Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Hiện trạng xử lý chất thải rắn tại nhà máy xử lý rác thải đồng tuyển thành phố lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƯỜNG
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆN TRẠNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI ĐỒNG TUYỂN,
THÀNH PHỐ LÀO CAI

NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 306

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa

: TS. Nguyễn Thị Thanh An
CN. Đặng Hoàng Vương
: Phạm Thị Thương
: 1453101039
: K59A - KHMT
: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trƣờng, trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, tơi có nguyện vọng về thực tập tại Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng


UBND thành phố Lào Cai. Trong suốt q trình làm khóa luận, tơi đã gặp khó
khăn về nhiều mặt đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ và bạn bè tơi đã
hồn thành đúng tiến độ.
Tơi xin cảm ơn sâu sắc TS.Nguyễn Thị Thanh An và CN.Đặng Hoàng
Vƣơng đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo và truyền đạt những kinh nghiêm quý
báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng UBND
thành phố Lào Cai đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình thực tập. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến bà Đặng Thị Thảo đã
hƣớng dẫn, cung cấp tài liệu, không quản ngại khó khăn hƣớng dẫn tơi tìm
hiểu thực tế, chỉ bảo tơi hồn thiện khóa luận.
Do thời gian và trình độ học vấn của bản thân còn nhiều hạn chế, bƣớc
đầu làm quen với thực tế cơng việc vì vậy bài khóa luận của tơi khơng tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của thầy cơ
giáo để bài khóa luận của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC MỤC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 2
1.1. Tổng quan về chất thải rắn ......................................................................... 2
1.1.1. Chất thải rắn và lƣợng chất thải rắn phát sinh ........................................ 2
1.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt............................................................................. 2
1.1.3. Các nguồn phát sinh và phân loại chất thải rắn ...................................... 3
1.1.4. Tính chất của chất thải rắn ...................................................................... 4

1.2. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ......................................................... 6
1.2.1. Xử lý bằng công nghệ ép kiện ................................................................ 6
1.2.2. Xử lý bằng phƣơng pháp ủ sinh học ....................................................... 6
1.2.3. Xử lý bằng phƣơng pháp đốt................................................................... 7
1.2.4. Xử lý bằng phƣơng pháp chôn lấp. ......................................................... 7
1.3. Tổng quan về đánh giá hiệu quả dự án ...................................................... 8
1.3.1 Khái niệm đánh giá hiệu quả................................................................... 8
1.3.2. Một số phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của một dự án. 9
1.3.3. Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế của một dự án .......................... 11
1.3.4. Phƣơng pháp phân tích chi phí - lợi ích (CBA) trong đánh giá hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án ................................................................................ 12
1.4.

Một số công nghệ xử lý làm phân bon hữu cơ trên thế giới ................. 14

1.4.1. Cơng nghệ xử lý làm phân bón hữu cơ của Đức .................................. 14
1.4.2. Cơng nghệ xử lý làm phân bón của Trung Quốc .................................. 15
CHUONG II: ĐÓI TƢỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHUONG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 18
2.1.

Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 18

2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 18


2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 18
2.2.

Nội dung18


2.3.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 18

2.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 19

2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 19
2.4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu ................................... 19
CHƢƠNG III: TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................. 21
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực nhà máy hoạt động ....... 21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 21
3.1.2. Kinh tế - văn hóa - xã hội ...................................................................... 22
3.2. Bộ máy tổ chức của nhà máy ................................................................... 24
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................... 26
4.1. Tình hình hoạt động của nhà máy ............................................................ 26
4.1.1. Công suất của nhà máy ......................................................................... 26
4.1.2. Công nghệ, thiết bị của nhà máy ........................................................... 26
4.1.3. Các yếu tố đầu vào ................................................................................ 34
4.1.4. Sản phẩm đầu ra .................................................................................... 36
4.2. Đánh giá hiệu quả nhà máy ...................................................................... 37
4.2.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 37
4.2.2. Hiệu quả xã hội – môi trƣờng ............................................................... 41
4.3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà máy ................. 47
CHƢƠNG V: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ............................... 49
4.1. Kết luận .................................................................................................... 49
4.2. Tồn tại ...................................................................................................... 49
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


TĨM TẮT NỘI DUNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa khóa luận tốt nghiệp:
“Hiện trạng xử lý chất thải rắn tại nhà máy xử lý rác thải đồng tuyển,
thành phố lào cai”
2. Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh An
CN. Đặng Hoàng Vƣơng
3. Sinh viên thực hiện:
Họ và tên: Phạm Thị Thƣơng
Mã sinh viên: 1453101039
Lớp: K59A - KHMT
4. Đặt vấn đề
Lào Cai là một trong các đô thị ở phía Bắc đang đƣợc nhà nƣớc quan
tâm phát triển kinh tế, văn hóa, du lịch nên đã có những bƣớc chuyển biến
mạnh mẽ góp phần phát triển kinh tế của cả nƣớc. Tuy nhiên trong q trình
phát triển đó đã có những tác động tiêu cực đến mơi trƣờng tự nhiên của
thành phố. Theo Báo cáo Công tác bảo vệ mơi trƣờng năm 2016 thì lƣợng rác
thải sinh hoạt phát sinh trung bình của thành phố là 104 tấn/ngày, chất thải y
tế 828,6 kg/ngày, chất thải công nghiệp 885,5 kg/ngày đêm. Chất thải rắn sinh
hoạt chiếm tỉ lệ lớn nhất do vậy nên trong cơng tác quản lý cịn nhiều vấn đề
cần giải quyết
Xuất phát từ những ly do trên, đề tài “Hiện trạng xử lý chất thải rắn
tại nhà máy xử lý rác thải Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai” đƣợc thực hiện
nhằm cung cấp cơ sở khoa học góp phần giải quyết các vấn đề từ thực tiễn
nêu trên.
5 Mục tiêu, nội dung, đối tượng và phương pháp nghiên cứu
5.1 Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung:


