LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin đƣợc gửi lời cảm
ơn chân thành đến các phòng ban trực thuộc UBND xã Hƣơng Sơn đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu khoa học cho đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn khoa học
GS.TS NGUYỄN THẾ NHÃ, đã hƣớng dẫn và chỉ bảo cho tôi những vấn đề
trọng tâm của đề tài này ngay từ khi nghiên cứu, xây dựng đề cƣơng đến khi
hồn thành khóa luận.
Qua đây, tơi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong
khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng đã tận tình giảng dạy, cung cấp
các kiến thức chuyên ngành, kinh nghiệm thực tiễn trong suốt khóa học vừa qua.
Đồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện
thuận lợi của cấp chính quyền địa phƣơng và ngƣời dân xã Hƣơng Sơn- huyện
Bình Xuyên- tỉnh Vĩnh Phúc. Nhân dịp này, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân
thành tới tất cả.
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã rất cố gắng, nhƣng do còn hạn
chế về nhiều mặt. Chắc chắn đề tài sẽ khơng tránh khỏi những khuyết điểm,
thiếu sót. Tơi mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp quý báu từ các thầy cơ để
đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 04 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Thị Hằng
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ RÁC THẢI SINH HOẠT ..................................... 3
1.1. Một số khái niệm về RTSH ............................................................................ 3
1.1.1 Khái niệm rác thải sinh hoạt......................................................................... 3
1.1.2. Nguồn gốc, phân loại, thành phần rác thải sinh hoạt .................................. 3
1.1.3. Tác động của rác thải sinh hoạt tới môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng. ... 5
1.2. Khái niệm về quản lý rác thải sinh hoạt ......................................................... 7
1.2.1. Khái niệm về mơi trƣờng ............................................................................ 7
1.2.2. Ơ nhiễm môi trƣờng .................................................................................... 8
1.2.3. Tiêu chuẩn môi trƣờng ................................................................................ 8
1.2.4. Quản lý môi trƣờng ..................................................................................... 9
1.3. Công tác quản lý, thu gom và xử lý RTSH .................................................... 9
1.4. Một số phƣơng pháp xử lý rác thải sinh hoạt................................................. 9
1.4.1. Các phƣơng pháp xử lý rác thải sinh hoạt chủ yếu ..................................... 9
1.5. Tình hình quản lý và xử lý rác thải trên Thế Giới và Việt Nam .................. 15
1.5.1. Tình hình quản lý và xử lý rác thải trên Thế Giới .................................... 15
1.5.2 Tình hình quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại Việt Nam ....................... 18
Chƣơng 2 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 29
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 29
2.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 29
2.2.1 Đối tƣợng nghiên cứu: thực trạng và công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại
địa bàn xã Hƣơng Sơn. ........................................................................................ 29
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 29
ii
2.3 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 29
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 29
2.4.1 Các câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 29
2.4.2 Phƣơng pháp kế thừa .................................................................................. 30
2.4.3 Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................. 31
2.4.4. Phƣơng pháp điều tra thực trạng rác thải sinh hoạt của xã Hƣơng Sơn ... 33
2.4.5. Phƣơng pháp đánh giá thực trạng quản lý chất thải sinh hoạt .................. 34
Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU..................................................................................................................... 35
3.1. Điều kiện tự nhiên của xã Hƣơng Sơn ......................................................... 35
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 35
3.1.2. Địa hình địa thế ......................................................................................... 35
3.1.3. Khí hậu ...................................................................................................... 35
3.1.4. Về thủy văn ............................................................................................... 36
3.1.5. Đất đai ....................................................................................................... 36
3.2. Kinh tế - Xã hội ............................................................................................ 37
3.2.1. Dân số, lao động ........................................................................................ 37
3.2.2 Phát triển xã hội.......................................................................................... 37
3.2.3 Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 40
3.3. Đánh giá chung............................................................................................. 40
3.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 40
3.3.2. Khó khăn ................................................................................................... 41
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 42
4.1 Thực trạng rác thải của xã Hƣơng Sơn ......................................................... 42
4.1.1 Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt chủ yếu của xã Hƣơng Sơn ................ 42
4.1.2 Khối lƣợng rác thải phát sinh hàng ngày tại khu vực nghiên cứu ............. 43
4.1.3 Thành phần rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã. ........................... 45
4.1.4 Dự báo khối lƣợng rác thải sinh hoạt tại xã Hƣơng Sơn đến năm 2027.... 47
iii
4.2. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu gom và xử lý RTSH tại xã Hƣơng
Sơn ....................................................................................................................... 49
4.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý RTSH .................................................................. 49
4.2.2 Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển RTSH tại xã Hƣơng Sơn ......... 51
4.2.3 Công tác xử lý rác thải sinh hoạt ................................................................ 53
4.2.4 Hiện trạng của khu chứa rác thải sinh hoạt của xã..................................... 54
4.2.5 Đánh giá ảnh hƣởng của rác thải đến môi trƣờng xã và cuộc sống của
ngƣời dân ............................................................................................................. 55
4.2.6 Nhận thức của ngƣời dân, cán bộ, công nhân thu gom trong việc BVMT.57
4.3. Những mặt tích cực và hạn chế trong cơng tác quản lý, xử lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn xã Hƣơng Sơn .......................................................................... 59
