Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Dự đoán vùng phân bố thích hợp của loài chà vá chân xám pygathrix cinerea bằng mô hình ổ sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 76 trang )


T


Q



ặ b ệ em

T ST

V

b

ỏ ò

b

ũ

sắ

ớ PGS TS Vũ T


Mặ




s ố



ù


T ị

b






s



em

ấ ị



ỗ ự






Em ấ






ợ sự ó


ó










Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Trần Thị Phương Hoa



MỤC LỤC
ẶT VẤN Ề ....................................................................................................... 7
NG : TỔNG QU N VẤN Ề NG

N

U ...................................... 9

1.1. Phân lo i h

ởng ở Việt Nam ................................................... 9

1.1.1. Phân lo i h

ởng ở Việt Nam ................................................. 9

1.1.2. Một số ặ

ểm c a giống Pygathrix ....................................................... 11

1.1.3. Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea) ....................................................... 11
1.1.4. Một số nghiên c u v loài Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea) ............ 13
1.2. Mơ hình ổ sinh thái và một số nghiên c u v phân bố thích hợp ................ 16
1.2.1. Mơ hình ổ sinh thái ................................................................................... 16
M



M




b



bố

................................................................................................................. 17
. MỤ T U

Ố T ỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ P

NG

PHÁP NGHIÊN C U ......................................................................................... 20
2.1. Mục tiêu nghiên c u ..................................................................................... 20


ợng nghiên c u................................................................................... 20

2.3. Ph m vi nghiên c u ...................................................................................... 20
2.4. Nội dung nghiên c u .................................................................................... 20
5 P

u .............................................................................. 21

5

P


th a tài liệu..................................................................... 21

5

P

lí số liệu bằng ph n m m MaxEnt ................................. 25

NG 3: Ặ

ỂM KHU VỰC NGHIÊN C U ..................................... 30

3.1. Khu vực phân bố c a loài Chà vá chân xám ................................................ 30
3

u kiện tự nhiên khu vực nghiên c u ....................................................... 30
NG :

T QU NG

ữ ệ

4.2.1. M

sự ó
bố






N

U VÀ T

O U N ........................... 35
................................ 35
..................................... 36

ộ chính xác c a mơ hình ................................................................. 36


4.2.2. Vùng phân bố thích hợp c a lồi Chà vá chân xám.................................. 36
3 S s

b

3





b




ù


bố
bố

U N ............................ 40
................ 41

xuất gi i pháp b o tồn loài Chà vá chân xám ......................................... 45
T U N – TỒN TẠ – KHUY N NG
1.

..................................................... 47

......................................................................................................... 47

2. Tồ

........................................................................................................... 47

3. Khuy

ị .................................................................................................. 47



M

ỆU T

O



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ


AUC

Vùng diệ

B

B

the Curve

BTTN

B

CR

ng cong




ấ (Critical Endangered)


CVCX

Chà vá chân xám

ENMs

M

ổs

IB

N



IPCC

Intergovernmental Panel on Climate Change

IUCN

Tổ

b

s



KBT

b



KBTL&SC

b



KBTTN

b



KBVCQ

b



KDTSQ

ự ữs

KDTTN


ự ữ

MaxEnt

Maximum Entropy

N - CP

N ị ị
số

NDVI
VQG

V








s




DANH MỤC CÁC BẢNG


B ng 1.1: Phân lo i khu hệ thú

ợc s dụng trong mơ hình ................ 23

B ng 2.1: Các bi n dữ liệ
B ng 3.1: Các khu r

ặc dụng khu vực duyên h i Nam Trung Bộ ............... 32

B ng 3.2: Thông tin v các r
B ng 4.1: M

ởng Việt Nam theo Groves (2004) ........ 9

ặc dụng chính ở vùng Tây Nguyên ........ … 34

ộ tham gia c a các bi n khí h u………………………………38


DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢ ĐỒ

Hình 2.1. T



ểm có mặt c a loài chuẩn bị cho ph n m m MaxEnt ... 27

Hình 2.2: Giao diện ph n m m MaxEnt ............................................................. 27
3 S


ồ thể hiệ

b ớ



tài s dụ

ể mô hình hóa sự phân

bố c a Chà vá chân xám. ..................................................................................... 29
ặc dụng ở Việt Nam..................................... 31

Hình 3.1. Hệ thống các khu r
B



Bể



3 B






Bể



.......................... 35
...................................... 36

ù

bố



.......................................................................................... 37









5 B






M




bố







bố

............................ 39

ồ mô phỏng vùng phân bố thích hợp c a lồi Chà vá chân xám

theo mơ hình MaxEnt và theo b



ồ c a IUCN ................................................ 42


................................... 43

........................................................... 44


ĐẶT VẤ ĐỀ
Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea Nadler, 1997) là mộ

