LỜI NĨI ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi sinh viên trƣớc
khi ra trƣờng. Nhằm đánh giá kết quả học tập và bƣớc đầu làm quen với cơng
tác nghiên cứu khoa học. Từ đó nâng cao năng lực trí thức sáng tạo của bản thân
phục vụ tốt công việc sau này. Đƣợc sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa
QLTNR & MT, Bộ mơn động vật rừng, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài tốt
nghiệp: ―Nghiên cứu kỹ thuật nhân nuôi Rùa núi vàng tại Vườn Quốc gia
Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình”.
Trong quá trình thực hiện đề tài tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của
các thầy cô giáo trong khoa QLTNR & MT, bạn bè đồng nghiệp, lãnh đạo, cán
bộ Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo
PGS.TS Vũ Tiến Thịnh.
Nhân đây, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể thầy cơ giáo trong
khoa QLTNR & MT, lãnh đạo, cán bộ Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng đặc biệt là
ông Đỗ Thanh Hào - Giám đốc Trung tâm bảo tồn rùa Cúc Phƣơng cùng bạn bè
đồng nghiệp và thầy giáo PGS.TS Vũ Tiến Thịnh ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn
tơi hồn thành đề tài này.
Mặc dù đã có sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, song do thời gian và trình
độ cịn hạn chế, lại là bƣớc đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học nên
khóa luận khơng tránh khỏi thiếu sót. Để bài khóa luận đƣợc hồn thiện hơn tơi
rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cơ giáo và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hoài
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TĨM TẮT KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Phần 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................ 3
1.1. Những nghiên cứu trên Thế giới .................................................................... 3
1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 4
Phần 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 7
2.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 7
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng ............ 7
2.1.2. Vị trí địa lý .................................................................................................. 8
2.1.3. Diện tích ...................................................................................................... 9
2.1.4. Khí hậu ...................................................................................................... 10
2.1.5. Địa hình - địa chất và thủy văn ................................................................. 10
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 11
2.2.1. Dân số ........................................................................................................ 11
2.2.2. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 11
Phần 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 14
3.1. Mục tiêu........................................................................................................ 14
3.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 14
3.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 14
3.2. Nội dung ....................................................................................................... 14
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 14
3.3.1. Công tác chuẩn bị ...................................................................................... 14
3.3.2. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm.................................................................. 15
3.3.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................... 15
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ............................................... 21
4.1. Đặc điểm sinh học, sinh thái và tập tính của Rùa núi vàng (Indotestudo
elongata Blyth, 1853) .......................................................................................... 21
4.1.1. Đặc điểm sinh học ..................................................................................... 21
4.1.2. Đặc điểm sinh thái ..................................................................................... 24
4.1.3. Hoạt động tập tính của Rùa núi vàng ........................................................ 25
4.2. Kỹ thật nhân nuôi Rùa núi vàng ................................................................... 31
4.2.1. Kỹ thuật xây dựng chuồng nuôi ................................................................ 31
4.2.2. Thức ăn của Rùa núi vàng trong điều kiện ni nhốt ............................... 35
4.3. Kỹ thuật chăm sóc Rùa núi vàng.................................................................. 43
4.4. Các bệnh thƣờng gặp ở Rùa và cách phòng chữa ........................................ 47
4.4.1. Ngộ độc ..................................................................................................... 47
4.4.2. Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa ....................................................................... 47
4.4.3. Viêm phổi .................................................................................................. 48
4.4.4. Thiếu canxi (gặp ở rùa non) ...................................................................... 48
4.4.5. Ve, rận kí sinh (gặp ở Rùa trƣởng thành ni ngoài tự nhiên) ................. 49
4.4.6. Tắc ruột ..................................................................................................... 49
4.4.7. Nhiễm giun ................................................................................................ 49
4.4.8. Sỏi bàng quang .......................................................................................... 50
4.5. Đề xuất biện pháp kỹ thuật nhân nuôi Rùa núi vàng trong môi trƣờng nuôi
nhốt để đạt hiệu quả cao ...................................................................................... 50
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ .............................................................. 53
1. Kết luận ........................................................................................................... 53
2. Tồn tại.............................................................................................................. 54
3. Khuyến nghị .................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Các hoạt động (hành vi) của Rùa núi vàng......................................... 25
Bảng 4.2. Tổng hợp hoạt động tập tính của Rùa núi vàng trong ngày ở điều kiện
ni nhốt .............................................................................................................. 26
Bảng 4.3. Tổng hợp các loại thức ăn, cách chế biến thức ăn cho ....................... 37
Rùa núi vàng........................................................................................................ 37
