Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng môi trường trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã liên mạc huyện mê linh thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 86 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành luận văn, tơi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ
quý báu của các đơn vị và cá nhân. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc tới:
Các thầy, cô trong khoa Quản lý TNR & MT, Trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, ngƣời thân và bạn bè đã hỗ trợ, động viên, khích lệ để tơi vƣợt qua
nhiều khó khăn ban đầu, hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin cảm ơn các cơ quan, cơ sở đã cung cấp cho tơi những tài liệu q
báu đóng góp vào khóa luận.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến giáo viên Th.s Trần Thị
Hƣơng, là ngƣời tận tình, trực tiếp hƣớng dẫn chỉ bảo tơi trong suốt q trình
thực hiện khóa luận.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhƣng do hạn chế về thời gian,
công sức và phƣơng tiện nghiên cứu nên khóa luận của tơi khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót rất mong đƣợc sự nhận xét, đánh giá và đóng góp của quý thầy
cô và bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2017
Sinh viên

Phạm Thị Thanh Hƣơng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3
1.1. Tổng quan về Nông thôn mới ........................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. .3
1.1.2. Vai trị của xây dựng Nơng thơn mới ......................................................... 4
1.2. Tình hình xây dựng nơng thơn mới ............................................................... 7
1.2.1. Mơ hình nơng thơn mới của một số nƣớc trên thế giới ............................. 7
1.2.2. Mơ hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .......................................... 8
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 15
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 15
2.1.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 15
2.1.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 15
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 15
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 15
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 15
2.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng q trình xây dựng nơng thơn mới tại
xã Liên Mạc ........................................................................................................ 15
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu các yếu tố gây sức ép đến chất lƣợng môi
trƣờng trong quá trình xây dựng nơng thơn mới tại khu vực nghiên cứu .......... 16
2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu đánh giá chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 17


2.4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ mơi trƣờng trong q
trình xây dựng nơng thơn mới tại khu vực nghiên cứu ....................................... 28
CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ........................... 29
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 29
3.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. .29
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 29
3.1.3. Khí hậu ...................................................................................................... 29
3.1.4. Tài ngun................................................................................................. 30

3.1.5. Thuỷ văn .................................................................................................. 31
3.1.6. Địa chất cơng trình .................................................................................... 31
3.1.7. Đánh giá chung ......................................................................................... 31
3.2. Kinh tế - xã hội............................................................................................. 31
3.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chính ...................................................................... .31

3.2.2. Kinh tế ....................................................................................................... 32
3.2.3. Văn hố - xã hội ........................................................................................ 32
3.2.4. Tâm linh, tôn giáo ..................................................................................... 34
3.2.5. Hiện trạng về hệ thống trật tự an ninh quốc phòng .................................. 35
3.2.6. Nhận xét đánh giá chung hiện trạng kinh tế xã hội xã Liên Mạc ............. 35
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 37
4.1. Thực trạng quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã Liên Mạc, huyện Mê
Linh, thành phố Hà Nội ...................................................................................... 37
4.1.1. Khái quát quá trình xây dựng nơng thơn mới tại xã Liên Mạc ................. 37
4.1.2. Đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới tại xã
Liên Mạc. ............................................................................................................ 40
4.2. Các yếu tố gây sức ép đến chất lƣợng mơi trƣờng trong q trình xây dựng
nơng thơn mới tại xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội. ................ 43
4.2.1. Dân số ....................................................................................................... 43
4.2.2. Sử dụng tài nguyên ................................................................................... 44
4.2.3. Nhận thức của ngƣời dân .......................................................................... 44


4.2.4. Thực trạng chất thải tại xã Liên Mạc ........................................................ 46
4.3. Nghiên cứu hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng sau q trình xây dựng nơng
thơn mới tại xã Liên Mạc. ................................................................................... 47
4.3.1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc...................................................................... 47
4.3.2. Hiện trạng môi trƣờng chất thải rắn .......................................................... 57
4.3.3. Đánh giá mức độ bền vững của xã Liên Mạc ........................................... 58

4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu. ..... 60
4.4.1. Giải pháp về phƣơng thức quản lý ............................................................ 61
4.4.2. Giải pháp nâng cấp cơ sở hạ tầng ............................................................. 61
4.4.3. Giải pháp kỹ thuật ..................................................................................... 62
4.4.4. Giải pháp quy hoạch ................................................................................. 62
4.4.5. Giải pháp xã hội - nâng cao nhận thức của ngƣời dân.............................. 62
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ....................................... 64
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 64
5.2. Tồn tại .......................................................................................................... 65
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng môi trường trong
q trình xây dựng nơng thơn mới tại xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành
phố Hà Nội”
1. Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thanh Hƣơng
2. Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Hƣơng
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài góp phần bảo vệ mơi trƣờng trong q trình xây dựng và phát triển
bền vững vùng nông thôn tại xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Đánh giá đƣợc hiện trạng mơi trƣờng trong q trình xây dựng nơng thôn
mới tại tại xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất đƣợc giải pháp bảo vệ mơi trƣờng trong q trình xây dựng nơng
thơn mới tại khu vực nghiên cứu.

4. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu thực trạng q trình xây dựng nơng thơn mới tại xã Liên Mạc,
huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu các yếu tố gây sức ép đến chất lƣợng mơi trƣờng trong q
trình xây dựng nơng thơn mới tại khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp bảo vệ mơi trƣờng trong q trình xây dựng nông thôn
mới tại khu vực nghiên cứu.
5. Kết quả đạt đƣợc:
- Nghiên cứu, đánh giá đƣợc hiện trạng quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã
Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội:
Chƣơng trình xây dựng NTM của xã Liên Mạc đã đạt đƣợc thành công to
lớn, mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân trong xã. Tuy nhiên, không thể phủ
nhận một điều hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng xã Liên Mạc chƣa thực sự đƣợc


đảm bảo toàn diện. Điều này chủ yếu do nhận thức của ngƣời dân chƣa đƣợc
nâng cao, công tác tuyên truyền, tập huấn kiến thức, giáo dục của chính quyền
đối với ngƣời dân còn hạn chế. Và một nguyên nhân nữa có thể nhắc đến đó là
nguồn vốn hỗ trợ từ các ban ngành và trung ƣơng.
- Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc của đề tài cho thấy ở tất cả các điểm lấy
mẫu đều bị ô nhiễm ở mức trung bình, có một số chỉ số ơ nhiễm nặng (PO43vƣợt QCCP 17 lần, BOD5 vƣợt QCCP 1.5 lần, TSS vƣợt QCCP 03 lần, DO
vƣợt QCCP 09 lần); và chất lƣợng nƣớc ngầm ô nhiễm ở mức nhẹ.
- Qua quá trình nghiên cứu, đề tài đề xuất một số ý kiến sau:
+ Thƣờng xuyên kiểm tra định kỳ chất lƣợng nƣớc sinh hoạt, nƣớc thải
của các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, chăn nuôi;
+ Đầu tƣ quy hoạch và xây dựng hệ thống thoát nƣớc đồng bộ;
+ Đầu tƣ thỏa đáng cho việc kiểm soát và quản lý chất thải rắn;
+ Những ô nhiễm vi sinh chủ yếu xuất phát từ nguồn thải của con ngƣời
và gia súc, vì vậy cần thiết kế một chƣơng trình điều tra, đánh giá thực trạng hệ

thống vệ sinh các khu vực dân cƣ trên địa bàn xã, đặc biệt là các hộ dân sống ven
các dịng sơng, hồ.
+ Thiết kế chƣơng trình truyền thơng, giáo dục cộng đồng về ý thức xả
thải ra môi trƣờng, huy động cộng đồng sử dụng nhà tiêu tự hoại có hố biogas.
+ Đầu tƣ xây dựng hệ thống quan trắc theo dõi và xử lý nguồn nƣớc
ngầm cho các khu vực đã và đang bị ô nhiễm, đảm bảo chất lƣợng đạt quy
chuẩn cho phép nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân.
+ Đối với những điểm nƣớc mặt đang bị ô nhiễm cần có phƣơng pháp xử
lý kịp thời những ao, hồ ô nhiễm nhằm cải thiện môi trƣờng tốt hơn.


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt
BVMT
CNH - HĐH
KT - XH

Giải thích
Bảo vệ mơi trƣờng
Cơng nghiệp hóa - Hiện
đại hóa
Kinh tế - Xã hội

Kí hiệu
viết tắt
KCN
KHHGĐ
TW


Giải thích
Khu cơng nghiệp
Kế hoạch hóa gia đình
Trung ƣơng

Mơi trƣờng

THPT

Trung học phổ thông

NTM

Nông thôn mới

VSV

Vi sinh vật

PTBV

Phát triển bền vững

CHC

Chất hữu cơ

QCCP

Quy chuẩn cho phép


THCS

Trung học cơ sở

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

BCĐ

Ban chỉ đạo

Thành phố

BCH

Ban chỉ huy

HTX

Hợp tác xã

MT

TP
UBND - HĐND

Uỷ ban nhân dân - Hội
đồng nhân dân



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 01: Vị trí lấy mẫu nƣớc mặt....................................................................... 19
Bảng 02: Vị trí lấy mẫu nƣớc ngầm.................................................................... 20
Bảng 03: Tổng hợp hiện trạng giáo dục năm 2016 ............................................. 33
Bảng 04: Tổng hợp hiện trạng dân số lao động xã Liên Mạc năm 2016 ............ 39
Bảng 05: So sánh hiện trạng với các tiêu chí nơng thơn mới ............................. 41
Bảng 06: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt .............................................. 48
Bảng 07: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm ........................................... 55
Bảng 08: Chỉ thị đơn Phúc lợi sinh thái .............................................................. 58
Bảng 09: Chỉ thị đơn Phúc lợi xã hội nhân văn .................................................. 59


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Hình 01: Kênh xóm 4 Xa Mạc .............................................................................. 7
Hình 02: Sơ đồ vị trí lấy mẫu nƣớc măt và nƣớc ngầm...................................... 19
Hình 03: Kênh 11A đoạn qua thơn n Mạc ..................................................... 31
Hình 04: Chùa Long Diêm (thơn Bồng Mạc) ..................................................... 35
Hình 05: Chợ Chiều Xa Mạc .............................................................................. 45
Hình 06 : Cơng nhân thu gom rác ...................................................................... 46.
Hình 07: Kênh xóm 2 Xa Mạc .......................................................................... 46
Hình 08: Chợ n Mạc ....................................................................................... 46
Hình 09: Kênh 11B thơn Bồng Mạc ................................................................. 46
Hình 10: Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng DO tại các điểm lấy mẫu nƣớc mặt ..... 49
Hình 11: Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng TSS tại các điểm lấy mẫu nƣớc mặt ... 50
Hình 12: Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng COD tại các điểm lấy mẫu nƣớc mặt .. 51
Hình 13: Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng BOD tại các điểm lấy mẫu nƣớc mặt ... 52
Hình 14: Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Nitrat tại các điểm lấy mẫu nƣớc mặt .. 53
Hình 15: Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Photphat tại các điểm lấy mẫu nƣớc mặt .... 53

Hình 16: Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Sắt tại các điểm lấy mẫu nƣớc mặt ..... 54
Hình 17 :Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng TDS tại các điểm lấy mẫu nƣớc ngầm . 55
Hình 18: Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Nitrat tại các điểm lấy mẫu nƣớc ngầm ..... 56
Hình 19 :Biểu đồ biểu diễn hàm lƣợng Sắt tại các điểm lấy mẫu nƣớc ngầm ... 57
Hình 20: Mức đánh giá độ bền vững của xã Liên Mạc ...................................... 59


ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã Liên Mạc (huyện Mê Linh) là một vùng ngoại ơ phía Bắc của thành
phố Hà Nội. Đây là một vùng quê thuần nông với nghề canh tác lúa nƣớc truyền
thống, đậm đà bản sắc dân dộc. Ngƣời dân xã Liên Mạc từ ngàn xƣa đến nay
vẫn giữ lối sống giản dị, mộc mạc một phần do truyền thống văn hóa đặc trƣng
của vùng nơng thơn, một phần khác do cuộc sống lam lũ vất vả đã hình thành
nên tính cách con ngƣời nhƣ vậy.
Những năm gần đây đặc biệt là sau năm 2008 khi huyện Mê Linh đƣợc sát
nhập lại với thành phố Hà Nội, xã Liên Mạc nằm trong dự án xây dựng NTM
của thành phố; với tốc độ phát triển theo hƣớng đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa,
các nhà cao tầng mọc lên mau lẹ thay thế vị trí của những cánh đồng lúa xanh
tƣơi, máy móc tân tiến với cơng nghệ hiện đại đƣợc đƣa vào đồng ruộng thay
thế hầu hết các phƣơng tiên canh tác thô sơ… Kinh tế tăng trƣởng nhanh chóng
kèm theo đó là sự phát triển của trình độ dân trí và nhân sinh khiến cho xã Liên
Mạc ngày nay có một “bộ mặt” hồn tồn đổi khác, thành tựu đạt đƣợc về kinh
tế - văn hóa - xã hội rất nhiều, đời sống ngƣời dân đƣợc nâng cao, tuy nhiên hậu
quả của sự quy hoạch phát triển không đồng bộ đã và đang để lại những vấn nạn
nghiêm trọng đó là tệ nạn xã hội và đặc biệt là ô nhiễm môi trƣờng. Sự gia tăng
rác thải, sự thu hẹp của hệ thống ao hồ kênh rạch do bị lấn chiếm và xả thải, sự
thay đổi mục đích sử dụng đất không hợp lý đang dần cƣớp đi vẻ đẹp trời phú
của một vùng quê yên bình cổ kính.
Ngày nay, xã hội lồi ngƣời đang hƣớng gần hơn đến sự PTBV. Đó là
việc vừa phát triển kinh tế hiện đại song song với bảo vệ môi trƣờng sinh thái.

Tuy nhiên, tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng vẫn đang diễn ra khắp mọi nơi trên
hành tinh xanh; đặc biệt là môi trƣờng vùng nông thôn. Ngƣời dân nông thôn
xƣa nay vốn phải quan tâm nhiều hơn đến cuộc sống mƣu sinh. Khi đời sống
chƣa thực sự đảm bảo thì việc bảo vệ mơi trƣờng chỉ là thứ yếu.
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM của thành phố Hà Nội
sớm đƣợc triển khai và UBND huyện Mê Linh đã chọn xã Liên Mạc để “xông
1


đất” cho chƣơng trình của huyện. Vì thế, khơng thể tránh khỏi khó khăn về mọi
mặt, lãnh đạo địa phƣơng cũng nhƣ ngƣời dân chƣa hiểu và hình dung đƣợc hết
NTM nó nhƣ thế nào, cái gì làm trƣớc, cái gì làm sau... Hơn nữa, đem so sánh
19 tiêu chí vào hiện trạng của xã mới thấy gánh nặng trách nhiệm trên vai là vô
cùng nặng nề. Phải mất một thời gian khá dài cộng với sự giúp đỡ của huyện và
thành phố, địa phƣơng mới thành lập đƣợc Ban chỉ đạo xây dựng NTM của xã.
Song, cùng với sự phát triển đó, cần hƣớng đến một bộ mặt NTM phát triển bền
vững.
Cho đến nay, các cơng trình nghiên cứu về hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng
và một số giải pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng tại xã Liên Mạc chƣa thực
sự phù hợp với địa phƣơng nên chƣa đƣợc ngƣời dân áp dụng. Bên cạnh đó, các
vấn đề môi trƣờng xoay quanh việc xây dựng NTM cũng cần đƣợc chú trọng và
quan tâm.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài “Đề
xuất giải pháp nâng cao chất lượng môi trường trong quá trình xây dựng
nơng thơn mới tại xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội” nhằm
cảnh báo về tình trạng ô nhiễm môi trƣờng và đƣa ra một số giải pháp góp một
phần nhỏ bé của bản thân trong cơng cuộc phát triển NTM xã Liên Mạc nói
riêng và nơng thơn Việt Nam nói chung.

2



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tổng quan về Nông thôn mới

1.1.1. Khái niệm
- Khái niệm Nông thôn:
Hiện nay, vẫn chƣa có khái niệm chính thống về nơng thơn và có nhiều
quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nơng thơn đƣợc coi là khu vực
địa lý nơi đó cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng,
BVMT và TNTN cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Một số quan điểm khác
cho rằng nông thơn là nơi có mật độ dân số thấp hơn so với thành thị. Hay, nên
dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trƣờng, phát triển hàng hóa để xác định
vùng nơng thơn vì cho rằng vùng nơng thơn có trình độ sản xuất hàng hóa và
tiếp cận thị trƣờng thấp hơn so với thành thị.
- Khái niệm Nông thôn mới:
Trƣớc tiên, nông thôn mới phải là nông thôn, nhƣng NTM khác với nơng
thơn truyền thống. Mơ hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo
thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra
trong nông thôn hiện nay. Nhìn chung, mơ hình NTM là mơ hình cấp huyện, xã,
thơn đƣợc phát triển tồn diện theo hƣớng CNH - HĐH, dân chủ và văn minh.
Mơ hình này đƣợc quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển, có sự
đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trƣờng; đạt hiệu quả cao nhất
trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Tiến bộ hơn so với mơ
hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên tồn
lãnh thổ.
Xây dựng mơ hình NTM là việc đổi mới tƣ duy, nâng cao năng lực của

