LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là q trình hồn thiện kiến thức kết hợp giữa lý
thuyết và phƣơng pháp làm việc, năng lực công tác thực tế của mỗi sinh viên,
đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại học Lâm nghiệp Quốc gia Việt Nam, khoa
QLTNR và MT, tôi tiến hành thực hiện khóa luận “Nghiên cứu hiện trạng và
xây dựng bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đoạn chảy qua
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội”. S u
hẩn trƣơng, đến n
h
ột thời gi n là
việ nghi
t
và
luận tốt nghiệp đã đƣợc hồn thành.
Trong q trình thực tập, ngồi sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận đƣợc
sự gi p đỡ nhiệt tình và đ ng g p những ý kiến quý báu của các thầy cô giáo,
các cán bộ quận Hà Đơng, các hộ gi đình tại ơ sở thực tập. Từ đá lịng, tơi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới sự gi p đỡ và động viên nhiệt
thành đ , đặc biệt các cơ ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo đã h
ng
từ hi
thành h
ới hình thành đề tài và tr ng tr ng suốt uá trình thực tập, h àn
luận.
ng in g i lời ả
Tôi
ộ ỹ thuật ủ Trung t
Rừng và
ả và gi p đỡ tơi
ơn thầy TS. Nguyễn Hải Hịa, B n giá
Th nghiệ
Thự hành -
ôi trƣờng - Trƣờng Đại họ
h
đố
án
Quản l Tài ngu n
ghiệp đã tạ điều iện thuận lợi
gi p đỡ tr ng thời gi n thự hiện đề tài
Mặc dù cố gắng trong suốt quá trình thực tập nhƣng trình độ bản thân cịn
hạn chế nên bản báo cáo khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất
định.Tơi rất
ng đƣợc sự góp ý của thầ
ơ để bản á
á đƣợc hoàn ch nh
hơn
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Lê Thị Mai
1
MỤC LỤC
ĐẶT VẤ ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠ G I. TỔNG QUAN VẤ ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 2
1.1. Một số vấn đề ơ ản li n u n đến
ôi trƣờng nƣớc mặt............................ 2
1 1 1 ƣớc mặt ...................................................................................................... 2
1.1.2. Ô nhiễ
nƣớc .............................................................................................. 2
1.1.3.Các ch ti u đánh giá hất lƣợng nƣớc mặt .................................................. 3
1.1.4. Một số quy chuẩn về chất lƣợng nƣớc ........................................................ 5
1.2. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt ở Việt Nam ................................................. 5
1.2.1. Chất lƣợng nƣớ nƣớc mặt ở Việt Nam ...................................................... 5
1.2.2. Hiện trạng ô nhiễ
1 3 Công tá
môi trƣờng nƣớ
uản l nguồn nƣớ
ặt ở Việt
ặt ở Việt Nam .............................. 6
.............................................. 7
1 3 1 Cơ ấu tổ hứ h ạt động uản l nguồn nƣớ
1.4
ặt ở Việt
................. 7
ột số phƣơng pháp đánh giá hất lƣợng nƣớ ............................................. 9
1 4 1 Đánh giá dự và
ộ u
huẩn, ti u huẩn hất lƣợng nƣớ .................... 9
1.5. Phân vùng chất lƣợng nƣớc.......................................................................... 11
1.5.1. Vai trò của phân vùng chất lƣợng nƣớc .................................................... 11
1 5 2 Phƣơng pháp ph n vùng hất lƣợng nƣớc dựa vào ch số chất lƣợng WQI ..12
1.6. Một số công trình nghiên cứu chất lƣợng nƣớc mặt sơng Nhuệ .................. 13
CHƢƠ G II
ỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƢƠ G PHÁP GHIÊ CỨU .. 15
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 15
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 15
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 15
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 15
2 2 1 Đối tƣợng................................................................................................... 15
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 15
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 15
2 4 Phƣơng pháp nghi n ứu .............................................................................. 16
2 4 1 Phƣơng pháp ế thừa tài liệu..................................................................... 16
2