Bảng 4.4. Khẩu phần ăn của Rùa núi vàng theo tuổi .......................................... 38
Bảng 4.5. Thành phần thức ăn tổng hợp ............................................................. 39
Bảng 4.6. Thành phần thức ăn củ - quả............................................................... 40
Bảng 4.7. Lịch cho ăn của Rùa núi vàng ............................................................ 41
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cổng Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng .................................................................. 7
Hình 2.2. Bản đồ thể hiện vị trí của Vƣờn Quốc gia Cúc ............................................... 8
Hình 2.3. Sơ đồ tham quan Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng .............................................. 8
Hình 2.4. Trung tâm bảo tồn rùa Cúc Phƣơng...............................................................12
Hình 4.1. Rùa núi vàng (Indotestudo elongata).............................................................21
Hình 4.2. Trứng rùa đƣợc chơn sâu dƣới đất .................................................................24
Hình 4.3.Trứng rùa đƣợc tìm thấy trên lớp thảm mục ..................................................24
Hình 4.4. Một chuồng ni với hệ thống mái che và lƣới bao quanh tại trung tâm ..32
Hình 4.5. Hộp kính ni rùa con trong nhà....................................................................33
Hình 4.6. Chuồng ni rùa con ngồi trời ......................................................................33
Hình 4.7. Hang đá nhân tạo cho rùa trú ẩn .....................................................................33
Hình 4.8. Tổ làm bằng cỏ cho rùa trú ẩn ........................................................................33
Hình 4.9. Chậu nƣớc trong chuồng ni ........................................................................34
Hình 4.10. Suối nhân tạo trong chuồng ni .................................................................34
Hình 4.11. Chậu/thau cung cấp nƣớc cho rùa non ........................................................34
Hình 4.12. Chuồng nuôi bán hoang dã này không dễ để phân biệt với mơi trƣờng tự
nhiên...................................................................................................................................35
Hình 4.13. Chuẩn bị thức ăn tổng hợp cho rùa tại trung tâm ......................................40
Hình 4.14. Chuồng và thức ăn cho Rùa non ..................................................................43
Hình 4.15. Chuồng và thức ăn cho Rùa trƣởng thành...................................................43
Hình 4.16. Thu trứng và ghi thơng tin lên trứng............................................................44
Hình 4.17. Các hộp ấp đặt trong máy ấp ........................................................................46
Hình 4.18. Trứng đƣợc xếp cách nhau trong mỗi hộp ..................................................46
Hình 4.19. Rùa non mới nở tại trung tâm......................................................................47
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ phần trăm trung bình các hoạt động của Rùa núi vàng non
trong ngày ............................................................................................................ 27
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ phần trăm trung bình các hoạt động của Rùa núi vàng trƣởng
thành trong ngày .................................................................................................. 27
Biều đồ 4.3. Tỷ lệ thời gian các hoạt động của Rùa núi vàng non trong ngày ... 28
Biểu đồ 4.4. Tỷ lệ thời gian các hoạt động của Rùa núi vàng trƣởng thành trong
ngày ..................................................................................................................... 28
Biểu đồ 4.5. Biểu đồ thể hiện lƣợng thức ăn/ngày ở từng độ tuổi theo mùa của
Rùa núi vàng........................................................................................................ 38
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
===============O0O===============
TĨM TẮT KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: ―Nghiên cứu kỹ thuật nhân nuôi Rùa núi vàng tại
Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng, tỉnh Ninh Bình‖.
2. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hoài.
3. Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Vũ Tiến Thịnh.
4. Mục tiêu nghiên cứu
4.1. Mục tiêu chung
Góp phần nâng cao hiệu quả nhân nuôi Rùa núi vàng trong cơng tác bảo tồn
và
phát triển lồi.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp một số dẫn liệu sinh học, sinh thái của Rùa núi vàng phục vụ
cho công tác bảo tồn lồi.
- Tìm hiều kỹ thuật nhân ni Rùa núi vàng trong mơi trƣờng nơi nhốt
góp phần bảo tồn và phát triển lồi.
- Đề xuất biện pháp nhân ni Rùa núi vàng trong mơi trƣờng ni nhốt
để có hiệu quả cao.
5. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái và tập tính của lồi Rùa núi
vàng
- Nghiên cứu kỹ thật nhân nuôi Rùa núi vàng
+ Nghiên cứu về kỹ thuật xây dựng chuồng trại
+ Nghiên cứu về thức ăn của Rùa trong điều kiện nuôi nhốt
+ Nghiên cứu về kỹ thuật chăm sóc Rùa
- Nghiên cứu về các bệnh thƣờng gặp ở Rùa và cách phòng chữa
- Đề xuất biện pháp nhân nuôi Rùa núi vàng để đạt hiệu quả cao
6. Những kết quả đạt được
6.1. Đặc điểm sinh học, sinh thái và tập tính của Rùa núi vàng
-
Đã tìm hiểu đƣợc đầy đủ các đặc điểm sinh học, sinh thái và tập tính của
lồi Rùa núi vàng trong điều kiện nuôi nhốt.
6.2. Kỹ thuật nhân nuôi rùa Núi vàng:
- Đã tìm hiểu đƣợc các tiêu chuẩn để xây dựng chuồng trại, các yêu cầu
trong xây dựng chuồng nuôi Rùa núi vàng.
- Đã nghiên cứu đƣợc những loại thức ăn ƣa thích của Rùa núi vàng, cách
chế biến thức ăn, tỷ lệ và khối lƣợng của mỗi loại thức ăn.
- Đã tìm hiểu đƣợc các kỹ thuật trong vệ sinh chuồng trại, cách thức thu
trứng, ấp trứng và quản lý rùa non mới nở.
6.3. Về các bệnh thƣờng gặp của rùa và cách phịng chữa
- Đã nghiên cứu và tìm hiểu đƣợc những căn bệnh thƣờng gặp ở Rùa núi
vàng trong mơi trƣờng ni nhốt và cách phịng, chữa bệnh.
6.4. Đề xuất biện pháp nhận nuôi Rùa núi vàng để đạt hiệu quả cao
- Đã đề xuất đƣợc các biện pháp kỹ thuật trong nhân nuôi Rùa núi vàng ở
điều kiện nuôi nhốt để đạt hiệu quả cao.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một trong những nƣớc có mức độ đa dạng sinh học cao về
thành phần các lồi sinh vật. Do sự khác biệt lớn về khí hậu, từ vùng gần xích
đạo tới giáp vùng cận nhiệt đới, cùng với sự đa dạng về địa hình, đã tạo nên tính
đa dạng về hệ sinh thái và các loài sinh vật ở Việt Nam. Đa dạng sinh học đóng
một vai trị quan trọng trong việc duy trì các chu trình tự nhiên và cân bằng sinh
thái. Đó là cơ sở của sự sống còn và thịnh vƣợng của loài ngƣời và sự bền vững
của thiên nhiên trên trái đất. Đóng góp vào đó phải kể đến sự đa dạng các lồi
Bị sát - Lƣỡng cƣ nói chung và lồi Rùa nói riêng.
