Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nghiên cứu hình thái đặc điểm phân bố và khả năng tái sinh của cây trang kandelia candel l druce tại vườn quốc gia xuân thủy tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.7 KB, 72 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đề tài khóa luận tốt nghiệp trong chƣơng trình đào tạo ngành Quản lý tài
nguyên thiên nhiên (chƣơng trình chuẩn) của học viên đƣợc hồn thành là kết
quả của q trình học tập, rèn luyện và tích lũy kiến thức tại trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp, cùng với sự hƣớng dẫn, dạy bảo tận tình của các thầy cơ giáo khoa
Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, cùng với sự tham khảo ý kiến của các
bạn học.
Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn
PGS.TS. Trần Ngọc Hải - ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành đề này.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo thuộc Khoa
Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng – Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, những
ngƣời đã cung cấp những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình đào tạo và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các các bộ công nhân viên Ban
quản lý Vƣờn quốc gia Xuân Thủy, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định, cùng các
cán bộ kiểm lâm đã động viên và tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tơi hồn thành đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Vũ Trọng Thƣởng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VÀ KÍ HIỆU VIÊT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU


DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC MẪU BIỂU
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
PHẦN 1.TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3
1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn......................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về rừng ngập mặn ...................................................................... 3
1.1.2. Phân bố rừng ngập mặn ............................................................................... 3
1.2. Nghiên cứu Rừng ngập mặn trên thế giới và Việt Nam. ............................... 4
1.2.1. Trên thế giới. ............................................................................................... 4
1.2.2. Tại Việt Nam. .............................................................................................. 5
1.3. Những nghiên cứu ở VQG Xuân Thủy. ......................................................... 8
1.4. Nghiên cứu về loài Trang. .............................................................................. 9
Phần 2.MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................... 11
2.2. Nội Dung Nghiên cứu. ................................................................................. 11
2.3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 11
2.3.1. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 11
2.3.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 11
2.4.1. Phƣơng pháp ngoại nghiệp ........................................................................ 11
2.4.2. Phƣơng pháp kế thừa số liệu. .................................................................... 12
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra thực địa .................................................................. 12
2.4.4. Phƣơng pháp PRA ..................................................................................... 14
2.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................... 15
Phần 3.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ........................................ 19
3.1. Các đặc điểm về điều kiện tự nhiên ............................................................. 20
3.1.1. Đặc điểm địa hình ..................................................................................... 20
3.1.2. Khí hậu, thủy văn, hải văn. ....................................................................... 20



3.1.3. Đặc điểm thổ nhƣỡng. ............................................................................... 22
3.2. Đặc điểm dân số, kinh tế - xã hội của các vùng đệm khu vực VQG Xuân
Thủy, tỉnh Nam Định. ......................................................................................... 23
3.2.1. Dân số ........................................................................................................ 23
3.2.2. Tôn giáo và dân tộc. .................................................................................. 25
3.2.3. Cơ cấu ngành nghề và sinh kế chính. ........................................................ 25
3.2.4. Đặc điểm kinh tế - xã hội của các xã vùng đệm. ...................................... 26
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 31
4.1. Đặc điểm hình thái của cây Trang (Kandelia candel (L) Druce) tại Vƣờn
quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định. ................................................................. 31
4.2. Đặc điểm phân bố của loài Trang tại Vƣờn quốc gia Xuân Thủy. .............. 34
4.3. Đặc điểm cấu trúc rừng và các quy luật phân bố của các trạng thái rừng .............. 36
4.3.1. Cấu trúc tổ thành tầng thứ. ........................................................................ 36
4.3.2. Quy luật phân bố N/Hvn. .......................................................................... 38
4.3.3. Quy luật phân bố N – D1.3 ....................................................................... 41
4.4. Đặc điểm tái sinh tự nhiên của cây Trang .................................................... 43
4.5. Đề xuất một số phƣơng hƣớng và biện pháp sử dụng hợp lý rừng ngập mặn
và bảo tồn và phát triển loài Trang tại VQG Xuân Thủy.................................... 46
4.5.1. Nhận thức của ngƣời dân về vai trò của rừng ngập mặn. ......................... 46
4.5.2. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển Trang tại vƣờn quốc gia Xuân
Thủy, tỉnh Nam Định. ......................................................................................... 48
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 50
1. Kết luận ........................................................................................................... 50
2. Tồn tại.............................................................................................................. 50
3. Kiến nghị ......................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VÀ KÍ HIỆU VIÊT TẮT


D1.3

Đƣờng kính ngang ngực

Hvn

Chiều cao vút ngọn

N

Số cây

N/D1.3

Phân bố số cây theo đƣờng kính ngang ngực

N/Hvn

Phân bố số cây theo chiều cao

ƠTC

Ơ tiêu chuẩn

STT

Số thứ tự

VQG


Vƣờn quốc gia.


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Diện tích các xã vùng đệm ................................................................. 23
Bảng 3.2: Dân số và mật độ dân số các xã vùng đệm ......................................... 24
Bảng 3.3. Dân số và lao động của các xã vùng đệm năm 2013 .......................... 25


DANH MỤC BIỂU
Biểu 4.2.1. Số lƣợng và kích thƣớc lồi Trang tại các OTC điều tra ở VQG Xuân
Thủy, tỉnh Nam Định. ......................................................................................... 35
Biểu 4.3.2 Đặc điểm cấu trúc rừng tự nhiên hỗn loài ......................................... 36
Biểu 4.4.1. Tổng hợp cây tái sinh trong trạng thái rừng tự nhiên ....................... 44
Biểu 4.4.2. Tổng hợp cây tái sinh trong trạng thái rừng tự nhiên ....................... 44
Biểu 4.4.3.Tổng hợp cây tái sinh trong trạng thái rừng trồng thuần loài Trang. 45
Biểu 4.5.1: Nhận thức của ngƣời dân ven biển về vai trò của RNM .................. 46


