H
ậ
sự độ
viê
chứ
ặ
ả
ự
ả
t quả c a
iúp đỡ cả về vật chất, tinh thần và ki n thức c a nhiều cá nhân, tổ
iệ
Tôi xin gửi đ n thầy PGS T S V Ti n Thịnh lòng bi ơ
ơ
ầy đã
hân thành nhất. Cảm
iệt tình giảng dậy, chỉ bảo, truyề đạt cho tơi những ki n thức bổ
ích và sự ướng dẫn tận tình trong suố
ập
ư
ực hiện
khóa luận này.
Cảm ơ B
Gi m Hiệ T ườ
ại h c Lâm nghiệp, Ban quản lý khu
nghiên cứu VQG ú p ươ , các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý tài nguyên
v môi ườ
rừ
đã ạ điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình thu thập số
liệ đặc biệt là bạ
è đã iúp đỡ ơi
ả
có thể hồn
S
ù
để
ố v
ậ
đượ
cha mẹ đã si
L ơ độ
i
điều tra ngoại nghiệp để tôi
ư
y
y ôm
y ôi
ô
ể
ê
ô
ơ
dưỡng dục, không ngại vất vả, hy sinh trong suốt thời i
viê
iệ
m
y
ười
i đ
mự để ôi
đượ mộ
i ướ m ố vươ x
đã
ô
Xi
ề
ả
ảm ơ
ố mộ sứ
ất cả những
ng hộ cho tơi.
Do bản thân cịn nhiều hạn ch nhấ định về mặt chuyên môn và thực t ,
thời i
ự
m
được sự
thiệ
ơ
iệ
p
a luận khơng nhiều nên vẫn cịn nhiều thi u sót. Kính
a các thấy i
ơ i
để khóa luậ được hồn
Tơi xin chân thành cảm ơ !
N i g
th g
Sinh viên thực hiện
Đinh Văn ường
i
MỤC LỤC
L I ẢM N ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
NH MỤ TỪ VI T TẮT ............................................................................... iv
NH MỤ
BẢNG.................................................................................... v
ẶT VẤN Ề ....................................................................................................... 1
1.Tính cấp thi t c đề tài: .................................................................................... 1
2. Ý
ĩ
đề tài: ............................................................................................. 3
HƯ NG 1 TỔNG QUAN VẤN Ề NGHIÊN CỨU........................................ 4
1.1. Hiệ ạ
ứ ộ Li
ưởng ở Việt Nam. .................................................. 4
1.2. Hiệ ạ
ứ ộ Li
ưởng ở T
iới .................................................... 6
1.3. Một số vấ đề về phân loại h Li
ưởng ở Việt Nam.............................. 7
1.4. Một số đặ điểm giống chà vá (Pygathrix) .................................................... 9
1.4.1. Phân loại h c Giống Chà vá (Pygathrix) ở Việt Nam: ................................ 9
1.4.2. ặ điểm hình thái Chà vá (Pygathrix): .................................................... 10
1.4.3. Một số đặ điểm sinh h c, sinh thái c a nhóm Chà vá (Pygathrix): ......... 11
1.4.4. Phân bố giống Chà vá: ............................................................................... 12
1.4. Chà vá chân nâu - Pygathrix nemaeus ......................................................... 12
1.4.1. Tên g i - Tên khoa h c:............................................................................. 12
1.4.2. ặc diểm về hình thái ngồi: ..................................................................... 12
1 4 3 ặ điểm phân bố c a loài Chà vá chân nâu ........................................... 13
1 4 4 ặ điểm sinh h c, sinh thái c a Chà vá chân nâu ................................... 13
1.4.5. Tình trạng bảo tồn ..................................................................................... 15
ươ 2 MỤ TIÊU ỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI UNG VÀ PHƯ NG
PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 17
1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 17
2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 17
3 ối ượng nghiên cứu...................................................................................... 17
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 17
5. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 17
6. P ươ p p
iê cứu .............................................................................. 18
6 3 P ươ p p xử lý nội nghiệp: .................................................................... 22
6 4 P ươ p p p
vấ : ............................................................................... 22
HƯ NG 3 KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................... 23
ii
3.1. Lịch sử - ịa lý............................................................................................. 23
3.2
dạng sinh h c .......................................................................................... 24
3.3. Một số điểm đ
ú ............................................................................... 26
3.4. Các vấ đề về bảo tồn .................................................................................. 30
HƯ NG 4 K T QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 32
4.1. Hiện trạng c a hoạ động cứu hộ loài Chà vá chân nâu tại VQG Cúc
P ươ ............................................................................................................... 32
4 2 Mộ số iệ p p ỹ thuật cứu hộ
i
v
đ
được thực
hiện tại VQG ú P ươ ................................................................................. 34
43
ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả c a hoạ động cứu hộ loài
Chà vá chân nâu tại VQG ú P ươ .............................................................. 40
K T LUẬN, TỒN TẠI VÀ KI N NGHỊ........................................................... 42
1. K t luận. ....................................................................................................... 42
2. Tồn tại.............................................................................................................. 42
3. Ki n nghị. ........................................................................................................ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 43
PHỤ LỤC
iii
Ụ
ỪV
hi u Vi t tắt
Ắ
i dun di n d i
VQG
Vườn quốc gia
TTCHLT
Trung tâm cứu hộ linh ưởng
IUCN
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên th giới
EPRC
Trung tâm cứu hộ i
ơ
PES
iv
ưởng nguy cấp
tài chính
Ụ
Bảng 4.1: Các chỉ số đ
Bảng 4.2. Mứ độ ă
a Chà vá chân nâu tại khu vực nghiên cứu. ............. 33
ưởng dành cho nuôi bộ c a ......................................... 35
1 cá thể Chà vá chân nâu 15 tháng tuổi ( ơ vị g ) ........................................... 35
Bảng 4.3. Thành phần thứ ă
v
ép đ
điều kiện
cứu hộ. ................................................................................................................. 37
Bảng 4.4. Bảng theo dõi bệnh tật c a loài tại TT HLT ú p ươ
................ 40
DANH MỤC BIỂU
Biể đồ 4.1. Thể hiện sự ă
ưởng c a cá thể Chà vá chân nâu 15 tháng tuổi
tại khu vực nghiên cứu. ....................................................................................... 36
v
ĐẶT VẤ ĐỀ
ính cấp thi t của đề tài:
1.
T ú Li
p
T ưở
ố ở vù
(Fauna Primates) iệ
iệ đới
p i
T ố Mắ K ỉ Vượ Việ N m
3
: H
ả
i (Loridac);
i
351
Mỹ
ậ 16
i (25
i 65 iố
i 3 ộ p ụ:
i v p
K ỉ (cercopithecidae) v
15
Li
i)
ộ
Vượ (Hylobatidac).