Rùa là một trong những thành phần của hệ sinh thái, ngồi ý nghĩa khoa
học, rùa cịn mang ý nghĩa tâm linh, văn hoá của nhiều dân tộc trên thế giới.
Hơn nữa, từ lâu các loài rùa là nguồn dƣợc liệu quý của y học phƣơng Đông và
trong các nhà hàng rùa đƣợc coi là món đặc sản ngon, lạ. Chính vì vậy các lồi
rùa thƣờng xun bị săn bắt trái phép. Với những nguy cơ từ việc mất môi
trƣờng sống và nạn săn bắt, buôn bán trái phép với nhiều mục đích đã đẩy các
lồi rùa bản địa của Việt Nam trở thành một trong những loài đang bị đe dọa
nhất hiện nay. Số lƣợng rùa bị lực lƣợng chức năng tịch thu từ các vụ bn bán
trái phép ngày càng tăng trong đó có rất nhiều loài rùa quý hiếm.
Mặt khác các loài rùa nƣớc ngọt và rùa cạn là những lồi có tuổi thọ cao,
di chuyển chậm chạp nên rất dễ bị tổn thƣơng. Hơn nữa, với đặc điểm sinh học
của đa số các loài rùa cạn và rùa nƣớc ngọt là đẻ rất ít trứng, tỉ lệ trứng nở thành
rùa non là rất thấp và con non rất yếu. Do đó, ở giai đoạn trứng và con non,
chúng gặp rất nhiều kẻ thù trong tự nhiên, nên tỉ lệ rùa trƣởng thành là rất thấp.
Các loài rùa cạn và rùa nƣớc ngọt sinh trƣởng rất chậm, tuổi thành thục sinh sản
rất dài từ 8 đến 15 tuổi nên chu trình thay thế của các cá thể rùa trƣởng thành
trong tự nhiên là rất dài. Những đặc điểm trên lý giải việc các quần thể rùa trong
tự nhiên rất ổn định về mặt số lƣợng do chỉ có 1 đến 2 cá thể rùa non sẽ tồn tại
để thay thế các cá thể bố mẹ với chiến lƣợc sinh sản của mình và sử dụng bộ mai
cứng để bảo vệ cơ thể trƣớc các kẻ thù ăn thịt. Tuy nhiên, chiến lƣợc ấy đã và
1
đang bị phá vỡ một cách nghiêm trọng do chúng gặp phải ―siêu kẻ thù‖ mới là
con ngƣời. Con ngƣời đã và đang khai thác kiệt quệ các loài rùa trong tự nhiên.
Nhận thức rõ giá trị của các loài động vật hoang dã cũng nhƣ tình trạng
bảo tồn của chúng, Chính phủ đã ban hành nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày
30/3/2006 về việc ―Hạn chế khai thác sử dụng động, thực vật rừng vì mục đích
thƣơng mại‖ và nghị định số 160/2013/NĐ-CP về tiêu chí ―Xác định lồi và chế
bộ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ‖.
Trong các danh lục phần động vật của Nghị định này có liệt kê một số lồi rùa
cạn và rùa nƣớc ngọt. Trong đó lồi Rùa núi vàng (Indotestudo elongata Blyth,
1853) là quý hiếm đã đƣợc liệt kê ở danh lục IIB. Theo một số kết quả nghiên
cứu của các tổ chức bảo tồn trong nƣớc và quốc tế cho thấy phần lớn các loài rùa
của Việt Nam đang bị tác động một cách nghiêm trọng và một số lồi trong có
thể sẽ bị tuyệt chủng trong tƣơng lai gần. Tuy nhiên, cho đến nay, ở nƣớc ta
chƣa có bất cứ một tài liệu, cơng trình nghiên cứu về cứu hộ, ni nhốt, gây ni
sinh sản và thả về môi trƣờng tự nhiên để đánh giá khả năng tồn tại, thích nghi
của chúng với mục đích góp phần bảo tồn các lồi rùa cạn và rùa nƣớc ngọt của
Việt Nam. Trƣớc tính cấp thiết của vấn đề tôi tiến hành thực hiện đề tài:
―Nghiên cứu kỹ thuật nhân nuôi Rùa núi vàng tại Vườn Quốc gia Cúc
Phương, tỉnh Ninh Bình”.
2
Phần 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Các loài rùa trên thế giới đƣợc phân loại theo môi trƣờng sống nhƣ sau:
rùa cạn, rùa nƣớc ngọt và rùa biển. Trên thế giới hiện nay có 7 lồi rùa biển và
khoảng 300 lồi rùa cạn và rùa nƣớc ngọt. Trong đó, Việt Nam có 25 loài rùa
cạn và rùa nƣớc ngọt và 5 loài rùa biển (Stuart et al, 2001).
1.1. Những nghiên cứu trên Thế giới
Chuyên khảo đầu tiên nghiên cứu về rùa là bản tóm tắt những lồi rùa đã
biết có kèm mơ tả và tranh minh họa của Gray (1831).
