Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Hiện trạng tài nguyên tre nứa tại khu bảo tồn thiên nhiên thượng tiến huyện kim bôi tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.18 KB, 47 trang )

Tr-ờng đại học lâm nghiệp
khoa quản lý tài nguyên rừng và môi tr-ờng
----------

KHểA LUN TT NGHIP


E






NGNH: QU N Lí TI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
MÃ NGÀNH : 310

Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Phạm Thành Trang

Sinh viên thực hiện

: Đỗ Bạch Điệp

Lớp

: 57 – QLTNTN (CTC)

Mã sinh viên


: 1253100948

Khóa học

: 2012 - 2016

Hà Nội – 2016


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC B NG
DANH MỤC HÌNH
LỜ Ĩ ĐẦU
Đ

Đ .................................................................................................. 1

Chƣơng 1: Ổ

C

.................................................... 2

h i ni m ................................................................................................... 2
i m

tr n

.................................................................................. 2

.............................................................. 2
.................................... 3

1.3. Một số cơng trình nghiên c u về tr n
1.4. Nh ng

ng

Chƣơng : Đ
C

nh nghi n

tr n thế giới. .............................. 4
n

ở i



m ......................... 7



C

................................................................................................ 10

2.1. Giới thi u về Khu Bảo tồn Thi n nhi n Thượng Tiến ............................. 10
2.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 10

ịa hình và thổ nhưỡng ......................................................................... 10
2.1.3. Khí hậu và th y văn .............................................................................. 11
2.2. Tình hình kinh tế-xã hội ở vùng

m Khu Bảo tồn Thượng Tiến ........... 12

2.2.1. Tình hình kinh tế-xã hội huyện Kim Bơi và Lạ Sơ ........................... 12
2.2.2. Hiện trạng kinh tế-xã hội
2.2.3. Hệ sinh thái nông nghiệp

xã ù

lõ à ù

ệm c a KBT ..... 14

khu vực nghiên c u................................... 14

3 An ninh lương thực .................................................................................. 16
2.4. Vấn ề l o ộng và vi c làm .................................................................... 17
Chƣơng :

ỤC

3.1. Mục tiêu c

D

P ƢƠ


P ÁP

C U . 19

ề tài ................................................................................... 19

3.2. Nội dung nghiên c u ................................................................................ 19
3.3 Phương ph p nghi n

u.......................................................................... 19


Chƣơng 4:

Ậ ........................ 23

T QU NGHIÊN C

4.1. Th nh ph n v vùng ph n ố
T nh h nh kh i th

lo i tr n

v sử ụng t i nguy n tr n

4.2.1. Tình hình khai th



.................................. 23


ở khu vự nghi n

u ..... 26

ự ............................................................. 26


ự .................................................. 28
à

ự ........... 30

4.3. Một số giải pháp phát tri n nguồn tài nguyên tre n a tại khu vực nghiên
c u ................................................................................................................... 31
4.3.1.Những thu n lợi ..................................................................................... 31
4.3.2. Nhữ
ề xuấ

ó

.................................................................................... 32


à

n tài nguyên tre n a tại khu

vực nghiên c u ................................................................................................ 33
Chƣơng 5:


T LUẬN VÀ KHUY N NGHỊ ........................................... 36

ết luận .................................................................................................... 36
Tồn tại ...................................................................................................... 36
3

huyến nghị ............................................................................................. 37



DANH MỤC B NG
Bảng 2.1. Di n tích và dân số c a các huy n thuộc tỉnh Hịa Bình ................ 13
Bảng 2.2. Tổng hợp số li u về hăn nuôi ở các xã ......................................... 15
Bảng
Bảng
nghi n

C

lo i tr n

ph n ố trong khu vự .......................................... 23

ị h mù vụ kh i th

một số lo i tr n

tại khu vự .................. 26


u ....................................................................................................... 26

Bảng 3 Hi n trạng sử ụng một số lo i tr n

tại ị phương .................. 29


Ó ĐẦU

LỜ

kết thúc khoá học 2012 - 2016 tại trường ại học Lâm nghi p, ồng
thời c ng cố thêm những kiến th

ã học, gắn liền giữa lý thuyết với thực

tiễn, ược sự ồng ý c a Ban ch nhi m kho

uản l T i nguy n r ng v

môi trường, ộ môn Thự vật r ng, tôi tiến hành thực hi n ề tài tốt nghi p:
“ iên ạn

in

huyên Ki

i T nh

ên e n


ại h

o

n hiên nhiên Thư n Ti n

nh”

Hồn thành khố luận tốt nghi p n y, tơi ã nhận ược sự giúp ỡ tận
tình c a th y gi o Phạm Th nh Tr ng, ùng

th y gi o trong ộ môn Thự

vật r ng. Nhân dịp này tơi xin b y tỏ lịng biết ơn s u sắc tới tất cả tình cảm
q

u ó
M

ù ã ó nhiều cố gắng nhưng o òn hạn chế về nhiều m t, l n

u tiên làm quen với công tác nghiên c u khoa học, vì vậy khố luận tốt
nghi p này khơng th tránh khỏi những thiếu sót nhất ịnh. Tơi rất mong nhận
ược những óng góp q

u

a các th y giáo, cơ giáo giúp tơi có thêm


những kinh nghi m hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
à ộ

à 31 tháng 6
Sinh viên:

Đ

1

h Đi p

0 6


Đ

Đ

Vi t N m ó ịa hình ph c tạp, nằm trong v nh
ẩm, chịu ảnh hưởng rất lớn c a chế ộ gió mù

i nóng, gi u nhi t và
i m n y ã ảnh hưởng

ến tất cả các thành ph n c a tự nhiên t lớp vỏ phong hố m u ỏ vàng gi u
sắt v nhơm ến lớp thực bì. Vì vậy, tài nguyên thực vật r ng Vi t Nam rất
gi u về số lượng và phong phú về ch ng loại. Ngoài trên 1000 loài cây gỗ lớn
và nhỏ, Tr n


o gồm

lo i trong họ phụ Tr - Bambusoideae v họ

Hò Thảo – Poaceae). T xư

ến n y, tr n

n t Người dân sử dụng tr n

trong nhiều công vi c khác nh u như: ùng

trong xây dựng, làm nguyên li u ho
li u giấy, ũ xuất khẩu

gắn liền với ời sống c a nhân

ồ th công mỹ ngh , làm nguyên

ăng tr n

làm thực phẩm ược nhiều người ư

chuộng và có giá trị xuất khẩu cao. Ngồi ra r ng tr n

thường có mật ộ

rất cao, h rễ chùm và thân ng m phát tri n nên có khả năng hống xói mịn,
rử trơi ất. M c ù l lo i

n

vẫn hư

y

ụng, có giá trị kinh tế

o nhưng tr

ượ qu n t m úng m c.