ợc phát hiện vào nhữ

thú mớ

ối th kỷ

ớc (Nadler và cộng sự,

2003) và là một trong ba loài Chà vá thuộc giống Pygathrix
, phân h

b

Kh

nemaeus

i loài



:

Pygathrix

Pygathrix nigripes) và Chà vá chân xám (Pygathrix
ặc hữu c a Việt Nam (Nadler và cộng sự,

cinerea


5

2003). Hiện nay, Chà vá chân xám là mộ
ồng th

nhất th giớ

ỏc

trong Danh lụ

ởng nguy cấp

ợc phân h ng ở m c Cực kỳ nguy cấp (CR)
U N

0

S

ỏ Việt Nam (2007). Số

ợng cá

thể loài Chà vá chân xám trong tự nhiên hiện nay là rất ít, ớc tính kho ng 544 T

673 cá thể

00


ũ

“B

tác gi

Tổng k t

u sinh thái, t p tính và b o tồn lồi Chà vá chân xám
G

(Pygathrix cinerea) t i VQG Kon Ka Kinh, T



008 l

ớc tính

kho ng 1000 cá thể. Chúng có vùng phân bố thuộc khu vực Nam Trung Bộ và
N

Tây Nguyên bao gồm các t nh: Qu
ới s c ép c a việc

Qu ng Ngãi.
ộng v

é


s







N z




ù






ó



ổb






bắn

s





ộ s

b



ó
sự

ù
0

số

s

ù


sự,




ổs



ệ nay, MaxEnt là
bố

ó ó ấ

bố
B

ó P







ệt

ữ ệ



000



s




s


ó

ộng v


ó

ịnh,

ỏi nằm trong số ó

M



ẩy nhi

ũ

ch

ữ ệ


B

số cùng vớ

ng sinh h

2006). M

G

ể làm thực phẩm, thuốc, làm c nh d

việc mấ

bố

T

s
S

ó

ó ấ

7




sự

0

s




mơ hình ể

ó

ù

S



N



b s

sự

T

sự 009 B

ũ

bố


sẽ



V ợ

0 5


sự

009



s

sự 0
sở ể chúng ta có thể tìm ki

ợc ghi nh n c

mớ




tiên t p trung các nỗ lự

ợc những qu n thể

ồng th



ợc các khu vự

u tra, b o tồn loài và phục hồi sinh c nh cho chúng.

Chúng ta c n nhi u nghiên c

s





ó

ộng c

ịnh vùng phân bố c a lồi

ể tích hợp thêm c các bi

… Mặ


s dụng mơ

hình ổ sinh thái với ph n m m MaxEnt hoàn tồn có thể ể dự
ộng v t hoặc thực v

bố

sự

bị

ù

a trên toàn c u và ở các khu

vực trên th giới.
Các nghiên c u v loài Chà vá chân xám là rất ít, ch y u t p trung vào
ớc qu n thể, m

u tra và ghi nh n sự có mặt h


s


ểm sinh thái c
ù

một nghiên c u nào v dự


ặc
ấp

p tính c a chúng. Các nghiên c

các thơng tin hữu ích v



ó
bố thích hợp c a lồi Chà vá chân

xám nên các thông tin v vùng phân bố c a loài Chà vá chân xám là h t s c h n


ch , kh

u khu vực khác có sự xuất hiện c a lồi Chà vá chân xám
ó

u kiệ



ù

n nhi

ể ghi nh


u

tra. Vì v y, việc nghiên c u vùng phân bố thích hợp c a lồi Chà vá chân xám là
rất c n thi t. Nghiên c u sẽ cung cấ

ể có thể t p trung các nỗ lực

trong việc phát hiệ



ợc ghi nh n trong tự

ồng th i, k t qu c a nghiên c u sẽ góp ph n tham gia vào cơng tác quy
ho ch và b o tồn các khu vực có Chà vá chân xám phân bố.
Với những lý do trên, tôi thực hiệ

tài nghiên c u: “Dự đốn vùng

phân bố thích hợp của loài Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea) bằng mơ
hình ổ sinh thái” góp ph n quan tr ng trong việ
lý, b o tồ





ớng cho công tác qu n


ặc hữu, nguy cấp này ở Việt Nam.
8


H

TỔ

U

VẤ ĐỀ

H

U

1.1. Phân loại học thú inh trưởng ở Việt Nam
1.1.1. Phân loại học thú Linh trưởng ở Việt Nam
Theo hệ thống phân lo i c a Brandon -Jone và cộng sự (2004), khu hệ thú
ởng Việt Nam có 24 loài và phân loài thuộc 3 h là: h Cu li (Loridae),
h Kh (Cercopithecidae), h V ợn (Hylobatidae).
Groves (2004) ch ra rằng Việt N
thuộc 3 h . Trong ó có 6 lồi và phân
ũ

