Ả
T
ệ
Q
ệ
ự
ặ b ệ em
T ST
V
b
ỏ ò
b
ũ
sắ
ớ PGS TS Vũ T
ớ
Mặ
ệ
s ố
ệ
ù
ố
T ị
b
ệ
ự
ợ
s
ự
em
ấ ị
ệ
ỗ ự
ệ
ợ
Em ấ
ự
ệ
ớ
ợ sự ó
ỏ
ó
ị
ữ
só
ự
ệ
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Phương Hoa
MỤC LỤC
ẶT VẤN Ề ....................................................................................................... 7
NG : TỔNG QU N VẤN Ề NG
N
U ...................................... 9
1.1. Phân lo i h
ởng ở Việt Nam ................................................... 9
1.1.1. Phân lo i h
ởng ở Việt Nam ................................................. 9
1.1.2. Một số ặ
ểm c a giống Pygathrix ....................................................... 11
1.1.3. Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea) ....................................................... 11
1.1.4. Một số nghiên c u v loài Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea) ............ 13
1.2. Mơ hình ổ sinh thái và một số nghiên c u v phân bố thích hợp ................ 16
1.2.1. Mơ hình ổ sinh thái ................................................................................... 16
M
ự
M
ự
b
ồ
bố
................................................................................................................. 17
. MỤ T U
Ố T ỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ P
NG
PHÁP NGHIÊN C U ......................................................................................... 20
2.1. Mục tiêu nghiên c u ..................................................................................... 20
ố
ợng nghiên c u................................................................................... 20
2.3. Ph m vi nghiên c u ...................................................................................... 20
2.4. Nội dung nghiên c u .................................................................................... 20
5 P
u .............................................................................. 21
5
P
th a tài liệu..................................................................... 21
5
P
lí số liệu bằng ph n m m MaxEnt ................................. 25
NG 3: Ặ
ỂM KHU VỰC NGHIÊN C U ..................................... 30
3.1. Khu vực phân bố c a loài Chà vá chân xám ................................................ 30
3
u kiện tự nhiên khu vực nghiên c u ....................................................... 30
NG :
T QU NG
ữ ệ
Vù
4.2.1. M
sự ó
bố
ợ
ặ
N
U VÀ T
O U N ........................... 35
................................ 35
..................................... 36
ộ chính xác c a mơ hình ................................................................. 36
4.2.2. Vùng phân bố thích hợp c a lồi Chà vá chân xám.................................. 36
3 S s
b
3
ồ
ố
b
ở
ồ
ù
bố
bố
U N ............................ 40
................ 41
xuất gi i pháp b o tồn loài Chà vá chân xám ......................................... 45
T U N – TỒN TẠ – KHUY N NG
1.
..................................................... 47
......................................................................................................... 47
2. Tồ
........................................................................................................... 47
3. Khuy
ị .................................................................................................. 47
TÀ
M
ỆU T
O
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
ớ
AUC
Vùng diệ
B
B
ổ
the Curve
BTTN
B
CR
ng cong
ồ
ự
ấ (Critical Endangered)
CVCX
Chà vá chân xám
ENMs
M
ổs
IB
N
ấ
IPCC
Intergovernmental Panel on Climate Change
IUCN
Tổ
b
s
ồ
KBT
b
ồ
KBTL&SC
b
ồ
KBTTN
b
ồ
KBVCQ
b
ệ
KDTSQ
ự ữs
KDTTN
ự ữ
MaxEnt
Maximum Entropy
N - CP
N ị ị
số
NDVI
VQG
V
–
ự
ố
ụ
ớ
s
ể
DANH MỤC CÁC BẢNG
B ng 1.1: Phân lo i khu hệ thú
ợc s dụng trong mơ hình ................ 23
B ng 2.1: Các bi n dữ liệ
B ng 3.1: Các khu r
ặc dụng khu vực duyên h i Nam Trung Bộ ............... 32
B ng 3.2: Thông tin v các r
B ng 4.1: M
ởng Việt Nam theo Groves (2004) ........ 9
ặc dụng chính ở vùng Tây Nguyên ........ … 34
ộ tham gia c a các bi n khí h u………………………………38
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢ ĐỒ
Hình 2.1. T
ộ
ểm có mặt c a loài chuẩn bị cho ph n m m MaxEnt ... 27
Hình 2.2: Giao diện ph n m m MaxEnt ............................................................. 27
3 S
ồ thể hiệ
b ớ
ợ
tài s dụ
ể mô hình hóa sự phân
bố c a Chà vá chân xám. ..................................................................................... 29
ặc dụng ở Việt Nam..................................... 31
Hình 3.1. Hệ thống các khu r
B
ồ
Bể
ồ
3 B
ể
ể
ồ
Bể
ợ
.......................... 35
...................................... 36
ù
bố
ợ
.......................................................................................... 37
ồ
ệ
ằ
ự
ặ
5 B
ệ
ệ
ỏ
M
ấ
bố
ợ
ụ
ự
bố
............................ 39
ồ mô phỏng vùng phân bố thích hợp c a lồi Chà vá chân xám
theo mơ hình MaxEnt và theo b
ự
ể
ồ c a IUCN ................................................ 42
ự
................................... 43
........................................................... 44
ĐẶT VẤ ĐỀ
Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea Nadler, 1997) là mộ
ợc phát hiện vào nhữ
thú mớ
ối th kỷ
ớc (Nadler và cộng sự,
2003) và là một trong ba loài Chà vá thuộc giống Pygathrix
, phân h
b
Kh
nemaeus
i loài
ợ
:
Pygathrix
Pygathrix nigripes) và Chà vá chân xám (Pygathrix
ặc hữu c a Việt Nam (Nadler và cộng sự,
cinerea
5
2003). Hiện nay, Chà vá chân xám là mộ
ồng th
nhất th giớ
ỏc
trong Danh lụ
ởng nguy cấp
ợc phân h ng ở m c Cực kỳ nguy cấp (CR)
U N
0
S
ỏ Việt Nam (2007). Số
ợng cá
thể loài Chà vá chân xám trong tự nhiên hiện nay là rất ít, ớc tính kho ng 544 T
673 cá thể
00
ũ
“B
tác gi
Tổng k t
u sinh thái, t p tính và b o tồn lồi Chà vá chân xám
G
(Pygathrix cinerea) t i VQG Kon Ka Kinh, T
”
008 l
ớc tính
kho ng 1000 cá thể. Chúng có vùng phân bố thuộc khu vực Nam Trung Bộ và
N
Tây Nguyên bao gồm các t nh: Qu
ới s c ép c a việc
Qu ng Ngãi.