Hi n nay di n t h tr n
Tiến

t

tự nhiên tại khu ảo tồn thi n nhi n Thượng

ng ị thu hẹp, chất lượng và trữ lượng tr n

sút. Nguyên nhân do hi n tượng khai thác b
tán r ng, k h th h sinh trưởng c

ng ng y một giảm

ãi, ốt lớp thảm thực vật ưới

măng s u ó kh i th


Tại

y hư

ó

bất c một bi n pháp nào nhằm làm giảm tình trạng khai thác và lạm dụng
quá m ,
i m

c bi t là vi
măng T

r ng tr n

kh i th

măng với số lượng lớn v o mù trọng

ó ẫn ến di n tích, mật ộ ũng như hất lượng c a

ị giảm sút nhanh chóng.

Xuất phát t thực tế ó, tơi tiến hành thực hi n ề tài nghi n
“ iên ạn

in

h


i T nh

ên i

ên e n

ại h

o

u:

n hiên nhiên Thư n Ti n

nh”

Tôi hy vọng rằng, kết quả nghiên c u ạt ược c

ề tài sẽ góp ph n

tạo ơ sở ề xuất các bi p pháp khoa học nhằm gây trồng và phát tri n lo i,
ồng thời nâng cao khả năng sinh trưởng ũng như hất lượng r ng ở
1

y


Chƣơng 1

1.1.


C

h i ni m
Tre n a là một nhóm cây có thân hố gỗ, thuộc họ phụ tre

(Bambusoideae), họ Cỏ (Poaceae). Trên thế giới có khoảng 5 tri u hecta r ng
tre n a với trên 500 loài tre, phân bố tập trung nhất ở vùng N m v

ông

Nam Châu Á. Riêng Vi t nam có trên 150 lồi, thuộc 19 chi. Có th gập tre
n at

ộ cao ngang mự nước bi n, trên các vùng ven bi n và hải ảo ến

tr n 000 m F n si păng, Chư y ng sin )
Hi n nay, ở Vi t n m ã thống k

ược 789.221 ha r ng tre n a thu n

loài, 702.871 ha r ng tre n a lẫn với gỗ với hơn
vùng ị lý như ảng sau Tr n

l t gh p

N , V u, Gi ng trong họ phụ n y Th o
quố ,

000 tỉ cây và phân theo các

hỉ hung tất ả

lo i Tr ,

ết quả Tổng ki m k r ng to n

00 )
Căn

v o

h sinh trưởng người t

- oại ó th n mọ

hi tr n

ụm hợp trụ ):

y tr

th nh 3 loại lớn:
ng g n nh u, mọ

t ng ụi m không ị l n rộng trong i n t h ất
- oại ó th n ng m mọ ph n t n òn gọi l mọ tản, ơn trụ ): loại n y
ó th n ng m nhỏ so với th n kh sinh), mọ

ò ng ng th o t ng


lượn sóng Tr n th n ng m ó ốt, rễ mọ tr n
l hi

ốt, mỗi ốt lại ó mắt xếp so

n, ó mắt nẩy l n mọ khỏi m t ất th nh măng v ph t tri n th nh th n

kh sinh, ó mắt lại mọ th nh th n ng m mới, tiếp tụ
- o i ó th n mọ tản ph
mọ tản v
mọ
1.2 Đ

t th o h nh

mọ

ụm C y tr

hợp ph

ò l n trong ất

trụ ): t

l th n kh sinh v

ó th mọ r t th n v t gố tr như lo i

ụm

i m

1.2.1. Đ c i

n
inh hái c

Tr n thế giới họ phụ Tr

en
ó tr n

00 lo i, 0 hi, ph n ố h yếu ở

vùng nhi t ới, nhi t ới v một số lo i ph n ố ở vùng ô ới, h n ới
2


Th o ho F ng hun
- Vùng tr n

), tr n

Ch u

Ch u



- Vùng tr n


Ch u Phi

ở Vi t N m th o kết quả thống k r ng to n quố

000h v ph n ố h yếu ở
Hó , Ngh An, ắ
ượ

Tr n

tỉnh

m

00 ) g n
ồng, Th nh

) Vi t N m ã thống k

lo i tr n
ó rất nhi u lo i, mỗi lo i ó những y u

u ri ng về ngoại

ong nh n hung iều ki n kh hậu nhi t ới th h hợp với ph n lớn

lo i tr n

ó th n mọng ụm, kh hậu


th n mọ ph n t n

o i ó th n mọ

khi hậu

nướ t , t

n yy u

u nhi t ộ

trở l n C

nhi t ới th h hợp với

ụm sinh trưởng ở h u hết

lo i ó
nói trong

ồi núi ến ồng ằng, v n i n Nh n hung
nh qu n 220C trở l n, nhi t ộ

nhất k ưới 80C, lượng mư h ng năm
0

on Tum,


ắ Th o Phạm Hu nh Hộ

3 hi với

ảnh

hi l m 3 vùng:

– Th i B nh Dương

- Vùng tr n
Tr n

tr n thế giới ó th

loại tr n

tương ối hẹp hơn

lo i

nh qu n th ng thấp

00mm, ộ ẩm không kh h ng th ng

ó th n ng m mọ tản ph n t n) ó phạm vi

lo i th n ng m mọ

ụm Ph n lớn tr n


mọ tản

th h hợp với kh hậu nhi t ới, ở những nới ó nhi t ộ

nh qu n năm tr n

140C, nhi t ộ

000mm trở l n v

nh qu n mù

ông tr n 40C, lượng mư

ph n ố ều, nhất l v o mù xu n
o i tr n

mọ

ụm nói hung khơng k n ất, ó th sinh trưởng v

ph t tri n tr n nhiều loại ất Tuy vậy nơi ó ất tốt, t ng
trưởng tốt hơn,

y

o to hơn, lãng tr

y


ẩm th sinh

i hơn những nơi ó ất xấu v khô

hạn
C

lo i tr n

mọ ph n t n y u

u ất tốt hơn

lo i mọ

ụm,

n ất s u, ẩm, nhiều mùn v tho t hơi nướ tốt, ất òn t nh hất ất r ng
1.2.2. Đ c i

inh v

học inh ư n c

Cơ qu n sinh ưỡng c

tr n

en


gồm thân ng m, măng,

nh, l , rễ.

