LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, trƣớc hết tôi xin gửi tới Ban Giám
hiệu- trƣờng Đại học Lâm Nghiệp lời ảm ơn, niềm kính trọng và lịng tự hào vì
đƣợc học tại Trƣờng trong những năm qua.
Với lòng biết ơn sâu sắc, xin đƣợc gửi tới thầy PGS. TS Bùi Xuân Dũng
đã tận tình hƣớng dẫn tơi suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp cùng tồn thể
các thầy cơ trong khoa Quản lý tài ngun rừng và mơi trƣờng.
Xin cảm ơn thầy cơ phịng thí nghiệm thực hành T3 và T6 đã cho tôi
mƣợn dụng cụ để thí nghiệm và cuối cùng xin tỏ lịng biết ơn cha mẹ và gia đình
đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập và xin cảm ơn bạn bè đã động viên giúp đỡ
tơi trong q trình học tập vừa qua.
Mặc dù trong thời gian học tập và nghiên cứu bản thân đã có nhiều cố
gắng nỗ lực nhƣng do thời gian thực hiện đề tài ngắn, kiến thức chun mơn cịn
hạn chế, kĩ năng điều tra, thực hiện cịn chƣa thực sự thành thạo nên đề tài
khơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp, bổ sung quý báu của các thầy cơ đề bài luận văn đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Nguyễn Thị Huyền Trang
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. v
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng I. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................ 2
1.1. Xói mịn đất và các nhân tố ảnh hƣởng tới xói mịn đất ................................ 2
1.1.1. Xói mịn đất ................................................................................................. 2
1.1.2. Phân loại xói mịn đất.................................................................................. 2
1.1.3. Các q trình xói mịn đất ........................................................................... 3
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xói mịn đất .................................................... 4
1.2 . Nghiên cứu xói mòn đất trên thế giới và Việt Nam ...................................... 6
1.2.1. Nghiên cứu xói mịn đất trên thế giới ......................................................... 6
1.2.2. Nghiên cứu xói mịn đất ở VIệt Nam .......................................................... 6
Chƣơng II. MỤC TIÊU-NỘI DUNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 9
2.2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 9
2.3. Nội dung ........................................................................................................ 9
2.4.Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 9
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ..................................................................... 9
2.4.2. Phƣơng pháp xác định xói mịn tiềm năng cho khu vực nghiên cứu ........ 10
2.4.3. Đề xuất giải pháp giảm thiểu xói mịn tại Lâm Sơn- Lƣơng Sơn- Hồ
Bình………….. ................................................................................................... 24
Chƣơng III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ................................ 25
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 25
i
3.1.1. Vị trí địa lý và diện tích ............................................................................ 25
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 26
3.1.3. Khí hậu thuỷ văn ....................................................................................... 26
3.2. Kinh tế xã hội ............................................................................................... 27
Chƣơng IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 28
4.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất tại xã Lâm Sơn, Lƣơng Sơn- Hồ Bình ........... 28
4.2. Bản đồ các chuyên đề...................................................................................30
4.3. Đề xuất giải pháp.......................................................................................... 44
4.3.1. Phƣơng pháp canh tác ............................................................................... 44
4.3.2. Đối với mức 1,2,3...................................................................................... 45
4.3.3. Đối với mức 4,5......................................................................................... 45
Chƣơng V. KẾT LUẬN VÀ TỒN TẠI KIẾN NGHỊ ........................................ 46
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 46
5.2.Tồn tại ........................................................................................................... 46
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
STT
Viết tắt
1
DEM
2
CP
Độ che phủ cây bụi thảm tƣơi
3
Htb
Chiều cao trung bình cây cao
4
OTC
Ơ tiêu chuẩn
5
TC
Độ tàn che cây cao
6
TK
Độ che phủ thảm khô, thảm mục
(Digital Elevation Model) Mơ hình số hóa độ cao
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Lƣợng mƣa trung bình của xã Lâm Sơn (trạm quan trắc xã Lâm Sơn)....... 26
Bảng 4.1 Số liệu điều tra sử dụng đất của xã Lâm Sơn ( theo báo cáo kiểm kê đất
đai xã Lâm Sơn -2011) ........................................................................................ 29
Bảng 4.3 Lƣợng xói mịn tiềm năng của xã Lâm Sơn ........................................ 30
Bảng 4.2 Phân tích độ dốc trên lƣu vực sông Bùi tại xã Lâm Sơn ..................... 33
Bảng 4.4: Lƣợng xói mịn tiềm năng hàng năm quy đổi sang tấn/ năm ............. 38
Bảng 4.5: Các mức độ đánh giá xói mịn (theo tiêu chuẩn Việt Nam ,TCVN
5299-1995). ......................................................................................................... 39
Bảng 4.6 Ƣớc tính lƣợng xói mịn đất tại vị trí quan sát..................................... 42
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mẫu đất chƣa xử lý............................................................................... 15
Hình 2.2 Mẫu đất đang đƣợc cân ........................................................................ 15
Hình 3.1 Bản đồ ranh giới xã Lâm Sơn .............................................................. 25
Hình 4.1: Bản đồ sử dụng đất xã Lâm Sơn ......................................................... 28
Hình 4.2 Bản đồ nội suy lƣợng mƣa hàng năm của xã Lâm Sơn ....................... 32
Hình 4.3 Bản đồ độ dốc nội suy của xã Lâm Sơn ............................................... 33
Hình 4.4 Bản đồ nội suy che phủ của xã Lâm Sơn ............................................. 34
Hình 4.5 Bản đồ nội suy độ xốp của xã Lâm Sơn .............................................. 35
Hình 4.6: Bản đồ nội suy thảm mục của xã Lâm Sơ .......................................... 36
Hình 4.7 Bản đồ xói mịn ở hiện tại .................................................................... 37
Hình 4.8 Rừng phịng hộ tại xã Lâm Sơn ........................................................... 40
Hình 4.9 Đất trống đồi trọc tại xã Lâm Sơn ........................................................ 40
Hình 4.10 Đất trồng cây rừng hàng năm ............................................................. 41
Hình 4.11 Đất rừng trồng sản xuất (cây Vải) tại xã Lâm Sơn ............................ 41
Hình 4.12 Bản đồ xói mịn tiềm năng dựa trên cơng thức tính tốn xói mịn..... 42
Hình 4.13 Bản đồ ƣớc lƣợng xói mịn của xã Lâm Sơn ..................................... 44
v
ĐẶT VẤN ĐỀ
Xói mịn là hoạt động của các q trình bề mặt (nhƣ nƣớc hoặc gió) làm
phong hóa và vận chuyển hợp phần rắn (trầm tích, đá, đất, …) trong môi trƣờng tự
nhiên hoặc từ nguồn và lắng đọng ở vị trí khá (Wikipedia). Xói mịn đất dẫn đến
suy thoái, giảm giá trị dinh dƣỡng trong đất và sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sinh
trƣởng và phát triển của cây trồng và cây rừng, và từ đó, làm giảm đi ý nghĩa.
