LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và rèn luyện, khóa học Đại học chính quy
(2013-2017) tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã bƣớc vào giai đoạn
kết thúc. Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa
Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, tôi tiến hành thực tập tốt nghiệp với
đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học và đề xuất một số biện
pháp phòng trừ sâu hại thông tại Ban quản lý rừng đặc dụng huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An”
Nhân dịp này, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS.
Lê Bảo Thanh ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình chỉ bảo để tơi có thể
hồn thành đề tài này. Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo
cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Đàn,
các bạn đồng nghiệp trong khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng đã
giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu cho đề tài này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng do năng lực của bản thân và thời
gian nghiên cứu đề tài cịn hạn chế nên bài khóa luận này khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các
thầy cơ giáo và các bạn để bài khóa luận này của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Trọng Tài
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ........................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 2
1.1. Khái quát tình hình nghiên cứu về côn trùng trên thế giới ........................ 2
1.2. Khái quát tình hình nghiên cứu về cơn trùng ở Việt Nam ......................... 4
1.3 Tình hình nghiên cứu về sâu hại thơng ....................................................... 5
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 7
2.1 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 7
2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 7
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 7
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 7
2.3 Địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 7
2.4 Thời gian nghiên cứu .................................................................................. 7
2.5 Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 7
2.6 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 7
2.6.1. Điều tra ngoại nghiệp .............................................................................. 8
2.6.2. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp .............................................................. 14
2.6.3. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các
lồi sâu hại chính ............................................................................................. 17
2.6.4. Thử nghiệm và đề xuất các biện pháp phòng trừ .................................. 17
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN SINH KINH TẾ XÃ HỘI ...... 18
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 18
ii
3.1.1.Vị trí địa lý ............................................................................................. 18
3.1.2. Khí hậu thủy văn ................................................................................... 18
3.1.3. Địa chất thổ nhƣỡng .............................................................................. 19
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 20
3.2.1. Tình hình dân số, dân tộc ...................................................................... 20
.3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế .................................................................. 21
2.3 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn
2011- 2015....................................................................................................... 24
2.3.1 Quản lý bảo vệ rừng ............................................................................... 25
2.3.2 Chăm sóc rừng ....................................................................................... 25
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .................................. 26
4.1. Thành phần các loài sâu hại tại khu vực nghiên cứu ............................... 26
4.2. Đánh giá rút ra lồi sâu hại chính ............................................................ 28
4.3. Đặc tính sinh học, sinh thái của các lồi sâu hại chính ............................ 31
4.3.1. Biến động mật độ và mức độ gây hại của các lồi sâu hại chính theo
thời gian ........................................................................................................... 31
4.3.3 Ảnh hƣởng của vị trí địa hình đến mật độ sâu hại chủ yếu ................... 36
4.3.3. Ảnh hƣởng của thiên địch đến các lồi sâu hại Thơng ......................... 39
4.3.4. Đặc điểm hình thái, sinh thái của các lồi sâu hại chính ...................... 39
4.4. Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ lồi sâu hại chính .................... 44
4.4.1. Kết quả thử nghiệm biện pháp ni thả Kiến vống (Oecophylla
smaragdina) trong phịng trừ Sâu róm thơng (Acanthopsyche sp.) ................ 45
4.4.2. Thử nghiệm biện pháp vật lý cơ giới-bắt giết ....................................... 49
4.4.2. Kết quả thử nghiệm phối hợp biện pháp vật lý cơ giới trong phịng trừ
lồi Mối đất lớn ............................................................................................... 53
4.5. Đề xuất một số biện pháp phịng trừ sâu hại thơng .................................. 54
4.5.1. Biện pháp điều tra giám sát sâu hại....................................................... 55
4.5.2. Biện pháp sinh học ................................................................................ 55
4.5.3. Biện pháp kiểm dịch.............................................................................. 56
iii
4.5.4. Biện pháp vật lý cơ giới ........................................................................ 57
4.5.6. Biện pháp hóa học ................................................................................. 57
4.5.7. Biện pháp tổng hợp phịng trừ sinh vật hại (IPM) ................................ 58
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ........................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
=================o0o=================
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học và đề xuất
một số biện pháp phòng trừ sâu hại thông tại Ban quản lý rừng đặc dụng
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An”
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trọng Tài
MSV: 1353020976
3. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Lê Bảo Thanh
4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định các thành phần lồi sâu hại, nghiên cứu các đặc điểm sinh
học, hình thái và tập tính của sâu hại thơng .
- Đề xuất một số biện pháp phòng trừ, và hạn chế đến mức thấp nhất
thiệt hại do chúng gây ra, nâng cao năng suất cây trồng, đảm bảo tính đa dạng
sinh học và không ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng sinh thái.
5. Nội dung nghiên cứu:
- Xác định thành phần loài sâu hại thông.
- Một số đặc điểm sinh học của lồi sâu hại thơng.
- Thử nghiệm một số biện pháp phịng trừ sâu hại thơng.
- Đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại
6. Những kết quả đạt đƣợc:
a) Rừng Thông tại khu vực nghiên cứu nằm trong diện tích Ban quản lý
Rừng phịng hộ huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Hiện nay ban quản lý rừng
phòng hộ Nam Đàn đang quản lý 532.10 ha rừng trồng thông với các độ tuổi
từ 6 đến 8.
b) Trong thời gian điều tra sâu hại Thơng tại ban quản lý rừng phịng
hộ Nam Đàn đã phát hiện đƣợc 9 loài sâu hại thuộc 8 họ và 6 bộ côn trùng
khác nhau. Kết quả phân tích số liệu thu đƣợc đã xác định 2 lồi, Sâu róm
v
thông(Dendrolimus punctatus Walker) và Mối đất lớn (Macrotermes
annadalei Silvestri) là sâu hại chính ở khu vực này.
c) Mơ tả đƣợc đặc điểm hình thái của Sâu róm thơng và Mối đất lớn
qua các pha trứng, sâu non, nhộng, trƣởng thành và tập tính ăn hại của chúng.
d) Q trình nghiên cứu thử nghiệm đã lựa chọn đƣợc 3 biện pháp
phòng trừ sâu hại chính với kết quả nhƣ sau :
+ Biện pháp vật lý cơ giới-bắt giết : kết quả mật độ Sâu róm thơng
giảm mạnh ở ơ thí nghiệm, từ 8,56 con/cây xuống cịn 3,14 tƣơng tự nhƣ Sâu
róm thông mật độ Mối đất lớn cũng giảm, từ 4,43 con/cây xuống còn 2,07
con/cây sau 30 ngày thử nghiệm. Kết quả đánh giá bằng tiêu chuẩn U thì
phƣơng pháp này đặc biệt có hiệu quả với lồi Sâu kèn nhỏ.
+ Biện pháp vật lý cơ giới kết hợp với biện pháp hóa sinh trong phịng
trừ Mối đất lớn : kết quả sau 7 ngày mối đã bắt đầu vào ăn mồi nhử và làm tổ,
sau 15 ngày đặt mồi nhử tiến hành sử dụng thuốc PMC 90 để diệt trừ và 4
ngày sau đó tổ mối đã bị tiêu diệt.
e) Đề xuất biện pháp phịng trừ sâu hại thơng: biện pháp giám sát,
sinh học, canh tác, kiểm dịch, vật lý cơ giới, hóa học, biện pháp tổng hợp
phịng trừ sâu hại thông tại khu vực nghiên cứu
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
OTC
Ô tiêu chuẩn
ODB
Ơ dạng bản
BQL
Ban Quản lý
QLBVR
Quản lý bảo vệ rừng
PCCCR
Phịng cháy chữa cháy rừng
MĐTB
Mật độ trung bình
SLXH
Số lần xuất hiện
STT
Số thứ tự
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn điều tra sâu hại rừng trồng .............. 9
Bảng 2.2. Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại lá ........................................ 10
Bảng 2.3. Điều tra mức độ hại lá của sâu hại.................................................. 11
Bảng 2.4. Điều tra thành phần, số lƣợng và mức độ hại của các loài sâu hại
thân quanh gốc cây .......................................................................................... 12
Bảng 2.5. Điều tra thành phần, số lƣợng các loài sâu ở dƣới đất rừng ........... 13
Bảng 2.6. Điều tra thành phần, số lƣợng thiên địch........................................ 13
Bảng 2.7. Danh lục sâu hại trong rừng Thông tại BQL rừng Nam Đàn ........ 14
Bảng 4.1. Danh lục các lồi cơn trùng hại thơng tại BQL rừng phịng hộ Nam
Đàn .................................................................................................................. 26
Bảng 4.1: Thống kê số họ và loài sâu hại theo các bộ côn trùng .................... 28
Bảng 4.4: Sự biến động về mật độ của các lồi sâu hại thơng qua các đợt điều
tra ..................................................................................................................... 30
Bảng 4.5: Biến động mật độ và mức độ gây hại của lồi Sâu róm thông theo
thời gian ........................................................................................................... 32
Bảng 4.6: Nhiệt độ, độ ẩm của khu vựcBan quản lý trong các tháng điều tra 33
Bảng 4.7: Biến động mật độ và mức độ gây hại của loài Mối đất lớn theo thời
gian .................................................................................................................. 34
Bảng 4.8 : Mật độ các loài sâu hại chủ yếu theo hƣớng dốc .......................... 36
Bảng 4.9 Mật độ loài sâu hại chủ yếu theo độ cao ......................................... 38
Bảng 4.10 : Mật độ Sâu róm thơng trong thời gian thử nghiệm biện pháp nuôi
thả Kiến vống .................................................................................................. 47
Bảng 4.11 : Kết quả thử nghiệm biện pháp vật lý cơ giới- bắt giết ................ 50
Bảng 4.13 : Kế hoạch điều tra, giám sát lồi Mối đất lớn trên cây thơng ...... 55
Bảng 4.14 : Tóm tắt mơ hình biện pháp tổng hợp phịng trừ sâu hại thơng ... 60
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Tỷ lệ phần trăm số bộ cơn trùng ..................................................... 28
Hình 4.2: Biến động mật độ và mức độ gây hại của lồi Sâu róm thơng theo
thời gian ........................................................................................................... 32
Hình 4.3: Biến động mật độ và mức độ gây hại của loài Mối đất lớn theo thời
gian .................................................................................................................. 35
Hình 4.4 :Mật độ các lồi sâu hại thơng theo hƣớng dốc ............................... 37
Hình 4.5 . Mật độ các lồi sâu hại chủ yếu theo độ cao.................................. 38
Hình 4.6: Sâu non của Sâu róm thơng(Dendrolimus punctatus Walker) ....... 40
Hình 4.7: Nhộng của sâu róm thơng ( Dendrolimus punctatus Walker) ........ 41
Hình 4.8: Mối thợ ............................................................................................ 43
Biểu đồ 4.9 : Biến động mật độ Sâu róm thơng qua các đợt điều tra ............. 48
Hình 4.10 : Biến động mật độ Sâu róm thơng sau các đợt thử nghiệm .......... 51
Hình 4.11: Biến động mật độ Mối đất lớn sau các đợt thử nghiệm ............... 51
ix
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng có vai trị rất quan trọng với đời sống của con ngƣời nói
riêng và tất cả sinh vật nói chung, là tài sản vơ giá của chúng ta, rừng là một
hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối quan hệ tƣơng
tác giữa con ngƣời với môi trƣờng. “ Rừng là giá trị cuộc sống từ thiên nhiên”
nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống và hệ sinh thái
đồng thời đƣa ra cảnh báo về tình trạng phá rừng và suy thoái rừng để mỗi
chúng ta nhận biết đƣợc giá trị của rừng và hãy có hành động cụ thể vì “ Bảo
vệ rừng là bảo vệ cuộc sống”
Theo số liệu của Bộ nông nghiệp và phát triển nơng thơn, tổng diện tích
rừng cả nƣớc hiện nay là 13.248.643 ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên là
10.322.365 ha, rừng trồng chiếm 2.926.278 ha. Trong đó có khoảng 300.000
ha rừng thơng đây là một diện tích cũng khá lớn và dóng vai trị quan trọng
trong các dự án và chƣơng trình trồng rừng.Thực tế cho thấy rất nhiều lâm
phần Thông ở nhiều nơi đã bị dịch sâu hại tấn công nhƣ : Lạng Sơn, Vĩnh
Phúc, Nghệ An… Theo thống kê của các ngành chức năng, hiện nay có trên
2.500 ha diện tích rừng bị sâu hại phá hoại, trong đó có trên dƣới 400 ha bị
thiệt hại nặng nề ở các khu trồng rừng ở các ban quản lý rừng tại các huyện ở
Nghệ An.
