Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái gắn liền với bảo tồn đa dạng sinh học tại vườn quốc gia xuân thủy tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁI GẮN LIỀN VỚI
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI VƢỜN QUỐC GIA XUÂN THỦY
TỈNH NAM ĐỊNH
NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (c)
MÃ SỐ: 306

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa

: PGS.TS Đồng Thanh Hải
: Mai Thị Linh
: 1453101124
: 59A QLTNTN (c)
: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp để kết
thúc khóa luận và đánh giá kết quả đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp và khoa QLTNR & MT đến nay em đã hồn thành khóa luận với đề tài
“Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái gắn liền với bảo tồn đa dạng sinh học tại


Vườn Quốc Gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định”.
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến trƣờng Đại học Lâm Nghiệp cùng toàn thể thầy cơ trong khoa
QLTNR & MT đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập
tại trƣờng. Đó chính là hành trang giúp em vững bƣớc trên con đƣờng lập nghiệp.
Trong q trình thực hiện khóa luận ngoài sự nỗ lực của bản thân, em đƣợc sự
chỉ đạo tận tình của PGS.TS Đồng Thanh Hải, đến nay khóa luận tốt nghiệp đã hồn
thành. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
thầy đã nhiệt tình chỉ bảo em trong suốt q trình làm khóa luận.
Em cũng rất cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo cũng nhƣ các
nhân viên đang làm việc tại VQG Xn Thủy đã nhiệt tình đón tiếp giúp đỡ và
hƣớng dẫn em trong quá trình học tập, cách làm việc thực tế, cách tìm hiểu các
tƣ liệu cũng nhƣ tổ chức cho em đƣợc xuống khảo sát thực tế rõ nhất. Trong q
trình thực thực tập cịn nhận đƣợc sự chỉ dạy cặn kẽ cũng nhƣ truyền các kinh
nghiệm trong cơng việc của chị Trần Thị Hạnh phịng Khoa học và hợp tác quốc
tế cùng chị Trần Thị Trang trong Ban giáo dục môi trƣờng và dịch vụ môi
trƣờng. Đây là những kiến thức cần thiết và giúp ích cho em rất nhiều sau đợt
thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày… tháng … năm 2018
Sinh viên
Mai Thị Linh


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT KHĨA LN TỐT NGHIỆP
ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................................................3
1.1 Khái niệm ...........................................................................................................................................3
1.1.2

Du lịch sinh thái .......................................................................................................................3

1.1.2 Đa dạng sinh học .............................................................................................................................5
1.1.3
1.2

Các điều kiện để phát triển sinh thái ........................................................................................5
Lƣợc sử nghiên cứu và phát triển DLST ......................................................................................7

1.2.1 Trên thế giới ....................................................................................................................................7
1.2.2
1.4

Việt Nam ..................................................................................................................................9
Phát triển du lịch sinh thái bền vững song song với bảo tồn đa dạng sinh học ......................... 12

CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢ NG V PH M VI, N I UNG V PHƢƠNG PH P NGHIÊN
CỨU ...................................................................................................................................................... 14
2.1

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ............................................................................................... 14

2.1.1 Mục tiêu tổng quát........................................................................................................................ 14

2.1.2 Mục tiêu cụ thể. ............................................................................................................................ 14
2.2

Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................ 14

2.2.1 Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................................................... 14
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu. ..................................................................................................................... 14
2.3 Nội dung nghiên cứu. ...................................................................................................................... 15
2.3.1. Nghiên cứu hiện trạng du lịch sinh thái tại VQG Xuân Thủy tỉnh Nam Định ............................ 15
2.3.2. Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức phát triển du lịch sinh thái tại VQG
Xuân Thủy............................................................................................................................................. 15
2.3.3. Đề uất giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại
VQG Xuân Thủy tỉnh Nam Định .......................................................................................................... 15
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................................ 15
2.4.1 Phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp .......................................................................................... 15
2.4.2 Phƣơng pháp ã hội học ............................................................................................................... 15


2.4.3 Phƣơng pháp điều tra thực địa...................................................................................................... 17
2.4.4 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................................................... 17
2.4.5 Phƣơng pháp ử lý số liệu ............................................................................................................ 18
2.4.6 Phƣơng pháp phân tích SWOT..................................................................................................... 18
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ H I T I KHU VỰC VQG XUÂN THỦY
TỈNH NAM ĐỊNH ................................................................................................................................ 20
3.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................................... 20
3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................................................... 20
3.1.2 Địa mạo, địa hình ......................................................................................................................... 21
3.1.3 Khí hậu, thủy văn. ........................................................................................................................ 21
3.1.4 Thổ nhƣỡng .................................................................................................................................. 23
3.1.5


Tài nguyên rừng .................................................................................................................... 24

3.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................................................ 25
3.2.1 Dân số........................................................................................................................................... 26
3.2.2 Tôn giáo và dân tộc ...................................................................................................................... 26
3.2.3 Đặc điểm kinh tế .......................................................................................................................... 26
3.2.4 Giao thơng .................................................................................................................................... 27
3.2.5 Văn hóa ã hội ............................................................................................................................. 27
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 28
4.1

Hiện trạng du lịch sinh thái tại VQG Xuân Thủy...................................................................... 28

4.1.1 Cơ cấu tổ chức, mục tiêu và nhiệm vụ của Vƣờn Quốc Gia Xuân Thủy ..................................... 28
4.1.2

Thị trƣờng khách du lịch và quan điểm của cộng đồng địa phƣơng về du khách và hoạt động

du lịch sinh thái, mức độ đáp ứng yêu cầu chất lƣợng du lịch sinh thái. .............................................. 30
4.1.2.1
4.2

Khách du lịch quốc tế ............................................................................................................ 30
Tiềm năng du lịch sinh thái tại VQG Xuân Thủy ..................................................................... 36

4.2.1 Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................................................. 36
4.2.2

Tài nguyên du lịch nhân văn ................................................................................................. 39


4.2.3 Điều kiện, dịch vụ và cơ sở vật chất kĩ thuật ............................................................................... 40
4.2.4