Tính đến thời điểm hiện tại, cơng tác nghiên cứu xói mịn cần phải chính
xác hơn và kịp thời hơn nhờ sự hỗ trợ của các mơ hình phƣơng trình và hệ thống
thơng tin địa lý trong việc tính tốn và xử lý dữ liệu.
Với mục đích bảo vệ tài nguyên đất, cũng nhƣ hủy bỏ thiệt hại do xói
mịn, nên luận án áp dụng mơ hình xác định xói mịn tiềm năng của Vƣơng Văn
Quỳnh (1997) để đánh giá xói mịn đất tại xã Lâm Sơn đã đƣợc thực hiện để
nghiên cứu. Để đạt đƣợc mục đích, nội dung của luận án tập trung vào việc thu
thập số liệu và sử dụng dụng mơ hình xác định xói mịn tiềm năng của Vƣơng Văn
Quỳnh (1997), phần mềm ArcGis để lập bản đồ lƣợng mƣa, hệ số độ dốc và bản đồ
độ dốc, bản đồ hệ số che phủ, bản đồ hệ số độ xốp, bản đồ hệ số thảm mục.
Từ những bản đồ này, chúng ta có thể hình thành bản đồ tiềm năng xói
mịn và bản đồ xói lở hiện tại của khu vực nghiên cứu. Kết quả của luận án cho
thấy, khu vực nghiên cứu là khu vực đồi núi có độ dốc cao và lƣợng mƣa trung
bình khá cao nên khả năng xói lở khá cao, mức độ xói lở 4 và 5 chiếm gần
2000ha (khoảng 60% diện tích). ) đây là một con số lớn so với khu vực. Tuy
nhiên, do có kế hoạch khai thác và trồng cây phù hợp nên việc xói mịn hiện tại
đã giảm. Ngồi ra, cộng đồng địa phƣơng cũng nhƣ ngƣời dân địa phƣơng nên
tập trung hơn vào việc quy hoạch vùng đất trống và thay đổi mùa vụ. Từ đó
chúng ta có thể biết thêm về tầm quan trọng của cây trồng trên việc hạn chế sự
xói mịn. Bên cạnh đó, cơng tác đánh giá xói mòn đất đòi hỏi thời gian dài, và
điều kiện để khảo sát và tính tốn các yếu tố để kết quả của luận án chỉ nhằm
mục đích tham khảo.
1
Chƣơng I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Xói mịn đất và các nhân tố ảnh hƣởng tới xói mịn đất
1.1.1. Xói mịn đất
Xói mịn đất (soil erosion) là q trình phá huỷ lớp thổ nhƣỡng (bao gồm
phá huỷ cac thành phần cơ, lý, hoá chất dinh dƣỡng…. của đất) dƣới tác động ủa
các nhân tố tự nhiên và nhân sinh, làm giảm độ phì của đất, gây ra bạc màu,
thối hố đất, laterit hoá, trơ sỏi đá…. ảnh hƣởng trực tiếp đến cự sống và phát
triển của thảm thực vật, thảm cây trồng khác.
Theo Ellison (1994) “xói mịn là hiện tƣợng di chuyển đất bởi nƣớc mƣa,
bởi gió dƣới tác động của trọng lực lên bề mặt đất. Xói mịn đất đƣợc xem nhƣ
là một hàm số với biến số là loại đất, độ dốc địa hình, mật độ che phủ thảm thực
vật, lƣợng mƣa và cƣờng độ mƣa”.
Theo FAO (1994) “xói mòn là hiện tƣợng các phần tử mảnh, cục và có
khi cả lớp bề mặt đất bị bào mịn, cuốn trơi do sức gió và sức nƣớc”.
1.1.2. Phân loại xói mịn đất
1.1.2.1. Xói mịn do nước
Xói mịn do nƣớc gây ra do tác động của nƣớ chảy tràn trên bề mặt. Để xảy
ra xói mịn nƣớc cần có năng lƣợng của mƣa làm tách các hạt đất ra khỏi đất sau đó
nhờ dịng chảy vận chuyển chúng đi. Khoảng các di chuyển đất phụ thuộc vào năng
lƣợng của dòng chảy, địa hình của bề mặt đất…. Bao gồm các dạng:
Xói mịn theo lớp: Đất bị mất đi theo lớp khơng đồng đều nhau trên những
vị trí khác nhau của bề mặt địa hình. Đơi khi xói mịn này cũng kèm theo những
rãnh xói mịn nhỏ đặc biệt rõ ở những đồi trọc trồng cây hoặc bị bở hoang.
Xói mịn theo các khe, rãnh: Bề mặt tạo thành nhƣnxg dịng xói theo các
khe, rãnh trên sƣờn dốc nơi mà dòng chảy đƣợc tập trung. Sự hình thành các khe
lớn hay nhỏ tuỳ thuộc vào mức xói mịn và đƣờng cắt của dịng chảy.
Xói mịn mƣơng xói: Đất bị xói mịn cả ở các dạng lớp và khe, rãnh ở
mức độ mạnh do khối lƣợng nƣớc lớn, tập trung theo các khe thoát xuống chân
dốc với tốc độ lớn, làm đất bị đào khoét sâu.
2
1.1.2.1. Xói mịn do gió
Là hiện tƣợng xói mịn gây ra bởi sức gió. Đây là hiện tƣợng xói mịn có
thể xảy ra tại bất kỳ nơi nào khi có những điều kiện thuận lợi nhƣ:
Đất khô, và bị tách nhỏ đến mức độ gió có thể cuốn đi
Mặt phẳng có ít thực vật che phủ thuận lợi cho việc di chuyển của gió
Diện tích đất đủ rộng và tốc độ gió đủ mạnh để mang các hạt đất đi.