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bố trí OTC điều tra thực địa ............................................................... 13
Hình 3.1. Bản đồ vị trí Vƣờn quốc gia Xuân Thủy............................................. 19
Hình 3.2:Khu vực nghiên cứu Vƣờn quốc gia Xuân Thủy ................................. 19
Hình 4.1.1. Thân cây Trang tại VQG Xuân Thủy............................................... 32
Hình 4.1.2. Lá cây Trang tại VQG Xuân Thủy................................................... 33
Hình 4.1.3. Hoa cây Trang tại VQG Xuân Thủy ................................................ 33
Hình 4.1.4. Qủa Trang tại VQG Xuân Thủy ....................................................... 34
Hình 4.3.1.Biểu đồ phân bố số cây theo chiều cao của tầng cây cao thuộc trạng
thái rừng hỗn loài Trang + Sú + Bần chua .......................................................... 38

Hình 4.3.2.Biểu đồ phân bố số cây theo chiều cao của tầng cây cao thuộc trạng
thái rừng hỗn loài Trang + Sú ............................................................................. 39
Hình 4.3.3 Biểu đồ phân bố số cây theo chiều cao của tầng cây cao thuộc trạng
thái rừng thuần loài Trang. .................................................................................. 40
Hình 4.3.4:Phân bố số cây theo đƣờng kính của tầng cây cao thuộc trạng thái
rừng tự nhiên hỗn lồi Trang + Sú + Bần chua ................................................... 41
Hình 4.3.5:Phân bố số cây theo đƣờng kính của tầng cây cao thuộc trạng thái
rừng tự nhiên hỗn loài Trang + Sú. ..................................................................... 42
Hình 4.3.6: Phân bố số cây theo đƣờng kính của tầng cây cao thuộc trạng thái
rừng trồng thuần loài Trang. ............................................................................... 43


DANH MỤC MẪU BIỂU
Mẫu biểu 01: Điều tra cây trƣởng thành (tầng cây cao) ..................................... 14
Mẫu biểu 02: Phiếu phỏng vấn............................................................................ 15
Mẫu biểu 03: Tổng hợp kết quả điều tra tầng cây cao ........................................ 16
Mẫu biểu 04: Tổng hợp cây tái sinh.................................................................... 17


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

TĨM TẮT KHĨA LUẬN
I. Tên khóa luận : “Nghiên cứu hình thái, đặc điểm phân bố và khả
năng tái sinh của cây Trang (Kandelia candel (L) Druce) tại Vườn quốc gia
Xuân Thủy tỉnh Nam Định”
II. Sinh viên thực hiện: Vũ Trọng Thƣởng, Lớp: K58D – QLTNTN(C)
Khoa: Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng.
1. Giáo viên hƣớng dẫn: Pgs.ts Trần Ngọc Hải
2. Mục tiêu nghiên cứu

-

Nghiên cứu đặc điểm hình thái, xác định đƣợc các đặc điểm phân bố

và khả năng tái sinh của của loài Trang (Kandelia candel (L) Druce) tại VQG
Xuân Thủy, tỉnh Nam Định.
3. Nội dung nghiên cứu
-

Nghiên cứu bổ sung đặc điểm hình thái của lồi Trang.

-

Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Trang.

-

Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng và các quy luật phân bố của loài

Trang trong các trạng thái rừng.
-

Nghiên cứu tình hình tái sinh tự nhiên của loài Trang

-

Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển cây Trang.

4. Kết quả đạt đƣợc.
4.1. Đặc điểm hình thái của cây Trang.

-

Đã thu thập mẫu và mơ tả đƣợc đặc điểm hình thái rễ, thân, lá, hoa,

quả của loài Trang tại Vƣờn quốc gia Xuân Thủy.
4.2. Đặc điểm phân bố của cây Trang.
-

Trang phân bố trên toàn bộ khu vực Cồn Lu và Cồn ngạn của Vƣờn

quốc gia Xuân Thủy, phân bố chủ yếu ở khu vực có chế độ thủy triều ngập trung
bình, đất độ mặn 15 – 28%. Tại trạng thái rừng tự nhiên hỗn loài Trang + Sú


công thức tổ thành 3.0 Trang + 7.0 Sú, tại trạng thái rừng tự nhiên hỗn loài
Trang + Sú + Bần chua có cơng thức tổ thành 2,29 Trang + 7,32 Sú + 0,39 Bần
chua.
4.3. Đặc điểm tái sinh tự nhiên của cây Trang.
-

Tái sinh của Trang tại khu vực rừng tự nhiên hỗn loài Trang + Sú là

tốt nhất trong 3 trạng thái rừng. Nhìn chung mức độ tái sinh của Trang trên các
khu vực nghiên cứu đạt mức trung bình, những cây tái sinh xấu hầu hết là do
những tác động do bị động vật ăn lá, thân.
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển cây Trang tại Vƣờn
quốc gia Xuân Thủy.
-

Tăng cƣờng hiệu quả quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn.


-

Xây dựng các đội ngũ tuyên truyền tại địa phƣơng.