2 4 2 Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thự địa ................................................... 16
2 4 3 Phƣơng pháp điều tra bằng bảng phỏng vấn ............................................. 16
2 4 4 Phƣơng pháp lấy mẫu ngoài hiện trƣờng .................................................. 17
2 4 5 Phƣơng pháp ph n t h tr ng phòng th nghiệm ....................................... 20
2 4 6 Phƣơng pháp t nh t án h số chất lƣợng nƣớc theo quyết định số
879/QĐ-TC T ngà 01 tháng 07 nă
2.4.7. Phƣơng pháp
2011 ủa Tổng môi trƣờng ................... 25
dựng ản đồ .................................................................. 28
CHƢƠ G III. ĐIỀU IÊ TỰ HIÊ - I H TẾ XÃ HỘI HU VỰC
GHIÊ CỨU .................................................................................................... 30
3 1 Điều iện tự nhi n ........................................................................................ 30
3 1 1 Vị tr đị l ................................................................................................. 30
3.1.2. Đị hình ..................................................................................................... 30
3 1 3 Đặ điể
314
về điều iện thủ văn ................................................................ 31
h hậu ...................................................................................................... 32
3 2 Điều iện inh tế - ã hội ............................................................................. 33
3 2 1 D n số, l
động và việ là .................................................................... 33
3 2 2 Phát triển á nghành inh tế .................................................................... 33
3 2 3 Phát triển ơ sở hạ tầng ............................................................................. 33
3 2 4 Phát triển inh tế ã hội ............................................................................ 34
CHƢƠ G IV. ẾT QUẢ GHIÊ CỨU ......................................................... 35
4.1. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đ ạn chảy qua quận Hà Đông, thành
phố Hà Nội .......................................................................................................... 35
411
ết uả phỏng vấn ngƣời d n về hất lƣợng nƣớ sông huệ tại hu vự
nghi n ứu ........................................................................................................... 35
4.2. Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ, đ ạn chảy qua quận Hà
Đông, thành phố Hà Nội ..................................................................................... 48
4 2 1 Đánh giá hất lƣợng nƣớc sông theo ch số WQI ..................................... 48
4.2.2. Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Lô khu vực nghiên cứu ........... 51
3
4 3 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí chất
lƣợng nƣớc sơng Nhuệ đ ạn chảy qua quận Hà Đông, thành phố Hà Nội ......... 53
4.3.1. Giải pháp về mặt quản lí ........................................................................... 53
4.3.2. Giải pháp về mặt kinh tế ........................................................................... 53
4.3.3. Giải pháp về mặt giáo dụ
ôi trƣờng...................................................... 54
4.3.4. Giải pháp về mặt ĩ thuật- công nghệ ...................................................... 54
CHƢƠ G V. ẾT UẬ - TỔ TẠI - HUYẾ
51
GHỊ ............................... 56
ết luận ........................................................................................................ 56
5 2 Tồn tại........................................................................................................... 56
53
hu ến nghị ................................................................................................. 57
TÀI IỆU THA
HẢO
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
BOD
Nhu cầu oxi sinh hóa
BTNMT
Bộ tài nguyên
COD
Nhu cầu oxi hóa học
DO
Hà
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TSS
Tổng chất rắn lơ l ng
WQI
Ch số chất lƣợng nƣớc
5
ơi trƣờng
lƣợng oxi hịa tan
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
2.1.