Thân khí sinh và thân ng m hợp thành th thống nhất. Thân ng m sinh ra
3


măng, măng mọc thành tre, tre nuôi thân ng m ho c sinh thân ng m mới, mỗi
thân ng m lại sinh măng,

luôn hồi như vậy, cho nên cả r ng tre là một th

thống nhất.
Cơ qu n sinh sản c

tr n

l ho , quả, hạt, nhưng tr n

giống ch yếu bằng sinh ưỡng vì tr n

lại nhân

h ng mấy chụ năm thậm chí hàng

trăm năm mới ra hoa kết quả một l n.
Năng lự sinh trưởng inh ưỡng và tái sinh vơ tính c
mạnh, măng tr n


tr n

rất

ược phân sinh t gốc, t thân ng m mà ra, lợi dụng

t nh n y người ta có th sản xuất kinh doanh r ng tr n

liên tụ

c

Tr n

h ng năm ều sinh r măng mọc thành tre, cho nên bụi tre, r ng tre luôn là
r ng khác tuổi.
Tr n

sinh trưởng rất nhanh vì thân, cành, thân ng m c

sinh ốt, mỗi ốt ều có tổ ch
rất nhanh. H u hết

tr n

ều

ph n sinh, ều sinh trưởng nên sinh trưởng


lo i tr n

chỉ c n tr n ưới 3 tháng (khoảng 100

ng y) ã ho n th nh sinh trưởng chiều

ov

ường kính. Thời gian về sau

chỉ là hồn thi n, cây c ng ra, tích luỹ C llulos v v
về ường kính chiều cao nữ

m khơng tăng th m

ường kính thân tre, số ốt tr

lãng tr ) ược

quyết ịnh trong gi i oạn măng
M

ù sinh trưởng mạnh mẽ, nhu c u về các chất inh ưỡng, nước,

muối kho ng
v

o song tr n

vẫn là bạn c


mơi trường do có khả năng ảo

ất, chống xói mịn nhờ bộ rễ và thân ng m ăn rộng, chằng chịt, lá rụng

nhiều và không ảnh hưởng xấu ến mơi trường.
1.3. Một số cơng trình nghiên c u về
Tr n

l

n

trên thế giới.

ối tượng ược các nhà khoa học trên thế giới nghiên c u t

rất sớm. Có th coi cơng trình: "Nghiên c u về Bamboosaceae" c a Munro
xuất bản năm

6 l

ông tr nh

u tiên nghiên c u ối tuợng n y S u ó l

cơng trình: "Các loại Bamboosaceae ở

n


ộ" c a Gamble xuất bản năm

6, ông tr nh ã ho iết chi tiết 15 lồi tre n
In ơn xi ,

c

n

ộ, Miến

i n,

l ixi , ã xuất bản thành cơng cơng trình: "Những bài học nhỏ
4


n

về sinh lý tre n

ộ" Năm

, Troup ã th u tóm những hi u biết về

tre n a vào cơng trình nghiên c u về sinh thái tre n

ã ắt

trước thời k Gamble, Brandis và Troup. Một ông tr nh

nhiều thông tin về tre n a phải k

u tiến hành

u tiên cung cấp

ến cơng trình "R ng tre n a" c a I.J. Haig,

A Hu rm n, U Aung Dis ã ược FAO xuất bản năm
này các tác giả ã tổng kết ược các nhu c u sinh th i,

, ông tr nh

c tính sinh vật học

c a tre n a nói chung.
* Ở Trung Quốc:
Trung Quố l nước có nguồn t i nguy n tr n

phong phú vào bậc

nhất trên thế giới nên có rất nhiều cơng trình nghiên c u ối tượng này.
Ở tỉnh Vân Nam, một tỉnh biên giới phía tây nam c a Trung Quố người ta
nhận thấy rằng công nghi p tr n

v song m y óng v i trị rất quan trọng

trong thế kỷ mới và chúng có tri n vọng tốt. Chiến lược phát tri n công
nghi p tr n


và song mây c a tỉnh ã ược vạ h r như s u:

+ Kết hợp phát tri n công nghi p tr n

và song mây với kế hoạch c a

chính quyền. Dự án phát tri n cơng nghi p tr n
dự n xo
+

ói, hương tr nh sinh th i v

ự án lâm nghi p i n hình.

ẩy mạnh cơng tác quản lý:

iều này bao gồm vi

quản lý hành chính về cơng nghi p tre n
ki n h nh th nh v thú

là một dự án tổng hợp c a
t Cơ qu n

vào trong Sở Lâm nghi p, tạo iều

ẩy các hoạt ộng Hội công nghi p tr n

và song


mây c a tỉnh, thành lập trung tâm nghiên c u và phát tri n công nghi p tr
n

và song mây c a Vân Nam.
+ Thú

ẩy công nghi p tr n

thông qua khoa học kỹ thuật.