Các tuyến du lịch để phát triển du lịch sinh thái tại VQG Xuân Thủy.................................. 41

4.2.5

Các cảnh quan tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái tại VQG Xuân Thủy ..................... 44

4.2.6 Tác động của hoạt động du lịch đến việc bảo tồn đa dạng sinh học ............................................ 47
4.3 Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức phát triển du lịch sinh thái tại VQG Xuân Thủy ... 48
4.4 Một số giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái và gắn liền bảo tồn đa dạng sinh học tại
VQG Xuân Thủy ................................................................................................................................... 50
4.4.1 Kiện toàn về cơ cấu tổ chức ......................................................................................................... 50


4.4.2 Xây dựng và phát triển các tuyến điểm du lịch sinh thái bền vững ............................................. 51
4.4.3 Giải pháp nhằm tăng điểm mạnh và giảm bớt điểm yếu cho việc phát triển du lịch sinh thái ..... 54
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 56
5.1 Kết luận ........................................................................................................................................... 56
5.2 Kiến nghị ......................................................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................... 58
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT

DLST


Du lịch sinh thái

Đ SH

Đa dạng sinh học

ĐNN

Đất ngập nƣớc

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

RNM

Rừng ngập mặn

VQG

Vƣờn quốc gia


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Lƣợng khách du lịch quốc tế tới VQG Xuân Thủy đƣợc thống kê từ
giai đoạn 2014-2017 ............................................................................................ 30
Bảng 4.2 Lƣợng khách nội địa tới VQG Xuân Thủy đƣợc thống kê giai đoạn từ
năm 2014- 2017 ................................................................................................... 31
Bảng 4.3 Số đoàn khách tới VQG Xuân Thủy.................................................... 32
Bảng 4.4 Mục đích tới du lịch sinh thái VQG Xuân Thủy ................................. 32

Bảng 4.5 Doanh thu từ du lịch ở VQG Xuân Thủy giai đoạn từ năm 2014- 2017
............................................................................................................................. 33
Bảng 4.6 Cảm nhận của du khách sau chuyến đi VQG Xuân Thủy ................... 34
Bảng 4.7 Ý kiến của du khách về những vấn đề cần cải thiện ở VQG ............... 35
Bảng 4.8 Quan điểm của ngƣời dân địa phƣơng về du khách ............................ 35
Bảng 4.9 Ý kiến của ngƣời dân về lợi ích của du lịch sinh thái ......................... 36
Bảng 4.10 Đa dạng thành phần loài sinh vật đã biết ở khu vực VQG Xuân Thuỷ
............................................................................................................................. 38
Bảng 4.11 Ma trận phân tích SWOT ................................................................... 48


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Vƣờn quốc gia Xn Thuỷ (nguồn: VQG Xuân Thuỷ, 2008) ............... 20
Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy VQG Xuân Thủy, 2018) ......................... 29
Hình 3: Bản đồ du lịch Vƣờn Quốc Gia Xuân Thủy .......................................... 41
Hình 4: Bản đồ quy hoạch chung Vƣờn Quốc Gia Xuân Thủy .......................... 42
Hình 5: Bãi triều lầy có rừng ngập mặn (Nguồn: Tác giả,2018 ) ....................... 45
Hình 6: Bãi triều khơng có rừng ngập mặn (Nguồn Ban quản lý VQG,2015).... 45
Hình 7: Dải cát trải dài suốt ven bờ ngoài Cồn Lu và cồn cát chắn vùng cửa sơng
............................................................................................................................. 46
Hình 8: Đầm ni trồng thủy sản (Nguồn: tác giả,2018 ) .................................. 46


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận “ Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái gắn liền với bảo tồn đa
dạng sinh học tại Vƣờn Quốc Gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định”
2. Sinh viên thực hiện: Mai Thị Linh
3. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Đồng Thanh Hải

4. Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 15/01/2018 đến ngày 16/04/2018. Với mục
tiêu chung: Nghiên cứu này nhằm đánh giá đƣợc tiềm năng và hiện trạng
khai thác phát triển du lịch sinh thái tại Vƣờn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam
Định, từ đó đề uất các biện pháp phát triển du lịch sinh thái nhằm nâng cao
đời sống ngƣời dân và bảo tồn đa dạng sinh học.
5. Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu hiện trạng du lịch sinh thái tại Vƣờn quốc
gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định.
Điều tra các tuyến du lịch sinh thái tiềm năng tại VQG Xn Thủy.
Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức phát triển du lịch
sinh thái tại Vƣờn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định.
Đề uất giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái gắn với bảo tồn đa
dạng sinh học tại Vƣờn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định.
6. Kết quả nghiên cứu:
Qua quá trình điều tra thực địa cũng nhƣ thu thập số liệu, đề tài dã thu đƣợc
những kết quả nhƣ sau: Nội dung về hiện trạng khu du lịch sinh thái biết
đƣợc về tổ chức bộ máy an quản l khu lịch sinh thái, về tài nguyên động
thực vật, về tài nguyên du lịch nhân văn, về khách du lịch và doanh thu của
khu du lịch sinh thái trong bốn năm từ năm 2014 đến năm 2017. Cũng nhƣ
những ý kiến của ngƣời dân cũng nhƣ du khách về du lịch tại khu vực mang
lại những gì.Về tiềm năng du lịch sinh thái biết đƣợc các tiềm năng du lịch
nhân văn và du lịch thiên nhiên, biết đƣợc các địa điểm thu hút khách nhƣ


tuyến du thuyền cửa sông, tuyến xem chim, tuyến du khảo đồng quê, tuyến
điền dã. Cũng nhƣ phân tích đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức về du lịch sinh thái tại khu vực. Các số liệu có đƣợc nhờ điều tra tính
tốn và thu thập từ an quản l Vƣờn Quốc Gia Xuân Thủy.
Qua nghiên cứu kết quả đề tài thu đƣợc đã th a mãn với mục tiêu và nội
dung đặt ra và đã đề uất một số giải pháp để phát triển du lịch cũng nhƣ
định hƣớng bảo tồn đa dạng sinh học đối với khu vực Vƣờn Quốc Gia Xuân