Thơng thƣờng đất cát là loại đất dễ bị xói mịn do gió vì sức liên kết giữa
các hạt cát là rất nhỏ, đất lại bị khô nhanh. Dƣới tác dụng của gió thì đất có thể
di chuyển thành nhiều dạng phức tạp nhƣ: nhảy cóc, trƣờn trên bề mặt, lơ lửng.
1.1.3. Các q trình xói mịn đất
Các q trình xói mịn gồm: Xói lở sơng suối và xói mịn, rửa trơi bề mặt
1.1.3.1. Xói lở sơng suối
Q trình xói lở sông suối đƣợc xác định theo công thức về động năng của
dịng chảy.
F= vm2/2
Trong đó:
F: là động năng của khối lƣợng nƣớc chảy
M: là khối lƣợng nƣớc chảy
V: vận tốc dòng chảy
Nhƣ vậy động năng của dòng chảy tỷ lệ thuận với bình phƣơng của tốc độ
dịng chảy. Trong q trình xói lở, dịng chảy tạo ra vật liệu , phù sa. Tuỳ theo
kích thƣớc phù sa và tốc độ dịng chảy mà phù sa có thể vận chuyển xi theo
chiều dịng chảy. Khi động năng của dịng chảy khơng đủ sức mang đi từng bộ
phận vật chất, phù sa sẽ lắng đọng xuống dịng sơng gọi là q trình bồi tụ.
1.1.3.2 Xói mịn và rửa trơi bề mặt
Là q trình xói mịn do dịng chảy tạm thời trên sƣờn lúc mƣa hoặc tuyết
tan và chịu ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố tự nhiên, trong đó có yếu tố địa hình
quan trọng nhất.
3
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến xói mịn đất
Các nhân tố chính ảnh hƣởng đến q trình xói mịn đất gồm: khí hậu, địa
hình, đất đai, thảm thực vật và con ngƣời, đƣợc mơ tả trong hình
1.1.4.1. Ảnh hưởng của các nhân tố khí hậu đến xói mịn đất.
Xói mòn chủ yếu do dòng chảy bề mặt gây ra, nhƣng dịng chảy lại do các
yếu tố khí hậu quyết định đó là: Tổng lƣợng mƣa và tính chất của mƣa, thời gian
và cƣờng độ mƣa. Thời gian mƣa càng lớn, cƣờng độ mƣa càng cao thì q trình
xói mịn xảy ra càng mạnh. Sự xuất hiện của xói mịn phụ thuộc rất nhiều vào
lớp nƣớc trong một đợt mƣa và lƣợng mƣa trung bình tháng, năm. Lớp nƣớc mặt
trên diện tích đất trồng cà phê 3 năm tuổi là 745mm gây rửa trôi 44,0 tấn/ ha.
Khi lớp nƣớc mặt 2501mm gây rửa trôi 213 tấn/ ha. Nhƣ vậy, trong điều kiện
nhƣ nhau, khi dòng chảy mặt tăng 4 lần sẽ làm tăng rửa trôi đất từ 5 lần.
Ở Việt Nam nói cung và khu vực nghiên cứu nói riêng , mƣa phân hoá
theo mùa rõ rệt. Lƣợng mƣa cực đại vào các tháng hè và cực tiểu vào các tháng
mùa đơng. Vì vậy việc bảo vệ đất, chống xói mịn đặc biệt trong mùa mƣa là vơ
cùng cần thiết. Ngồi mƣa ảnh hƣởng trực tiếp đến xói mịn, các yếu tố khí hậu
khá nhƣ gió, nhiệt độ, độ ẩm, cũng có ảnh hƣởng đến xói mịn đất, tuy nhiên
mức độ ảnh hƣởng không rõ ràng.
1.1.4.2. Ảnh hưởng của địa hình đến xói mịn đất.
Địa hình cũng là nhân tố tự nhiên ảnh hƣởng lớn đến xói mịn đất. Nếu xét
trên diện rộng, địa hình có tác dụng làm thay đổi sự phân bố nhiệt và lƣợng mƣa
rơi xuống. Sự thay đổi về độ cao kéo theo sự thay đổi về nhiệt độ, mƣa, độ ẩm.
Các yếu tố địa hình nhƣ độ dốc, chiều dài sƣờn dốc, hình dạng (lồi, lõm, thẳng,
bậc thang,…) mức độ chia cắt ngang ủa địa hình ảnh hƣởng trực tiếp đến xói
mịn đất.
Độ dốc của sƣờn là yếu tố địa hình có ảnh hƣởng lớn nhất đến q trình
xói mịn. Độ dốc lớn làm tăng cƣờng độ dịng chảy và do đó đẩy nhanh q trình
rửa trơi, xói mịn đất, gây nên xói mịn mạnh hơn. Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn đã đề xuất thang độ dốc trên lãnh thổ Việt Nam. 0-3, 3-8, 8-15, 15-25,
4
trên 25 độ, tuy chƣa đƣợc hoàn thiện nhƣng đây cũng là bƣớc thống nhất đầu
tiên để sử dụng độ dốc ở nƣớc ta.
Ở Việt Nam có trên ¾ lãnh thổ là đồi núi, mạng lƣới sông suối dày đặc,
sông ngắn, dốc, lƣợng mƣa lớn, 85-90% lƣợng mƣa tập trung vào mùa mƣa, do
đó xói mịn có điều kiện xảy ra mạnh.
1.1.4.3. Ảnh hưởng của lớp phủ thực vật đến xói mịn đất.
Lớp phủ thực vật có ảnh hƣởng lớn đến q trình xói mịn đất, nếu lớp
phủ thực vật càng tăng thì q trình xói mịn càng gỉam. Vai trị chống xói mịn
của lớp phủ thực vật phụ thuộc vào tuổi và độ che phủ của nó. Thực vật có khả
năng bảo vệ đẩt chống xói mịn qua việc làm ảnh hƣởng của hạt mƣa xuống mặt
đất bởi tán lá và làm cho nƣớc có khả năng chảy xuống đến 50-60% theo chiều
thẳng đứng của bộ rễ. Không những thế, vật rơi rụng của thực vật nhƣ cành khô,
lá rụng…. còn tạo ra lƣợng mùn lớn trong đất, giữ đất tơi xốp, chống xói mịn.