ộng v
é
s
ệ
ộ
ấ
ớ
N z
ụ
ụ
ù
ị
ớ
ợ
ó
…
ổb
ấ
ệ
bắn
s
ụ
ợ
ộ s
b
ỏ
ó
sự
ù
0
số
s
ù
ộ
sự,
ệ
ổs
ụ
ệ nay, MaxEnt là
bố
ó ó ấ
bố
B
ó P
ớ
ụ
ể
ệt
ữ ệ
ự
000
ộ
s
ự
ệ
s
ặ
ó
ộng v
ợ
ó
ịnh,
ỏi nằm trong số ó
M
ụ
ẩy nhi
ũ
ch
ữ ệ
B
số cùng vớ
ng sinh h
2006). M
G
ể làm thực phẩm, thuốc, làm c nh d
việc mấ
bố
T
s
S
ó
ó ấ
7
ộ
sự
0
s
ụ
mơ hình ể
ó
ù
S
ố
ộ
N
ộ
b s
sự
T
sự 009 B
ũ
bố
ộ
sẽ
ụ
V ợ
0 5
ộ
sự
009
ố
s
sự 0
sở ể chúng ta có thể tìm ki
ợc ghi nh n c
mớ
ở
tiên t p trung các nỗ lự
ợc những qu n thể
ồng th
ị
ợc các khu vự
u tra, b o tồn loài và phục hồi sinh c nh cho chúng.
Chúng ta c n nhi u nghiên c
s
ể
ợ
ó
ộng c
ịnh vùng phân bố c a lồi
ể tích hợp thêm c các bi
… Mặ
s dụng mơ
hình ổ sinh thái với ph n m m MaxEnt hoàn tồn có thể ể dự
ộng v t hoặc thực v
bố
sự
bị
ù
a trên toàn c u và ở các khu
vực trên th giới.
Các nghiên c u v loài Chà vá chân xám là rất ít, ch y u t p trung vào
ớc qu n thể, m
u tra và ghi nh n sự có mặt h
ể
s
ặ
ểm sinh thái c
ù
một nghiên c u nào v dự
ặc
ấp
p tính c a chúng. Các nghiên c
các thơng tin hữu ích v
ộ
ó
bố thích hợp c a lồi Chà vá chân
xám nên các thông tin v vùng phân bố c a loài Chà vá chân xám là h t s c h n
ị
ch , kh
u khu vực khác có sự xuất hiện c a lồi Chà vá chân xám
ó
u kiệ
ể
ù
n nhi
ể ghi nh
u
tra. Vì v y, việc nghiên c u vùng phân bố thích hợp c a lồi Chà vá chân xám là
rất c n thi t. Nghiên c u sẽ cung cấ
ể có thể t p trung các nỗ lực
trong việc phát hiệ
ợ
ợc ghi nh n trong tự
ồng th i, k t qu c a nghiên c u sẽ góp ph n tham gia vào cơng tác quy
ho ch và b o tồn các khu vực có Chà vá chân xám phân bố.
Với những lý do trên, tôi thực hiệ
tài nghiên c u: “Dự đốn vùng
phân bố thích hợp của loài Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea) bằng mơ
hình ổ sinh thái” góp ph n quan tr ng trong việ
lý, b o tồ
ở
ị
ớng cho công tác qu n
ặc hữu, nguy cấp này ở Việt Nam.
8
H
TỔ
U
VẤ ĐỀ
H
U
1.1. Phân loại học thú inh trưởng ở Việt Nam
1.1.1. Phân loại học thú Linh trưởng ở Việt Nam
Theo hệ thống phân lo i c a Brandon -Jone và cộng sự (2004), khu hệ thú
ởng Việt Nam có 24 loài và phân loài thuộc 3 h là: h Cu li (Loridae),
h Kh (Cercopithecidae), h V ợn (Hylobatidae).