+ Tiếp tục trong nghiên c u khoa học.
+ Bảo tồn nguồn giống.
* Ở Nhật Bản.
Nghiên c u c a GS.TS. Koichiro Ureda tại trạm r ng thực nghi m
khoa Nông nghi p Trường

ại học Tokyo, xuất bản th ng
5

năm

60 v


ượ Vương Tuấn Nhi dị h năm

6 T

giả ã ông ố trên thế giới có


1250 lồi (Species), 47 chi (genera) tập trung nhiều nhất ở Ch u
Ch u

6 hi)

ông N m

, t nhất ở

ược coi là vùng trung tâm phân bố c a tre

n .
* Ở Philipin.
- Nghiên c u t i nguy n tr n

ở Phlipin (Adelaida A Bumarlong,

1999) cho thấy: Những iều tra dùng viễn thám kết hợp với ơ thí nghi n ngồi


thự

ược sử dụng

iều tra tài nguyên r ng trong ó ó

sản phẩm

cỡ nhỏ bao gồm tr n , song mây, cọ Ướ lượng t i nguy n tr n
vùng trong cả nướ


ượ

c a 10

ề cập ến số lượng cây trên ha ở ưới tán r ng cây

họ D u và các ph n r ng còn lại.
-

ề án nghiên c u sử dụng tr n

giảm nạn ói ở nơng thơn

Philipin (Carmelita B rs lon , 000) ược tiến hành tại tỉnh miền núi A r

ã

cho thấy, t nhất có tới 80% dân số trong vùng phải sống dựa vào nông nghi p
và các sản phẩm t tr n . Một dự án sản xuất ván dán 3 lớp t nguyên li u
là một lo i tr

ó t n ị phương Buho, ã thu ược những kết quả khả quan

như sản xuất ược vật li u làm nhà giá rẻ, góp ph n ổi mới nhận th c và
tr nh ộ quản lý c

người

n, v rút r


ược những bài học kinh nghi m và

những tồn tại trong tổ ch c, thực hi n các dự án phát tri n kinh tế xã hội nông
thôn vùng tr n
khăn,

như vi c cung cấp i n năng hư

ảm bảo, giao thơng khó

ịch vụ cịn yếu k m, tr nh ộ dân trí thấp, các r i do t thiên tai,

hi n tượng tr n

chết hàng loạt do bị khuy.

Tóm lại, tr n

ược sử dụng phổ biến trên thế giới

c bi t là các

nước Châu Á, sử dụng trong công nghi p xây dựng, trồng r ng sản xuất,
phòng hộ, trong công nghi p sản xuất bột giấy, ván Ðp. Ngồi ra cịn là nguồn
thực phẩm rất ượ ư

ùng, ến hàng th cơng mỹ ngh có giá trị ngh thuật

cao mang t nh văn ho nh n văn ở nhiều nước trên thế giới Cũng ởi lẽ ó tr

n

l

ối tượng ược các nhà khoa học ở nhiều nước trên thế giới nghiên c u

t rất sớm. Tuy nhiên, các công trình khoa học c a mỗi nước ở những m
6




kh

nh u nhưng ều chung một mục

h phục vụ lâu dài cho lợi ch c a con

người và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên này thông qua vi c nghiên c u
các thuộc tính tự nhiên c

tr n , cách gây trồng và giá trị sử dụng c a

húng
14

h ng

ng


nh nghi n

n

ở i

Có th nói, Vi t Nam là một ất nước c
nhi n ưu ãi ho sự sinh trưởng, phát tri n c
miền xuôi

u

u ũng thấy hi n di n c

Nam.

tr n , ó iều ki n thi n
tr n , t miền ngượ

tr n

ến

Th m v o ó, on người

Vi t Nam vốn thông minh và c n cù, nguồn nhân lực dồi dào là những tiềm
năng to lớn cho sự phát tri n nền kinh tế tr n . Vì vậy, ng nh tr n
t

ã ạt ược những th nh ông


nước nhà. Các sản phẩm m y tr
c a nhiều kh h h ng v

nước

ng k góp ph n phát tri n kinh tế xã hội
n nướ t

ãv

ng hiếm ược tình cảm

ược thị trường thế giới chấp nhận. Tuy nhiên, vi c

quản lý nguồn t i nguy n n y xư n y hỉ dựa vào những hi u biết và kinh
nghi m c a nhân dân, chỉ diễn ra một cách tự phát. Các hoạt ộng quản lý tài
nguy n n y hưa thật sự trở th nh ơng t

thường xun c

ơ qu n ó

thẩm quyền, c a các tổ ch c, cá nhân tham gia vào kinh o nh tr n . Chúng
chỉ chiếm một tỉ trọng rất t, không

ng k trong các hoạt ộng quản lý tài

nguyên r ng nên hi u quả quản lý không c o, hư ph t huy ược những tiềm
năng


a nguồn tài nguyên này.
Nghiên c u về phân bố, iều tra về tổng di n tích, trữ lượng, số lượng

lo i v tinh h nh sinh trưởng c
qui hoạch r ng, 1995-

lo i tr n

ở Vi t Nam (Vi n iều tra

) ã ho thấy sự phong phú về tổ th nh

n , khả năng sinh trưởng nhanh và vùng phân bố rộng rãi c

tr n

lo i tr
ở nước

ta.
Nghiên c u về tính chất ơ lý,

i m sinh vật học, sinh thái học, tình

h nh sinh trưởng và phát tri n c a một số lo i tr n
i kh

nh u, t


ụng c a r ng tr n

ến ất

trên

iều ki n ất

i, phương ph p nh n

giống sinh ưỡng, c a Vi n khoa học Lâm nghi p Vi t Nam và Trạm nghiên
7


c u Lâm nghi p Ngọc L c- Thanh Hoá thực hi n t những năm
60 ến n y như nghi n

phương

u c a Nguyễn Thị The (1984) về c

hăm só , kh i th

th c cuố

u thập kỷ

kh

nh u ến khả năng sinh măng


a Luồng,

(1984- 1987) về thâm canh Luồng ho năng suất cao. Các nghiên c u c a
Ho ng Văn Tý

) về ất trồng tr n

ến ất r ng ưới tán r ng tr n ;

c a Tr n Nguyên Giảng (1961- 1967) về kỹ thuật trồng, kinh doanh r ng
Luồng; Trịnh

c Trình và Nguyễn Thị Hạnh (1990) nghiên c u về thâm

canh Luồng lấy măng xuất khẩu. Nghiên c u nhân giống Luồng c a một số
tác giả như: Trịnh

c Trình (1972), Lê Quang Liên (1999), Quy trình tạm

thời c a Sở Nơng nghi p và PTNT Cao Bằng về kỹ thuật trồng Trúc sào
00 )

Nh n hung

kinh doanh r ng tr n

nghi n

u ã ề cập ược một số kỹ thuật trong


nhưng h yếu là các kỹ thuật riêng rẽ, hư

giải ph p ồng bộ, thống nhất, hư
này tới tính bền vững c
Trong

ó một

ề cập ến ảnh hưởng c a các giải pháp

môi trường nên cịn có những hạn chế nhất ịnh.