ó

ởng
ặc hữu c a Việt Nam gồm: Vo c


ch (Rhinopithecus avunculus), Vo c mông trắng (Trachypithecus

delacouri), Vo c Cát Bà (Trachypithecus poliocephalus poliocephalus), Chà vá
chân xám (Pygathrix cinerea), Kh

o (Macaca fascicularis

condorensis) V ợn cao vít (Nomascus nasutus nasutus). Hệ thống phân lo i thú
ởng c

G

s

ợc trình bày cụ thể trong b ng 1.1 (d n theo

Nadler, T. và cộng sự, 2003).
Bảng 1.1. Phân loại khu hệ thú inh trưởng Việt Nam theo Groves (2004)
Tên loài

STT

Tên khoa học

Tên phổ thông

I

Loridae


Họ Cu li

1

Nycticebus bengalensis

Cu li lớn

2

Nycticebus pygmaeus

Cu li nhỏ

II

Cercopithecidae

Họ Khỉ

IIa

Cercopithecinae

Phân họ Khỉ

3

Macaca arctoides


Kh cộc

4

Macaca assamensis

Kh mốc

5

Macaca leonine

Kh

6

Macaca mulatta

Kh vàng

7

Macaca fascicularis

Kh

IIb

Colobinae


Phân họ Voọc

9

ợn


Tên lồi

STT

Tên khoa học

Tên phổ thơng

IIb1

Trachypithecus

Chi Voọc

8

Trachypithecus crepusculus

Vo c xám

9

Trachypithecus obscurus


Vo c b c

10

Trachypithecus germaini

Vo c géc manh

11

Trachypithecus francoisi

Vo

12

Trachypithecus poliocephalus

Vo

13

Trachypithecus hatinhensis

Vo

14

Trachypithecus ebenus


Vo c

15

Trachypithecus delacouri

Vo c mông trắng

IIb2

Rhinopithecus

Chi Voọc mũi hếch

16

Rhinopithecus avunculus

Vo

IIb3

Pygathrix

Chi Chà vá

17

Pygathrix nemaeus


Chà vá chân nâu

18

Pygathrix nigripes

19

Pygathrix cinerea

Chà vá chân xám

III

Hylobatidae

Họ Vượn

20

Nomascus concolor

V ợ

21

Nomascus nasutus

V ợ


i Nam

22

Nomascus leucogenys

V ợ

ắng

23

Nomascus siki

V ợn siki

24

Nomascus gabriellae

V ợn má hung

Theo hệ thống phân lo i h c phân t
c a Roos và cộng sự (2007) thì Khu hệ
phân lồi thuộc 3 h

10

ắng

u vàng
ĩ
n

ũ

ch

n


ởng ở Việt Nam có 25 lồi và




Tuy có sự khác nhau v số
tác gi

ởng ở Việt Nam có 3 h chính là

u thống nhất rằng khu hệ

h Cu li (Loridae), h Kh (Cercopithecidae), h V ợn (Hylobatidae).
1.1.2. Một số đặc điểm của giống Pygathrix
Giống Pygathrix ở Việ N

ịnh có 3 lồi: Chà vá chân nâu

s


(Pygathrix nemaeus

Pygathrix nigripes

Milne - Edwards, 1871) và Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea Nadler, 1997).
ởng

Chúng thuộc phân h Vo c Colobinae, h Kh Cercopithecidae, bộ
3

Primates

bố

b

ặ bệ

bố ở V ệ N
1.1.3. Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea)
N

99


T


N




Vệ N





C
bệ s

ới 2 lồi

cịn l


ặ bệ

ớ; S

số

ỏ Vệ N

bố

00

Endangered ; N ị ị

s



3



b



Cực kỳ nguy ấ – CR (Critical

00 N - P
ợ Tổ



Q ố

B

B








(IUCN, 2016) phân h ng ở m c cực kỳ nguy cấp – CR (Critical Endangered) do
qu n thể