Groves (2004) ch ra rằng Việt N
thuộc 3 h . Trong ó có 6 lồi và phân
ũ
ó
ởng
ặc hữu c a Việt Nam gồm: Vo c
ch (Rhinopithecus avunculus), Vo c mông trắng (Trachypithecus
delacouri), Vo c Cát Bà (Trachypithecus poliocephalus poliocephalus), Chà vá
chân xám (Pygathrix cinerea), Kh
o (Macaca fascicularis
condorensis) V ợn cao vít (Nomascus nasutus nasutus). Hệ thống phân lo i thú
ởng c
G
s
ợc trình bày cụ thể trong b ng 1.1 (d n theo
Nadler, T. và cộng sự, 2003).
Bảng 1.1. Phân loại khu hệ thú inh trưởng Việt Nam theo Groves (2004)
Tên loài
STT
Tên khoa học
Tên phổ thông
I
Loridae
Họ Cu li
1
Nycticebus bengalensis
Cu li lớn
2
Nycticebus pygmaeus
Cu li nhỏ
II
Cercopithecidae
Họ Khỉ
IIa
Cercopithecinae
Phân họ Khỉ
3
Macaca arctoides
Kh cộc
4
Macaca assamensis
Kh mốc
5
Macaca leonine
Kh
6
Macaca mulatta
Kh vàng
7
Macaca fascicularis
Kh
IIb
Colobinae
Phân họ Voọc
9
ợn
Tên lồi
STT
Tên khoa học
Tên phổ thơng
IIb1
Trachypithecus
Chi Voọc
8
Trachypithecus crepusculus
Vo c xám
9
Trachypithecus obscurus
Vo c b c
10
Trachypithecus germaini
Vo c géc manh
11
Trachypithecus francoisi
Vo
12
Trachypithecus poliocephalus
Vo
13
Trachypithecus hatinhensis
Vo
14
Trachypithecus ebenus
Vo c
15
Trachypithecus delacouri
Vo c mông trắng
IIb2
Rhinopithecus
Chi Voọc mũi hếch
16
Rhinopithecus avunculus
Vo
IIb3
Pygathrix
Chi Chà vá
17
Pygathrix nemaeus
Chà vá chân nâu
18
Pygathrix nigripes
19
Pygathrix cinerea
Chà vá chân xám
III
Hylobatidae
Họ Vượn
20
Nomascus concolor
V ợ
21
Nomascus nasutus
V ợ
i Nam
22
Nomascus leucogenys
V ợ
ắng
23
Nomascus siki
V ợn siki
24
Nomascus gabriellae
V ợn má hung
Theo hệ thống phân lo i h c phân t
c a Roos và cộng sự (2007) thì Khu hệ
phân lồi thuộc 3 h
10
ắng
u vàng
ĩ
n
ũ
ch
n
ở
ởng ở Việt Nam có 25 lồi và
ợ
Tuy có sự khác nhau v số
tác gi
ởng ở Việt Nam có 3 h chính là
u thống nhất rằng khu hệ
h Cu li (Loridae), h Kh (Cercopithecidae), h V ợn (Hylobatidae).
1.1.2. Một số đặc điểm của giống Pygathrix
Giống Pygathrix ở Việ N
ịnh có 3 lồi: Chà vá chân nâu
s
(Pygathrix nemaeus
Pygathrix nigripes
Milne - Edwards, 1871) và Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea Nadler, 1997).
ởng
Chúng thuộc phân h Vo c Colobinae, h Kh Cercopithecidae, bộ
3
Primates
bố
b
ặ bệ
bố ở V ệ N
1.1.3. Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea)
N
99
ặ
T
ữ
N
ệ
Vệ N
ấ
ệ
C
bệ s
ới 2 lồi
cịn l
ở
ặ bệ
ớ; S
số
ỏ Vệ N
bố
00
Endangered ; N ị ị
s
ợ
3
ụ
b
ớ
Cực kỳ nguy ấ – CR (Critical
00 N - P
ợ Tổ
ụ
Q ố
B
B
ấ
ồ
ớ
(IUCN, 2016) phân h ng ở m c cực kỳ nguy cấp – CR (Critical Endangered) do
qu n thể
m trên 80% v số
ò
c
s
sinh c
ợng cá thể trong toàn bộ khu vực phân bố
0
ột số mố
bắt trái phép. Sự sụt gi
ợc dự
ột chút trong 30 - 3
tự hoặ
ó
h
ể
Chà vá chân xám là một trong số 25 loài
ệt ch ng cao trên th giớ S
T khi phát hiệ
ó
ịnh khu phân bố
ở
sẽ ti p tục ở m
ới (kho ng ba th hệ Vũ N
T nh và cộng sự, 2008). Quan tr
ở
a ch y u là sự phá v
u cuộ
số
z
ộ
u tra nghiên c u ngắn
ợng cá thể và tình tr ng b o tồn
ặc biệt quý hi m này. Số cơng trình nghiên c u v
sinh h c, sinh thái c a Chà vá chân xám ò
11
sự 0
T
ặ
ểm
sĩ “Nghiên cứu về sinh thái, tập tính và bảo tồn loài Chà
hoàn thành lu n án ti
vá chân xám tại VQG Kon Ka Kinh - Gia Lai từ 2006 - 2009” và Nguyễn Thị
Tị
“N
ti
ặ
ể
s
ng c a loài Chà vá
chân xám Pygathrix cinerea ở VQG Kon Ka Kinh, t nh Gia Lai". Tuy nhiên một
số ặ
ểm v
s
sống, cấ
ặc biệt v t p tính xã hội
ợc nghiên c
c a lồi Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea) v
õ
ộ nguy cấ
ng với m
ặc hữu và quý hi m c a chúng.