Nằm trong khu vực tỉnh Nghệ An, Ban quản lý rừng phòng hộ Nam
Đàn có diện tích rừng trồng thơng tƣơng đối lớn đang là đối tƣợng phá hoại
của nhiều loài sâu hại. Từ trƣớc đến nay chƣa có một cơng trình nghiên cứu
về sâu hại tại đây. Để góp phần nghiên cứu về sâu hại Thông tại đây, tôi tiến
hành thực hiện để tài : “ Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học và đề xuất
một số biện pháp phòng trừ sâu hại thông tại Ban quản lý rừng đặc dụng
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An”
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Côn trùng là những động vật khơng xƣơng sống có tên khoa học là
Insecta (lớp Côn trùng), là lớp lớn nhất trên Trái Đất và cũng là lớp phân bố
rộng rãi nhất trong số các đại diện của ngành Chân khớp (Arthropoda). Chúng
có lịch sử phát triển từ rất lâu đời, cách đây khoảng 300 triệu năm vào kỷ
Carbon, nhiều lồi cơn trùng đã xuất hiện trên Trái đất của chúng ta. Theo
nhƣ nghiên cứu của các nhà sinh học thì Trái Đất của chúng ta có hơn 1 triệu
200 lồi động vật trong đó cơn trùng có tới hơn 900.000 lồi nhiều hơn
khoảng 3 lần tất cả các động vật khác cộng lại. Cơn trùng có thể tìm thấy ở
gần nhƣ tất cả các môi trƣờng sống trên Trái Đất, mặc dù chỉ có một số lƣợng
nhỏ các lồi có thể thích nghi đƣợc với đời sống ở đại dƣơng, nơi mà giáp xác
là nhóm chiếm ƣu thế. Có khoảng 5.000 lồi chuồn chuồn; 2.000 loài bọ
ngựa; 20.000 loài châu chấu; 17.000 loài bƣớm; 120.000 loài hai cánh; 82.000
loài cánh nửa; 350.000 loài cánh cứng và khoảng 110.000 lồi cánh màng,
trong số đó có khoảng 1% cơn trùng là gây hại.
1.1. Khái qt tình hình nghiên cứu về cơn trùng trên thế giới
Ngay từ khi loài ngƣời mới xuất hiện, nhất là khi con ngƣời biết trồng
trọt và chăn nuôi, họ đã va chạm với sự phá hoại nhiều mặt của côn trùng. Do
đó con ngƣời phải bắt tay vào tìm hiểu và nghiên cứu về côn trùng.
Những tài liệu nghiên cứu về cơn trùng đã có từ những năm 3000 trƣớc
cơng ngun của ngƣời Syrie, ghi chép về các cuộc bay khổng lồ và sự phá
hoại ghê gớm của những đàn châu chấu sa mạc (Schistocera gregaria).
Nhà khoa học vĩ đại ngƣời Hy Lạp, Aristoteles (384-322 TCN) đã quan
tâm đến hệ thống hóa và sự phát triển của động vật. Trong các cơng trình của
ơng có đề cập tới hơn 60 lồi côn trùng và ông đã gọi chúng là loại động vật
“chân có đốt”.
2
Nhƣng phải đến đầu thế kỷ 17 những nghiên cứu về côn trùng mới
phát triển mạnh mẽ. Năm 1735 Carl von Linne (1707-1778) đã xuất bản cuốn
sách nổi tiếng “Systema naturae” đề cập tới 3 lĩnh vực quan trọng của tự
nhiên là khống, thực vật và động vật. Ơng là ngƣời đầu tiên phân loại động
vật, trong đó có cơn trùng một cách hiện đại. Lần xuất bản thứ 10 của sách
“Hệ thống tự nhiên” này Lỉnne đã đƣa vào cách gọi tên khoa học của các loài
sinh vật.
Năm 1793 Sprengel (1750-1816) xuất bản tác phẩm nổi tiếng mô tả
mối quan hệ giữa cấu tạo của hoa và quá trình thụ phấn nhờ côn trùng. Trong
cuốn sách này lần đầu tiên vai trị của cơn trùng trong việc thụ phấn cho hoa
đã đƣợc giải thích.