m trên 80% v số
ò

c
s

sinh c

ợng cá thể trong toàn bộ khu vực phân bố

0

ột số mố

bắt trái phép. Sự sụt gi

ợc dự

ột chút trong 30 - 3

tự hoặ
ó

h




Chà vá chân xám là một trong số 25 loài

ệt ch ng cao trên th giớ S

T khi phát hiệ

ó

ịnh khu phân bố


sẽ ti p tục ở m

ới (kho ng ba th hệ Vũ N

T nh và cộng sự, 2008). Quan tr


a ch y u là sự phá v

u cuộ
số

z



u tra nghiên c u ngắn


ợng cá thể và tình tr ng b o tồn

ặc biệt quý hi m này. Số cơng trình nghiên c u v

sinh h c, sinh thái c a Chà vá chân xám ò
11

sự 0

T



ểm


sĩ “Nghiên cứu về sinh thái, tập tính và bảo tồn loài Chà

hoàn thành lu n án ti

vá chân xám tại VQG Kon Ka Kinh - Gia Lai từ 2006 - 2009” và Nguyễn Thị
Tị

“N

ti






s

ng c a loài Chà vá

chân xám Pygathrix cinerea ở VQG Kon Ka Kinh, t nh Gia Lai". Tuy nhiên một
số ặ

ểm v

s

sống, cấ

ặc biệt v t p tính xã hội
ợc nghiên c

c a lồi Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea) v
õ

ộ nguy cấ

ng với m

ặc hữu và quý hi m c a chúng.
ng ở r

Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea)
r ng kín n a rụng lá, số


Q

T

bố ở 5

G

B

ộng vào

a chúng g


N

ng xanh,

ng 10 - 15 con. Là loài ho

ban ngày và ch y u sống trên cây. Th
N ữ

ĩ



ớ 164


Q



N
T

Long, 2000, 2004; Nadler và cộng sự, 2003; Nguyễn Thành Tuấn và cộng sự
0 0; N

B

0



Chà vá chân xám là một trong 25 loài linh

ng nguy cấp nhất trên th giới hiện ch còn < 1500 cá

thể sống trong tự nhiên (Schwitzer



sự, 2014)

Chà vá chân xám có nhi u m ng màu khác nhau trên thân, lơng vai và tay
ống tay và ố

ó

ó

ó

ột

trắng trong khi phía cổ

ỏ. Mắ
trắng, gố

ó



ợc. C





con cái và nặng trung bình kho ng 10,9 kg. Con cái nặng kho ng 8,2 kg.
(



sự

00 ).


12


H nh

Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea)
(Ảnh Tilo Nadler, theo Hà Thăng Long (2009))


Chà vá chân xám


b

số

s

s

s ố


ó



ó

ó




bộ

N

ễ T ị Tị

với mự

ớc biể ;





0

ó

5

bộ
ó



ợc tìm thấy ở ộ cao 900 – 1400 m so


ng ở trên cây to có

120 cm và chi u cao t
ũ

ó



ng kính ngang ngực t

n

ó ộ che ph 80 - 95 %. Tuy

n 35 m,

ể gặp chúng ở một số khu r ng bị s

còn cây lớn (Francis, 2008;

0

T

n

00

1.1.4. Một số nghiên cứu về loài Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea)

Nghiên c u phân bố c

ợc thực hiện t rất sớm vào tháng 5

99

Vũ N

ới sự tham gia trực ti p c
13

T nh và Lippold. Bằng


ỏng vấ

b ớ

u các tác gi

n sự hiện diện c a Chà

vá chân xám (Pygathrix cinerea) ở các huyện Hiên, Nam Giang và Khu b o tồn
thiên nhiên Sông Thanh t nh Qu ng Nam.
T

Vũ N

xám ở V ệ N


T nh

ù



Q

N

999



bố Chà vá chân

bố

Chà vá chân xám

Q

N

B



R


99


T

Gia Lai (13030’N – 16030’N
Mộ số

s

T

000

ệ B T
T



M



N

ò ở

T






ộng sự

B N
N

000

T

G



000

B T



T
–B

Kon Plong – Kon Tum (Eames và cộng sự
T

B


N

00

000



Nadler, 2000),

N

–G

, 1999, 2000).

T





(2015) tác gi T


V

Bằ

ể ở ĩ ộ 13055’N


s

s

M



công bố

ộc KBT A Yun Pa t nh Gia Lai. Trong báo cáo này tác

gi ch ra kiểu sinh c nh r

ng xanh núi thấp là kiểu sinh c nh duy nhất

nh n sự hiện diện c a lồi CVCX t i A Yun Pa.
T

ịa

hình khá ph c t p. Phía Tây c a t nh giáp cao nguyên Kon Tum, tuy bị

ộng

Riêng khu vực t nh Qu ng Ngãi, là một t nh duyên h i mi

ột số huyện cịn diện tích r ng khá phong phú


m nh mẽ c
:B T

T

t

Bồ

S

T

T

G

B

s




Q

N

T





b

’B

ấ sự

R


R
ó

Chà vá chân xám
14



ớ Chà vá chân xám


G



ệ B T

ấ số

00

S




ệ G

T

ị b



B T


b

y, khu hệ ộng - thực v t c a

T

ng v thành ph

Chà vá chân xám ở B N

T






ớ b







s



s


0

ĩ ộ
T



ở ộ
3’N

ó


00

–8

s







0

ớ bể





00

Kh o sát và nghiên c u v các loài ở Việ N
Zoological Society Frankfurt (Hiệp hộ

ợc ti n hành bởi các

ộng v t h


ể thu th p thơng tin v

tình tr ng, phân bố và sinh thái c a nó. Qu n thể Chà vá chân xám ớc tính tổng
số 600 - 00