Năm 1835 và năm 1851, Duméril A. M. C. và các đồng nghiệp đã xuất
bản danh lục và mơ tả các lồi rùa ở Bảo tàng Lịch sử - Tự nhiên Paris, Pháp.
Năm 1856, Gray xuất bản tập hai của cuốn sách dựa trên các lồi rùa có
trong Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Anh, đây là nơi có có bộ sƣu tập lớn nhất về các
lồi rùa vào thời điểm đó. Năm 1870 và 1872, ông đã xuất bản thêm một cuốn
sách bổ sung và phụ lục các loài rùa trên thế giới.
Năm 1889, Boulenger xuất bản ấn phẩm có khóa định loại và tranh mơ tả
các lồi rùa ở Bảo tàng Anh. Dù chỉ có 70% số lồi hiện có đƣợc miêu tả và tên
phân loại sử dụng trong ấn phẩm hiện nay đã thay đổi thì đây vẫn là tài liệu phân
loại và định loại rùa có tính khoa học cao nhất.
Trên thế giới cũng đã có quyển sách về rùa của Wermuth và Mertens
(1961, 1977) và Pritchard (1967, 1979) nhƣng đƣợc sử dụng rất hạn chế trong
định loại rùa.
Gần đây, cuốn sách đáng chú ý nhất về rùa là (Các loại rùa trên thế giới Turtles of the world) của tác giả Carl H.Ernst và Roger W. Barbour xuất bản
năm 1989. Cuốn sách này cơng bố 288 lồi rùa trên thế giới. Cuốn sách mơ tả
các đặc điểm hình thái, nguồn gốc, tập tính sinh sản, đặc điểm sinh thái các lồi
rùa có kèm theo hình ảnh minh họa. Ngồi ra, có những ấn phẩm khác nhƣ:
Bách khoa thư về rùa (The Encyclopedia of Turtles) của tác giả Peter C. H.
Pritchard (1979), Cơ sở sinh học bảo tồn các loài rùa cạn (Conservation
3
Biology of Tortorses) của tác giả Jan R. Swingland và Michael W. Klemens
xuất bản năm 1989.
Nghiên cứu rùa ở Đông Nam Á tiến hành muộn hơn so với thế giới. Cuốn
sách định loại rùa đầu tiên cho khu vực Đông Dƣơng là cuốn Rùa Đông Dương
(Les Tortues de L’Indochine) của tác giả Bourret R. ra đời năm 1941.
Năm 1997, Manthey U. và Grossmann đƣa ra cuốn sách Bò sát và lưỡng
cư ở Đông Dương (Amphibien und Reptilien Sudostasiens). Cuốn sách viết
chung về hai lớp bò sát và lƣỡng cƣ.
Năm 1998, Cox và các cộng sự đã xuất bản cuốn Sách hướng dẫn định
loại rắn và các lồi bị sát khác của Thái Lan và Đông Nam Á (A Photographic
Guide to Snakes and Reptiles of Thailand and Southeast Asia), trong đó tập
trung mơ tả cách nhận diện nhanh các lồi rắn và các lồi bị sát khác cùng hình
ảnh minh họa.
Năm 2002, tác giả Bryan L. Stuart và các cộng sự đã mơ tả các lồi rùa
phân
bố ở các nƣớc: Thái Lan, Lào, Việt Nam và Campuchia với hình ảnh
minh họa. Đây là cuốn sách đƣợc dịch ra nhiều thứ tiếng và rất hữu ích cho việc
định loại rùa ngồi thực địa.
1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Bourret R (1941) là cơng trình nghiên cứu về rùa ở Đơng Dƣơng, trong đó
có Việt Nam. Đây là cuốn sách mơ tả và phân loại rùa đƣợc đánh giá rất cao, là
tài liệu tham khảo phổ biến của các nhà khoa học nghiên cứu rùa.
Từ năm 1945 đến năm 1954, đất nƣớc có chiến tranh, khơng có thêm cơng
trình nghiên cứu về rùa trong thời gian này. Từ sau năm 1954, các nhà khoa học
Việt Nam ở miền Bắc tiến hành nghiên cứu về động thực vật rừng nhƣng chủ
yếu là lớp thú và lớp chim. Mãi đến sau năm 1975, các nhà khoa học mới quan
tâm nghiên cứu lớp bò sát và lớp lƣỡng cƣ.
Năm 1977, GS. Đào Văn Tiến lần đầu tiên đƣa ra tài liệu ―Định loại rùa
và cá sấu Việt Nam‖ mơ tả 32 lồi rùa, đăng trên tạp chí Sinh vật - địa học số 16
(năm 1978).
4
Năm 1978, Nguyễn Khắc Hƣờng có bài viết ―Một số lồi rùa biển ở
vùng biển miền Nam Việt Nam‖ mơ tả 4 loài rùa biển phân bố ở vùng miền
Nam Việt Nam.
Năm 1979, Nguyễn Văn Sáng và Hồ Thu Cúc cơng bố tài liệu ―Kết quả
điều tra nghiên cứu bị sát, ếch nhái ở một số vùng thuộc miền Tây Nam Bộ và
các đảo phụ cận‖ trên tạp chí Sinh học số 1. Năm 1981, trong cuốn ―Kết quả
điều tra cơ bản động vật miền Bắc Việt Nam‖, nhóm tác giả Trần Kiên, Nguyễn
Văn Sáng, Hồ Thu Cúc đƣa ra ―Kết quả điều tra cơ bản bò sát, ếch nhái Miền
Bắc Việt Nam (1955 - 1956)‖.