Liên tiếp các thế kỷ sau nhƣ thế kỷ XIX có Lamarck, thế kỷ XX có
Handlirich, Krepton (1904), Weber (1938) đã có những đóng góp đáng kể cho
môn côn trùng học, đặc biệt trong lĩnh vực phân loại côn trùng. Năm 19101940 Volka và Sonkling đã xuất bản một tài liệu về côn trùng thuộc Bộ Cánh
cứng (Coleoptera) gồm 240.000 loài in trong 31 tập. Năm 1948 A.I.Ilinski đã
xuất bản cuốn “Phân loại côn trùng bằng trứng, sâu non và nhộng của các loài
sâu hại rừng”
Những cuộc du hành của các nhà nghiên cứu côn trùng Nga nhƣ
Potarin (1899-1976), Provorovski (1895-1979), Kozlov (1883-1921) đã xuất
bản những tài liệu về côn trùng ở trung tâm châu Á, Mông Cổ và miền Tây
Trung Quốc. Đến thế kỷ XIX đã xuất bản nhiều tài liệu về côn trùng ở châu
Âu , châu Mỹ gồm 40 tập ở Madagatsca gồm 6 tập, quần đảo Hawoai, Ấn Độ
và nhiều nƣớc khác trên thế giới.
Ở Nga trƣớc cách mạng tháng Mƣời vĩ đại đã xuất hiện nhiều nhà côn
trùng nổi tiếng. Họ đã xuất bản những tác phẩm có giá trị về những lồi nhƣ
Sâu róm thơng, Sâu đo ăn lá, Ong ăn lá, các loài thuộc Bộ Cánh cứng ăn lá
thuộc họ Chrysomelidae, Mọt, Vịi voi, Xén tóc đục thân...
3
Năm 1952 ở Trung Quốc môn côn trùng lâm nghiệp đã đƣợc chính
thức giảng dạy trong các trƣờng Đại học lâm nghiệp, từ đó việc nghiên cứu về
cơn trùng lâm nghiệp đƣợc đẩy mạnh.
Năm 1959 Trƣơng Chấp Trung đã cho ra đời cuốn “Sâm lâm côn trùng
học” liên tiếp từ năm 1965 giáo trình “Sâm lâm cơn trùng học” đã đƣợc viết
lại nhiều lần. Trong các tác phẩm đó đã giới thiệu hình thái, tập tính sinh hoạt
và các biện pháp phịng trừ nhiều lồi sâu phá hoại các lồi cây rừng.
Năm 1965 và năm 1975 N.N Pađi, A.N boronxop đã viết giáo trình
“Cơn trùng rừng” trong các tác phẩm này đã đề cập đến nhiều lồi cơn trùng
nhƣ: mọt, xén tóc, sâu đinh và bọ lá...
Năm 1978, Sở nghiên cứu động vật trƣờng Đại học Nông Nghiệp Triết
Giang đã xuất bản cuốn “Hình vẽ cơn trùng thiên địch” trong đó có đề cập tới
đặc điểm sinh học của cơn trùng ăn thịt.
Trên đây là điểm qua về một số mốc lịch sử nổi bật sự phát triển nghiên
cứu về cơn trùng của thế giới. Vì cơn trùng là một lớp phong phú nhất trong
giới động vật nên các tài liệu nghiên cứu về côn trùng cũng vô cùng phong phú.
1.2. Khái qt tình hình nghiên cứu về cơn trùng ở Việt Nam
Những nghiên cứu về côn trùng ở nƣớc ta bắt đầu phát triển mạnh từ
cuối thế kỷ XIX, vào năm 1897 đoàn nghiên cứu tổng hợp ngƣời Pháp tên là
“Mission Parie” đã điều tra côn trùng Đông Dƣơng, đến năm 1904 kết quả đã
đƣợc công bố. “Côn trùng chí Đơng Dƣơng” là sản phẩm khoa học đầu tiên
nghiên cứu về côn trùng nƣớc ta. Kết quả phát hiện đƣợc 1020 lồi trong đó
có 541 lồi thuộc Bộ Cánh cứng, 168 loài Bộ Cánh vảy, 139 loài chuồn chuồn,
59 loài mối, 55 loài Bộ Cánh màng, 9 loài Bộ 2 cánh và 49 loài thuộc các bộ
khác. Một số cơ sở nghiên cứu về côn trùng đã đƣợc ngƣời Pháp thành lập nhƣ
Phịng nghiên cứu cơn trùng, Trạm nghiên cứu cơn trùng Chợ Ghềnh, Phịng
nghiên cứu cơn trùng thuộc Viện khảo cứu khoa học Sài Gòn.
Năm 1954, sau khi hịa bình đƣợc lập lại , xuất phát từ nhu cầu sản xuất
nông lâm nghiệp việc điều tra cơ bản về côn trùng mới đƣợc chú ý. Năm 1961
4
và 1965, năm 1967 và 1968 Bộ nông nghiệp đã tiến hành các cuộc điều tra cơ
bản xác định đƣợc 2962 lồi cơn trùng thuộc 223 họ và 20 bộ khác nhau.
Năm 1967 Phạm Ngọc Anh đã xuất bản giáo trình “Cơn trùng lâm
nghiệp”.
Năm 1987, Thái Bang Hoa và Cao Chu Lâm đã xuất bản cuốn sách
“Côn trùng rừng Việt Nam” trong đó xây dựng một bảng tra của ba họ phụ
của Họ Bọ lá (Chrysomelidae) với 35 loài, họ phụ Alticinae đã giới thiệu 39
loài và họ phụ Galirucinae đã giới thiệu 93 lồi.
Năm 1989, tác giả Trần Cơng Loanh trong giáo trình “Cơn trùng lâm
nghiệp” có giới thiệu một loài bọ ăn lá hồi Oides decempunctata Billberg
thuộc Họ Bọ lá Chrysomelidae. Tác giả cho biết loài sâu này xuất hiện ở rừng
hồi Lạng Sơn nhất là Hai huyện Văn Lãng, Tràng Định... Khi phát dịch chúng
đã ăn trụi lá hàng chục ha rừng hồi. Sâu non của chúng khơng chỉ hại lá mà
cịn ăn cả hoa và quả do đó tác hại lại càng lớn hơn.
