghiên cứu ....................... 27
4.2. Đặc điểm phân bố của các loài thực vật ngập mặn tại xã Thụy Trƣờng ..... 28
4.2.1. Các trạng thái rừng ngặp mặn tại khu vực nghiên cứu. ............................ 28
4.2.2. Cấu trúc mặt phẳng ngang của các ô tiêu chuẩn theo trạng thái rừng ...... 29
4.3. Đặc điểm cấu trúc rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu ......................... 38
4.3.1. Cấu trúc tổ thành loài ................................................................................ 38
4.3.2. Cấu trúc mật độ ......................................................................................... 41
4.3.3. Cấu trúc tầng thứ ....................................................................................... 44
4.4. Đánh giá tác động và đề xuất những giải pháp để bảo vệ và phát triển bền
vững rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu...................................................... 46
4.4.1. Tác động gây ảnh hƣởng đến rừng ngập mặn tại xã Thụy Trƣờng, huyện
Thái Thuy, tỉnh Thái bình ................................................................................... 46
4.4.2. Những giải pháp để bảo vệ và phát triển bền vững rừng ngập mặn tại khu
vực nghiên cứu .................................................................................................... 48
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 50
1. Kết luận ........................................................................................................... 50
2. Tồn tại.............................................................................................................. 51
3. Kiến nghị ......................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO


CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
CTĐ

Chữ thập đỏ

CTTT


Công thức tổ thành

Dg

Đƣờng kính gốc cây

DT

Đƣờng kính tán

HVN

Chiều cao vút ngọn

N/ha

Mật độ (cây/ha)

ƠDB

Ơ dạng bản

ƠTC

Ơ tiêu chuẩn

RNM

Rừng ngập mặn


t

TB

Diện tích tán cây trung bình
Trung bình


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 4.1: Danh lục các loài thực vật ngập mặn tại xã Thụy Trƣờng, huyện Thái
Thụy, tỉnh Thái Bình ........................................................................................... 27
Bảng 4.2. Các trạng thái rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu....................... 28
Bảng 4.3: Thống kê các lồi cây gỗ RNM và cơng thức tổ thành ...................... 39
Bảng 4.4: Thống kê các loài cây tái sinh RNM và các công thức tổ thành ........ 40
Bảng 4.5. Mật độ các loài trong các trạng thái rừng ........................................... 42
Bảng 4.6: Mật độ cây tái sinh trong RNM ở các trạng thái rừng khác nhau…...43
Bảng 4.7. Các chỉ tiêu sinh trƣởng trong các ô tiêu chuẩn và trạng thái rừng... 45


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ vị trí lập ô tiêu chuẩn trong khu vực nghiên cứu. ................... 12
Hình 4.1 Bản đồ mặt phẳng ngang của ÔTC số 1............................................... 29
Hình 4.2. Bản đồ mặt phẳng ngang của ƠTC số 2.............................................. 30
Hình 4.3 Bản đồ mặt phẳng ngang của ƠTC số 3............................................... 31
Hình 4.4.Bản đồ mặt phẳng ngang của ƠTC số 4............................................... 32
Hình 4.5.Bản đồ mặt phẳng ngang của ƠTC số 5............................................... 33
Hình 4.6..Bản đồ mặt phẳng ngang của ƠTC số 6.............................................. 34
Hình 4.7.Bản đồ mặt phẳng ngang của ƠTC số 7............................................... 35
Hình 4.8.Bản đồ mặt phẳng ngang của ƠTC số 8............................................... 36

Hình 4.9.Bản đồ mặt phẳng ngang của ƠTC số 9............................................... 37


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
===============O0O===============
TĨM TẮT KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên khố luận:“Nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm phân bố
của cây ngập mặn ven biển xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái
Bình”
1. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thúy
2. Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thanh Hà.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Phản ánh đặc điểm phân bố cấu trúc lâm phần để àm cơ sở cho các đề
xuất sau này
Phản ánh đƣợc mật độ, t nh đa dạng loài và phân bố của cây ngập mặn
theo trạng thái và vị tr điều tra
Đánh giá mức quan trọng của cây ngập mặn đối với việc bảo vệ đất ven
biển, từ đó đề ra các giải pháp quản lý và sử dụng bền vững cây ngập mặn tại
khu vực ven biển xã Thụy Trƣờng, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
4. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu thành phần loài của cây ngập mặn
- Nghiên cứu cấu trúc rừng ngập mặn
+ Cấu trúc tổ thành
+ Cấu trúc tầng thứ
+ Cấu trúc mật độ
- Đánh giá các tác động ảnh hƣởng tới rừng ngập mặn
- Đề xuất một số giải pháp quản lý rừng ngập mặn khu vực nghiên cứu



5. Những kết quả đạt được:
5.1. Về thành phần loài của các loài thực vật cây ngập mặn tại khu vực
nghiên cứu
- Tại xã Thụy Trƣờng, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình đã điều tra đƣợc 3
lồi cây ngận mặn ch nh đó à: Trang, Sú và Bần
5.2. Về bản đồ phân bố các lồi trong từng ƠTC tại khu vực điều tra
- Đã xây dựng đƣợc bản đồ mô phỏng vị trí phân bố của từng lồi trong
ƠTC theo mặt phẳng thẳng đứng xác định đƣợc các trạng thái rừng tại khu vực
điều tra
5.3. Các tác động ảnh hƣởng đến RNM tại khu vực nghiên cứu
Phân t ch đánh giá những tác động do tự nhiên, do con ngƣời ảnh hƣởng
đến RNM
5.4. Về đề xuất một số giải pháp bảo tồn
- Đề xuất đƣợc các giải pháp về công tác tuyên truyền, chỉ đạo; về trồng
RNM tại khu vực điều tra; công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2017
Sinh viên