1.1.4.4. Ảnh hưởng của đất đến q trình xói mịn đất
Đất là đối tƣợng bị dòng chảy phá huỷ, bởi vậy sự phát triển của xói mịn
phụ thuộc vào tính chất và trạng thái của đất. Những yếu tố chính của đất ảnh
hƣởng đến xói mòn là thành phần cơ giới, cấu trúc và đọ thấm cũng nhƣ hàm
lƣợng mùn trong đất. Những yếu tố đó ảnh hƣởng đến khả năng hình thành dịng
chảy khi mƣa rào.
1.1.4.5. Ảnh hưởng của con người đến xói mịn đất
Con ngƣời ảnh hƣởng trực tiếp đến q trình xói mịn đất thơng qua hoạt
động sinh sống. Việc phá rừng đã gián tiếp đẩy mạnh q trình xói mịn đất.
Những diện tích rừng mất đi làm lộ ra những khoảng trống khơng có thảm thực
vật che phủ đất. Khi mƣa xuống q trình xói mịn bề mặt xảy ra mạnh.
Canh tác trên đất dốc không khoa học, du canh du cƣ cũng là những tác
nhân gây gia tăng xói mịn đất. Trên độ dốc < 3 độ đã bắt đầu xảy ra xói mịn
khi có mƣa to. Từ 3 độ trở lên, tuỳ thuộc vào yếu tố đất đai, thực vật, lƣợng
mƣa…. Mà q trình xói mịn xảy ra mạnh hay yếu.
5
1.2 . Nghiên cứu xói mịn đất trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Nghiên cứu xói mịn đất trên thế giới
Từ lâu, quản lý và kiểm sốt xói mịn đã trở thành một thách thức kể từ
khi ngành nông nghiệp định cƣ ra đời. Với cố gắng kiểm sốt xói mòn trên
những vùng đất dốc đã dẫn đến sự ra đời của kiểu canh tác trên ruộng bậc thang.
Có thể nói cơng trình nghiên cứu đầu tiên về xói mịn và dòng chảy đƣợc thực
hiện bở Volni giai đoạn 1877 đến 1885 (Hudson N, 1981). Ông đã sử dụng một
hệ thống các bãi đo dòng chảy để nghiên cứu hàng loạt các nhân tố có liên quan
đến xói mịn đất nhƣ loại đất, lƣợng mƣa, độ dốc, thực bì…. Xói mòn đất đã
đƣợc nhiều nhà khoa học thế kỷ XX nghiên cứu thực nghiệm và khái qt hố
thành cơng thức tốn học nhƣ: phƣơng trình phá huỷ kết cấu của hạt mƣa (bằng
nghiên cứu trong phịng thí nghiệm) của Ellison (1945), phƣơng trình mất đất
phổ dụng của Wischmeier và Smith (1958, 1978)…. Thêm vào đó là những
nghiên cứu thơng qua xây dựng mơ hình mơ phỏng nhƣ: Mơ hình xói mịn đất
dốc của Foster và Meyer (1975), mơ hình đất do dòng chảy mặt của Fleming và
Walker (1977)… Tuy nhiên, phần lớn các kết luận chƣa đƣợc định lƣợng một
cách rõ ràng.
Sau đó, nhiều nghiên cứu về xói mịn đất dƣới ảnh hƣởng của lớp phủ
thực vật và hoạt động canh tác đƣợc thực hiện ở Mỹ, Liên Xơ. Có thể chia lịch
sử nghiên cứu xói mịn đất trên thế giới thành 3 giai đoạn.
1.2.2. Nghiên cứu xói mịn đất ở VIệt Nam
Ở Việt Nam các cơng trình nghiên cứu về xói mịn đất thƣờng đƣợc thực
hiện theo mảng khác nhau. Nhƣ nghiên cứu các nhân tố có ảnh hƣởng tới xói
mịn nhƣ: độ dốc, độ xốp và chiều dài sƣờn dốc, thảm thực vật, loài cây, lƣợng
mƣa, cƣờng độ mƣa, nghiên cứu xói mịn để đề xuất tiêu chuẩn thảm thực vật
rừng phòng hộ nguồn nƣớc, nghiên cứu phục vụ sản xuất Nông- Lâm nghiệp.
Một số nghiên cứu về những ảnh hƣởng tới xói mịn nhƣ:
“ Nghiên cứu xác định vai trò của một số yếu tố liên quan đến xói mịn ở nƣớc
ta” của Nguyễn Văn Khiết- Trƣờng Cán bộ quản lý Nông nghiệp và PTNT. Về
6
cơ bản các cơng trình nghiên cứu đã làm rõ đƣợc bản chất của hiejen tƣợng xói
mịn đất, xác định đƣợc các yếu tố gây xói mịn và yếu tố ảnh hƣởng đến xói
mịn đất. Yếu tố gây xói mịn đất là tính gây xói mịn của mƣa và tính gây xói
mịn của đất. Yếu tố ảnh hƣởng đến xói mịn là địa hình, thực vật và các tác
động của con ngƣời thơng qua các mơ hình sử dụng đất. Đây là cơ sở khoa học
để tác giả xây dựng các mối quan hệ tƣơng quan và phƣơng trfinh dự báo xói
mịn đất, đồng thời đề xuất các biện pháp bảo vệ đất.
Nghiên cứu của Nguyễn Văn Dũng và Trần Đức Viên (2003) và nhiều tác
giả khác đã khẳng định lƣợng đất mất do xói mịn tỷ lệ thuận với lƣợng mƣa,
cƣờng độ mƣa. Trong khu vực nghiên cứu có các trận mƣa nhỏ khác nhau thì
trận có cƣờng độ mƣa lớn hơn xói mịn đất lớn hơn. Vì khi cƣờng độ mƣa lớn
lƣợng nƣớc thấm xuống đất giảm điều đó làm tăng dịng chảy mặt lên khi ấy
lƣợng xói mòn sẽ nhiều lên.