4.3.1 Tích cực trong cơng tác quản lý ................................................................. 59
4.3.2 Hạn chế trong công tác quản lý .................................................................. 60
4.3.3 Hạn chế trong công tác xử lý ..................................................................... 61
4.4 Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã
Hƣơng Sơn .......................................................................................................... 61
4.4.1 Biện pháp quản lý....................................................................................... 61
4.4.2 Biện pháp xử lý .......................................................................................... 63
4.4.3 Biện pháp công nghệ, kỹ thuật ................................................................... 65
KẾT LUẬN- TỒN TẠI- KIẾN NGHỊ ................................................................ 70
1. Kết luận ........................................................................................................... 70
2. Tồn tại.............................................................................................................. 70
3. Kiến nghị ......................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVMT
: Bảo vệ môi trƣờng
CTRSH
: Chất thải rắn sinh hoạt
RTSH
: Rác thải sinh hoạt
CTSH
: Chất thải sinh hoạt
CTSHĐT
: Chất thải sinh hoạt đô thị
CTR
: Chất thải rắn
UBND
: Uỷ ban nhân dân
KCN
: Khu công nghiệp
KHHGĐ
: Kế hoạch hóa gia đình
GTSX
: Giá trị sản xuất
KT- XH
: Kinh tế- xã hội
VSV
: Vi sinh vật
WHO
: Tổ chức Y tế thế giới
TCXDVN
: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
URENCO
: Công ty TNHH MTV Môi trƣờng Đô thị Hà Nội
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần rác thải sinh hoạt của một số tỉnh, thành phố ................... 5
Bảng 1.2: Phát sinh CTSH đô thị ở một số nƣớc Châu Á .................................. 16
Bảng 1.3: Thành phần chất thải sinh hoạt đặc trƣng của một số nƣớc ............... 17
Bảng 1.4: Phát sinh chất thải sinh hoạt của các thành phố lớn và tồn quốc ..... 21
Bảng 1.5. CTR đơ thị phát sinh các năm 2009 – 2010 và dự báo đến năm 2025 ....... 22
Bảng 1.6: Thành phần CTR sinh hoạt tại đầu vào của các bãi chôn lấp của một
số địa phƣơng: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Tp. HCM (1) và Bắc Ninh
(2) năm 2009 – 2010 ........................................................................................... 22
Bảng 1.7. Lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày của 30 hộ gia đình thu
trong 7 ngày của xã Hƣơng Sơn – Bình Xuyên – Vĩnh Phúc. ............................ 44
Bảng 1.8: Thành phần rác thải sinh hoạt của xã Hƣơng Sơn.............................. 46
Bảng 1.9: Bảng ƣớc tính khối lƣợng rác thải sinh hoạt của xã Hƣơng Sơn giai
đoạn 2017- 2027 .................................................................................................. 48
Bảng 1.10: Phân loại rác thải sinh hoạt ............................................................... 65
Bảng 1.11: Một số giải pháp tái sử dụng CTRSH .............................................. 66
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Rác thải tại bến xe thị xã Phúc Yên – Vĩnh Phúc ................................. 7
Hình 1.2. Rác thải tại khu đơ thị n Hịa, Nam Trung n (Cầu Giấy, Hà Nội)7
Hình 1.3: Sơ đồ cơng nghệ xử lý rác bằng phƣơng pháp ép kiện ....................... 12
Hình 1.4: Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex ........................................ 13
Hình 1.5: Cơ cấu sử dụng đất của xã Hƣơng Sơn năm 2017 .............................. 37
Hình 1.6: Cơ cấu kinh tế theo ngành những tháng đầu năm 2017 của xã Hƣơng
Sơn ....................................................................................................................... 39
Hình 1.7: Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt tại xã Hƣơng Sơn (theo Phịng địa
chính – mơi trƣờng xã Hƣơng Sơn, năm 2017) .................................................. 42
Hình 1.8: Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt của xã Hƣơng Sơn năm 2017
(Phịng Địa chính – Mơi trƣờng xã Hƣơng Sơn, năm 2017) .............................. 43
Hình 1.9: Biến động lƣợng rác thải sinh hoạt của xã Hƣơng Sơn giai đoạn 2017 2027 ..................................................................................................................... 48
Hình 1.10: Hệ thống quản lý rác thải của xã Hƣơng Sơn ................................... 49
Hình 1.11: Hệ thống quản lý rác thải của xã Hƣơng Sơn ................................... 50
Hình 1.12: Sơ đồ thu gom, vận chuyển rác ra bãi tập kết ................................... 51
Hình 1.13: Hình ảnh về phƣơng tiện xe chở rác của xã ...................................... 53
Hình 1.14: Hình ảnh hiện trạng về bãi chứa rác xã Hƣơng Sơn ......................... 53
Hình 1.15: Một số hình ảnh liên quan đến bãi rác của xã Hƣơng Sơn ............... 55
Hình 1.16: Mức độ hài lịng của ngƣời dân trong công tác thu gom, vận chuyển
và xử lý RTSH của xã Hƣơng Sơn...................................................................... 57
Hình 1.17: Ý kiến của ngƣời dân xã Hƣơng Sơn về sự ảnh hƣởng của RTSH .. 58
Hình 1.18: Sơ đồ dây chuyền xử lý RTSH ......................................................... 68
vii
MỞ ĐẦU
Lý do nghiên cứu
Trong tình hình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đang diễn ra ngày càng
nhanh chóng nhƣ hiện nay và sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp
dịch vụ, du lịch kéo theo mức sống của ngƣời dân càng cao thì đã làm nảy sinh
nhiều vấn đề nan giải trong công tác bảo vệ môi trƣờng và sức khỏe của cộng
đồng dân cƣ. Một trong số đó chính là việc hiện nay con ngƣời đang thải ra môi
trƣờng một lƣợng rác thải rất lớn và ngày càng nhiều làm cho môi trƣờng bị ô
nhiễm nghiêm trọng. Sự gia tăng rác thải làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng,
làm tác động đến sức khỏe cộng đồng và đang trở thành một vấn đề cấp bách ở
nhiều nƣớc trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Bên cạnh những mặt tích cực do phát triển kinh tế - xã hội, qua đó đời
sống nhân dân đƣợc cải thiện một cách đáng kể thì việc sử dụng quá mức tài
nguyên thiên nhiên, xả thải các chất độc hại vƣợt quá khả năng tự làm sạch và
dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng. Ô nhiễm môi trƣờng do nhiều nguyên nhân nhƣng
chủ yếu vẫn do hoạt động sống của con ngƣời.
Chất thải rắn sinh hoạt là một phần của cuộc sống, phát sinh trong quá
trình ăn, ở, tiêu dùng của con ngƣời. Mức sống của ngƣời dân càng cao thì việc
tiêu dùng các sản phẩm của xã hội càng cao, điều đó đồng nghĩa với việc gia
tăng chất thải sinh hoạt. Mặt khác, tỷ lệ thu gom chất thải sinh hoạt cho đến nay
mới chỉ đạt 60 – 80%, phần cịn lại đƣợc thải tự do vào mơi trƣờng. Ở nhiều nơi
trên đất nƣớc ta chất thải sinh hoạt là ngun nhân chính phá vỡ cân bằng sinh
thái, ơ nhiễm nguồn nƣớc, ơ nhiễm đất, ơ nhiễm khơng khí gây bệnh cho con
ngƣời cây trồng, vật nuôi, mất đi cảnh quan văn hóa đơ thị và nơng thơn.