năm 00 – 2005, PGS.TS Nguyễn Ho ng Nghĩ

ùng h i

chuyên gia phân loại tre Trung Quốc là GS. Li Dezhu, Phó Vi n trưởng Vi n
thực vật học Côn Minh, Vân Nam (chuyên gia chi Dendrocalamus) và GS.
Xia Nianhe (chuyên gia chi Bambusa) tiếp tục cộng tác nghiên c u với các
nhà nghiên c u tr n

ở nước ta tiếp tục nghiên c u ịnh danh các lồi tre

n a hi n có c a Vi t N m

n

u ã ư r


chi tre trúc Vi t Nam. Ph n lớn trong số ó l

nh s h gồm 194 lồi c a 26


ót n

ột số chi có

nhiều lồi là chi Tre gai (Bambusa) có 55 lồi thì có tới 3 lo i hư
chi Luồng (Dendrocalamus) có 21 lồi với 5 lo i hư
(Gigantochloa) có 16 lồi với
11 lồi với
tới

lo i hư

lo i hư

ót nv

lo i hư

ó t n,

ịnh tên, chi Le

ó t n, hi V u ắng (Indosasa) có

hi N a (Schizostachyum) có 14 lồi thì có


ó t n Năm 00 , Nguyễn Ho ng Nghĩ v

ộng sự ã ơng

bố 7 lồi n a mới thuộc chi N a (Schizostachyum) như: hốp Cà Ná (Cà Ná,
Ninh Thuận), N a Núi Dinh (Bà Rịa - Vũng T u), N
Kon Tum), N a lá to Saloong (Ngọc Hồi, Kon Tum), N
8

èo ị o

ắc Glei,

khơng t i Côn Sơn


(Chí Linh, Hải Dương), N a có tai Cơn Sơn Ch

inh, Hải Dương), N a Bảo

Lộc (Bảo Lộ ,

t

m ồng – mô tả

i m h nh th i sinh th i

so sánh). C


t ng lo i uj th

giả ã mô tả hi tiết về

ồng thời nhóm nghiên c u

phát hi n ra 6 loài tre quả thịt dự tr n ơ sở cấu tạo hình thái và giải phẫu
hoa quả, sáu lồi tre quả thịt ã ược mơ tả v
tre mới cho Vi t N m, ó l

ịnh

nh

tạo nên một chi

hi Tr quả thịt (Melocalamus) C

lo i ã ược

nhận biết là Dẹ Yên Bái (Melocalamus yenbaiensis), Tre quả thịt Cú Phương
(M. cucphuongensis), Tre quả thịt Kon Hà N ng (M. kbangensis), Tre quả thịt
Lộc Bắc (M. blaoensis), Tre quả thịt Pà Cò (M. pacoensis) và Tre quả thịt
Trường Sơn M. truongsonensis).
Như vậy, cho tới n y hư
n




ó ơng tr nh nghi n

u hoàn chỉnh về tr

BTTN Thượng Tiến nên vi c th a kế các tài li u về loài này g p

nhiều khó khăn V vậy với kết quả nghiên c u c a khóa luận này, tơi hy vọng
sẽ óng góp một ph n hi u biết về lồi cây này cho những cơng trình nghiên
c u có liên quan, góp ph n duy trì và bảo v lồi cây này tại khu vự Thượng
Tiến, im Bơi, Hị B nh

9


Chƣơng 2
Đ
2.1





iới hi



h

C


C

ảo ồn hi n nhi n hƣợng iến

2.1.1. ị h sử h nh hành
Thượng Tiến là khu bảo tồn

u ti n ược thành lập c a tỉnh Hòa Bình.

Thượng Tiến có trong Quyết ịnh 94/CT ngày 09/08/1986 c a Ch tịch Hội
ồng Bộ trưởng, là một khu bảo tồn thiên nhiên với di n tích là 1.500 ha (Bộ
NN&PTNT, 1997). Luận ch ng kinh tế-kỹ thuật cho vi c thành lập Khu Bảo
tồn Thi n nhi n Thượng Tiến Thượng Tiến) ược thực hi n và phê duy t
năm

với tổng i n tích là 7.308 ha, nằm trên ranh giới hành chính c a 3

xã l Thượng Tiến, Kim Tiến (Kim Bơi) và xã Q Hịa (Lạ Sơn)
Ban Quản lý Khu Bảo tồn Thiên nhiên ược thành lập theo Quyết ịnh
-UB c a UBND tỉnh Hò B nh ng y 0

số

trong danh mục các khu r ng

0 000 Thượng Tiến có

c dụng Vi t N m ến năm 0 0

a Bộ Nông


nghi p và Phát tri n Nông thơn với di n tích 7.308 ha (Cục Ki m lâm, 2003).
Theo kết quả rà soát 3 loại r ng c a tỉnh Hịa Bình, Khu Bảo tồn Thượng
Tiến hi n có di n t h l

,

h

th o Cơng văn số 6 6

-UBND, ngày

3/4/2007).
2.1.2 Đị h nh à hổ nhƣỡng
Khu Bảo tồn Thi n nhi n Thượng Tiến nằm ở phía Tây c a tỉnh Hịa
Bình và nằm trong vùng ịa lý sinh học Tây Bắc Vi t Nam. Khu Bảo tồn
Thượng Tiến nằm trên tọ

ộ ịa lý:

0’ ến

-T

30’ ến

-T

30’ kinh ộ ông

o 0’ vĩ ộ Bắc.

