Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Nghiên cứu một số loài thực vật thủy sinh trong xử lý nước thải sinh hoạt tại thôn an đạm xã hoàng hoa thám huyện ân thi tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 92 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT THỦY SINH TRONG
XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT TẠI THƠN AN ĐẠM
XÃ HỒNG HOA THÁM – HUYỆN ÂN THI – TỈNH HƢNG YÊN

NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ NGÀNH: 306

Giáo viên hướng dẫn : GS. TS. Nguyễn Thế Nhã
Sinh viên thực hiện : Trần Văn Mạnh
Lớp
: 58C - KHMT
MSV
: 1353010540
Khóa học
: 2013 – 2017

Hà Nội, 2017


TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ LỒI THỰC VẬT THỦY SINH
TRONG XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT TẠI THƠN AN
ĐẠM XÃ HỒNG HOA THÁM – HUYỆN ÂN THI – TỈNH
HƢNG YÊN.
Giáo viên hƣớng dẫn: GS.TS. Nguyễn Thế Nhã


Sinh viên thực hiện: TRẦN VĂN MẠNH
Mã sinh viên: 1354010540
1. Đặt vấn đề :
Quá trình phát triển cũng nhƣ tăng lên nhanh chóng của dân số làm nhu
cầu cung cấp nƣớc đang gặp nhiều vấn đề trong khi nguồn nƣớc đang ngày càng
cạn kiệt và ơ nhiễm. Có nhiều biện pháp đƣợc đua ra và thực hiện giải quyết vấn
đề trên trong đó có áp dụng biện pháp sinh học. Nghiên cứu một số loài thực
vật thủy sinh trong xử lý nước thải sinh cũng là hƣớng đi mang lại hiệu quả.
2. Mục tiêu
ánh giá đƣợc thực trạng ô nhiễm nƣớc mặt tại khu vực thơn An ạm, xã
Hồng Hoa Thám, huyện Ân Thi, tỉnh Hƣng Yên và đánh giá đƣợc khả năng xử
lý chất hữu cơ của hai cây rau Ngổ và bèo Lục Bình.đồng thời đề xuất đƣợc m t
số giải pháp cải thiện chất lƣợng nƣớc mặt tại khu vực nghiên cứu Từ đó góp
phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trƣờng và bảo vệ sức khỏe ngƣời dân
3. Đối tƣợng và phƣơng pháp thực hiện
a. Đối tƣợng
Môi trƣờng nƣớc mặt tại khu vực nghiên cứu(ơ các kênh mƣơng nƣớc
thải) và thực vật dùng thí nghiệm (cây bèo Lục Bình, Cây rau Ngổ.)
b. Phƣơng pháp thực hiện
 Kế thừa số liệu


 Mơ hình thực nghiệm
 Phân tích các chỉ tiêu trong phịng thí nghiệm
 so sánh và đánh giá số liệu kết quả phân tích
4. Kết quả đạt đƣợc
a. Chất lƣợng nƣớc tại khu vực nghiên cứu
Mẫu
ơn vị


STT
Chỉ tiêu

Mẫu
Mẫu
nƣớc thải nƣớc thải
1
2

QCVN 14:2008/BTNMT
C tA

C tB

Cmxax

1

pH

-

7.4

7.4

5-9

5-9


5-9

2

Mùi

-

Hôi tanh

Hôi tanh

-

-

-

3

Mầu

-

Xám đen

Xám đen

-


-

-

4

DO

mg/l

0.33

0.35

-

-

-

5

BOD5

mg/l

67.8

67.3


30

50

50

6

TSS

mg/l

830

860

50

100

100

7

TDS

mg/l

503


495

500

1000

1000

8

PO43-

mg/l

10.08

11.62

6

10

10

9

NH4

mg/l


5.20

5.16

5

10

10

10

NO3-

mg/l

51.8

52.01

30

50

50

Nhận thấy nƣớc sinh hoạt này đã bị ô nhiễm gây tác đ ng xấu đến môi
trƣờng và sức khỏe con ngƣời địa phƣơng
b. Khả năng xử lý chất hữu cơ của hai cây rau Ngổ và bèo Lục Bình
 Cây bèo lục bình



Mẫu 1

Mẫu 2

Mẫu 3

QCVN
14/2008
BTNMT

Mẫu
STT
Chỉ
tiêu

Đơn
vị

15

25

15

25

15


25

(ngày)

(ngày)

(ngày)

(ngày)

(ngày)

(ngày)

1

pH

-

8.9

7.6

7.4

2

Mùi


-

Hôi
tanh

tanh

Không
mùi

Không
mùi

Không
mùi

Xanh
đen

trong

Trong,

Cột
A

Cột
B

-


-

Không
mùi

-

-

Trong

trong

-

-

3

Mầu

-

Xanh
đục

4

DO


mg/l

12.4

5.88

6.38

5.93

6.13

6.0

-

-

5

BOD5 mg/l

24.5

22,1

22.9

14,5


16.3

10,1

30

50

6

TSS

mg/l

319

297

301

245

266

231

50

100


7

TDS

mg/l

330

412

468

384

435

326

500

1000

8

PO43-

Mg/l

7,5


7,23

5,89

1,9

5,3

2,3

6

10

9

NH4+

mg/l

4,08

3.84

1,15

0,61

0,76


0,98

5

10

10

NO3-

Mg/l

38,04

22,2

31,52

10,9

27,9

6,93

30

50

Hơi đỏ


Nhận thấy :Chất lƣợng nƣớc sau xử lý đạt quy chuẩn xả thải ra môi
trƣờng, chứng tỏ cây lục bình có khả năng tốt trong xử lý chất hữu cơ trong
nƣớc thải sinh hoạt sau 25 ngày.


