Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nghiên cứu lượng phát thải khí nhà kính từ hoạt động chăn nuôi lợn tại xã cổ đông thị xã sơn tây thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 95 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình cử nhân Khoa học Môi trƣờng, đƣợc sự đồng
ý của nhà trƣờng, khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, bộ môn Quản
lý Môi trƣờng, em đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu lƣợng phát thải khí nhà
kính từ hoạt động chăn nuôi lợn tại xã Cổ Đông, Thị xã Sơn Tây, Thành
phố Hà Nội”.
Trong q trình thực hiện khóa luận, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, bộ
môn Quản lý Môi trƣờng và các cán bộ tại Uỷ ban nhân dân xã Cổ Đông, Thị xã
Sơn Tây, Thành phố Hà Nội
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo ThS. Kiều Thị Dƣơng – ngƣời
đã hết lòng hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài
nguyên rừng và Môi trƣờng, bộ môn Quản lý Môi trƣờng đã tạo điều kiện thuận
lợi để em hoàn thành luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ tại Uỷ ban nhân dân xã Cổ Đơng
nói chung và cán bộ môi trƣờng, cán bộ chăn nuôi thú y của xã nói riêng, đã
nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp thơng tin giúp em thực hiện khóa luận.
Và em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và tập thể lớp 58B - KHMT
đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em về mọi mặt trong học tập cũng nhƣ động viên
tơi hồn thành khóa luận này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng hết sức xong do kiến thức thực tiễn chƣa
cao và thời gian làm khóa luận khơng dài nên khơng tránh khỏi thiếu sót.
Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy, cơ giáo, bạn bè để khóa luận
đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trinh Thu Thảo



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 3
1.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu ....................................................................... 3
1.1.1. Biến đổi khí hậu và hiệu ứng nhà kính........................................................ 3
1.1.2. Phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nơng nghiệp. ................................. 10
1.2. Chăn ni và phát thải khí nhà kính. ........................................................... 11
1.2.1. Ngành chăn nuôi thế giới và Việt Nam. .................................................... 11
1.2.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành chăn ni lợn. ........................ 13
1.2.3. Ảnh hưởng của ngành chăn nuôi lợn đến biến đổi khí hậu. ..................... 14
CHƢƠNG II . MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG , NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 20
2.1. Mục tiêu........................................................................................................ 20
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 20
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 20
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 20
2.4.1. Thu thập tài liệu thứ cấp ........................................................................... 20
2.4.2. Thu thập tài liệu sơ cấp ............................................................................. 21
2.4.3. Phương pháp nội nghiệp ........................................................................... 22
CHƢƠNG III . ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 29
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 29
3.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................. 29
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 29
3.1.3. Khí hậu ...................................................................................................... 29



3.2. Điều kiện kinh tế- văn hóa - xã hội xã Cổ Đông. ........................................ 30
3.2.1. Dân số ....................................................................................................... 30
3.2.2. Diện tích đất đai ........................................................................................ 30
3.2.3. Kinh tế xã hội ............................................................................................ 30
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 33
4.1. Thực trạng chăn ni tại xã Cổ Đơng .......................................................... 33
4.1.1. Hình thức và số lượng chăn nuôi của xã Cổ Đông ................................... 33
4.1.2. Ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi tới môi trường khu vực xã Cổ
Đông. .................................................................................................................. 38
4.1.3. Thực trạng công tác quản lý môi trường trong chăn nuôi trên địa bàn xã..... 42
4.1.4. Tác động biến đổi khí hậu đến ngành chăn nuôi của xã Cổ Đông. .......... 45
4.2. Lƣợng phát thải khí nhà kính từ hoạt động chăn ni lợn tại xã Cổ Đơng. ......... 46
4.2.1. Phát thải khí metan từ nhu động ruột của lợn. (E1) .................................. 46
4.2.2. Phát thải khí metan từ quản lý chất thải của lợn. (E2) ............................. 48
4.2.3. Tính tốn lượng CO2 phát thải từ chất thải chăn ni. ............................ 51
4.2.4. Tính tốn lượng NO2 phát thải từ chất thải chăn nuôi ............................. 52
4.2.5. Tổng lượng khí nhà kính phát thải từ ngành chăn nuôi lợn trên địa bàn xã
Cổ Đông. ............................................................................................................. 53
4.3. Biện pháp giảm thải khí nhà kính kính và nâng cao chất lƣợng môi trƣờng
tại khu vực nghiên cứu. ....................................................................................... 55
4.3.1. Biện pháp giảm thiểu khí nhà kính từ hoạt động chăn nuôi lợn của xã Cổ
Đông .................................................................................................................... 55
4.3.2. Biện pháp về vấn đề môi trường ............................................................... 60
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 62
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 62
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 62
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ BIỂU


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH:

Biến đổi khí hậu

BNNPTNT:

Bộ Nơng nghiệp phát triển nông thôn

BVMT:

Bảo vệ môi trƣờng

CO2eq:

Đơn vị cacbon đioxit tƣơng đƣơng

FAO:

Food and Agriculture Organization of the United
Nations (Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên
Hiệp Quốc)

GDP:

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa)


HUNK:

Hiệu ứng nhà kính

IPCC:

Intergovernmental Panel on Climate Change (Ủy ban
Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu)

KNK:

Khí nhà kính

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam.