Đề tài nhằm đánh giá thực trạng và hiệu quả xử lý rác thải của nhà
máy, làm cơ sở để đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà máy,
góp phần bảo vệ mơi trƣờng và phát triển bền vững cho địa phƣơng.
Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về tình hình hoạt động và quản lý của nhà máy
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của nhà máy trên các mặt về môi trƣờng,
kinh tế, xã hội.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải sinh hoạt tại
khu vực nghiên cứu
5.2 Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá tình hình hoạt động và vận hành của nhà máy
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của nhà máy sau khi đƣa vào hoạt động
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải sinh hoạt tại
khu vực nghiên
5.3 Đối tượng
- Đia điểm: nhà máy xử lý rác Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai.
- Thời gian: Tìm hiểu và nghiên cứu q trình hoạt động và hiệu quả
hoạt động của mơ hình xử lý rác từ khi nhà máy đƣợc xây dựng (năm 2014)
đến nay.
5.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập thông tin về vấn đề nghiên cứu;
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu
- Phƣơng pháp đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử lý chất thải;
6 kết quả đạt được
Tình hình hoạt động và vận hành cuả nhà máy cho thấy: nhà máy mới
chỉ đạt đƣợc 75% công suất thiết kế, vận hành qua các công đoạn tiếp nhận
rác, xử lý sơ bộ, ủ compost, tinh chế compost. Sản phâm hàng năm sản xuất

ra ƣớc tính hơn 10.000 tấn phân bón hữu cơ.
Về đánh giá hiệu của nhà máy:


Bƣớc đầu nhà máy đã đem lại hiệu quả về kinh tế với doanh thu chƣa
cao. Do còn nhiều thiếu sót trong các khâu sản xuất, lƣợng phân bón tiêu thụ
cịn thấp.
Hiệu quả mơi trƣờng – xã hội đã tạo công ăn việc làm cho một phần lao
động địa phƣơng, môi trƣờng sống của ngƣời dân đƣợc cải thiện. Song vẫn
cịn một số tác động đến mơi trƣờng cần lƣu ý.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
B: Lợi ích
BE: Lợi ích về mặt mơi trƣờng
C: Chi phí
CBA: Phƣơng pháp phân tích chi phí lợi ích
CE: Chi phí mơi trƣờng
CP: Chi phí
CTR: Chất thải rắn
CTSH: Chất thải sinh hoạt
NPV: Giá trị hiện tại ròng
r: Tỷ lệ chiết khấu
SXKD: Sản xuất kinh doanh
VN: Việt Nam


DANH MỤC CÁC MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Định nghĩa các thành phần lý học của chất thải rắn ......................... 3

Bảng 1.2: Độ ẩm của rác thải sinh hoạt ............................................................ 5
Bảng 4.1: Danh mục thiết bị ........................................................................... 32
Bảng 4.2: Thành phần compost....................................................................... 37
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp chi phí đầu tƣ ......................................................... 38
Bảng 4.4: Chi phí sản xuất .............................................................................. 39
Bảng 4.2: Những tác động đến môi trƣờng do hoạt động của nhà máy gây ra42


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ cơng nghệ xử lý rác thải sinh hoạt theo cơng nghệ của Cộng
hịa Liên bang Đức .......................................................................................... 14
Hình 1.2: sơ đồ cơng nghệ xử lý rác thải sinh hoạt của Trung Quốc ............. 16
Hình 1.3: Sơ đồ cơng nghệ nhà máy xử lý rác tại thành phố Lào Cai ............ 17
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của nhà máy ........................................................... 25
Hình 4.1: Các giai doạn xử lý của nhà máy .................................................... 27
Hình 4.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ................................................. 35


PHẦN MỞ ĐẦU
Lào Cai là một trong các đô thị ở phía Bắc đang đƣợc nhà nƣớc quan
tâm phát triển kinh tế, văn hóa, du lịch nên đã có những bƣớc chuyển biến
mạnh mẽ góp phần phát triển kinh tế của cả nƣớc. Tuy nhiên trong q trình
phát triển đó đã có những tác động tiêu cực đến mơi trƣờng tự nhiên của
thành phố. Theo Báo cáo Công tác bảo vệ mơi trƣờng năm 2016 thì lƣợng rác
thải sinh hoạt phát sinh trung bình của thành phố là 104 tấn/ngày, chất thải y
tế 828,6 kg/ngày, chất thải công nghiệp 885,5 kg/ngày đêm. Chất thải rắn sinh
hoạt chiếm tỉ lệ lớn nhất do vậy nên trong cơng tác quản lý cịn nhiều vấn đề
cần giải quyết
Nhà máy xử lý rác thải thành phố Lào Cai đƣợc Cơ quan Phát triển