Cách quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại hầu hết các thành phố, thị
xã ở nƣớc ta hiện nay đều chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu về vệ sinh và bảo vệ
mơi trƣờng. Khơng có những bƣớc đi thích hợp, những quyết sách đúng đắn và
những giải pháp đồng bộ, khoa học để quản lý chất thải rắn trong quy hoạch,
xây dựng và quản lý các đô thị sẽ dẫn đến những hậu quả khôn lƣờng, làm suy
1
giảm chất lƣợng môi trƣờng, kéo theo những mối nguy hại về sức khỏe cộng
đồng, hạn chế sự phát triển của xã hội.
Song song với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, ngày nay vấn
đề môi trƣờng đang trở thành mối quan tâm của toàn nhân loại. Hoạt động bảo
vệ môi trƣờng trong thời đại chúng ta là một trong những hoạt động quan trọng
của xã hội loài ngƣời, nhằm duy trì hợp lý các dạng tài nguyên hƣớng tới sự
phát triển bền vững. Tuy nhiên trong thực tế hoạt động bảo vệ môi trƣờng, sự
quản lý của nhà nƣớc về môi trƣờng vẫn chƣa thực sự đƣợc quan tâm đúng mực.
Hƣơng Sơn là một xã trung du nằm ở phía bắc của huyện Bình Xun,
tỉnh Vĩnh Phúc với tổng diện tích tự nhiên là: 814,53ha. Xã Hƣơng Sơn là vùng
đất có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời với nghề trồng lúa nƣớc truyền
thống. Trong những năm gần đây Hƣơng Sơn đang vƣơn lên phát triển kinh tế
xã hội. Điều tất yếu là lƣợng chất thải rắn phát sinh mỗi ngày đều gia tăng. Tuy
nhiên cũng nhƣ các xã khác của Vĩnh Phúc, trên 85% tổng lƣợng chất thải chƣa
đƣợc thu gom và xử lý hợp vệ sinh. Điều đáng báo động là ý thức của ngƣời dân
trong việc bảo vệ môi trƣờng là rất thấp, công tác xử lý chất thải chƣa lựa chọn
đƣợc phƣơng pháp phù hợp với điều kiện của xã vì vậy gặp rất nhiều khó khăn
trong cơng tác quản lý của địa phƣơng.
Xuất phát từ thực tế đó, nhằm tìm ra những giải pháp hợp lý để tăng
cƣờng công tác quản lý và xử lý chất thải sinh hoạt góp phần giảm thiểu ơ nhiễm
mơi trƣờng của q hƣơng mình, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá và
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải sinh hoạt tại
xã Hương Sơn- huyện Bình Xuyên- tỉnh Vĩnh Phúc”.
2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ RÁC THẢI SINH HOẠT
1.1. Một số khái niệm về RTSH
1.1.1 Khái niệm rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt là những chất thải có liên quan đến các hoạt động của
con ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cƣ, các cơ quan, trƣờng học,
các trung tâm dịch vụ, thƣơng mại. Rác thải sinh hoạt có thành phần bao gồm
kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm
dƣ thừa hoặc quá hạn sử dụng, xƣơng động vật, tre, gỗ, lông gà lông vịt, vải,
giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả vv…
1.1.2. Nguồn gốc, phân loại, thành phần rác thải sinh hoạt
1.1.2.1 Nguồn gốc rác thải sinh hoạt
Khối lƣợng rác thải sinh hoạt ngày càng tăng do tác động của sự gia tăng
dân số, sự phát triển kinh tế - xã hội, sự thay đổi tính chất tiêu dùng trong các đơ
thị và các vùng nơng thơn.
Trong đó các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải bao gồm:
- Từ các khu dân cƣ (chất thải sinh hoạt).
- Từ các trung tâm thƣơng mại, các công sở, trƣờng học, cơng trình cơng
cộng.
- Từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, các hoạt động xây dựng.
- Từ các làng nghề v.v…
1.1.2.2 Phân loại rác thải
1.1.2.2.1. Phân loại theo mức độ nguy hại
- Rác thải nguy hại: là rác thải chứa các chất hoặc hợp chất có một trong
những đặc tính sau: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ
độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.
- Rác thải khơng nguy hại: là những loại rác thải khơng có chứa các chất
và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại tới môi trƣờng và sức khỏe con
ngƣời.
3
1.1.2.2.2. Phân loại theo nguồn thải
- Rác thải sinh hoạt: là rác thải phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia
đình, nơi cơng cộng đƣợc gọi chung là rác thải sinh hoạt.
- Rác thải công nghiệp: là rác thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất
công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác đƣợc gọi
chung là rác thải công nghiệp.
- Rác thải nông nghiệp: là lƣợng rác thải phát sinh từ các hoạt động nhƣ:
trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, chăn nuôi, các sản phẩm thải ra từ chế
biến sữa, các lị giết mổ…đƣợc gọi chung là rác thải nơng nghiệp.
- Rác thải xây dựng: là các phế thải nhƣ: đất, cát, gạch, ngói, bê tơng vỡ
do các hoạt động tháo dỡ, xây dựng cơng trình …đƣợc gọi chung là rác thải xây
dựng.
- Rác thải y tế: rác thải phát sinh từ các hoạt động y tế nhƣ: khám bệnh,
bào chế, sản xuất, đào tạo, nghiên cứu, thú y,…sinh ra từ các bệnh viện, các
trung tâm điều dƣỡng, cơ sở y tế dự phòng.
1.1.2.2.3. Cách phân loại khác
- Rác thải sinh hoạt hữu cơ: là chất thải trong sinh hoạt hàng ngày có
nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật, thƣờng là các gốc rau, quả, thức ăn, rơm
rác, xƣơng, ruột gà…
- Rác thải sinh hoạt vô cơ: là các chất nilon, nhựa, da, cao su, vải,
sợi…đƣợc thải ra trong sinh hoạt hàng ngày, đây là chất thải có thành phần tái
chế đƣợc.
- Các chất trơ: thủy tinh, đá, kim loại, sành sứ, đất sét.
1.1.2.2.4.Thành phần rác thải
Thành phần cơ học: thành phần chất thải sinh hoạt có thể bao gồm:
- Các chất dễ phân hủy sinh học: thực phẩm thừa, cuống, lá rau, lá cây,
xác động vật chết, vỏ hoa quả…
- Các chất khó bị phân hủy sinh học: gỗ, cành cây, cao su, túi nilon.