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

UNFCCC:

United Nations Framework Covention on Climate
Change (Công ƣớc Khung của Liên Hiệp Quốc về
Biến đổi khí hậu)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Lƣợng phát thải khí nhà kính trong sản xuất nơng, lâm nghiệp ......... 10

Bảng 1.2. Lƣợng phân lợn thải ra trong ngày ..................................................... 16
Bảng 1.3. Lƣợng nƣớc tiểu thải ra hàng ngày của lợn ........................................ 17
Bảng 1.4. Thành phần hóa học của nƣớc tiểu lợn. .............................................. 17
Bảng 2.1. Hệ số phát thải nhu động ruột cho phƣơng pháp Tier 1 ..................... 24
Bảng 4.1. Thống kê tổng đàn gia súc trên địa bàn xã Cổ Đông ......................... 35
Bảng 4.2. Thống kê số trang trại chăn nuôi lợn tại các thôn trong xã. ............... 37
Bảng 4.3. Kết quả điều tra trung bình của các hộ và trang trại chăn nuôi .......... 43
Bảng 4.4. Các thông số mặc định của IPCC đƣa ra cho khu vực Châu Á .......... 49
Bảng 4.5. Kết quả ƣớc tính lƣợng khí nhà kính phát thải tại khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 47


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 4.1. Trang trại chăn ni tại xã Cổ Đơng ................................................... 36
Hình 4.2. Khí sinh học đƣợc sử dụng đun nấu và thắp sáng............................... 38
Hình 4.3. Nguồn nƣớc mặt tại xã Cổ Đông bị ô nhiễm ...................................... 39
Hình 4.4. Nƣớc thải chăn ni đƣợc thải ra cống rãnh đen xì và đặc sánh. ....... 42
Hình 4.5. Hệ thống biogas nắp vòm chƣa phù hợp với quy mơ chăn ni. ....... 44
Hình 4.6. Mơ hình xử lý chất thải và thu hồi khí gas.......................................... 56
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ % các KNK phát thải từ hoạt động chăn nuôi tại xã Cổ Đông
............................................................................................................................. 54


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
===================
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu lƣợng phát thải khí nhà kính từ
hoạt động chăn ni lợn tại xã Cổ Đông, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà
Nội”.

2. Sinh viên thực hiện:
Trịnh Thu Thảo _ 58B - KHMT
Mã sinh viên: 1353061462
3. Giáo viên hƣớng dẫn:
ThS. Kiều Thị Dƣơng
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Khóa luận thực hiện với các mục tiêu sau:
- Góp phần giảm thiểu phát thải KNK từ hoạt động chăn ni ở Việt Nam
nói chung và tại khu vực nghiên cứu nói riêng.
- Nghiên cứu nhằm tính tốn lƣợng KNK phát thải từ hoạt động chăn nuôi
tại xã Cổ Đông, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội.
- Đề xuất biện pháp giảm phát thải KNK từ hoạt động chăn nuôi tại khu
vực nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu đề ra, đề tài triển khai nghiên cứu trên các nội dung
chủ yếu sau:
- Đánh giá thực trạng chăn nuôi lợn tại xã Cổ Đông, Thị xã Sơn Tây, Hà Nội.
- Tính tốn lƣợng phát thải KNK từ hoạt động chăn nuôi lợn tại khu vực
nghiên cứu.
- Đề xuất biện pháp giảm thải KNK từ hoạt động chăn nuôi tại khu vực
nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt đƣợc


Trong q trình nghiên cứu tính tốn lƣợng KNK phát thải từ hoạt động chăn nuôi
tại xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, đề tài đƣa ra một số kết luận nhƣ sau:
- Hoạt động chăn nuôi tại khu vực nghiên cứu ngày càng quy mơ, tồn xã
có 25 trang trại chăn nuôi và với hơn 1.000 hộ chăn nuôi nhỏ lẻ hộ gia đình, với
tổng số lợn lên tới 50.888 con lợn. Hiện tƣợng ô nhiễm môi trƣờng vẫn và đang
đƣợc diễn ra mà chƣa có cách khắc phục do các trang trại và hộ gia đình chƣa có

biện pháp quản lý chất thải chăn ni. Lƣợng khí sinh học sinh ra không đƣợc
thu hồi chỉ đƣợc sử dụng trong sinh hoạt môt lƣợng nhỏ, hơn nữa dịch thải sau
biogas chƣa đƣợc xử lý làm gia tăng KNK. Chính quyền địa phƣơng cũng chƣa
có biện pháp quản lý mơi trƣờng chăn ni hữu hiệu.
- Đề tài đã tính đƣợc lƣợng KNK phát thải từ hoạt động chăn nuôi lợn
của xã. Dựa trên công thức và hƣớng dẫn của IPCC (2007) đã tính tốn đƣợc
tổng lƣợng KNK phát thải đầu năm 2017 do hoạt động chăn nuôi lợn là 21.582,5
tấn CO2 tƣơng đƣơng. Trong đó lớn nhất là lƣợng khí metan từ quản lý phân
chiếm 79,96 % tổng lƣợng CO2 tƣơng đƣơng đƣợc qui đổi, lƣợng CO2 phát thải
trực tiếp trong q trình quản lý phân cũng sinh ra khơng ít chiếm tới 15,08%
tổng lƣợng KNK phát thải từ hoạt động chăn nuôi lợn của xã Cổ Đông. Với kết
quả nghiên cứu này có thể là cơ sở để tiếp tục phát huy tìm ra các hệ số phát thải
trong chăn nuôi lợn đối với khu vực Cổ Đông, thị xã Sơn Tây nói riêng và khu
vực miền Bắc nƣớc ta nói chung.
- Để giảm thải lƣợng KNK phát thải từ hoạt động chăn nuôi và nâng cao
chất lƣợng môi trƣờng đề tài đã đƣa ra các biện pháp cải thiện hệ thống quản lý
chuồng trại, cải thiện hệ thống quản lý chất thải và cải thiện về khẩu phần, dinh
dƣỡng thức ăn cho đàn lợn để giảm thiểu tối đa phát thải KNK, góp phần giảm
bớt tác nhân gây BĐKH.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Dân số thế giới tăng lên nhanh chóng trong những thấp kỷ qua và sẽ tiếp
tục trong thế kỷ mới. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về thực phẩm của con
ngƣời, ngành chăn nuôi trên thế giới đã phát triển mạnh và đạt những thành tựu
to lớn. Chăn ni đóng góp 40% tổng GDP nơng nghiệp tồn cầu và hiện nay
chăn ni chiếm 70% diện tích đất nơng nghiệp và 30% tổng diện tích đất tự
nhiên (Watson, 2008).
Việt Nam là một nƣớc có nền kinh tế phụ thuộc nông nghiệp, theo số liệu
của ngân hàng thế giới, tỷ trọng nông nghiệp trên tổng GDP của Việt Nam là