T



khẳ

;N

0 0 N ữ

ợc

b o vệ: Khu b o tồn thiên nhiên Sông Thanh, khu b o tồn
ó

thiên nhiên Ng c Linh, Khu b o tồ

ịch s B T
R

thiên nhiên An Toàn, Khu b o tồn thi
V
Y




Tổ

số

50-300



M

n quố

R

ể ớn nhấ

ợc bi t t

T

010).

V

5



b

s

s



n Quốc gia Kon Ka Kinh vớ

cộng sự

ệs


009







ộng sự, 2001). V



P

ợc 173 cá thể sinh sống t




V

n Quốc gia

ện tích 2.500ha c a khu vực

Hịn Mỏ và nhóm nghiên c
B

V

b o tồ

Một nghiên c u v vùng phân bố c a T V
ghi nh n có ít nhấ

b o tồn


ấ b

Hiện nay, chúng ta có rất ít các nghiên c u v lồi Chà vá chân xám, trong
ó

u ch y u t
ớc qu n thể, m


chúng. Các nghiên c
thái c



u tra và ghi nh n sự có mặ




s

p tính c a

ấp các thơng tin hữu ích v

T

ó

u



ểm sinh

ột nghiên c u nào v dự

vùng phân bố thích hợp c a lồi Chà vá chân xám nên các thông tin v vùng
phân bố c a loài là h t s c h n ch . Do v y, một nghiên c u v phân bố thích

hợp c a lồi Chà vá chân xám là rất quan tr ng và c n thi t. T
15

ó

ó


thể thi t k



u tra thự

hiện các tiểu qu n thể mới c a lồi

ồng th

ể tìm ki m nhằm phát

sẽ

sở trong việc nghiên

ởng quý hi m này.

c u và b o tồ

Hình1.2. Bản đồ phân bố lồi Chà vá chân xám theo IUCN
(Vũ Ngọc Thành và cộng sự, 2008)

1.2. Mơ hình ổ sinh thái và một số nghiên cứu về phân bố thích hợp
1.2.1. Mơ hình ổ sinh thái
Mơ hình ổ s

NMs

s dụng các dữ liệu ghi nh n

vị trí xuất hiện c a lồi k t hợp với dữ liệ
ợc các khu vự

thể hiệ

ó o ra các mơ hình

ng, t



ợc u c u sinh thái c

ó.

ENMs dựa trên các dữ liệu v phân bố loài hiện t i, các bi n là giá trị c a môi
ới và s dụng thu t toán x

ng t i t






ới phù hợp hay

khơng phù hợp với lồi (Raxworthy và cộng sự, 2007; Hirzel và cộng sự, 2002).
NMs


ợ s
ó





bở




bố



;




; 3

W

S

s :



sự








b

ổs
0

ữ ệ

16

ù
sự
s


ợ s




s

ó

ộ ố



số
b







ữ ệ





hay khơng p ù ợ
2002). T


bố

s

ó ự








.



ữ ệ




bố



NMs ự




R





b









sự

00 ;

số





z






ù ợ


sự,

bị

b

ó



s

s
ịa

Mơ hình phân bố lồi MaxEnt s dụng dữ liệu v


ó








ữ ệ ở

ữ liệu v

s

ể dự





t qu là một mơ hì
ểm khác



ng có thể

ù ợ



ợng có thể






ợc s dụng



này s dụng ph n m m mơ hình phân bố lồi Maxent, mà là mộ
java mà có thể t i v t i trang web:
/>h nh ntrop cực đại

nt trong

ựng

n đ ph n ố củ

các o i
M

ù



ụ ấ





s





s














b n bi





M

bố ự

b
M


M



ợ s


ể ự

số
ị ớ b

R
ng sống thích hợp
ổi khí h u. K t qu cho thấy, nhữ

17






b



ó ớ


0 5 N

u này nhằm mục

b

ịch

ộng có thể có c a bi

khí h u có thể có k t qu bất ng v việc mở rộng hoặc co l i c
b

số





(Dendroctonus ponderosae
b



ổi




ể dự


sự phân

ợc s dụng rộng rãi nhất trong hệ s

ịa

Mơ hình entropy cự


bố thích hợp

a các lồi s dụ

là một trong những cơng cụ
Mộ

sinh h
b



ng sống thích hợp phù hợ

ữ ở

những y u tố


u tố




é





rysomelidae) bằ
bố

ng ch y

ss

R b

s

M

z

ện t

P

b z


(BIO15), và

"