Năm 1981, các tác giả Trần Kiên, Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc đƣa ra
kết quả điều tra về bò sát và ếch nhái trong cuốn ―Kết quả điều tra cơ bản động
vật Miền Bắc Việt Nam‖ do NXB Khoa học Kỹ thuật phát hành.
Năm 1995, Lê Thiện Đức và S. Board có báo cáo ―Investigation of
Tortoises and Freshwater Turtles in Vietnam‖ (Điều tra rùa cạn và rùa nước
ngọt ở Việt Nam)
Năm 1997, tác giả Nguyễn Văn Sáng và Hồ Thu Cúc đƣa ra cuốn ―Danh lục
bị sát và ếch nhái Việt Nam‖ trong đó có danh lục của 30 lồi rùa phân bố ở
Việt Nam.
Từ năm 1991, TS. Hà Đình Đức là ngƣời rất tâm huyết và có nhiều cơng
trình nghiên cứu về lồi rùa mai mềm sống ở Hồ Gƣơm. Ơng cũng có rất
nhiều bài báo in ở các báo và các tạp chí trong và ngồi nƣớc. Ơng đã nghiên
cứu và mơ tả loài rùa mai mềm này là loài mới trên Tạp chí Khảo cổ học số
4/2000 (Hà, 2000).
Từ năm 2003 đến 2005, Tim McCormack đã tiến hành nghiên cứu về sinh
thái Rùa sa nhân (Cuora mouhotii) tại vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng và đã cơng bố
trên tạp chí của Liên minh vì sự tồn tại của các lồi năm 2008 (Turtle Survival
Alliance, 2008).
Năm 2010, VQG Cúc Phƣơng đã hợp tác với Trung tâm Giáo dục
Thiên nhiên Việt Nam (ENV) biên soạn và xuất bản cuốn sách Hướng dẫn thi
5
hành luật về định dạng các loài rùa cạn và rùa nước ngọt Việt Nam (Hendrie
et al, 2010).
Hiện nay có nhiều tổ chức, các nhà khoa học trong nƣớc và quốc tế quan
tâm, cũng nhƣ tiến hành khá nhiều nghiên cứu và bảo tồn các loài rùa của Việt
Nam:
+ Dự án bảo tồn loài rùa Hoàn Kiếm (Rafetus swinhoei) đƣợc duy trì
xuyên suốt từ năm 2003 tới nay bởi Chƣơng trình bảo tồn Rùa châu Á (ATP)
thực hiện. Cho tới năm 2007, hình ảnh rùa Hồn Kiếm hoang dã đầu tiên đã
đƣợc ghi nhận tại hồ Đồng Mô, tỉnh Hà Tây (cũ).
+ Từ năm 2003 tới nay, tại Việt Nam WWF: Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên
nhiên hay còn gọi là Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới, Quỹ Bảo vệ Thiên
nhiên Toàn Cầu (Word Wide Fund For Nature) đã hợp tác cùng các Vƣờn Quốc
gia (VQG) và Khu bảo tồn (KBT) bao gồm: VQG Côn Đảo, VQG Núi Chúa,
KBT Biển Phú Quốc để triển khai nhiều dự án trực tiếp bảo vệ sinh cảnh và
quần thể loài rùa biển.
6
Phần 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vườn Quốc gia Cúc Phương
Hình 2.1. Cổng Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng
Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng (hay rừng quốc gia Cúc Phƣơng) là vƣờn
quốc gia đầu tiên tại Việt Nam nằm trên địa phận ranh giới 3 khu vực Tây
Bắc, châu thổ sông Hồng và Bắc Trung Bộ thuộc ba tỉnh: Ninh Bình, Hịa
Bình, Thanh Hóa.
- Năm 1960, rừng Cúc Phƣơng đƣợc cơng nhận là khu bảo tồn rừng và
đƣợc thành lập theo Quyết định 72/TTg ngày 7 tháng 7 năm 1962 với diện tích
20.000 ha đánh dấu sự ra đời khu bảo vệ đầu tiên của Việt Nam.
- Quyết định số 18/QĐ-LN ngày 8 tháng 1năm 1966 chuyển hạng lâm
trƣờng Cúc Phƣơng thành VQG Cúc Phƣơng.
- Quyết định số 333/QĐ-LN ngày 23 tháng 5 năm 1966 quy định chức
năng và trách nhiệm của Ban quản lý rừng.
7
2.1.2. Vị trí địa lý
2.1.2.1. Vị trí địa lý của Vườn Quốc gia Cúc Phương
Hình 2.2. Bản đồ thể hiện vị trí của Vƣờn Quốc gia Cúc
Hình 2.3. Sơ đồ tham quan Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng
8
Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng đƣợc thành lập theo Quyết định số 72/TTg
ngày 07/7/1962 của Thủ tƣớng Chính phủ và Quyết định số 139/CT ngày
09/5/1998 của Chính phủ. Với tọa độ địa lý kéo dài từ 20°14' tới 20°24' vĩ Bắc,
105°29' tới 105°44' kinh Đơng.
Vƣờn thuộc địa giới hành chính của ba tỉnh:
- Ninh Bình: hầu hết xã Cúc Phƣơng, một phần xã Kỳ Phú, Văn Phƣơng,
Yên Quang của huyện Nho Quan.
- Thanh Hóa: phần lớn núi đá vơi, núi đất, thung lũng các xã Thạch
Lâm, Thạch Yên, Thành Mỹ, Thành n của huyện Thạch Thành.
- Hồ Bình: tồn bộ rừng núi đá vôi các xã Lạc Thịnh, Yên Lạc, Phú
Lai, Yên Trị, Ngọc Lƣơng của huyện Yên Thủy, xã Yên Nghiệp, Ân Nghĩa
thuộc huyện Lạc Sơn.