18,12%. Trong đó chăn ni là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nơng
nghiệp, với ƣớc tính của Tổng cục Thống kê cho thấy, ngành chăn nuôi chiếm
khoảng 26,5% trong tổng giá trị sản lƣợng ngành nông nghiệp, tƣơng đƣơng
đóng góp khoảng 5% trong tổng GDP Việt Nam. Theo số liệu thống kê của Tổ
chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc - FAO năm 2009 Việt Nam là
nƣớc có tên tuổi về chăn ni, đứng thứ 4 về chăn nuôi lợn chỉ sau Trung Quốc,
Brazin và Ấn Độ, đứng thứ 2 về số lƣợng vịt, thứ 6 về số lƣợng trâu và thứ 13
về số lƣợng gà (FAO, 2009).
Bên cạnh những thành tựu to lớn, ngành chăn nuôi đã và đang gây ô
nhiễm môi trƣờng trầm trọng từ các chất thải mà chúng sinh ra. Theo Cục Chăn
nuôi (BNNPTNT), mỗi năm ngành chăn nuôi gia súc gia cầm thải ra khoảng
75 - 85 triệu tấn chất thải gây ô nhiễm môi trƣờng xung quanh và nhiều hiện
tƣợng tiêu cực về môi trƣờng. Các chuyên gia môi trƣờng cho biết trong hoạt
động chăn nuôi, chất thải rắn từ hoạt động chăn nuôi lợn gây ô nhiễm môi
trƣờng nghiêm trọng hơn các loại gia súc gia cầm khác, vì vậy cần đƣợc quản lý
tốt hơn (Cục chăn ni BNNPTNT, 2013).
Tại xã Cổ Đông, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, vấn đề môi trƣờng
của ngành chăn nuôi đã và đang đƣợc quan tâm trong một vài năm trở lại đây.
Hiện nay hoạt động chăn nuôi của xã đang phát triển mạnh, tồn xã có 50.888
con lợn và hơn 529.238 con gia cầm, nó đem lại cho ngƣời dân trong xã những
1


lợi ích đáng kể về mặt kinh tế. Tuy nhiên về mặt mơi trƣờng, ngồi lƣợng lớn chất
thải rắn và chất thải lỏng đƣợc thải ra thì ngành chăn ni lợn cịn phát thải ra các
chất khí nhà kính (KNK) gây ô nhiễm môi trƣờng và gia tăng hiệu ứng nóng lên
của Trái đất.
Trong tƣơng lai cùng với hiện tƣợng biến đổi khí hậu và những biến đổi
bất lợi của môi trƣờng, cuộc sống của chúng ta sẽ bị đe dọa bởi chính các hoạt
động chăn ni nếu khơng đƣợc quản lý tốt. Số hộ chăn nuôi ngày càng nhiều,

số lƣợng gia súc ngày càng tăng thì vấn đề ơ nhiễm do chất thải chăn ni trở
thành vấn đề nóng khơng chỉ đối với ngƣời chăn ni mà cịn cả chính quyền và
cộng đồng dân cƣ địa phƣơng. Do đó em đã lựa chọn thực hiện đề tài “Nghiên
cứu lượng phát thải khí nhà kính từ hoạt động chăn ni lợn tại xã Cổ Đông,
Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội” để đánh giá lƣợng KNK phát thải từ các
hộ và trang trại chăn nuôi lợn của khu vực, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
giảm phát thải KNK từ hoạt động chăn nuôi của khu vực nghiên cứu nói riêng
cũng nhƣ các khu vực có đặc điểm tƣơng tự nói chung.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Biến đổi khí hậu (BĐKH) và môi trƣờng đang là một vấn đề nóng hổi
đƣợc quan tâm khơng những chỉ bởi các nhà khoa học mà cả các chính trị gia và
tồn bộ cộng đồng. Hiện nay BĐKH và sự nóng lên tồn cầu khơng cịn xa lạ
nữa, ngƣợc lại nó đƣợc nhìn nhận nhƣ là sự tiềm ẩn của nhiều nguy cơ do hậu
quả tác động của nó. Nhiệt độ tồn cầu gia tăng cùng với sự thay đổi trong phân
bố năng lƣợng trên bề mặt Trái đất và bầu khí quyển. Trong những năm qua
nhiều nơi trên thế giới đã phải chịu nhiều thiên tai nguy hiểm nhƣ bão lớn, nắng
nóng dữ dội, lũ lụt, hạn hán và khí hậu khắc nghiệt gây thiệt hại lớn về vật chất
và tính mạng con ngƣời. Đã có những nghiên cứu cho thấy mối liên hệ giữa các
thiên tai nói trên với BĐKH, và nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân
của BĐKH chính là các hoạt động của con ngƣời tác động lên hê thống khí hậu
làm cho khí hậu biến đổi.
1.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu
1.1.1. Biến đổi khí hậu và hiệu ứng nhà kính
1.1.1.1. Biến đổi khí hậu
 Khái niệm biến đổi khí hậu

Khí hậu là trạng thái vật lý của khí quyển xảy ra ở một vùng địa lý nào
đó, đƣợc đặc trƣng bởi các trị số thống kê các yếu tố khí tƣợng nhiều năm về
bức xa, nắng, nhiệt độ, độ ẩm, lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi nƣớc, mây, tốc độ gió
và hƣớng gió (Đồn Văn Điếm, 2005). Hàng năm, thời tiết thƣờng biến động
xung quanh giá trị trung bình đặc trƣng của vùng khí hậu đó.
Có rất nhiều khái niệm về BĐKH trên thế giới và Việt Nam đang đƣợc sử
dụng. Một số khái niệm thƣờng đƣợc sử dụng nhất hiện nay nhƣ:
Chƣơng trình Mơi trƣờng Quốc gia về Ứng phó với BĐKH đƣa ra khái
niệm: “Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình
hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thƣờng là vài
thập kỷ hoặc dài hơn. Biến đổi khí hậu có thể do các q trình tự nhiên bên
3