Pháp (AFD) tài trợ và một phần vốn đối ứng của tỉnh, thành phố đã xây dựng
nhà máy xử lý rác bằng phƣơng pháp xử lý rác thải làm phân hữu cơ có tính
khả thi cao. Việc chế biến rác thải sinh hoạt làm phân bón hữu cơ một mặt
giải quyết vấn đề mơi trƣờng, mặt khác tận dụng các phần có ích trong rác
thải để cho mục đích phát triển nông nghiệp của thành phố.
Tuy nhiên, hiện nay phân compost vẫn chƣa có thị trƣơng tiêu thụ vì
bản thân rác hữu cơ vẫn chƣa đáp ứng chất lƣợng phân hữu cơ, nhiều nhà máy
sản xuất compost từ chất thải hữu cơ đều hoạt động không hiệu quả, phải gián
đoạn, tạm dừng hay đóng cửa, khối lƣợng rác ngày càng tang mà năng lực thu
gom cũng nhƣ khả năng xử lý của nhà máy vẫn chƣa đáp ứng nhu cầu thực tế.
Là sinh viên ngành khoa học môi trƣờng, để khắc phục những hạn chế
và để công tác quản lý, xử lý rác thải cửa nhà máy có hiệu quả, giảm thiểu ô
nhiễm môi trƣờng. Sau khi đƣợc học những kiến thức về môi trƣờng tôi đã
quyết định thực hiện đề tài: “Hiện trạng xử lý chất thải rắn tại nhà máy xử
lý rác thải Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai”.

1


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn
1.4.1. 1.1.1. Chất thải rắn và lượng chất thải rắn phát sinh
Chất thải rắn (CTR) là toàn bộ các loại vật chất đƣợc con ngƣời loại bỏ
trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản
xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng…). Trong đó,
quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt
động sống (Trần Hiếu Nhuệ, 2001).
Theo một số nghiên cứu khác, CTR là tất cả các chất thải ở dạng rắn
sinh ra do các hoạt động của con ngƣời và động vật. Đó là các vật liệu hay

hàng hóa khơng cịn sử dụng đƣợc hay khơng hữu dụng đối với ngƣời sở hữu
của nó nên bị bỏ đi (Lê Hoàng Việt, 2005).
Lƣợng CTR phát sinh đƣợc định nghĩa là lƣợng CTR phát sinh từ hoạt
động của một ngƣời trong một ngày đêm (kg/ngƣời/ngày đêm) (Trần Hiếu
Nhuệ, 2001).
1.4.2. 1.1.2. Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) là những loại chất thải sinh ra từ
những hoạt động hàng ngày của con ngƣời thải ra mơi trƣờng, thƣờng gặp
nhƣ thực phẩm thừa, bao bì hàng hóa (bằng giấy, gỗ, vải, da, cao su, PE,
thiếc, nhôm, thủy tinh), tro, đồ dùng điện tử, vật dụng bị hƣ hỏng (đồ gia
dụng, bóng đèn, đồ nhựa…), chất thải nguy hại nhƣ chất tẩy rửa (bột giặt,
chất tẩy trắng…), thuốc diệt cơn trùng, nƣớc xịt phịng (Nguyễn Đình Hƣơng,
2006).
Chất thải rắn sinh hoạt đƣợc thải ra ở khắp nơi, trong phạm vi thành
phố hoặc khu dân cƣ, từ các hộ gia đình, khu thƣơng mại, chợ và các điểm
buôn bán, nhà hàng, khách sạn, công viên, khu vui chơi giải trí, viện nghiên
cứu, trƣờng học, cơ quan…. Do nhu cầu và điều kiện tiêu thụ sản phẩm ngày

2


càng nhiều hơn, nên lƣợng rác thải sinh hoạt ngày càng tăng và thành phần
cũng khó phân hủy (Nguyễn Đình Hƣơng, 2006).
1.4.3. 1.1.3. Các nguồn phát sinh và phân loại chất thải rắn
- Hộ gia đình : rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nylon, vải, da, gỗ,
thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệ nhƣ pin, dầu
nhớt xe, lốp xe, ruột xe, sơn thừa…
- Khu thƣơng mại : giấy, carton, túi nylon, rác thực phẩm, thủy tinh,
kim loại, chất thải đặc biệt nhƣ vật dụng gia đình hƣ hỏng (kệ sách, đèn tủ…),
đồ điện tử (radio, tivi…), tử lạnh, máy giặt hỏng, pin, …

- Cơ quan, công sở : giấy, carton, túi nylon, rác thực phẩm, thủy tinh,
kim loại, chất thải đặc biệt nhƣ kệ sách, tủ hỏng, pin, sơn thừa…
- Cơng trình xây dựng và phá hủy : gỗ, thép, bê tông, thạch cao, bụi…
- Khu công cộng : chất thải đặc biệt, rác quét đƣờng, xác động vật…
(Nguyễn Văn Phƣớc, 2008).
Thành phần của CTR biểu hiện sự đóng góp và phân phối của
các thành phần riêng biệtmà từ đó tạo nên dịng chất thải, thơng thƣờng đƣợc
tính bằng phần trăm khối lƣợng.
Bảng 1.1: Định nghĩa các thành phần lý học của chất thải rắn
Định nghĩa