[7]
v
đ
y ò
K ỉ ự T
iới (để p
ấ
i i
ởi vẻ
i
iệ với
ưở
y Từ đầ
ư “đôi ấ d i m
đ ” ẳ
ắ
vậy N ư
v
ú
m
đ v
ò đượ
ối đ
ắ
v
x
dươ
ẹ
ổi đề
mả
độ
sắ ự ỡ
sắ "
v
ư đượ p
m
đ
đ
v
ở
V
tay
v chân nâu
ụm ô
i ê mô
iố
mộ ớp ă
đự sẽ ậm ạp ơ
ắ
ĩ
ắ
v
" ỉ" L i v
y
ỉă
vậ
16000/N (
ừ
đặ
i mv
ữ
ị să
Nẵ ) L i
y
s
i độ
Mí mắ
ởp í
ối
ộ p ậ si
dụ
x ấ xứ ừ "
i -
p
ả
ê
y
v
v
ú
mộ
19030/ N (N ệ An) đ
y
mụ
ồ
m IB ở mứ
iê
iê
y ấp (EN)
iới (IUCN) x p v
ả vệ [9]
iới
ư
ỉ số
mứ ở đ y
ố ừ vĩ
vậ ầ đượ
i "
ạ độ
i
Việ N m và Lào
ắ
ứ
đượ
Chà v
v
ộ d
đ Việ N m v ổ
i
ú
ấy iờ
đ
ừ ăm 1771 v
ú
đượ
i
ư mộ
i
ậ
m
i: P. nemaeus nemaeus, P. nemaeus cinerea, và P. nemaeus
nigripes[1] Mãi đ
ú
ú
ôi ắ
Ở Việ Nam, chúng phân
ằ
m
V
ườ
Việ
ê
ồm
i
với ê "V
mắ
ại
m
i
d
i đ
y ướ
i
" i
y ă
s
iới) v
ắ
Từ "V
ữ
ỉ
y v đôi
đự ở m i ứ
m
i
ú
i độ đ
ộ
Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus)
mộ
ối
i iê
ỷ 20 iới
m
mới sắp x p ại v
ê P. nemaeus.[2]
1
ậ
v
ằm
IUCN v d
ả vệ
i
s
y
ị ấm
ơ
ầ
iề
i ụ Kiểm
m
ứ Bả
êm
ăm
ồ V
í
iệ v i ướ vấ
đ
đẩy
iề
i i
i
ưở
i m
X
(G
Vi ) ô
đả Sơ T
p ố
Nẵ
700
ệ di
Số ượ
yề
ểV
T
Q
y đã ă
ê ướ đ mấy ăm
i p ép độ
d
ả
ả p ối ợp
ả
“Nữ
vậ
y
dã đã v
i
ưở ‟
Si
H
y ù
[5]
m Bả Tồ
ố
i
y
ố
yệ
N y 22/05/2017 T
ự
(p ườ
ô
v
ậ
đả Sơ T
ả s
ắ
đượ mệ
CITES Mặ dù vậy
ấy iệ
ả
ạ să
ấp
i
vậ
v (Douc Langur Foundation) về
đ
ể s với
y
Nẵ
chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) ại
p ầ
về độ
ă
ể ừ ăm 2008 - 2016
ậ Sơ T ) với
đ
ầ
ặp
y với Tổ
i ms
s
ô
Việ N m ò
N y 13/2/2017
iữ
d
ạ
1 335
ểv
dự
đ
iê
Nướ Việ
si
ứ mới
số
ê
ấ
m
trong quý I 2017.
Vườn Quốc ia
đặ dụ
Hồ
ằm
ê đị p ậ
và Bắ T
ố
i
y
Bộ
ệ độ
iệ đới N iề
v
ả
ồ
P ươ
ậ
úc Phươn
ộ
i độ
y
ệ si
i
i
p ú đ dạ
vườ
p
y ơ
ố
i đầ
iệ
iê
ổ sô
ư
ừ
mư
đượ p
iệ
ại Việ N m Rừ
i thú (
i ằm
ự
iệ để đ
các thơng tin về thành p ầ lồi linh ưở
và đặ
ả
số
S
ú
đ
ổi
vùng số
2
ập í
ư
giá về lồi
iV
mơ
iệ là iệ
v
ư,
đ Việ N m.
Chà vá chân nâu,
ại ừ
ể si
ừ
) 137 loài chim, 76 lồi bị sát, 46 lồi ưỡ
ư có nghiên ứ nào đượ
ầ
iê
đặ
ồm 97
ại Vườ (
ượ
m
yệ
p ú v đ dạ
Tuy đượ coi là khu vự phân ố
loài linh ưở
iê
vự T y Bắ
11 lồi cá và hàng ngàn lồi cơn trùng N iề
nay vẫn
ồ
ỉ : Ninh Bình, Hịa Bình, Thanh Hóa Vườ
ự vậ
ỉ
ả
iới 3
ự vậ p
ại đ y
ấ
mộ
cho đ
ư
ắ ) vì
ạ
p
ố số
mối đ d
ới loài
ại Vườ
Chà vá chân
i
ố
i
các thông tin ơ ả này mà
đượ i
hành để ả
ại Vườ
ố
i
ồ
ầ
ú P ươ
đ
y
ư đượ điề
ư
mộ
đ
ạ độ
giá. Vì
ụ
ể nào
ể Chà vá chân nâu và các loài linh ưở
khác
ú P ươ
ể cung cấp bổ sung những thông tin khoa h c và làm rõ thêm về hiện
trạng phân bố, số ượng quần thể, sinh cảnh sống, vùng sống, một số tập tính và
các mối đ d
i i
í
đối với lồi Chà vá chân nâu, góp phần vào việc bảo tồn
ưởng quý hi m này tại Vườn quốc gia Bù Gia Mập nói riêng và ở Việt
ư trên Th giới nói chung, tôi ch n đề
Nam
i: “Nghiên cứu kỹ thuật
cứu hộ loài Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus Linnaeus, 1771) đang được
thực thiện tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình”.
2. Ý n hĩa của đề tài:
-Ý
ĩ về khoa h c: Cung cấp thông tin khoa h c về hiện trạng phân bố,
số ượng quần thể, sinh cảnh sống, vùng sống, một số tập tính và các
tới lồi Chà vá chân nâu tại VQG ú P ươ
y
ô
cứ đầu tiên về loài Chà vá chân nâu tại VQG ú P ươ
-Ý
động
iê
ỉnh Ninh Bình.
ĩ về thực tiễn: K t quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho cán
bộ kỹ thuật, kiểm lâm c a Vườn và các h c sinh, sinh viên tới thực tập tại Vườn.
Ngoài ra k t quả nghiên cứu này cịn góp phần vào cơng tác bảo tồn nguyên vị
loài Chà vá chân nâu tại Vườn quốc gia ú P ươ
xây dự
ỉnh Ninh Bình, đồng thời
ơ sở cho việc bảo tồn chuyển vị, nuôi nhốt và cứu hộ loài Chà vá
chân nâu tại Việt Nam.