Thủy.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay đa dạng sinh học đóng vai tr quan trọng trong việc bảo tồn thiên
nhiên cùng với mối quan hệ với con ngƣời với thiên nhiên.Tuy nhiên đa dạng
sinh học ở Việt Nam đang bị suy giảm nghiêm trọng. Đặc biệt là số lƣợng và
thành phần loài động thực vật cũng đang dần dần mất đi và có nguy cơ tuyệt
chủng. Do vậy, bảo tồn đa dạng sinh học đã trở thành vấn đề đƣợc quan tâm đặc
biệt, mà chủ yếu là tại các Vƣờn Quốc Gia.

u lịch sinh thái cũng đƣợc coi là

một trong những cách thức vừa hỗ trợ bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ sự đa dạng
sinh học và văn hóa cộng đồng, đồng thời phát triển kinh tế - xã hội một cách
hiệu quả.Trong những năm gần đây, du lịch sinh thái đã có những biến đổi mạnh
mẽ, dần trở thành xu thế trên tồn cầu.
Nằm ở khu vực Đơng Nam

,Việt Nam,có những lợi thế về vị trí địa

l ,kinh tế, giao lƣu quốc tế u thế của thế thới có nhiều điểu kiện và tiềm năng
phát triển du lịch sinh thái với những ƣu thế của thiên nhiên nhiệt đới m, địa
hình, cảnh quan đa dạng với nhiều hệ sinh thái điển hình khác nhau từ v ng núi
cao nguyên đến v ng đồng bằng ven biển và hải đảo. Để đảm bảo sự phát triển
bền vững của du lịch nói riêng và công cuộc phát triển kinh tế ã hội của nƣớc ta
nói chung, du lịch sinh thái là loại hình cần đƣợc đ y mạnh phát triển trên cơ sở
khai thác hợp l các thế mạnh tiềm năng của tài nguyên du lịch nƣớc ta.
Khu Vƣờn Quốc Gia (VQG) Xuân Thủy nằm trên địa bàn huyện Giao
Thủy, tỉnh Nam Định , đƣợc đánh giá là có tiềm năng phát triển, là trọng điểm

du lịch của tỉnh còn là một mẫu chuần điển hình của hệ sinh thái ngập nƣớc cửa
sơng ven biển ở khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng. Năm 1989, v ng bãi
triều ở Xuân Thủy trở thành khu đất ngập nƣớc đầu tiên của Việt Nam và Đông
Nam

tham gia công ƣớc RAMSAR, là công ƣớc bảo vệ về các v ng đất ngập

nƣớc có tầm quan trọng thế giới , đặc biệt là nơi cƣ trú của chim nƣớc.VQG
Xn Thủy có điều kiện giao thơng thuận lợi cả về đƣờng bộ và đƣờng sông nơi
đây sẽ là thắng cảnh thu hút các du khách ở các nơi. Đến đây, du khách vừa h a

1


mình vào thế giới của các lồi chim nƣớc q hiếm vừa đƣợc ngắm cảnh và tận
hƣởng chốn thiên nhiên sơng nƣớc. Tuy nhiên, nhìn chung du lịch tại khu vực
tỉnh Nam Định và du lịch VQG Xuân Thủy hiện nay vẫn chƣa đánh giá đƣợc
tiềm năng du lịch, cũng nhƣ các tuyến điểm du lịch cần khai thác nơi đây mang
lại, chƣa làm rõ đƣợc những thuận lợi cũng nhƣ khó khăn trong việc phát triển
du lịch. Hoạt động phát triển du lịch thiếu kiểm sốt có thể ảnh hƣởng đến sinh
thái, các loài động thực vật hay cải tạo trong các khu nuôi trồng thủy hải sản làm
mất sinh cảnh sống, làm cản trở các loài di chuyển tìm mồi, giao phối hoặc sinh
sản,....
Vậy làm thế nào để có thể khai thác, phát triển các tiềm năng du lịch tại
các khu bảo tồn, khu hu lịch sinh thái với mục tiêu phát triển bền vững. Do vậy,
tôi chọn đề tài “Đánh iá i
ạn

n n


ị h inh hái

inh họ ại Vườn Q ố Gi X ân Thủy, ỉnh N

n i n với ảo ồn
Định”. Mục đính của

đề tài nhằm đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái của khu vực từ đó đề uất bảo
tồn đa dạng sinh học tại VQG.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Khái niệm
1.1.2 Du lịch sinh thái
Là loại hình du lịch di n ra trong các v ng có hệ sinh thái tự nhiên c n
bảo tồn khá tốt nhằm mục tiêu nghiên cứu, chiêm ngƣỡng, thƣởng thức phong
cảnh, động thực vật cũng nhƣ các giá trị văn hóa hiện hữu.
Theo Hector Ceballos-Lascurarin, một nhà nghiên cứu tiên phong về du
lịch sinh thái, định nghĩa lần đầu tiên về du lịch sinh thái năm 1987 nhƣ sau:
“ u lịch sinh thái là du lịch đến những khu vực tự nhiên ít bị ơ nhi m hoặc ít bị
áo trộn với những mục tiêu đặc biệt: nghiên cứu, trân trọng và thƣởng ngoạn
phong cảnh và giới động - thực vật hoang dã, cũng nhƣ những biểu thị văn hóa
cả quá khứ và hiện tại đƣợc khám phá trong những khu vực này”. Trích trong
bài giảng du lịch sinh thái Nguy n Thị Sơn, 2007 .
Một định nghĩa khác, u lịch sinh thái là du lịch tại các v ng c n chƣa bị
con ngƣời làm biến đổi. Nó phải đóng góp vào bảo tồn thiên nhiên và phúc lợi
của dân địa phƣơng” Theo L.Hens, 1998 .