Thành phần

Ví dụ

Các chất cháy đƣợc
Giấy

Các vật liệu đƣợc làm từ

Túi giấy, bìa carton…

giấy, bột giấy
Hàng dệt

Có nguồn gốc từ các sợi

Vải, len, nylon…

Thực phẩm


Các chất thải ra từ đồ ăn,

Vỏ hoa quả, thân

thực phẩm

cây…

Các vật liệu và sản phẩm

Bàn ghế, đồ chơi,

đƣợc chế tạo từ gỗ, tre,

hòm, tủ…

Cỏ, gỗ, củi, rơm

rơm…

3


Chất dẻo

Các vật liệu và sản phẩm

Chai lọ, chậu,…


đƣợc chế tạo ra từ chất dẻo
Da và cao su

Các vật liệu và sản phẩm

Bóng, giày, ví,…

đƣợc chế tạo từ da và cao
su
Các chất không cháy
Kim loại sắt

Các vật liệu và sản phẩm

Vỏ hộp, hàng rào,

đƣợc chế tạo từ sắt mà dễ

dao…

bị nam châm hút
Kim loại phi sắt

Các vật liệu không bị nam

Vỏ hộ nhôm, dây điện

châm hút
Thủy tinh


Các vật liệu và sản phẩm

Chai lọ, bóng đèn, …

đƣợc chế tạo từ thủy tinh
Đá và sành sứ

Bất kỳ loại vật liệu nào

Gạch đá, gốm…

khơng bi cháy ngồi kim
loại và thủy tinh
Các chất hỗn hợp

Tất cả các vật liệu khác

Đá, cát, đất…

không phân loại ở bảng
này. Có thể phân thành
loại: kích thƣớc lớn hơn 0.5
mm và nhỏ hơn 0.5 mm
(Nguồn : Trần Hiếu Nhuệ và CSV, 2001)
1.4.4. 1.1.4. Tính chất của chất thải rắn
1.1.4.1. Khối lượng riêng
Khối lƣợng riêng của CTR đƣợc định nghĩa là khối lƣợng của một đơn
vị vật chất tính trên một đơn vị thể tích chất thải (hg/m3).
Khối lƣợng riêng đƣợc xác định bằng các phƣơng pháp sau :
Phƣơng pháp khối lƣợng – thể tích : khối lƣợng và thể tích của CTR

đƣợc xác định để tính tốn khối lƣợng riêng của CTR
4


Phƣơng pháp đếm tải : số lƣợng xe thu gom, đặc điểm và tính chất của
chất thải tƣơng ứng (loại chất thải, thể tích ƣớc lƣợng) đƣợc ghi nhận trong
suốt một thời gian dài. Khối lƣợng chất thải phát sinh trong thời gian khảo sát
sẽ đƣợc tính tốn bằng cách sử dụng số liệu thu thập tại khu vực nghiên cứu
trên và các số liệu đã biết trƣớc.
Phƣơng pháp cân bằng vật chất : cân bằng khối lƣợng vật liệu đƣợc
biểu diễn bằng cơng thức đơn giản sau : Tích lũy = Vào – Ra – Phát sinh.
1.1.4.2. Độ ẩm
Độ ẩm của CTR đƣợc định nghĩa là lƣợng nƣớc chứa trong một đơn vị
trọng lƣợng chất thải ở trạng thái nguyên thủy (Trần Hiếu Nhuệ, 2001).
Bảng 1.2: Độ ẩm của rác thải sinh hoạt
STT