Mẫu

Mẫu 1
Đơn
vị

STT
Chỉ
tiêu

Mẫu 4

QCVN
14/2008
BTNMT

Mẫu 5

15

25

15


25

15

25

(ngày)

(ngày)

(ngày)

(ngày)

(ngày)

Cột B

(ngày)

Cột
A

1

pH

-

8.9


8.2

8.9

7.4

8.6

7.6

5-9

5-9

2

Mùi

-

Hôi
tanh

tanh

Hơi tanh

Rau Ngổ


hơi tanh

rua
Ngổ

-

-

Xanh
đen

Hơi vàng,
hơi đục

Hơi
vàng,
trong

hơi
vàng,
trong

trong

-

-

-


-

3

Mầu

-

Xanh
đục

3

DO

mg/l

12.4

5.88

7.63

3.6

8.33

3.36


4

BOD5

mg/l

24.5

22,1

23.6

7.3

21.3

11.8

30

50

5

TSS

mg/l

319


297

271

236

286

245

50

100

6

TDS

mg/l

330

412

454

518

410


562

500

1000

7

PPO43-

Mg/l

7,5

7,23

6.48

4.2

5.21

3.8

6

10

8


NNH4+

mg/l

4,08

3.84

1,15

0.54

*

1.85

5

10

9

NNO3-

Mg/l

38,04

22,2


29.65

33.61

24.3

29.15

30

50

Chất lƣợng nƣớc sau xử lý đạt quy chuẩn xả thải ra mơi trƣờng

, chứng tỏ

cây rau ng có khả năng tốt trong xử lý chất hữu cơ trong nƣớc thải sinh hoạt sau
25 ngày


 Hiệu quả xử lý khi kết hợp thực vật thủy sinh với động vật thủy sinh
(bèo Lục Bình+ rau Ngổ + Trai sông)
Mẫu

Mẫu 1
ơn
vị

STT


QCVN 14/2008
BTNMT

Mẫu 6

15

25

15

25

Chỉ tiêu
(ngày)

(ngày)

(ngày)

(ngày)

C tA

C tB

1

pH


-

8.9

8.2

7.8

7.9

-

-

2

Mùi

-

Hôi tanh

tanh

không
mùi

không mùi

-


-

3

Mầu

-

Xanh đục

Xanh đen

trong

trong

-

-

4

DO

mg/l

12.4

5.88


5.68

6.23

-

-

5

BOD5

mg/l

24.5

22,1

26.8

18.9

30

50

6

TSS


mg/l

319

297

281

218

50

100

7

TDS

mg/l

330

412

409

334

500


1000

8

P-PO43-

mg/l

7,5

7,23

4.98

2.29

6

10

9

N-NH4+

mg/l

4,08

3.84


0.9

1.05

5

10

10

N-NO3-

mg/l

38,04

22,2

22.7

18.6

30

50

Nhận thấy: Chất lƣợng nƣớc sau xử lý đạt quy chuẩn xả thải ra môi trƣờng.
và đạt hiệu quả cao hơn so với giải pháp chỉ sử dụng m t loài để xử lý.
c. Đề xuất đƣợc một số giải pháp

 Giải pháp về mặt công nghệ : Quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc thải sinh
hoạt khi kết hợp thực vật thủy sinh với đ ng vật thủy
 Giải pháp về quản lý tuyên truyền và giáo dục


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: GS. Nguyễn
Thế Nhã, giảng viên b môn Chỉ Thị Môi Trƣờng – Trƣờng

ại học Lâm

Nghiệp Việt Nam đã định hƣớng và giúp đỡ em tận tình trong suốt q trình làm
khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn thầy, cơ giáo trung tâm thí nghiệp thực hành
trƣờng

ại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã hƣớng dẫn cho em hồn thành phân

tích các chỉ tiêu đánh giá của đề tài. Và em xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo b môn Môi trƣờng cũng nhƣ các thầy cô giáo khác của trƣờng

ại học

Lâm Nghiệp Việt Nam đã truyền dạy những kiến thức thiết thực cho em trong
suốt quá trình học, đồng thời em xin cảm ơn nhà trƣờng đã tạo điều kiện tốt nhất
cho em hoàn thành khóa luận này.
Trong phạm vi hạn chế của m t khóa luận tốt nghiệp, những kết quả thu
đƣợc cịn là rất ít và q trình làm việc khó tránh khỏi những thiếu sót , em rất
mong đƣợc sự góp ý của các thấy cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Hà Nội, ngày 15, tháng 5, năm 2017
Sinh viên
Trần Văn Mạnh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. 10
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. 11
DANH MỤC CÁC BIỂU Ồ ............................................................................. 12
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... 14
ẶT VẤN Ề ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................... 2
1.1. Giới thiệu m t số phƣơng pháp xử lý nƣớc thải sinh hoạt hiện nay .............. 3
1.2. Khả năng làm sạch nƣớc của thực vật thủy sinh ............................................ 6
1.3 M t số nghiên cứu về khả năng xử lý nƣớc thải của thực vật thủy sinh ....... 6
CHƢƠNG II: ẶC IỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................... 12
21

iều kiện tự nhiên ........................................................................................ 12

2.1.1 Vị trí địa lý: .............................................................................................. 12
2.1.2.

iều kiện địa hình .................................................................................... 12

2.2. Khí hậu, thủy văn ........................................................................................ 13
2.3. Kinh tế, văn hóa, xã h i ............................................................................... 13
CHƢƠNG III: MỤC TIÊU NHIÊN CỨU ......................................................... 15

3.1 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 15
3.1.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 15
3.1.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 15
3 2 ối tƣợng, thời gian: ..................................................................................... 15
3.3 N i dung nghiên cứu ..................................................................................... 15
3 4 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 16
3.4.1. Kế thừa số liệu........................................................................................... 16
3 4 2 Phƣơng pháp lấy mẫu thực địa. .................................................................. 16
3 4 3 Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm.................................................................. 17
3 4 4, Phƣơng pháp phân tích phịng thí nghiệm. ............................................... 20
3 4 5 Phƣơng pháp so sánh và đánh giá số liệu kết quả phân tích. .................... 22
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 23
4.1 Chất lƣợng nƣớc mặt khu vực nghiên cứu ................................................... 23


411

ánh giá trực quan chất lƣợng nƣớc mặt tại khu vực nghiên cứu ............ 23

412

ánh giá chất lƣợng nƣớc qua các thơng số phân tích. ............................ 23

4.2 Khả năng xử lý nƣớc thải sinh hoạt của thực vật thủy sinh. ......................... 24
4.2.1 Khả năng xử lý nƣớc thải của bèo Lục Bình ............................................. 24
4 2 3 ánh giá hiệu quả khi kết hợp thực vật thủy sinh với đ ng vật thủy
sinh(bèo Lục Bình+ rau Ngổ + Trai sơng) .......................................................... 49
43

ề xuất giải pháp cải thiện chất lƣợng nƣớc mặt tại khu vực nghiên cứu .. 58


4.3.1. Giải pháp về mặt công nghệ [11,12] ......................................................... 58
4.3.2 Giải pháp về quản lý .................................................................................. 69
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 71
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 71
5.1.1. Thực trạng nƣớc thải sinh hoạt tại thơn An ạm, xã Hồng Hoa Thám .. 71
5.1.2. Hiệu quả từ việc nƣớc thải sinh hoạt bằng thực vật thủy sinh. ................ 71
5.1.3. Giải pháp sử dụng thực vật xử lý nƣớc thải sinh hoạt tại thơn An ạm, xã
Hồng Hoa Thám, huyện Ân Thi, tỉnh Hƣng Yên ............................................. 71
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 72
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD5:

Nhu cầu oxi sinh hóa

BTNMT:

B tài ngun mơi trƣờng

DO:

oxi hịa tan

N:


Nito

NH4+

Amoni

NO-3

Nitrat

NTSH:

Nƣớc thải sinh hoạt

P:

Photpho

PO43-

Phosphat

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

SCR:

Song chắn rác


TCXDVN:

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TDS:

Chất rắn hòa tan

TSS:

Chất rắn lơ lửng

UBND:

Ủy ban nhân dân

XLNT:

Xử lý nƣớc thải


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: thành phần chủ yếu của nƣớc thải sinh hoạt......................................... 2
Bảng 1.2: M t số đơn thuốc chữa bệnh của rau Ngổ ............................................ 9
Bảng 4.1: Giá trị kết quả chỉ tiêu nƣớc thải sinh hoạt đầu vào và quy chuẩn: .. 23
Bảng 4 2: quá trình sinh trƣởng phát triển của cây. ............................................ 24

Bảng 4.3: bảng thể hiện sự thay đổi về đ che phủ: ........................................... 25
Bảng 4.4: kết quả phân tích các chỉ tiêu trong nƣớc thải xử lý bằng bèo Lục
Bình ..................................................................................................................... 26
Bảng 4.5 : hiệu suất xử lý của bèo Lục Bình ...................................................... 27
Bảng 4.6: Thể hiện hiệu suất xử lý TDS của bèo Lục Bình ............................... 28
Bảng 4.7 thể hiện hiệu suất xử lý BOD5 của bèo Lục Bình ................................ 31
Bảng 4.9: hiệu suất xử lý NH4+ của của bèo Lục Bình ....................................... 33
Bảng 4.10: Thể hiện hiệu suất xử lý NO3- của bèo Lục Bình. ............................ 34
Bảng 4.11:thể hiện sự sinh trƣởng phát triển của rau Ngổ ................................. 36
Bảng 4.13: kết quả phân tích các chỉ tiêu trong nƣớc thải xử lý bằng rau Ngổ.. 38
Bảng 4.14: bảng thể hiện hiệu suất xử lý TSS của rau Ngổ. .............................. 39
Bảng4.15: Bảng thể hiện hiệu xuất xử lý TDS của rau Ngổ............................... 40
Bẳng4.16 : Thể hiện hiệu suất xử lý BOD5 của rau Ngổ. ................................... 43
Bảng 4.17 : Thể hiện hiệu suất xử lý PO43- của rau Ngổ. ................................... 44
Bảng 4.18: thể hiện hiệu xuất xử lý NH4+ của rau Ngổ ...................................... 45
Bảng 4.19: Thể hiện hiệu suất xử lý NO3- của rau Ngổ. ..................................... 46
Bảng 4.20: kết quả phân tích các chỉ tiêu trong nƣớc kết hợp đ ng vật và thực
vật thủy sinh để xử lý .......................................................................................... 49
Bảng 4.21: Hiệu suất xử lý TSS khi kết hợp đông vật và thực vật thủy sinh. .... 50
Bảng 4.22: Hiệu suất xử lý TDS khi kết hợp đông vật và thực vật thủy sinh .... 51
Bảng 4.23: Hiệu suất xử lý BOD5 khi kết hợp đông vật và thực vật thủy sinh. . 53
Bảng 4.24: . Hiệu xuất xử lý PO43- khi kết hợp đông vật và thực vật thủy sinh. 54
Bảng 4.25: Hiệu suất xử lý NH4+ khi kết hợp đông vật và thực vật thủy sinh. .. 55
Bảng 4.26: thể hiện hiệu suất xử lý NO3- khi kết hợp đông vật và thực vật thủy
sinh. ..................................................................................................................... 56


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Thể hiện quá trình sinh trƣởng phát triển của bèo trong quá trình
xử lý. .................................................................................................................... 25

Biểu đồi 4.2: Thể hiện sự thay đổi của đ che phủ trong quá trình xử lý........... 25
Biểu đồ 4.3: thể hiện khả năng xử lý TSS của bèo Lục Bình ............................. 27
Biều đồ 4.4: thể hiện khả năng xử lý TDS của bèo Lục Bình ............................ 28
Biểu đồ 4 5 ánh giá khả năng làm thay đổi pH trong nƣớc của bèo Lục Bình so
với mẫu đối chứng ............................................................................................... 29
Biểu đồ 4.6: Thể hiện khả năng thay đổi hàm lƣợngDO trong nƣớc của bèo Lục
Bình so với mẫu đối chứng. ................................................................................ 30
Biểu đồ 4.7: thể hiện khả năng xử lý BOD5 của bèo Lục Bình .......................... 31
Biểu đồ 4.8:Thể hiện khả năng xử lý PO43- của bèo Lục Bình ........................... 32
Biểu đồ 4.9: Thể hiện khả năng xử lý NH4+ của bèo Lục Bình. ......................... 33
Biểu đồ 4.10: Thể hiện khả nẳng xử lý NO3- của bèo Lục Bình......................... 34
Biểu đồi 4.11: Thể hiện quá trình sinh trƣởng phát triển của rau ngổ trong quá
trình xử lý. ........................................................................................................... 36
Bảng 4 12 đ che phủ của rau Ngổ trong quá trình xử lý ................................... 36
Biểu đồ 4.12 Thể hiện sự che phủ của rau Ngổ trong quá trình xử lý. ............... 37
Biêu đồ 4.13: Thể hiện khả năng xử lý TSS của rau Ngổ................................... 39
Biểu đồ4.14: Thể hiện khả năng xử lý TDS của rau Ngổ. .................................. 40
Biểu đồ 4.15: Thể hiện khả năng thay đổi pH của rau Ngổ. ............................... 41
Biểu đồ 4.16: Thể hiện khả năng xử lý DO của rau Ngổ.................................... 42
Biểu đồ 4.17: Thể hiện khả năng xử lý BOD5 của rau Ngổ................................ 43
Biểu đồ 4.18: Thể hiện khả năng xử lý PO43- của rau Ngổ. ................................ 44
Biều đồ 4.19: Thể hiện khả năng xử lý NH4+ của rau Ngổ. ................................ 45
Biểu đồ 4.20: Thể hiện khả nẳng xử lý NO3- của rau Ngổ. ................................ 46
Biểu đồ 4.21: Thể hiện khả năng xử lý TSS khi kết hợp đ ng vật và thực vật
thủy sinh .............................................................................................................. 50
Biều đồ 4.22: Thể hiện khả năng xử lý TDS khi kết hợp đ ng vật và thực vật
thủy sinh. ............................................................................................................. 51