-

Đƣa ra một số kỹ thuật trồng và chăm sóc bảo vệ loài Trang.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng ngập mặn là một hệ sinh thái quan trọng có năng xuất cao ở vùng cửa
sơng ven biển nhiệt đới. Rừng ngập mặn không những cung cấp nguyên liệu có
giá trị nhƣ gỗ, củi, tanin, thức ăn… mà cịn là nơi sinh sản của nhiều lồi hải
sản, chim… Bên cạnh đó rừng ngập mặn cịn có tác dụng to lớn trong việc bảo
vệ bờ biển, bờ sông, điều hịa khí hậu, hạn chế xói lở, mở rộng diện tích lục địa,
hạn cế sự xâm nhiễm mặn, bảo vệ đê điều, đồng ruộng nơi sống của ngƣời dân
ven biển trƣớc sự tàn phá của gió mùa, bão, nƣớc biển dâng. Hệ thống rễ trên
mặt đất của cây rừng ngập mặn có khả năng làm tăng cƣờng sự tích tụ phù sa,
hình thành nên những bãi bồi mới.
Tuy nhiên, do những áp lực về dân số, vì lợi ích trƣớc mắt và hạn chế trong
nhận thức của ngƣời dân về vai trò, tác dụng của rừng nên nhiều vùng rừng ngập
mặn đã bị khai thác quá mức. Rất nhiều nơi rừng bị bỏ hoang làm đất canh tác
nông nghiệp, đất xây dựng và vùng nuôi tôm, cua. Điều này đã gây nên hậu quả
nghiêm trọng, làm giảm nguồn tài nguyên sinh vật.
Đầu thế kỷ 20 Việt Nam có trên 400.000 hecta rừng ngập mặn với diện tích
phần lớn nằm tại miền Nam (Maurand, 1943). Tuy nhiên vào cuối thế kỷ 20,
RNM đã bị khai thác quá mức cho các mục đích kinh tế trƣớc mắt nhƣ nơng
nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, di dân, lấy củi gỗ, đặc biệt là phát rừng nuôi
thủy sản làm giảm nghiêm trọng diện tích rừng, dây xói mịn di truyền, nhiều

lồi thực vật bị suy giảm tới mức báo động. Điều này không những ảnh hƣởng
tới tài nguyên thủy hải sản mà còn đe dọa nghiêm trọng tới tới nhiều chức năng
và dịch vụ sinh thái khác của hệ sinh thái RNM nhƣ khả năng ngăn chặn và
chống chọi với tác động mạnh mẽ của sóng gió và nƣớc biển dâng.
Việc khơi phục lại hệ sinh thái rừng ngập mặn bằng khách khoanh nuôi,
trồng lại các dải rừng ngập mặn trên những khu rừng đã bị phá hủy và đất mới
hình thành là vấn đề cần thiết và cấp bách. Trong những năm gần đây Nhà nƣớc
ta đã phối hợp với nhiều tổ chức trong và ngoài nƣớc nhƣ: Hội chữ thập đỏ Nhật
Bản, Đan Mạch… đầu tƣ kinh phí, kỹ thuật để khôi phục, trồng mới một số diện
1


tích rừng ngập mặn ở các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phịng, Thái Bình, Nam Định,
Ninh Bình…
Cây Trang (Kandelia candel(L) Druce) thuộc họ Đƣớc (Rhizophoraceae)
phân bố rộng có mặt ở rừng ngập mặn từ Bắc vào Nam, có khả năng chịu đƣợc
biên độ nhiệt khá rộng và sinh trƣởng tốt nên những vùng đất phù sa ven biển
ngập triều trung bình, nơi có nồng độ muối thấp. Với khả năng thích ứng cao,
biên độ nhiệt khá rộng nên loài cây này đã đƣợc chọn và trồng chủ ở khu vực
Vƣờn quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định.
Để góp phần nghiên cứu hình thái, phân bố và khả năng tái sinh của cây
Trang, từ đó làm cơ sở để xây dựng và đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát
triền loài cây này tại khu vực Vƣờn quốc gia Xuân Thủy tơi tiến hành nghiên
cứu đề tài “Nghiên cứu hình thái, đặc điểm phân bố và khả năng tái sinh của
cây Trang (Kandelia candel (L) Druce) tại Vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh
Nam Định”

2



PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về rừng ngập mặn
1.1.1. Khái niệm về rừng ngập mặn
Thuật ngữ rừng ngập mặn (Mangrove) rất khó định nghĩa chính xác. Theo
một số tác giả từ Mangrove đƣợc dùng để chỉ các lồi thực vật hoặc một khu
rừng có nhiều loài cây sinh sống trong cùng một đầm lầy ven biển. Quần xã thực
vật ngập mặn bao gồm nhiều chi và họ thực vật đa số khơng có quan hệ họ hàng,
nhƣng vẫn có những nét chung về đặc tính hình thái sinh lý và sinh sản phù hợp với
mơi trƣờng hết sức khó khăn là ngập mặn, thiếu khơng khí và đất khơng ổn định.
1.1.2. Phân bố rừng ngập mặn
1.1.2.1. Trên thế giới
Rừng ngập mặn có thể đƣợc tìm thấy ở trong hơn 118 quốc gia và vùng
lãnh thổ trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của thế giới. Các tỷ lệ phần
trăm về diện tích lớn nhất của rừng ngập mặn đƣợc tìm thấy giữa 5° vĩ Bắc và 5°
vĩ Nam. Khoảng 75 % rừng ngập mặn trên thế giới đƣợc tìm thấy trong chỉ 15
quốc gia. Châu Á có số lƣợng rừng ngập mặn lớn nhất (42%) của thế giới, tiếp
theo là châu Phi (21%), Bắc và Trung Mỹ(15%), Châu Đại Dƣơng (12%)
và Nam Mỹ (11%).Theo tác giả Wahsh (1974) phân chia thảm cây ngập mặn thế
giới thành 2 nhóm chính:
- Khu vực Ấn độ
Thái Bình Dƣơng gồm Nam Nhật Bản, Philippines, Đơng Nam Á, Ấn Độ,
bờ biển Hồng Hải, Đông Phi, Australia, New Zealand, quần đảo phía Nam Thái
Bình Dƣơng tới tận đảo Xamoa.
- Khu vực Tây Phi và châu Mỹ bao gồm bờ biển châu Phi phía Đại Tây
Dƣơng, đảo Galapagos và châu Mỹ. Tổng diện tích rừng ngập mặn thế giới vào
khoảng 15.429.000 ha, trong đó có 6.246.000 ha thuộc châu Á nhiệt đới và châu
Đại dƣơng, 5.781.000 ha ở châu Mỹ nhiệt đới và 3.402.000 ha thuộc châu Phi.