4
- Các chất hồn tồn khơng bị phân hủy sinh học: kim loại, thủy tinh,
mảnh sành, gạch, ngói, vơi, vữa khô,đá, sỏi, cát, vỏ ốc hến…
Thành phần của rác thải rất khác nhau tùy thuộc từng địa phƣơng, tính
chất tiêu dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Bảng 1.1: Thành phần rác thải sinh hoạt của một số tỉnh, thành phố
Thái
Đà Nẵng
Hạ Long
55,0
45,47
49,20
4,52
3,0
13,10
3,23
1,48
7,52
3,0
6,36
4,6
Kim loại
3,40
0,22
3,0
2,30
0,4
Thủy tinh, gốm, sứ
2,70
0,63
0,7
1,85
3,7
Đất, đá, cát, gạch vụn
30,27
32,13
35,3
-
38,87
Độ trơ
15,9
13,17
17,15
10,9
11,0
Độ ẩm
47,7
45,0
44,23
49,0
46,0
Tỷ trọng (tấn/m3)
0,42
0,43
0,45
0,50
0,50
Thành phần
Hà Nội
Việt Trì
Chất hữu cơ
53,00
55,0
Cao su, nhựa
9,15
Giấy, catton, giẻ vụn
Nguyên
(Nguồn: Báo cáo kết quả khảo sát của CEETIA, 2001)
1.1.3. Tác động của rác thải sinh hoạt tới môi trường và sức khỏe cộng đồng.
1.1.3.1. Tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường
1.1.3.1.1. Ảnh hƣởng của chất thải sinh hoạt đối với mơi trƣờng khơng khí.
Rác thải với hàm lƣợng hữu cơ và đạm cao sau khi phân hủy sẽ tạo nên
các chất trung gian và cuối cùng tạo nên CH4, H2S, CO2, CH3OH,
CH3CH2NH3COOH, Phenol, các chất này hầu hết độc và gây ơ nhiễm khơng
khí. Hiện tƣợng ơ nhiễm khơng khí ở các đơ thị và khu cơng nghiệp đang trở
thành vấn đề cấp bách, tác động xấu tới hoạt động sản xuất và sinh hoạt, làm
giảm chất lƣợng cuộc sống.
1.1.3.1.2. Ảnh hƣởng của chất thải sinh hoạt đối với mơi trƣờng nƣớc.
Ngƣời dân thƣờng có thói quen đổ rác ra bờ sông, hồ, ao, cống rãnh. Rác
bị phân hủy đồng thời bị nƣớc mƣa cuốn trơi theo dịng nƣớc chảy làm nguồn
5
nƣớc bị ô nhiễm gây ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lƣợng nƣớc
mặt, nƣớc ngầm trong khu vực.
Mặt khác, lâu dần những đống rác này sẽ làm giảm diện tích ao hồ, giảm
khả năng tự làm sạch của nƣớc gây cản trở các dòng chảy, tắc cống rãnh thoát
nƣớc. Hậu quả của hiện tƣợng này là hệ sinh thái nƣớc trong các ao hồ bị hủy
diệt. Việc ô nhiễm các nguồn nƣớc mặt này cũng là một trong những nguyên
nhân gây các bệnh tiêu chảy, tả, lỵ, trực khuẩn thƣơng hàn, ảnh hƣởng tiêu cực
đến sức khỏe cộng đồng.
1.1.3.1.3 Ảnh hƣởng của chất thải sinh hoạt đối với môi trƣờng đất.
Rác thải gồm các chất hữu cơ khi bị phân hủy trong mơi trƣờng đất sẽ giải
phóng CH4, CO2, H2O,… kết hợp với các thành phần hóa chất, chất độc, phóng
xạ, sẵn có trong rác, gây nhiễm độc môi trƣờng đất. Các độc chất này thẩm thấu
trong đất làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm. Hậu quả là đất mất dần độ tơi xốp trở
nên chai cứng và thối hóa dần kèm theo sự gia tăng sâu bệnh. Thối hóa đất
dẫn đến đất bị cằn cỗi khơng cịn khả năng canh tác, hàm lƣợng Coban, Crom,
Chì, Nitơ, Photpho và các kim loại nặng nhƣ Cd, Cu, Pb, và Zn xấp xỉ và vƣợt
ngƣỡng cho phép.
1.1.3.2. Ảnh hưởng của chất thải sinh hoạt đến cảnh quan đơ thị
Tình trạng ứ đọng rác thải ở những nơi sinh hoạt, làm việc nơi công cộng
là biểu hiện hết sức thấp kém về lối sống văn minh.Các loại chất thải phát sinh
làm biến đổi nguồn nƣớc ngầm, nƣớc mặt và địa tầng trong khu vực và vùng lân
cận, phá vỡ cân bằng sinh thái, làm chất lƣợng cuộc sống bị giảm sút. Môi
trƣờng đô thị bị mất vệ sinh, gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến mỹ quan đô thị.
6
Hình 1.2. Rác thải tại khu đơ
thị n Hịa, Nam Trung Yên
(Cầu Giấy, Hà Nội)
Hình 1.1. Rác thải tại bến xe thị
xã Phúc Yên – Vĩnh Phúc
1.1.3.3. Ảnh hưởng của chất thải sinh hoạt đối với sức khỏe cộng đồng
Ô nhiễm môi trƣờng do rác thải gây ra ảnh hƣởng rất lớn đến sức khỏe
cộng đồng. Khí thải từ bãi rác theo con đƣờng hô hấp vào cơ thể, một phần khác
nhƣ chất hữu cơ, kim loại nặng thâm nhập vào nguồn nƣớc vào cơ thể thông qua
đồ ăn, nƣớc uống làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe con ngƣời, là
nguyên nhân của khoảng 22 loại bệnh của con ngƣời trong đó có bệnh ung thƣ
và các loại bệnh về tai mũi họng, sốt rét, viêm phổi, đƣờng ruột…
Theo nghiên cứu của WHO, tỷ lệ ngƣời mắc bệnh ung thƣ ở khu vực gần
bãi chon lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc ngoại khoa,
bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nƣớc ô nhiễm chiếm tới 25%.
1.2. Khái niệm về quản lý rác thải sinh hoạt
Quản lý rác thải sinh hoạt là các hoạt động kiểm sốt chất thải trong suốt
q trình từ phát sinh đến thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế,
xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải.
1.2.1. Khái niệm về môi trường
Theo điều 1 Luật bảo vệ môi trƣờng đã đƣa ra khái niệm môi trƣờng nhƣ
sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan
7
hệ mật thiết với nhau. Bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống sản
xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và thiên nhiên”.