Theo nghiên cứu của Võ Đại Hải (1996) chỉ ra rằng cùng 1 điều kiện là
rừng tự nhiên 3 tầng, độ tàn che 0.7-0.8, độ dốc là 10 độ thì lƣợng đất xói mịn là
0,84 tấn/ ha, độ dốc 15 độ lƣợng xói mịn đất là 1,28 tấn/ ha. Nhƣ vậy độ dốc có
ảnh hƣởng lớn tới lƣợng xói mịn, độ dốc càng lớn thì lƣợng đất xói mịn càng
nhiều. Ngồi ra tác giả chỉ ra rằng nếu giảm độ tàn che 0.7-0.8 xuống mức 0.3-0.4
thì xói mòn sẽ tăng lên 42.2% và dòng chảy mặt tăng 30.4% đối với rừng tự nhiên,
xói mịn đất tăng 27.1% và dòng chảy mặt tăng 33.*% đối với rừng le. Ngồi ra
rừng có nhiều tấng tán thì khả năng giữ nƣớc và đất rừng càng tốt, rừung có 1 tầng
tán thì lƣợng đất xói mịn cao gấp 3 lần so với rừng có 3 tầng tán.
Những lồi cây khác nhau có đặc điểm hình thái (chiều cao, độ dày tầng
tán, diện tích lá,…) cũng khác nhau. Lồi cây có diện tích phiến lá càng lớn thì
khả năng bảo vệ đất chống xói mịn càng kém. Điều này có thể lý giải nhƣ sau:
diện tích phiến lá càng lớn lƣợng nƣớc tích tụ trên lá càng lớn và khi mặt đất
rừng có động năng lớn, kéo theo khả năng phá vỡ kết cấu cả đất và dễ bị cuốn
trôi hơn. Kết quả nghiên cứu của Võ Đại Hải 1996 cho thấy đất dƣới tán rừng
Tếch bị xói mịn cao hơn so với rừng thông 3 lá là 178,7% đất dƣới rừng trẩu bị
7
xói mịn cao hơn keo lá tràm là 263.1%. Mặt khác tầng thảm khô rơi rụng là
nhân tố hạn chế lƣợng xói mịn đáng kể do tầng này tạo nên 1 lớp phủ mặt đất
dày ngăn không cho hạt mƣa tác dụng trực tiếp lên bề mặt đất, từ đó giảm đáng
kể lƣợng đất bị xói mịn. Ngồi ra theo tác giả vật rơi rụng ở trạng thái khơ có
thể hút đƣợc nƣớc bằng 1,38 lần trọng lƣợng khô của nó, cịn với lớp vật rơi
rụng đã bị phân hủy 30-40% thì có thể hút đƣợc trọng lƣợng nƣớc gấp 3,21 lần.
Trên 1ha rừng tự nhiên lớp thảm mục có thể hút đến 35840 lít nƣớc, tƣơng
đƣơng với một lƣợng mƣa 3.6mm.
Theo kết quả nghiên cứu về ảnh hƣởng của các loại thảm thực vật với
dòng chảy mặt và lƣợng đất xói mịn tại núi Luốt trƣờng đại học Lâm Nghiệp của
Chảo Thị Yến ch biết: lƣợng đất xói mịn và dòng chảy mặt tỉ lệ thuận với nhau và
2 đại lƣợng này quan hệ chặt chẽ với nhau với R^2 dao động từ 0.682-0.87. Lƣợng
nƣớc dòng chảy mặt lớn thì lƣợng đất xói mịn càng nhiều và ngƣợc lại.
Nghiên cứu của Vƣơng Văn Quỳnh và cộng sự (1999), trên cùng diện tích
đồng nhất chỉ có một trạng thái rừng và khơng làm đất hàng năm thì cƣờng độ
xói mịn (mm/ năm) tỷ lệ thuận với bình phƣơng độ dốc mặt đất. Đồng thời tác
giả cũng đƣa ra phƣơng trình dự báo xói mịn đất ở Việt Nam.
d= 2,31.10^-6.k.α^2/ (TC/H+CP+TM)^2.x (1)
Trong đó:
d: cƣờng độ xói mịn đất (mm/ năm)
α là độ dốc (độ)
TC: độ tàn che của tầng cây cao (lớn nhất là 1)
H: chiều cao trung bình của tầng cây cao
CP: tỷ lệ che phủ mặt đất của lớp phủ thảm tƣơi cây bụi ( lớn nhất là 1)
X: độ xốp tổng số của lớp đất mặt
K: chỉ số xói mịn của mƣa đƣợc tính bằng cơng thức:
Lƣợng mƣa thứ 1 trong 1 năm và tính bằng mm/ tháng.
Từ cơng thức tính cƣờng độ xói mịn, VVQ và cộng sự
8
Chƣơng II.
MỤC TIÊU-NỘI DUNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu này cung cấp cơ sở khoa học về lƣợng xói mịn tiềm năng để
đƣa ra các giải pháp khả thi cho quản lý xói mịn đất ở xã Lâm Sơn, huyện
Lƣơng Sơn tỉnh Hồ Bình.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Dự báo lƣợng đất xói mịn cho các loại hình sử dụng đất tại xã Lâm Sơn,
Lƣơng Sơn- Hồ Bình.
Đề xuất giải pháp quản lý giảm thiểu nguy cơ xói mịn cho vùng đầu
nguồn tại xã Lâm Sơn, Lƣơng Sơn- Hồ Bình
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vùng đất lâm nghiệp thuộc lƣu vực
Lâm Sơn, Lƣơng Sơn- Hồ Bình.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các trạng thái rừng và đất
lâm nghiệp nằm trong lƣu vực Lâm Sơn.
2.3. Nội dung
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất tại xã Lâm Sơn, Lƣơng Sơn- Hoà Bình.
Nghiên cứu dự báo lƣợng đất xói mịn cho các loại hình sử dụng đất tại xã
Lâm Sơn, Lƣơng Sơn- Hồ Bình.
Đề xuất giải pháp quản lý giảm thiểu nguy cơ xói mịn cho vùng đầu
nguồn tại xã Lâm Sơn, Lƣơng Sơn- Hồ Bình
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tiêu chí cần điều tra: diện tích, phân bố rừng và các loại hình sử dụng đất
tại khu vực nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
+ Kế thừa số liệu:
9
Số liệu diện tích và phân bố đƣợc kế thừa từ báo cáo kiểm kê đất đai
năm 2011.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Lâm Sơn từ thuyết minh kế
hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lâm Sơn huyện Lƣơng Sơn tỉnh Hịa Bình
giai đoạn 2011-2020.