trong hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con ngƣời làm thay
đổi thành phần của khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất” (Dẫn theo Bộ Tài
nguyên và Môi trường, 2008).
Theo Công ƣớc Khung của Liên Hiệp Quốc về BĐKH (UNFCCC) “Biến
đổi khí hậu là sự biến đổi của trạng thái khí hậu do các hoạt động trực tiếp hay
gián tiếp của con ngƣời gây ra sự thay đổi thành phần của khí quyển tồn cầu và
nó đƣợc thêm vào sự biến đổi khí hậu tự nhiên quan sát đƣợc trong các thời kỳ
có thể so sánh đƣợc.” (Dẫn theo Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2007)
Uỷ ban Liên chính phủ về BĐKH (IPPC) lại nêu ra: “Biến đổi khí hậu đề
cập đến sự thay đổi về trạng thái của khí hậu mà có thể xác định đƣợc (ví dụ nhƣ
sử dụng các phƣơng pháp thống kê) diễn ra trong một thời kỳ dài, thƣờng là một
thập kỷ hoặc lâu hơn. Biến đổi khí hậu đề cập đến bất cứ biến đổi nào theo thời
gian, có hay khơng theo sự biến đổi của tự nhiên do hệ quả các hoạt động của
con ngƣời.” (IPCC, 2007)
Khái niệm của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam: “Biến đổi khí hậu
là xác định sự khác biệt giữa các giá trị trung bình dài hạn của một tham số hay

thống kê khí hậu. Trong đó, trung bình đƣợc thực hiện trong một khoảng thời
gian xác định, thƣờng là vài thập kỷ. Sự thay đổi của khí hậu đƣợc quy trực tiếp
hay gián tiếp là do hoạt động của con ngƣời làm thay đổi thành phần khí quyển
tồn cầu và đóng góp thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên trong các thời
gian có thể so sánh đƣợc” (Bộ Tài ngun và Mơi trường, 2009).
Nói chung, các khái niệm có đơi chút khác nhau song nội dụng chính của
các khái niệm vẫn đồng quan điểm với nhau, đó là sự thay đổi của trạng thái khí
hậu trong khoảng thời gian dài, có liên quan đến con ngƣời. Nhƣ vậy, ta có thể
hiểu một cách đơn giản, “Biến đổi khí hậu là sự biến đổi theo xu thế nào đó dẫn
tới các đặc trƣng thời tiết dần dần trở nên khắc nghiệt hơn hoặc ơn hịa hơn, theo
thời gian nó khơng trở lại xung quanh trị số khí hậu trung bình nữa”.
 Biểu hiện của biến đổi khí hậu trong những năm vừa qua
BĐKH toàn cầu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng, biểu hiện rõ nhất là
sự nóng lên của nhiệt độ bề mặt Trái đất, sự thay đổi thành phần và chất lƣợng

4


khí quyển có hại cho mơi trƣờng sống của con ngƣời và các sinh vật của Trái
đất. Mực nƣớc biển dâng cao, xuất hiện thêm nhiều các hiện tƣợng bất thƣờng
của thiên nhiên nhƣ: bão lũ, sóng thần, động đất, hạn hán và giá rét kéo dài. Gây
suy thoái kinh tế, xung đột và chiến tranh, mất đi sự đa dạng sinh học và phá
hủy hệ sinh thái, thiếu lƣơng thực, thực phẩm và xuất hiện hàng loạt dịch bệnh
trên ngƣời, gia súc, gia cầm....Thay đổi cƣờng độ hoạt động của q trình hồn
lƣu khí quyển, chu trình tuần hồn nƣớc trong tự nhiên và các chu trình sinh địa
hóa khác. Nhƣ vậy có thể thấy BĐKH đang và sẽ ảnh hƣởng đến nhiều lĩnh vực
của đời sống con ngƣời và sinh vật trên Trái đất trong hiện tại và tƣơng lai.
Một nghiên cứu với xác suất lên tới 90% cho thấy sẽ có ít nhất 3 tỷ ngƣời
rơi vào cảnh thiếu lƣơng thực vào năm 2100, do tình trạng ấm lên của Trái đất.
Và dự báo, sẽ có khoảng 1,8 tỷ ngƣời trên thế giới sẽ khó khăn về nƣớc sạch và

600 triệu ngƣời bị suy dinh dƣỡng do thiếu lƣơng thực trong những năm tới. Dự
báo đến cuối thế kỷ XXI, nhiệt độ trung bình sẽ tăng lên khoảng 2,0 - 4,5



mực nƣớc biển toàn cầu sẽ tăng từ 0,18 - 0,59m (IPCC, 2007).
Việt Nam là 1 trong 4 nƣớc chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất của sự BĐKH
và dâng cao của nƣớc biển. Nƣớc biển dâng dẫn đến xâm thực của nƣớc mặn
vào nội địa, ảnh hƣởng trực tiếp đến nguồn nƣớc ngầm, nƣớc sinh hoạt cũng nhƣ
nƣớc và đất sản xuất nông - công nghiệp. Nếu nƣớc biển dâng lên 1m sẽ làm
mất 12,2% diện tích đất là nơi cƣ trú của 23% dân số (17 triệu ngƣời) của nƣớc
ta, trong đó khu ven biển miền Trung sẽ chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất (Viện
Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, 2015).
1.1.1.2. Hiệu ứng nhà kính
 Khái niệm hiệu ứng nhà kính
Số liệu quan trắc cho thấy, trong khoảng thời gian từ 1880 đến 1940, nhiệt
độ trung bình bề mặt Trái đất đã tăng lên khoảng 5 . Từ năm 1940 đến 2000
nhiệt độ tăng ít nhất là 7 . Trong hội thảo Châu Âu, các nhà nghiên cứu khí hậu
cho rằng nhiệt độ của Trái đất tăng lên 1,5 - 4,5

vào năm 2050 do “Hiệu ứng

nhà kính”(dẫn theo Bộ Tài nguyên và Môi trường 2007).