ngƣời dân, tạo động lực phát triển KT - XH góp phần thực hiện chính sách vì
nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn. Thay đổi cơ sở vật chất, diện mạo đời sống,
văn hóa; qua đó, thu hẹp khoảng cách giữa nơng thơn và thành thị. Đây là quá
trình lâu dài và liên tục, là một trong những nội dung quan trọng cần tập trung
3


lãnh đạo, chỉ đạo trong đƣờng lối, chủ trƣơng phát triển đất nƣớc và các địa
phƣơng.
Nghị quyết 26/TQ - TW của BCH Trung ƣơng Đảng khóa X đã đề ra chủ
trƣơng xây dụng NTM phát triển KT - XH, nâng cao đời sống nhân dân, phát
triển nông nghiệp và nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cƣ
dân ở nông thôn. Nghị quyết đã xác định rõ mục tiêu: “Xây dựng NTM có kết
cấu hạ tầng KT - XH hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nơng nghiệp với phát triên nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo
hƣớng quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc, nâng cao dân
trí, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự
lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc đƣợc tăng cƣờng”. [9]
1.1.2. Vai trị của xây dựng Nơng thôn mới
Về kinh tế: Hƣớng nông thôn đến nền sản xuất hàng hóa mở, thị trƣờng
hội nhập. Xây dựng các HTX theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ ứng
dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh, phát triển
ngành nghề ở nông thôn. Sản xuất hàng hóa chất lƣợng cao, mang nét đặc trƣng
của từng địa phƣơng. Chú ý đến các ngành chăm sóc cây trồng vật ni, trang
thiết bị sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản nơng sản. [8]
Về chính trị: Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật pháp,
tôn trọng đạo lý bản sắc địa phƣơng. Tơn trọng hoạt động của đồn thể, các tổ
chức, hiệp hội vì cộng đồng, đồn kết xây dựng NTM.
Về văn hóa - xã hội: Chung tay xây dựng văn hóa đời sống nhân dân, làng
- xã văn minh, văn hóa.

Về con ngƣời: Xây dựng hình tƣợng ngƣời nơng dân tiêu biểu, gƣơng
mẫu. Tích cực sản xuất, chấp hành kỉ cƣơng, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế và
sẵn sàng giúp đỡ mọi ngƣời.
Về môi trƣờng nông thôn: Xây dựng môi trƣờng nông thôn trong lành,
đảm bảo môi trƣờng nƣớc trong sạch. Các khu rừng đầu nguồn cần đƣợc bảo vệ

4


nghiêm ngặt. Chất thải phải đƣợc xử lý trƣớc khi ra môi trƣờng. Phát huy tinh
thần tự nguyện và chấp hành luật pháp của mỗi cá nhân.
1.1.3. Yếu tố môi trường trong q trình xây dựng nơng thơn mới
Trong q trình xây dựng nơng thơn mới, yếu tố mơi trƣờng là một trong
các yếu tố quan trọng và phải đuợc chú trọng, quan tâm hàng đầu. Bởi, môi
trƣờng ảnh hƣởng trực tiếp đến cuộc sống của con ngƣời trong suốt q trình
sinh sống.
Trong đó, xã Liên Mạc đã hết sức chú trọng đến từng khâu. Tuy nhiên, vẫn phải
khẳng định rằng một số tồn tại chƣa đƣợc khắc phục cho đến nay. Sau xây dựng
NTM bộ mặt xã Liên Mạc có thay đổi theo hƣớng tích cực hơn rất nhiều, đời
sống nhân dân nâng cao nhiều mặt nhƣng bên cạnh đó khơng thể khơng nhắc
đến một số tồn tại sau:
1. Sự gia tăng rác thải sinh hoạt
Liên Mạc là một vùng quê với số dân trung bình, mật độ dân số ở mức dễ
chịu với cuộc sống con ngƣời, hầu hết mỗi gia đình đều có đất đai, nhà cửa,
ruộng vƣờn rộng rãi vì thế nơi đây khơng chịu tác động nhiều của sự bùng nổ
dân số.
Sự phát triển kinh tế giúp đời sống ngƣời dân đƣợc nâng cao, con ngƣời có
điều kiện để tiêu dùng nhiều hơn, sử dụng nhiều hơn các đồ dùng hiện đại và
tiện nghi. Tuy nhiên đi kèm với đó là sự ra tăng lƣợng rác thải nhanh, hạn chế
về khả năng thu gom và xử lý rác thải khiến cho khu vực này đã và đang “mọc

lên” những bãi rác lớn đáng lo ngại. Hơn nữa, rác thải đa thành phần ( túi nilon,
thức ăn thừa, chai lọ thủy tinh, giấy, nhựa polymer..) chƣa đƣợc phân loại hợp
lý tạo gánh nặng cho cơ quan chịu trách nhiệm là Công ty môi trƣờng Sông
Hồng - thành phố Hà Nội.
2. Sự thay đổi mục đích sử dụng đất không hợp lý gây mất cân bằng sinh
thái, cơ cấu đất đai ở xã Liên Mạc gồm ba thành phần chính là:
 Đất nơng nghiệp: chiếm khoảng 80%
 Đất thổ cƣ: Chiếm khoảng 18% bao gồm đất ở của ngƣời dân
5