ựb

bố ở ó

ó

ộ c a q khơ
ù ợ

bố





ĩ




ù

ợ s



ữ ệ

ó





ữ ệ













ù






bố



bị





ó



sự





ữ ệ

ù ợ











s



ặ b ệ sự ắ


ó

ở ó
ữ ệ

ộ số

ó




s




bở





ó N



ó







ở ó




ữ ệ

Sự ắ
số


bố



ổs
ặ T

ó sẵ
ó



ó

ù "

(Montemayor và cộng sự, 2014).

ểs






ù ợ

Mộ số


ó

"


Mộ

ó

" ợ

ẳng h

nhất " (BIO9

ở ộ

y u c a xu

ộ mùa" (BIO

ộ thấ

n một m

b

ra rằng sự xuất hiện

ể với các y u tố s

ẳng h



s

i chín bi

y u tố ịa hình. Các k t qu phân tích c


P

bố lồi thích hợp

bằng cách s dụng ng dụng Maxent vớ
ó

Ub

18

ó




s

ồ Vớ





bắ

ó

ó
é

ể bị
s


số
ó

ữ ởVệ N



ó Vệ s


s



ữ ệ


ữ ệ











s



ù ợ

ấ M





bố

3




T



ũ










ù ợ


B

sự

00





bở




ũ



/>




M


M


P








sự
b




ỏ M

19

s



ũ

;

ó
ó M

sự

ũ


M



M

s
:




sự, 2002).
ó




ợ s











b

M







b


ó

Pygathrix B

B

ợ s



30
s

Một nghiên c u khác nghiên c u khác
0



z

ó

ù

sự ắ




mơ hình Maximum Entropy l

ó

ặ ấ

ữ ệ



ữ ệ

sự ắ

sự


ó

0 3; P

s
s


Stohlgren, 2009).
ó






g web:


hương 2
MỤ T

U, ĐỐ T ỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG

VÀ PH

PHÁP

H

U

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp ph n bổ sung dữ liệu v vùng phân bố thích hợp c a lồi Chà vá
chân xám.
khoa h c cho cơng tác quy ho ch xây dựng các Khu b o tồn
ồng th i bổ sung thông tin sinh thái

hoặc các hành lang sinh h c b o tồ
h c c a lồi.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Dự

X

vùng phân bố thích hợp c a loài Chà vá chân xám.
ịnh các y u tố sinh thái có vai trị quan tr ng



n phân

bố loài.
2 2 Đối tượng nghiên cứu
Loài Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea).
2.3. Phạm vi nghiên cứu
Ph m vi v th
tháng 1

:

ợc thực hiện trong th i gian t

tài nghiên c

0 8

0 8.
ợc thực hiện ch y u ở khu vực

Ph m vi v không gian: Nghiên c
Nam Trung bộ và Tây Nguyên c a Việt Nam.
2.4. Nội dung nghiên cứu


- Thu th p dữ liệu ghi nh n sự có mặt c a loài Chà vá chân xám.
- Thu th p dữ liệu v các bi
- Dự
-X

ng.

ùng phân bố thích hợp c a loài Chà vá chân xám.
ịnh các nhân tố



n vùng phân bố c a loài Chà vá chân

xám.
-

xuất các gi i pháp b o tồn loài Chà vá chân xám.

20


2 5 Phương pháp nghiên cứu
5

Phương pháp kế thừa tài liệu
K th a các tài liệu ghi nh n sự có mặt c a lồi Chà vá chân xám và vùng

phân bố c a loài ở th


ểm hiện t



xuất bởi IUCN.