5


Vậy hiệu ứng nhà kính là gì?
“Hiệu ứng nhà kính (HUNK) là kết quả của sự trao đổi không cân bằng về
năng lƣợng giữa Trái đất với không gian xung quanh, dẫn đến sự gia tăng nhiệt

độ của khí quyển Trái đất đƣợc gọi là Hiệu ứng nhà kính”.
 Cơ chế hoạt động của hiệu ứng nhà kính
Bức xạ mặt trời đi đến bề mặt Trái đất có 2 dạng. Những tia sáng mặt trời
xuyên thẳng vào khí quyển trong một bầu trời không mây đƣợc gọi là bức xạ
trực tiếp. Một phần các tia mặt trời do va chạm với phân tử khí nên bị khuếch
tán đƣợc gọi là tia bức xạ khuếch tán. Cùng với bức xạ trực tiếp, bức xạ khuếch
tán cũng là nguồn nhiệt. Hai loại bức xạ này có dạng sóng ngắn nên chúng dễ
dàng xuyên qua khí quyển đến bề mặt Trái đất, mặt đất hấp thụ chuyển năng
lƣợng ánh sáng đó thành nhiệt năng, đốt nóng lớp khơng khí bên dƣới đồng thời
bức xạ trở lại khí quyển dƣới dạng sóng dài, phần này gọi là bức xạ phản hồi của
bề mặt Trái đất. Bản thân khí quyển bị đốt nóng lại tỏa nhiệt, một phần nhiệt bốc
lên trên trời cao và mất đi vào không gian giữa các hành tinh, phần này gọi là
bức xạ hiệu dụng. Phần nhiệt còn lại đƣợc các phân tử khí (cacbon dioxit, hơi
nƣớc....) hấp thụ và bức xạ ngƣợc trở lại mặt đất, phần này đƣợc gọi là bức xạ
nghịch của khí quyển. Bức xạ nghịch chỉ có vai trị của khí quyển trong chế độ
nhiệt của vỏ Trái đất. Cụ thể đƣợc biểu thị dƣới công thức sau đây:
Bức xạ hiệu dụng = Bức xạ phản hồi của bề mặt TĐ - Bức xạ nghịch của
khí quyển
Từ cơng thức trên cho thấy, nhiệt độ khơng khí gần bề mặt Trái đất có
đƣợc chủ yếu do: Thứ nhất là, bức xạ phản hồi của bề mặt Trái đất (bao gồm lục
địa và đại dƣơng), ở tầng đối lƣu năng lƣợng bức xạ mặt trời khơng có khả năng
đốt nóng trực tiếp khơng khí. Thứ hai là, bức xạ nghịch của khí quyển, tất cả các
phân tử khí, hơi nƣớc, bụi...trong khí quyển đều có khả năng hấp thụ những
luồng bức xạ sóng dài từ bề mặt Trái đất và phản xạ ngƣợc trở lại

6


 Nguyên nhân sự gia tăng hiệu ứng nhà kính của Trái đất
Ngun nhân là do khí quyển bị ơ nhiễm, các chất KNK nhƣ CO2, CO,

NO2, CH4... hấp thụ nhiều bức xạ sóng dài phát ra từ bề mặt Trái đất làm cho khí
quyển nóng lên (IPCC, 2013).
 Hơi nƣớc (H2O): Đóng vai trị quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ
Trái đất. Khi nhiệt độ tăng, khơng khí có khả năng tích trữ nhiều hơi nƣớc hơn.
Hơi nƣớc có thời gian tồn tại trong khí quyển từ 8 – 10 ngày, lƣợng hơi nƣớc
tăng lên làm HUNK mạnh hơn.
 Cacbon đioxit (CO2): Khí CO2 là nguyên nhân chính gây ra HUNK,
chiếm 50% trong cơ cấu các chất gây HUNK. Trong khí quyển CO2 chiếm
0,034% thể tích, đƣợc phát thải do hoạt động của động thực vật hô hấp, xác sinh
vậy phân hủy và núi lửa phun trào, nhƣng phần lớn là do hoạt động của con
ngƣời đã góp phần tạo ra khí CO2 .
 Đinitơ oxit (N2O): Là khí gây ra HUNK cao hơn khí CO2 gấp 298 lần.
Khí đƣợc tạo ra khi vi khuẩn phân hủy hợp chất nitrat tong đất và đại dƣơng,
hoạt động công nghiệp, giao thơng vận tải của con ngƣời. Khí N2O có nồng độ
thấp hơn nhiều so với khí CO2 nhƣng lại gây ra hiệu ứng cao hơn nhiều lần so
với khí CO2 là do khí N2O có thể tồn tại lâu trong khí quyển.
 Metan (CH4): Nồng độ khí CH4 tuy thấp hơn khí CO2 rất nhiều nhƣng
có khả năng gây HUNK cao gấp 21 lần khí CO2 . Khí CH4 đƣợc tạo ra từ các
hoạt động nông nghiệp nhƣ đất trồng lúa trong thời gian ngập nƣớc, quá trình
lên men thức ăn trong dạ dày của gia súc, trong quá trình phân hủy các chất hữu
cơ của vi sinh vật, trong lĩnh vực cơng nghiệp khí CH4 chủ yếu đƣợc tạo ra từ
hoạt động khai thác mỏ than, dầu và khí tự nhiên.
 Các hợp chất halocacbon (CFC, HFC, HCFC): Là các khí khơng tự sinh
ra trong tự nhiên mà hoàn toàn là do con ngƣời tạo ra, CFC đƣợc dùng phổ biến
trong công nghiệp làm lạnh và đồ dùng sinh hoạt nhƣng đã bị chính phủ các
nƣớc quy định cấm sử dụng do các khí này làm suy giảm tần ozon. Từ đó các