"Du lịch sinh thái là loại hình du lịch di n ra trong các vùng có hệ sinh
thái tự nhiên còn bảo tồn khá tốt nhằm mục tiêu nghiên cứu, chiêm ngƣỡng,
thƣởng thức phong cảnh, động thực vật cũng nhƣ các giá trị văn hoá hiện hữu"
(Theo Boo, 1991).
Ở Việt Nam, du lịch sinh thái mới nghiên cứu từ giữa thập kỷ 90 của thế
kỷ 20. Trong Hội thảo quốc gia về “Xây dựng chiến lƣợc phát triển Du lịch sinh
thái ở Việt Nam”, Tổng cục Du lịch Việt Nam đã đƣa ra định nghĩa về du lịch
sinh thái ở Việt Nam nhƣ sau: “ u lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào
thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục mơi trƣờng, có đóng góp cho
nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng
địa phƣơng”.

3


Những nguyên tắc cơ bản trong phát triển du lịch sinh thái: Đầu tiên du
lịch sinh thái phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, tham quan, giải trí, khám phá và
tìm hiểu tự nhiên của con ngƣời. Tiếp đến là hỗ trợ công tác bảo tồn tài nguyên
du lịch sinh thái nói riêng và tài nguyên ở các vƣờn quốc gia, khu bảo tồn nói
chung. Ngồi ra nó c n hỗ trợ kinh tế, tạo thêm những lợi ích về lâu dài cho
cộng đồng dân địa phƣơng.
u lịch sinh thái có 5 đặc trƣng:
Thứ nhất, là các sản ph m, tài nguyên du lịch sinh thái phải thuộc về
thiên nhiên.
Thứ hai, du lịch sinh thái không đƣợc tách rời với giáo dục mơi trƣờng
sinh thái.
Thứ ba, nó có sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phƣơng.
Thứ tƣ, phải quy định rõ những việc đƣợc làm và không đƣợc làm.
Cuối c ng là mang lại lợi ích kinh tế tỷ lệ G P du lịch trong tổng G P
vào khoảng 5


. Trích trong bài giảng du lịch sinh thái Nguy n Thị Oanh,

2014 . Đó là những đặc trƣng quan trọng nhất của du lịch sinh thái nhằm ác
định đúng cho khái niệm du lịch snh thái và định hƣớng phát triển du lịch sinh
thái.
Những yêu cầu cơ bản đối với du lịch sinh thái : Theo rumm, năm 2002
thì du lịch sinh thái có các u cầu sau:

u lịch sinh thái phải ít gây ảnh hƣởng

đến tài nguyên thiên nhiên của khu bảo tồn và vƣờn quốc gia; phải thu hút đƣợc
sự tham gia của cá nhân, cộng đồng, khách du lịch sinh thái, các nhà điều hành
tour và các tổ chức cơ quan chính phủ; tơn trọng văn hóa truyền thống địa
phƣơng cũng là yêu cầu cần phải có đối với du lịch sinh thái; tạo nguồn thu nhập
lâu dài và bình đ ng cho cộng đồng địa phƣơng và các bên tham gia khác bao
gồm cả những nhà điều hành tour tƣ nhân; tiếp đến là tạo nguồn tài chính cho
cơng tác bảo tồn của khu bảo tồn thiên nhiên và giáo dục những ngƣời tham gia
về vai tr của họ trong công tác bảo tồn. Nếu đáp ứng đƣợc những yêu cầu trên
thì mới đảm bảo cho sự phát triển bền vững của một khu du lịch sinh thái.
4


Theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 tháng 12/2001 của Quốc hội nƣớc
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa X (luật du lịch : “ LST là hình thức
du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hóa địa phƣơng, với sự tham
gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững”
Du lịch sinh thái c n đƣợc biết đến với nhiều tên gọi khác nhau:



Du lịch thiên nhiên ( Natural tourism)



Du lịch dựa vào thiên nhiên ( Natural- based tourism)



Du lịch môi trƣờng ( Environmental tourism)



Du lịch đặc thù (Particular tourism)



Du lịch thám hiểm (Adventure tourism)



Du lịch bản xứ ( Indigenours tourism)



Du lịch có trách nhiệm (Responsible tourism)



Du lịch nhạy cảm (Sensitized tourism)




Du lịch cạnh tranh ( Cottages tourism)



Du lịch bền vững ( Sustainable tourism)

1.1.2 Đa dạng sinh học
Theo định nghĩa của Qu

Quốc tế về

ảo tồn Thiên nhiên World

Wildlife und thì đa dạng sinh học là sự phồn thịnh của cuộc sơng trên Trái đất,
là hàng triệu lồi động vật, thực vật và vi sinh vật, là các nguồn gen và là các hệ
sinh tháiphức tạp c ng tồn tại trong môi trƣờng sống.
1.1.3 Các điều kiện để phát triển sinh thái
Thứ nhất, là điều kiện về tài ngun tự nhiên, văn hố bản địa phải có tính
đặc thù cao của hệ sinh thái. Tài nguyên tự nhiên trong du lịch sinh thái phải là
những tài nguyên c n tƣơng đối nguyên sơ, chƣa bị con ngƣời can thiệp hoặc ít
thay đổi, trong một số giới hạn thì những thay đổi do con ngƣời gây ra đối với tự
nhiên phải là những thay đổi chấp nhận đƣợc với khả năng tái tạo cao. Nhƣ vậy
du lịch sinh thái không cho phép con ngƣời can thiệp vào các hệ sinh thái tự
nhiên, cho d đó là những can thiệp mang lợi ích kinh tế - xã hội cho con ngƣời