3
Ư
1
TỔNG QUAN VẤ ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. i n trạn cứu h
inh trưởn ở Vi t Nam.
Trung tâm cứu hộ Li
dựng từ đầ
ăm 1994 Sự
với ơ sở
Tĩ
T ưở
y ấp ( PR ) ú P ươ
đời PR đã ải qua nhiều chặ
được xây
đường khó
ă
đầu là khu chuồng ni 2 cá thể Vo c mông trắng và Vo c Hà
ị
được.
yT
Cho tới
iv p
i si
giữ m
ô
mđ
ứu hộ v
ôi dưỡng khoảng 160 cá thể c a 15
ưởng và phát triển tố
ơi
ê
6
id y
i
giới cứu hộ và nuôi nhố
mông trắng (Trachypithecus delacouri), Vo
đ
hatinhensis), Vo
đ
H Tĩ
ấ đượ
y đ
ăm
:V c
(Trachypithecus laotum
yền (Trachypithecus laotum ebenus), Vo c Lào
(Trachypithecus laotum laotum), Vo c Cát Bà (Trachypithecus poliocephalus), Vo c
Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea).
9
lầ đầ
i
ú Li
T ưở
đã
iê được sinh sả
H Tĩ
Mông trắng, Vo
si
sả
ô
điều kiện nuôi nhốt ở trên th giới đ
V
cho sinh sả được 5 cá thể và 10 cá thể Vo
m
H
ĩ
đã
ơ sở duy nhất trên th giới đ
điều kiện nuôi nhố
3
3
i
:V c
c Chà vá chân xám (Nadler 1996). Tỷ lệ sinh
sản c a các loài này rất cao, với 5 cá thể Vo c mông trắ
tại đ y T
đ
i Li
si
ứu hộ v
T ưở
mN
v
chân nâu, Vo c chà vá chân xám và Vo
đ n từ tự
đ
iê đã
sản 16 cá thể
ăm s
sắc là Vo c chà vá
với tổng số 28 cá thể
c a 3 loài này.
Bên cạnh nhiệm vụ cứu hộ, Trung tâm còn ti n hành một số nội dung rất
quan tr
ư
ươ
đã i n hành thả 8 cá thể Vo
Nha Kẻ B
ă
i
ả động vật vào trong tự
H Tĩ
v
ướ đầ đã đạ được nhữ
ập tính sinh hoạt và mứ độ sử dụ
dã
ơ
iê Năm 2007
a VQG Phong
ư việc tìm ki m thức
mơi ường, khơng gian sống.
4
N y 12/7/2008 Vườn Quố
hộ i
i
Tiê đã p ối hợp với Trung tâm cứu
ưởng Monkey World (Anh), Trung tâm cứu hộ
dã đ
y ấp Pi
cứu hộ i
(
iL
) đồng tổ chức lễ khánh thành Trung tâm
ưởng ở Vườn Quốc gia Cát Tiên.
Vườn Quốc gia Cát Tiên là khu rừng thấp
đ
í
được bảo vệ tốt và là vùng phân bố c a nhiề
y
i động vật hoang
ữ
đ dạng sinh h c cao,
i i
ưởng quý hi m.
điều kiện thuận lợi giúp cho các nhà tài trợ đầ
ư x y dựng dự án.
Năm 2003 x y dựng dự
Năm 2005
triển nông thôn phê duyệ T
ự
được Bộ Nông nghiệp và phát
11/2007 T
m được khởi cơng xây dựng.
Tổng kinh phí dự án tài trợ khoảng 500 ngàn USD. Thời gian dự án hoạ động là
3 ăm 2008 – 2011.
i i
Mục tiêu c a dự án là nhằm cứu hộ
ưởng quý hi m đ
ị
nuôi nhốt, vận chuyển hoặc buôn bán bất hợp pháp thuộc các tỉnh phía nam do
ơ
ứ
ă
yể đ n. Trung tâm làm nhiệm vụ
dưỡng và chữa bệ
i i
ưở
ước khi thả lại chúng vào rừng.
được thi t k đảm bảo theo nguyên tắc: 1) nghiên cứ
Dự
điều kiện hoang dã; 2) nghiên cứ vượ
m; 3)
ăm s , chữa bệnh, phục hồi bả
i ms
vượn
điều kiện nuôi nhốt tại trung
ă
đồng về bảo vệ
kiện tự nhiên; 5) giáo dục cộ
ăm s , nuôi
ự nhiên; 4) thả chúng về điều
i i
ưởng.
Trung tâm xây dựng trên phạm vi khoảng 3 ha với quy mô 10 chuồng trên
ả Tiê
Vườn Quố
i
ảo Tiên rộng 58 ha nằm độc lập ê sơ
i
Tiê
đ y
ồng Nai, gần trụ sở
đị điểm có nhiều thuận lợi để cứu hộ các loài
ưởng. Xung quanh Trung tâm là rừng tái sinh, ch y u là bằ
ă
(Lagerstroemia spp.), các loài sung (Ficus spp.), lànhững loài thứ ă
i vượn ở Vườn Quốc gia Cát Tiên.
tr ng c a c
i i
bị đ d
ưở
được cứu hộ tại trung tâm là những loài bả đị đ
ư vượ đ
m v
(Nomascus gabriellae), Vo
v
đ
(Pygathrix nigripes), Vo c bạc (Trachypithecus cristatus) và Cu li nh
(Nycticebus pygmaeus). Hiệ
y
mđ
5
ứu hộ 5 cá thể vượ đ
m
vàng (Nomascus gabriellae) đầu tiên do Chi cục kiểm lâm tỉ
ồng Nai
chuyể đ n.
Trung tâm cứu hộ động vậ
dã đ
y ấp c
Vườn Quốc gia Cát
Tiên trực thuộ Vườn Quốc gia Cát Tiên, chịu trách nhiệm chính trong việ điều
hành và hợp tác với các chuyên gia. Hiệ
yê
i
ười ướ
yT
i đ n làm việ ; T
mM
yW
d đã ử 2
m Pi
ử các bác
sỹ thú y, cung cấp nhiều loài thuố đặc trị cùng phối hợp với Vườn Quốc gia Cát
Tiên.
Nguồ : Vườn Quốc gia Cát Tiên
Ngày: 12/07/2008
1.2. i n trạn cứu h
inh trưởn ở h
iới.
i i
Ngày 9/10, Hội thảo quốc t về bảo tồ
ươ
d T
P ươ
m ứu hộ li
ưởng ở
ô
ưởng nguy cấp ( PR ) Vườn quốc gia Cúc
p ối hợp với Hội động vật Frankfurt (Cộ
ò Liê
ức) tổ chức
đã diễn ra tại tỉnh Ninh Bình, thu hút 80 chuyên gia, nhà khoa h
ước và
quốc t tham dự.