Môi trƣờng sống của con ngƣời theo chức năng đƣợc chia thành các loại
sau:
- Môi trƣờng tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên nhƣ: vật lý, hóa
học, sinh học, tồn tại ngồi ý muốn của con ngƣời, nhƣng cũng ít nhiều chịu tác
động của con ngƣời. Đó là ánh sáng mặt trời, núi sơng, biển cả, khơng khí, động,
thực vật, đất, nƣớc…
- Ngồi ra, ngƣời ta cịn phân biệt khái niệm môi trƣờng nhân tạo, bao
gồm tất cả các nhân tố do con ngƣời tạo nên, làm thành những tiện nghi trong
cuộc sống nhƣ ô tô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên nhân
tạo.
Môi trƣờng theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần
thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con ngƣời, nhƣ tài ngun thiên nhiên,
khơng khí, đất, nƣớc, ánh sáng, mơi trƣờng xã hội…
1.2.2. Ơ nhiễm mơi trường
Ơ nhiễm mơi trƣờng là sự làm thay đổi tính chất của mơi trƣờng, vi phạm
tiêu chuẩn mơi trƣờng.
1.2.3. Tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn môi trƣờng là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, đƣợc quy
định dùng làm căn cứ để quản lý môi trƣờng.
Theo Luật bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam khóa IX. Kỳ họp thứ 4 thơng qua từ ngày 06 đến 30/12/1993
“Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng các chất gây ô nhiễm trong chất
thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và
bảo vệ môi trường”.
8
1.2.4. Quản lý môi trường
Quản lý môi trƣờng là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh
tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lƣợng môi trƣờng sống và phát
triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia.
1.3. Công tác quản lý, thu gom và xử lý RTSH
- Hoạt động quản lý RTSH bao gồm các hoạt động quay hoạch quản lý,
đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom,
lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa,
giảm thiểu những tác động có hại đối với mơi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.
- Thu gom RTSH là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu giữ tạm
thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở đƣợc cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền chấp nhận.
- Vận chuyển RTSH là quá trình chuyên trở chất thải rắn từ nơi phát
sinh,thu gom, lƣu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi
chôn lấp cuối cùng.
- Địa điểm, cơ sở đƣợc cấp có thẩm quyền chấp nhận là nơi lƣu giữ, xử
lý,chôn lấp các loại RTSH đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền phê
duyệt.
- Xử lý RTSH là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải nhằm
làm giảm ảnh hƣởng tới mơi trƣờng, tái tạo lại các sản phẩm có lợi cho xã hội
nhằm phát huy hiệu quả kinh tế, xử lý rác thải là một công tác quyết định đến
chất lƣợng bảo vệ môi trƣờng.
- Chôn lấp RTSH hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp RTSH hợp vệ sinh.
1.4. Một số phƣơng pháp xử lý rác thải sinh hoạt
1.4.1. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt chủ yếu
1.4.1.1. Phương pháp chôn lấp
Phƣơng pháp truyền thống đơn giản nhất là chôn lấp rác. Phƣơng pháp
này có chi phí thấp và đƣợc áp dụng phổ biến ở các nƣớc đang phát triển.
9
Việc chôn lấp đƣợc thực hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng chở rác tới
các bãi đã xây dựng trƣớc. Sau khi rác đƣợc đổ xuống, xe ủi san bằng, đầm nén
trên bề mặt và đổ lên một lớp đất, hàng ngày phun thuốc diệt ruồi muỗi, rắc vôi
bột… theo thời gian, sự phân hủy của vi sinh vật làm cho rác trở nên tơi xốp và
thể tích của bãi rác giảm xuống. Việc đổ rác lại đƣợc tiếp tục cho đến khi bãi rác
đầy thì chuyển sang bãi rác mới.
Các bãi chôn lấp rác thải cách xa khu dân cƣ, không gần nguồn nƣớc
ngầm và nguồn nƣớc mặt. Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc đƣợc phủ
các lớp chống thấm bằng màn địa chất.Ở các bãi chôn lấp rác cần phải thiết kế
khu thu gom và xử lý nƣớc rác trƣớc khi thải vào môi trƣờng. Việc thu khí ga để
biến đổi thành năng lƣợng là một cách để tận dụng từ rác thải rất hữu ích.
- Ưu điểm của phương pháp:
+ Công nghệ đơn giản, rẻ tiền và phù hợp với nhiều loại rác thải.
+ Chi phí vận hành bãi rác thấp.
- Nhược điểm của phương pháp:
+ Chiếm diện tích đất tƣơng đối lớn.
+ Khơng đƣợc sự đồng tình của ngƣời dân khu vực xung quanh.
+ Nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng (đất, nƣớc, khơng khí) cao.
+ Tìm kiếm xây dựng bãi rác mới là việc làm khó khăn.
1.4.1.2. Phương pháp đốt rác
Xử lý rác bằng phƣơng pháp đốt là giảm tới mức tối thiểu chất thải cho
khâu xử lý cuối cùng. Nhờ tiêu đốt dung tích chất thải rắn đƣợc giảm nhiều chỉ
cịn khoảng 10% so với dung tích ban đầu. Nhƣ vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho việc thu gom và giảm nhu cầu về dung tích chứa tại chỗ, ngay tại nguồn,
đồng thời cũng dễ dàng chuyên chở ra bãi chôn lấp tập trung nếu cần. Tuy nhiên
phƣơng pháp đốt rác sẽ gây ơ nhiễm khơng khí cho khu vực dân cƣ xung quanh,
đồng thời làm mất mỹ quan đô thị, vì vậy phƣơng pháp này chỉ dùng tại các địa
phƣơng nhỏ, có mật độ dân số thấp.
10
Phƣơng pháp này chi phí cao, so với phƣơng pháp chơn lấp rác, chi phí để
đốt một tấn rác cao hơn gấp 10 lần. Công nghệ đốt rác thƣờng sử dụng ở các
quốc gia phát triển vì phải có một nền kinh tế đủ mạnh để bao cấp cho việc thu
đốt rác sinh hoạt nhƣ là một dịch vụ phúc lợi xã hội toàn dân. Tuy nhiên việc đốt
rác sinh hoạt bao gồm nhiều chất thải khác nhau sinh khói độc và dễ sinh khí
dioxin nếu khơng giải quyết tốt việc xử lý khói. Năng lƣợng phát sinh khi đốt
rác có thể tận dụng cho các lị hơi, lị sƣởi hoặc cho ngành cơng nghệ nhiệt và
phát điện. Mỗi lị đốt phải đƣợc trang bị một hệ thống xử lý khí thải tốn kém
nhằm khống chế ơ nhiễm khơng khí do quá trình đốt gây ra.