7



hợp chất HFC, HCFC đƣợc sử dụng thay thế, tuy các hợp chất này không làm
suy giảm tầng ozon nhƣng vẫn là KNK, có khả năng gây HUNK gấp hàng nghìn
lần so với khí CO2 .
1.1.1.3. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới
Trên thế giới vấn đề về BĐKH đã đƣơc quan tâm từ lâu, đã có nhiều báo
cáo đƣa ra thành lập các cơ quan Chính phủ về BĐKH
Ủy ban Liên Chính phủ về BĐKH (IPPC) đã đƣa ra 4 báo cáo đánh giá
tình hình BĐKH tồn cầu:
Báo lần thứ nhất năm 1990 là cơ sở để Liên Hiệp Quốc quyết định thành
lập Ủy ban Hiệp thƣơng liên Chính phủ về một Cơng ƣớc khí hậu và đã tiến tới
Công ƣớc Khung của Liên Hợp Quốc về BĐKH đƣợc ký kết tháng 6 năm 1992.
Báo cáo đánh giá lần thứ 2 năm 1994 là cơ sở để thảo luận và thông qua
Nghị định thƣ Kyoto tại hội nghị lần thứ 3 các bên Công ƣớc (1997).
Báo cáo đánh giá lần thứ 3 năm 2001, sau 10 năm thông qua Công ƣớc
Khung của Liên Hợp Quốc về BĐKH.
Báo cáo lần 4 năm 2007, sau 10 năm thông qua Nghị định thƣ Kyoto và 1
năm trƣớc khi bƣớc vào thời kỳ cam kết đầu tiên theo Nghị định thƣ (20082012), để chuẩn bị cho việc thƣơng lƣợng về thời kỳ cam kết tiếp theo.
Mỗi đánh giá đều có những tiến bộ mới về nguồn số liệu và phƣơng pháp
giảm thiểu những tồn tại chƣa chắc chắn trƣớc đây và nâng cao rõ rệt mức độ tin
cậy của những kết luận về BĐKH trong quá khứ cũng nhƣ trong tƣơng lại.
1.1.1.4. Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia thuộc vùng nhiệt đới và đƣợc đánh giá là một
trong những quốc gia chịu ảnh hƣởng lớn nhất của BĐKH. Ở Việt Nam trong
khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0,5 – 0,7oC, mực
nƣớc biển dâng khoảng 20cm, diện tích đất bị xâm nhập mặn tăng lên làm thu
hẹp diện tích vùng nƣớc ngọt (Bộ Tài ngun và Mơi trường, 2009).
Từ năm 1994 - 2010, tổng lƣợng phát thải KNK ở Việt Nam tăng hơn 2
lần, từ 103,8 lên 246,8 triệu tấn CO2 tƣơng đƣơng. Ƣớc tính đến năm 2020 tăng
8



hơn 4 lần và năm 2030 tăng hơn 7 lần so với năm 1994. Trong đó, năm 2010,
lĩnh vực năng lƣợng phát thải KNK lớn nhất và dự kiến mức độ phát thải nhà
kính của lĩnh vực này tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong những năm tiếp
theo. (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015)
Theo ban chỉ đạo Trung ƣơng về phòng chống thiên tai, đợt rét từ ngày
22-28/01/2016 tại miền Bắc khiến 9.409 con gia súc bị chết; 9.453 ha diện tích
lúa, 8.472 ha diện tích mạ, 16.149 ha diện tích hoa màu, rau màu bị thiệt hại,
150.000 ha diện tích rừng hiện có bị ảnh hƣởng. Đợt lạnh này, tuyết không chỉ
phủ trắng các tỉnh miền núi giáp biên giới phía Bắc, mà cịn xuất hiện ở Hà Nội,
Nghệ An. Đây là điều chƣa từng có trong lịch sử khí tƣợng Việt Nam. BĐKH có
thể gián tiếp gây ra tử vong và bệnh tật cho ngƣời dân. Cụ thể là ở Việt Nam
thời gian gần đây đã xuất hiện một số bệnh mới ở ngƣời và động vật (tả, cúm gia
cầm, tai xanh), gây ra những thiệt hại đáng kể.
Thiệt hại do hạn hán, xâm nhập mặn ở khu vực Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên và Đồng bằng sơng Cửu Long tính đến hết tháng 4/2016 là 9.020 tỷ
đồng. Hạn hán và xâm nhập mặn còn khiến 475.000 hộ dân tại các khu vực trên
bị thiếu nƣớc sinh hoạt; 248.000 ha lúa, 129.000 ha cây công nghiệp, 50.000 ha
cây ăn quả, 19.000 ha hoa màu, 5.000 ha thủy sản bị thiệt hại. Các tỉnh bị thiệt
hại nặng nề nhất là Kiên Giang, Cà Mau, Bến Tre, Bạc Liêu.
Ngoài ra, BĐKH còn ảnh hƣởng tới tài nguyên rừng, gây ra nguy cơ nhƣ
cháy rừng, thiệt hại tài nguyên, tăng lƣợng phát thải KNK; tác động tới sức chịu
tải, độ bền, độ an toàn của cơ sở hạ tầng; ảnh hƣởng nghiêm trọng tới tài nguyên
đất, làm gia tăng hiện tƣợng xói mịn, rửa trơi, sạt lở bờ sơng, bờ biển.
Nhận thức rõ tác động của BĐKH, Chính phủ Việt Nam đã xây dựng và
triển khai thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH. Các
Bộ, ngành và địa phƣơng đã và đang xây dựng kế hoạch hành đe Gas
Research Consortium Report. pp. 34-35.
27. Thorne PS, 2007. Environmental health impacts of concentrated
animal feeding operations: anticipating hazards - Searching for solutions.

Environ Health Perspect 115:296-297.
28. R. Wassmann (2010), Fertilizer use and GHG Emissions in
agriculture/ Paddy Field, Climate change and crop production, pp 151-176.