3



1.1.2.2. Ở Việt Nam
Việt Nam thuộc Đơng Nam Á, có đƣờng bờ biển trên 3000km
Năm 1943 theo thống kê diện tích RNM là hơn 400.000 ha, năm 1982 cịn
khoảng 252.000 ha. Năm 2002, diện tích RNM ƣớc tính chỉ cịn khoản 155.000 ha.
RNM Việt Nam phát triển mạnh ở miền Nam, đặc biệt là bán đảo Cà Mauđồng bằng song Cửu Long
Năm 2005, rừng ngập mặn ở Việt Nam che phủ một diện tích vào khoảng
209.741 hecta, hầu hết ở Đồng bằng sông Cửu Long (tổng cộng 91.080 ha)
1.2. Nghiên cứu Rừng ngập mặn trên thế giới và Việt Nam.
1.2.1. Trên thế giới.
Từ lâu các ngành khoa học đã quan tâm nghiên cứu về đất ngập mặn cũng
nhƣ rừng ngập mặn trên nhiều lĩnh vực vì những giá trị to lớn về sinh học, sinh
thái và kinh tế xã hội của vùng ven biển.
Nghiên cứu về giải phẫu, phân loại, phân bố:
- Lĩnh vực đƣợc quan tâm nhiều nhất là phân loại thực vật, thảm thực vật
và phân bố. Có 2 cơng trình nổi tiếng là Mangrove vegetation của V.J. Chapman
(1975) và The botany of mangroves của P.B. Tomlinson (1986) đã nghiên cứu về
giải phẫu, phân loại, phân bố, sinh thái một số loài cây ngập mặn trên thế giới.
Nghiên cứu về các nhân tố sinh thái.
- Nghiên cứu những nhân tố sinh thái ảnh hƣởng đến sự hình thành và phát
triển rừng ngập mặn có nhiều tác giả đề cập đến. Theo V.J. Chapman (1975) có
7 yếu tố sinh thái cơ bản ảnh hƣởng đến sự phát triển rừng ngập mặn là : Nhiệt
độ, thể nền đất mùn, sự bảo vệ, độ mặn, thủy triều, dòng chảy hải lƣu, biển nơng.
- Trong các nhân tố sinh thái thì độ mặn là nhân tố quan trọng nhất ảnh
hƣởng tới tăng trƣởng, tỷ lệ sống, phân bố các loài. De Hann (1931) ( Trích dẫn
từ Aksornkoae, 1993) cho rằng rừng ngập mặn tồn tại, phát triển ở nơi có độ
mặn từ 10 – 30% và các tác giả đã chia thực vật ngập mặn thành hai nhóm:
nhóm phát triển ở độ mặn từ 10 - 30% và nhóm phát triển độ mặn từ 0 – 10%.
Nghiên cứu về sinh trưởng của cây ngập mặn

4


- S. Soemodiharjo và cộng sự (1994) nghiên cứu về tăng trƣởng chiều cao
và đƣờng kính thân của lời Đƣng đƣợc trồng ở Indonexia theo các tuổi
6,11,14,18 và cho biết sự tăng trƣởng hàng năm tƣởng ứng là 0.7, 0.5, 0.6cm
- Ở Phangnga (Thái Lan) (J. Kongsanchai, 1984) nghiên cứu sự tăng trƣởng
của Đƣớc đôi trồng tại vùng khai thác mỏ thiếc ở các giai đoạn 1,2,3,4,5,6 năm
tuổi và cây đạt chiều cao tƣơng ứng là 0.71, 0.74, 1.23, 1.25 và 1.93.
Nghiên cứu về trồng rừng
- Về lĩnh vực trồng và phục hồi rừng ngập mặn đã có nhiều tổ chức quốc tế
tham gia nhƣ: Chƣơng trình hợp tác Liên hiệp quốc (UNDP), chƣơng trình mơi
trƣờng Liên hiệp quốc (UNEP), tổ chức lƣơng thực và nông nghiệp của Liên
hiệp quốc (FAO), chƣơng trình nghiên cứu và quản lý hệ sinh thái rừng ngập
mặn khu vực châu Á và Thái Bình Dƣơng của UNDP/UNESCO (RAS/79/002)
đã cung cấp tài chính cho những tổ chức chuyên môn của các nƣớc để nghiên
cứu quản lý rừng ngập mặn. Chính phủ của nhiều nƣớc đã ban hành các chính
sách về rừng ngập mặn, khuyến khích trồng lại rừng.
- Cho tới nay những nghiên cứu ở nhiều nƣớc đã xác định đƣợc phân bố,
đặc điểm sinh thái các loại thực vật rừng ngập mặn, đa dạng của hệ sinh thái
rừng ngập mặn. Số liệu nghiên cứu cho thấy rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở
vùng cửa sông, ven biển, vùng nƣớc lợ, nƣớc mặn và ảnh hƣởng bởi thủy triều.
1.2.2. Tại Việt Nam.
Nghiên cứu về phân loại phân bố
- Cơng trình nghiên cứu có hệ thống về rừng ngập mặn đầu tiên ở Việt Nam
là luận văn tiến sỹ của Vũ Văn Cƣơng (1964) về các quần xã thực vật ở rừng Sát
thuộc vùng Sài Gon – Vũng Tàu. Tác giả đã chia thực vật nƣớc mặn và nhóm
thực vật nƣớc lợ. Đƣng phân bố ven sông Sài Rạp, Đông Tranh và một số cửa
sông nhỏ: Cóc trắng gặp rải rác ở những nơi đất cao, Vẹt đen gặp ở các vùng
nƣớc lợ.