Theo Danh mụ đ c a Tổ chức bảo tồn th giới (IUCN), ở Việt Nam có
7
i i
ưởng rất nguy cấp, 9 lồi nguy cấp và 7 loài sẽ nguy cấp trong thời
gian tới.
iề đ
ĩ
m
tuyệt ch ng. Vì vậy
5
i i
90%
i i
yê
i i
ưởng c a Việ N m v
d
ưởng c a Việ N m đ
đ d a
ưởng và bảo tồn quốc t đã điền tên
s
25
i i
ưởng nguy cấp
đầu trên th giới.
Ơ
Liê đề nghị các nhà khoa h
cơng tác bảo tồ
ước và quốc t phối hợp chặt chẽ ơ
tác nghiên cứu và bảo tồ
lập được một chi
động vật h c, các cán bộ làm
ượ vù
i động vậ
để từ đ đề ra nhữ
6
dã
ữa trong công
iều quan tr ng là thi t
động và giải pháp thi t
thực nhằm
ú đẩy công tác quản lý, bảo tồ
i i
ưởng trong toàn khu
vực.
1.3.
t số vấn đề về phân loại học inh trưởn ở Vi t Nam
Việt Nam được đ
giá là ước có mức độ đ
dạng rất cao về các thú
linh ưởng, với 25 loài và phân loài thuộc 3 trong số 5 h linh ưởng c a châu
Khỉ và Vo c (Cercopithecidae), h
Vượn
(Hylobatidae). Hai h còn lại ở châu Á không phân bố ở Việ N m
Vượn
Á: H
Cu li (Loridae), h
nhảy nh (T siid ) v
ười ươi (Hominidae), hai h này phân bố hẹp tại các
đảo c a thềm lụ địa Sunda [12], [13], [14], [29], [74]. [21] (Phụ lục 1).
i 6
Trong số 25 loài và phân
N m đ
: V
m i
iv p
i
đặc hữu c a Việt
ch (Rhinopithecus avunculus), Vo c mông trắng
đầu trắng (Trachypithecus poliocephalus
(Trachypithecus delacouri), Vo
poliocephalus), Chà vá chân xám (Pygathrix nemaeus cinerea), Khỉ đ ôi dài
ô
ảo (Macaca fascicularis condorensis) v Vượ đ
(Nomascus nasutus
nasutus).
Ở Việt Nam, h Cu li (Loridae) chỉ có 1 giống (Nycticebus) với hai lồi
là: Cu li lớn (Nycticebus bengalensis) và Cu li nh (Nycticebus pygmaeus). Lồi
Cu li nhỡ (Nycticebus intermedius) được
[103] đượ
Vă Ti n mơ tả vào ăm 1960
i đồng loài với loài Cu li nh (Nycticebus pygmaeus) [5, 6,
10, 40]. H Khỉ (Cercopithecidae), ở Việt Nam, có hai phân h : phân h Khỉ
(Cercopithecinae) và phân h
Vo c (Colobinae), với 4 giống: Macaca,
Trachypithecus, Pygathrix và Rhinopithecus
y
phong phú nhất, với 17
i
i v
p
(Cercopithecinae) chỉ có 1 giống (Macaca) gồm 6
phân lồi Khỉ đ ơi d i ơ
có số lồi và phân lồi
T
đ
p
iv p
ảo (M. fascicularis condorensis)
Khỉ
i đặc biệt
p
hữu c a Việt Nam – hiện chỉ có phân bố ở một số đảo thuộ VQG
i đặc
ô
ảo
[21].
Phân h Vo c (Colobinae) có 3 giống: Trachypithecus (7 lồi và phân
loài), Pygathrix (3
iv p
i:
v
7
đ
Pygathrix nigripes, Chà vá
đ
Pygathrix nemaeus, và Chà vá chân xám Pygathrix cinerea) và
R i pi
s (1
i)
y
p
có nhiều ý ki n tranh luận khác nhau về
phân loại h c.
Về giống Trachypithecus, hiện có khá nhiều ý ki n khác nhau về phân
loại h c c a một số loài và phân loài c a giống này. Ví dụ, những ý ki
đ y cho rằng loài Vo c đ
các phân loài: Vo c đ
ước
má trắng (Trachypithecus francoisi) ở Việt Nam có
má trắng (Trachypithecus francoisi ), Vo c mông trắng
(Trachypithecus francoisi delacouri), Vo c đầu trắng (Trachypithecus francoisi
poliocephalus), Vo
đ
H Tĩ
(Trachypithecus francoisi hatinhensis) và Vo c
yền (Trachypithecus francoisi. ebenus ) [5, 10, 12, 22, 25]. Tuy nhiên,
G v s (2001) đã
p
i
những nghiên cứu gầ đ y
y
các loài khác nhau [40]. Theo
a Roos (2004) và Brandon-Jones và cộng sự
(2004), phân lồi Vo c mơng trắng (Trachypithecus francoisi delacouri) thành
lồi Vo c mơng trắng ( Trachypithecus delacouri); phân lồi Vo
đầu trắng
(Trachypithecus francoisi poliocephalus) đổi thành loài Vo c Cát Bà (T.
poliocephalus poliocephalus), các phân lồi cịn lại vẫn giữ nguyên là Vo c đ
má trắng (Trachypithecus francoisi francoisi ), Vo
francoisi hatinhensis) và Vo
H Tĩ
(Trachypithecus
đen tuyền (Trachypithecus francoisi ebenus) [21,
90].
V
ạ
ướ đ y đượ
12 22 25 40]
đị
iệ
ă
i
với ê
ứ
y V
T. cristatus [5, 6, 10,
ảp
í
về di
ạ ở Việ N m đượ
i
yề
mộ p
v p
i V
ố
ạ
(Trachypithecus villosus margarita) [21, 74, 90].
Vo
x m
ướ đ y được bi t với tên khoa h c là Trachypithecus
phayrei [5 6 10 12 22 25 40] s
đ
đượ định tên là Trachypithecus
crepusculus [73, 90]. Theo k t quả nghiên cứu và hệ thống phân loài gầ đ y
nhất c a Brandon-Jones và cộng sự (2004) và ặng Tất Th (2005) Vo c xám, ở
Việ N m được xem là một phân loài – Vo c xám (Trachypithecus barbei
holotephreus) [11, 21].