PHỤ BIỂU


PHỤ BIỂU 1
PHIẾU PHỎNG VẤN, ĐIỀU TRA CÁC TRƢỞNG THÔN VÀ CÁN BỘ MÔI
TRƢỜNG TẠI XÃ CỔ ĐÔNG – SƠN TÂY – HÀ NỘI
Mã số:.......................
Họ tên cán bộ:.................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................
Ngày phỏng vấn:........../............../2017
I.Nhận thức về biến đổi khí hậu
1. Trong những năm gần đây ơng/bà có đƣợc thơng tin về tình hình biến đổi khí
hậu tồn cầu hay khơng?
-



Khơng

Nếu có: xin cho biết nguồn thơng tin đó từ đâu:

Từ các chƣơng trình truyền hình trên TV, truyền thanh trên đài.
Từ sách, báo, tạp chí.
Từ chƣơng trình phát thanh của địa phƣơng.
Từ các cuộc họp ở địa phƣơng

Từ nguồn khác (xin hãy cho biết cụ thể):..........................................
2. Theo ơng/bà biến đổi khí hậu đƣợc thể hiện qua những biểu hiện nào sau đây.
Hạn hán, lũ lụt bất thƣờng
Nhiệt độ, thời tiết các mùa trong năm thay đổi bất thƣờng
Băng tan, nƣớc biển dâng, xâm nhập mặn.
Lý do khác:..................................................................................
3. Theo ông/bà nguyên nhân của biến đổi khí hậu là gì?
Chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp.
Chất thải nơng nghiệp (nhƣ chăn ni, trồng trọt.....)
Hiệu ứng nhà kính
Suy thối tài ngun rừng
Khơng biết
Khác:...........................................................................................
4. Theo ông/bà trong những năm gần đây, thời tiết khí hậu ở địa phƣơng có gì
thay đổi bất thƣờng khơng?
Nếu có:



Khơng


+ Số nắng nóng bất thƣờng trong năm:
Tăng nhiều

Tăng ít

Khơng đổi

Giảm ít


Giảm nhiều

Giảm ít

Giảm nhiều

Khơng đổi

Giảm ít

Giảm nhiều

Khơng đổi

Giảm ít

Giảm nhiều

+ Số ngày (đợt) rét đậm, rét hại trong năm:
Tăng nhiều

Tăng ít

Khơng đổi

+ Số ngày mƣa to bất thƣờng trong năm:
Tăng nhiều

Tăng ít


+ Số cơn bão, lũ trong năm:
Tăng nhiều
II.

Tăng ít

Tình hình triển khai cơng tác quản lý chất thải chăn nuôi.

1. Hoạt động chăn nuôi trên địa bàn thôn/xã trong những năm gần đây?
Tăng nhiều

Tăng ít

Khơng đổi

Giảm ít

Giảm nhiều

2. Theo ông/bà trên địa bàn thôn/xã quy mô chăn nuôi chủ yếu là gì?
Hộ gia đình

Trang trại

3. Có trang trại nào Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng khơng.


Khơng


4. Trên địa bàn thơn/xã có cảm thấy ơ nhiễm mơi trƣờng:
Có mùi hơi thối
Ơ nhiễm nguồn nƣớc.
Ơ nhiễm mơi trƣờng đất
Ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí
Cống rãnh, mƣơng, ao hồ, có màu đen xì, mất cảnh quan MT
Tiếng ồn từ các trang trại lợn
Phƣơng tiên chở cám, gà, lợn ra vào khu vực thải khí thải ra MT.
Ý kiến khác:....................................................................................
5. Tần suất xuất hiện dịch bệnh trên gia súc những năm gần đây.
Tăng nhiều

Tăng ít

Khơng đổi

Giảm ít

6. Các hộ chăn nuôi quản lý chất thải bằng phƣơng pháp nào?
-

Về nƣớc thải chăn nuôi.
Xả thẳng ra môi trƣờng.
Thu gom, nạo hút đem tƣới cây, bón ruộng.
Qua hệ thống lọc thủy sinh xử lý.

Giảm nhiều


Biện pháp khác:...................................................................

-

Về chất thải rắn (phân lợn)
Xả thẳng ra mơi trƣờng
Thu gom, nạo hút đem tƣới cây, bón ruộng, cho cá ăn....
Qua hệ thống Biogas xử lý.
Biện pháp xử lý khác...

7. Nguyên nhân của các vấn đề gây ô nhiễm MT trên địa bàn thôn/xã.
Nhận thức của ngƣời dân cịn yếu kém
Chƣa có kinh nghiệm và kỹ thuật quản lý chất thải chăn ni hợp lý
Các hộ gia đình, trang trại hạn chế về mặt kinh phí
Đầu tƣ xây dựng hệ thống xủ lý chất thải khá tốn kém
Các hộ gia đình, trang trại cố ý vi phạm pháp luật về BVMT
Địa phƣơng chƣa thực hiên tốt các quy định pháp luật về BVMT
Công tác giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về BVMT chƣa nghiêm khắc
Lý do khác:.........................................................................................
8. Theo ơng/bà chăn ni lợn có gây tác động biến đổi khí hậu khơng.


Khơng

9. Địa phƣơng có tổ chức những hoạt động gì để nâng cao nhận thức cho cán bộ
và ngƣời dân về các quản lý tốt chất thải chăn ni khơng?



Khơng

Tổ chức hội thảo, hội nghị nâng ý thức bảo vệ môi trƣờng cho ngƣời dân

Hoạt động truyền thông (thông qua đài truyền thanh, băng zôn, áp phích.....)
Mở lớp tập huấn giáo dục mơi trƣờng cho các chủ trang trại và hộ chăn nuôi
Mở lớp tập huấn chuyển giao công nghệ kỹ thuật về xử lý chất thải chăn
nuôi.
Hoạt động khác.:. ............ .....................................................
10. Địa phƣơng đã triển khai nhƣng biện pháp gì để quản lý mơi trƣờng tốt hơn?
Hƣớng dẫn ngƣời dân trong việc xử lý chất thải chăn nuôi.
Quy hoạch bãi chôn lấp rác
Kiểm tra thƣờng xuyên các trang trại về công tác quản lý chất thải chăn
nuôi
Xử lý kịp thời các trang trại vi phạm về vấn đề môi trƣờng.


Xây dựng những quy định để các hộ, trang trại không thải chất thải ra môi
trƣờng gây ô nhiễm, mất cảnh quan làng xóm, ảnh hƣởng tới sức khỏe
ngƣời dân
III.Ý kiến đề xuất để giảm thiểu và cải thiện môi trƣờng chăn nuôi tại xã
Cổ Đông
Thƣờng xuyên tổ chức hoạt động khơi thơng,vệ sinh cống rãnh thốt nƣớc.
Chơn lấp, tiêu hủy hợp vệ sinh xác chết động vật
Nghiêm cấm các hoạt động vứt xác động vật chết ra ngồi mơi trƣờng.
Mở các lớp tập huấn giáo dục môi trƣờng cho các hộ chăn nuôi, chủ trang
trại.
Tổ chức các đợt truyền thông về bảo vệ môi trƣờng cho ngƣời dân.
Mở lớp tập huấn chuyển giao công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi (nhƣ kỹ
thuật xây dựng bể Biogas, xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải)
Chính quyền địa phƣơng phải giám sát, kiểm tra thƣờng xuyên các hộ chăn
nuôi và các trang trại về công tác quản lý chất thải của họ.
Chính quyền cấp vốn hoặc vay vốn lãi xuất thấp cho hộ chăn nuôi và trang
trại để xây dựng hệ thống xử lý chất thải.