Hiện nay tại các nƣớc Châu Âu có xu hƣớng giảm đốt rác thải vì hàng loạt
các vấn đề kinh tế cũng nhƣ môi trƣờng cần phải giải quyết. Việc thu đốt rác
thải thƣờng chỉ áp dụng cho việc xử lý rác thải độc hại, rác thải bệnh viện hoặc
rác thải công nghiệp và các phƣơng pháp khác không xử lý triệt để đƣợc.
1.4.1.3. Phương pháp ủ sinh học
Ủ sinh học (compost) là quá trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để
hình thành các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm sốt một cách khoa học
tạo mơi trƣờng tối ƣu đối với quá trình.
Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ (sản xuất phân bón hữu cơ) là một
phƣơng pháp truyền thống đƣợc áp dụng phổ biến ở các quốc gia đang phát triển
trong đó có Việt Nam. Q trình ủ đƣợc coi nhƣ q trình lên men yếm khí mùn
hoặc hoạt chất mùn. Sản phẩm thu hồi là hợp chất mùn không mùi, không chứa
vi sinh vật gây bệnh và hạt cỏ. Để đạt mức độ ổn định nhƣ lên men, việc ủ đòi
hỏi năng lƣợng để tăng cao nhiệt độ của đống ủ. Trong quá trình ủ oxy sẽ đƣợc
hấp thụ hàng trăm lần và hơn nữa so với bể aeroten. Qúa trình ủ áp dụng với
chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là khử nƣớc, sau là xử lý cho đến khi nó
thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên và giữ cho vật
liệu ủ luôn ở trạng thái hiếu khí trong suốt thời gian ủ.Qúa trình tự tạo ra nhiệt
riêng nhờ q trình oxy hóa các chất thối rữa. Sản phẩm cuối cùng là CO2, nƣớc
và các hợp chất hữu cơ bền vững nhƣ: lignin, xenlulo, sợi…
11
Cơng nghệ ủ có thể là ủ đống tĩnh thống khí cƣỡng bức,ủ luống có đảo
định kỳ hoặc vừa thổi vừa đảo.
1.4.1.4. Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện
Phƣơng pháp ép kiện đƣợc thực hiện trên cơ sở toàn bộ rác thải tập trung
thu gom vào nhà máy. Rác đƣợc phân loại bằng phƣơng pháp thủ công trên băng
tải, các chất trơ và các chất có thể tận dụng đƣợc nhƣ: kim loại, nilon, giấy, thủy
tinh, nhựa,… đƣợc thu hồi để tái chế. Những chất còn lại sẽ đƣợc băng tải
chuyền qua hệ thống ép nén rác bằng thủy lực với mục đích làm giảm tối đa thể
tích khối rác và tạo thành các kiện với tỷ số nén rất cao.
Các kiện rác đã nén ép này đƣợc sử dụng vào việc đắp các bờ chắn hoặc
san lấp các vùng đất trũng sau khi đƣợc phủ lên các lớp đất cát. Trên diện tích
này có thể sử dụng làm mặt bằng các cơng trình nhƣ: cơng viên, vƣờn hoa, các
cơng trình xây dựng nhỏ và mục đích chính là làm giảm tối đa mặt bằng khu vực
xử lý rác.
Rác
thải
Kim
Phễu nạp
rác
Băng
tải
Phân
loạị
Thủy
Giấy
Nhựa
Các khối kiện
sau khi ép
Hình 1.3:
Băng tải thải
vật
Máy ép
Hình 1.3: Sơ đồ cơng nghệ xử lý rác bằng phƣơng pháp ép kiện
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, Quản lý chất thải rắn đô thị, 2001)
1.4.1.5. Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydromex
Đây là một công nghệ mới lần đầu tiên đƣợc áp dụng ở Mỹ (2/1996).
Công nghệ Hydromex nhằm xử lý rác đô thị (kể cả rác độc hại) thành các sản
phẩm phục vụ ngành xây dựng, vật liệu, năng lƣợng và sản phẩm dùng trong
nông nghiệp hữu ích.
12
Bản chất của công nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác sau đó polime hóa
và sử dụng áp lực lớn để nén, định hình các sản phẩm.
Rác thải đƣợc thu gom (rác hỗn hợp, kể cả rác cồng kềnh) đƣợc chuyển về
nhà máy, không cần phân loại và đƣa vào máy cắt nghiền nhỏ, sau đó đƣa đến
các thiết bị trộn bằng băng tải. Chất thải lỏng pha trộn trong bồn phản ứng, các
phản ứng trung hòa và khử độc thực hiện trong bồn. Sau đó chất thải lỏng từ bồn
phản ứng đƣợc bơm vào các thiết bị trộn: chất lỏng và rác thải kết dính với nhau
sau khi cho thêm thành phần polime hóa vào. Sản phẩm ở dạng bột ƣớt đƣợc
chuyển đến máy ép cho ra sản phẩm mới. Các sản phẩm này bền, an tồn với
mơi trƣờng.
CTSH chƣa
phân
Kiểm tra bằng mắt
Cắt, xé, nghiền tơi nhỏ
Chất thải lỏng
hỗn hợp
Làm ẩm
Thành phần
polyme hóa
Trộn đều
Ép hay đùn ra
Sản phẩm mới
Hình 1.4: Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex
(Nguồn: www.scribd.com/doc/6899000/4PP-xl-rac-thai-sinh-hoat)
1.4.1.6. Xử lý rác bằng công nghệ Seraphin
Ban đầu rác thải đƣợc đƣa tới nhà máy và đồ xuống nhà tập kết nơi có hệ
thống phun vi sinh khử mùi cũng nhƣ ozone diệt vi sinh vật độc hại. Tiếp đến,
băng tải sẽ chuyển rác tới máy xé bông để phá vỡ mọi loại bao gói. Rác tiếp tục
đi qua hệ thống tuyển từ (hút sắt thép và các kim loại) rồi lọt xuống sang lồng.