ữ
đặ điểm iố
i
8
ộ
iố
Rhinopithecus và
iố
ê mộ số
Pygathrix
mộ
iố
ưở
iê
ứ
ướ đ y x m
Pygathrix [25 40 82 91] T y
vẫ
ằ
iê
m i
Việ N m
ộ
ầ đ y ê
iv p
iê
i iố
ứ
ỉ
i
iệ [5 6 10
ỉ
Rhinopithecus
y
ằ
01 lồi –
iv p
í
về m
i
i vượ
ữ
v di
Việ N m đượ x p v
iố
Vượ (Hylobatidae), ở Việ N m
iê
yề
Nomascus [21, 39, 40,
ỉ
1 iố
(Nomascus)
i [21 39 40 90]
Việ N m
mộ
ữ
(I d -
i s s
(183
i v p
13,66%) v
ứ
Hylobates [5, 12, 25]. Tuy n iê
ơ sở p
iv p
ươ
iê
iố
i vượ
90] Hiệ
với 5
y
(Rhinopithecus avunculus) [6, 10, 21, 73].
T ướ đ y mộ số
ứ
iề
Rhinopithecus và Pygathrix
12, 21 37 40 46 64 73 90] Ở Việ N m iố
V
i iố
ỉ đứ
i
ướ ở p
) i
về
i) Việ N m
s
I d
vù
đị - độ
p ầ
i i
25
i v p
si (36 07%) T i L
vậ
ưở
ô
S với
i ( i m
(19 13%) Ấ
ộ
(15,30%), Trung Hoa (14,75%) và Malaysia (14,21%) [7, 21, 37].
Về quan ệ đị lý độ
với các khu ệ p ụ ậ
v p
i
phân loài,
ấ là y
ỷ ệ
1.4.
vậ
khu ệ linh ưở
trong đ y
ố
i m 70 83%) i p đ
i m 37,50%), Ấ
ô
ươ
y
Việ Nam có quan ệ
là trội ơ
ốN mT
H
ố đặ
(với 9
iv
ộ ( i m 16,67%), Mã Lai ( i m 8,33%) và ít
ố Himalaya (4,17%). Ngoài ra, khi ệ linh ưở
về y
ả (với 17 loài
Việ Nam
ữ ( i m 25 0%) [7 21 37]
t số đặc điểm iốn chà vá (Pygathrix)
1.4.1. Phân loại học Giống Chà vá (Pygathrix) ở Việt Nam:
Giống Pygathrix ở Việt Nam có 3 lồi gồm:
nemaeus (Li
s 1771)
v
đ
v
đ - Pygathrix
- Pygathrix nigripes (Milne -
Edwards, 1871) và Chà vá chân xám - Pygathrix cinerea (Tilo Nadler, 1997).
Chúng thuộc phân h Vo c Colobinae, h Khỉ Cercopithecidae, bộ Linh ưởng
Primates. Cả 3
i
y đều phân bố ê
đả
9
ô
ươ
C v
đ (1)
(Pygathrix igripes)
v
đ (3)
(Pygathrix emaeus)
Chà vá chân ám(2)
(Pygathrix cinerea)
1.4.2. Đặc điểm hình thái Chà vá (Pygathrix):
L mộ
ơ
i
ỉ ớ s với
ể d i ừ 53 – 63cm, t
i
ỉ
ườ
ượ
ă
y
ừ 5 3 – 11 5
í
ướ
với
iề m
sắ [18], [59]. Chi sau dài ơ chi ướ mộ chút. ầ khơng có mào
đỉ
Mặ có ít
p í s
v
ặ
ạ
mộ
iê
ươ
vậ
với í
ướ
ươ
ô
d i [57] M
ở
đự
M
ô
s
ỉ
đự
m
ưở
ắ
đ
s
ữ
d
số
iệ về m
ms
m
đ
i
v
ư
v
10
đ
ở ố đ ôi
mắ m
m
m
đ
v
x m
ắ
v
đ
m
v
ụ
v
i: Ở
ò m
sắ s với
ắ
ại ừ
mộ đườ
m
ầ
ơi
ư
ơi đ x
sắ ở ả 3
mắ
đề v p
m i
miệ
mắ
i
i
ư
về
ôi m
đ ôi
ê m i
ướ
v
ươi
v
ơi đ đ
iệ về m
đ
ưở
ô mặ
x
đ
ể d
m
đậm ơ s với
v
ơ
v
đ mặ m
x
ả ạ
m
ởp í
sự
v
đượ thơng s ố
ưở
iề d i
sắ
đầ
mặ m
ư
đươ
mộ úm ô
ắ
ổ Mắ
đự
m
v
v
ụi lông. Râu dài màu
trên
v
M
s
đ v
xám trên
ơ
is
v
xám có màu xám tro p í s
ạ
v
mắ
ươi
ơi
ơi m
đ ơi
iê
ắ
m i
x
ô
mộ đườ
m
ươ
đự
ươ
đươ
m
ỉ
đ
đầ
m
vá ưở
m
iề d i
mộ úm ô
ả
ưở
con đự
ô
s
ổ Mắ
vậ
ướ
đự
ở ố đ ơi M
v
mộ
dài [57]. Màu sắ
ại ừ ở
mắ m
ạ
với í
đề v p
ư nhau
v
ơ
ưở
ắ
ởp í
v
m
ơi đ đ
đ
ể d
thành và con cái
ê m i
ơ mặ
d
ơi đ
số
ư
thành có sự khác iệ về màu sắ ở ả 3 loài:
Ở Chà vá chân xám và chà vá chân đ mặ màu cam sáng, quanh miệ
ắ
chà vá chân đ
m
m
v
M
s
mặ m
đ
x m ê
ơ
s
ữ
ư
iệ về m
v
v
x
đậm ơ s với
is
đ v
x
x m
đ
m
x m
mắ
ầ
ị
sắ s với
i
v
i
m
màu
v
ư
đ
v
ụ
đ có màu
[43] [50] [58],[65].
1.4.3. Một số đặc điểm sinh học, sinh thái của nhóm Chà vá (Pygathrix):
lồi số
Chà vá là nhữ
K ơ
ấy
ườ
ạ độ
ữ
d yv
ậm
m ơi
di
yể
ê mặ đấ ở
chân đ
yể
ê
ứ ă khác là các
v
đ
iê
đ
í 19 1%
iê
ứ ở
ại hoa,
đị
đượ ă
Chà vá khác nhau tùy
(1995) đã quan sát mộ đ
ằ
v
dã
iề
ú
ừ 30 - 35m
i
ơi tán ừ
ậ
không liên ụ
v
hay di
ê mặ đấ [50].
v
i
đ
ại
ấ
ứ ă
đi
ại
ộ vào mơi ườ
Chà vá có 51 cá
11
ứ ă
ứ (2007) nghiên ứ ở
ứ ă với 54 6%
19,8
1 5% H T ă
đươ 166
i m 49 6%
9 3%
ấy
các mẫ nghiên ứ là lá. N ữ
ự vậ
x mx
iề
4 bàn chân.