5



và dù con chấp nhận đề bù bằng vật chất cho những thiệt hại mà họ định gây ra
với thiên nhiên.
Thứ hai, sự tham gia tích cực của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng trong việc
phát triển du lịch bền vững. Du lịch sinh thái chỉ hấp dẫn và càng trở nên hấp
dẫn hơn khi có sự tham gia của ngƣời dân địa phƣơng, họ có đƣợc những kinh
nghiệm truyền thống rất quý báu về thiên nhiên giúp mang lại nhiều thơng tin bổ
ích cho các hƣớng dẫn viên làm việc trong các công ty lữ hành, các cá nhân triển
khai những dự án kinh tế nói chung và những dự án về du lịch nói riêng tại một
địa bàn nhất định. Hơn nữa, khi ngƣời dân bản địa đƣợc hƣởng lợi ích trực tiếp
từ các di sản do thiên nhiên ban tặng và tổ tiên để lại thì họ sẽ khơng coi đó là di
sản mà là tài sản cần phải gìn giữ. Chính vì vậy, họ sẽ tích cực chia sẻ, tham gia
đóng góp vào các dự án kinh tế, du lịch liên quan đến cộng đồng địa phƣơng họ.
Thứ ba, Sự cam kết lâu dài: Chính quyền địa phƣơng là cơ quan quản lý
hành chính tại địa phƣơng, và là cơ quan đại diện, bảo vệ quyền lợi của ngƣời
dân về kinh tế, văn hoá - xã hội và sinh thái tại mỗi địa phƣơng nhất định. Chính
quyền địa phƣơng là cơ quan đƣa ra chính sách, chủ trƣơng tầm vĩ mơ nhằm
mục đính ngày càng phát triển địa phƣơng mình. Đối với các cơ quan quản lý về
du lịch thì tƣơng tự nhƣ vậy, cũng là các cơ quan quản lý hành chính nhƣng
đứng trên góc độ làm du lịch. Ở nhiều nƣớc trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam,
hai cơ quan nói trên c ng phối hợp, hành động để hoạt động du lịch tại mỗi địa
phƣơng đạt hiệu quả cao nhất.
Thứ tƣ, là thiết lập hệ thống các nguyên tắc và giá trị đạo đức. Hệ thống
các nguyên tắc và giá trị đạo đức trong kinh doanh sản ph m du lịch sinh thái
đƣợc thiết lập trên cơ sở trao đổi, bàn bạc và thống nhất cách thực hiện, kiểm
soát DLST giữa các cá nhân và tổ chức có liên quan trong hoạt động du lịch này.
Họ là chính quyền địa phƣơng, cơ quan quản lý về du lịch, các nhà kinh doanh
du lịch, ngƣời dân địa phƣơng, các nhà tổ chức phi chính phủ vì mơi trƣờng.
Những hệ thống này cũng là cơ sở để đánh giá chất lƣợng và mức độ phù hợp
của những tổ chức, cá nhân tham gia, tiến hành hoạt động kinh doanh DLST.
6



Tất nhiên, tuỳ thuộc vào đặc trƣng từng địa phƣơng, từng vùng và khu vực mà
chi tiết cụ thể trong mỗi hệ thống các nguyên tắc và giá trị đạo đức nêu trên các
phần khác nhau giữa các lãnh thổ nhƣng phải thừa nhận là có cùng triết lý và
nguyên tắc thực hiện chung. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện du lịch
sinh thái đều chịu sự chi phối của hệ thống các nguyên tắc đó.
Thứ năm, có sự cố vấn giám sát từ các tổ chức môi trƣờng phi chính phủ.
Các tổ chức phi chính phủ quan tâm tới công tác bảo tồn các di sản văn hố và
thiên nhiên. Các tổ chức phi chính phủ hoạt động vì mục đính phi lợi nhuận, sẵn
sàng hỗ trợ, giúp đỡ phát triển hoạt động du lịch sinh thái vì nó mang lại những
lợi ích thực ti n bền vững. Họ tìm kiếm các hoạt động để hỗ trợ nhƣ bảo vệ môi
trƣờng thông qua ngăn ngừa, cải thiện, sửa chữa và hồi phục những tài nguyên
bị phá huỷ. Thúc đ y các cá nhân và tổ chức liên quan đến du lịch sinh thái nhận
thức tốt hơn và bởi vậy quan tâm hơn thay vì cố gắng triệt để các tài nguyên.
Thứ sáu, nguồn khách du lịch sinh thái có đặc điểm tiêu d ng tƣơng thích
với sản ph m du lịch sinh thái: Khách du lịch sinh thái là ngƣời tiêu dung du
lịch với mục đích chính tham quan nghiên cứu tài nguyên du lich, có ý thức và
trách nhiệm bảo tồn và phát triển thiên nhiên, có trách nhiệm đối với cộng đồng
dân cƣ bản địa. Khách du lịch sinh thái có các đặc trƣng là u thiên nhiên, thích
tìm hiểu hệ sinh thái đa dạng và khám phá những điều bí n của tự nhiên và văn
hố bản địa, thích lƣu trú trong điều kiện tự nhiên, thích di chuyển bằng các
phƣơng tiện khơng gây ô nhi m môi trƣờng.
Đó là những điều kiện để phát triển du lịch sinh thái bền vững mà các khu
du lịch sinh thái cần phải nắm đƣợc và áp dụng trong việc phát triển tối ƣu hình
thức kinh doanh du lịch này.
1.2

Lƣợc sử nghiên cứu và phát triển DLST


1.2.1 Trên thế giới
Vào những năm 70 của thế kỷ XX, du lịch đại chúng và du lịch không phân
biệt vẫn chủ yếu trọng tâm đến các lồi thú lớn, chính sự quan tâm này đã ảnh
hƣởng rất lớn đến các loài động vật hoang dã, phá hủy thiên nhiên và môi
7


trƣờng. Tuy nhiên, dần dần du khách cũng nhận thức đƣợc những tác hại sinh
thái mà họ gây ra và hơn thế nữa ngƣời dân địa phƣơng cũng đã quan tâm đến
giá trị của thiên nhiên và môi trƣờng, nên các tuor du lịch nhƣ săn bắn chim,
cƣỡi lạc đà, bộ hành thiên nhiên đã bắt đầu có sự hƣớng hẫn và quản lý nghiêm
ngặt. Du lịch sinh thái dần dần dƣợc hình thành từ đây