13
Sàng lồng có nhiệm vụ tách chất thải mềm, dễ phân hủy, chuyển rác vô cơ
(kể cả bao nhựa) tới máy vỏ và rác hữu cơ tới máy cắt. Trong quá trình vận
chuyển này, một chủng vi sinh ASC đặc biệt, đƣợc phun vào rác hữu cơ nhằm
khử mùi hôi, làm chúng phân hủy nhanh và diệt một số tác nhân độc hại. Sau đó,
rác hữu cơ đƣợc đƣa vào buồng ủ trong thời gian 7 – 10 ngày. Buồng ủ có chứa
một chủng vi sinh khác làm rác phân hủy nhanh cũng nhƣ tiếp tục khử vi khuẩn.
Rác biến thành phân khi đƣợc đƣa ra khỏi nhà ủ, tới hệ thống nghiền và sàng.
Phân trên sàng đƣợc bổ sung một chủng vi sinh đặc biệt nhằm cải tạo đất và bón
cho nhiều loại cây trồng, thay thế trên 50% phân hóa học. Phân dƣới sàng tiếp
tục đƣợc đƣa vào nhà ủ trong thời gian 7-10 ngày.
Do lƣợng rác vô cơ khá lớn nên các nhà khoa học tục phát triển hệ thống
xử lý phế thải trơ và dẻo, tạo ra một dây chuyền xử lý rác khép kín. Phế thải trơ
và dẻo đi qua hệ thống sấy khô và tách lọc bụi tro gạch. Sản phẩm thu đƣợc ở
giai đoạn này là phế thải dẻo sạch. Chúng tiếp tục đi qua tổ hợp băm cắt, phối
trộn, sơ chế, gia nhiệt bảo tồn rồi qua hệ thống thiết bị định hình áp lực cao.
Thành phẩm cuối cùng là ống cống panel, cọc gia cố nền móng, ván sàn, cốp
pha…
Cứ 1 tấn rác đƣa vào nhà máy, thành phần sẽ là 300 – 350 kg seraphin
(chất thải vô cơ không hủy đƣợc) và 250 – 300kg phân vi sinh. Loại phân này
hiện đã đƣợc bán trên thị trƣờng với giá 500 đồng/kg.
Nhƣ vậy, qua các công đoạn tách lọc – tái chế, công nghệ seraphin làm
cho rác thải sinh hoạt đƣợc chế biến gần 100% trở thành phân bón hữu cơ vi
sinh, vật liệu xây dựng, vật liệu sản xuất đồ dân dụng, vật liệu cho công nghiệp.
Các sản phẩm này đã đƣợc cơ quan chức năng, trong đó có Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lƣờng chất lƣợng kiểm định và đánh giá là hoàn toàn đảm bảo về mặt vệ sinh
và thân thiện môi trƣờng. Với công nghệ seraphin, Việt Nam có thể xóa bỏ
khoảng 52 bãi rác lớn, thu hồi đất bãi rác để sử dụng cho các mục đích xã hội tốt
đẹp hơn.
14
1.5. Tình hình quản lý và xử lý rác thải trên Thế Giới và Việt Nam
1.5.1. Tình hình quản lý và xử lý rác thải trên Thế Giới
1.5.1.1. Sự phát sinh rác thải sinh hoạt của một số nước trên thế giới
Nhìn chung, lƣợng rác thải sinh hoạt ở mỗi nƣớc trên thế giới là khác
nhau, phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế, dân số và thói quen tiêu dùng của
ngƣời dân nƣớc đó. Tỷ lệ phát sinh rác thải tăng theo tỷ lệ thuận với mức tăng
GDP tính theo đầu ngƣời. Tỷ lệ phát sinh rác thải theo đầu ngƣời ở một số thành
phố trên thế giới nhƣ sau: Băng Cốc (Thái Lan) là 1,6kg/ngƣời/ngày; Singapo là
2kg/ngƣời/ngày; Hồng Kông là 2,2kg/ngƣời/ngày; New York (Mỹ) là
2,65kg/ngƣời/ngày.
Tỷ lệ chất thải sinh hoạt trong dịng chất thải sinh hoạt đơ thị rất khác
nhau giữa các nƣớc. Theo ƣớc tính, tỷ lệ này chiếm tới 60-70% ở Trung Quốc
(Gao et al.2002); chiếm 78% ở Hồng Kông; 48% ở Philipin và 37% ở Nhật Bản
và chiếm 80% ở Việt Nam. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới, các nƣớc có
thu nhập cao chỉ có khoảng 25-35% chất thải sinh hoạt trong tồn bộ dịng chất
thải sinh hoạt đơ thị.
- Tại Anh: Các số liệu thống kê gần đây về tổng lƣợng chất thải cho thấy
lƣợng rác thải phát sinh ra khoảng 307 triệu tấn/năm. Trong đó, 60% số này
đƣợc chơn lấp, 34% đƣợc tái chế và 6% đƣợc thiêu đốt. Cũng theo thống kê ở
đây lƣợng rác thải thực phẩm của hộ gia đình khoảng 6,7 triệu tấn/năm, nhƣ vậy
trung bình mỗi hộ gia đình thải ra 276 kg/năm hay 5,3 kg/tuần.
- Nhật Bản: Theo số liệu thống kê mới đây của Bộ Mơi trƣờng Nhật Bản,
hàng năm nƣớc này có khoảng 450 triệu tấn rác thải, trong đó phần lớn là rác
công nghiệp (397 triệu tấn). Trong tổng số rác thải trên, chỉ có khoảng 5% rác
thải phải đƣa tới bãi chôn lấp, trên 36% đƣợc đƣa đến các nhà máy để tái chế. Số
còn lại đƣợc xử lý bằng cách đốt hoặc chôn tại các nhà máy xử lý rác. Với rác
thải sinh hoạt của các gia đình, khoảng 70% đƣợc tái chế thành phân bón hữu
cơ, góp phần giảm bớt nhu cầu sản xuất và nhập khẩu phân bón.
15
- Ở Singapore: Mỗi ngày Singapore thải ra khoảng 16.000 tấn rác. Rác ở
Singapore đƣợc phân loại tại nguồn. Nhờ vậy 56% số rác thải ra mỗi ngày
(khoảng 9.000 tấn) quay lại các nhà máy để tái chế. Khoảng 41% (7.000 tấn)
đƣợc đƣa vào bốn nhà máy thiêu rác để đốt thành tro, nhiệt năng tạo ra đƣợc sử
dụng để chạy phát điện cung cấp điện cho 3% hộ dân.