Ẩm độ %

Thành phần

Khoảng biến thiên

Giá trị tiêu biểu

1

Thức ăn thừa

50 – 80


70

2

Giấy

4 – 10

6

3

Carton

4–8

5

4

Nhựa

1–4

2

5

Vải


6 – 15

10

6

Cao su

1–4

2

7

Da

8 – 12

10

8

Lá và cành cây

30 – 80

60

9


Gỗ

15 – 40

20

10

Thủy tinh

1–4

2

11

Lon thiếc

2–4

3

12

Nhôm

2–4

2


13

Các kim loại khác

2–4

3

14

Bụi, tro, gạch…

6 – 12

8

15

Ẩm độ của rác đô thị

15 – 40

20

5


1.1.4.3. Khả năng giữ nước
Khả năng giữ nƣớc của CTR là tồn bộ lƣợng nƣớc mà nó có thể giữ lại

trong mẫu chất thải dƣới tác dụng của trọng lực. Khả năng giữ nƣớc của chất
thải là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính tốn xác định lƣợng nƣớc rò rỉ
từ bãi rác. Nƣớc đi vào mẫu CTR vƣợt qua khả năng giữ nƣớc sẽ thoát ra tạo
thành nƣớc rò rỉ. Khả năng giữ nƣớc thực tế thay đổi phụ thuộc vào áp lực
nén và trạng thái phân hủy của chất thải (Nguyễn Văn Phƣớc và Lê Hoàng
Việt, 2013).
1.2. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
Mục tiêu của xử lý chất thải rắn là giảm hoặc loại bỏ các thành phần
không mong muốn trong chất thải nhƣ các chất độc hại, không hợp vệ sinh,
tận dụng vật liệu và năng lƣợng trong chất thải. Một số phƣơng pháp xử lý
chất thải rắn sinh hoạt đƣợc áp dụng nhƣ sau:
1.4.5. 1.2.1. Xử lý bằng công nghệ ép kiện
Phƣơng pháp ép kiện đƣợc thực hiện trên cơ sỏ toàn bộ rác thải tập
trung thu gom vào nhà máy. Rác đƣợc phân loại bằng phƣơng pháp thủ công
trên băng tải, các chất trơ và các chất có thể tận dụng đƣợc nhƣ kim loại,
nilon, giấy, thủy tinh, nhựa... đƣợc thu hồi để tái chế. Những chất còn lại sẽ
đƣợc băng tải chuyền qua hệ thống ép nén rác bằng thủy lực với mục đích làm
giảm tối đa thể tích khối rác và tạo thành các kiện với tỷ số nén rất cao.
Các kiện rác đã nén ép này đƣợc sử dụng vào việc đắp các bờ chắn
hoặc san lấp những vùng đất trũng sau khi đƣợc phủ lên các lớp đất cát. Trên
diện tích đất này có thể sử dụng làm mặt bằng các cơng trình nhƣ: cơng viên,
vƣờn hoa, các cơng trình xây dựng nhỏ và mục đích chính là làm giảm tối đa
mặt bằng khu xử lý rác.
1.4.6. 1.2.2. Xử lý bằng phương pháp ủ sinh học
Ủ sinh học (compost) là q trình ổn định sinh hóa các chát hữu cơ để
hình thành các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm sốt một cách khoa
học tạo mơi trƣờng tối ƣu với quá trình ủ.
6



Quá trình ủ sinh học từ rác hữu cơ là một phƣơng pháp truyền thống
đƣợc áp dụng phổ biến ở các quốc gia đang phát triển nhƣ Việt Nam. Quá
trình ủ đƣợc coi nhƣ q trình lên men yếm khí mùn hoặc hoạt chất mùn. Sản
phẩm thu hồi là hợp chất mùn không mùi, không chứa vi sinh vật gây bệnh và
hạt cỏ. Quá trình ủ áp dụng với các chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là khử
nƣớc, sau là xử lý cho đến khi nó thành xốp và ẩm.
1.4.7. 1.2.3. Xử lý bằng phương pháp đốt
Đốt rác là giai đoạn xử lý cuối cùng đƣợc áp dụng cho một số loại rác
nhất định không thể xử lý bằng các phƣơng pháp khác. Đây là một giai đoạn
oxy hóa nhiệt độ cao với sự có mặt của oxy trong khơng khí, trong đó có rác
độc hại đƣợc chuyển hóa thành khí và các chất thải rắn khơng cháy. Các chất
thải khí đƣợc thải ra khơng khí, chất thải rắn đƣợc chôn lấp.
Phƣơng pháp đốt đƣợc áp dụng ở các nƣớc nhƣ: Đức, Nhật, Thụy Điển,
Hà Lan... đó là những nƣớc có diện tích đất cho các khu thải rác hạn chế.
Xử lý rác bằng phƣơng pháp đốt có ý nghĩa quan trọng vì giảm tói mức
thấp nhất chất thải cho khâu xử lý cuối cùng nếu sử dụng cơng nghệ tiên tiến
cịn có ý nghĩa cao trong bảo vệ môi trƣờng. Tuy nhiên đây là phƣơng pháp
xử lý rác tốn kém hơn rất nhiều so với phƣơng pháp chơn lấp. Sản phẩm của
q trình đốt rác thải sinh hoạt bao gồm nhiều khí khác nhau và dễ phát sinh
khí dioxin. Mỗi lị đốt rác phải trang bị một hệ thống xử lý khí thải rất tốn
kém, nhằm khống chế ơ nhiễm khơng khí do q trình đốt có thể gây ra.
1.4.8. 1.2.4. Xử lý bằng phương pháp chôn lấp.
Chôn lấp rác thải là phƣơng pháp xử lý rác thải đơn giản và ít tốn kém
nhất hiện nay. Phƣơng pháp này áp dụng ở nhiều nƣớc trên thế giới trong đó
có Việt Nam. Đặc điểm của phƣơng pháp này là q trình lƣu giữ các CTR
trong bãi chơn lấp. Các chất thải trong bãi chôn lấp đƣợc phân hủy sinh học
bên trong để tạo thành sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dƣỡng nhƣ:
axit hữu cơ, nito, các hợp chất amon và một số khí khác (CO2, CH4). Chất thải