Biểu đồ 4.23: Thể hiện khả năng thay đổi pH khi kết hợp đ ng vật và thực vật

thủy sinh. ............................................................................................................. 52
Biểu đồ 4.24: Thể hiện khả năng thay đổi DO khi kết hợp đ ng vật và thực vật
thủy sinh .............................................................................................................. 52
Biểu đồ 4.25: Thể hiện khả năng xử lý BOD5 khi kết hợp đ ng vật và thực vật
thủy sinh. ............................................................................................................. 53
Biểu đồ 4.26:Thể hiện khả năng xử lý PO43- khi kết hợp đ ng vật và thực vật
thủy sinh. ............................................................................................................. 54
Biểu đồ 4.27: Thể hiện khả năng xử lý NH4+ khi kết hợp đ ng vật và thực vật
thủy sinh. ............................................................................................................. 55
Biểu đồ 4.28: Thể hiện khả nẳng xử lý NO3- khi kết hợp đ ng vật và thực vật
thủy sinh .............................................................................................................. 56


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: cây rau Ngổ ........................................................................................... 8
Hình 1.2: bèo lục bình ......................................................................................... 10
Hình 2 1: ịa giới hành chính xã Hồng Hoa Thám. ......................................... 12
Hình 3 1: Bèo ni trong nƣớc sạch ................................................................... 17
Hình 3.2: Rau Ngổ ni trong nƣớc sạch............................................................ 17
Hình 3.3: Bèo với 50% che phủ .......................................................................... 19
Hình 3.4: Bèo với 80% che phủ .......................................................................... 19
Hình 3.5:Ngổ với 50% che phủ ........................................................................... 19
Hình3.6:Ngổ với 80% che phủ ............................................................................ 19
Hình 3.7: thùng kết hợp....................................................................................... 19
Hình 3.8: mẫu nƣớc vào để tự nhiên ................................................................... 19
Hình 4.1: Mẫu nƣớc thải sinh hoạt phân tích đầu vào. ....................................... 57
Hình 4.2: Mẫu nƣớc thải sinh hoạt xử lý sau 15 ngày. ....................................... 58
Hình 4.3: Mẫu nƣớc thải sinh hoạt xử lý sau 25 ngày. ....................................... 58



ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, vấn đề ô nhiễm môi trƣờng nƣớc đã và đang ngày càng trở nên
nghiêm trọng hơn ở Việt Nam. Hàng ngày,trên các phƣơng tiện thông tin đại
chúng, ta có thể dễ dàng bắt gặp những hình ảnh, thông tin về việc nguồn nƣớc
bị ô nhiễm khiến mọi ngƣời ai cũng phải suy nghĩ. Ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc là
m t trong những nguyên nhân gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ con ngƣời, đ ng vật
nuôi, thực vật và các sinh vật khác đặc biệt là thuỷ sinh vật và gây ảnh hƣởng
rất lớn đến đến hoạt đ ng sản xuất và phát triển của xã h i.
Với sự phát triển của các ngành công nhiệp và sự gia tăng nhu cầu sinh
hoạt của con ngƣời, lƣợng nƣớc thải ra các kênh rạch, sơng ngịi, ao hồ ngày
càng nhiều làm nguồn nƣớc tại những nơi này bị ô nhiễm đặc biệt các đ c chất
có trong nƣớc thải đi vào nƣớc ngầm và nƣớc mặt mà con ngƣời sử dụng cho
nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Trên thực tế, quá trình làm sạch tự nhiên vẫn diễn
ra trong các môi trƣờng nƣớc ô nhiễm, tuy nhiên những q trình này khơng thể
nào đảm bảo xử lý về lƣợng và chất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nƣớc
sạch của ngƣời dân. Vì thế, hiện nay công nghệ xử lý nƣớc thải đang đƣợc chú
trọng và phát triển các quá trình xử lý nƣớc thải sử dụng vi sinh vật và thực vật
thuỷ sinh mà từ lâu đã đƣợc ghi nhận là những biện pháp sinh học có hiệu quả.
Gần đây, đã có những nghiên cứu lớn về xử lý nƣớc thải bằng việc sử dụng thực
vật thuỷ sinh tại m t số nƣớc

ông Á Việt Nam- m t nƣớc có điều kiện tự

nhiên khác nhau khí hậu khá đặc biệt cho việc phát triển các khu xử lý sinh học
ứng dụng thực vật bậc cao. Từ những cơ sở trên, em đã lựa chọn và thực hiện đề
tài “Nghiên cứu một số loài thực vật thủy sinh trong xử lý nước thải sinh hoạt
tại thôn An Đạm– xã Hoàng Hoa Thám – huyện Ân Thi – tỉnh Hưng Yên”
với mong muốn góp m t phần nhỏ vào việc giải quyết vấn đề nƣớc thải sinh
hoạt nói riêng và cơng tác bảo vệ mơi trƣờng nói chung.


1


CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Sự bùng nổ dân số cùng với tốc đ đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa nhanh
chóng đã tạo ra m t sức ép lớn tới môi trƣờng sống ở Việt Nam, đặc biệt là với
việc nguồn nƣớc sinh hoạt ngày càng trở nên thiếu hụt và ô nhiễm nghiêm
trọng.
Nƣớc thải sinh hoạt là nƣớc đƣợc thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích
sinh hoạt công đồng nhƣ tắm giặt, vệ sinh
học, bệnh viện, nhà dân

ƣợc thải ra từ các cơ quan, trƣờng

(Lâm Minh Triết, 2008)

Thành phần chủ yếu của nƣớc thải sinh hoạt chủ yếu là các hợp chất hữu cơ
cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.1: thành phần chủ yếu của nƣớc thải sinh hoạt
Chỉ tiêu