2.5.1.1. Dữ liệu có mặt của lồi Chà vá chân xám
ợc tổng số 164

ểm ghi nh

ợc cơng bố

c a lồi Chà vá chân xám thơng qua các nghiên c
T

ó

ểm ghi nh

sa : T

V

00

00 ; M

ợc lấy t các nguồn tài liệ


Bằ

M

ợc sự xuất hiện

0 5;



ợc s dụ

T

000

003

ộng sự (2005); Nadler (1997); Nadler và cộng sự
Vũ N c

(2003); Nguyễn Thành Tuấn và cộng sự (2010); Tr n Ng

Anh (2007) và các số liệu tổng hợp trong Bett và cộng sự (2012), Nguyễ V
Thiện (2013).
2.5.1.2. Biến mơi trường (Environmental variable)
ể dự

ù


bố thích hợp c a lồi Chà vá chân xám, chúng tơi

n hành thu th p và x lý 25 bi

ợc lựa ch n dựa trên mối quan hệ giữa các

(b ng 2.1). Các bi
bi n vớ



ng t nhi u nguồn khác nhau

ểm sinh thái c a loài và các bi

ợc s dụng trong

mô phỏng vùng phân bố c a nhi u lồi (Kurmar and Stohlgren, 2009; Peterson
ợc lựa ch n, có 19 bi n sinh

và cộng sự (2007). Trong số các bi
khí h u, 3 bi n dữ liệu v

ịa hình (topographical data) gồ

ớng dốc. Dữ liệ




n th m thực v t gồm lớp ph

ộ dốc và
thực v t

(landcover), lớp dữ liệu ch số thực v t NDVI (normalized difference vegetation
index), và lớ

ộ che ph cây (percent of tree).

Các bi n sinh khí h u gồm có 19 lớp b
W

ó ó


x lý t lớp b
ộ phân gi

j

s



ợc t i dữ liệu t

b n v nhiệ

ộ và 8 bi n liên


ộng sự, 2005). Các lớp b

ồ ị

ợc

ồ ịa hình SRTM (The Shuttle Radar Topography Mission) có
90 90

ợc t i v t (SRTM). Lớp dữ
21


ộ dố

liệu v

ớng dố

ồ ộ cao trên ph n m m

ồ th m thực v t (landcover) dựa trên dữ liệu t

ArcGis 10.1 (ESRI). B
MODIS,

ợc tính tốn t lớp b

ợc t i t (Broxton

ồ th m thực v t (Landcover) có 16 tr ng thái khác

và cộng sự, 2014). Lớp b

ợc gán cho các giá trị t

ó ộ phân gi i là
Á

500x500m. Ch số thực v t NDVI cho khu vự
/>
ộ phân gi i c a lớp b

250x250m. Toàn bộ các lớp b

ồ NDVI các tháng tron

ợc s dụ

ể tính tốn lớp b

Gs 0

m

nh

SR

ồN V


ợc t i t
ồ NDVI là

0 3

b

ợc t i v
bằng ph n

ộ che ph thực v t (Percent of tree coverage) thể
ợc tính tốn t dữ liệu c a nh MODIS, dữ

hiện t lệ che ph c a t

liệu này có thể t i miễn phí t trang web />ồ ộ che ph c

Lớp b
t

ó ộ phân gi i là 500x500m với các dữ liệu là

n 100% thể hiện t lệ che ph c a tán cây, ngồi ra cịn có các giá trị
ớc và 255 là khu vực khơng có dữ liệu.

254 thể hiện mặ

ợc chuyển sang d ng raster


Tất c các lớp dữ liệu c a bi
ợc chuẩn hóa (resample) l i vớ

ộ phân gi

90 90

S

ó ất c các

ợc chuyển sang d ng dữ liệu ASCII (*.asc). Tất c

dữ liệ

ợc x lý bằng ph n m m ArcMap 10.1(ESRI). Với số
n sẽ

b ớ

u

ợng bi n nhi u, các

ợc x lý bằng modelbuilder trong ArcMap nhằ
n lặp l i.
ới nhau cao, giá trị c

Nhằm lo i bỏ các bi


000

ểm

ợc lấy ng u nhiên nằm trong khu vực xuất hiện nhi u dữ liệu v sự có mặt c a

P

s

nhau,

ợc xuấ
ợc s

dụ

ể tính tốn hệ số
ể tính m

ợc tính bằng cách hiệ



ệ số
ữa các cặp bi n với

s (covariance) c a hai bi n với tích ộ



lệch chuẩn (standard deviation) c
bằng mộ

bởi Francis Galton). Hệ số
quan tuy n tính ồng bi n và -

ng hợ
22

ớc tiên
ng hợ

ó

n tính nghịch


bi n. Các giá trị khác trong kho ng (-1,1) cho bi t m
tính giữa các bi n. Hệ số

ữa

n với -

| | > 0.85 thì sẽ ch

các bi n càng m nh. Với các cặp bi n có hệ số
giữ l i bi

ể thực hiện các tính tốn ti p theo. T


i diệ

ợc 16 bi n trong tổng số 25 bi

ch

ợc s dụ

cùng. Các bi




ộ phụ thuộc tuy n

ó

ựa

ể s dụng vào ch y mơ hình cuối

ợc thể hiện trong b ng 2.1. Các bi n nhiệ

* 0

* 0




ó

ộ có

ị tính là mm.