2.1.2.2. Vị trí địa lý xã Cúc Phương
Cúc Phƣơng là xã vùng cao của huyện miền núi Nho Quan với tổng diện
tích tự nhiên là 12.373,51 ha.
- Phía Tây bắc giáp tỉnh Thanh Hố.
- Phía Đơng bắc giáp xã n Quang - Văn Phƣơng.
- Phía Đơng Nam giáp xã Kỳ Phú.
- Phía Tây Nam giáp tỉnh Thanh Hố.
2.1.3. Diện tích
Ngày 9 tháng 8 năm 1986, Cúc Phƣơng đƣợc liệt kê trong danh sách các
khu rừng đặc dụng theo Quyết định số 194/CT của Chính phủ Việt Nam với
phân hạng quản lý là Vƣờn quốc gia diện tích 25.000 ha. Luận chứng kinh tế kỹ thuật của vƣờn quốc gia đƣợc phê duyệt ngày 9 tháng 5 năm 1988 theo Quyết
định số 139/CT. Trong đó, ranh giới của vƣờn đƣợc xác định lại với tổng diện
tích là 22.200 ha, bao gồm :
- 11.350 ha thuộc địa giới tỉnh Ninh Bình.
- 5.850 ha thuộc địa giới tỉnh Thanh Hóa
- 5.000 ha thuộc địa giới tỉnh Hịa Bình
9
Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng đƣợc chia làm 3 phân khu chức năng:
- Khu bảo vệ nguyên vẹn có diện tích 20.745 ha với chƣa năng duy trì,
bảo vệ những điều kiện tự nhiên nguyên thủy nhất, bảo vệ nguyên vẹn tài
nguyên thiên nhiên, cảnh quan du lịch.
- Khu chuyên dùng với diện tích 743 ha có chức năng hoạt động dịch vụ,
quản lý hành chính, nghiên cứu khoa học, dịch vụ du lịch và dân cƣ xen kẽ.
- Vùng đệm nhằm tạo vành đai bảo vệ tránh những tác động xấu của con
ngƣời cho hai khu trên.
2.1.4. Khí hậu
- Khí hậu ở Cúc Phƣơng thuộc loại khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ
trung bình năm khoảng 24.7°C.
- Mùa khô ở Cúc Phƣơng từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa mƣa từ
tháng 5 đến tháng 11. Mƣa khá to dâng rất nhanh và rút cũng rất nhah. Lƣợng
mƣa trung bình hằng năm lên tới 2.157 mm. Số ngày mƣa trung bình năm là
224 ngày.
2.1.5. Địa hình - địa chất và thủy văn
2.1.5.1. Địa hình
Cúc Phƣơng nằm ở phía Đơng Nam của dãy núi Tam Điệp, một dãy núi
đá vôi chạy từ tỉnh Sơn La ở hƣớng Tây Bắc. Dải núi đá vôi này với ƣu thế là
kiểu karst tự nhiên, hình thành trong lịng đại dƣơng cách đây khoảng 200 triệu
năm. Dãy núi này nhô lên đến độ cao 636 m tạo thành một nét địa hình nổi bật
giữa một vùng đồng bằng. Phần dãy núi đá vơi bao quanh vƣờn quốc gia có
chiều dài khoảng 25 km và rộng đến 10 km, ở giữa có một thung lũng chạy dọc
gần hết chiều dài của dãy núi.
Thuộc dạng địa hình kartst nửa che phủ, Cúc Phƣơng nằm trọn vẹn trong
cảnh địa lý đồi kartst xâm thực, tạo nên các hang động đẹp nhƣ Động Ngƣời
Xƣa, Hang Con Moong, Động Phị Mã giáng, Động Trăng Khuyết…
Cúc Phƣơng có 3 dạng địa hình chính
- Địa hình núi cao, dốc đứng
10
- Địa hình dải băng, thung lũng đẹp
- Địa hình núi thấp và ít dốc
2.1.5.2. Địa chất
Khu vực Cúc Phƣơng đƣợc tạo thành bởi chuyển động tạo sơn Kimeri,
khu vực đƣợc tạo thành bởi các mẫu chất sau:
- Đá vôi sét, thuộc hệ tầng Tân Lạc tuổi Tias sớm
- Đá vôi thuộc hệ tầng Đồng Giao tuổi Tias giữa
- Trầm tích thuộc hệ tầng Vĩnh Phúc
- Thành tạo Humit thuộc hệ tầng tạo Hải Hƣng
2.1.5.3. Thủy văn
Trừ sông Bƣởi, sông Ngang, các suối ở khu vực Cúc Phƣơng đa số thuộc
suối cạn xuất hiện theo mùa mƣa dạng karst tƣơng đối điển hình. Có nhiều hang
động, mắt hút nƣớc và dịng chảy ngầm, ao hồ ở đây khơng nhiều, hồ lớn nhất là
Hồ Yên Quang, một hồ nhân tạo nằm phía Đơng Nam của Vƣờn Quốc gia.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Dân số
Khi Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng đƣợc thành lập, có khoảng 500 ngƣời
sống trong các xóm thuộc vùng lõi của vƣờn quốc gia.
Trong giai đoạn di dời đầu tiên, kết thúc vào năm 1960, 6 xóm với 650
ngƣời đã đƣợc chuyển đến định cƣ ở vùng bán sơn địa ở ngoài cửa Vƣờn.
Khoảng trên 50.000 dân sống ở vùng đệm của Vƣờn, phần lớn sống phụ
thuộc vào các nguồn tài nguyên bên trong Vƣờn.