TT

Đơn vị

Loại nước thải
Đậm đặc

Vừa phải


Trung
bình

Lỗng

1

pH

mg/l

2

BOD5

mg/l

400

220

110

243

3

COD


mg/l

1000

500

250

583

4

Dầu mỡ

mg/l

150

100

50

100

5

Tổng N

mg/l


85

40

20

48

6

NH3

mg/l

50

25

12

29

7

Tổng P

mg/l

15


8

4

9

8

Cặn lơ lửng-SS mg/l

350

220

100

223

9

Tổng coliform

109

108

107

37.107


No/100 ml

4.5-9

(Viện Thủy Lợi Khoa Học Việt Nam, 2008)
Nƣớc thải sinh hoạt thƣờng đƣợc thải ra sông, suối, ao, hồ,

dẫn đến việc

gây ô nhiễm nguồn nƣớc. Hậu quả sau của tình trạng ơ nhiễm nƣớc là tỉ lệ ngƣời
mắc các bệnh cấp tính và mãn tính :viêm màng kết, tiêu chảy, ung thƣ

ngày

càng tăng do dùng nƣớc bẩn trong mọi sinh hoạt Ngồi ra ơ nhiễm nguồn nƣớc
cịn gây tổn thất lớn cho các ngành sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy sản.
2


1.1. Giới thiệu một số phƣơng pháp xử lý nƣớc thải sinh hoạt hiện nay
ể xử lý cũng nhƣ cải thiện nguồn nƣớc ơ nhiễm địi hỏi phải có cơng
nghệ kĩ thuật tiên tiến, nhân lực, cũng nhƣ tìm ra các phƣơng pháp xử lý hiệu
quả và chi phí thấp. Có rất nhiều phƣơng pháp xử lý ơ nhiễm nguồn nƣớc thải
sinh hoạt khác nhau nhƣ:
a/ Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp kị khí :
Quy trình xử lý gồm bốn cơng đoạn chính, gồm: thu gom, điều hịa, xử lý
kị khí trong các mơđun, xử lý mùi và để lắng Tuy nhiên, phƣơng pháp hiếu khí
chỉ xử lý đƣợc nƣớc thải ở mức đ ơ nhiễm thấp, chi phí vận hành cao, tạo ra
nhiều bùn thải


ối với phƣơng pháp xử lý kị khí thì cần nhiều thời gian, lại

khơng chủ đ ng về nhiệt đ môi trƣờng nƣớc, hàm lƣợng vi sinh vật, nƣớc sau
khi xử lý còn mùi hôi thối. ể khắc phục nhƣợc điểm của công nghệ xử lý nƣớc
thải bằng phƣơng pháp hiếu khí và kị khí nêu trên, từ năm 2005, các cán b của
viện đã bắt tay nghiên cứu quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc thải ô nhiễm chất hữu
cơ bằng phƣơng pháp điền khiển tự đ ng [4].
b/ Xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp tuần hồn tự nhiên
Hệ thống có thể xử lý với hiệu quả cao các chất ô nhiễm hữu cơ dễ phân
hủy, hợp chất nitơ, phôtpho, các hợp chất hoạt đ ng bề mặt
c/ Xử lý nƣớc thải bằng bột than hoạt tính.
B t than hoạt tính và nƣớc thải (thƣờng là nƣớc thải sau xử lý sinh học)
đƣợc cho vào m t bể tiếp xúc, sau m t thời gian nhất định b t than hoạt tính
đƣợc cho lắng, hoặc lọc. Do than hoạt tính rất mịn nên phải sử dụng thêm các
chất trợ lắng polyelectrolyte. B t than hoạt tính cịn đƣợc cho vào bể aeroten để
loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan trong nƣớc thải. Than hoạt tính sau khi sử dụng
thƣờng đƣợc tái sinh để xử dụng lại, phƣơng pháp hữu hiệu để tái sinh b t than
hoạt tính chƣa đƣợc tìm ra, đối với than hoạt tính dạng hạt ngƣời ta tái sinh
trong lị đốt để oxy hóa các chất 10% hạt¸hữu cơ bám trên bề mặt của chúng,
trong quá trình tái sinh 5 than bị phá hủy và phải thay thế bằng các hạt mới [4].
d/ Xử lý nƣớc thải bằng đất sét, rơm rạ, trấu, sơ dừa, cám gạo,
enzym...
3


 Bằng đất sét:
Từ thành phần chủ yếu là đất sét, thạc sĩ Lê Ngọc Ninh, công tác tại
Trƣờng cao đẳng công nghiệp Phúc Yên, Vĩnh Phúc đã chế ra m t loại nguyên
liệu xử lý mùi, màu và giảm ô nhiễm nƣớc có tên là Kabenlis Chất Kabenlis là
hỗn hợp làm từ đất sét cao lanh với chất xúc tác lis - m t hỗn hợp nƣớc biển hay

muối ăn với chất CaO đƣợc điều chế theo m t tỷ lệ nhất định. Kabenlis chứa
nhiều SiO2, Al2O3, MgO - là các thành phần cơ bản tạo ra nhân keo chủ đạo,
giúp hút các ion kim loại và các hợp chất lơ lửng không tan trong nƣớc. Hợp
chất này lành tính, khơng ảnh hƣởng đến đ ng thực vật thủy sinh Nƣớc ô
nhiễm đƣợc xử lý qua Kabenlis sẽ trở nên trong, khơng mùi, giữ sự sống bình
thƣờng cho các đ ng vật dƣới nƣớc. Quy trình xử lý nƣớc ô nhiễm bằng chất
này rất đơn giản, chỉ việc hòa tan nó vào nƣớc Giá thành Kabenlis lại rất rẻ, 1kg
sản phẩm Kabenlis có giá từ 500 đến 1 000 đồng
 Bằng than xỉ :
Với việc dùng than xỉ làm các vách ngăn trong bể tự hoại, hiệu suất của bể
xử lý nƣớc thải đƣợc nâng lên rõ rệt với chi phí thấp

ây là giải pháp của tiến sĩ

Nguyễn Việt Anh, ại học Xây dựng Hà N i. Nhóm nghiên cứu của tiến sĩ Việt
Anh trƣờng

ại học Xây dựng đã cải tiến thành công các bể tự hoại truyền

thống bằng việc thay đổi cấu tạo bể, thêm các vách ngăn mỏng hƣớng dịng chảy
thẳng đứng trong bể Theo quy trình này, nƣớc thải không đi qua bể theo chiều
ngang mà chuyển đ ng từ dƣới lên trên, đi xuyên qua lớp bùn đáy bể. Các vi
khuẩn kỵ khí có rất nhiều trong lớp bùn cặn đáy sẽ hấp thu, phân hủy chất hữu
cơ có trong nƣớc thải Các vách ngăn cịn cho phép tăng hệ số sử dụng thể tích
bể,
tránh đƣợc các vùng nƣớc chết. Ngăn lọc kỵ khí đƣợc bố trí ở cuối bể, tiếp
tục lọc các chất lơ lửng và hữu cơ còn trong nƣớc thải Nƣớc thải đầu ra lại đƣợc
xử lý bằng bãi lọc trồng các lồi cây thủy sinh. Vì thế chất lƣợng nƣớc sau xử lý
luôn đạt tiêu chuẩn môi trƣờng.
 Dùng xơ dừa :