Năm 2001, tác giả Trần Công Loanh, Nguyễn Thế Nhã, Trần Văn Mão đã
đƣa ra phƣơng pháp điều tra đánh giá và dự tính dự báo khả năng phát triển dịch
của sâu, bệnh hại rừng dựa vào đặc điểm sinh vật học của mỗi loài. Tất cả đƣợc đề
cập trong cuốn “ Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp”.
Năm 2008, GS. Nguyễn Thế Nhã đã xây dựng chƣơng trình quản lý
tổng hợp sâu hại măng các loài tre đang trồng phổ biến ở Việt Nam. Năm
2010, giáo sƣ cũng đã thử nghiệm thành cơng các biện pháp phịng trừ sâu
róm 4 túm lơng và tiến hành xây dựng mơ hình giả định biện pháp IPM.
Nhƣ vậy ta thấy rằng việc nghiên cứu về côn trùng tại Việt Nam đang
đƣợc quan tâm đúng mức và ngày càng phát triển mạnh mẽ tuy nhiên các
nghiên cứu mới chỉ chú trọng đến mặt hại của chúng mà chƣa có những
nghiên cứu lớn về mặt lợi của 99% cơn trùng đem lại.
1.3 Tình hình nghiên cứu về sâu hại thơng
Hiện nay trên thế giới có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý tổng hợp
sâu bệnh hại nói chung và sâu bệnh hại cây lâm nghiệp nói riêng.
5
Khái quát quản lý tổng hợp sâu bệnh hại (Integrated Pest Managememt
– IPM) đã thực hiện theo nhiều cách khác nhau:
Theo liên hiệp IPM của USA năm 1994 “ IPM là một chiến lƣợc sữ
dụng phối hợp với các phƣơng pháp phòng trừ sinh vật hại nhƣ phƣơng pháp
sinh học, kỹ thuật canh tác, hóa học một cách thích hợp nhằm thực hiện cơng
tác phịng trừ dịch hại có hiệu quả, bảo đảm có lợi ích kinh tế và mơi trƣờng.
Theo North Dakota State University : “IPM là phƣơng pháp bền vững
để quản lý sinh vật hại bằng cách phối hợp biện pháp sinh học, kỹ thuật canh
tác, vật lý cơ giới sao cho làm giảm đến mức tối thiểu rủi ro về kinh tế, sức
khỏe và môi trƣờng.
Khái niệm IPM của tác giả Trần Quang Hƣng (1999) chỉ ra rằng khi
tiến hành thực hiện IPM thì tùy theo điều kiện sinh thái mà áp dụng các biện
pháp khác nhau để quản lý dịch hại một cách hợp lý, bền vững.
Trong ngành lâm nghiệp, Đào Xuân Trƣờng (1995) chỉ ra rằng “ IPM là
sự lựa chọn, tổng hợp và thực hiện biện pháp phịng trừ sâu hại thơng trên
những kết quả hoạt động về sinh thái, kinh tế xã hội qua việc vận dụng
nguyên lý sinh thái học.
Về mặt lý luận các tác giả nhƣ Đào Xuân Trƣờng (1995), Trần Văn
Mão (1994, 1995) khi đƣa ra các nguyên lý về IPM đã nhấn mạnh các nguyên
tắc đó là : IPM xuất phát từ nguyên lý sinh thái học, các kỹ thuật áp dụng phải
có sự hài hịa với các yếu tố môi trƣờng . IPM không nhấn mạnh vào tiêu diệt
sâu bệnh hại mà coi việc điều chỉnh chúng sao cho không vƣợt quá ngƣỡng
kinh tế, IPM luôn phải đổi mới, linh động tùy thuộc vào điều kiện thực tế
từng khu vực địa phƣơng.
Năm 2009 -2011 Nguyễn Thế Nhã đã có quy trình phịng trừ sâu róm
thơng 4 túm lơng trên cây thơng đi ngựa (Pinus massoniana) trong đó các
biện pháp phòng trừ đƣợc phối hợp với nhau theo các nguyên tắc IPM.
6
CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần hạn chế sâu hại, nâng cao sản lƣợng và chất lƣợng gỗ để phát
triển kinh tế địa phƣơng, bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc thành phần và đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu hại
chủ yếu đối với thông.
- Đề xuất ra các biện pháp phịng trừ lồi sâu hại chính trên đối tƣợng
nghiên cứu.
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Là các lồi sâu hại Thơng trong diện tích quản lý Ban quản lý rừng
phịng hộ huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An.
2.3 Địa điểm nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Nam Đàn
tỉnh Nghệ An.
2.4 Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 12/02/2017 đến ngày 12/05/2017.
2.5 Nội dung nghiên cứu
-
Xác định thành phần loài sâu hại Thơng và lồi sâu hại chính.
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của lồi sâu hại chính.
-
Thử nghiệm một số biện pháp phịng trừ sâu hại chính.
-
Đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại hại thông.
2.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nội dung trên, phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc tiến
hành theo 2 bƣớc ngoại nghiệp và nội nghiệp theo giáo trình điều tra, dự tính
dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp [01].
7
2.6.1. Điều tra ngoại nghiệp
2.6.1.1. Điều tra sơ bộ
Nhằm nắm đƣợc một cách khái quát về tình hình phát sinh phát triển
của sâu bệnh hại trong khu vực, làm cơ sở cho việc xác định đƣợc các địa
điểm điều tra tỷ mỉ (khu vực đã hoặc có nguy cơ dịch hại cao) sau này.