Bảng vị trí lấy mẫu và thời gian lấy mẫu nƣớc
19
sông Nhuệ khu vực nghiên cứu
2.2
Bảng u định các gía trị qi, BPi
26
2.3
Bảng u định các giá trị Bpi và i đối với DO%
27
bão hòa
2.4
Bảng u định các giá trị Bpi và i đối với thông
27
số pH
2.5
Bảng mứ đánh giá hất lƣợng nƣớc dựa vào giá
28
trị WQI
4.1
Bảng ết uả phỏng vấn ngƣời d n tại hu vự
35
nghi n ứu
4.2
Bảng ết uả ph n t h
hả
4.3
u
ẫu nƣớ sơng huệ, đ ạn
40
uận Hà Đơng
Bảng kết quả tính toán giá trị WQI
6
49
DANH MỤC VỀ CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Tên hình vẽ
Trang
hình vẽ
1.1
Sơ đồ tổ chức cục quản l tài ngu n nƣớc
7
2.1
Bản đồ á điểm lấy mẫu nƣớc sông Nhuệ
18
3.1
Bản đồ lƣu vự sông
30
huệ tr n đị
àn uận Hà Đông,
thành phố Hà ội
4.1
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ củ
4.2
Biểu đồ thể hiện giá trị pH củ
á điểm lấy mẫu
4.3
Biểu đồ thể hiện giá trị độ đụ
ủ
4.4
Biểu đồ thể hiện giá trị TSS ủ
á điể
lấ
ẫu
43
4.5
Biểu đồ thể hiện giá trị DO ủ
á điể
lấ
ẫu
43
4.6
Biểu đồ thể hiện giá trị BOD5 ủ
á điể
lấ
ẫu
44
4.7
Biểu đồ thể hiện giá trị COD ủ
á điể
lấ
ẫu
45
4.8
Biểu đồ thể hiện giá trị N-NH4 ủ
4.9
Biểu đồ thể hiện giá trị P-PO4 ủ
4.10
Biểu đồ thể hiện giá trị coliform ủ
4.11
Bản đồ ph n vùng hất lƣợng nƣớ sông
số WQI hu vự
á điểm lấy mẫu
á điể
41
lấ
á điể
á điể
41
ẫu
lấ
lấ
á điể
ẫu
45
ẫu
lấ
huệ the
uận Hà Đông, thành phố Hà ội
7
42
46
ẫu
h
47
52
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
Khóa học 2012-2016
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên khóa luận tốt nghiệp: “ Nghiên cứu hiện trạng và xây dựng bản đồ
phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đoạn chảy qua quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội”
1. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Mai
2. Gíao viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm góp phần bảo vệ
ơi trƣờng, nâng cao hiệu
quả quản lí nguồn tài ngu n nƣớc sông Nhuệ đ ạn chảy qua quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đ ạn chảy qua
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ
đ ạn chảy qua quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản
lí chất lƣợng nƣớc sơng Nhuệ tại khu vực nghiên cứu.
4. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đ ạn chảy qua quận Hà
Đông, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ
đ ạn chảy qua quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí chất
lƣợng nƣớc sơng Nhuệ đ ạn chảy qua quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
8
5. Những kết quả đạt đƣợc
H ạt động sản uất ủ các làng nghề, hu ông nghiệp, hu đô thị lớn đã
tạ n n
ột uận Hà Đông phát triển inh tế
ạnh
ẽ tr ng nƣớ B n ạnh đ ,
á h ạt động nà đã tạ r lƣợng nƣớ thải gây ô nhiễ
trọng hịu ảnh hƣởng nhiều nhất là lƣu vự sơng
huệ
ơi trƣờng nghiêm
guồn g
ơ nhiễ
chính sơng huệ là nƣớ thải sinh h ạt và nƣớ thải ông nghiệp.
The
ết ủ thấ rằng á thông số ph n t h TSS, DO, BOD5, COD, N-
NH4, P-PO4, coliform ở
Đông đều ô nhiễ
ọi điể
nghi
tr n dịng sơng
huệ đ ạn hả
trọng vƣợt rất nhiều lần s với giá trị ủ QCV 08-
BOD5 vƣợt 5,4 - 7,3 lần, COD vƣợt 8 - 10,4 lần,
P-PO4 vƣợt 17,94-50,7 lần,
Từ ết uả ph n t h
lƣợng nƣớ sông
huệ the
lif r
146,6-320 lần
h số WQI ủ Việt
á
và thu đƣợ
ết uả nhƣ
ẫu the từng h ti u đều ằng 3 nằ
h ảng 0 -25 trong th ng đánh giá và
ứ ph n ấp nƣớ ô nhiễ
ở
nặng, ần
l tr ng tƣơng l i.