4


Theo Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Bích (Viện Nghiên cứu cao su Việt Nam), m t
trong những biện pháp nâng cao hiệu suất xử lý nƣớc thải bằng công nghệ sinh
học là nâng cao mật đ vi sinh vật trong hệ thống. Khi xử lý nƣớc thải bằng quá
trình sinh trƣởng lơ lửng (khơng có giá thể cho sinh vật bám), thì nƣớc thải qua
xử lý đi ra ngồi, đã mang theo m t lƣợng đáng kể vi sinh vật.
Từ kết quả trên, thạc sĩ Bích đã khẳng định khả năng và hiệu quả sử dụng
xơ dừa thô trong bể xử lý kỵ khí để xử lý nƣớc thải ngành chế biến cao su
Ngồi ra, có thể áp dụng cơng nghệ trên trong việc xử lý các loại nƣớc thải có
chứa chất ô nhiễm hữu cơ cao Xơ dừa là m t vật liệu rẻ tiền và sẵn có ở nhiều
vùng trong nƣớc ta, nên đây có thể đƣợc coi nhƣ m t hƣớng phát triển các công
nghệ xử lý nƣớc thải đơn giản và rẻ tiền.
 Bằng vỏ lạc (đậu phộng) :
Vỏ của củ lạc, m t trong phế phẩm cơng nghiệp thực phẩm lớn nhất, có thể
đƣợc sử dụng để tách các ion đồng có hại cho mơi trƣờng ra khoải nƣớc thải,
theo các nhà nghiên cứu Thổ Nhĩ Kỳ Các nhà khoa học kết luận rằng, cả vỏ của
củ lạc, m t phế phẩm rẻ tiền của công nghiệp thực phẩm và mụn cƣa của cây
thông từ công nghiệp gỗ có thể dùng để làm sạch nƣớc để làm giảm lƣợng đồng
đ c hại m t cách đáng kể.
Các phƣơng pháp nêu trên đều tốn kém về kinh phí, thời gian, điều kiện
diện tích cũng nhƣ địi hỏi kỹ thuật nên cần tìm ra m t phƣơng pháp mới có khả
năng xử lý vừa tiết kiệm về thời gian cũng nhƣ chi phí thấp. Nghiên cứu khả
năng làm sạch nƣớc bằng thực vật thủy sinh là m t trong nhƣng phƣơnng pháp
hiệu quả nhất với chi phí thấp, dễ làm và hiệu quả xử lý cao [5]
 Cỏ Vetiver phát triển nhanh và có sinh khối lớn. Nó có thể làm sạch nƣớc
eutrophic, rỉ rác và nƣớc thải từ các trang trại lợn. Nó là tuyệt vời cho việc loại
bỏ các kim loại nặng từ đất bị ô nhiễm và phục hồi bãi chơn lấp Nó đã chứng tỏ

là thành công đặc biệt trong môi trƣờng đô thị bằng cách chứng tỏ khả năng hấp
thụ các chất gây ô nhiễm vào lá của nó, cỏ vetiver có khả năng chịu đựng nƣớc ô
nhiễm cao và rất hiệu quả trong việc loại bỏ chất gây ô nhiễm khỏi nƣớc rỉ rác,
đặc biệt là sự hấp thụ N và P Nitơ và Phốt pho cũng đƣợc đẩy nhanh vì rễ có
5


tiếp xúc trực tiếp với nƣớc thải. Nó có khả năng chịu đựng nhiều đ pH, đ mặn,
đ sƣơng, axit và các kim loại nặng nhƣ As, Cd, Cu, Pb và Zn Nó cũng có thể
hấp thụ N, P và K. Jayashree và c ng sự. Sử dụng hệ thống này trong vòng 60
ngày để xử lý nƣớc máy và thấy pH giảm từ 8,6 xuống 7,8, EC từ 1,34 xuống
0,22 dS / m, nitơ kjeldahl tổng c ng từ 8,85% xuống 0,53%, P từ 5,9% đến
0,81%. Các nhà nghiên cứu thấy rằng nó có đ dung nạp cao đối với đ mặn.
()
1.2. Khả năng làm sạch nƣớc của thực vật thủy sinh
Xử lý nƣớc thải bằng thực vật thủy sinh đã và đang áp dụng tại nhiều nơi
trên thế giới với ƣu điểm là rẻ tiền, dễ vận hành đồng thời mức đ xử lý ô nhiễm
cao

ây là công nghệ xử lý nƣớc thải trong điều kiện tự nhiên, thân thiện với

môi trƣờng, cho phép đạt hiệu suất cao, chi phí thấp và ổn định, đồng thời làm
tăng giá trị đa dạng sinh học, cải tạo cảnh quan môi trƣờng, hệ sinh thái của địa
phƣơng Ngoài ra sinh khối thực vật, bùn phân hủy, nƣớc thải sau xử lý cịn có
giá trị kinh tế [6].
1.3 Một số nghiên cứu về khả năng xử lý nƣớc thải của thực vật thủy sinh
+ Thanh lọc nƣớc thải bằng cây rau ngổ và cây lục bình:
M t số đề tài nghiên cứu về tổng nitơ trong các loại thủy sinh nhƣ : cây
rau ngổ,cây lục bình


Nghiên cứu mới đây của Trƣơng Thị Nga và V Thị

Kim Hằng ( ại học Cần Thơ) cịn tìm thêm đƣợc hai lồi là lục bình và rau
ngổ. Kết quả cho thấy, hiệu suất xử lý nƣớc thải của rau ngổ đối với đ đục
là 96,94%; Nitơ tổng là 53,60%... Kết quả đặc điểm sinh học cho thấy rau ngổ
có khả năng thích nghi và phát triển tốt trong môi trƣờng nƣớc thải. Nghiên
cứu của họ khẳng định hệ thống ao xử lý có trồng rau ngổ có thể đƣợc thiết kế
phù hợp với mơ hình chăn ni gia súc ni cá trồng cây và sau đó chủ h
có thể tận dụng nguồn nƣớc xả từ hệ thống để tƣới cây hoặc vệ sinh.
+ Nghiên cứu khả năng xử lý nƣớc thải bằng cây dầu mè trên mơ hình bãi
lọc thực vật: Hiệu suất xử lý hàm lƣợng tổng Nitơ là 33% .
+ Cỏ năng tƣợng (hến biển): Cỏ Năng Tƣợng có tên khoa học là (Scirpus
6