7



rắn đƣợc chôn lấp là các chất thải không nguy hại có khả năng phân hủy theo
thời gian bao gồm:
- Rác thải gia đình
- Rác thải chợ, đƣờng phố
- Cành cây, lá cây
- Rác từ văn phòng, khách sạn, nhà hàng ăn uống
- Phế thải sản xuất nông nghiệp: rơm, rợ...
Tuy nhiên chôn lấp rác thải hiện nay đang gây ra nhiều vấn đề môi
trƣờng nếu không đƣợc quản lý và xử lý đúng phƣơng pháp của bãi chôn lấp
hợp vệ sinh nhƣ: hệ thống thu khí sinh học, lu lèn, che phủ vật liệu, chống
thấm và xử lý nƣớc rỉ rác... Mặt khác, vấn đề lựa chọn địa điểm chơn lấp rác
thải đang là vấn đề gặp nhiều khó khăn ở các nƣớc do dân số ngày một tăng,
quỹ đất ngày một hạn chế.
1.3. Tổng quan về đánh giá hiệu quả dự án
1.4.9. 1.3.1 Khái niệm đánh giá hiệu quả
Đánh giá hiệu quả nghĩa là chúng ta đi phân tích, tính tốn, so sánh
xem lợi ích thu đƣợc từ dự án có lớn hơn chi phí phải bỏ ra hay khơng và cố
gắng lƣợng hóa hiệu quả đó, từ đó làm cơ sở hỗ trợ cho q trình ra quyết
định của chủ thể có liên quan để lựa chọn đƣợc phƣơng án có hiệu quả lớn
nhất theo mục tiêu đề ra.
Nhƣ chúng ta đã biết các nguồn lực là khan hiếm và chúng ta luôn phải
đối mặt với các sự lựa chọn và việc đƣa ra quyết định chọn phƣơng án này
hay phƣơng án kia nhiều khi không đơn giản. Để đƣa ra đƣợc quyết định
chính xác ngƣời ta luôn phải so sánh xem nên chọn phƣơng án nào, cách nào
mà chi phí phải bỏ ra là nhỏ nhất nhƣng lại thu đƣợc lợi ích là lớn nhất. Việc
xem xét, phân tích đánh giá các khỏa chi phí và lợi ích của dự án càng chi tiết,
càng cụ thể thì chúng ta sẽ có một bản đánh giá hiệu quả càng hồn chỉnh, từ
đó giúp cho ngƣời ra quyết định tránh đƣợc các sai lầm trong lựa chọn cũng

nhƣ hạn chế đến mức tối đa việc lãng phí các nguồn lực khan hiếm bấy nhiêu.
8


Do cách nhìn nhận khác nhau về các lợi ích và chi phí xuất phát từ các
quan điểm phân tích khác nhau dẫn đến kết quả tính tốn các loại hiệu quả là
không giống nhau. Cụ thể, nếu theo quan điểm cá nhân thì khi lựa chọn một
phƣơng án ngƣời ta quan tâm hang đầu đến các chi phí và lợi ích liên quan
trực tiếp đến cá nhân đó; cịn trên phạm vi toàn xã hội, hiệu quả cần đƣợc hiểu
theo nghĩa rộng hơn khi xem xét các tác động đó lên tồn xã hội. Sự khác
nhau này đƣợc xem xét theo hai loại hiệu quả: hiệu quả tài chính và hiệu quả
kinh tế sẽ đƣợc phân tích ở phần sau.
1.3.2. Một số phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của một dự
án
1.3.2.1. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích (CBA)
Phƣơng pháp phân tích chi phí – lợi ích là một phƣơng pháp kinh tế
dùng để so sánh những “cái đƣợc” và “cái mất” của dự án trên quan điểm xã
hội nhằm xác định xem dự án đó có đáng đƣợc thực hiện hay khơng hay có
cải thiện đƣợc phúc lợi hay khơng.
Phân tích chi phí – lợi ích là một phƣơng pháp hay là dụng cụ để đánh
giá là so sánh giữa các phƣơng án cạnh tranh dựa trên quan điểm xã hội nhằm
cung cấp thông ti n cho việc ra quyết định lựa chọn phân bố nguồn lực. Thông
qus CBA các nhà hoạch định chính sách các thể xác định rõ đƣợc dự án nào
mang lại hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và mơi trƣờng.
1.3.2.2. Phương pháp CBA định tính
Phƣơng pháp CBA định tính đƣợc sử dụng khi các chi phí và lợi ích
khơng lƣợng hóa đƣợc. Về ngun tác khi đƣợc thực hiện phƣơng pháp này
thì chúng ta phải nêu ra đƣợc các khoản chi phí cũng nhƣ các khoản lợi ích
mà phƣơng án đó đem lại, trên cơ sở đó chúng ta mới xem xét, so sánh các
phƣơng án với nhau. Trong các phƣơng án đƣa ra so sánh thì phƣơng án nào

mang lại nhiều lợi ích và ít chi phí hơn thì ta sẽ lựa chọn.