avid Western

Những du khách kéo đến vƣờn quốc gia Yellowstone và Ysoemite hàng thế
kỉ trƣớc đây là những nhà du lịch sinh thái đầu tiên. Những khách lữ hành đến
Srengeti từ khoảng nửa thế kỷ trƣớc, những nhà dã ngoại mạo hiểm Hmalaya đã
cắm trại trên Annapurna25 năm, hàng ngàn ngƣời đến chụp ảnh chim cánh cụt ở
Belize hay những ngƣời đến ngủ trong những khu nhà dài của orne cũng có thể
coi là những khách du lịch sinh thái.
Theo đánh giá của Hiệp hội Du lịch Châu Á – Thái ình ƣơng PATA , du
lịch sinh thái đang có triều hƣớng phát triển và trở thành một bộ phận có tốc độ
tăng trƣởng mạnh mẽ nhất về tỷ trọng trong ngành du lịch. Nơi nào c n giữ
đƣợc nhiều khu thiên nhiên tự nhiên, có đƣợc sự cân bằng sinh thái thì nơi đó sẽ
có tiềm năng phát triển LST và thu hút đƣợc nguồn du khách lớn, lâu dài và ồn
định.
Để phát triển DLST phải quan tâm đến nguồn tài nguyên.Tài nguyên du lịch
sinh thái là các yếu tố cơ bản để hình thành các điểm, các tuyến hoặc khu DLST
bao gồm: các cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, giá trị nhân văn, các cơng

trình sáng tạo của nhân loại có thể đƣợc sử dụng nhằm th a mãn cho nhu cầu
DLST. Nói chung tài nguyên DLST rất đa dạng và phong phú. Một số loại tài
nguyên

LST chính thƣờng đƣợc khai thác và phục vụ nhu cầu của du khách

nhƣ:
 Các hệ sinh thái tự nhiên đặc th , đặc biệt là những nơi có tính đa dạng sinh
học cao với nhiều loài sinh vật đặc hữu, quý hiếm các Vƣờn quốc gia, Khu
bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển,..).
 Các hệ sinh thái nông nghiệp vƣờn cây ăn trái, làng hoa,… .

8


 Các giá trị văn hóa bản địa có sự hình thành và phát triển gắn liền với sự tồn
tại và phát triển của hệ sinh thái tự nhiên nhƣ: các phƣơng thức canh tác, các
l hội, sinh hoạt truyền thống dân tộc,..
1.2.2 Việt Nam
Ở nƣớc ta hệ thống rừng đặc dụng đƣợc hiểu là hệ thống khu bao tồn
thiên nhiên có diện tích 2.119.509 ha, bao gồm 11 vƣờn quốc gia, 64 khu dự trữ
thiên nhiên, 32 khu di tích lich sử,văn hóa, mơi trƣờng. Sau khi rà sốt lại Bộ
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn đã lập một danh mục 101 khu rừng đặc
dụng đề nghị chính phủ phê duyệt và phân thành 4 loại: Vƣờn quốc gia (11
vƣờn), Khu dự trữ thiên nhiên (53 khu), Khu bảo tồn loài và sinh cảnh (16 khu)
và Khu bảo vệ cảnh quan (21 khu). Theo danh sách này còn thiếu khu bảo tồn
thiên nhiên vùng biển và v ng đất ngập nƣớc.
Các nhà sinh thái học thƣờng nhắc đến sự phong phú về các kiểu hệ sinh
thái và thực bì ở Việt Nam. Theo thống kê, Việt Nam có tới 26 kiểu thực bì tập
trung thành 6 nhóm, trải từ rừng kín thƣờng xanh, rừng rụng lá và bán rụng lá,

rừng thƣờng xanh hở, rừng thƣờng xanh cây bụi đến các thảm c . Ngồi ra Việt
Nam cịn có 5 nhóm hệ sinh thái thủy vực, trải từ nƣớc ngọt đứng, nƣớc ngọt
chảy, nƣớc ngọt ngầm, nƣớc lợ và nƣớc mặn. Hệ sinh thái đất ngập nƣớc cũng
đang đƣợc các nhà khoa học Việt Nam nghiên cứu.
Không chỉ phong phú trên phƣơng diện sinh thái, thiên nhiên còn ban cho
Việt Nam sự đa dạng sinh học cao về các lồi đặc hữu, có khoảng 1200 lồi là
lồi đặc hữu trong tổng số 12000 loài thực vật ở Việt Nam theo ƣớc tính).
Trong số 15.575 lồi động vật có 172 lồi lồi đặc hữu trong số đó có 14 lồi là
thú.
Sự đa dạng về địa hình kết hợp với sự phong phú về hệ sinh thái, sự đặc
hữu của động vật đã cho ra những sản ph m, địa điểm DLST hấp dẫn.
1.3

Tác động qua lại giữa du lịch sinh thái và đa dạng sinh học
Ảnh hƣởng của dạng sinh học đối với du lịch sinh thái: Đa dạng sinh học

không những cung cấp trực tiếp các phúc lợi ã hội nhƣ lƣơng thực, thực ph m,
9


thuốc chữa bệnh, vật liệu ây dựng, năng lƣợng, các giá trị đặc biệt trong lĩnh
vực công nghệ sinh học, trong ứng dụng thực ti n, sản uất nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, công nghiệp,y tế mà c n đối với du lịch. Vì vậy, nếu khơng có
đa dạng sinh học thì khơng có du lịch sinh thái, ít ai đi du lịch sinh thái sa mạc,
nơi khơng có cây mọc và thú vật nào sinh sống. Điều đó chứng t mối liên kết
không thể tách rời giữa đa dạng sinh học và du lịch sinh thái, muốn phát triển du
lịch sinh thái ở một nơi nào đó thì bắt buộc nơi đó phải có sự phong phú về đa
dạng sinh học. Quy mô, tốc độ phát triển, khả năng thu hút khách du lịch của du
lịch sinh thái ở mỗi v ng, mỗi quốc gia phụ thuộc rất lớn vào đa dạng sinh học ở
nơi đó. Trích Luận văn Thạc s Võ Văn Phong, 2012 .