- Lê Công Khanh (1986) mô tả các đặc điểm sinh học để phân biệt các chi,
các họ cây có trong rừng ngập mặn. Tác giả đã xếp 57 loài cây ngập mặn vào 4
nhóm dựa vào tính chất ngập nƣớc và độ mặn của nƣớc: Nhóm mọc trên đất bồi
5


ngập nƣớc mặn (độ mặn của nƣớc từ 15-32%) có 25 lồi, trong đó có Đƣng, Cóc
trắng; nhóm sống trên đất bồi thƣờng ngập nƣớc lợ (độ mặn 0.5 – 15%) có 9
lồi, trong đó có Vẹt đen và nhóm sống trên đất bồi ít ngập nƣớc lợ có 12 loài.
- Phùng Trung Ngân và Châu Quang Hiền (1987) đã đề cập đến 7 kiểu
thảm thực vật ngập mặn ở Việt Nam: Rừng Mấm hoặc Bần đơn thuần, rừng
Đƣớc đơn thuần, rừng Dừa nƣớc, rừng hỗn hợp vùng triều trung bình, rừng Vẹt
– Gía vùng đất cao, rừng Chà là – Ráng đại và trảng thối hóa.
- Đỗ Đình Sân, Nguyễn Ngọc Bình, Ngơ Đình Quế, Vũ Tấn Phƣơng (2005)
nghiên cứu tổng quang rừng ngập mặn Việt Nam đã xây dựng nên bản đồ phân
bố rừng ngập mặn ở Việt Nam .
Nghiên cứu các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến phân bố, sinh trưởng
rừng ngập mặn.
- Trong luận án tiến sỹ khoa học “ Sinh thái thảm thực vật rừng ngập mặn
Việt Nam” của Phan Nguyên Hồng (1991) đã đề cập đến vấn đề phân bố, sinh
thái, sinh lý, sinh khối… rừng ngập mặn Việt Nam.
- Theo Thái Văn Trừng (1998) có 3 nhóm nhân tố sinh thái phát sinh rừng
ngập mặn: thứ nhất là tính chất lý hóa của nƣớc, thứ hai là cƣờng độ và thời gian
ngập của thủy triều, thứ ba là độ mặn của nƣớc.
- Nguyễn Mỹ Hằng và Phan Nguyên Hồng (1995) đã tìm hiểu về ảnh
hƣởng nhiệt độ thấp đến sinh trƣởng của Trang, Đân, Đƣớc đơi. Kết quqr thí
nghiệm cho thấy Đƣng và Đƣớc đơi sinh trƣởng bình thƣờng vào mùa hè và mùa
thu, nhƣng đến mùa đông (t < 11°C ) thì lồi này chết đi; trong khi đó Trang và
Đâng vẫn vƣợt qua mùa đơng giá rét.
- Thí nghiệm về quang hợp trên Đƣớc đôi ở Cần Giờ thành phố Hồ Chí

Minh, Phan Nguyên Hồng và cộng sự cho thấy khi nhiệt độ khơng khí lên đế
42°C thì q trình quang hợp bị đình trệ.
- Kogo. M. (1995) theo dõi sự sinh trƣởng của Trang trồng ở xã Thụy Hải,
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình đã nhận xét số đốt cây Trang có quan hệ chặt
chẽ với tuổi của cây.
6


- Mai Sỹ Tuấn (1995) đã nghiên cứu phản ứng sinh lý, sinh thái của Mấm
biển con trồng thí nghiệm ở các độ mặn khác nhau trong nhà kính cho thấy trong
điều kiện thí nghiệm ở độ mặn nƣớc biển 25% thì Mấm biển có sinh trƣởng về
đƣờng kính và chiều cao là tốt nhất. Sự tăng trƣởng về đƣờng kính và chiều cao
giảm dần khi độ mặn của nƣớc biển tăng lên. Cây mọc ở mơi trƣờng khơng có
muố thì tỷ lệ sinh trƣởng thấp nhất. Quá trình quang hợp tỷ lệ nghịch độ mặn
của môi trƣờng: Độ mặn càng cao thì quang hợp càng giảm nhƣng cây ngập mặn
vẫn duy trì năng suất quang hợp dƣơng ở các độ mặn thí nghiệm kể cả 150% độ
mặn nƣớc biển.
Nghiên cứu về sinh khối, năng suất lượng rơi.
- Cơng trình nghiên cứu đầu tiên về sinh trƣởng và sinh khố rừng ngập mặn
ở Việt Nam đó là luận án phó tiến sỹ của Nguyễn Hồng Trí (1986). Tác giả
nghiên cứu về sinh khối và năng suất quần xã rừng Đƣớc đôi: Rừng già, rừng tái
sinh tự nhiên, và rừng trồng 7 năm tuổi ở Cà Mau. Tác giả đã cho biết sinh khối
tổng số của 3 loại rừng tƣơng ứng là 119.335kg khơ/ha, 34.853kg khơ/ha;
21.225kg khơ/ha; 3.817kg/ha, 3.378kg/ha.
- Nguyễn Hồng Trí (1986) là ngƣời đầu tiên nghiên cứu về năng suất
lƣợng rơi của rừng đƣớc đôi tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau. Tác giả xác định
năng suất lƣợng rơi của rừng Đƣớc đôi là khá cao, lƣợng rơi của lá chiếm tỷ lệ
79.71%, lƣợng rơi vào khô cao hơn là lƣợng rơi vào mùa khô.
- Trong luận án thạc sỹ, Lê Hƣơng Giang (1999) đã nhận xét năng suất
lƣợng rơi của rừng Trang trồng 9 năm tuổi ở Thái Bình là 48,76g/m2/tháng,

trong đó lƣợng rơi của lá chiếm chủ yếu (94,16%)
Nghiên cứu về đất rừng ngập mặn
- Lê Văn Tự (1994) đã thiết lập bản đồ thổ nhƣỡng hai huyện Nhà Bè và
Cần Giờ. Tác giả căn cứ vào tình trạng ngập mặn (thƣờng xuyên hay theo con
nƣớc) và tầng sinh phèn nông (0-50cm) hay sâu (trên 50cm) đã chia nhóm đất
mặn chủ yếu ở Cần Giờ thành 7 loại, trong đó loại đất ngập mặn phèn tiềm tàng,
tầng sinh phèn nông nhiều bã hữu cơ ngập mặn thƣờng xuyên chiếm 27.280ha.
7