ng ở r
Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea)
r ng kín n a rụng lá, số
Q
T
bố ở 5
G
B
ộng vào
a chúng g
ấ
N
ng xanh,
ng 10 - 15 con. Là loài ho
ban ngày và ch y u sống trên cây. Th
N ữ
ĩ
ị
ớ 164
Q
ể
N
T
Long, 2000, 2004; Nadler và cộng sự, 2003; Nguyễn Thành Tuấn và cộng sự
0 0; N
B
0
ở
Chà vá chân xám là một trong 25 loài linh
ng nguy cấp nhất trên th giới hiện ch còn < 1500 cá
thể sống trong tự nhiên (Schwitzer
ộ
sự, 2014)
Chà vá chân xám có nhi u m ng màu khác nhau trên thân, lơng vai và tay
ống tay và ố
ó
ó
ó
ột
trắng trong khi phía cổ
ỏ. Mắ
trắng, gố
ó
ắ
ợc. C
ự
ớ
con cái và nặng trung bình kho ng 10,9 kg. Con cái nặng kho ng 8,2 kg.
(
ộ
sự
00 ).
12
H nh
Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea)
(Ảnh Tilo Nadler, theo Hà Thăng Long (2009))
ộ
Chà vá chân xám
ở
b
số
s
s
s ố
ự
ó
ớ
ó
ó
ợ
bộ
N
ễ T ị Tị
với mự
ớc biể ;
ấ
ớ
0
ó
5
bộ
ó
ợ
ợc tìm thấy ở ộ cao 900 – 1400 m so
ng ở trên cây to có
120 cm và chi u cao t
ũ
ó
ợ
ng kính ngang ngực t
n
ó ộ che ph 80 - 95 %. Tuy
n 35 m,
ể gặp chúng ở một số khu r ng bị s
còn cây lớn (Francis, 2008;
0
T
n
00
1.1.4. Một số nghiên cứu về loài Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea)
Nghiên c u phân bố c
ợc thực hiện t rất sớm vào tháng 5
99
Vũ N
ới sự tham gia trực ti p c
13
T nh và Lippold. Bằng
ỏng vấ
b ớ
u các tác gi
n sự hiện diện c a Chà
vá chân xám (Pygathrix cinerea) ở các huyện Hiên, Nam Giang và Khu b o tồn
thiên nhiên Sông Thanh t nh Qu ng Nam.
T
Vũ N
xám ở V ệ N
T nh
ù
ự
Q
N
999
ể
bố Chà vá chân
bố
Chà vá chân xám
Q
N
B
ị
R
99
ớ
T
Gia Lai (13030’N – 16030’N
Mộ số
s
T
000
ệ B T
T
ự
M
ở
N
ò ở
T
ị
ệ
ộng sự
B N
N
000
T
G
ệ
000
B T
ộ
T
–B
Kon Plong – Kon Tum (Eames và cộng sự
T
B
N
00
000
ị
Nadler, 2000),
N
–G
, 1999, 2000).
T
ộ
ị
(2015) tác gi T
ố
V
Bằ
ể ở ĩ ộ 13055’N
s
s
M
ợ
công bố
ộc KBT A Yun Pa t nh Gia Lai. Trong báo cáo này tác
gi ch ra kiểu sinh c nh r
ng xanh núi thấp là kiểu sinh c nh duy nhất
nh n sự hiện diện c a lồi CVCX t i A Yun Pa.
T
ịa
hình khá ph c t p. Phía Tây c a t nh giáp cao nguyên Kon Tum, tuy bị
ộng
Riêng khu vực t nh Qu ng Ngãi, là một t nh duyên h i mi
ột số huyện cịn diện tích r ng khá phong phú
m nh mẽ c
:B T
T
t
Bồ
S
T
T
G
ự
B
s
ị
ệ
Q
N
T
ấ
ị
b
’B
ấ sự
R
ợ
R
ó
Chà vá chân xám
14
ở
ớ Chà vá chân xám
ồ
G
ệ
ệ B T
ấ số
00
S
ộ
ự
ệ G
T
ị b
ự
B T
ộ
b
y, khu hệ ộng - thực v t c a
T
ng v thành ph
Chà vá chân xám ở B N
T
ớ
ợ
ộ
ớ b
ấ
ự
ớ
s
ộ
s
ể
0
ĩ ộ
T
ớ
ở ộ
3’N
ó
00
–8
s
ể
ớ
ộ
ự
0
ớ bể
ể
ợ
00
Kh o sát và nghiên c u v các loài ở Việ N
Zoological Society Frankfurt (Hiệp hộ
ợc ti n hành bởi các
ộng v t h
ể thu th p thơng tin v
tình tr ng, phân bố và sinh thái c a nó. Qu n thể Chà vá chân xám ớc tính tổng
số 600 - 00
ể
T
ị
khẳ
;N
0 0 N ữ
ợc
b o vệ: Khu b o tồn thiên nhiên Sông Thanh, khu b o tồn
ó
thiên nhiên Ng c Linh, Khu b o tồ
ịch s B T
R
thiên nhiên An Toàn, Khu b o tồn thi
V
Y
ự
Tổ
số
50-300
ể
M
n quố
R
ể ớn nhấ
ợc bi t t
T
010).