Tác động của du lịch sinh thái tới đa dạng sinh học:

u lịch sinh thái tác

động tích cực đến đa dạng sinh học nhƣ thế nào
Thứ nhất là bảo tồn thiên nhiên; du lịch góp phần kh ng định giá trị và
góp phần bảo tồn các diện tích tự nhiên quan trọng, phát triển VQG.
Thứ hai, giúp tăng cƣờng chất lƣợng môi trƣờng, du lịch có thể cung cấp
những sáng kiến cho việc làm sạch mơi trƣờng thơng qua kiểm sốt chất lƣợng
khơng khí, nƣớc, đất, ô nhi m tiếng ồn, thải rác và các vấn đề môi trƣờng khác,
giúp sinh vật và sinh cảnh phát triển bền vững.
Thứ ba là đề cao môi trƣờng, việc phát triển các cơ sở du lịch đƣợc thiết
kế tốt có thể đề cao các giá trị cảnh quan và cuối c ng là tăng cƣờng hiểu biết về
môi trƣờng của cộng đồng địa phƣơng thông qua việc trao đổi và học tập với du
khách.
Ngoài những tác động tích cực, những hậu quả nặng nề của du lịch tác
động vào đa dạng sinh học là không nh . Hiện nay, phát triển du lịch đang di n
ra ở khắp mọi nơi trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển có nguồn tài
nguyên thiên nhiên tr phú nhƣ các nƣớc thuộc Châu Phi, Châu

. Ở các nƣớc

này việc phát triển du lịch chƣa theo đúng hƣớng của du lịch sinh thái nên hoạt
động này đã gây ảnh hƣởng không nh đến nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng
nhƣ sự đa dạng sinh học của địa phƣơng. Sự phát triển của du lịch có thể gây
10


sức ép lên các nguồn tài nguyên thiên nhiên khi ngƣời ta tăng cƣờng khai thác
các v ng kể cả những v ng đƣợc coi là khan hiếm tài nguyên. Các nguồn tài

nguyên chủ yếu có nguy cơ ảnh hƣởng ấu do du lịch là đất, nƣớc, sinh vật,
khoáng sản, cảnh quan tự nhiên,…
Hiện trạng phát triển DLST tại các VQG
Các VQG ở Việt Nam có tiềm năng phát triển DLST rất lớn nhƣng cho
đến nay việc phát triển DLST còn hạn chế, chƣa tƣơng ứng với tiềm năng mà
thiên nhiên ban tặng. DLST phát triển chủ yếu tập trung ở một số VQG có điều
kiện tiếp cận giao thơng thuận lợi, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất k thuật tƣơng
đối tốt nhƣ: VQG Cát à, Tam Đảo, Cúc Phƣơng, a Vì, Phong Nha - Kẻ Bàng,
Cát Tiên... Nhƣng ngay ở các VQG có hoạt động du lịch phát triển khá tốt này,
loại hình DLST vẫn cịn nhiều tồn tại, chƣa tuân thủ tuyệt đối các nguyên tắc,
quy chu n, tiêu chu n của LST, chƣa chú trọng các hoạt động giáo dục, bảo vệ
môi trƣờng, chƣa tuân thủ chặt chẽ các tiêu chí, tiêu chu n bảo vệ môi trƣờng
bền vững, chƣa thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng làm du lịch, phát
triển bền vững về sinh thái, môi trƣờng…Nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát
triển du lịch sinh thái ở các VQG Việt Nam là trình độ nhận thức về bảo vệ môi
trƣờng của ngƣời dân địa phƣơng và đa số khách tham quan c n hạn chế.Ở
VQG chƣa có chiến lƣợc và quy hoạch phát triển

LST nên khơng có định

hƣớng đầu tƣ, khơng có kế hoạch, dự án phát triển DLST. Cơ sở hạ tầng, cơ sở
vật chất k thuật dịch vụ du lịch, các dịch vụ hỗ trợ du lịch nhƣ cung cấp thông
tin, y tế, bảo hiểm, vận tải hành khách, ăn uống, vui chơi, giải trí… đảm bảo
đúng tiêu chu n, quy chu n chất lƣợng đáp ứng tốt yêu cầu của khách DLST còn
rất hạn chế và chƣa đồng bộ. Công tác phối, kết hợp giữa các cơ quan quản lý,
các cấp, tổ chức xã hội nghề nghiệp trong hoạch định, xây dựng chính sách phát
triển, quản lý du lịch và
phát triển du lịch và

LST c n bất cập. ên cạnh đó, hệ thống chính sách


LST chƣa thống nhất, đồng bộ, dẫn đến tình trạng phát

triển tự phát, chồng chéo, nảy sinh những mâu thuẫn giữa phát triển và bảo tồn,

11


giữa kinh tế và môi trƣờng, ảnh hƣởng tiêu cực đến mơi trƣờng tự nhiên, văn
hóa - xã hội.
1.4

Phát triển du lịch sinh thái bền vững song song với bảo tồn đa dạng

sinh học
Phát triển du lịch sinh thái bền vững đảm bảo phát triển cân bằng 3 mục
tiêu liên quan là:
Mục tiêu: Bảo vệ
tài nguyên và môi
trƣờng

Mục tiêu ã hội:
Nâng cao sức
kh e trình độ văn
hóa cộng đồng

Phát triển
DLST bền
vững


Mục tiêu kinh
tế: Tăng trƣởng
GDP

Những nguyên tắc để phát triển du lịch sinh thái song song với việc bảo
tồn loài nhƣ là:
Thứ nhất, du lịch sinh thái phải ph hợp với những ngun tắc tích cực về
mơi trƣờng, tăng cƣờng và khuyến khích trách nhiệm đạo đức đối với mơi
trƣờng tự nhiên.
Thứ hai, du lịch sinh thái là không đƣợc tổn hại đến tài nguyên, môi
trƣờng, những nguyên tắc về môi trƣờng không chỉ áp dụng cho những nguồn
tài nguyên bên ngồi tự nhiên và văn hóa nhằm thu hút khách mà c n bên
trong của nó.
Thứ ba, các nguyên tắc về môi trƣờng và sinh thái cần phải đặt lên hàng
đầu.