littoralis Schrab)... (hay dân gian còn gọi là Hến biển theo sách phân loại của
Phạm Hoàng H (Quyển III, tập 2, trang 633, NXB Mekong, 1993). ây là cây
họ Lác (Cyperaceae) mọc tự nhiên trong các đầm lầy vùng ven biển. Chu kỳ
phát triển của loài cỏ này là mọc vào đầu mùa mƣa, ra hoa khoảng tháng 11-12
và rụi dần vào khoảng tháng 3-4. Có khả năng chịu đƣợc đ mặn lên đến 20
phần ngàn và ngập sâu đến 0,5m. Trong hệ sinh thái ao nuôi tôm, Hến biển
giúp ổn định nhiệt đ nƣớc và làm giảm các chất ô nhiễm do thức ăn tôm dƣ
thừa gây ra, do đó làm tăng nồng đ khí ơxy.
+ Cây ngổ dại: Với đề án "Dùng hệ thực vật - chủ yếu là cây ngổ dại làm
giảm thiểu ô nhiễm nguồn nƣớc ở thôn La Dƣơng , học sinh lớp 11 chuyên hóa
trƣờng THPT Nguyễn Huệ (Hà Tây) Triệu Tiến Chuẩn, đã đoạt giải nhất cu c
thi "Cải thiện việc sử dụng và bảo vệ nguồn nƣớc đƣợc tổ chức lần đầu tiên tại
Việt Nam. Tác giả sau nghiên cứu đã cho rằng: “Khi phát triển, loại cây này cần
để m t khoảng thuận lợi nhất định để sinh sống, cho nên trồng 1/2 hoặc 1/3 diện
tích mặt nƣớc là thích hợp. Cùng với q trình ơxy hố tự nhiên và ơxy hoá sinh

hoá, kết quả đem lại sẽ rất tốt” Từ kết quả của đề án có thể khẳng định răng việc
trồng ngổ dại để xử lý ô nhiễm ao, hồ có thể coi là biện pháp hay để nhân r ng
tại các làng quê khác vì khả năng áp dụng rất phù hợp với điều kiện ở các vùng
nông thôn đặc trƣng của Việt Nam.
+ Kết quả nghiên cứu của mơ hình “Xử lý nƣớc thải sinh hoạt bằng bãi lọc
ngầm trồng cây dòng chảy thẳng đứng trong điều kiện Việt Nam”, PGS
TS. Nguyễn Việt Anh, Trƣờng

ại học Xây dựng, đã cho thấy hiệu quả cũng

nhƣ khả năng ứng dụng mơ hình trong điều kiện thực tế ở Việt Nam. Các kết
quả nghiên cứu nhƣ sau: Với mục đích tái sử dụng nƣớc thải để tƣới tiêu, thì
lƣợng chất dinh dƣỡng trong nƣớc thải đầu ra cịn cao là có lợi cho cây
trồng Trong trƣờng hợp cần xử lý nitơ ở mức đ cao hơn, có thể tăng cƣờng q
trình nitrat hóa trong bể lọc trồng cây khơng ngập nƣớc, sau đó mới cho sang bể
ngập nƣớc để khử nitơ
+ Nghiên cứu khẳng định, hệ thống ao xử lý có trồng rau ngổ và lục bình
có thể đƣợc thiết kế phù hợp với mơ hình chăn ni heo h gia đình hay trang
7


trại nhỏ với quy trình khép kín: chăn ni gia súc – ni cá – trồng cây. Theo
đó, chủ h có thể tận dụng nguồn nƣớc xả từ hệ thống để tƣới cây, vệ sinh
chuồng và nuôi cá [5,6].
Ý tƣởng thực hiện đề tài.
Muốn tìm ra giải xử lý ơ nhiêm mơi trƣờng bằng biện pháp thân thiện với
mơi trƣờng,ít tốn kém,hiệu quả cao.Khi khảo sát thực tế và qua m t thời gian
quan sát, dòng nƣớc thải sinh hoạt ra rất đục nhƣng sau khi chảy qua khu vực có
cây rau ngổ và bèo lục bình sống thì nƣớc trong hơn, và bớt đục hơn so với
nguồn nƣớc thải ban đầu mà cây vẫn sống và phát triển bình thƣờng trong khi

nƣớc sinh hoạt thƣờng có chứa rất nhiều hàm lƣợng Nitơ và Photpho Vì sao lại
có hiện tƣợng này Thành phần các chất thay đổi nhƣ thế nào, để làm r vấn đề
trên, em quyết định nghiên cứu về đề tài: “ ánh giá khả năng hấp thụ hàm
lƣợng Nitơ và Photpho của cây rau Ngổ va bèo Lục Bình trong nƣớc thải sinh
hoạt ở quy mơ phịng thí nghiệm”
Cây rau Ngổ

(Trần Văn Mạnh-khóa luận tốt nghiệp)
Hình 1.1: cây rau Ngổ
Tên khoa học của cây rau ngổ: enydra fluctuans
Rau Ngổ là loại cây thân thảo sống nổi hay sống ngặp nƣớc mà dân gian
vẫn gọi là ngổ 3 lá hay ngổ thơm, chiều cao khoảng 20cm, phân cành nhiều, có

8


đốt, thân xốp, lá mọc đối (3 lá), gốc hơi r ng và ơm lấy thân, mép lá có răng cƣa
Cụm hoa dạng đầu, không cuống bao bởi hai lá bắc hình trái xoan tù, màu lục.
Hoa cái và hoa lƣỡng tính đều có khả năng sinh sản. Quả bé khơng có
màng lơng. Cây ra hoa từ tháng 11-12 đến tháng 4 năm sau
Loài này thƣờng phân bố ở các quốc gia nhƣ: Ấn

, Nam Trung Quốc,

Việt Nam. ở nƣớc ta cây mọc hoang trong ao, hồ, mƣợng máng và cũng đƣợc
trông làm rau ăn sống hay nấu canh.
Ƣu điểm: Dễ trồng, có khả năng làm sạch nguồn nƣớc thải ô nhiễm, làm
cho nƣớc có thể trở nên trong hơn trong khi cây vẫn phát triển bình thƣờng.
Nhƣợc điểm: vịng đời ngắn (35-40 ngày), lá rụng xuống hoặc cây chết có
thể làm thay đổi hàm lƣợng tổng Nito trong nƣớc.