Dân cƣ ở đây chủ yếu là dân tộc thiểu số, và ngƣời Mƣờng chiếm phần
lớn số dân trong vùng.
2.2.2. Cơ sở hạ tầng
Từ năm 1990 trở lại đây nhiều cơng tình đã đƣợc xây dựng:
- Tuyến đƣờng ô tô với chiều dài 55km đƣợc xây dựng nối từ quốc lộ 1A
tới trung tâm Vƣờn.
- Hơn 600m2 nhà nghỉ phục vụ khách tham quan du lịch.
11
- Các cơng trình kiến trúc nhƣ cầu vào Động Ngƣời Xƣa, hệ thống nƣớc
chứa phục vụ phòng chống cháy, cải thiện môi sinh và là nguồn nƣớc cho thú
hoang, hệ thống chuồng trại phục vụ cho công tác nuôi dƣỡng và cứu hộ các loài
động vật hoang dã, các khu dành cho thể thao, văn hóa, cải tạo hệ thống điện
nƣớc, nhà bảo tàng khoa học, nhà khách đều đƣợc xây dựng mới.
Khái quát chung về tình hình cơ sở tại điểm nghiên cứu
Hình 2.4. Trung tâm bảo tồn rùa Cúc Phƣơng
- Tên: Trung tâm bảo tồn rùa Cúc Phƣơng
Trung tâm Bảo tồn Rùa (TCC) do Tổ chức Fauna Flora International
(FFI) thành lập vào năm 1998 nằm tại Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng. Vào cuối
năm 2001, TCC đã đƣợc chuyển giao cho Ban quản lý Vƣờn Quốc gia Cúc
Phƣơng.
- Lĩnh vực hoạt động: Nghiên cứu và bảo tồn các loài rùa cạn và rùa
nƣớc ngọt Việt Nam.
- Nhiệm vụ chính:
+ Nghiên cứu khoa học.
+ Tiếp nhận chuyển giao và cứu hộ các loài rùa cạn và rùa nƣớc ngọt Việt
Nam đƣợc tịch thu từ các vụ buôn bán, vận chuyển trái phép và từ ngƣời dân.
+ Nhân nuôi bảo tồn các loài rùa cạn và rùa nƣớc ngọt Việt Nam.
12
+ Tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng về
công tác bảo tồn thiên nhiên và các loài động vật hoang dã.
- Cơ cấu tổ chức: Trung tâm bảo tồn rùa Cúc Phƣơng là một phần của
Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng.
Hiện nay trung tâm bảo tồn rùa Cúc Phƣơng kết hợp với Chƣơng trình bảo tồn
rùa Châu Á (ATP) tiến hành các dự án giáo dục và bảo tồn các loài rùa cạn và
rùa nƣớc ngọt trên cả nƣớc.
13
Phần 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu
3.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần nâng cao hiệu quả nhân nuôi Rùa núi vàng trong công tác bảo tồn
và phát triển loài.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp một số dẫn liệu sinh học, sinh thái của Rùa núi vàng phục vụ
cho cơng tác bảo tồn lồi.
- Tìm hiều kỹ thuật nhân nuôi Rùa núi vàng trong môi trƣờng nôi nhốt
góp phần bảo tồn và phát triển lồi.
- Đề xuất biện pháp nhân nuôi Rùa núi vàng trong môi trƣờng ni nhốt
để có hiệu quả cao.
3.2. Nội dung
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái và tập tính của lồi Rùa núi
vàng
- Nghiên cứu kỹ thật nhân ni Rùa núi vàng
- Nghiên cứu về kỹ thuật xây dựng chuồng trại
- Nghiên cứu về thức ăn của Rùa trong điều kiện ni nhốt
- Nghiên cứu về kỹ thuật chăm sóc Rùa
- Nghiên cứu về các bệnh thƣờng gặp ở Rùa và cách phịng chữa
- Đề xuất biện pháp nhân ni Rùa núi vàng có hiệu quả cao
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Công tác chuẩn bị
- Tham khảo, kế thừa, khai thác có chọn lọc các tài liệu liên quan đến
nhân nuôi động vật hoang dã làm cơ sở lý luận và xác định phƣơng pháp nghiên
cứu cụ thể cho từng nội dung nghiên cứu: các tài liệu của các tác giả chuyên
nghiên cứu về nhân nuôi động vật hoang dã nói chung và nhân ni Rùa nói
14
riêng, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên,
số liệu tại trung tâm nghiên cứu, internet...
- Thu thập tài liệu về tình hình nhân nuôi Rùa tại trung tâm.
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết cho nghiên cứu nhƣ: bảng biểu, nhật kí,
máy ảnh...
3.3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm
- Thí nghiệm đƣợc tiến hành trên 2 đối tƣợng là Rùa non và Rùa trƣởng
thành tại 2 chuồng nuôi của trung tâm.
+ Rùa non là những cá thể có kích thƣớc < 15cm và có độ tuổi < 5 (tuổi).
+ Rùa trƣởng thành là những cá thể có kích thƣớc ≥ 15cm và có độ tuổi
≥5 (tuổi).
Rùa non đƣợc ni trong hộp nhỏ (kích thƣớc 30cm x 50cm x 50cm) ở nhà
rùa non (phịng kín), cịn Rùa trƣởng thành đƣợc ni ở chuồng ni ngồi trời.
3.3.3. Phương pháp thu thập số liệu
3.3.3.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái và tập tính của lồi Rùa núi
vàng (Indotestudo elongatae).
3.3.3.1.1. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái, sinh học của Rùa núi vàng
- Quan sát, mơ tả hình dạng, màu sắc của Rùa núi vàng.