Số liệu lƣợng mƣa trung bình tháng trong năm của trạm thuỷ văn Lâm
Sơn và các trạm thuỷ văn lân cận.
Tƣ liệu điều tra kiểm kê rừng của Viện Sinh thái rừng và Môi trƣờng.
+ Phƣơng pháp điều tra thực địa: để đánh giá đặc điểm cấu trúc của các
loại hình rừng chúng tôi tiến hành điều tra trên các ô tiêu chuẩn điển hình.
2.4.2. Phương pháp xác định xói mịn tiềm năng cho khu vực nghiên cứu
- Mơ hình dự báo xói mịn cho khu vực nghiên cứu đƣợc thực hiện theo
cơng thức xác định lƣợng xói mịn của GS.TS Vƣơng Văn quỳnh- trƣờng đại
học Lâm Nghiệp.
- Công thức xác định lƣợng xói mịn nhƣ sau:
d=
(1)
Trong đó:
d là cƣờng độ xói mịn, tính bằng mm/ năm, nếu xem dung trọng lớp đất mặt
xấp xỉ 1.2 g/ cm3 thì có thẻ quy đổi 1mm/ năm tƣơng đƣơng với 12 tấn/ ha / năm
K: là chỉ số xói mịn của mƣa, hay đại lƣợng phản ánh năng lực gây xói
mịn đất của mƣa, đƣợc xác định theo lƣợng mƣa các tháng ở khu vực nghiên
cứu theo công thức sau:
K= ∑
(
)
*
+
Ri là lƣợng mƣa tháng thứ I trong năm, tính bằng mm.
α là độ dốc mặt đất, tính bằng độ
TC là tàn che tầng cây cao
H là chiều cao tầng cây cao, tính bằng m
10
(2)
CP là tỷ lệ che phủ mặt đất lớp thảm tƣơi, đƣợc điều tra theo có giá trị lớn nhất
là 1.0
TM là tỷ lệ che phủ mặt đất lớp thảm khơ, đƣợc điều tra theo có giá trị lớn nhất
là 1.0
X là độ xốp lớp mặt đất, trên các địa hình dốc độ xốp X dƣới rừng thƣờng khơng
vƣợt q 0.75
Từ công thức, xác định đƣợc các đại lƣợng cần thu thập đó là:
-
Độ tàn che (TC)
-
Tỷ lệ che phủ mặt đất của lớp thảm tƣơi (CP)
-
Tỷ lệ che phủ mặt đất của lớp thảm khô TM)
-
Chiều cao tầng cây cao (H)
2.4.2.1. Điều tra các tiêu chí trong mơ hình
a. Nghiên cứu các chỉ tiêu cấu trúc của thảm thực vật rừng
Điều tra OTC để xác định các chỉ tiêu về mặt cấu trúc thảm thực vật rừng:
+ Phƣơng pháp lập OTC: OTC đƣợc chọn đại diện các trạng thái rừng
khác nhau, mỗi trạng thái rừng tiến hành lập 2 OTC đại diện. Diện tích mỗi
OTC đối với rừng tự nhiên là 1000 m2 (40mx25m) và đối với rừng trồng là
500m2 (20mx25m).
Đề tài tiến hành lập OTC: Mỗi trạng thái rừng sẽ lập 2 OTC đại diện, nhƣ
vậy toàn bộ khu vực nghiên cứu có 14 OTC.
Sau khi lập các OTC, đề tài tiến hành điều tra các chỉ tiêu sinh trƣởng của
cây rừng, độ tàn che, che phủ của cây bụi, thảm tƣơi và độ che phủ của thảm
mục, chiều cao trung bình.
Các tiêu chí điều tra bao gồm:
Điều tra độ tàn che, che phủ: Trên mỗi OTC, xác định 100 điểm phân bố
ngẫu nhiên. Tại các điểm đã xác định, dùng 1 tờ A4 cuộn trịn có đƣờng kính
3cm. Để xác định độ tàn che, nhìn lên tầng cây cao qua ống giấy A4, nếu gặp
tán cây che kín thì ghi 1, nếu khơng có tầng cây che thì ghi là 0, nếu gặp 1 phần
ống ngắm có tàn che thì ghi là 0.5. Độ che phủ cũng đƣợc xá định bằng phƣơng
11
pháp trên. Kết quả điều ra tàn che đƣợc ghi vào biểu 02 (phần phụ lục). Độ che
phủ đƣợc ghi vào biểu 03 (phần phụ lục).
Điều tra thảm khô, thảm mục: Phƣơng pháp điều tra thảm mục đƣợc thực
hiện tƣơng tự nhƣ điều tra tàn che, che phủ. Kết quả đƣợc ghi vào biểu 03 (phần
phụ lục).
b. Nghiên cứu tính chất của đất, các đặc điểm địa hình và lượng mưa.
- Xác định độ xốp lớp đất mặt (X):
Độ xốp lớp đất mặt đƣợc thu thập ngoài hiện trƣờng bằng ống dung trọng
(thể tích 100 m3 tại 14 OTC. Trong mỗi OTC, tiến hành lập 4 ơ dạng bản (diện
tích m2) ở 4 góc OTC và 1 ơ ở tâm O. Trên mỗi ODB sẽ lấy 1 mẫu đất bằng ống
Dung trọng, nhƣ vậy mỗi OTC sẽ có 5 mẫu, lấy các mẫu trộn đều với nhau để
tiến hành phân tích trong phịng thí nghiệm.
Phƣơng pháp lấy mẫu đất ngồi hiện trƣờng:
+ Tại các ô dạng bản, gạt lớp đất mỏng (0.5-1cm) ở trên và lớp thảm khô
thảm mục. Ở độ sâu cần xác định dung trọng- cắt đất cho thật phẳng rồi đóng
ống dung trọng theo hƣớng vng góc với mặt đất.
+ Dùng xẻng lấy ống và đất ra (bẩy nhẹ) lau đất bám xung quanh ống,
dùng dao cắt đất ở hai đầu ống dung trọng sao cho thật phẳng sau đó đất đã đƣợc
ở trong ống vào túi nilon rồi buộc kín.
-Cân tồn bộ trọng lƣợng đất trong ống.