 Đất cho các cơng trình cơng cộng: Ủy ban Nhân dân, cơ sở hạ tầng,
trạm xá, trƣờng học, nhà máy nƣớc, ao hồ… chiếm khoảng 2%.
Ngày nay, cơ cấu đất đai đang dần thay đổi theo hƣớng đô thị hóa, nhà cao
tầng và diện tích bê tơng hóa ngày càng tăng nhanh. Diện tích đất nơng nghiệp
bị thu hẹp do bị bỏ hoang trở nên sa mạc hóa hoặc nhƣờng chỗ cho các nhà cao
tầng và các cơng trình cơng cộng. Diện tích ao hồ với vai trị điều hịa khơng
khí, tạo cảnh quan, là nơi sinh sống nhiều loại thủy sinh đang bị thu hẹp và thay
vào đó là nhà cao tầng của ngƣời dân, nhà văn hóa, sân chơi. Lũy tre làng - nét
đẹp của một vùng quê có truyền thống đánh giặc giữ nƣớc giờ đây trở nên rất
hiếm do bị chặt phá nhiều để xây nhà, bê tơng hóa.
3. Ơ nhiễm mơi trường, đặc biệt là môi trường nước
Sự gia tăng rác thải trong khi khả năng xử lý rác hạn chế; thiếu kinh phí,
nhân lực, công nghệ khiến cho môi trƣờng sống trở nên chật hẹp, ngột ngạt và
kém trong sạch.
Do hệ thoát nƣớc chƣa đƣợc quy hoạch và xây dựng hợp lý dẫn đến tình
trạng nƣớc thải ứ đọng trong các rãnh thốt nƣớc quanh khu dân cƣ gây ô nhiễm
nghiêm trọng. Nƣớc thải với thành phần đa dạng: nƣớc sinh hoạt, nƣớc rửa
chuồng trại trong các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, nƣớc bể phốt, hố biogas… theo các
rãnh thoát nƣớc đổ ra các kênh mƣơng, ao hồ hình thành những dịng nƣớc đen

nặng mùi, biến những hồ nƣớc ao làng thành nhƣng ao tù, hố chứa nƣớc thải.
Diện tích ao hồ tự nhiên đang bị thu hẹp và xâm lấn nghiêm trọng do khơng
đƣợc sự quan tâm đúng mực của chính quyền; ao hồ trƣớc kia vốn trong sạch,
sâu rộng tạo nên cảnh quan đẹp cho một vùng quê thuần nông, nơi mà những lễ
hội đua thuyền, hát quan họ trên sông đƣợc tổ chức mỗi dịp lễ tết thì nay đang
dần trở thành các ao tù nƣớc đọng, ô nhiễm và đầy rác thải.

6


Hình 01: Kênh xóm 4 Xa Mạc
1.2. Tình hình xây dựng nơng thơn mới
1.2.1. Mơ hình nơng thơn mới của một số nước trên thế giới
1.2.1.1. Tại Hàn Quốc
Những năm đầu 60, Hàn Quốc còn phát triển chậm, chủ yếu sản xuất
nông nghiệp, dân số khu vực nông thôn chiếm đến 2/3 dân số cả nƣớc. Trƣớc
tình hình đó, Hàn Quốc đã đƣa ra nhiều chính sách mới nhằm phát triển nơng
thơn. Qua đó xây dựng niềm tin của ngƣời nơng dân tích cực sản xuất phát triển,
lao động chăm chỉ, độc lập và có tính cộng đồng cao. Trọng tâm là phong trào
xây dựng “làng mới” (Seamoul Undong).
Nguyên tắc cơ bản của “làng mới” là: Nhà nƣớc hỗ trợ vật tƣ cùng với sự
đóng góp của nhân dân. Nhân dân quyết định các dự án thi công, nghiệm thu và
chỉ đạo các cơng trình. Nhà nƣớc Hàn Quốc chú trọng tới nhân tố con ngƣời
trong xây dựng NTM, do trình độ của ngƣời nơng dân cịn thấp, việc thực hiện
các chính sách gặp phải khó khăn, vì thế chú trọng đào tạo các cán bộ cấp làng,
địa phƣơng. Tại các lớp tập huấn, sẽ thảo luận với chủ đề: “Làm thế nào để
người dân hiểu và thực hiện chính sách nhà nước”; sau đó các lãnh đạo làng

7



cũng sẽ đƣa ra ý kiến và cùng tìm giải pháp tối ƣu phù hợp với hồn cảnh địa
phƣơng. [14]
Mơ hình NTM đã đem lại cho Hàn Quốc sự cải thiện rõ rệt. Hạ tầng cơ sở
nông thôn cải thiện, thu hẹp khoảng cách nơng thơn - thành thị, trình độ tổ chức
nông thôn tăng cao. Đặc biệt, xây dựng đƣợc niềm tin của ngƣời nơng dân, ý chí
sản xuất phát triển kinh tế, tinh thần ngƣời dân mạnh mẽ. Đến đầu những năm
80, q trình hiện đại hóa nơng thơn đã hồn thành, chuyển chiến lƣợc phát
triển sang một giai đoạn mới.
1.2.1.2. Tại Trung Quốc
Trung Quốc xuất phát từ một nƣớc nông nghiệp, ngƣời lao động chủ yếu
dựa vào sản xuất nông nghiệp, nên cải cách nông thôn là sự đột phá quan trọng
trong cuộc cải cách kinh tế. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ 20, Trung Quốc
chọn hƣớng phát triển nông thôn bằng cách phát huy những công xƣởng nông
thôn thừa kế đƣợc của các công xã nhân dân trƣớc đây. Thay đổi sở hữu và
phƣơng thức quản lý để phát triển mơ hình “cơng nghiệp hưng trấn”. Các lĩnh
vực nhƣ chế biến nông - lâm sản, hàng cơng nghiệp nhẹ, máy móc nơng cụ phục
vụ sản xuất nơng nghiệp... ngày càng đƣợc đẩy mạnh.
Chƣơng trình đốm lửa: trang bị cho hàng triệu nông dân các tƣ tƣởng tiến
bộ khoa học, bồi dƣỡng nhân tài đốm lửa, nâng cao tố chất nông dân. Sau 15
năm thực hiện, chƣơng trình đã bồi dƣỡng đƣợc 60 triệu thanh niên nông dân
thành đội ngũ cán bộ khoa học cốt cán, tạo động lực thúc đẩy nông thôn phát
triển, theo kịp với thành thị. [8]
1.2.2. Mơ hình xây dựng nơng thôn mới ở Việt Nam
1.2.2.1. Sự cần thiết xây dựng mơ hình nơng thơn mới
Để hƣớng tới mục tiêu CNH - HĐH đất nƣớc, trở thành quốc gia phát
triển giảm thiểu khoảng cách giàu - nghèo; Nhà nƣớc cần có chính sách quan
tâm phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Nơng thơn nƣớc ta cịn nhiều những hạn
chế cần đƣợc giải quyết để đáp ứng kịp xu thế toàn cầu. Một số yếu tố nhƣ:
Các hoạt động tự phát, thiếu sự quy hoạch đúng đắn. Có khoảng 23% xã