Lê Thị Thúy


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam, đất nƣớc nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mƣa
nhiều. Do đó mà nƣớc ta mang một nguồn tài nguyên rất đa dạng và phong phú.
Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên đó rừng đóng vai trị đặc biệt quan
trọng đối với con ngƣời và các sinh vật trên trái đất. Rừng là nguồn tài nguyên
quý giá, là lá phổi xanh của nhân loại, từng loại rừng sẽ có những giá trị và mục
đ ch hác nhau, góp phần bổ sung và hồn thiện và c n bằng hoạt động sống của
chúng cũng nhƣ cho nhân oại.
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái biển, rừng

ngập mặn (RNM) là hệ sinh thái đặc trƣng phân bố ở những vùng bãi triều ven
biển nhiệt đới và Á nhiệt đới. Vì vậy, RNM có vai trị hết sức quan trọng trong
việc bảo vệ các vùng cửa sông, ven biển nhƣ chống xói lở, điều hịa khí hậu, làm
giảm ơ nhiễm mơi trƣờng góp phần mở rộng thềm lục địa, hạn chế sự xâm nhập
mặn vào trong đất liền và nơi trú ngụ của nhiều oài động – thực vật quý, hiếm.
Nằm ở cửa sông ven biển, xã Thụy Trƣờng, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái
Bình nằm tiếp giáp với vƣờn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định với t nh đa
dạng sinh học cao về mặt sinh học cũng đang bị đe dọa nghiêm trọng do các
hoạt động khai thác tài nguyên thiếu bền vững của con ngƣời. Cùng với xu
hƣớng biến đổi khí hậu làm cho Trái Đất ngày càng nóng lên, mực nƣớc biển
t ng cao hiến cho diện tích rừng ngập mặn nơi đây đang bị suy giảm nghiêm
trọng cả về số ƣợng và chất ƣợng. Để góp phần bảo tồn và phát triển bền vững
thực vật rừng ngập mặn, việc đánh giá t nh đa dạng thành phần loài và phân bố
của cây ngập mặn tại khu vực nghiên cứu là cần thiết. Do vậy tôi đã tiến hành
thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm phân bố
của cây ngập mặn ven biển xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái
Bình” nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc xác định t nh đa dạng và phân
bố của dải rừng ngập mặn để àm cơ sở đề xuất một số giải pháp bảo vệ và phát
triển bền vững rừng ngập mặn.
1


Chƣơng1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn
Khái niệm về rừng ngập mặn
Nằm trong mối tƣơng tác giữ đất liền và biển, rừng ngập mặn là sinh
cảnh quan trọng và quý giá về khả n ng th ch nghi. Phổ biến trong rừng
ngập mặn là cây chịu mặn, hải sản, chim nƣớc, chim di cƣ, hỉ, lợn rừng, kỳ

đà, tr n, chồn.
1.2 Sự phân bố của rừng ngập mặn
Sự sinh trƣởng và phát triển của RNM đều chịu ảnh hƣởng của nhiều
nhân tố tự nhiên, nhƣng một khu vực nào đó thì RNM có thể chịu nhiều tác
động của một vài nhân tố nhƣ nhiệt độ, ƣợng mƣa, chế độ thủy triều,.. những
nhân tố này có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự phân bố của RNM.
Bên cạnh đó RNM chịu ảnh hƣởng của các yếu tố mơi trƣờng khơng khí, mơi
trƣờng nƣớc và môi trƣờng đất. Sau đây sẽ là dẫn chứng về sự phân bố RNM
chịu sự tác động của môi trƣờng bên ngoài.
RNM phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận x ch đạo nên đối với môi
trƣờng không khí nhiệt độ là yếu tố đặc trƣng, ở những nơi có biên độ nhiệt
thích hợp và t dao động, cây ngập mặn có điều kiện sinh trƣởng và phát triển tốt
cho nên hạt giống hi phát tán có điều kiện nảy mầm ở mức tối ƣu nhất, ngƣợc
lại ở những nơi có biên độ giao động nhiệt lớn thì quá trình sinh trƣởng phát
triển diễn ra chậm cho nên sẽ ảnh hƣởng đến phân bố của RNM.
Đối với môi trƣờng nƣớc là một môi trƣờng cung cấp cho cây ngập mặn
những chất dinh dƣỡng cần thiết để các loài cây ngập mặn có điều kiện sinh
trƣởngvà phát triển tốt. Trong mơi trƣờng này thì ƣợng mƣa đóng vai trị quan
trọng trong việc cân bằng và duy trì độ mặn để hạt giống của cây ngập mặn ở
những khu vực hác có điều kiện cƣ trú và nảy mầm