Thành phần hóa học của cây rau Ngổ gồm: 92% nƣớc, 2.1% protid, 1.2%
gluxid, 2.1% xenluloza, 0.8% tro,0.29% vitamin B, 2.11% vitamin C, 2.11%
carotene, có chứa nhiều tinh dầu (0.1%), ngồi ra cịn có các nhóm hợp chất
counmarine và flavonoid có tác dụng kháng viêm và kháng khuẩn.
M t số ứng dụng của cay rau Ngổ: ngƣời ta thƣờng trồng cây rau ngổ đẻ
lấy lá non để nấu canh chua, cũng có thể ăn sống làm gia vị, cây cũng đƣợc dùng
làm thuốc chữa cảm sốt, cầm máu băng huyết, thổ huyết, hạt dùng để trị bệnh về
gan, mật và thần kinh. Lá nghiền ra đăp vào da trị phát ban, mụn nhọt...
Bảng 1.2: Một số đơn thuốc chữa bệnh của rau Ngổ
STT
1

Bệnh
Chữa bí trung tiện, bí
đái, đái ra máu băng
huyết do nóng.
Cầm máu vết thƣơng

Cơng thức
Rau ngổ tƣơi 30g giã nát, cho thêm nƣớc chín để
ngu i, khuấy đều, lọc lấy nƣớc bỏ bã, pha thêm
đƣờng để uống.
2
Giã nát cành lá rau ngổ tƣơi, gói vào gạc rồi băng
vào vết thƣơng
3
Viêm tấy:
Rau ngổ tƣơi giã đắp.
4
Ăn uống không tiêu, Rau ngổ 16g, Nam m c hƣơng 15g, nƣớc

đầy bụng:
750ml, sắc còn 250ml, chia 2 lần mỗi lần uống
trong ngày
5
Rắn cắn
15g ngổ, xuyên tâm liên 24g, giã nát thêm 1
lƣợng rƣợu vừa đủ, vắt lấy nƣớc uống, bã đắp
xung quanh.
Ngoài ra m t tác dụng khác của cây rau ngổ là có thể hấp thụ m t hàm lƣợng lớn
các chất gây ơ nhiễm có trong nƣớc, góp phần thanh lọc nƣớc ây là m t trong
những công dụng nổi tr i của cây.
(Từ điển cây thuốc việt nam tập II nhà xuất bản y học hà nội 2012)
9


Cây bèo Lục Bình

Hình 1.2: bèo lục bình
Tên gọi khác: Bèo tây, bèo Nhật Bản
Tên khoa học: Eichhornia crassipes
Là m t loài thực vật thủy sinh, thân thảo, sống nổi theo dòng nƣớc, thu c
về chi Eichhornia của Họ Bèo tây (Pontederiaceae).
Mơ tả: Lá khơng có cuống, mọc thành cụm dày, phiến là hình tam giác,
chiều r ng lớn hơn chiều dài, gốc hình nêm hay hình tim, đầu cụt, cu n lá dọc
theo sống là, nhƣ tổ ong, mặt dƣới có lơng, mặt trên có những nhú xếp sít nhau.
Cây bèo tây mọc cao khoảng 30cm. Rễ bèo trông nhƣ lông vũ sắc đen buông rũ
xuống nƣớc, dài đến 1m.
Sang hè cây bè nở hoa sắc mầu tím nhạt, điểm chấm mầu lam, cánh hoa
trên có 1 đốt vàng. Có 6 nhụy, gồm 3 dài 3 ngắn. Bầu thƣợng có 3 ở đựng nhiều
nỗn, quả nang Dị hoa đứng thẳng đƣa hoa vƣơn cao lên khỏi túm lá. Cây bèo

tây sinh sản rất nhanh nên dễ làm nghẽn ao hồ, kênh rạch. M t cây mẹ có thể đẻ
cây con, tăng số gấp đơi mỗi 2 tuần.
Thành phần hóa học (%): nƣớc 92 6; protid 2 9; glucid 0 9; xơ 22; tro 1 4;
calcium 40.8 mg; phosphor 0.8mg; caroten 0.66mg và vitamin C 20mg.
Bèo Lục Bình đƣợc sử dụng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm, dùng để ủ
lắm rơm, làm phân chuồng. Cây bèo tây còn có cơng dụng thủ cơng nghiệp Xơ
10


lục bình phơi khơ có thể chế biến để dùng bện thành dây, thành thừng rồi dệt
thành chiết, hàng thủ cơng, hay chết biến bàn ghế, cịn có thể làm thức ăn cho
ngƣời, ngƣời ta lấy cả đọt non và cuống lá mang về, rửa sạch nấu canh, chỉ cần
chín tái, an rất mất và ngon.
ặc biệt còn dùng trong đông y chữa sƣng tấu, viêm đau nhhu sƣng bắp
bẹn, tiêm bị áp xe, chín mé sƣng nách, viêm tinh hồn, viêm khớp ngón tay,
viêm hạch... đơn thuốc thƣờng dùng phần phồng của cuống lá giã nát, thêm
muối (5-8g/100g bèo) đắp, bó.
(Từ điển cây thuốc việt nam tập I nhà xuất bản y học hà nội 2012)
Ứng dụng của cây rau Ngổ và cây bèo Lục Bình trong xử lý nƣớc
Theo đề tài nghiên cứu “Hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi bằng cây rau
Ngổ và cây bèo Lục Bình”, đăng trên Tạp chí Khoa học Đất số 34/2010. Hiệu
suất xử lý nƣớc thải của rau Ngổ đối với đ đục là 96,94%; COD là 44,97%;
Nitơ tổng là 53,60%, phosphat tổng là 33,56%. Hiệu suất xử lý nƣớc thải của
Lục Bình đối với đ đục là 97,79%; COD là 66,10%; Nitơ tổng là 64,36%,
phosphat tổng là 42,54%. Kết quả về đặc điểm sinh học cho thấy, rau Ngổ và
Lục Bình có khả năng thích nghi và phát triển tốt trong môi trƣờng nƣớc thải.
Chống ô nhiễm và làm sạch nguồn nƣớc, 1/3 ha bèo Lục Bình mỗi ngày đủ
để lọc 2225 tấn nƣớc bị ô nhiễm các chất thải sinh học và hóa chất, bèo này cịn
loại đƣợc cả kim loại nặng. Cung cấp năng lƣợng: dùng vi khuẩn cho bèo lên
men, 1kg bèo cho 0.3 m3 khí CH4, bã sẽ dùng làm phân bón. [13]


11


×