ản đồ ph n vùng hất lƣợng nƣớ ,
huệ đ ạn hả
nghi
-NH4 vƣợt 18,36-31,98 lần,
ẫu, đề tài đã áp dụng phƣơng pháp đánh giá hất
sau: tất ả á giá trị WQI ủ
Qu
uận Hà
T ột B1 Cụ thể: TSS vƣợt 2-3,9 lần, DO vƣợt 2,6-10 lần,
MT:2015/BT
iện pháp
u
trọng Để
u
thể thấ
uận Hà Đông, thành phố Hà
ội ngà
thể ải thiện, du trì hất lƣợng nƣớ
s dụng nguồn tài ngu n nƣớ nà
ột á h hợp l
hất lƣợng nƣớ sông
àng su giả
ng nhƣ việ
uản l
ần phải thự hiện uản l
tổng hợp, ết hợp nhiều iện pháp về ĩ thuật, uản l và tu n tru ền giá dụ
9
ĐẶT VẤN ĐỀ
ƣớ là nguồn tài ngu n vô cùng quý giá và hết sứ thiết ếu đối với sự
sống tr n Trái Đất.Vậy mà tài ngu n nƣớc, đặc biệt là nƣớc mặt đã và đ ng ị
suy thoái cả về chất lƣợng lẫn số lƣợng.
Theo nguồn UN-water (2014), trên thế giới khoảng 780 triệu ngƣời không
đƣợc tiếp cận với nguồn nƣớc sạch an tồn, ƣớc tính khoảng 3,5 triệu ngƣời
hông đƣợ đáp ứng về quyền s dụng nƣớc, 2,5 tỷ ngƣời s dụng nƣớc không
đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh. Việt Nam là nƣớc đ ng tr ng gi i đ ạn hƣớng tới
ụ ti u ông nghiệp h
và hiện đại h
đất nƣớ Tố độ tăng trƣởng kinh tế
khá nhanh, sự gi tăng d n số mạnh gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài
ngu n nƣớ điển hình nhƣ sơng Tơ Lịch, Sét, Nhuệ, sơng Sài Gịn, sơng Thị
Vải..v.v..g
tá động xấu đến phát triển kinh tế, đời sống, xã hội và chất lƣợng
ôi trƣờng.
ƣu vực sông Nhuệ nằ
tr n địa bàn quận Hà Đông là
ột trong những
lƣu vực sông quan trọng của cả nƣớc và có chứ năng h nh là ung ấp nƣớc
tƣới tiêu và thốt nƣớc. Tố độ đơ thị hóa nhanh chóng củ Hà Đông cùng với
sự phát triển của các làng nghề nhƣ Đ Sỹ, Vạn Phúc, ơ sở sản xuất cơng
nghiệp đã g
r ơ nhiễm lên dịng sơng khu vực này. Hiện n , nƣớ sơng đen
có mùi hơi thối và các ch tiêu về chất lƣợng nƣớc đều vƣợt quá tiêu chuẩn cho
phép nhiều lần. Tuy nhiên, công tác quản l nơi đ
vấn đề
vẫn hƣ
hắc phụ đƣợc
ôi trƣờng củ lƣu vực. Xây dựng bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc
gi p ngƣời s dụng nhìn trự
u n hơn, dễ dàng nhận biết mứ độ ô nhiễm
thông qua màu sắc và giới hạn ô nhiễm, từ đ
thứ hơn tr ng việc quản lí
và s dụng nguồn nƣớc phù hợp cho từng vùng.
Xuất phát từ những vấn đề lí luận và thực trạng ô nhiễ
ôi trƣờng nƣớc
sông Nhuệ, quận Hà Đông tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu hiện
trạng và xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước sông Nhuệ, đoạn chảy
qua quận Hà Đông, thành phố Hà Nội”. Khóa luận nhằm góp phần bảo vệ mơi
trƣờng và phát triển kinh tế xã hội bền vững, đồng thời đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lí, s dụng hợp lí nguồn tài ngu n nƣớc mặt khu vực
nghiên cứu.