iệ
12mv
ả và ạ Hồng Minh
v
ằ
mộ số
ngày
đượ 152
ứ ở
ưở
ữ
ướ
điề
í
iê
ố
ứ ă
ả 9 6% ạ 14 6%
(2009)
đ
x
đườ
T y
Lipp d (1998)
ă lá cây, với 75,0%
%
ớ
ị đ ớ v
T
ă
y
ê mặ đấ
sử dụ
với
y
iV
yể
hồn tồn trên cây, di
ả
ứ ă
số
i
ự vậ
í 21 9%
0 1% Kí
và ừ
ể ại Kon
L
ứ
ả
ư
ướ c
ời điểm Lippold
ư Ră ; Hoàng Minh
ứ (2007) quan sát đ
T
ậ ;H T ă
VQG K
đầ đ
L
K Ki
(2009)
iệ
đề
ập đ
ườ
ớ
ể v 1:2 5 - 1:3
T y
ườ
ư
mộ
đ
ấ
ấ đị
iê
ấ
x yê
vài con cái và con con. Tỷ ệ đự cái
10
x m với 88
ú xã ội đặ
vị í
đ
ể ở VQG Núi Chúa, Ninh
v
ấ
ể ập ợp
ượ
đ
v
viê
iề đ
với 45 cá
s
Gi L i
v m i
v
Chà vá chân đ
ú đ
ườ
đự
ú
ồm
ớ
ẻ
ồm 1 con đự
ừ 1:1,5 - 1:2 trong
m ừ 15 - 35
ể ại
m
ừ3-
ể [37],[50].
1.4.4. Phân bố giống Chà vá:
Giố
ỉ phân ố ở khu vự
chà vá
ố ở Việ N m với
v
x m
ỉp
Việ N m
y đổi dầ
mp
ướ d y
Q ả
v
ấ
ả
14030‟ N đ
B
ươ
đ p
N m
3
i
ố ở Việ
v si
v
đ p
Bình, T ừ Thiên H
chân xám phân ố ừ 15 50‟ N đ
N mđ
ươ : Chà vá chân đ
phân
m với L ;
ố ở Việ N m [6] [29] [41] [48] [49] [70].
ừ Bắ đ
N ồm 4 ỉ
i ;
ô
ồ K
Nẵ
ỉ
ư
p
ố ừ 19030‟ N đ
14030‟ N ở
R
số
Gi L i
và Q ả
16000‟
Nam. Chà vá
yệ Nam Giang, tỉ
v
đ
11000‟ N ở khu vự Tây Nguyên qua Lâm ồ
ố
đ
p
B
Q ả
ố ừ
P ướ
[14].
1.4.Chà vá chân nâu - Pygathrix nemaeus
1.4.1. Tên gọi - Tên khoa học:
hà vá chân đỏ hay còn g i là Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) thuộc
h Khỉ Cựu Th giới (để phân biệt với loài khỉ tân th giới), và là lồi có màu sắc rực
rỡ nhất trong các lồi i
ởi vẻ
ưở
i độ đ
ú
ị được bi đ n với ê "V
sắc"
y
1.4.2. Đặc diểm về hình thái ngoài:
Giố
d i mả
(24 i ) v
ư
dẻ
iv
ầ v
i
76.2 cm (22.0-30.0 i )
đự
v
ả
đự
v
i
iề d i
v
ỉ
ả
61 cm
54 5 cm (21.5 i ) với đ ôi d i ừ 55 8 ă
11 kg (24 lb), và con cái
12
ả
8 44 kg (18.6
iới:
đự
mả
ả
ại
)
sự
ắ
ở mơ
v
iệ
i
iữ mả
i
ắ
ở mơ
đầ m
pí
ê
ư
mộ v
đ
ip í ổ
ô
d
ôi d i sắ ô
K
đ
m
iữ
v
ym
ú
đ
Lô
v
i
ơi x
Ty
ê
m
v di ơ
ô
ừ mô
m
đ
H i
y
x m
ầ với chà vá chân xám trong khi
v
đ
iả
ú
iệm
v iv
ú
đ Mắ
ại
ư ê đặ
ấ
Lơ
ắ
iệ
ú
2
(Pygathrix nemaeus, Pygathrixcinerea và Pygathrix
ơ
ắ
ở mơ
[3]
ơ
nigripes) có thân lơng x m với v
xm
m
x
ặp
[4]
ơ
ởx ố
v
.
1.4.3. Đặc điểm phân bố của loài Chà vá chân nâu
v
(đị
ồm ừ N ệ
V
V đượ
m
y si
số
x ố
Kontum) và ướ L
ấy ở
ở
iề môi ườ
đồi úi ê đ m 2000 mé
ừ
ứ si
ừ
vự
ừ
ắ T ườ
số
Sơ
Việ N m
T ướ
ăm 1967 L i
ừ môi ườ
ấp đ
iệ đới
yê si
đị
trên núi cao,
i
1.4.4. Đặc điểm sinh học, sinh thái của Chà vá chân nâu
V
iố
m ừ4đ
m
đự
đự
ườ
mộ
ơi
ú
ú
yể
p í s
ả
dù
số
ầy đ
i ại đượ
đự đề
ơ
i
ú
m ê
đự v
ới 50
sẽ
i
ả
vị í
số
i
i
m
đự v
Mộ
đ
i
ối ù
v
ồi sẽ ời
đượ si
ộ
ôi
yv
K ỉ ự
ỉ đượ sử dụ
để di
m sẽ đượ dẫ dắ
iv
í
đã ừ
iv
i
để ầm ắm
ỉ
ặ v i
ả
Giố
ằ
ư
vị í
iđ
dù
i
15
ườ
mộ
ư
iới đ ơi
mộ mụ đí
yể
ởi
đự đầ đ
ở iữ L i v
13
ú
ừ
d y
Mộ
với
y số
ô
ấ
i đã ắ đầ di
ữ
đự
ê
ẻở
ú
di
yể ở ê
mé (20 f
) với
v i p đấ
ằ
B
ừ
ú
yd
ộ
ườ
ảy ằ
2
N ư
ể
ườ
đẩy
ể
ảy ới 6
i dưới về p í
i
ú
để ă
y
ể iệ
ướ
mối
ặ
ữ
ú
ể ê
ữ
ầ di
ặ
iê
đố
yê
ữ
yê
ừ
ảy
iữ
y
ại với
ồ
ả ă
ởi ẻ să mồi
iậ m
ượ
yể mộ
đi
ú
ạy ố mộ
y N ư
i
ú
sẽ di
ù
i
iểm N
đầ
v
ừ
m
ẹ v
2
s
ú
ấ
y
ê
v
ằ
yệ vời
y iểm
y
úng
x
i mối
y
ớ
yể ồ ã
ứ ă
v d
p ầ
i di
v
ớ
ời
ải ô
nhau.