- Ở Nga: Mỗi ngƣời bình qn thải vào mơi trƣờng 300kg rác thải sinh
hoạt/ngƣời/năm. Vì vậy, trung bình một năm nƣớc này thải vào môi trƣờng
khoảng 50 triệu tấn rác, riêng thủ đô Matxcova là 5 triệu tấn/năm.
Theo Ngân hàng Thế giới, các đô thị của Châu Á mỗi ngày phát sinh
khoảng 760.000 tấn chất thải sinh hoạt đô thị. Đến năm 2025, dự tính con số này
sẽ tăng tới 1,8 triệu tấn/ngày.
Bảng 1.2: Phát sinh CTSH đô thị ở một số nƣớc Châu Á
Dân
Lƣợng phát
Lƣợng
Tỷ lệ phát
số
sinh
RTSH
Quốc gia Năm
GDP/ngƣời
sinh MSW/
(triệu
CTSHĐT
(nghìn
ngƣời/ngày
ngƣời)
(kilơtấn/năm)
tấn/năm)
Trung
Quốc
Hồng
Kơng
Ấn Độ
Indonesi
a
Hàn
Quốc
Malaysia
Philipin
Đài Loan
Thái Lan
Thổ Nhĩ
Kỳ
Tỷ lệ
phát
sinh
RTSH
(kg/
ngƣời/
ngày)
856
130320
1,70
781933
1,023
23800
34404
1,39
27004
1,09
2002 1052,0
471
-
0,2-0,55
-
-
1995
194,8
1038
-
0,766
-
-
2002
47,6
10013
181897
1,05
-
-
2002
2002
2002
2002
24,5
76,5
22,6
62,8
3868
978
12570
5430
106709
797010
1431711
0,88-1,448
0,5-0,79
0,97
0,62
-
-
2001
68,5
2146
2510012
1,00
-
0,57
2000 1267,4
2003
6,8
(Nguồn: Waste management and recycling in Asia, IGES, 2005)
16
1.5.1.2. Thành phần rác thải sinh hoạt của một số nước trên Thế Giới
Thành phần rác thải sinh hoạt ở các nƣớc trên thế giới là khác nhau tùy
thuộc vào thu nhập và mức sống của mỗi nƣớc. Đối với các nƣớc có nền cơng
nghiệp phát triển thì thành phần các chất vô cơ trong rác thải phát sinh chiếm đa
số và lƣợng rác này sẽ là nguyên liệu cho ngành công nghiệp tái chế.
Bảng 1.3: Thành phần chất thải sinh hoạt đặc trƣng của một số nƣớc
Thành phần
Chất thải thực
phẩm
Giấy
Các nƣớc thu
nhập thấp
Các nƣớc thu
nhập trung
bình
Các nƣớc thu
nhập cao
40-85
20-65
6-30
1-10
8-30
20-45
Catton
5-15
Chất dẻo
1-5
2-6
2-8
Sợi, vải
1-5
2-10
2-6
Cao su
1-5
1-4
0-2
Da
Chất thải vƣờn
0-2
1-5
1-10
Gỗ
10-20
1-4
Thủy tinh
1-10
1-10
4-12
Vỏ hộp kim loại
1-5
1-5
2-8
Nhôm
Đất, cát, tro bụi…
0-1
1-40
1-30
0-10
(Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL 199)
Số liệu của bảng cho thấy hàm lƣợng chất thải hữu cơ dao động giảm,
chất thải vơ cơ thì dao động tăng theo các nƣớc có thu nhập thấp, thu nhập trung
bình và tiếp theo là thu nhập cao. Một trong những nguyên nhân điển hình là do:
Sự phát triển kinh tế theo các hƣớng khác nhau, mức sống khác nhau tạo nhu
cầu khác nhau, và do thói quen sinh hoạt của các nƣớc khác nhau là khác nhau.
17
1.5.1.3. Quản lý, xử lý rác thải trên Thế Giới
Hiện nay vấn đề quản lý, xử lý rác thải ở các nƣớc trên thế giới ngày càng
đƣợc quan tâm. Đặc biệt các nƣớc phát triển, công việc này đƣợc tiến hành chặt
chẽ, thu gom, tập kết rác thải tới các trang thiết bị thu gom, vận chuyển theo
từng loại. Quy định đối với việc thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải đƣợc quy
định chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ trang thiết bị phù hợp hiện đại. Một khác biệt
trong công tác quản lý, xử lý rác thải các nƣớc phát triển có sự tham gia của
cộng đồng.
- Tại Đức: Có thể nói, ngành tái chế rác ở Đức đang dẫn đầu trên thế giới
hiện nay. Việc phân loại rác đã đƣợc thự c hiện nghiêm túc ở Đức từ năm 1991.
Rác bao bì gồm hộp đựng thức ăn, nƣớc hoa quả, máy móc bằng nhựa, kim loại
hay carton đƣợc gom vào thùng màu vàng, thùng xanh dƣơng cho giấy, thùng
xanh lá cây cho rác sinh học, thùng đen cho thủy tinh. Những lò đốt rác hiện đại
của nƣớc Đức hầu nhƣ khơng thải khí độc ra mơi trƣờng.
Tại Singapore: Nhiều năm qua đã hình thành một cơ chế thu gom rác rất
hiệu quả. Việc thu gom rác đƣợc tổ chức đấu thầu công khai cho các nhà thầu.
Công ty trúng thầu sẽ thực hiện công việc thu gom rác trên một địa bàn cụ thể
trong thời hạn 7 năm. Singapore có 9 khu vực thu gom rác. RTSH đƣợc đƣa về
một khu vực bãi chứa lớn. Công ty thu gom rác sẽ cung cấp dịch vụ “từ cửa đến
cửa”, rác thải tái chế đƣợc thu gom và xử lý theo chƣơng trình Tái chế Quốc
Gia. Có thể nói Singapore đƣợc xem là một quốc gia có mơi trƣờng xanh – sạch
đẹp của thế giới, Chính phủ rất coi trọng việc BVMT.
1.5.2 Tình hình quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại Việt Nam
1.5.2.1 Sự phát sinh rác thải sinh hoạt ở một số vùng Việt Nam
Theo báo cáo hiện trạng môi trƣờng quốc gia giai đoạn 2011 – 2015,
lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn 2011 – 2015 tiếp tục gia
tăng và có xu hƣớng tăng nhanh so với giai đoạn 2005 – 2010. Theo số liệu
thống kê đƣợc trong các năm 2007 đến 2010, tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt
ở các đơ thị phát sinh trên tồn quốc là 17.682 tấn/ngày (năm 2007), 26.224
18