2


Với môi trƣờng đất trong một quần xã RNM phụ thuộc vào nhiều yếu tố
địa hình và địa mạo. Sự thay đổi mực nƣớc biển hoặc q trình xói mịn, sạt lở
có thể tác động trục tiếp đến sự phân bố của RNM. Các quần xã RNM phát triển
tốt nhất đối với những bãi bồi có đảo che chắn sẽ tạo điều kiện cho cây ngập
mặn phát triển tốt. Nhìn chung RNM chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố, và mỗi
nhân tố sẽ quyết định đến sự phân bố và hình thái sinh trƣởng của thực vật

RNM.
1.3 Sự phân bố của rừng ngập mặn trên thế giới và Việt Nam
1.3.1 Nghiên cứu về phân bố, đa dạng của rừng ngập mặn trên thế giới
- Rừng ngập mặn trên thế giới có vai trị rất lớn trong việc đảm bảo cân
bằng sinh thái cho vùng đất ngập nƣớc ven biển đồng thời bảo vệ sự ổn định của
đới bờ biển, vì vậy viêc bảo tồn và phát triển rừng ngập mặn vừa à điều kiện
vừa là yêu cầu cấp thiết nhất trong thời gian biến đổi khí hậu lớn trên tồn cầu
nhƣ hiện nay. Đối với nghiên cứu (Phan Nguyên Hồng, 1987) RNM phân bố
chủ yếu ở vùng x ch đạo và nhiệt đới hai bán cầu
Theo Achim Steiner (1987) cho biết hiện có khoảng 150.000km2 RNM
đƣợc tìm thấy tại 123 nƣớc trên thế giới. Khu vực tập trung RNM lớn nhất là
Indonesia chiếm 21%, Brazil khoảng 9% và Úc à 7%. Tƣơng tự một nghiên cứu
của Tomlinson (1986) phân chia quần xã cây ngập mặn làm hai nhóm có thành
phần lồi cây ngập mặn hác nhau. Nhóm ph a Đơng tƣơng ứng với vùng Ấn
Độ - Thái Bình Dƣơng với số oài đa dạng và phong phú trên 40 loài. Nhóm
phía Tây gồm bờ biển, nhiệt đới Châu Phi, Châu Mỹ, ở cả khu vực Đại Tây
Dƣơng và Thái Bình Dƣơng. Số lồi cây ở đây chỉ ít bằng 1/5 số cây ở phía
Đơng (Spa dings và cộng sự, 1987). Các loài cây chủ yếu à Đƣớc đỏ, Mắm.
Sự phân bố RNM này đƣợc một số tác giả cho rằng khu vực giữa
Malaysia và Bắc Úc là trung tâm tiến hóa của thực vật ngập mặn (Ding Hou
1958), ở đây có 30 ồi cây gỗ và cây bụi thuộc 14 họ thực vật có hoa trong hệ
thực vật RNM.

3


1.3.2 Nghiên cứu về phân bố, đa dạng của rừng ngập mặn ở Việt Nam
Việt Nam có 29 tỉnh thành phố có rừng và đất ngập mặn ven biển chạy
suốt từ Móng Cái đến Hà Tiên. Chia thành 4 khu vực chính từbắc vào nam:
KVI: ven biển Đơng Bắc, từ mũi Ngọc đến mũi Đồ Sơn, ở hu vƣc này

đƣợc chi làm 3 tiểu khu
Tiểu khu (TK) 1: Từ Móng Cái đến Cửa Ông bờ biển dài khoảng 55km
tiểu khu này gồm ƣu vực sông a ong, ƣu vực Tiên Yên – Ba Chẽ, hệ thực vật
ở đây có quần thể Mắm biển, Đâng, Trang, ẹt dù loại thứ yếu là Sú
TK2: Từ Cửa Ông đến Cửa Lục, bờ biển dài khoảng 40km. Hệ thực vật ở
nơi này gồm có Đâng,

ẹt Dù, Trang cao 2 – 3m, dƣới quần xã là cây bụi lùn

nhƣ Sú, Mắm biển cao trên dƣới 1m
TK3: Từ cửa Lục đến mũi Đồ Sơn, bờ biển dài 55km. Quần xã thực vật ở
nơi này à quần xã Mắm trắng phân bố ở gần ƣu vực sông Bình Hƣơng, quần xã
Đâng,

ẹt, Dù, Trang phân bố ở những nơi ngập mặn trung bình. Những n m

gần đây do các hoạt động khai hoang lấn biển nên diện tích rừng ngập mặn bị
thu hẹp dần
KVII: Ven biển ĐBBB, từ mũi Đồ Sơn đến cửa Lạch Trƣờng đƣợc chia
làm 2 tiểu khu
TK1: Từ mũi Đồ Sơn đến cửa sông

n Úc, đây à vùng chuyển tiếp giữa

khu vực 1 và khu vực 2 nên quần xã cây ngập mặn là những cây ƣa nƣớc lợ,
trong đó ƣu thế nhất là lồi bần chua phan bố ở vùng Cửa Sơng (Kiến Thụy),
ngồi ra cịn có các ồi cây à Sú và ơ rơ cũng có số ƣợng phong phú
TK2: Từ sơng

n Úc đến cửa Lạch Trƣờng nằm trong khu vực bồi tụ


của hệ thống sơng Hồng nên có bãi triều rộng, giàu phù sa và thích hợp
cho sự phát triển của cây ngập mặn, quần xã cây ngập mặn chủ yếu là Sú
và Ơ rơ
KVIII: Ven biển miền trung từ cử Lạch Trƣờng đến mũi ũng Tàu.
TK1:Từ cửa Lạch Trƣờng đến mũi Ròn