Bảng 2.1. Các biến dữ liệu mơi trường được sử dụng trong mơ hình
Biến

guồn

BIO1 = Annual Mean Temperature - N ệ

Kiểu dữ liệu



trung b
BIO2 = Mean Diurnal Range (Mean of
monthly =max temp - min temp) - B


b
ấ-

T





b




=







BIO3 = Isothermality (BIO2/BIO7) (* 100) Sự ẳ



ộ ổ







(BIO2/BIO7) (* 100)
BIO4 = Temperature Seasonality (standard
deviation *100) - B
s










ù

00

BIO5 = Max Temperature of Warmest Month N ệ









BIO6 = Min Temperature of Coldest Month N ệ










BIO7 = Temperature Annual Range (BIO5BIO6) - Sự







(BIO5-BIO6)
BIO8 = Mean Temperature of Wettest Quarter N ệ



b







23

Worldclim

Continuous



BIO9 = Mean Temperature of Driest Quarter N ệ



b



BIO10 = Mean Temperature of Warmest
Quarter- N ệ



b

ó



BIO11 = Mean Temperature of Coldest Quarter N ệ



b



BIO12 = Annual Precipitation -





BIO13 = Precipitation of Wettest Month ẩ





BIO14 = Precipitation of Driest Month ợ



BIO15 = Precipitation Seasonality (Coefficient
of Variation) - B
ù

ệ số b







BIO16 = Precipitation of Wettest Quarter ợ









BIO17 = Precipitation of Driest Quarter ấ

BIO18 = Precipitation of Warmest Quarter ợ

ó



BIO19 = Precipitation of Coldest Quarter ợ



Landcover – T



landcover.usgs.gov

Categorical

Percent Tree coverage – ộ

iscgm.org

Categorical

NDVI –


earthexplorer.usgs.gov Continuous

số



Elevation (m) - ộ
Aspect -



s





ớ bể

srtm.csi.cgiar.org
Caculated from



SRTM in ArcMap
Caculated from

Slope(%) - ộ ố


SRTM in ArcMap
24

Continuous
Continuous
Continuous


5

Phương pháp ử lí số liệu bằng phần mềm MaxEnt
ó

tài lựa ch n mơ hình Maxent bở

ợc phát triể

ặc biệ



00

ó

mơ t phân bố các loài ch với các dữ liệu có mặt (Phillips và cộng sự

là các dữ liệu Chà vá chân xám ch có sẵn cho Việt Nam. Trong nghiên c u này,
M


tài s dụ

ể mơ hình hóa vùng phân bố c a loài Chà vá

chân xám với các dữ liệu v sự có mặt. Mơ hình hóa vùng phân bố (Species
distribution Modeling) bằng mơ hình ổ sinh thái là một cơng cụ có thể s dụng
ể giúp chúng ta hiểu thêm v vùng phân bố c a loài (Nazeri và cộng sự, 2012).


MaxEnt là ph n m m s dụ

ể mơ phỏng

vùng phân bố thích hợp c a các lồi t các thơng tin hiện có (Phillips và cộng
sự, 2006). Hiện nay, MaxEnt là mơ hình rất phổ bi n trong xây dựng mơ hình ổ
ó ó

sinh thái (phân bố) c

s dụ

u nghiên c

ể mơ

hình hóa vùng phân bố các loài thú.
ợc ch y với các ch số: Ph

Mơ hình


ể kiểm

u ng

tra là 20% (t lệ kiểm tra ng u nhiên), hệ số quy tắc (regularisation multiplier)
ặp l i tố

=0.2, lặ

=

000

ng hội tụ

ểm n n tố

(convergence threshold) = 0.001, số

b

background points) = 10,000.


Vùng diệ

trình ch y mơ hình (ROC Receiver O
ịnh m

ồ quá


ng cong (AUC) có giá trị t 0-1 c a biể
s

ợc s dụ

ộ phù hợp c a mơ hình (Phillips, 2006; Nazeri và cộng sự, 2012).
ộ thích hợp càng cao và theo Elith 2000 thì

Các mơ hình có AUC càng lớ

một mơ hình n u có AUC > 0.75 là có thể

ợc s dụ

ể mơ hình hóa vùng


phân bố c a lồi (Sarma và cộng sự, 2015), khi AUC bằng 1, thì kh
ợc coi là hồn h o, khi AUC nhỏ

án c



khơng có kh
s

ớ 05<


U





ó ó







0








08 <




U


09

05
0







ó


<

ó
U

U


08



> 09 ó

ẳ (Phillips, 2006; Bett và cộng sự, 2012).
25



×