8


có cơng tác quy hoạch nhƣng lại thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lƣợng chƣa
cao. Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu. Xây dựng tự phát kiến
trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn, nét đẹp văn hóa truyền thống bị mai
một.
Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống cƣ dân còn thấp. Kinh tế tập thể
phát triển chậm, hầu hết các xã có HTX nhƣng chỉ hoạt động dƣới hình thức,
chất lƣợng yếu và kém. Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nơng thơn cịn cao, chênh lệch
giữ nơng thơn - thành thị ngày càng lớn.
Về văn hóa - mơi trƣờng - y tế - giáo dục, tỷ lệ lao động qua đào tạo cịn
thấp. Mức hƣởng thụ về văn hóa của ngƣời dân còn thấp, phát sinh nhiều vấn đề
bức xúc, bản sắc văn hóa dân tộc ngày bị mai một, tệ nạn xã hội có xu hƣớng
gia tăng. Hệ thống an sinh xã hội chƣa phát triển, môi trƣờng sống bị ô nhiễm.
Số trạm y tế đạt tiêu chuẩn thấp, trung tâm y tế dự phòng của xã còn hạn chế.
Hệ thống chính trị cấp xã cịn yếu về trình độ và năng lực điều hành.
Nhiều cán bộ chƣa qua đào tạo, trình độ đại học chỉ khoảng 10%.
Vậy, xây dựng NTM là một mơ hình phát triển cả về nông nghiệp, nông
thôn, đi sâu giải quyết nhiều lĩnh vực, có sự liên kết giữa các lĩnh vực với nhau,
tạo nên khối thống nhất vững mạnh.
1.2.2.2. Căn cứ pháp lý trong xây dựng nơng thơn mới tại Việt Nam
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam:
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là một chƣơng trình tổng thể
về phát triển KT - XH, chính trị và an ninh quốc phịng do Chính phủ Việt Nam
xây dựng và triển khai trên phạm vi nơng thơn tồn quốc, căn cứ tinh thần của
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt
Nam khố X về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn (ngày 5 tháng 8 năm 2008)
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020 đƣợc
Thủ tƣớng Chính phủ Việt Nam phê duyệt ngày 4 tháng 6 năm 2010, có tham

vọng đến năm 2015 có 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM và đến năm 2020 có

9


50% số xã đạt tiêu chuẩn NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. [11]
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM gồm 11 nội dung:
1. Quy hoạch xây dựng NTM.
2. Phát triển hạ tầng KT - XH.
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội.
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng
thơn.
6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn.
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cƣ dân nơng thơn.
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nông thôn.
9. Cấp nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nơng thơn.
10. Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn.
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
Tiêu chí:


Xã đạt tiêu chuẩn NTM là xã đạt 19 tiêu chí, trong 5 nhóm tiêu chí sau
(Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009):

1. Nhóm quy hoạch: quy hoạch và thực hiện quy hoạch;
2. Nhóm hạ tầng KT - XH: giao thông, thủy lợi, điện, trƣờng học, cơ sở vật
chất văn hóa, chợ nơng thơn, bƣu điện và nhà ở dân cƣ;
3. Nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất: thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động,

hình thức tổ chức sản xuất;
4. Nhóm văn hóa - xã hội - mơi trƣờng: giáo dục, y tế, văn hóa và mơi
trƣờng;
5. Nhóm hệ thống chính trị: hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh
và an ninh, trật tự xã hội.


Huyện đạt tiêu chuẩn NTM là huyện có 100% số xã trong huyện đạt tiêu
chuẩn NTM (Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 5 tháng 4 năm 2016).
10


Thị xã/Thành phố trực thuộc tỉnh đạt tiêu chuẩn NTM là thị xã/Thành



phố trực thuộc tỉnh có 100% số xã trên địa bàn đạt tiêu chuẩn NTM
(Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 5 tháng 4 năm 2016).
Tỉnh đạt chuẩn NTM (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm



2009).
Chƣơng trình xây dựng NTM là một chƣơng trình trọng tâm của Nghị
quyết số 26-NQ/TW, ngày 05/08/2008, Nghị quyết toàn diện nhất về phát triển
nông nghiệp, nông dân, nông thôn từ trƣớc tới nay. Nghị quyết đã đề ra chủ
trƣơng xây dựng NTM vừa phát triển KT - XH, nâng cao đời sống của nhân dân
nói chung, phát triển nơng nghiệp nơng thơn, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của cƣ dân ở nơng thơn nói riêng, đồng thời khắc phục những mặt yếu kém
trên.