L i
ỉ
iể diễ
y i
ô mặ với
ướ T ỉ
ả
y iểm
ă
miệ
v
ê
ơ
ú
T ướ
ằm
ơ
v
ơ
é d i
ơ
ướ mù
ị
i
p ối ả
ằm
về p í
để m ới mối
ể iệ sự đ d
i độ
ấy
i
i đề
úi x ố
v
ừ 165 đ
í
ơ
ấy
p ối v si
đự v
p ối diễ
ả
m
iề
Mặ
p ụ s
ú
i ị
ắ đầ
i ô
ấp
ể iệ sự đ
môi ườ
dã v
Si
sả
dấ
i sẽ di
đự đã
y đi m ơi m
ả
ằm ướ
ầm ừ ở m vự
v đầ
i
ư mộ m
ị đ
y mắ
Gi i đ ạ
đú
v
m y
ể
ạ
ườ
i về ập í
i i
v
ằm
y
y iờ
mặ x ố
ờ
ă
iệ
i p ải
iề
v
v
ơ mặ N
ă
i
mở ộ
é ê
ảm
ộ
ắm mắ
ơi đù
L i
ẳ
iể
i miệ
ú
ằm Biể
v
cho
ô
iở ê
ằm
d
i p
8đ
190
y
đôi
ườ
14
iệ
ằ
yể
iê
iơ
ướ
ắm
y ại
p ối
12 Gi i đ ạ m
i sẽ si
ấ
iê
đự sẽ
p ù ợp để i
ừ
i
i m
i
mộ
vừ
i
đời mắ
đã mở
v
mv
ưở
mẹ mộ
Lô
mặ đ
ơ
v 2 vạ
ư
m
ưở
m
x m
s
ơ
s
T
môi ườ
ăm s
T
mộ
đự
v
iê
đ
ứ
đ d
ù ớ
să
ú
ơ
ậ độ
vậ
ợi
ậ
T
v
y ịđ
ớ
vạ
ú
ớ
ả
10
ơi
ấ
ạ
s ố
ể sẽ dầ
ối m
ữ
ể ị
i
i
p ối
ú
ừ
ữ
ộp ậ
ư
v
ộ
d i
mv p
v să
ú
i v mộ
iđ 4
ả
ắ
dù
ổi
ưở
N ười d
i p ép
Việ N m môi ườ
ố
ư
i
25 ăm
để m
dù
i
ơ
viê
ôi sẽ d
đời
K ô
đầy đ m
i
ởi p
dã
ơ
ười L i i
số
ị v
ư
ú
v
ấy
ởp ầ
ê
ể ắ đầ
ơ m
ối m
ố
ậ
i
d mấ môi ườ
ườ
ữ
đượ
ăm s
M
ữ
đự p ải mấ ừ 4-5 ăm Vò
Kẻ
ă
mờ dưới mắ K i
mặ ại
mộ
ắ
ả
ấ độ m
y ị
đị p ươ
ố N ữ
vụ
ư
ại
m
số
d
i
m
1.4.5. Tình trạng bảo tồn
v
ằm
IUCN v d
ả vệ
i
s
y
y với Tổ
ix
Sơ T ) với
ăm
m
p ầ
i i
ưở
i m
ạ să
v
d
ả
ậ
yề
i
ả p ối ợp iữ
ô
i p ép độ
700
T
ểV
v
Q
ậ
y đã ă
êm
ê ướ đ mấy ăm
i
ơ
d i ) về i m s
Số ượ
ố
“Nữ
vậ
ự
(p ườ
ả s
15
CITES Mặ dù vậy
F
đả Sơ T
yệ
ấp
i
L
ệ di
ắ
y
y
ấy iệ
ả
về độ
ă
v (
đ
đượ mệ
iề
Nẵ
s) ại
ể s với
iệ v i ướ vấ
i
ặp
ồ V
đ
ầ
i ụ Kiểm m
ứ Bả
s
ô
ể ừ ăm 2008 - 2016
(Py
đẩy
ị ấm
Việ N m ị
N y 13/2/2017
ầ
d
vậ
ưở ‟
y
í
dã đã v đ
y ù
iề
X
N y 22/05/2017 T
m Bả Tồ
(G
ả
Vi ) ô
đả Sơ T
p ố
ố
Nẵ
ạ
1 335
ểv
dự
iê
Si
đ
H
si
ứ mới
Nướ Việ
số
ấ
ê
m
trong quý I 2017[5].
* Tóm lại: Có khá nhiều cơng trình nghiên cứu c a các nhà khoa h c trong
v
i ước về
iê
P ươ
ú i
đ n nay nhữ
ị
ấ í
ưởng nói chung và Chà vá chân nâu nói riêng. Tuy
đề tài nghiên cứ
ư ư iệu về loài ở VQG Cúc
ề i được xây dựng với mụ
iê x
đị
được một số đặc
điểm sinh thái c a loài, các mối đ d a và đề xuất một số giải pháp bảo tồn lồi.
K t quả
được nhằm mụ đí
ổs
ơ
i
pháp góp phần vào cơng tác cứu hộ lồi ở VQG ú P ươ
16
ư đề xuất các giải
hươn 2
ÊU, ĐỐ
MỤ
ƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DU
VÀ P Ư
P
P
NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu chung
Cơng tác bảo tồn và cứu hộ lồi Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus
Linnaeus, 1771) đ
ị suy giảm nghiêm tr ng về số ượng ngoài tự nhiên ở
Việt Nam.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu cơng tác cứu hộ loài Chà vá chân nâu đ
được thực hiện tại
VQG ú P ươ ;
- Tìm hiểu các biện pháp kỹ thuật c a các hoạ động ti p nhận, xử lý,
ăm s
p ục hồi chứ
ă
si
iv
i
ả loài Chà vá chân nâu đ
được thực hiện tại VQG ú P ươ ;
ă
- Tìm hiểu những thuận lợi, khó
trình Bảo tồn
-
ú Li
ơ ội và tiềm ă
ươ
ưởng tại VQG ú P ươ ;
ề xuấ được các giải pháp cứu hộ và phát triển hoạ động cứu hộ loài
Chà vá chân nâu tại VQG ú P ươ ;
3. Đối tượng nghiên cứu
Loài Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus nemaeus Linnaeus, 1771) hiện
đ
được cứu hộ tại VQG ú P ươ
ỉnh Ninh Bình.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: 5 tháng (Từ tháng 01 ăm 2018 đ n tháng 05 ăm 2018).