4


Đối với địa hình tiểu khu này bờ biển gồm các cung lõm bồi tụ ngắn xen
kẽ với các mũi nhỏ hoặc các đoạn bờ đá dốc chịu xâm thực của xói mịn do tác
động của sóng. ở các cung lõm bồi tụ, bãi triều thƣờng hẹp và dốc.
Mang ƣới sơng ngịi ở khu này dày (1km/1km²), các sơng ngắn và dốc,
ƣu ƣợng dòng chảy vào mùa mƣa gấp 3 đến 4 lần mùa khô
Đối với chế độ thủy triều ở tiểu khu này là bán nhật triều hông đều, có
đến 8 – 10 ngày bán nhật triều trong tháng
Mặc dù tiểu khu này chịu ảnh hƣởng của gió Tây Nam khơ nóng nhất vào
mùa tháng 7 nhƣng ƣợng mƣa há ớn, trung bình 2.290mm/n m. Sự cách biệt
giữa mùa hô và mùa mƣa hông ớn nên cây vẫn phát triển bình thƣờng
TK2: Từ Mũi Rịn đến mũi đèo Hải Vân
Hệ thống sơng ngịi ở đây ngắn và dốc, ƣợng phù sa ít
Chế độ thủy triều ở phần Bắc Quảng Bình có chế độ nhật triều hơng đều,
độ lớn của triều trung bình là 1,2m – 1,5m, từ Nam Quảng Bình đến cửa Thuận
An là án nhật triều hơng đều, độ lớn của triều thấp nhất trên toàn dải bờ biển
Việt Nam: 0.4 -0.5m. Vào phía Nam chế độ thủy triều chuyển sang bán nhật
triều hông đều, độ lớn trung bình kỳ nƣớc cƣờng 0.8m
Chế độ nhiệt ở đây tƣơng đối cao, nhiệt độ trung bình n m ở cửa Tùng là
28,2°C nhiệt độ thấp nhất là 8 – 10°C
Lƣợng mƣa ở đây há ớn trên 2500mm/n m, riêng Quảng Bình thấp hơn

là 2.127mm/n m. Mùa mƣa trùng với mùa bão nên mƣa tập trung ở một số ngày
với ƣợng mƣa cao 500 – 600mm, gây ũ ụt
Đối với chế độ gió hoạt động là gió mùa Tây Nam khơ nóng với tốc độ
cao 10m/s có tác động mạnh mẽ tới sự sinh trƣởng và phát triển của thực vật vì
gây ra ở nhiệt độ cao (38 – 40°C)
Hằng n m hu vực này phải chịu ảnh hƣởng của các cơn bão, thƣờng có
tới 30 ngày/n m. Có đợt kéo dài 8 – 10 ngày. Do bão và gió mùa Đơng Bắc gây
ra sóng lớn, bờ biển dốc, bãi triều ven biển hẹp, nên khơng có rừng ngập mặn
phân bố ngồi cửa sơng.
5


Quần xã RNM ở đây với các cồn cát cao chạy sát dọc bờ nên đóng vai trị
quan trọng trong quá trình phát triển và định hình bờ, do vậy quần xã cây ngập
mặn ở đây phát triển tốt có một số loài chiếm ƣu thế nhƣ: đâng, vẹt dù, khang.
TK3: Từ mũi đèo Hải ân đến mũi ũng Tàu
Do đặc điểm của địa hình khơng có khả n ng ấn ra biển nên quần xã cây
ngập mặn chủ yếu à Đâng, vẹt dù, vẹt khang.
Do đặc điểm địa hình đó chủ yếu à àm cho đất liền khơng có khả n ng
lấn ra biển nhƣ các hu vực khác chỉ có ph a Tây các đảo gần bờ đƣợc lắng
đọng cho đảo d nh vào đất liền (nhƣ bán đảo Sơn Trà, hối mũi Ba Lang An,
bán đảo Cam Ranh, bán đảo Quy Nhơn). Trên các dải cát pha bùn phía Tây lác
đác có một số dải ngập mặn
Ở đây có nhiều cồn cát nên các dịng sơng nhỏ phải tập hợp lại thành từng
nhóm mới đủ sức vƣợt qua các cồn cát ra biển. Ở các cửa sông lớn có nhiều cồn
cát ngầm dạng đảo của sơng, nhƣng vì địa hình trống trải, chịu sự tác động mạnh
của gió bão nên cây ngập mặn hơng tái định cƣ đƣợc
Dọc bờ biển là các cồn cát che phủ một số đầm hồ hẹp, nguyên là di tích
của các vùng biển cũ, trong đó cịn một số đầm thơng với các lạch triều hẹp nhƣ
Đầm Thị Nại, đầm Ông Tong, …đây cũng à nơi cƣ trú của cây ngập mặn.