Về mục tiêu cụ thể, Nghị quyết xác định, đến năm 2015: 20% số xã đạt
chuẩn NTM và đến năm 2020: 50% số xã đạt chuẩn NTM trên tổng số 9.121 xã
của cả nƣớc theo 19 tiêu chí đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ ban hành tại Quyết
định số 491/QĐ-TTg, ngày 16-4-2009; 100% số xã có quy hoạch NTM đƣợc
duyệt; 100% cán bộ cơ sở đƣợc đào tạo, tập huấn kiến thức về xây dựng NTM;
thu nhập bình quân của cƣ dân nông thôn bằng 2,5 lần so với hiện nay; tỷ lệ hộ
nghèo cón dƣới 3%. [12]
- Quyết định 491/QĐ - TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về NTM và Thông tƣ số 54/2009/TT BNNPTNT, ngày 21/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
- Thông báo số 238 – TB/TW ngày 07/04/2009 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng
Đảng về việc “Xây dựng mơ hình thí điểm nơng thơn mới”
- Cơng văn số 2543/BNN – KTHT Ngày 21/08/2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc hƣớng dẫn đánh giá và lập báo cáo xây dựng
NTM cấp xã giai đoạn 2010 – 2020.
- Quyết định số 800/QĐ - TTg, ngày 04/06/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
11


phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 –
2020.
- Quyết định 193/QĐ - TTg, ngày 02/02/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt chƣơng trình rà sốt quy hoạch xây dựng NTM.
- Thơng tƣ 07/2010/TT – BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nơng nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
1.2.2.3. Các tiêu chí trong xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam
Thực hiện chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc về xây dựng NTM và đặc biệt
thực hiện chƣơng trình 02 của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp,
xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân”, nhằm thu

hút mọi nguồn lực đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn để nâng cao chất lƣợng
cuộc sống ngƣời dân, huyện Mê Linh đã sớm triển khai xây dựng NTM trên địa
bàn toàn huyện giai đoạn 2010 - 2012 và đã chọn xã Liên Mạc làm mơ hình thí
điểm xây dựng nơng thơn mới của huyện.
Nghị quyết số 26 - NQ/TW - Bộ tiêu chí Quốc gia trong xây dựng nông
thôn mới nêu rõ xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới là xã đạt 19 tiêu chí sau:
1. Quy hoạch và thực hiện quy

11. Hộ nghèo

hoạch

12. Cơ cấu lao động

2. Giao thơng

13. Hình thức tổ chức sản xuất

3. Thủy lợi

14. Giáo dục

4. Điện

15. Y tế

5. Trƣờng học

16. Văn hóa


6. Cơ sở vật chất văn hóa

17. Mơi trƣờng

7. Chợ nơng thơn

18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội

8. Bƣu điện

vững mạnh

9. Nhà ở dân cƣ

19. An ninh trật tự xã hội

10. Thu nhập

12


1.2.2.4. Một số mơ hình xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam
* Mơ hình xây dựng nơng thơn mới ở tỉnh Vĩnh Phúc
Sau hơn 4 năm thực hiện (2006 - 2010) Chƣơng trình xây dựng nơng thơn
mới, bộ mặt nơng thơn Vĩnh Phúc có nhiều đổi thay, hạ tầng nông thôn đƣợc cải
tạo, nâng cấp; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân liên tục đƣợc nâng
lên. Thu nhập bình qn đầu ngƣời của khu vực nơng thôn tăng từ 17,28 triệu
đồng/ngƣời (năm 2011) lên 27,5 triệu đồng/ngƣời (năm 2014). Hệ thống hạ tầng
giao thông nông thôn đƣợc đầu tƣ xây dựng, tu sửa, nâng cấp và xây mới. Đến
nay, 100% đƣờng giao thông liên xã, hơn 86% đƣờng trục xã, 40% đƣờng giao

thông nội đồng đạt chuẩn.
Tuy nhiên, tiêu chí khó khăn nhất là tiêu chí về mơi trƣờng. Tính đến hết
năm 2015, trên địa bàn tỉnh có 72/112 xã đạt chuẩn tiêu chí mơi trƣờng, chiếm
64,3%. Do đây là một tiêu chí động, nhiều nội dung và mức độ phải đáp ứng
yêu cầu cao, trong khi đó, điều kiện để duy trì các nội dung đạt đƣợc của tiêu
chí cịn nhiều khó khăn (nhƣ hạ tầng thu gom, xử lý rác thải, bảo vệ môi trƣờng
làng nghề, nhận thức và ý thức trách nhiệm của ngƣời dân, chính quyền cơ sở
cịn hạn chế,...) nên hầu hết các địa phƣơng đều gặp khó khăn trong việc giữ
vững tiêu chí này. [15]
Xã Liên Châu (huyện Yên Lạc): Trong 19 tiêu chí thì tiêu chí mơi trƣờng
ln đƣợc địa phƣơng xem là khó thực hiện và khó duy trì nhất. Để giữ vững
tiêu chí mơi trƣờng, xã Liên Châu đã đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
ngƣời dân tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh mơi trƣờng tại khu dân cƣ. Tranh
thủ sự hỗ trợ của các cấp các ngành, sự ủng hộ của nhân dân, xã Liên Châu đầu
tƣ xây dựng lị đốt rác cơng nghệ Nhật Bản với trị giá hơn 3 tỷ đồng. Từ khi có
lị đốt rác, rác thải đƣợc xử lý triệt để, tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng giảm hẳn
do rác thải thu đến đâu đốt hết đến đó. Hơn nữa, lƣợng khói thải ra ngồi khơng
khí ít nên khơng gây ô nhiễm môi trƣờng và ảnh hƣởng đến sinh hoạt của ngƣời
dân.