Thượng Tiến nằm tr n r nh giới h nh h nh
huy n ạ Sơn),
gi p

xã Hợp

ph Bắ , gi p
gi p

im Tiến v Thượng Tiến huy n
ồng,

3 xã là Q Hịa
im Bơi) Thượng Tiến

ông Bắ , Vĩnh Tiến, Tú Sơn huy n ạ Sơn) về

xã Tu n

ạo,

ỹ Th nh huy n ạ Sơn) về ph

N mv

xã u n Phong, Y n Thượng, Y n ập huy n C o Phong về ph T y
10



ị h nh

hu Bảo tồn Thi n nhi n Thượng Ti n

núi ó ộ

o trung

nhất trong

hu Bảo tồn ạt

trong

trưng ởi h

nh t 300- 000 m so mới m t nướ
0 3m

ỉnh Cốt C ),

hu Bảo tồn Di n t h r ng

i n

y ũng l núi

sơng hẹp,


o ó tới

o nhất

ắt, hỉ ó một t

i n t h r ng tương ối ằng nằm x n giữ h i xã Thượng Tiến v
i

o

hu Bảo tồn h yếu nằm tr n

vùng ó ộ ố lớn, ị h i ãy núi Cốt C v Cột Cờ hi
T v nh

i m

Hị

ải ơng phụ, với ộ ph n ắt s u, ổ ều về lòng

, tạo ho i n mạo ị h nh ở

y hi m trở v ph n lớn lãnh thổ

ều ở ộ ố tr n 3 o.
hu Bảo tồn nằm tr n vùng núi ất
im Bôi, h yếu l
tương ối phổ iến ở


ối Thung thuộ xã

vùng thung lũng v suối lớn

hí hậ

uý Ho ,

gr nit

y ũng l khu vự

loại ất f r lit v ng với th nh ph n

mòn v rử trôi khi mất thảm thự vật h ph
2.1.3.

h i huy n ạ Sơn v

loại ất f r lit v ng v x m, h nh th nh tr n

mẹ S Thạ v B zi h Ở khu vự
ph n ố h nh

o nhất

t ph lớn ễ ị xói

ềm t


à h y ăn

Khu Bảo tồn Thi n nhi n Thượng Tiến nằm thuộc vùng khí hậu nhi t
ới gió mù

ó mù

ông lạnh, mư mù hè, thời k khô t

u nguồn c

Các số li u quan trắc tại Trạm
Bắc, 105o3 ’ ộ kinh

ông) ho thấy, mù mư k o

im Bôi
i t th ng

0o 0’ ộ vĩ
ến tháng

a cả năm Bảng 2).

ông Bắc thịnh h nh v o mù

khơng có mùa khơ rõ r t như T y Bắ v
ẩm không kh


thượng lưu sông Bôi v sông Bưởi.

h tượng Th y văn

10, tập trung tới 90,38% tổng lượng mư
Gió mù

ến 3,0 tháng

y l một trong các vùng ó lượng mư lớn c a

(Nguyễn Khanh Vân, 2000).
tỉnh Hị B nh v l vùng

,

ơng, l m ho

hu Bảo tồn

ồng thời tạo nên nền nhi t thấp, ộ

o v mư phùn

 Gió mù T y N m g y khơ nóng v o
gi n s u ó

11

u mùa hạ v mư v o thời



 Gió mù
tháng cuối hạ

ơng N m thổi t Bi n
u thu, g y mư

ông v o, thịnh hành trong các

h yếu cho Khu Bảo tồn.

Với sự ảnh hưởng c a 3 khối kh tr n ã tạo ra ki u khí hậu tương ối
ơn hịa, khơng có tháng hạn ở m c khô ki t. Mùa khô kéo dài t th ng
trướ

ến th ng 3 năm s u, với ba tháng khô hạn lượng mư ≤

trung

nh th ng), l

th ng

, th ng

v th ng

năm


l n nhi t ộ

iều ki n khí hậu này

rất phù hợp với sự sinh trưởng và phát tri n c a thực vật và cho sự tái sinh
r ng Vũ lượng trung bình c a khu vự l

600 mm năm v

hịu ảnh hưởng

, với ộ ẩm tối

ol

3 hướng gió chính.

c

ộ ẩm trung
thấp l

0

nh

Nhi t ộ

29oC, thấp nhất l


khu vự
nh qu n

0 oC Ở

ạt

3 oC, với nhi t ộ

khu vự l
ỉnh

o nhất là

o như Cốt C , ồi Thung ó th

ăng gi h nh th nh trong một thời gi n ngắn v o
Ph n lớn h th y

v tối

Thượng Tiến ó

ó

ng y ại h n
hi lưu v với h suối nhỏ

hằng hịt, ó nướ qu nh năm, với suối Thượng Tiến hảy v o sông Bơi
th o hướng

ph N m
2.2.

ơng N m Có một số suối nhỏ kh

hảy về huy n ạ Sơn ở

hu Bảo tồn

nh h nh kinh ế-xã hội ở ùng

m

2.2.1. T nh h nh inh -xã hội h ện i
Vi c bảo tồn

h

ảo ồn hƣợng iến

i v Lạc Sơn.

dạng sinh học c a Khu Bảo tồn Thượng Tiến không

chỉ phụ thuộc vào bản thân các xã ở vùng

m, mà còn do bối cảnh chung về

phát tri n kinh tế-xã hội c a 2 huy n và viễn cảnh phát tri n kinh tế-xã hội
c a vùng Tây Bắ Do ó,


nh gi n y không chỉ ư r

kinh tế-xã hội c a các xã nghiên c u, m

òn ư r

c tranh chung về

ối cảnh phát tri n kinh

tế-xã hội c a hai huy n Kim Bôi và Lạ Sơn ũng như vùng T y Bắc.
) Dân ố v dân ộc
Kim Bôi và Lạ Sơn l h i huy n có dân số cao nhất tỉnh Hịa Bình,
ồng thời, mật ộ dân số tại 2 huy n n y hơn 00 người/km2) ũng thuộc
loại cao so với các huy n khác trong tỉnh Hòa Bình và so với khu vực Tây
12


như tỉnh Sơn

Bắ

,

i Ch u v

i n Biên (mật

người/km2). Thành ph n dân tộc ch yếu l người


ộ trung bình 70

ường chiếm

số, còn lại

là dân tộc Kinh, Thái và Tày.
n 2.1 Diện ích v dân ố c
y n/ hành phố

TT

các h ện h ộc nh

nh

Di n í h (km2)

Dân số (ngƣời)