Đề xuất biện pháp khác:.......................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý ông/bà!


PHỤ BIỂU 2
PHIẾU PHỎNG VẤN, ĐIỀU TRA CÁC HỘ, TRANG TRẠI CHĂN NUÔI LỢN
TẠI XÃ CỔ ĐÔNG – SƠN TÂY – HÀ NỘI
Mã số:.......................
Họ tên ngƣời phỏng vấn:.................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Ngày phỏng vấn:........../............../2017
I. Nhận thức về biến đổi khí hậu
1. Trong những năm gần đây ơng/bà có đƣợc thơng tin về tình hình biến đổi
khí hậu tồn cầu hay khơng?
-



Khơng

Nếu có: xin cho biết nguồn thơng tin đó từ đâu:
Từ các chƣơng trình truyền hình trên TV, truyền thanh trên đài.
Từ sách, báo, tạp chí.
Từ chƣơng trình phát thanh của địa phƣơng.
Từ các cuộc họp ở địa phƣơng
Từ nguồn khác (xin hãy cho biết cụ thể):.................................................

2. Theo ơng/bà biến đổi khí hậu đƣợc thể hiện qua những biểu hiện nào sau
đây.
Hạn hán, lũ lụt bất thƣờng

Nhiệt độ, thời tiết các mùa trong năm thay đổi bất thƣờng
Băng tan, nƣớc biển dâng, xâm nhập mặn.
Lý do khác:....................................................................................
3. Theo ông/bà nguyên nhân của biến đổi khí hậu là gì?
Chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp.
Chất thải nơng nghiệp (nhƣ chăn ni, trồng trọt.....)
Hiệu ứng nhà kính
Suy thối tài ngun rừng
Khơng biết
Khác:............................................................................................................
4. Theo ông/bà trong những năm gần đây, thời tiết khí hậu ở địa phƣơng có gì
thay đổi bất thƣờng khơng?



Khơng


Nếu có:
+ Số nắng nóng bất thƣờng trong năm:
Tăng nhiều

Tăng ít

Không đổi

Giảm ít

Giảm nhiều


Giảm ít

Giảm nhiều

Không đổi

Giảm ít

Giảm nhiều

Không đổi

Giảm ít

Giảm nhiều

+ Số ngày (đợt) rét đậm, rét hại trong năm:
Tăng nhiều

Tăng ít

Khơng đổi

+ Số ngày mƣa to bất thƣờng trong năm:
Tăng nhiều

Tăng ít

+ Số cơn bão, lũ trong năm:
Tăng nhiều


Tăng ít

5. Theo ơng/bà chăn ni lợn có gây tác động biến đổi khí hậu khơng.


Khơng
II. Tình hình sản xuất và chăn ni

1. Tổng diện tích đất nơng nghiệp:.....................................................................
2. Có chăn ni hay khơng.
-



khơng

Nếu có chăn ni: Xin hãy cho biết các thông tin sau.

a. Quy mô chăn nuôi:

Hộ gia đình

Trang trại

b. Số lồi và số lƣợng vật chăn ni:
Số lƣợng

Số lồi
Trâu

Bị
Lợn
Gia cầm
c. Cơ cấu đàn lợn.
Loại lợn

Số lƣợng
(con/lứa)

Khối lƣợng thức ăn Loại cám sử dụng
cho lợn ăn

(kg/ngày/con)

Lợn con (< 20kg)
Lợn thịt (>20kg)
Lợn nái
d. Thể tích chất thải của tổng đàn lợn/1 ngày:.............................m3.......
e. Gia đình có sử dụng hệ thống Biogas khơng:



f. Thể tích của bể Biogas là bao nhiêu:........................................ m3

Không


g. Khí sinh học sử dụng cho mục đích gì.
Nấu ăn


Thắp sáng
h. Có hệ thống xử lý nƣớc thải khơng:

Khác


Khơng

i. Tần suất xuất hiện dịch bệnh trên gia súc những năm gần đây.
Tăng nhiều

Tăng ít

Khơng đổi

Giảm ít

Giảm nhiều

j. Địa phƣơng đã có biện pháp giúp xử lý chất thải chăn ni chƣa?
................................................................................................................................
....................................................................................................................
k. Gia đình có dự định gì về giải pháp cải thiện về Môi trƣờng chƣa?
................................................................................................................................
...................................................................................................................
3. Đối với các trang trại chăn nuôi lớn hơn 100 con lợn
a. Trang trại của ơng/bà có lập Báo cáo đánh giá tác động mơi trƣờng khơng?


Khơng


4. Nếu khơng chăn ni:
a. Theo ơng/bà thấy hoạt động chăn ni của Xã có nhiều khơn


Khơng

b. Chăn ni chủ yếu lồi nào?
Trâu

Bị

Lợn



c. Theo ơng/bà hoạt động chăn ni có gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng?


Khơng

Gây mùi hơi thối.
Mất cảnh quan làng xóm.
ảnh hƣởng tới sức khỏe
d. Chính quyền địa phƣơng đã có biên pháp giải quyết vấn đề môi trƣờng chƣa?
................................................................................................................................
...........................................................................................................
III.Ý kiến đề xuất để giảm thiểu và cải thiện môi trƣờng chăn nuôi tại xã
Cổ Đông
Thƣờng xuyên tổ chức hoạt động khơi thông,vệ sinh cống rãnh thốt nƣớc.

Chơn lấp, tiêu hủy hợp vệ sinh xác chết động vật


×