V
5
ữ
b
s
s
ấ
n Quốc gia Kon Ka Kinh vớ
cộng sự
ệs
ố
009
ấ
ộ
ớ
ộng sự, 2001). V
ớ
P
ợc 173 cá thể sinh sống t
ổ
V
n Quốc gia
ện tích 2.500ha c a khu vực
Hịn Mỏ và nhóm nghiên c
B
V
b o tồ
Một nghiên c u v vùng phân bố c a T V
ghi nh n có ít nhấ
b o tồn
ặ
ấ b
Hiện nay, chúng ta có rất ít các nghiên c u v lồi Chà vá chân xám, trong
ó
u ch y u t
ớc qu n thể, m
chúng. Các nghiên c
thái c
ộ
u tra và ghi nh n sự có mặ
ặ
ể
s
p tính c a
ấp các thơng tin hữu ích v
T
ó
u
ặ
ểm sinh
ột nghiên c u nào v dự
vùng phân bố thích hợp c a lồi Chà vá chân xám nên các thông tin v vùng
phân bố c a loài là h t s c h n ch . Do v y, một nghiên c u v phân bố thích
hợp c a lồi Chà vá chân xám là rất quan tr ng và c n thi t. T
15
ó
ó
thể thi t k
ị
u tra thự
hiện các tiểu qu n thể mới c a lồi
ồng th
ể tìm ki m nhằm phát
sẽ
sở trong việc nghiên
ởng quý hi m này.
c u và b o tồ
Hình1.2. Bản đồ phân bố lồi Chà vá chân xám theo IUCN
(Vũ Ngọc Thành và cộng sự, 2008)
1.2. Mơ hình ổ sinh thái và một số nghiên cứu về phân bố thích hợp
1.2.1. Mơ hình ổ sinh thái
Mơ hình ổ s
NMs
s dụng các dữ liệu ghi nh n
vị trí xuất hiện c a lồi k t hợp với dữ liệ
ợc các khu vự
thể hiệ
ó o ra các mơ hình
ng, t
ị
ợc u c u sinh thái c
ó.
ENMs dựa trên các dữ liệu v phân bố loài hiện t i, các bi n là giá trị c a môi
ới và s dụng thu t toán x
ng t i t
ể
ị
ới phù hợp hay
khơng phù hợp với lồi (Raxworthy và cộng sự, 2007; Hirzel và cộng sự, 2002).
NMs
ự
ợ s
ó
ệ
ụ
bở
ợ
ớ
bố
ổ
ụ
;
ấ
ệ
; 3
W
S
s :
ớ
sự
ị
ự
ổ
ị
b
ổs
0
ữ ệ
16
ù
sự
s
ợ s
ụ
s
ó
ộ ố
ớ
số
b
ụ
ặ
Vù
ữ ệ
ệ
ị
hay khơng p ù ợ
2002). T
bố
s
ó ự
ệ
ụ
ớ
ộ
.
ớ
ữ ệ
ớ
ợ
bố
ợ
NMs ự
ộ
R
ộ
ợ
b
ị
ể
ị
ớ
sự
00 ;
số
ệ
ụ
z
ợ
ệ
ù ợ
ộ
sự,
bị
b
ó
ồ
s
s
ịa
Mơ hình phân bố lồi MaxEnt s dụng dữ liệu v
ể
ó
ặ
ắ
ặ
ữ ệ ở
ữ liệu v
s
ể dự
ị
ố
t qu là một mơ hì
ểm khác
ợ
ng có thể
ù ợ
ể
ợng có thể
ộ
ổ
ợc s dụng
ự
này s dụng ph n m m mơ hình phân bố lồi Maxent, mà là mộ
java mà có thể t i v t i trang web:
/>h nh ntrop cực đại
nt trong
ựng
n đ ph n ố củ
các o i
M
ợ
ù
ộ
ụ ấ
ể
ổ
s
ự
ệ
s
ụ
ợ
ữ
ặ
ự
ổ
ể
b n bi
ể
ự
M
bố ự
b
M
M
ị
ợ s
ộ
ể ự
số
ị ớ b
R
ng sống thích hợp
ổi khí h u. K t qu cho thấy, nhữ
17
ụ
ấ
ự
b
ổ
ó ớ
0 5 N
u này nhằm mục
b
ịch
ộng có thể có c a bi
khí h u có thể có k t qu bất ng v việc mở rộng hoặc co l i c
b
số
ự
ở
(Dendroctonus ponderosae
b
ệ
ổi
ợ
ể dự
sự phân
ợc s dụng rộng rãi nhất trong hệ s
ịa
Mơ hình entropy cự
ợ
bố thích hợp
a các lồi s dụ
là một trong những cơng cụ
Mộ
sinh h
b
ặ
ng sống thích hợp phù hợ
ữ ở
những y u tố
ị
u tố
ị
é
’
ụ
rysomelidae) bằ
bố
ng ch y
ss
R b
s
M
z
ện t
P
b z
(BIO15), và
"
ệ
ặ
ự
ấ
ợ
ựb
bố ở ó
ó
ộ c a q khơ
ù ợ
bố
ằ
ể
ĩ
ấ
ù
ợ s
ụ
ữ ệ
ó
ặ
ặ
ữ ệ
ặ
ụ
ắ
ợ
ệ
ặ
ù
ể
ợ
ể
bố
ự
bị
ở
ể
ó
ợ
sự
ể
só
ữ ệ
ù ợ
ắ
ặ
ớ
ộ
ị
s
ắ
ặ b ệ sự ắ
ố
ó
ở ó
ữ ệ
ộ số
ó
ắ
ố
s
ự
bở
ể
ộ
ó N
ự
ó
ệ
ặ
ặ
ở ó
ợ
ự
ữ ệ
Sự ắ
số
bố
ặ
ổs
ặ T
ó sẵ
ó
ở
ó
ù "
(Montemayor và cộng sự, 2014).