1

Bắ

820,19

51.8

2


ạ Sơn

581,42

132.384

3

Kim Bôi

680,76

142.37

4

Cao Phong

254,60

40.014

5

Mai Châu

520,38

49.67


6

Sơn

202,04

35.307

7

ạ Th y

282,16

50.14

8

ương Sơn

374,69

82.014

9

T n ạ

530,90


78.791

10

Y n Th y

293,72

63.033

11

TP Hịa Bình

132,79

83.607

Ngu n: MARD và WB, 2008.
b) Ti p c n i o h n
Tổng di n tích ường giao thơng c a tỉnh Hịa Bình là 3.485 km, trong
ó

km l

ường nhựa và bê tơng, chiếm 15%, còn lại là 2.964 km là

ường ất, chiếm 85%. Mạng lưới gi o thơng khơng ược bảo trì tốt do thiếu
kinh phí (MARD và JICA, 2008). Theo số li u thống kê, mật ộ ường giao

thông c a các huy n là khá thấp. Về m t môi trường, mật ộ ường giao
thơng thấp là có lợi do sinh cảnh ít bị chia cắt, nhưng x t về m t kinh tế và xã
hội th

ó l những khó khăn lớn cho phát tri n. Mật ộ ường giao thông c a

13


Kim Bôi và Lạ Sơn ạt khoảng 1 km/km2, trong khi con số trung bình c a
Vi t Nam là 48 km/km2, Nhật Bản là 316 km/km2 và Mỹ là 68 km/km2.
H thống ường ến các xã và thơn nói chung ph n lớn l
rất khó i lại v o mù mư
Kim Bơi cịn rất k m

ường ất và

ơn ử như ường tới các xã và thôn c a huy n

c bi t, ường tới xóm hú l

ường ất xấu và dốc.

Vào những ợt mư lớn, xóm Khú g n như ị cô lập với các thôn và xã lân
cận.
2.2.2.

iện ạn

inh -xã hội


các xã vùn lõi v vùn



c

T

Khu Bảo tồn ó xã Thượng Tiến nằm trọn trong ranh giới KBT và hai
xã Kim Tiến và Quý Hòa thuộ vùng

m. Với di n tích nhỏ nhưng hu Bảo

tồn ược 3 xã bao quanh, với tổng dân số lên tới 11.428 nhân khẩu, trong ó,
người

ường chiếm

inh, Th i v T y
các con suối

số (vào khoảng hơn
ồng

), òn lại là các dân tộc

o thường ịnh ư tại
nh t


thuận ti n cho vi

thung lũng rộng và g n

ũng như sinh sống.

Tỷ l nghèo c a các xã này là khá cao, trong ó xã Thượng Tiến là xã
thuộ Chương tr nh 3
xã vùng lõi v vùng

Các ngành kinh tế chính c

m c a KBT là

nông-lâm nghi p, ti u th công nghi p và dịch vụ, trong ó nơng-lâm nghi p
chiếm tỷ l lớn, tiếp ó l ti u th cơng nghi p-xây dựng ơ ản và dịch vụ.
Chẳng hạn, ơ ấu kinh tế c a xã Kim Tiến có sản xuất nơng-lâm nghi p
chiếm g n

nử tổng thu nhập, òn lại l

ng nh th công nghi p, xây

dựng ơ ản và dịch vụ chiếm ph n trăm òn lại
2.2.3.

ệ inh hái n n n hiệp

h vực n hiên c


H sinh thái nông nghi p ở

xã Thượng Tiến, Kim Tiến và Quý Hòa

thuộc KBT phổ biến với các hợp ph n t r ng, vườn r ng, nương rẫy, lúa
nướ , hăn nuôi v

o

H sinh thái nơng nghi p i n hình ở các xã nghiên

c u ược mô tả th o sơ ồ ưới

y

14


a) Lú nước
C nh t

lú nước là một trong những hợp ph n quan trọng trong h

sinh thái nông nghi p c

người dân tại KBT. Trung bình mỗi hộ gi

khoảng 1.000-2.000 m2 lú nướ
bậ th ng trong


ú nướ

ược canh tác theo ki u ruộng

thung lũng lớn và nhỏ ven suối Năng suất lú nước hi n

n y ạt khoảng 5 tấn/ha. Các giống lú
b) Chăn n

nh ó

ược sử dụng ch yếu là Khang Dân.

i

T nh h nh hăn nuôi ở các xã nghiên c u khá phát tri n với nhiều sự

ạng

về số lượng và loại vật nuôi.
ng 2.2 Tổn h p ố liệ về chăn n


Trâu

Thượng Tiến

ợn




i

i

các xã

ầm



Ao cá

280

286

1.462

9.85

1,7 ha

im Tiến

490

450

1.55


15

16,9 ha

Quý Hòa

532

1.231

2.374

24.034

Ngu

: UB D



27

ợng Tiến, Kim Tiến và Q Hịa, 2011.

Chăn ni m ng lại giá trị thu nhập tiền m t cao cho nhiều hộ gi
số các hộ ược phỏng vấn, có tới 1/3 số hộ có thu nhập t
tri u ồng năm Hoạt ộng n y ã óng góp
hộ gi


63 ha

ng k cho vi

nh Trong

hăn ni t 30-60
ảm bảo kinh tế

nh

c) Vườn ừn
H u hết di n t h nương rẫy ở
trướ

xã Thượng Tiến, Kim Tiến, Q Hịa

y trồng lúa, ngơ và sắn, ã ược thay thế bằng trồng luồng và trồng

k o th o Chương tr nh 66

Di n t h vườn r ng c a các hộ khá lớn t 1-3 ha.

Theo thống kê thì di n tích trồng luồng trung bình c a mỗi hộ là 1,2 ha. R ng
luồng mang lại thu nhập lớn cho các hộ gi

nh t vi

n măng v luồng


h ng năm Thu nhập trung bình t bán cây luồng c a mỗi hộ gi

15

nh khoảng


5 tri u ồng năm, hộ ạt cao nhất là 30 tri u ồng trong năm 0

B n ạnh

ó, nhiều hộ có thu nhập t măng luồng lên tới 10 tri u ồng năm
d) Rừn
Tất cả các khu r ng còn lại ở