- Nguyễn Ngọc Bình (1996) đã nghiên cứu các loại đất ở rừng ngập mặn
Cà Mau, đất ngập mặn mùn rất lỗng khơng có cây ngập mặn, đất ngập mặn
mùn có Mấm trắng tiên phong cố định bãi bồi, đất ngập mặn dạng sét, đất ngập
mặn phèn tiềm tàng sét mèm có Đƣớc, đất ngập mặn phèn tiềm tàng cứng có
Đƣớc, Đà, Cóc Trắng.
- Đối với đất ngập mặn, Ngơ Đình Quế (2003) và các cộng sự cho rằng:
Chất hữu cơ là một trong những nhân tố quyết định đến sinh trƣởng của rừng
ngập mặn, nếu hàm lƣợng chất hữu cơ trong rừng ngập mặn ít hơn 1% thì sinh
trƣởng xấu, nhƣng nếu quá cao, lớn hơn 15% thì cũng kìm hãm sự phát triển của
5 cây và cũng có thể làm cây trồng bị chết do môi trƣờng đất bị ơ nhiễm. Và
cũng trong năm này Ngơ Đình Quế đã phân chia lập địa cho vùng ngập mặn ven
biển Việt Nam và phân chia lập địa ứng dụng cho vùng ngập mặn ven biển đồng
bằng sông Cửu Long. Trên cơ sở kết quả khảo sát nghiên cứu, phân tích kế thừa
các thành quả về đất rừng ngập mặn với các thảm thực vật và diễn biến của
chúng phân chia các cấp phân vị đối với đất vùng ven biển ngập mặn ở Việt
Nam theo hệ thống Miền – Vùng – Tiểu Vùng.
1.3. Những nghiên cứu ở VQG Xuân Thủy.
Dự án “ Nghiên cứu sử dụng bền vững nguồn nước khu vực VQG Xuân
Thủy, tỉnh Nam Định”thúc đẩy đƣợc việc thực hiện mục tiêu quy hoạch VQG
Xuân Thủy cho gia đoạn hiện tại cũng nhƣ cho phát triển bền vững lâu dài nhằm

đƣa ra phƣơng pháp quản lý, sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên nƣớc tại
khu vực VQG Xuân Thủy.
Chƣơng trình “ Sử dụng bền vững tài nguyên rừng ngập mặn mang lại lợi
ích cho phụ nữ nghèo thơng qua thí điểm đồng quản lý trong vùng lõi của Vườn
Quốc Gia Xn Thủy” nhằm đƣa mơ hình đồng quản lý hiện có trong khu vực
thành một mơ hình thí điểm thực hiện chính sách mới để đồng quản lý rừng
ngập mặn trong vùng lõi thông qua sự tham gia của các tổ chức và cộng đồng,
đặc biệt là phụ nữ khai thác thủy sản thủ cơng. Ngồi việc giảm thiểu vai trò của
các tổ chức , dự án cũng tập trung vào việc giao quyền cho nhóm phụ nữ
(khoảng 500 ngƣời) từ đó họ có thể tự tổ chức, tham gia vào q trình phát triển
chính sách, cải thiện hiểu biết về các phƣơng pháp khai thác bền vững, giảm tác
8


động của họ vào tài nguyên thiên nhiên băng việc phát triển những sinh kế thay
thế thông qua sự hỗ trợ của một quỹ chung.
VQG Xuân Thủy là một trong ba điểm trình diễn của dự án “ Khắc phục
trở ngại nhằm tăng cường hiệu quả quản lý các khu bảo tồn ở Việt Nam” gọi tắt
là dự án PA, do Qũy mơi trƣờng tồn cầu (GEF) tài trợ thơng qua Chƣơng trình
phát triển Liên hợp quốc (UNDP) trong 5 năm (2011-2015), cục bảo tồn đa dạng
sinh học – Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng là cơ quan đầu mối triển khai dự án.
Mục tiêu chung của dự án là “ Đảm bảo hệ thống các khu bảo tồn có hệ tài chính
bền vững để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học có tầm quan trọng
tồn cầu nhằm góp phần bảo tồn một cách hiệu quả đa dạng sinh học ở Việt Nam”
Đề tài “ Các mơ hình quản lý bền vững tài ngun rừng ngập mặn tại Vườn
Quốc Gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định”, tác giả Nguyễn Kim Long, Đại học Hải
Phòng nhằm quản lý và khai thác rừng ngập ặmn tại VQG Xuân Thủy một cách
có hiệu quả và hợp lý.
Đề tài: “ Nghiên cứu tính đa dạng sinh học tại Vƣờn Quốc Gia Xuân Thủy,
tỉnh Nam Định làm cơ sở khoa học định hƣớng cho bảo tồn và phát triển” nhằm

giúp các nhà hoạch định chính sách có các hoạt động ƣu tiên cải thiện công tác
quy hoạch phát triển, quản lý và sử dụng hợp lý các dạng tài nguyên thiên nhiên
cũng nhƣ bảo vệ nguồn lợi sinh vật, bảo tồn đa dạng sinh học, đồng thời đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại VQG Xuân Thủy.
1.4. Nghiên cứu về loài Trang.
Tác giả Phan Nguyên Hồng và Lê Thị Trễ năm 1997. Nghiên cứu chu trình
sinh sản của loài Trang (Kandelia candel (L.) Druce.) trồng ở Hà Tĩnh và mối
liên quan của chu kỳ này với vĩ độ. Thông báo Khoa học và Giáo dục, Trƣờng
Đại học Sƣ Phạm Huế, 3/1997.
Nghiên cứu thành phần hóa học và bƣớc đầu thăm dị hoạt tính sinh học
của cây Trang (Kandelia candel (L.) Druce.) Việt Nam của Ts. Trần Thị Minh
bộ mơn Hóa hữu cơ Trƣờng đại học Bách khoa Hà Nội.
Nghiên cứu khả năng tích lũy cacbon của rừng Trang (Kandelia obovata
Sheue, Liu & Yong) trồng ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định của
Nguyễn Thị Hồng Hạnh trƣờng Đại học Nông Nghiệp (từ năm 2004 - 2007).
9