ểs
ể
ệ
ự
ù ợ
Mộ số
ó
"
ữ
Mộ
ó
" ợ
ẳng h
nhất " (BIO9
ở ộ
y u c a xu
ộ mùa" (BIO
ộ thấ
n một m
b
ra rằng sự xuất hiện
ể với các y u tố s
ẳng h
ợ
s
i chín bi
y u tố ịa hình. Các k t qu phân tích c
ớ
P
bố lồi thích hợp
bằng cách s dụng ng dụng Maxent vớ
ó
Ub
18
ó
ặ
ặ
s
ồ Vớ
ụ
ộ
bắ
ó
ó
é
ể bị
s
số
ó
ữ ởVệ N
ể
ó Vệ s
ở
s
ụ
ữ ệ
ữ ệ
ớ
ụ
ị
ể
ấ
ớ
s
ở
ù ợ
ấ M
ợ
ớ
bố
3
ố
T
ợ
ũ
ộ
ụ
ộ
ự
ụ
ù ợ
ộ
B
sự
00
ữ
ớ
bở
ồ
ũ
ệ
ễ
/>
ộ
ụ
ị
M
ụ
M
ợ
P
ẳ
ộ
ễ
ộ
ợ
sự
b
ị
ỏ M
19
s
ể
ũ
;
ó
ó M
sự
ũ
ự
M
ể
M
s
:
ợ
sự, 2002).
ó
ớ
ự
ợ s
ấ
ể
ộ
ớ
ự
b
M
ể
ợ
ụ
b
ụ
ó
Pygathrix B
B
ợ s
ặ
30
s
Một nghiên c u khác nghiên c u khác
0
ặ
z
ó
ù
sự ắ
ộ
mơ hình Maximum Entropy l
ó
ặ ấ
ữ ệ
ợ
ữ ệ
sự ắ
sự
ị
ó
0 3; P
s
s
ố
Stohlgren, 2009).
ó
ể
ợ
g web:
hương 2
MỤ T
U, ĐỐ T ỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PH
PHÁP
H
U
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp ph n bổ sung dữ liệu v vùng phân bố thích hợp c a lồi Chà vá
chân xám.
khoa h c cho cơng tác quy ho ch xây dựng các Khu b o tồn
ồng th i bổ sung thông tin sinh thái
hoặc các hành lang sinh h c b o tồ
h c c a lồi.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Dự
X
vùng phân bố thích hợp c a loài Chà vá chân xám.
ịnh các y u tố sinh thái có vai trị quan tr ng
ở
n phân
bố loài.
2 2 Đối tượng nghiên cứu
Loài Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea).
2.3. Phạm vi nghiên cứu
Ph m vi v th
tháng 1
:
ợc thực hiện trong th i gian t
tài nghiên c
0 8
0 8.
ợc thực hiện ch y u ở khu vực
Ph m vi v không gian: Nghiên c
Nam Trung bộ và Tây Nguyên c a Việt Nam.
2.4. Nội dung nghiên cứu
- Thu th p dữ liệu ghi nh n sự có mặt c a loài Chà vá chân xám.
- Thu th p dữ liệu v các bi
- Dự
-X
ng.
ùng phân bố thích hợp c a loài Chà vá chân xám.
ịnh các nhân tố
ở
n vùng phân bố c a loài Chà vá chân
xám.
-
xuất các gi i pháp b o tồn loài Chà vá chân xám.
20
2 5 Phương pháp nghiên cứu
5
Phương pháp kế thừa tài liệu
K th a các tài liệu ghi nh n sự có mặt c a lồi Chà vá chân xám và vùng
phân bố c a loài ở th
ểm hiện t
ợ
xuất bởi IUCN.