BT Thượng Tiến là r ng th sinh ã ị

khai thác và phục hồi s u nương rẫy. Theo kết quả phỏng vấn, hi n nay các
loại lâm sản m người
chít, n , măng v

n kh i th

ược t r ng gồm gỗ, c i, lá dong, bông

loại cây thuốc. Loại gỗ òn kh i th

gỗ sâng, gỗ măng Th o người dân ở

xã vùng


ược là gỗ dổi,

m thì các loại gỗ trị chị,

lát hi n nay khơng còn nữa.
Hi n n y, người dân ở xã Thượng Tiến thuộc huy n Kim Bơi vẫn cịn
săn ắt các loại ộng vật r ng. Theo kết quả phỏng vấn, những lồi cịn nhiều
là chuột, c y, dúi, sóc và những lồi cịn số lượng ít là lợn r ng, hoẵng, khỉ.
c bi t, chuột và sóc là những nguồn cung cấp protein cho các hộ gi
các xã nghiên c u Hơn 0

nh ở

số hộ ược phỏng vấn vẫn sử dụng các nguồn

thực phẩm t chuột và sóc cho bữ ăn

gi

nh m nh

2.3. n ninh lƣơng hự
Tất ả các hộ gi

nh phỏng vấn cho biết họ thiếu lương thực trung

bình khoảng 4 tháng mỗi năm Ph n lớn các hộ thiếu ăn khoảng 2-4 tháng,
một số hộ thiếu ăn t 8-12 tháng. Lý do chính c a thiếu lương thực là di n
t h


nh t

lú nước rất thấp, do vậy, không

thực cho các hộ gi

khả năng tự cung cấp lương

nh

Chiến lược c a các hộ trong thời gian thiếu lương thực là: i l m thuê,
khai thác lâm sản và bán vật ni. Nhìn chung, nơng nghi p khơng mang lại
thu nhập ũng như hư

p ng ượ

n ninh lương thực cho ph n lớn các

hộ ở 3 xã nghiên c u. Ngoài ra, các hộ thường bổ sung inh ưỡng cho bữa
ăn ằng các loại nông sản kh

như sắn, ngô, các loại măng, r u r ng v

vật ho ng ã, như huột, sóc.

16

ộng



2.4. ấn ề l o ộng à i

làm

Tình hình chung ở các xã nghiên c u là thiếu vi
ộng hư

ượ

o tạo nghề, mà ch yếu l l o ộng chân tay phổ thông.

Hi n nay, tại ịa bàn hư
ăn vi

l m ũng như l o

ó

hiến lược và hoạt ộng

tạo cơng

l m ho người l o ộng. Ph n lớn nam giới ở ộ tuổi l o ộng thường

i l m x v tự phát theo nhóm ở các tỉnh như uảng Ninh, Hà Nội, Lào Cai
và làm các công vi c giản ơn như ốc vác than ở mỏ, trộn bê tông, hay khai
thác vàng.

17



n

V

í h

o

n hiên nhiên Thư n Ti n

18


Chƣơng
ỤC

D

N

P ƢƠ

P ÁP

C U

ề tài


3.1. Mục tiêu c
Nhằm

nh gi

bảo tồn t nh

ạng

ượ hi n trạng tr n

t

ó ề xuất giải pháp nhằm

lo i ở khu r ng tự nhi n Thượng Tiến – ơng Bắ –

im Bơi – Hị B nh
3.2. ội d ng nghi n
- Th nh ph n lo i v vùng ph n ố

nguồn t i nguy n tr n

tại

khu ảo tồn thi n nhi n Thượng Tiến – im Bơi – Hị B nh.
- T nh h nh kh i th , sử ụng, g y trồng tr n

tại khu vự nghi n


- ề xuất giải ph p ảo tồn v ph t tri n t i nguy n tr n
nghi n

u

tại khu vự

u

3.3 Phƣơng ph p nghi n
3.3.1. Phươn pháp n hiên c u lý thuy t
- Tiến hành thu thập số li u thông qu phương ph p th m khảo văn
bản, tr n ơ sở kế th a những tài li u sẵn có, tiến hành phân tích và tổng hợp
những vấn ề li n qu n ến ề tài.
Phươn pháp n hiên c

hực

a) Nội ung : Th nh ph n lo i v vùng ph n ố
tr n

tại khu vự nghi n

nguồn t i nguy n

u

- Sử dụng phương ph p h nh l

iều tra theo tuyến (theo Ilvepalo, Thái


Văn Tr ng bổ sung 1970).
Lập tuyến iều tra: chọn các tuyến iều tra dọc theo v n suối, ường
r ng v

i bộ th o

tuyến iều tra. Bề rộng qu n s t l

-10m:

+ Tuyến : i th o ường mòn v o r ng
+ Tuyến : th o kh suối l n ỉnh
+ Tuyến 3: i vòng th o h n núi
Tại

tuyến i qu , qu n s t thu mẫu v x

ghi lại th o mẫu i u s u:
19

ịnh lo i Thông tin ượ


Mẫu bi u: iều tr tr n
Số tuyến:

Ng y iều tr :

ị h nh:

STT

trên tuyến
Người iều tr :

Trạng th i r ng:
T n lo i

C h mọ

Chiều

..

Số lượng

Nơi sống

th n ng m)

i tuyến:
Ghi hú

ụm)

1
2
ết hợp iều tr th o tuyến v tiến h nh phỏng vấn

hộ


n th o

tuyến iều tr :
+ Phương ph p sử ụng h nh ở

y l “ iều tr

nh gi nh nh nông

thôn – PRA”
+ PRA là một trong những cách tiếp cận mới trong phát tri n nơng
thơn Nó ược dựa trên kinh nghi m ị phương, nơi

ộng ồng quản lý

nguồn tài nguyên thiên nhiên c a họ một cách có hi u quả.
+ PRA l phương ph p ó sự th m gi

ồng tình c

người dân, là một

thành ph n ăn ản trong vi c xây dựng kế hoạ h ề n; iều ó uy tr
các kỹ thuật ị phương ũng như uy tr

ược

h thống bền vững c a sinh thái,


kinh tế, chính sách; và những khởi i m phát tri n bền vững thật sự ó sẽ hợp
thành những cách tiếp cận mà chính các cộng ồng ị phương ó th quản lý
và ki m sốt.
Thơng tin phỏng vấn
+ ối tượng:

o gồm:
hộ

n

+ Số lượng: 0 người
+ Nội ung phỏng vấn: th o t ng tuyến
 Hi n trạng khu vự ph n ố
 C

lo i

lo i sẽ g p ượ tại tuyến iều tr

b) Nội ung : Phương ph p nghi n
g y trồng nguồn t i nguy n tr n
20

u t nh h nh kh i th , sử ụng v


×