2.6.1.2. Điều tra tỉ mỉ
Điều tra tỷ mỉ ở rừng trồng giúp thu thập số liệu về thành phần loài,
mật độ sâu bệnh hại, mức độ gây hại của sâu bệnh, các thông tin về đặc điểm
của địa điểm điều tra…Nhằm cung cấp thông tin cho dự tính, dự báo, quy luật
phát sinh phát triển của sâu bệnh hại. Nội dung của điều tra tỉ mỉ gồm:
a) Điều tra đặc điểm ô tiêu chuẩn
Điều tra tỉ mỉ đƣợc tiến hành trên các ơ tiêu chuẩn. Ơ tiêu chuẩn là một
diện tích đƣợc chọn ra có đặc điểm đại diện cho khu vực có sâu gây hại. Ơ
tiêu chuẩn cần phải có diện tích đủ lớn, các đặc điểm về đất đai, thực bì,… đại
diện cho khu vực cần điều tra. Ban quản lý rừng phòng hộ Nam đàn có 532.10
ha thơng phân bố ở 5 xã. Căn cứ vào chỉ tiêu tổng diện tích các ơ tiêu chuẩn
quy định trong tài liệu [01] chúng tôi đã xác định cần phải điều tra 6 ô tiêu
chuẩn với diện tích 1000 m2. Các ơ tiêu chuẩn có hình chữ nhật, kích thƣớc
50 x 20 m, mỗi ơ có ≥ 100 cây thông Số ô tiêu chuẩn đƣợc chia đều cho tuổi
cây từ 1 đến 6. Các ô tiêu chuẩn đƣợc giới hạn bằng dây dứa. Các thông số
nhƣ: tuổi, nguồn giống, đất đƣợc xác định dựa theo tài liệu của BQL rừng
phòng hộ huyện Nam Đàn, một số đƣợc đo đếm trực tiếp: D1.3, Hvn đƣợc xác
định bằng thƣớc dây và sào đo cao. Đo đƣờng kính D1.3 và Hvn của 30 cây
ngẫu nhiên trong ơ để tính giá trị trung bình đồng thời kiểm tra sự thuần nhất
khi cần thiết. Hƣớng dốc và độ dốc đƣợc xác định bằng địa bàn.
Đặc điểm của ô tiêu chuẩn đƣợc thể hiện trong bảng 1-2:
8
Bảng 2.1. Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn điều tra sâu hại rừng trồng
Địa điểm: Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Nam Đàn.
Ngày điều tra:Từ 14 – 16/03/2017
Ngƣời điều tra:Nguyễn Trọng Tài.
STT
Vị trí Hƣớng Độ
Độ
Tuổi
OTC
tƣơng
dốc
cao
cây
(0C)
(m)
17
105
31
18,5
23,1
105
21
125
31
17,8
21,5
116
19
180
31
16,2
20,3
131
15
74
31
18,5
22,4
125
24
135
31
19,7
21,2
110
20
162
26
17,5
20,5
121
10
76
26
16,5
22,2
119
18
119
26
17,2
19,6
117
15
151
26
17,8
20,3
126
dốc
đối
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Chân
Đơng
đồi
Nam
Sƣờn
Đơng
đồi
Nam
Đỉnh
Đơng
đồi
Nam
chân
Tây
đồi
Bắc
Sƣờn
Tây
đồi
Bắc
Đỉnh
Tây
đồi
Bắc
chân
Đơng
đồi
nam
Sƣờn
Đơng
đồi
Nam
Đỉnh
Đơng
đồi
nam
Hvn(m) D1.3(cm) tổng
số cây
b) Tiến hành lựa chọn cây tiêu chuẩn và cành điều tra.
Để đảm bảo mỗi lần điều tra đƣợc 10% số cây trong ô tiêu chuẩn, ta
tiến hành chọn lấy 30 cây/OTC theo phƣơng pháp 5 điểm các cây đƣợc đánh
dấu bằng sơn trắng, 4 điểm 4 góc của OTC và một điểm chính giữa OTC.Tùy
9
theo chiều cao của cây mà ta tiến hành đo đếm trực tiếp trên cả cây hay chọn
cành tiêu chuẩn.
Cây thông là cây lá kim nên 1 cây tiêu chuẩn tơi điều tra 6 cành theo
các vị trí :
- Hai cành dƣới tán song song với đƣờng đồng mức ( hƣớng Đơng – Tây)
- Hai cành giữa tán vng góc với đƣờng đồng mức (hƣớng Nam – Bắc )
- Hai cành trên tán song song với đƣờng đồng mức ( hƣớng Đông Tây)
- Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại lá.
Trên các cành điều tra trƣớc hết đếm tổng số sâu hại ở các pha. Kết quả
thu thập đƣợc ghi vào biểu mẫu sau:
Bảng 2.2. Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại lá
Số hiệu OTC: ..............................................
Ngày điều tra: .............................................
TT
cây
điều
tra
1
TT
Loài
cành
sâu
điều tra
hại
Ngƣời điều tra: ...............................
Số lƣợng sâu hại
trứng sâu non nhộng STT
Tổng
số
cành
của
cây
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
Nếu trứng đẻ trong cành thì điều tra số cành có trứng.
Điều tra mức độ hại lá.
Để ƣớc lƣợng mức độ bị hại của những lá điều tra, trên mỗi cành điều
tra ta chọn 6 lá theo các vị trí sau: 2 lá ở gốc cành, 2 lá ở giữa cành và 2 lá ở
10
đầu cành. Căn cứ vào tỷ lệ diện tích lá bị hại (bằng phƣơng pháp ƣớc lƣợng
đơn thuần) so với tổng diện tích của lá rồi phân cấp hại cho các lá:
+ Cấp 0 (không): lá không bị hại.
+ Cấp I (hại nhẹ): là những lá bị hại <25% tổng diện tích lá.
+ Cấp II (hại vừa): là những lá bị hại từ 25-50% tổng diện tích lá.