o đó, mỗi ngƣời khách du lịch sinh thái sẽ phải chấp nhận tự nhiên theo

đúng nghĩa của nó và chấp nhận sự hạn chế của nó hơn là làm biến đổi môi
trƣờng cho sự thuận tiện cá nhân.
12


Thứ tƣ, du lịch sinh thái phải đảm bảo lợi ích lâu dài đối với tài nguyên,
đối với địa phƣơng và đối với ngành lợi ích về bảo tồn hoặc lợi ích về kinh tế,
văn hóa, ã hội hay khoa học .
Thứ năm, du lịch sinh thái phải đƣa ra những kinh nghiệm đầu tay khi tiếp
úc với môi trƣờng tự nhiên, đó là những kinh nghiệm h a đồng làm tăng sự
hiểu biết hơn là đi tìm cái lạ cảm giác mạnh hay mục đích tăng cƣờng thể trạng
cơ thể.

Thứ sáu, du lịch sinh thái phải tập trung vào các giá trị bên trong hơn là
các giá trị bên ngồi và thúc đ y sự cơng nhận các giá trị này.
Ở đây những kinh nghiệm có sự tác động lớn và có nhận thức cao nên đ i
h i sự chu n bị kĩ càng của cả ngƣời hƣớng dẫn và các thành viên tham gia. Cần
phải có sự đào tạo đối với tất cả các ban nghành chức năng: Địa phƣơng, chính
quyền, tổ chức đồn thể và các khách du lịch trƣớc, trong và sau chuyến đi .
Thành cơng đó phải dựa vào sự tham gia của địa phƣơng, tăng cƣờng sự hiểu
biết và sự phối hợp với các ban ngành chức năng. Các nguyên tắc về đạo đức,
cách ứng ử và nguyên tắc thực hiện là rất quan trọng. Nó đ i h i cơ quan giám
sát của ngành phải đƣa ra các nguyên tắc và các tiêu chu n đƣợc chấp nhận và
giám sát toàn bộ các hoạt động.

13


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU ĐỐI TƢ NG VÀ HẠM VI N I DUNG
VÀ HƢƠNG HÁ NGHIÊN CỨU
2.1

Mục ti u nghi n cứu của đề tài

2.1.1 Mục ti u tổng quát.
Nghiên cứu này nhằm đánh giá đƣợc tiềm năng và hiện trạng khai thác
phát triển du lịch sinh thái tại VQG Xuân Thủy tỉnh Nam Định, từ đó đề uất
các biện pháp phát triển du lịch sinh thái nhằm nâng cao đời sống ngƣời dân và
bảo tồn đa dạng sinh học.
2.1.2 Mục ti u cụ thể
- Đánh giá hiện trạng du lịch sinh thái tại VQG Xuân Thủy tỉnh Nam
Định

- Xác định đƣợc những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức để phát
triển du lịch sinh thái tại đây.
- Để uất các giải pháp phát triển bền vững tại du lịch sinh thái gắn liền
với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQG Xuân Thủy tỉnh Nam Định.
2.2

Đ i tƣợng phạm vi nghi n cứu.

2.2.1 Đ i tƣợng nghi n cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các loài chim nƣớc, cảnh quan, hệ sinh
thái, cộng đồng, tài nguyên du lịch sinh thái tự nhiên và nhân văn tại VQG Xuân
Thủy.
2.2.2 hạm vi nghi n cứu
- Phạm vi về không gian: Khóa luận tiến hành nghiên cứu đƣợc thực hiện
trên địa bàn khu VQG Xuân Thủy, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu đƣợc thu thập
chủ yếu tập trung trong khoảng thời gian vài năm trở lại đây. Các số liệu điều tra
khảo sát thực tế đƣợc tiến hành từ ngày 15/01/2018 đến ngày 16/04/2018.

14


2.3 Nội dung nghi n cứu
2.3.1. Nghiên cứu hiện trạng du lịch sinh thái tại VQG Xuân Thủy tỉnh Nam
Định
2.3.2. Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức phát triển du lịch
sinh thái tại VQG Xuân Thủy
2.3.3. Đề uất giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái gắn với bảo tồn đa
dạng sinh học tại VQG Xuân Thủy tỉnh Nam Định
2.4. hƣơng pháp nghi n cứu

2.4.1 Phươn pháp h

hập tài liệu thứ cấp

- Thu thập từ an quản l VQG Xuân Thủy các tài liệu có liên quan đến.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản l và các thông tin cần thiết của an quản l
VQG Xuân Thủy.
- Khu hệ động, thực vật tại VQG Xn Thủy.
- Thơng tin chính trị – ã hội – an ninh – quốc ph ng của các ã nằm trong
v ng đệm VQG Xuân Thủy.
- Tài liệu thống kê số lƣợng, đặc điểm của khách du lịch
- Nghiên cứu chi tiết giá trị của dữ liệu thu thập đƣợc.: Phải ác định giá trị
của các dữ liệu sau đó đối chiếu với mục tiêu nghiên cứ rồi ác định và ếp loài
dữ liệu, mức độ tin cậy và tính thời sự của các dữ liệu đó
2.4.2 Phươn pháp xã hội học
Phƣơng pháp này có

nghĩa vơ c ng quan trọng trong việc nghiên cứu đề

tài. Sử dụng phƣơng pháp này để ph ng vấn trực tiếp một số khách tham gia du
lịch tại VQG Xuân Thủy, những ngƣời có trách nhiệm quản l Vƣờn, những
ngƣời dân địa phƣơng phục vụ du lịch. Qua đây có thể biết đƣợc tính hấp dẫn
của du lịch, tâm tƣ nguyện vọng của du khách cũng nhƣ của ngƣời dân đại
phƣơng.
Các bước phỏng vấn
ƣớc 1: Xác định các thông tin cần thu thập: thông tin hiện trạng hoạt
động du lịch sinh thái, ác định các địa điểm có tiềm năng du lịch sinh thái, các
15



×