2.5.1.1. Dữ liệu có mặt của lồi Chà vá chân xám
ợc tổng số 164
ểm ghi nh
ợc cơng bố
c a lồi Chà vá chân xám thơng qua các nghiên c
T
ó
ểm ghi nh
sa : T
V
00
00 ; M
ợc lấy t các nguồn tài liệ
Bằ
M
ợc sự xuất hiện
0 5;
ớ
ợc s dụ
T
000
003
ộng sự (2005); Nadler (1997); Nadler và cộng sự
Vũ N c
(2003); Nguyễn Thành Tuấn và cộng sự (2010); Tr n Ng
Anh (2007) và các số liệu tổng hợp trong Bett và cộng sự (2012), Nguyễ V
Thiện (2013).
2.5.1.2. Biến mơi trường (Environmental variable)
ể dự
ù
bố thích hợp c a lồi Chà vá chân xám, chúng tơi
n hành thu th p và x lý 25 bi
ợc lựa ch n dựa trên mối quan hệ giữa các
(b ng 2.1). Các bi
bi n vớ
ặ
ng t nhi u nguồn khác nhau
ểm sinh thái c a loài và các bi
ợc s dụng trong
mô phỏng vùng phân bố c a nhi u lồi (Kurmar and Stohlgren, 2009; Peterson
ợc lựa ch n, có 19 bi n sinh
và cộng sự (2007). Trong số các bi
khí h u, 3 bi n dữ liệu v
ịa hình (topographical data) gồ
ớng dốc. Dữ liệ
ộ
n th m thực v t gồm lớp ph
ộ dốc và
thực v t
(landcover), lớp dữ liệu ch số thực v t NDVI (normalized difference vegetation
index), và lớ
ộ che ph cây (percent of tree).
Các bi n sinh khí h u gồm có 19 lớp b
W
ó ó
ợ
x lý t lớp b
ộ phân gi
j
s
ồ
ợc t i dữ liệu t
b n v nhiệ
ộ và 8 bi n liên
ộng sự, 2005). Các lớp b
ồ ị
ợc
ồ ịa hình SRTM (The Shuttle Radar Topography Mission) có
90 90
ợc t i v t (SRTM). Lớp dữ
21
ộ dố
liệu v
ớng dố
ồ ộ cao trên ph n m m
ồ th m thực v t (landcover) dựa trên dữ liệu t
ArcGis 10.1 (ESRI). B
MODIS,
ợc tính tốn t lớp b
ợc t i t (Broxton
ồ th m thực v t (Landcover) có 16 tr ng thái khác
và cộng sự, 2014). Lớp b
ợc gán cho các giá trị t
ó ộ phân gi i là
Á
500x500m. Ch số thực v t NDVI cho khu vự
/>
ộ phân gi i c a lớp b
250x250m. Toàn bộ các lớp b
ồ NDVI các tháng tron
ợc s dụ
ể tính tốn lớp b
Gs 0
m
nh
SR
ồN V
ợc t i t
ồ NDVI là
0 3
b
ợc t i v
bằng ph n
ộ che ph thực v t (Percent of tree coverage) thể
ợc tính tốn t dữ liệu c a nh MODIS, dữ
hiện t lệ che ph c a t
liệu này có thể t i miễn phí t trang web />ồ ộ che ph c
Lớp b
t
ó ộ phân gi i là 500x500m với các dữ liệu là
n 100% thể hiện t lệ che ph c a tán cây, ngồi ra cịn có các giá trị
ớc và 255 là khu vực khơng có dữ liệu.
254 thể hiện mặ
ợc chuyển sang d ng raster
Tất c các lớp dữ liệu c a bi
ợc chuẩn hóa (resample) l i vớ
ộ phân gi
90 90
S
ó ất c các
ợc chuyển sang d ng dữ liệu ASCII (*.asc). Tất c
dữ liệ
ợc x lý bằng ph n m m ArcMap 10.1(ESRI). Với số
n sẽ
b ớ
u
ợng bi n nhi u, các
ợc x lý bằng modelbuilder trong ArcMap nhằ
n lặp l i.
ới nhau cao, giá trị c
Nhằm lo i bỏ các bi
000
ểm
ợc lấy ng u nhiên nằm trong khu vực xuất hiện nhi u dữ liệu v sự có mặt c a
ợ
P
s
nhau,
ợc xuấ
ợc s
dụ
ể tính tốn hệ số
ể tính m
ợc tính bằng cách hiệ
ộ
ệ số
ữa các cặp bi n với
s (covariance) c a hai bi n với tích ộ
ợ
lệch chuẩn (standard deviation) c
bằng mộ
bởi Francis Galton). Hệ số
quan tuy n tính ồng bi n và -
ng hợ
22
ớc tiên
ng hợ
ó
n tính nghịch
bi n. Các giá trị khác trong kho ng (-1,1) cho bi t m
tính giữa các bi n. Hệ số
ữa
n với -
| | > 0.85 thì sẽ ch
các bi n càng m nh. Với các cặp bi n có hệ số
giữ l i bi
ể thực hiện các tính tốn ti p theo. T
i diệ
ợc 16 bi n trong tổng số 25 bi
ch
ợc s dụ
cùng. Các bi
ị
ộ
ộ phụ thuộc tuy n
ó
ựa
ể s dụng vào ch y mơ hình cuối
ợc thể hiện trong b ng 2.1. Các bi n nhiệ
* 0
* 0
ợ
ó
ộ có
ị tính là mm.