9


1.3.2.3. Phương pháp phân tích chi phí – hiệu quả
Trong trƣờng hợp sử dụng CBA định tính chúng ta đã đề cập tới những
yếu tố khơng lƣợng hóa đƣợc thì trong phân tích chi phí hiệu quả thƣờng
ngƣời ta chỉ lƣợng hóa đƣợc chi phí mà thể lƣợng hóa đƣợc lợi ích. Trong
trƣờng hợp đó để xêm xét hiệu quả của dự án thì phƣơng pháp sử dụng là
phƣơng pháp phân tích chi phí hiệu quả. Chúng ta có thể dung phƣơng pháp
này trong việc lựa chọn hai phƣơng án có cùng lợi ích nhƣng chi phí lại khác
nhau, trong trƣờng hợp đó thì chúng ta lựa chọn phƣơng án nào có chi phí
thấp nhất để đạt lợi ích là lớn nhất.
1.3.2.4. Phương pháp phân tích đa mục tiêu
Vấn đề cơ bản của phƣơng pháp này đó là những phạm trù mà mọi sự
lựa chọn chính sách cần phải đƣợc so sánh với nhau đối với các giá trị liên
quan. Về đặc trƣng của phƣơng pháp này có ba điểm cơ bản mà ngƣời làm
phân tích phải nắm đƣợc đó là: thứ nhất, ngƣời làm phân tích phải chuyển tất
cả các giá trị liên quan của dự án hay chính sách đến mục tiêu chung, hay từ
mục tiêu chung đến mục tiêu cụ thể và nó đƣợc sử dụng nhƣ là một tiêu chuẩn
để xem xét đánh giá. Thứ hai, ngƣời là phân tích cần đánh giá từng chính sách
lựa chọn kể cả mức nguyên trạng đối với từng mục tiêu đặt ra. Thứ ba, trong
thực tế phân tích đa mục tiêu khơng xảy ra trƣờng hợp chính sách này có thể
lấn át chính sách khác, cho nên ngƣời làm phân tích chỉ có thể đƣa ra các kiến
nghị nên lựa chọn chính sách nào trong số các chính sách đã đƣa ra, và xem
xét nếu lựa chọn chính sách đó sẽ đạt đƣợc mục tiêu gì từ đó giúp cho ngƣời
ra quyết định hiểu hơn ý dồ phân tích của mình.
1.3.2.5. Phương pháp CBA chú trọng tới phân phối
Trong CBA thƣờng liên quan đến chính sách, trong đó ngƣời ta chú

trọng tới tính bất bình đẳng trong xã hội. Cho nên khi thực hiện các chƣơng
trình, dự án có tính địa phƣơng hay quốc gia thì ngƣời ta rất chú trọng tới tính
cơng bằng để đảm bảo khi dự án, chƣơng trình đƣa ra (đặc biệt các dự án,

10


chƣơng trình sử dụng nguồn ngân sách của chính phủ) có tính cơng bằng hơn
hay ngƣời ta gọi là chú trọng tới phân phối trong xã hội.
1.3.3. Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế của một dự án
1.3.3.1. Hiệu quả tài chính
Phân tích tài chính là q trình phân tích dựa trên cơ sở khỏan chi phí
và lợi ích trên quan điểm của cá nhân hay quan điểm của đơn vị kinh doanh.
Phân tích tài chính có vai trị quan trọng khơng chỉ với chủ đầu tƣ mà cịn đối
với cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tƣ của nhà nƣớc, các tổ chứ cho
vay vốn của dự án.
Để quyết định xem dự án có đƣợc thực hiện hay khơng thì cơ quan
thẩm định nhà nƣớc phải căn cứ vào tính hiệu quả của dự án xét theo quan
điểm tồn xã hội hay chính là hiệu quả kinh tế của dự án.
1.3.3.2. Hiệu quả kinh tế
Phân tích khía cạnh kinh tế - xã hội của một dự án là việc so sánh, đánh
giá một cách có hệ thống những chi phí và lợi ích của dự án trên quan điểm
toàn nộ nền kinh tế và toàn bộ xã hội.
Hiệu quả kinh tế - xã hội của một dự án đầu tƣ chính là kết quả của việc
so sánh các lợi ích và chi phí của xã hội tức là những phần mà xã hội phải bù
trừ trong hoạt động kinh tế dƣới góc độ khác nhau (kinh tế, xã hội, mơi
trƣờng) chứ khơng chỉ có lợi ích riêng của doanh nghiệp.
1.3.3.3. Mối quan hệ giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế
Các nhà quản lý kinh tế - xã hội, các nhà hoạch định chính sách quan
tâm trƣơc nhất đến hiệu quả kinh tế với mục tiêu là tối đa hóa phúc lợi xã hội

nhƣng họ cũng cần thơng tin nhất định về phân tích tài chính để giúp cho việc
ra quyết định chính xác và hiệu quả hơn. Khi xác định chi phí và lợi ích trong
phân tích tài chính thƣờng dễ dàng và đơn giản hơn so vơi phân tích hiệu quả
kinh tế vì chúng ta cần căn cứ vào sổ sách, báo cáo tài chính của doanh
nghiệp là xác định đƣợc. Ngƣợc lại, phân tích kinh tế đƣợc tiến hành trên
phạm vi rộng hơn (phạm vi toàn xã hội) và xem xét dƣới nhiều góc độ hơn
11


(kinh tế, xã hội, môi trƣờng) nên việc nhận dạng và tính tốn các chi phí và
lợi ích tƣơng đối khó khan. Vì vậy, nếu hiệu quả tài chính địi hỏi phải đƣợc
tính đầy đủ và chính xác thì hiệu quả kinh tế chỉ dừng lại ở yêu cầu cố gắng
nhận dạng càng chi tiết và lƣợng hóa càng gần giá trị thực càng tốt.
1.4.10.