1
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến môi trƣờng nƣớc mặt
1.1.1. Nƣớc mặt
Theo Luật tài ngu n nƣớc Việt
(nă
2012, điều 2), nƣớc mặt là
nƣớc tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo nhƣ sông, suối, ao, hồ, đầm lầy và
trong trƣờng hợp đặc biệt nƣớc biển đƣợc x lí phù hợp để s dụng. Đặ điểm
củ tài ngu n nƣớc mặt là chịu ảnh hƣởng lớn từ điều kiện khí hậu và các tác
động khác do hoạt động củ
n ngƣời. D đ nƣớc mặt dễ bị ô nhiễm và thành
phần hóa lí củ nƣớ thƣờng bị th
nhanh nhất ở vùng thƣờng
đổi, khả năng phục hồi trữ lƣợng củ nƣớc
ƣ
1.1.2. Ô nhiễm nƣớc
1.1.2.1. Ô nhiễm nƣớc
Ô nhiễ
nƣớc là sự th
đổi thành phần và tính chất củ nƣớc, khơng phù
hợp với tiêu chuẩn cho phép, có hại cho hoạt động sống ình thƣờng của sinh
vật và
n ngƣời.
1.1.2.2. Nguồn gây ô nhiễm nƣớc
Theo TS. Đinh Quố Cƣờng (2009), nguồn gây ơ nhiễ
nƣớc có thể là tự
nhiên hay nhân tạo.
a. Tự nhiên
nƣớc có nguồn gốc tự nhi n là d
Sự ô nhiễ
rơi uống mặt đất,
ƣ , ăng t n
ƣớ
ƣ
ái, nhà, đƣờng phố, khu công nghiệp, đồng ruộng, kéo theo
các chất bẩn rồi chảy vào sơng, ngịi, ao, hồ cuối ùng đổ cả vào biển cả. Các
chất bẩn đ là sản phẩm của sự hoạt động phát triển củ
n ngƣời, của các sinh
vật, vi sinh vật kể cả xác chết của chúng. Cá
it đƣ
nguồn nƣớ là
ơn
ƣ
it uống các
nƣớc có mùi.
Cá đợt gió, bão, sóng thần, l lụt,
trọng.
2
ng g
ô nhiễm nguồn nƣớc nghiêm
b. Nhân tạo
Sự ô nhiễm nhân tạo gây ra chủ yếu là do xả các chất thải, nƣớc thải nhƣ
nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải công nghiệp, giao thông vận tải, các loại thuốc trừ
sâu, diệt cỏ và phân bón dùng trong nơng nghiệp… á nguồn nƣớc có sẵn.
Các chất gây ô nhiễ
các chất hữu ơ, á h
nƣớc bao gồm các chất vô ơ nhƣ i
l ại nặng,
hất nhƣ á thuốc bảo vệ thực vật. Ơ nhiễ
đƣợc chia thành ơ nhiễm hóa học, ơ nhiễm vi sinh vật, ơ nhiễ
nƣớc
ơ học hay vật lí,
ơ nhiễm nhiệt, ơ nhiễm phóng xạ.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt
Các ch ti u ơ ản tr ng đánh giá hất lƣợng nƣớ nhƣ
àu sắc, mùi vị,
độ đục, nhiệt độ, DO, BOD5, COD, pH, kim loại nặng,vi khuẩn học (coliform,
..)…
Tuy nhiên tùy thuộc vào mụ đ h đánh giá hất lƣợng nƣớc, các ch tiêu
quan trọng sẽ đƣợc lựa chọn s dụng. Một số ch tiêu phổ biến bao gồm:
a. Độ đục
ƣớc tự nhi n thƣờng bị vẩn đục do các hạt rắn lơ l ng tr ng nƣớc, các
hạt keo này có thể là mùn, vi sinh vật, sét
củ nƣớ đƣợ
h thƣớc từ 0,1 đến 10 μ Độ đục
á định bằng phƣơng pháp s độ đục với độ đục của một thang
chuẩn hoặc có thể á định bằng cách lọc chất rắn ra khỏi nƣớc rồi
tr ng
hà
lƣợng chất rắn lơ l ng < 15
g/l, nƣớ đụ
hà
n
ƣớc
lƣợng chất rắn
> 50 mg/l.