Nghiên cứu để xác định hàm lƣợng Tanin của cây Trang (Kandelia obovata
Sheue, Liu & Yong) và cây họ Đƣớc (Rhizophora stylosa Grifl) ở một số độ
tuổi khác nhau tại rừng ngập mặn huyện Xuân Thủy, tỉnh Nam Định của Lê Thị
Lan Hƣơng trƣờng Đại học Nông Nghiệp.
Nghiên cứu động thái phân bố cây theo đƣờng kính tán(N/Dt) của lâm phần
Trang (Kandelia obovata Sheue, Liu & Yong) trồng tại rừng ngập mặn xã Thái Đô –
huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình của Phạm Minh Ái trƣờng Đại học Lâm Nghiệp.
Nghiên cứu khả năng tích lũy cacbon và Nitrơ trong thể nền của rừng
Trang (Kandelia obovata Sheue, Liu & Yong) tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam
Định cửa Trần Thị Thu Hƣơng trƣờng Đại học Lâm Nghiệp.
Nghiên cứu khả năng cố định cacbon của loài Trang (Kandelia obovata
Sheue, Liu & Yong) tại huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định của Triệu Thị Thu Hà

trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
Có thể nhận thấy vai trị, giá trị của rừng ngập mặn là rất to lớn đối với phát
triển kinh tế xã hội và phòng hộ ven biển của quốc gia. Trong những năm qua,
rừng ngập mặn bị suy giảm nghiêm trọng và hiện đang đứng trƣớc những áp lực
lớn về phát triển kinh tế, gia tăng dân số. Trƣớc những biến động bất thƣờng của
thời tiết do biến đổi khí hậu tồn cầu, vai trị phòng hộ ven biển của rừng ngập
mặn ngày càng đƣợc thừa nhận và việc phục hồi rừng ngập mặn đang là một
trong những nhiệm vụ cấp bách của quốc gia.
Với rừng ngập mặn việc nghiên cứu về thành phần các lồi cây ngập mặn
và đặc điểm thích nghi của chúng với các điều kiện lập địa khác nhau, các văn
bản kỹ thuật về phục hồi rừng cịn rất ít và đƣợc xây dựng dựa trên kinh nghiệm
của địa phƣơng. Do vậy, các cơ sở khoa học cho công tác gây trồng rừng ngập
mặn còn rất hạn chế và là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại trong công tác gây
trồng rừng ngập mặn.
Vấn đề nghiên cứu của đề tài sẽ đóng góp thiết thực vào việc đƣa ra một số
giải pháp lâm sinh góp phần bảo vệ và phát triển lồi Trang nói riêng, và các cây
ngập mặn nói chung tại khu vực nghiên cứu nhằm phát triển rừng ngập mặn
thuộc khu vực Vƣờn quốc gia Xuân Thủy ngày một hiệu quả và bền vững.

10


Phần 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu đặc điểm hình thái, xác định đƣợc các đặc điểm phân bố và khả
năng tái sinh của của loài Trang (Kandelia candel (L) Druce) tại VQG Xuân
Thủy, tỉnh Nam Định.
Đề xuất đƣợc một số giải pháp trong bảo tồn và phát triển loài Trang
(Kandelia candel (L) Druce) phân bố tại VQG Xuân Thủy, tỉnh Nam Định.

2.2. Nội Dung Nghiên cứu.
Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, đề tài triền khai nội dung các nội dung chính
sau đây:
- Nghiên cứu bổ sung đặc điểm hình thái của loài Trang.
- Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Trang tại VQG Xuân Thủy.
- Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng và các quy luật phân bố của lồi
Trang trong các trạng thái rừng
- Nghiên cứu tình hình tái sinh tự nhiên của loài Trang.
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển cây Trang tại VQG Xuân
Thủy, tỉnh Nam Định.
2.3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
2.3.1. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Thực hiện từ ngày 13/02/2017 đến ngày 13/05/2017.
Phạm vi về không gian:
- Khu vực có sự tồn tại và sinh trƣởng của loài Trang (Kandelia candel (L) Druce)
- Khu vực Cồn Lu và Cồn Ngạn Vƣờn quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định.
2.3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Loài Trang phân bố tại Vƣờn quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp ngoại nghiệp
Tham khảo các tài liệu có liên quan đến khu vực nghiên cứu: Quy hoạch
bảo vệ phát triển rừng huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020
11


Thu thập điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Giao Thủy và lien
quan đến khu vực nghiên cứu
Chuẩn bị dụng cụ đo chiều cao, đƣờng kính cây, biểu thu thập các chỉ tiêu
ngoại nghiệp.
Khảo sát khu vực nghiên cứu

Chọn vị trí đánh dấu ơ tiêu chuẩn trên bản đồ (phân bố đều, đại diện cho lô,
trạng thái)
2.4.2. Phương pháp kế thừa số liệu.
Tiến hành thu thập số liệu thông qua phƣơng pháp tham khảo văn bản, trên
cơ sở kế thừa những tài liệu sẵn có, tiến hành phân tích và tổng hợp những vấn
đề lien quan đến đề tài.
Kế thừa thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế, các tài liệu
có lien quan và lịch sử rừng trồng trong khu vực nghiên cứu.
2.4.3. Phương pháp điều tra thực địa
Tuyến điều tra đƣợc đƣợc bố trí qua những khu vực có khả năng cao nhất
có lồi cây Trang phân bố.
Đề tài tiến hành điều tra hai tuyến, độ rộng tuyến khoảng 10m độ dài
khoảng tầm 100m tới 200m. Từ khu vực Cồn Lu và Cồn Ngạn ra hết bãi bồi,
một tuyến từ trụ sử Vƣờn quốc gia tới hạt kiểm lâm dài 1,5km
Trên tuyến nhóm quan sát và phát hiện tồn bộ các cá thể trên mỗi tuyến
phát hiện và nhận diện loài dựa theo những tài liệu đã đƣợc công bố nhằm quan
sát, nghiên cứu các đặc điểm hình thái, vật hậu…
Tiến hành lập 10 OTC, tại các OTC (kích thƣớc 10mx10m, trong mỗi ô
tiêu chuẩn chia ra các ô nhỏ 2x2m và 5x5m tùy theo mật độ cây để đếm cà xác
định kích thƣớc, chiều cao cao của chúng) để điều tra thành phần loài, số cây
trƣởng thành, số cây tái sinh, đánh giá số lƣợng, chất cây con tái sinh, số lƣợng
cây trƣởng thành.