Nhiệt độ ảnh hƣởng hông đáng ể đến sự phân bố của RNM . Từ đèo
Hải Vân trở vào khí hậu có đặc điểm khác với các khu vực phía Bắc đèo Hải
Vân trở ra.
Lƣợng mƣa phân bố hông đều, từ Nha Trang trở ra ƣợng mƣa bình quân
2.000mm/n m, ƣợng mƣa cao nhất đạt 2.530mm, ƣợng mƣa thấp nhất chỉ đạt
670mm/n m ở Nha Trang. Từ Nha Trang trở ra Phan Rang, Phan Thiết, ƣợng
mƣa rất thấp bình quân 1000mm/n m, thấp tuyệt đối 272mm và cao tuyệt đối
1169mm (theo Barry và cộng sự, 1961)
Thủy triều từ Đà Nẵng đến Quảng Nam là bán nhật triều hơng đều, trong
tháng có 20 ngày bán nhật triều, độ lớn trung bình kỳ nƣớc là 0.8 – 1.2m.
Do địa hình khơng thuận lợi cho nên nói chung vùng biển tiểu khu 3
khơng có RNM, chỉ ở ph a Tây các bán đảo nhƣ: Cam Ranh, Quy Nhơn và vài
6


bờ biển có đảo che chắn nhƣ Ninh Hịa ( hánh Hịa) do

n sóng nên cây ngập

mặn có thể định cƣ thành một vùng hẹp ở ven mép bán đảo và ven biển. Trong
cửa sơng cũng có các rải RNM nhƣng do ngƣời dân địa phƣơng hai thác mạnh
nên cũng còn dạng cây bụi
KVIV: Ven biển nam bộ từ mũi ũng Tàu đến Hà Tiên
TK1:Từ mũi vũng tàu đến cửa sơng Sồi Rạp (ven biển Đơng Nam Bộ).
Hệ thực vật khu này có các loại cây ngập mặn nhƣ Bần Trắng, Đƣớc Đơi
TK2: Từ cửa sơng Sồi Rạp đến cửa sơng Mỹ Thanh (ven biển ĐBSCL)
nơi này có địa hình bằng phẳng, đƣợc phù sa bồi đắp có độ dốc bé nên số ƣợng
loài cây ngập mặn tƣơng đối phong phú. Nhƣng theo các tài iệu đã công bố
trƣớc (Maurand, 1943, Rollet 1962, Thôn, Lợi, Trừng 1970 – 1978, Ross 1975)
chỉ cịn sót lại một vài khoảnh rừng Mắm Trắng đƣợc nhân dân giữ lại.

TK3: Từ cửa sông Mỹ Thanh đến cửa sông Bảy Háp (ven biển Tây Nam
bán đảo Cà Mau). Tuy nằm trong đồng bằng sông Cửu Long nhƣng bán đảo Cà
Mau ít chịu sự chi phối của dịng chảy sơng Cửu Long, hệ thực vật ở đây có
Mắm Trắng, Đƣớc, Vẹt tách sống đƣợc trên đất bồi mới nền đất ngập triều thấp.
TK4: Từ cửa sông Bảy Háp đến mũi Nãi – Hà Tiên (ven biển phía Tây
bán đảo Cà Mau). Địa hình ở khu này thấp nhƣng trong bãi triều đất cao, chạy
dọc theo bờ biển, ở đây có hệ thống sơng nhỏ, chằng chịt với nhau. Quần xã
RNM gồm thành phần chủ yếu là dạng cây gỗ nhỏ cao từ 2 -6m, ngồi ra có sú,
mắm biển, xu ổi trên đất ngập có Tra lâm võ, Thiên lý dại, vạng hơi và có các
dạng cây thảo nhƣ rang, cốc ken (Ngân, Kiệt, Thùy 1967)
Vùng ngập mặn phân bố và phát triển mạnh ở ph a Nam, đặc biệt là Cà
Mau – ĐBSCL.
Quần thể RNM ở phía Bắc thấp và nhỏ.
Khu hệ thực vật RNM Việt Nam bao gồm 47 họ thực vật. Số ƣợng biến
đổi theo mỗi vùng là khác nhau, vùng ven biển Bắc Bộ có 52 lồi, vùng ven biển
Trung Bộ có 69 lồi, vùng Nam bộ có 100 lồi. Vùng ven biển Cà Mau có hệ
sinh thái RNM phong phú nhất về thành phần oài cây, sinh trƣởng và phát triển
tốt nhất và đạt

ch thƣớc tốt nhất.
7


1.3.3. Đặc điểm rừng ngập mặn xã Thụy Trƣờng, huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình.
Rừng ngập mặn xã Thụy Trƣờng (Thái Thụy) có diện tích trên 1.400ha
với nhiều loại động thực vật sinh sống. Theo ngƣời dân trong xã, trƣớc đây,
rừng ngập mặn ở Thụy Trƣờng thƣa thớt cây, cây bần, cây vẹt mọc thành từng
chòm nhỏ, bà con chƣa hiểu đƣợc tầm quan trọng của rừng nên thƣờng chặt
cành cây về làm củi khiến rừng đã thƣa ại càng thƣa hơn. Mỗi khi có bão gió,