13


* Mơ hình xây dựng nơng thơn mới ở tỉnh Tuyên Quang
Thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
trong giai đoạn 2011-2015, 7/7 xã điểm của tỉnh đã đạt chuẩn nông thôn mới
theo quy định. Hiện nay các xã đã chủ động xây dựng kế hoạch củng cố, duy trì,
giữ vững và nâng cao chất lƣợng 19/19 tiêu chí đã đạt đƣợc. Tuy nhiên, tính đến
hết tháng 5-2016, tồn tỉnh có 10 xã đạt tiêu chí về mơi trƣờng, chiếm 7,7% trên
tổng số xã tồn tỉnh. Song vấn đề xử lý rác thải sau khi thu gom là vấn đề nan

giải. Xã Ninh Lai (huyện Sơn Dƣơng) một trong những xã phấn đấu về đích
nơng thôn mới trong năm 2016, đã quy hoạch đƣợc khu tập kết rác thải sinh
hoạt nhƣng chƣa có phƣơng án xử lý rác thải sau khi thu gom. Trên địa bàn tỉnh
hiện chỉ một số ít bãi rác đã đƣợc đầu tƣ cơng nghệ chơn lấp hoặc phun khử
bằng hóa chất, còn lại đều là các bãi rác tự phát, chƣa đƣợc đầu tƣ, xử lý đúng
quy trình.
Thay vào đó, tỉnh đã thực hiện quy hoạch về môi trƣờng, trong đó quy
hoạch điểm thu gom rác thải, quy hoạch nghĩa trang... tại 129 xã. Theo đó, tồn
tỉnh sẽ có 258 điểm thu gom rác thải sinh hoạt. Bƣớc đầu để xử lý rác thải sinh
hoạt, tỉnh đã giao cho Sở Tài nguyên và Môi trƣờng hỗ trợ 2 huyện Na Hang và
Hàm n lắp đặt các lị đốt rác, cơng suất 400 - 500 kg/giờ; huyện Chiêm Hóa
hiện cũng đang có kế hoạch xây dựng 1 lị đốt rác cơng suất 300 - 400
kg/ngày. [16]
Tập trung xử lý rác thải từ chăn nuôi, tỉnh đã ban hành Quyết định
30/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ vay vốn phát triển chăn nuôi kết hợp xây dựng
hầm bể biogas. Mục tiêu góp phần phát triển sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
bền vững, hiệu quả, thân thiện với môi trƣờng. Sau gần 4 năm triển khai thực
hiện, các địa phƣơng đã xây dựng đƣợc 4.919 hầm bể biogas, góp phần giảm
thiểu ơ nhiễm mơi trƣờng, giúp ngƣời dân phát triển chăn ni theo hƣớng an
tồn, bền vững.

14


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đề tài góp phần bảo vệ mơi trƣờng trong q trình xây dựng và phát triển
bền vững vùng nông thôn tại xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.

2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng trong quá trình xây dựng nơng thơn
mới tại tại xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất đƣợc giải pháp bảo vệ mơi trƣờng trong q trình xây dựng nông
thôn mới tại khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hiện trạng các thành phần môi trƣờng tại xã Liên
Mạc, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội.
- Phạm vi không gian: xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Từ tháng 02/2017 đến tháng 05/2017.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã Liên Mạc,
huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu các yếu tố gây sức ép đến chất lƣợng mơi trƣờng trong q
trình xây dựng nông thôn mới tại khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trƣờng trong q trình xây dựng nơng thơn
mới tại khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu thực trạng q trình xây dựng nơng thơn
mới tại xã Liên Mạc
* Phương pháp thu thập, kế thừa tài liệu

15


- Sử dụng những tƣ liệu đƣợc công bố của những cơng trình nghiên cứu
khoa học, các văn bản mang tính pháp lý, những tài liệu điều tra của cơ quan có
thẩm quyền…liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài. Tiến hành xem xét
và tổng kết lại các kinh nghiệm, kế thừa có chọn lọc thành quả nghiên cứu từ

trƣớc tới nay giúp giảm bớt thời gian và công việc nhằm phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
- Những tài liệu đƣợc thu thập nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu các hoạt
động xây dựng NTM tại xã Liên Mạc, gồm:
+ Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Liên Mạc từ
Phòng Thống kê, Kinh tế huyện Mê Linh và UBND xã Liên Mạc cung cấp.
+ Các báo cáo kết quả xây dựng NTM xã Liên Mạc và một số hoạt động
trong quá trình xây dựng NTM do UBND xã Liên Mạc cung cấp.
+ Các tài liệu thu thập từ Internet, báo chí, truyền thông…
Các tài liệu trên đƣợc thu nhập nhằm mục đích tham khảo, kế thừa có
chọn lọc và so sánh đánh giá với kết quả nghiên cứu của đề tài đạt đƣợc. Từ đó,
có nhận xét đúng đắn về hiện trạng mơi trƣờng trong q trình xây dựng NTM
tại xã Liên Mạc.
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu các yếu tố gây sức ép đến chất lượng mơi
trường trong q trình xây dựng nông thôn mới tại khu vực nghiên cứu
* Phương pháp kế thừa số liệu
- Các báo cáo kết quả xây dựng NTM xã Liên Mạc và một số hoạt động trong
quá trình xây dựng NTM do UBND xã Liên Mạc cung cấp.
* Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
- Quan sát trực tiếp: Tiến hành lập tuyến điều tra, các tuyến điều tra đó phải
đƣợc lập ở các khu vực khác nhau thuộc 3 thôn cần đánh giá. Kết hợp quan sát
trực tiếp và ghi lại hình ảnh để có cái nhìn khách quan nhất về điều kiện của khu
vực nghiên cứu.
- Phỏng vấn, điều tra: Dựa theo danh mục các câu hỏi hoặc các chủ đề đề
cập đến. Tiến hành phát các phiếu điều tra phỏng vấn lập sẵn cho 90 hộ gia đình
16


×