Bảng 2.1. Các biến dữ liệu mơi trường được sử dụng trong mơ hình
Biến
guồn
BIO1 = Annual Mean Temperature - N ệ
Kiểu dữ liệu
ộ
trung b
BIO2 = Mean Diurnal Range (Mean of
monthly =max temp - min temp) - B
ệ
b
ấ-
T
ệ
ộ
b
ấ
ộ
=
ệ
ộ
ấ
BIO3 = Isothermality (BIO2/BIO7) (* 100) Sự ẳ
ệ
ộ ổ
ị
ệ
ộ
(BIO2/BIO7) (* 100)
BIO4 = Temperature Seasonality (standard
deviation *100) - B
s
ẩ
ộ
ệ
ộ
ù
00
BIO5 = Max Temperature of Warmest Month N ệ
ộ
ấ
ấ
ấ
BIO6 = Min Temperature of Coldest Month N ệ
ộ
ấ
ấ
ấ
BIO7 = Temperature Annual Range (BIO5BIO6) - Sự
ệ
ệ
ộ
(BIO5-BIO6)
BIO8 = Mean Temperature of Wettest Quarter N ệ
ộ
b
ẩ
ớ
ấ
23
Worldclim
Continuous
BIO9 = Mean Temperature of Driest Quarter N ệ
ộ
b
ấ
BIO10 = Mean Temperature of Warmest
Quarter- N ệ
ộ
b
ó
ấ
BIO11 = Mean Temperature of Coldest Quarter N ệ
ộ
b
ấ
BIO12 = Annual Precipitation -
ợ
ợ
BIO13 = Precipitation of Wettest Month ẩ
ớ
ấ
BIO14 = Precipitation of Driest Month ợ
ấ
BIO15 = Precipitation Seasonality (Coefficient
of Variation) - B
ù
ệ số b
ộ
ợ
ộ
BIO16 = Precipitation of Wettest Quarter ợ
ẩ
ớ
ấ
ợ
BIO17 = Precipitation of Driest Quarter ấ
BIO18 = Precipitation of Warmest Quarter ợ
ó
ấ
BIO19 = Precipitation of Coldest Quarter ợ
ấ
Landcover – T
ự
landcover.usgs.gov
Categorical
Percent Tree coverage – ộ
iscgm.org
Categorical
NDVI –
earthexplorer.usgs.gov Continuous
số
ự
Elevation (m) - ộ
Aspect -
ớ
s
ớ
ặ
ớ bể
srtm.csi.cgiar.org
Caculated from
ố
SRTM in ArcMap
Caculated from
Slope(%) - ộ ố
SRTM in ArcMap
24
Continuous
Continuous
Continuous
5
Phương pháp ử lí số liệu bằng phần mềm MaxEnt
ó
tài lựa ch n mơ hình Maxent bở
ợc phát triể
ặc biệ
ể
00
ó
mơ t phân bố các loài ch với các dữ liệu có mặt (Phillips và cộng sự
là các dữ liệu Chà vá chân xám ch có sẵn cho Việt Nam. Trong nghiên c u này,
M
tài s dụ
ể mơ hình hóa vùng phân bố c a loài Chà vá
chân xám với các dữ liệu v sự có mặt. Mơ hình hóa vùng phân bố (Species
distribution Modeling) bằng mơ hình ổ sinh thái là một cơng cụ có thể s dụng
ể giúp chúng ta hiểu thêm v vùng phân bố c a loài (Nazeri và cộng sự, 2012).
ự
MaxEnt là ph n m m s dụ
ể mơ phỏng
vùng phân bố thích hợp c a các lồi t các thơng tin hiện có (Phillips và cộng
sự, 2006). Hiện nay, MaxEnt là mơ hình rất phổ bi n trong xây dựng mơ hình ổ
ó ó
sinh thái (phân bố) c
s dụ
u nghiên c
ể mơ
hình hóa vùng phân bố các loài thú.
ợc ch y với các ch số: Ph
Mơ hình
ể kiểm
u ng
tra là 20% (t lệ kiểm tra ng u nhiên), hệ số quy tắc (regularisation multiplier)
ặp l i tố
=0.2, lặ
=
000
ng hội tụ
ểm n n tố
(convergence threshold) = 0.001, số
b
background points) = 10,000.
ớ
Vùng diệ
trình ch y mơ hình (ROC Receiver O
ịnh m
ồ quá
ng cong (AUC) có giá trị t 0-1 c a biể
s
ợc s dụ
ộ phù hợp c a mơ hình (Phillips, 2006; Nazeri và cộng sự, 2012).
ộ thích hợp càng cao và theo Elith 2000 thì
Các mơ hình có AUC càng lớ
một mơ hình n u có AUC > 0.75 là có thể
ợc s dụ
ể mơ hình hóa vùng
ự
phân bố c a lồi (Sarma và cộng sự, 2015), khi AUC bằng 1, thì kh
ợc coi là hồn h o, khi AUC nhỏ
án c
ự
khơng có kh
s
ớ 05<
U
ớ
ệ
ó ó
ự
ệ
ể
0
ự
ợ
ể
ấ
08 <
ợ
ộ
U
09
05
0
ự
ệ
ố
ó
ệ
<
ó
U
U
ố
08
ự
> 09 ó
ẳ (Phillips, 2006; Bett và cộng sự, 2012).
25