12


10m

10m


Hình 2.1: Bố trí OTC điều tra thực địa
Dùng xào 5m đánh dấu tỷ lệ, thƣớc dây và thƣớc kẹp đo chiều cao và
đƣờng kính thân cây. Để đo đƣờng kính thân cây, ngƣời ta thƣờng chọn một vị
trí nào đó trên phần gốc cây (trong tầm với ngƣời điều tra) làm chuẩn. Vị trí
chọn độ cao cách cổ rễ 1,3m. Do đặc điểm của cây rừng ngập mặn với đặc thù
riêng nên đề tài xác định vị trí đo nhƣ sau:
- Cây thấp hơn 1,5m thì xác định đƣờng kính tại phần cổ bạnh gốc.
- Cây bụi có chiều cao trung bình thấp nên đƣờng kính thân cũng xác định
tại phần thân trên cổ rễ.
- Sau khi đã có OTC, thu thập các số liệu trong ô gồm đƣờng kính (D1.3)
chiều cao vút ngọn (Hvn) số cây tái sinh tự nhiên (Nts). Kết quả điều tra đƣợc
ghi vào mẫu biểu 01

13


Mẫu biểu 01: Điều tra cây trƣởng thành (tầng cây cao)
Lơ trạng thái rừng:…………………… OTC số:……………..
Ngày điều tra:………………………...
STT Lồi cây

D1.3(cm)

Hvn(m)

Ghi chú

1
2


Trên các tuyến gặp lồi nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra và thu thập
các thông tin sau:
- Nghiên cứu phân bố của loài Trang thuộc vƣờn quốc gia Xuân Thủy
 Trên các tuyến, nghiên cứu điều tra toàn bộ cây Trang đƣợc phát hiện.
- Sau khi sơ thám thực địa toàn bộ khu vực nghiên cứu, tiến hành đếm các
chỉ tiêu sinh trƣởng: chiều cao vút ngọn (Hvn), đƣờng kính (D1.3) và điều tra
các nhân tố sinh thái nghiên cứu. Các chỉ tiêu sinh trƣởng
 Chiều cao vút ngọn (Hvn) đƣợc đo từ vị trí phía trên bạnh rễ 5(cm) tới
đỉnh của ngọn cây cao nhất và đo bằng thƣớc dây có độ chia 1/10(cm)
 Đƣờng kính thân cây (D1.3) đƣợc đo bằng thƣớc dây, theo cơng thức tính
chu vi
- Nghiên cứu tình hình tái sinh
 Nghiên cứu tình hình tái sinh cây con Trang dƣới tán rừng điều tra sơ thám
thực địa toàn khu vực nghiên cứu. Trên khu vực nghiên cứu lập các ô thứ cấp.
 Tiến hành đếm số lƣợng cây con tái sinh tổng số và phân loại các cây con
tái sinh ở trong ô 5x5m dƣới tán rừng và 1x1m ngồi tán và rìa bờ kê, bờ đầm,
nhận xét kích thƣớc độ nhiều, chất lƣợng cây con tái sinh.
2.4.4. Phương pháp PRA
- PRA (Participatory Rural Apparaisal) là phƣơng pháp đánh giá nơng thơn
có sự tham gia của ngƣời dân.
- Các cộng tác viên chính là ngƣời dân học sinh trong vùng nghiên cứu
14


- Sử dụng công cụ phỏng vấn là sử dụng những câu hỏi mở để phỏng vấn
bán cấu trúc và xây dựng phiếu điều tra.
- Số lƣợng phỏng vấn: 30 ngƣời dân.
- Các thông tin phỏng vấn đƣợc dựa vào mẫu biểu phỏng vấn, kết quả đƣợc
ghi vào mẫu biểu phỏng vấn.
Mẫu biểu 02: Phiếu phỏng vấn


Mẫu phiếu phỏng vấn.
Tên ngƣời phỏng vấn:……………
tính:………….

Tuổi:…………

Địa chỉ:………………....

Ngày phỏng vấn:…………………

Giới

1. Ơng/bà có thấy tài nguyên vùng ven biển, rừng ngập mặn tại địa phƣơng
là quan trọng đối với bản thân, gia đình và làng xóm của mình hay khơng?

2. Ơng/bà có tham gia các dự án trồng rừng ở địa phƣơng không?
3. . Gia đình ơng/bà có khai thác, sử dụng các loại tài nguyên, nguồn lợi
thiên nhiên ven biển hay không?
4. Các chƣơng trình tun truyền giáo dục về RNM mặn có thƣờng xun
đƣợc tổ chức ở địa phƣơng khơng?
5. Những khó khăn của gia đình khi sản xuất nơng nghiệp?
6. Đề nghị ông/bà cho biết vùng ven biển có những lợi thế nào?

7. Ông/bà đánh giá về mức độ quan trọng của rừng ngập mặn nhƣ nào?
Xin cảm ơn ông bà

2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu.
- Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Trang.
 Số liệu thu thập đƣợc ngoài thực địa sẽ đƣợc phân tích và sử lý trên phần

mềm Excel
- Phân cấp cây tái sinh theo chiều cao
 Số cây tái sinh của từng cấp chiều cao
15


×