+ Cấp III (hại nặng): là những lá bị hại từ 50-75% tổng diện tích lá.
+ Cấp IV (hại rất nặng): là những lá bị hại trên 75% tổng diện tích lá.
Kết quả thu đƣợc ghi vào biểu mẫu sau:
Bảng 2.3. Điều tra mức độ hại lá của sâu hại
Số hiệu OTC: ..............................................
Ngày điều tra: .............................................
Ngƣời điều tra: ...............................
TT cây TT cành
Tên
loài Số lá bị hại ở các cấp
điều tra điều tra
sâu
hại
Ʃ
0
1
I
II
III
R%
IV
1
2
3
4
5
6
Công thức tính R% (mức độ bị hại đƣợc trình bày ở phần nội nghiệp).
Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại thân cành.
Điều tra sâu hại thân cành đƣợc tiến hành ngay trên các cây và cành
dùng để điều tra sâu hại lá. Dựa vào các dấu vết hoặc triệu chứng để tính tổng
số cành, tổng số ngọn bị hại so với tổng số cành trong cây điều tra hoặc tổng
số ngọn trong cành điều tra. Với sâu hại thân thì tính tổng số cây bị hại so với
tổng số cây điều tra. Sau đó dùng dao cắt tất cả các cành hoặc các ngọn bị hại
trẻ ra để bắt các loài sâu hại hoặc xác định mức độ bị hại. Tuy nhiên kết quả
11
điều tra sơ bộ cho thấy chỉ có bộ phận thân của các cây điều tra là bị hại, còn
các cành và ngọn của cây điều tra khơng có dấu vết hay triệu chứng bị hại. Vì
vậy mà biểu điều tra thành phần , số lƣợng và mức độ hại của các loài sâu hại
thân cành đƣợc tối giản thành:
Bảng 2.4. Điều tra thành phần, số lƣợng và mức độ hại của các loài sâu
hại thân quanh gốc cây
STT cây Tên
điều tra
loài Số lƣợng sâu hại
sâu hại
Trứng Sâu
R% Nơi
Nhộng
non
Trƣởng
điều tra,
thành
mã mẫu
1
2
Căn cứ vào số liệu trong biểu 2.4 sẽ tính đƣợc tỷ lệ phần trăm số thân
cây bị hại so với tổng số cây điều tra. Ngồi ra cịn có thể tính đƣợc mật độ
và tỷ lệ có sâu hại của từng lồi sâu hại trong ơ tiêu chuẩn. Để đánh giá mức
độ bị hại ta dựa vào các tiêu chuẩn sau:
Cấp 0: .............................. không bị hại ............................... 0%
Cấp I: ................................ hại nhẹ ........................................ <10%
Cấp II: .............................. hại vừa ........................................ từ 10-25%
Cấp III: ............................. hại nặng ...................................... từ 26-50%
Cấp IV: ............................. hại rất nặng ................................. >50%
Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại dƣới đất.
Nhằm phát hiện ra các loài sâu hại lá có tập tính nằm nghỉ hay vào
nhộng ở các lớp thảm mục dƣới đất, đặc biệt là các loài sâu thuộc họ Ngài
đêm (Noctuidae). Để biết đƣợc thành phần, số lƣợng và sự phân bố của các
loài sâu dƣới đất ta tiến hành điều tra trên các ô dạng bản. Diện tích ô dạng
bản là 1 m2, mỗi OTC điều tra 5 ô dạng bản: 4 ô ở 4 góc và 1 ơ dạng bản ở
trung tâm OTC. Các ơ dạng bản đƣợc bố trí ngay phía dƣới tán cây tiêu
chuẩn, sát với gốc cây.
12
Dụng cụ điều tra sâu dƣới đất là: thƣớc dây, cuốc, xén. Sau khi dùng
thƣớc xác định xong vị trí của ô dạng bản, đầu tiên ta dùng tay bới kỹ lớp cỏ
hay thảm mục trên mặt để tìm kiếm sâu, sau đó nhổ hết cỏ gạt thảm khơ về
một phía rồi cuốc lần lƣợt từng lớp đất sâu 10cm. Đất của mỗi lớp cuốc lên
đƣợc bóp nhỏ để tìm kiếm các lồi sâu, sau đó dƣợc kéo lần lƣợt về các phía
ngồi của ơ và cứ cuốc nhƣ vậy đến lớp đất nào khơng có sâu nữa thì thơi.
Kết quả thu đƣợc ghi vào biểu mẫu 2.5 :
Bảng 2.5. Điều tra thành phần, số lƣợng các loài sâu ở dƣới đất rừng
Số hiệu OTC: ..............................................
Ngày điều tra: .............................................
Độ
Số TT ô sâu
dạng
lớp
bản
đất
Ngƣời điều tra: ...............................
Số lƣợng sâu hại
Các
Loài
sâu
Trứng
Sâu
non
Nhộng
loài
Sâu
động vật
TT
khác
Ghi
chú
(cm)
1
2
- Điều tra thành phần, số lƣợng thiên địch của sâu hại Thông.