Các mẫu đất lấy tại hiện trƣờng sẽ đƣợc phân tích trong phịng thí nghiệm
để xác định dung trọng, tỷ trọng và độ xốp đất.
Quy trình phân tích đất nhƣ sau:
Xác định tỷ trọng của đất:
Dụng cụ và hóa chất cần thiết:
- Mẫu đất đã qua xử lý
- Cân và hộp quả cân kỹ thuật
- Bình tỷ trọng (Picnoomete)
- Bếp điện
12
- Khay các thủy (hoặ khay cách cát)
- Cặp gỗ
- Hộp nhôm
-Nƣớc cất
Cách tiến hành:
+ Dùng cân kỹ thuật cân 5g đất đã qua xử lý, đổ nhẹ vào bình tỷ trọng.
+ Dùng cốc 250ml lấy nƣớc cất đổ đến 1/3 bình (lắc nhẹ) cho nƣớc thấm
đều vào đất.
Đặt bình vào khay cách cát trên bếp điện (chú ý: không đƣợc đậy nút
bình) đun sơi trong 5 phút để loại bỏ khơng khí.
+ Dùng cặp gỗ lấy bình ra, dùng hộp nhơm để đỡ đáy bình tránh làm rơi
vỡ bình, sau đó để nguội.
+ Dùng cốc 250ml lấy nƣớc cất đổ đến cổ bình và để lắng.
+ Tiếp tục cho nƣớc cất đến đầy bình, đậy nút bình – sao cho nƣớc dâng
đầy trong ống mao quản của nút bình.
+ Dùng khăn sạch lau khơ ngồi thành bình, cân trọng lƣơng bình + đất
+nƣớc (kí hiệu là B).
+ Rửa sạch bình tỷ trọng sau đó cho đầy nƣớc cất vào bình, đậy nút bình
(nƣớc phải dâng lên hết ống mao quản của nút) lau khơ đem cân trọng lƣợng của
Bình + nƣớc (kí hiệu A).
+ Tính tốn theo cơng thức sau:
d= Trọng lƣợng đất khô kiệt/ (trọng lƣợng đất khô kiệt + A-B) (1)
Trọng lƣợng đất khô kiệt = W2- W0
Trong đó:
d: Tỷ trọng đất
W2: W1 + W0 sau khi sấy
W1: Trọng lƣợng đất ẩm
W0: Trọng lƣợng chén
Xác định dung trọng của đất:
13
(2)
Dụng cụ cần thiết:
- Ống dung trọng hình trụ có thể tích 100 cm3
- Búa gỗ, xẻng, cuốc, dao lấy mẫu, túi ni long
- Cân kỹ thuật, tủ sấy
- Bình hút ẩm
- kẹp inox
Cách tiến hành:
+ Cho đất vào hộp nhôm ( hoặc chén sứ) sấy ở nhiệt độ 105-1100C trong
vòng 6h kể từ khi nhiệt độ đạt 105-1100C.
- Lấy ra cho vào bình hút ẩm 20-25 phút. Cân trọng lƣợng lần 1.
+ Tiếp tục cho đất vào sấy và cân (quy trình nhƣ trên). Đến trọng lƣợng
khơng đổi.
Tính tốn theo cơng thức:
D= Trọng lƣơng đất khơ kiệt/ V
(3)
Trong đó D: là dung trọng đất
V: Thể tích ống dung trọng
* Xác định độ xốp của đất:
Độ xốp của đất đƣợc tính tốn theo cơng thức:
% Đ xp= (d-D)/d* 100
(4)
Trong đó: d là tỷ trọng đất
D là dung trọng của đất.
- Phƣơng pháp xác định hệ số K:
Hệ số K là chỉ số xói mịn do mƣa. Để xác định đƣợc hệ số K, cần có số
liệu về lƣợng mƣa trung bình tháng trong năm. Số liệu này đƣợc kế thừa từ kết
quả theo dõi tại trạm thủy văn Lâm Sơn- Lƣơng Sơn- Hịa Bình và một số trạm
lân cận.
14
Hình 2.1 Mẫu đất chƣa xử lý
Hình 2.2 Mẫu đất đang đƣợc cân
2.4.2.2. Phương pháp khoanh vẽ và xác định ranh giới lưu vực của khu vực
nghiên cứu
Ranh giới lƣu vực đƣợc xác định bởi các đƣờng dông núi, khe, đồi gò,
điểm đầu ra của lƣu vực. Từ điểm đầu ra của lƣu vực là qua của khu vực, để sử
dụng 2 phƣơng pháp để xác định ranh giới lƣu vực là: Phƣơng pháp khoanh vẽ
lƣu vực từ bản đồ địa hình sử dụng phần mềm Mapinfo và phƣơng pháp khoanh
vẽ lƣu vực từ mơ hình số độ cao (đƣợc thành lập từ bản đồ địa hình) sử dụng
phần mềm Arcgis.
Khoanh vẽ lƣu vực từ bản đồ địa hình sử dụng phần mềm Mapinfor: Từ
điểm đầu ra của lƣu vực, đi theo đƣờng dông núi nối liền các điểm độ cao (đỉnh
núi) thành vịng khép kín và đi về điểm cuối là điểm đầu ra của lƣu vự ta đƣợc
ranh giới của lƣu vực.
- Phương pháp khoanh vẽ lưu vực từ mơ hình số hóa độ cao (DEM).
15
DEM là một lớp thông tin bản đồ (GIS) ở định dạng lƣới/ GIRD có chứa
thơng tin về độ cao trên bề mặt. Mơ hình số độ cao của lƣu vực (DEM) đƣợc đề
tài xây dựng từ bản đồ bản địa địa hình lƣu vực tỉ lệ 1/30000 thơng qua phần
mềm Argis.
- Ranh giới lƣu vực đƣợc khoanh vẽ tự động từ mơ hình số hóa độ cao
(DEM) theo trình tự các bƣớc nhƣ sau:
+ Xác định dòng chảy: Hƣớng dịng chảy cho một điểm bất kì trong lƣu
vực đƣợc xác định dựa trên cơ sở so sánh độ cao của điểm đó tới 8 điểm xung
quanh. Hƣớng dịng chảy đƣợc xác định là hƣớng tới điểm thấp nhất, hƣớng
dòng chảy theo 8 hƣớng đƣợc mã hóa theo hàm số mũ 2n, n= 0÷ 7. Q trình
tính tốn đƣợc lặp lại để xác định hƣớng dịng chảy cho tồn bộ các điểm trong
lƣu vực. Nối các điểm có cùng hƣớng dịng chảy sẽ tạo thành hệ thống dịng
chảy trong tồn bộ lƣu vực.