- Địa điểm: Trung tâm Bảo tồ
P ươ
ú Li
ưởng, Vườn Quốc Gia Cúc
yện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
5. N i dung nghiên cứu
(1) Nghiên cứu hiện trạng c a hoạ động cứu hộ loài Chà vá chân nâu tại
VQG ú P ươ
(2) Nghiên cứu kỹ thuật cứu hộ loài Chà vá chân nâu đ
tại VQG ú P ươ
17
được thực hiện
(3)
i
ơ
ứu hộ lồi Chà vá chân nâu đ
được thực hiện
tại VQG ú P ươ
(4)
ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả c a hoạ động cứu hộ
loài Chà vá chân nâu tại VQG ú P ươ
6. Phươn pháp n hiên cứu
6.1.Phương pháp
ứ
th a tài liệu:
- P ươ
p p
ộ
v chân nâu ại V G ú P ươ
i
các thời kỳ v
ả
ập và k thừa có ch n l c các tài liệu liên quan tới
ăm về các tài liệ
đị p ươ
iê
s :(
dự
đã đ
ự
iệ iê
đ
+ Thu thập hệ thống số iệ và iấy ờ ại đị
- N
i
yề
ô
I
T m
ả
ập đ
đ
i iệ
ả đượ
ậ
i
ố
ô
iệp
ở ớp
i v ự
ể
ập ại ơ
ư NBN )
ươ
+C
– Ninh được cập nhập qua
GVH
ữ
ơ
i dữ iệ
iê
ừ
iê
ư:B
ơ
N
i
ạ
è Tấ
ầ
i
ứ ..
ứ
ồ
ố
ướ đ
vấ đề
mạ
iê
ị
ứ ;
i iệ
ả đượ
ổ
ợp ại
đề i
6.2.Phương pháp thu thập số liệu tại hiện trường.
- Phương pháp xác đ nh hình thái ngồi, các số đo và phân chia độ tuổi
của loài tại hu vực cứu hộ :
Về hình thái ngồi, cá thể đự
so với cá thể
ưở
i ưởng thành. Chiều dài từ mô
ưởng thành khoảng 55 - 63 m
50 - 57cm. Chiề d i đ ơi
ắ
ơ đ ơi
động từ 5.8 - 11
đ
í
ước lớ
đỉ
đầu c
59 6 m
iđ
liệu về chiều dài, cân nặ
đề đượ đ
tại trung tâm cứu hộ i
ưởng.
đự
i
đực
v đ ôi
i
ưởng thành cân nặng dao
ỉ cân nặng khoảng 6.4 - 8kg. Các số
ê
18
1
iều
i ưởng thành là
a chúng xấp xỉ bằng chiều dài
đực. Về cân nặ
ơ
ể
điều kiện nuôi nhốt
Phân biệt về độ tuổi để thuận tiện cho quá trình nghiên cứu về tập tính xã
ường chia thành 5
hội và cấu trúc quần thể, trong các nghiên cứu khoa h
đặ
nhóm tuổi với
ư
v
a Vo
ư sau:
- Con mới sinh: từ 0 - 8 tháng: Con non mới sinh có khn mặ đ
v ơ
ê
ơ
ể chỉ có 1 màu hạt dẻ, chúng rất ít di chuyển, hoàn toàn bú
sữa mẹ v được mẹ
ăm s
ất cẩn thận. Khi di chuyển, chúng bám vào bụng
con mẹ.
- Con non: từ tháng thứ 8 đ n tháng 18 tháng: Bộ ô
sang các màu sắc ở
iv
ê
ơ
ể gần giống với
ị đ
nhiên, màu sắc trên khn mặt vẫ
đã
yển dần dần
ưởng thành. Tuy
đối với
đự
dươ
vật bắt
đầu chuyển dần sang màu hồng. Không cịn bú sữa mẹ hồn tồn, chúng có thể
ă
êm một ít lá cây, quả dễ tiêu hóa, dành nhiều thời i
để tự vậ động xa
con mẹ. Chúng có thể bắ đầu b bú từ tháng 12.
18 đ n h
- Con nhỡ: Từ
triể đầy đ màu sắc giố
ư
ăm
ứ 3: M
ô
ê
ơ
ưởng thành, mặc dù có thể ị m
đực có bộ ria trắng quanh khuôn mặ
má và quanh mắ
Con nhỡ đã
ể đã p
đ
ư p
bú, có thể tự tìm ki m được thứ ă
ở
iển.
vẫn cịn phụ
thuộc con mẹ khi di chuyển, và có thể di chuyển xa con mẹ với khoảng cách lớn.
Chúng bắ đầu tham gia vào các hoạ động xã hội bầy đ
ư
ải lông cho cá thể
đ d
con đực. Khuôn mặt và màu sắ
nhiên màu trên khuôn mặt nhạ
ư
đự
bằng ố
-
ặ ă
ống.
ô
đã
ơ m
iố
ê
ưởng thành, tuy
ô mặ
ưởng thành.
ể tham gia vào các hoạ động sinh sản mặc dù các tập tính xã hội,
vậ động rất giống với
mộ
ơi
ưởng thành: Trên 2.5 - 3.5 tuổi với con cái, và trên 3 - 4 tuổi với
-
ú
để dành vị trí ngồi
động
ưởng thành. Ở độ tuổi này, rất dễ nhầm lẫn giữa
ưởng thành và con cái mới ưởng thành khi quan sát từ xa
ịm v
ơ
s được bộ phận sinh dục.
ưởng thành: Trên 4 tuổi với
đực, và trên 3.5 tuổi với con cái.
Chúng bắ đầu tham gia hoạ động giao phối và duy trì nịi giống.
19
- Theo dõi khả năng sinh trưởng và tập t nh của lồi Chà vá chân nâu
trong q trình cứu hộ và chăn nu i.
P ươ g pháp
N
i
đề
i ò
p ươ ,
x
đị
ậ v
ả ă
ghi chép ẩ
ập số iệ
ợp với việ
ộ ỹ
đượ
ộ iểm
si
ưở
ậ đầy đ vào p i
5
đượ x
ả s v
ại
đị
ạ độ
(Bả
v
vự
ừ
i iệ p
vấ
m
Vườ
ười ứ
ập í
điề
ự i p ại
si
ỉ di
ười d
ộ
ứ .
đị
ừđ
sả Chà vá chân nâu, đượ
v sổ y điề
í :ă
iê
yể
ự đị
xã ội v
ạ độ
2 1)
n 2.1.
t số định n hĩa về các hoạt đ n của hà vá chân nâu
oạt
đ n
hà vá chân nâu tại
úc Phương
Ă
N ỉ
i
yể
Xã ội
Khác
T
í
ập ấy số iệ
T ời i
ằ
p ươ
p p Pocal - s mp i
ập số iệ
với
ạ độ
y ừ 5:00 – 17:00h kéo dài trong 3
tháng, tháng 2,3,4.
Bả
ă
ố
ỉ di
ê
yể
Số iệ
sau đ đượ
qu
s
đượ
p i
điề
ạ độ
xã ội v
ạ độ
ồm
ạ độ
v
ạ độ
đ
[43].
Chà vá chân nâu đượ ghi chép vào sổ tay
ập vào ả
ời i
v
số iệ
iới í
ập tính trên p ầ mềm Excel bao ồm: ngày
v độ
ổi
điề
v sổ y điề
ự đị
ể
ập đượ
ự đị
20
s
i
ời i
ép đầy đ
ô
ẩ
ậ v
i