- Tham khảo các tài liệu về đặc điểm sinh học, sinh thái của Rùa núi vàng.
3.3.3.1.2. Nghiên cứu tập tính của Rùa núi vàng
Sử dụng phƣơng pháp quan sát trực tiếp tại chuồng nuôi để thu thập số
liệu phục vụ nghiên cứu. Theo dõi mọi tƣ thế, cử chỉ, biểu hiện của từng cá thể
trong ngày. Tiến hành theo dõi định kỳ 2 đối tƣợng Rùa non và Rùa trƣởng
thành xen kẽ nhau, mỗi ngày theo dõi 1 đối tƣợng, trong vịng 6 ngày, trong đó
3 ngày theo đầu theo dõi từ 6h sáng đến 10h đêm, và 3 ngày tiếp theo tiến hành
theo dõi từ 10h đêm đến 6h sáng ngày hơm sau. Các tập tính quan trọng của Rùa
cần theo dõi thông qua các hoạt động bao gồm: ăn - uống, vận động (di chuyển),
ẩn nấp dƣới lá - tổ, cạnh tranh (đánh nhau), giao tiếp, nghỉ ngơi, quan sát, sinh
sản, sƣởi nắng.
15
- Ăn - uống: ăn uống trong điều kiện nuôi nhốt là khi Rùa thực hiện hoạt
động ăn thức ăn đã có sẵn trong chuồng ni. Quan sát các biểu hiện của Rùa
nhƣ cách nó di chuyển đến chỗ thức ăn. Loại thức ăn nào ăn trƣớc, loại nào ăn
nhiều hơn, phản ứng khi ăn, sau khi ăn xong…
- Vận động: Vận động theo nghĩa rộng bao gồm mọi cử động của con vật.
Tuy nhiên trong đề tài vận động chỉ đề cập đến vận động bao gồm việc đi lại,nô
đùa của Rùa.Vận dộng bao hàm cả kiếm ăn nhƣng ở đây không đồng nhất 2 khái
niệm này. Việc đi lại đơn thuần là vận động nhƣng có thể khơng phải là kiếm ăn.
Hoạt động đi lại chỉ trở thành kiếm ăn khi nó kết hợp với việc quan sát xung
quanh và mổ vào bất cứ con vật nào mà rùa cho là có thể ăn đƣợc. Nghiên cứu
tập tính vận động là quan sát hoạt động di chuyển của rùa.
- Ẩn nấp dƣới lá - tổ: là tập tính đặc trƣng của loài rùa, lúc này chúng nằm
yên, ẩn nấp dƣới lá hoặc trong tổ của mình (khơng xác định rõ chúng làm gì)
- Cạnh tranh (đánh nhau): là những biểu hiện, hành động của rùa để chống lại
kẻ đối đầu với mình (ở đây chủ yếu là sự đối đầu cùng loài Rùa núi vàng với nhau).
- Giao tiếp: hành vi giao tiếp ở đây đƣợc thực hiện giữa các cá thể rùa với
nhau thơng qua các tín hiệu mà chúng gửi cho nhau nhƣ tiếng kêu hay là những
lần chúng tiếp cận nhau.
- Nghỉ ngơi: Nghỉ ngơi là khi Rùa ngừng vận động, nằm im một chỗ, quan
sát, mô tả tƣ thế ngủ nghỉ của Rùa.
- Quan sát: là phƣơng thức để con vật thu nhận thông tin xung quanh
mình thơng qua giác quan là mắt.
- Sinh sản: Tập tính sinh sản bao gồm mọi hoạt động của con vật có liên
quan trực tiếp đến hoạt động sinh dục: ghép đôi, làm tổ, đẻ trứng, ấp trứng và
nuôi con. Quan sát các biểu hiện động dục thông qua lƣợng thức ăn, cách vận
động, đi lại, các biểu hiện, hành vi của con vật; theo dõi cách thức giao phối,
hành động của con đực và con cái trong lúc giao phối, theo dõi cách thức đẻ
trứng, ấp trứng và cách chăm sóc con của rùa mẹ.
- Sƣởi nắng: là một tập tính sinh hoạt hàng ngày của lồi rùa, đây là lúc
chúng nằm phơi mình khi có nắng.
16
Phỏng vấn các cán bộ chăn nuôi Rùa về mùa động dục, tuổi bắt đầu có
khả năng sinh sản, thời gian ấp trứng, phƣơng pháp ấp trứng, số lƣợng trứng qua
các năm, số lƣợng trứng đẻ trong 1 lứa, số lƣợng lứa đẻ trong 1 năm, thời gian
bình quân ấp nở, kích thƣớc trung bình của con non mới nở.
Tất cả những gì quan sát được đều được ghi trong nhật kí điều tra và các
bảng biểu:
Mẫu biểu 01. Biểu theo dõi hoạt động của Rùa núi vàng trong ngày
Ngày……………….
Đối tƣợng………….
Thời gian
Hoạt động
Thời tiết…………
Mô tả hoạt động
Ghi chú
……..
Mẫu biểu 02. Tần số và tần suất xuất hiện các hoạt động trong ngày
của Rùa núi vàng
Ngày theo dõi……..
Thời tiết……………..
Đối tƣợng……
Tg(h)
6-8 8-10 …. 20-22 …. 2-4 4-6 Tổng % Hoạt động
H.đ
Nghỉ ngơi
Ẩn nấp
Quan sát
Ăn - uống
Di chuyển
Phơi nắng
Giao tiếp
Sinh sản
Cạnh tranh
17