sóng biển vỗ mạnh vào tận chân đê hiến ngƣời dân Thụy Trƣờng nơm nớp nỗi
o đê vỡ. Từ n m 1994 đến n m 2005 đƣợc sự quan tâm của Hội CTĐ tỉnh,
Thụy Trƣờng tiếp nhận Dự án trồng rừng phòng ngừa thảm họa do Hội CTĐ
Đan Mạch tài trợ. Nhận thức rõ hiệu quả kinh tế - xã hội của Dự án, Lãnh đạo xã
đã tổ chức thực hiện nghiêm túc, và kết quả à đến nay xã đã có đƣợc 1.012 ha
rừng phịng hộ ven biển. Theo ơng Bùi Trung Lý- Phó Chủ tịch UBND xã Thụy
Trƣờng, rừng khơng chỉ có tác dụng tốt trong việc giảm thiểu những tác hại của
sóng gió lên hệ thống đê biển mà cịn góp phần tích cực cải thiện và bảo vệ mơi
trƣờng sinh thái, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản của ngƣời
dân địa phƣơng. Có những đợt mƣa bão, nƣớc biển dâng ên, sóng đánh mạnh
nhƣng hi gặp “vành đai xanh” này thì những con sónghung dữ lại trở nên hiền
hịa. Vì thế hệ thống đê biển của Thụy Trƣờng vẫn vững vàng trƣớc bão tố.
Khơng chỉ có tác dụng tích cực trong cơng tác phịng ngừa thảm họa,
RNM ở Thụy Trƣờng còn mang lại nguồn lợi kinh tế đáng ể cho ngƣời dân địa
phƣơng. Mỗi khi rảnh, bà con lại cùng nhau vào rừng khai thác thủy hải sản.
Các đồng chí ở đội bảo vệ rừng của xã cho biết ngày cao điểm có tới vài tr m
ngƣời vào rừng tìm kiếm nguồn lợi thủy hải sản, và các hoạt động này đều đƣợc
quản lý, giám sát chặt chẽ, nhằm bảo đảm cho sự ổn định và phát triển bền vững
của rừng.
RNM Thụy Trƣờng tạo ra sự đa dạng sinh học, phịng, chống thiên tai,
góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nhiều hộ dân địa
phƣơng. Đây cũng à điểm đến hấp dẫn cho những du khách thích khám phá,
8


trải nghiệm. UBND xã Thụy Trƣờng mong muốn cấp trên, các tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân tiếp tục quan tâm đầu tƣ inh ph để bảo vệ, phát triển rừng
ngập mặn Thụy Trƣờng trở thành điểm du lịch sinh thái hấp dẫn.

9



Chƣơng2
M

C
T

U

Đ

Ư
IT

G
N


ID
U
N
G

P
H
Ư
Ơ
G
N

P
H
Á
P
N
G
H

N
C

U
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Bổ sung đƣợc cơ sở dữ liệu về RNM cho khu vực nghiên cứu, góp phần
quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên này.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Phản ánh đƣợc thành phần loài và một số đặc điểm phân bố của các loài
trong RNM cũng nhƣ đánh giá đƣợc các tác động ảnh hƣởng tới RNM tại xã
Thụy Trƣờng, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình, àm cơ sở đề xuất các giải pháp
quản
2.2.

RNM theo hƣớng phát triển bền vững.
Đối tƣợng nghiên cứu
Các loài thực vật ngập mặn tại khu vực ven biển xã Thụy Trƣờng, huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.l

2.3.


Nội dung nghiên cứu.
- Nghiên cứu tính thành phần lồi của cây ngập mặn
- Nghiên cứu cấu trúc rừng ngập mặn
+ Cấu trúc tổ thành
+ Cấu trúc tầng thứ
+ Cấu trúc mật độ
- Đánh giá các tác động ảnh hƣởng tới rừng ngập mặn
- Đề xuất một số giải pháp quản lý rừng ngập mặn khu vực nghiên cứu

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1 Công tác chuẩn bị
- Sƣu tập các tài liệu iên quan đến các loài thực vật cây ngập mặn đã
đƣợc công bố : tài liệu iên quan điều tra xác định loài, bản đồ khu vực nghiên
cứu, các tài liệu về thực vật tại khu vực, báo cáo phát triển kinh tế tại địa
phƣơng,…

10


- Dụng cụ và xử lý thu mẫu (dao, kéo cắt cành, gói hút ẩm , giấy báo cũ),
máy ảnh, điện thoại, thiết bị định vị GPS, địa bàn cầm tay.
- Giấy, bút, bảng biểu, thƣớc kẻ, thƣớc dây, dây.
- Lập kế hoạch điều tra, thu thập số liệu hiện trƣờng.
2.4.2. Kế thừa tài liệu
⁻ Sƣu tầm các tài liệu, thơng tin có iên quan đến vấn đề nghiên cứu và
khu vực nghiên cứu từ địa phƣơng xã Thụy Trƣờng, số liệu từ huyện Thái Thụy
, Thái Bình. Từ số liệu thu thập đƣợc àm cơ sở để định hƣớng điều tra và sử
dụng có chọn lọc các thơng tin phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
2.4.3.1. Nghiên cứu thành phần loài của cây ngập mặn