1.3.4. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích (CBA) trong

đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Phân tích chi phí – lợi ích (CBA) là một kỹ thuật giúp cho các nhà
quyết định đƣa ra những chính sách hợp lý về sử dụng bền vững các nguồn tài
nguyên khan hiếm, làm giảm hoặc loại bỏ những tác động tiêu cực phát sinh
trong chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Phân tích chi phí – lợi ích là một cơng cụ chính sách cho phép các nhà
hoạch định chính sách quyền đƣợc lựa chọn các giải pháp thay thế có tính
cạnh tranh với nhau, khi sự lựa chọn đƣợc đo lƣờng bằng giá trị kinh tế tạo ra
cho tồn xã hội. Phƣơng pháp này tìm ra sự đánh đổi giữa các lợi ích thực mà
xã hội có đƣợc từ một phƣơng án cụ thể với các nguồn tài nguyên thực mà xã
hội phải từ bỏ để co đƣợc lợi ích đó. CBA là một khn khổ nhằm tổ chức
thông tin, liệt kê những thuận lợi và bất lợi của từng phƣơng án, xác định các
giá trị kinh tế có liên quan và xếp hạng các phƣơng án dựa vào các tiêu chí giá

trị kinh tế.
1.4.11.

1.3.5. Các tiêu chỉ sử dụng khi đảnh giả hiệu quả của một dự

án.
Giá trị hiện tại rịng - NPV
Cơng thức hay sử dụng nhất trong phân tích kinh tế là giá trị hiện tại
ròng (NPV) của một dự án. Đại luợng này xác định giá trị lợi nhuận ròng hiện
thời khi chiết khấu dịng lợi ích và chi phí trở về năm cơ sở bắt đầu (năm thứ
nhất). Hai công thức đuợc sử dụng là:
NPV=∑
Trong đó:
12


NPV: Giá trị hiện tại rịng.
Bi: Lợi ích tại thời điểmt.
Ci: Chi phí tại thời điểm t.
n: Thời gian (số năm hoạt động của dự án).
t: Thời gian tƣơng ứng.
r: Tỷ lệ chiết khấu.
Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV) là một tiêu chuẩn quan trọng để
đánh giá dự án đầu tƣ. Phần lớn các dự án đƣợc chấp nhận khi NPV > 0,
nhƣng đối với một số dự án liên quan đến môi trƣờng ngay cả khi NPV < 0
hoặc NPV = 0 vẫn đƣợc quyết định đầu tƣ vì có nhiều lợi ích về mơi trƣờng xã hội khó lƣợng hố bằng tiền đƣợc nhƣng rất quan trọng và cần thiết. Khi
đó, NPV đƣợc xác đinh nhƣ sau:

Trong đó:
BEt: Lợi ích mơi trƣờng tại thời điểm t.

CEt: Chi phí mơi trƣờng tại thời điểm t.

13


1.5. Một số công nghệ xử lý làm phân bon hữu cơ trên thế giới
1.5.1. Công nghệ xử lý làm phân bón hữu cơ của Đức
Tiếp nhận rác thải
sinh hoạt

Phân loại

Rác hữu cơ lên men
(thu khí 64%)

Rác vơ cơ

Tái chế

Hút khí

Chơn lấp chất trơ

Lọc

Rác hữu cơ

Chế biến
phân bón


Nạp khí

(Nguồn: Nguyễn Xuân Nguyên và Trần Quang Huy, 2004)
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt theo công nghệ của
Cộng hịa Liên bang Đức
Cơng nghệ: ở Đức một trong những công nghệ phổ biến của các nhà
máy xử lý rác thải là áp dụng phƣơng pháp xử lý rác thải thu hồi khí sinh học
14


và phân bón hữu cơ sinh học. Rác đƣợc tiếp nhận và tiến hành phân loại, các
chất thải hữu cơ cũng đƣợc đƣa vào các thiết bị dƣới dạng các thùng chịu áp
lực bằng thiết bị thu hồi khí trong quá trình lên men phân giải chất hữu cơ,
khả năng thu hồi khí là 64% khí CH4 (trong q trình lên men). Khí qua lọc
và đƣợc sử dụng vào việc hữu ích nhƣ: năng lƣợng chạy máy phát điện, chất
đốt… Phần bã còn lại sau khi len men đƣợc vắt khơ, tận dụng làm phân bón
(Nguyễn Xn Ngun và Trần Quang Huy, 2004).
Ưu điểm:
Xử lý triệt để đảm bảo môi trƣờng
Thu hồi đƣợc sản phẩm khí đốt có giá trị cao, phục vụ cho các ngành
công nghiệp ở khu lân cận nhà máy
Thu hồi phân bón (có tác dụng cải tạo đất)
Cung cấp nguyên vật liệu tái chế cho các ngành cơng nghiệp
Nhược điểm:
Địi hỏi kinh phí đầu tƣ lớn, kinh phí duy trì cao
Sản phẩm khí đốt cần phải phân loại, đảm bảo không lẫn các tạp chất
độc học nhƣ Pb, Hg, Cd, As…để đẩm bảo cho việc sử dụng chất đốt
Chất lƣợng phân bón thu hồi khơng cao
1.5.2. Cơng nghệ xử lý làm phân bón của Trung Quốc
Cơng nghê: một trong những công nghệ phổ biến ở Trung Quốc là áp

dụng phƣơng pháp phá xử lý rác thải trong thiết bị kín. Rác đƣợc tiếp nhận,
đƣa vào thiết bị ủ kín (phần lớn là hầm ủ) sau 10 – 20 ngày, hàm lƣợng H2S,
CH4, SO2… giảm, đƣợc đƣa ra ngồi ủ chin. Sau đó mới tiến hành phân loại,
chế biến thành phân bón hữu cơ (Nguyễn Xuân Nguyên và Trần Quang Huy,
2004).Quy trình đƣợc mơ tả nhƣ hình dƣới.

15


×