+ Xây dựng bản đồ tích lũy dịng chảy cuả lƣu vực: Từ hệ thống dòng
chảy của lƣu vực, tính tốn diện tích thu nức của tất cả các điểm trong tồn bộ
lƣu vực. Diện tíh thu nƣớc của một đieerm đƣợc tính là tổng số ơ vng (cells)
có dịng chảy đến điểm đó. Tùy theo diện tích lƣu vực, hệ thống song suối đƣợc
xác định tùy theo diện tích thu nƣớc của một điểm.
+ Xác định ranh giới lƣu vực từ điểm đầu ra của lƣu vực.
Từ một điểm bất kì trong hệ thống sơng suối của lƣu vực ( điểm đầu ra
của lƣu vực) có thể xác định đƣợc diện tích lƣu vực, hay diện tích thu nƣớc của
điểm đó. Sử dụng các phần mềm GÍS chun dụng, diện tích lƣu vực đƣợc tính
tốn tự động với lớp bản đồ đầu vào là: vị trí điểm đầu ra của lƣu vực, bản đồ
hƣớng dòng chảy và bản đồ tích lũy dịng chảy của lƣu vực.
- Các đặc trƣng cơ bản của lƣu vực
+ Hình dạng lƣu vực
Hinh dạng lƣu vực ảnh hƣởng đến khả năng tập trung nƣớc đến điểm đầu
ra của lƣu vực . Lƣu vực có hình dạng trịn có khả năng tập trung nƣớc cao nhất
tại đầu ra và ảnh hƣởng đến sinh lũ của lƣu vực. Ngƣợc lại, lƣu vực có hình
16
dạng dài, ít có khả năng ảnh hƣởng đến lũ lụt hơn. Chỉ số hình dạng lƣu vực
đƣợc tính theo cơng thức sau:
Kc= 0.28* P/ A0.5
(5)
Trong đó:
P: chu vi lƣu vực
A: diện tích lƣu vực
K: chỉ số hình dạng trịn của lƣu vực, K=1 Lƣu vực là hình dạng trịn (k
càng gần 1 thì lƣu vực càng trịn, K càng xa lƣu vực thì càng khơng trịn)
+ Chiều dài của lƣu vực
Chiều dài của lƣu vực đƣợc tính từ điểm đầu ra đến điểm giao cắt giữa
kênh chính với đƣờng phân thủy đi theo kênh chính của lƣu vự.
+ Độ chênh cao của lƣu vực
Độ chênh cao của lƣu vực đƣợc tính theo cơng thức sau:
H= Hmaxlv- Hminlv
(6)
Trong đó Hmaxlv là độ cao của điểm giao cắt giữa kênh chính của lƣu vực với
đƣờng phân thủy.
Hminlv là độ cao tại điểm đầu ra của lƣu vực.
2.4.2.3. Phương pháp thành lập bản đồ các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình xói
mịn đất.
- Số liệu điều tra các chỉ tiêu cấu trúc thảm thực vật tại khu vực sẽ đƣợc
sử dụng để thành lập bản đồ thành phần, căn cứ vào bản đồ ranh giới lƣu vực và
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã Lâm Sơn, sử dụng phần mềm Arc GIs để
hoàn thiện bản đồ các chuyên đề.
Căn cứ xác định các trạng thái rừng Lƣu vực sông Bùi tại xã Lâm Sơn, tƣ
liệu đầu vào bao gồm: Thông tƣ số 34/2009/TT- BNNPTNT ngày 10/6/2009 của
Bộ NN&PTNT. Ảnh viễn thám SPOT-5 chụp năm 2017 và các khóa phân loại
ảnh để giải đốn ảnh và phân loại rừng.
Theo thơng tƣ 34, toàn bộ đất quy hoạch cho Lâm Nghiệp đƣợc phân chia
thành 2 loại: đất có rừng và đất chƣa có rừng.
17
Đất có rừng
Việc phân loại trạng thái cho đất có rừng theo thơng tƣ 34 đƣợc mơ tả tóm tắt
bảng sau.
Cách phân Trạng thái
loại
Phân loại
Rừng tự nhiên
rừng theo
Rừng nguyên sinh
Rừng thứ sinh
nguồn gốc
Rừng phục hồi
Rừng sau khai thác
hình thành Rừng trồng
Rừng trồng mới
trên đất chƣa có
rừng
Rừng trồng lại sau
khi khai thác rừng
trồng đã có
Rừng tái sinh tự
nhiên từ rừng trồng
đã khai thác
Phân loại
Rừng núi đất
rừng theo
Rừng núi đá
điều kiện
Rừng ngập nƣớc
lập địa
Rừng ngập mặn
Rừng trên đất phèn
Rừng ngập nƣớc
ngọt
Rừng trên đất cát
Phân loại
Rừng gỗ
Rừng lá rộng
Rừng lá rộng
rừng theo
thƣờng xanh
loài cây
Rừng lá rộng rụng
lá
18
Rừng lá rộng nửa
rụng lá
Rừng cây lá kim
Rừng hỗn giao cây
lá rộng và cây lá
kim
Rừng tre nứa
Rừng cau dừa
Rừng hỗn giao gỗ
và tre nứa
Phân loại
Đối với rừng gỗ
Rừng rất giàu
Trữ lƣợng cây đứng
trên 300m3/ ha
rừng theo
trữ lƣợng
Rừng giàu
Trữ lƣợng cây đứng
từ 201-300 m3/ ha
gỗ
Rừng trung bình
Trữ lƣợng cây đứng
101-200 m3/ ha
Rừng nghèo
Trữ lƣợng cây đứng
từ 10- 100 m3/ ha
Rừng chƣa có trữ
Rừng gỗ đƣờng
lƣợng
kính bình qn < 8
cm, trữ lƣợng cây
đứng dƣới 10 m3/
ha
Rừng tre nứa
Rừng đƣợc phân
theo loài cây, cấp
đƣờng kính và cấp
mật độ
19