Việc điều tra thiên địch đƣợc tiến hành đồng thời với điều tra thành
phần, số lƣợng sâu hại trên cây điều tra và trên các ô dạng bản. Kết quả điều
tra đƣợc ghi vào mẫu biểu 2.6:
Bảng 2.6. Điều tra thành phần, số lƣợng thiên địch
STT cây Tên loài Số lƣợng thiên địch
điều tra
thiên
Trứng
Sâu non
địch
1
2
13
Nơi điều
Nhộng
Trƣởng
tra,
thành
mẫu
mã
2.6.2. Phương pháp xử lý nội nghiệp
- Xử lý mẫu vật: có 2 phƣơng pháp xử lý mẫu vật cơ bản là xử lý mẫu
khô và xử lý mẫu ƣớt. Nhìn chung tất cả các lồi cơn trùng đều có thể xử lý
thành mẫu khơ (mẫu cắm kim, mẫu bóng hoặc mẫu ép plastic). Đối với mẫu
trƣởng thành của các lồi cánh vẩy chỉ có thể xử lý thành mẫu khô, dùng kim
cắm xuyên qua đốt ngực trƣớc để cố định thân, trong khi cắm điều chỉnh sao
cho mẫu không bị lệch. Dang cánh mẫu vật và dùng kim cắm vào hai đầu (sát
mép trƣớc của cánh trƣớc và mép sau của cánh sau). Tiếp theo dùng băng
giấy cố định hai râu đầu, trên các băng giấy ghim ký hiệu cho từng mẫu. Sau
khi ghim xong đem phơi khô hoặc sấy khô để mẫu vật không bị mốc. Khi
mẫu vật đã khơ dùng kim cắm từ phía lƣng qua giữa ngực trƣớc sao cho kim
vng góc với trục cơ thể. Đối với các lồi trƣởng thành khơng phải cánh vẩy
có thể ngâm trong cồn 90° hoặc các dung dịch ngâm côn trùng khác . Sau khi
ngâm một thời gian, vớt mẫu vật ra để cho khơ, sau đó dùng kim cắm qua
phần lƣng xuống phần bụng và cắm vào xốp để giám định mẫu. Mẫu đƣợc
giám định dƣới sự giúp đỡ của TS. Lê Bảo Thanh.
Xác định thành phần loài: sau khi tiến hành điều tra trên các OTC và
giám định mẫu ta cần phải lập bảng danh lục các lồi sâu hại có trong khu vực
nghiên cứu.
Bảng 2.7. Danh lục sâu hại trong rừng Thông tại BQL rừng Nam Đàn
(ghi chú: ● Trứng; - Sâu non; o Nhộng; + Sâu trƣởng thành)
STT
Tên Việt Nam
I
Bộ
(1)
Họ
1
Lồi
Tên khoa học
Giai đoạn
●–o+
14
Vai trị
Địa điểm
Xác định tỷ lệ có sâu.
Cơng thức: P% =
.
100
(2.1)
Trong đó: P% là tỉ lệ có sâu.
n là số cây tiêu chuẩn có sâu.
N là tổng số cây tiêu chuẩn trong ô tiêu chuẩn.
Mật độ sâu hại.
Mật độ sâu phản ánh tình trạng chung của khu vực điều tra, sau mỗi lần
điều tra số liệu của từng ô tiêu chuẩn đƣợc tập hợp theo các pha của từng lồi
của từng ơ tiêu chuẩn. Cơng thức tính mật độ sâu hại:
M=
∑Xi/n (2.3)
Trong đó : M là mật độ sâu hại của ơ tiêu chuẩn
Xi là số lƣợng sâu hại trên cây tiêu chuẩn thứ i
n là tổng số cây tiêu chuẩn trong ô tiêu chuẩn
Các giá trị mật độ, tỷ lệ cây có sâu tính theo cơng thức (2.3), (2.5) là các số
trung bình nên cần xác định hệ số biến động của chúng theo cơng thức tổng qt :
S% =
.100
(2.6)
Trong đó : S% là hệ số biến động
S là sai tiêu chuẩn
M là mật độ sâu tính theo cơng thức (2.3) hoặc (2.5)
S=
(2.7)
Trong đó : S : sai tiêu chuẩn
Mi : mật độ sâu của cây tiêu chuẩn thứ i hoặc ô tiêu chuẩn thứ i
M : mật độ trung bình của ô tiêu chuẩn hoặc của đợt điều tra
n tổng số cây tiêu chuẩn hoặc tổng số ô tiêu chuẩn.
Mức độ hại lá : là trị số trung bình đƣợc tính bằng phần trăm của tổng
tích số lá cây bị hại ở mỗi cấp hại tƣơng ứng so với tổng số lá cây điều tra và
số cấp bị hại. R% đƣợc tính bằng cơng thức sau:
15
4
R(%)
ni.vi
i 0
N .V
100
(2.8)
Trong đó :
R (%) là mức độ bị hại của cây điều tra tính cho từng loài sâu
ni là số lá của cấp hại i
vi là trị số của cấp hại i, có giá trị từ 0-4
N là tổng số lá điều tra
V là trị số cấp bị hại cao nhất (V=4)
Sau đó tính mức độ bị hại trung bình cho cả ơ tiêu chuẩn rồi cho cả đợt
điều tra theo phƣơng pháp bình quân cộng.
Căn cứ vào trị số R(%) mức độ bị hai đƣợc chia làm các cấp nhƣ sau:
Không bị hại, cây khỏe có trị số R(%) < 10 %
Hại nhẹ có trị số R(%) từ 10 đến < 25 %
Hại vừa có trị số R(%) từ 25 đến < 50 %
Hại nặng có trị số R(%) từ 50 đến < 75 %
Hại rất nặng có trị số R(%) > 75 %
Kiểm tra sự sai khác về mật độ sâu hại giữa các ô tiêu chuẩn.
Để kiểm tra tính thuần nhất về mật độ sâu hại tại các vị trí có sự khác
nhau hay không , sử dụng tiêu chuẩn U. Khi thấy có sự sai khác về mật độ,
tiếp tục kiểm tra tình hình sinh trƣởng của cây tại các vị trí khác nhau, từ đó
có thể rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa sinh trƣởng cây thông với mật độ
sâu hại :
Áp dụng cơng thức sau :
U=
Trong đó :
là giá trị trung bình cộng cần kiểm tra của hai ô tiêu chuẩn.
,
,
,
là dung lƣợng mẫu quan sát của hai ô tiêu chuẩn.
là phƣơng sai các số trung bình ở hai ô tiêu chuẩn.
16