a) Điều tra sơ bộ khu vực nghiên cứu
- Tiến hành khảo sát thực địa toàn bộ khu vực nghiên cứu, phân loại trạng
thái và đánh giá tình hình phân bố của cây rừng ngập mặn ven biển
- Xác định tuyến điều tra trên bản đồ hiện trạng khu vực đi qua các trạng
thái khác nhau.
- Kế thừa một số tài liệu, số liệu phỏng vấn ngƣời dân về điều kiện tự
nhiên, khí hậu thủy v n, điều kiện dân sinh kinh tế xã hội.
b) Điều tra chi tiết
- Sau khi khảo sát toàn bộ khu vực nghiên cứu, tôi tiến hành điều tra theo
3 trạng thái rừng khác nhau
+ Trạng thái rừng Trang
+ Trạng thái rừng Bần
+ Trạng thái rừng Hỗn giao
- Tại mỗi tuyến điều tra cây ngập mặn tơi thiết lập các ơ tiêu chuẩn
(ƠTC) điển hình 100m2 (10 x 10m) đại diện cho các trạng thái rừng với những
mật độ khác nhau. Dƣới đây à bản đồ lập ÔTC khu vực ven biển xã Thụy
Trƣờng, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.

11


Hình 2.1.Bản đồ vị trí lập ơ tiêu chuẩn trong khu vực nghiên cứu.
Các ÔTC đƣợc lập và điều tra theo vị tr đại diện cho các trạng thái rừng
ÔTC 1,2,3 đại diện cho trạng thái rừng Trang, ÔTC 4, 7, 8 đại diện cho trạng
thái rừng hỗn giao, ÔTC 5, 6, 9 đại diện cho trạng thái rừng Bần.
2.4.3.2. Nghiên cứu cấu trúc rừng ngập mặn
- Trong ÔTC đã ập tiến hành điều tra các chỉ tiêu gồm tên lồi cây,
chiều cao cây, đƣờng kính gốc, đƣờng

nh tán cây,


ch thƣớc cây tới tâm ơ và

góc phƣơng vị
- Phƣơng pháp điều tra tầng cây cao
+ Sau khi lập xong ÔTC tiến hành điều tra thu thập tất cả thông tin của
cây trƣởng thành có Hvn > 0.5m
Kết quả thu đƣợc điền vào mẫu biểu 01.

12


Mẫu biểu 01: Biểu điều tra cây cây ngập mặn trƣởng thành trong OTC

Ô tiêu chuẩn số:..............................

Địa điểm.................................................

Ngƣời điều tra: ...............................

Ngày điều tra...........................................

Trạng thái rừng: .............................

Tọa độ địa lý ...........................................

TT

Loài
cây


D

Dt (m)

gốc(cm)

ĐT

Hvn Khoảng cách
(m)

NB

tới tâm ơ(m)

Góc

Ghi

phƣơng

chú

vị (o)

 Xác định tên cây: tên cây đƣợc ghi theo tên phổ thơng, lồi chƣa biết
ghi sp và thu mẫu theo quy định để giám định trong nội nghiệp.
 Đƣờng kính gốc (Dg): đƣợc đo chu vi bằng thƣớc dây tại vị trí gốc của
tất các các cây trƣởng thành sau đó suy ra đƣờng kính gốc cây.

 Chiều cao vút ngọn (Hvn): đƣợc đo bằng sào ƣớc ƣợng với độ dài sào
là 5m.
+ Đƣờng kính tán (Dt) đƣợc đo bằng thƣớc dây có khắc vạch, đo theo 2 vị
tr à Đông Tây và Nam Bắc
+ Khoảng cách tới tâm ô đƣợc xác định bằng cách dùng thƣớc dây đo
khoảng cách từ cây tới tâm ÔTC.
+ Góc phƣơng vị là góc lệch Bắc đƣợc đo bằng phần mềm a bàn đƣợc
cài đặt trên điện thoại di động. Xác định bằng cách đứng giữa tâm ÔTC hƣớng
điện thoại vào hƣớng cây, đọc số liệu trên la bàn và ghi số liệu vào giấy để phục
vụ công tác vẽ trắc đồ ngang trong ÔTC.
Sau hi đã thu đƣợc mẫu, đánh số hiệu mẫu theo mẫu thu và vị trí thu,
chụp ảnh mẫu và bảo quản mẫu để nhờ chuyên gia giám định. Số hiệu đƣợc ghi
theo cách sau:

13


Mã địa phƣơng khu vực nghiên cứu _ Ngày _ tháng_ năm _ TT
VD: TT28_02_17_01
TT: ký hiệu xã Thụy Trƣờng
⁻ Cho mẫu và gói hút ẩm vào túi bóng để bảo quản mẫu
- Tra cứu xác định tên loài: sử dụng các sách tham khảo, hỏi giám định
chuyên gia, so sánh các mẫu đã đƣợc ƣu trữ.
⁻ hi điều tra cây trƣởng thành chỉ tiêu điều tra cây có Hvn > 0.5m, cây có
Hvn < 0.5m là cây tái sinh.
⁻ Trƣờng hợp các lồi có chiều cao nhỏ hơn theo mức trên nhƣng có biểu
hiện đã có hoa quả cũng sẽ đƣợc xếp vào nhóm tầng tán chính
⁻ Trong các ÔTC lập 5 ô dạng bản (ÔDB) để điều tra cây tái sinh. Mỗi
ƠDB có diện tích 5m2 (2 x 2.5m). Sơ đồ bố tr ÔDB nhƣ sau:


Kết quả đƣợc ghi vào mẫu biểu 02:
Mẫu biểu 02: Biểu điều tra cây tái sinh
Ơ tiêu chuẩn số:..........................Vị trí Ơ tiêu chuẩn.................................
Ngƣời điều tra:........................... Ngày điều tra........................................
Trạng thái:.................................. Độ tàn che.............................................
STT

Tên loài

Hvn (m) D gốc (m)

14

Tình hình sinh trƣởng
Tốt

Trung bình

Xấu


- Sau hi xác định cấy trƣởng thành và cây tái sinh, tiến hành điều tra
tầng cây bụi thảm tƣơi theo sơ đồ bố trí ODB của tầng cây tái sinh. Kết quả thu
đƣợc ghi vào mẫu biểu 03
Mẫu biểu 03: Biểu điều tra cây bụi, thảm tƣơi
Ô tiêu chuẩn số:..........................Vị trí Ơ tiêu chuẩn.................................
Ngƣời điều tra:........................... Ngày điều tra........................................
Trạng thái:.................................. Độ che phủ ...........................................
STT ODB


Tên lồi

Tình hình sinh trƣởng

Độ che phủ

Trung bình

của ODB

Tốt

Xấu

- Độ che phủ của cây bui thảm tƣơi đƣợc xác định bằng cách dùng thƣớc
cắm vào 5 ODB đã ập sẵn
2.4.3.3. Đánh giá tác động và đề xuất những giải pháp để bảo vệ và phát triển
bền vững RNM tại khu vực nghiên cứu.
a.) Đánh giá tác động
- Qua công tác điều tra, khảo sát đánh giá sơ bộ nguồn tác động :tác động
do hai thác, tác động của các dự án, tác động do sinh hoạt, hoạt động khai thác,
đánh bắt thủy hải sản của ngƣời dân.
- Phỏng vấn ngƣời dân về tình hình ni trồng thủy, hải sản, tác động do
du lịch, tác động do thiên tai, chuyển biến.
B


uh

ipn

g
vấđ
u

itra

lo


yn
g
p

m
n

tạ
ikh
u
vự
cn
g
h
iêứ
cu
Địa điểm.................................................ngày..............tháng............n m..........
Ngƣời phỏng vấn: ..................................................................................................
Ngƣời đƣợc phỏng vấn: ...............................tuổi......giới tính......nghề nghiệp.......
Thơn/bản:.......................................xã..............................huyện........................


15


Bảng câu hỏi phóng vấn ngƣời dân về những tác động đến RNM
Nội dung phỏng vấn:
Ơng bà vui lịng cho biết:
1.Ơng (bà) sống ở đây âu chƣa?........................................................................
2.Xin ơng (bà) cho biết hiện tại trong khu vực có những lồi cây ngập mặn nào
mà ông (bà) đã gặp? Tên địa phƣơng của chúng mà ơng(bà) biết?
3 . Ơng (bà) có sử dụng cây ngập mặn vào mục đ ch riêng của gia đình hơng ?
4.Những lồi cây ngập mặn nào mà các ông (bà) thƣờng bắt gặp nhiều nhất? Địa
điểm bắt gặp đó ở đâu?
5.Xin ơng (bà) cho biết hiện nay có bao nhiêu lồi bị chuyển đổi mục đ ch sử
dụng tại địa phƣơng?
6.Những loài khai thác với số ƣợng lớn? Mục đ ch hai thác để làm gì?
7. Các lồi cây ngập mặn hiện có vai trị hay giá trị gì đối với gia đình mình
khơng?
8. Gia đình có đƣợc ban quản

giao RNM để nuôi trồng thủy hải sản không?

9. Việc nuôi trồng và đánh bắt thủy, hải sản có ảnh hƣởng gì đến RNM khơng?
10. Ơng (bà) ni, trồng gì trong RNM đấy?
11.Ơng (bà) có sáng kiến hoặc kiến nghị gì để có thể phát triển đƣợc các loài cây
ngập mặn trong tự nhiên, đồng thời đem ại thu nhập cho gia đình hơng?
b) Đề xuất giải pháp
⁻ Dựa trên kết quả nghiên cứu và phân t ch đánh giá, tham hảo ý kiến
của các nhà khoa học có chun mơn, các nhà chức trách ãnh đạo, đƣa ra các
biện pháp phát triển có hiệu quả, đối với cả tài nguyên rừng ngập mặn, vẫn đảm
bảo sinh kế cho đời sống ngƣời dân quanh khu vực.

2.4.4 Phương pháp xử lý số liệu
Từ số liệu thu thập ngoài thực địa, đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê
toán học trong lâm nghiệp và phần mềm Exce để xử lý và phân tích các chỉ tiêu
rừng ngập mặn.

16


2.4.4.1 Về cấu trúc rừng
 Mật độ quần xã:
N/ha =

(cây/ha)

 Cấu trúc tổ thành:
Hệ số tổ thành:
K=
Trong đó:
n là tổng số cá thể của một loài
N là tổng số cá thể trong O`TC
Từ đó thiết lập cơng thức tổ thành
CTTT: KAA + KBB + ...
Trong đó:
KA, KB là hệ số tổ thành loài A, B
A,B ký hiệu loài A, B
 T nh các đặc trƣng: Dt, Hvn,
̅




Trong đó:
̅ là trị số trung bình của các chỉ tiêu điều tra X
Xi là trị số quan sát thứ i của X
n là tổng trị số quan sát

17


×