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ củ nƣớ
nƣớc thải thƣờng
ng phản ánh mứ độ ô nhiễm củ nƣớc. Nhiệt độ
hơn 100 C đến 250C so với nƣớ thƣờng.
Nhiệt độ củ nƣớ thƣờng đƣợ đ
ằng nhiệt kế ngay tại nguồn nƣớc
cần đánh giá, nghi n ứu chất lƣợng.
c. pH
Là ch số thể hiện axit hay bazo củ nƣớc. Là một ch tiêu quan trọng để
kiểm tra chất lƣợng nƣớc cấp và nƣớc thải, pH đƣợ
nhanh pH hoặc bằng phƣơng pháp huẩn độ.
3
á định bằng
á đ
d. Ơxi hịa tan (DO)
ƣợng
i t n tr ng nƣớ đƣợc biểu diễn qua ch số oxi hòa tan. Ch số
oxi hòa tan (DO) biểu diễn bằng số miligam oxi tan trong 1l t nƣớc.
Ch số DO cho biết mứ độ ơ nhiễm củ nƣớc. Khi có nhiều chất hữu ơ
tr ng nƣớc thì DO giả
đáng ể.
ƣớ
ình thƣờng có giá trị DO là 14 -16
mg/l, nếu thấp hơn giá trị này thì nƣớc bị ơ nhiễm.
Để á định DO ngƣời t thƣờng s dụng phƣơng pháp điện cực màng
nhạy với
i và
á đ h ặ phƣơng pháp cải tiến azid.
e. Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD)
Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD) là lƣợng oxi mà vi sinh vật đã s dụng trong
q trình oxi hóa các chất hữu ơ tr ng nƣớc. BOD là ch tiêu thông dụng nhất
để á định mứ độ ô nhiễm củ nƣớ , n đặ trƣng h lƣợng các chất hữu ơ
tr ng nƣớc. Tr ng nƣớc có nhiều chất hữu ơ thì trình
nhiều, lƣợng oxi mà vi sinh vật tiêu thụ càng nhiều Tr ng
ih
ảy ra
ơi trƣờng nƣớc q
trình oxi hóa sinh học xảy ra rất chậm và kéo dài. Trong thực tế không thể xác
định đƣợ lƣợng oxi cần thiết để vi sinh vật oxi hóa hồn tồn chất hữu ơ
tr ng nƣớc vì thời gian này kéo dài hàng tháng nên ch cần á định lƣợng oxy
cần thiết để khi ủ mẫu ở nhiệt độ 20 0C sau 5 ngày trong phòng tối.
f. Nhu cầu oxi hóa học (COD)
Nhu cầu oxi hóa học (COD) là lƣợng oxi cần tốn cho quá trình oxi hóa
các chất hữu ơ
tr ng 1 lít nƣớc thành CO2 và H2O.
COD cho biết hà
n n
ng là
lƣợng của chất hữu ơ có thể bị oxi h
ột ch tiêu quan trọng để đánh giá sự ô nhiễ
nƣớ
tr ng nƣớc
COD đƣợc
á định bằng phƣơng pháp huẩn độ cromat trong phân tích thể tích.
g. Coliform
Đƣợc coi là vi khuẩn ch định thích hợp để đánh giá chất lƣợng nƣớc
uống, nƣớc sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản (dễ phát hiện và định lƣợng),
thƣờng tồn tại trong thiên nhiên và đặc biệt cho sự ô nhiễm phân E.coli thuộc họ
4
vi khuẩn Enter
teri e e và thƣờng đƣợc s dụng làm sinh vật ch điểm cho
các nghiên cứu về ô nhiễm nguồn nƣớ ăn uống và sinh hoạt.
1.1.4. Một số quy chuẩn về chất lƣợng nƣớc
Hiện nay, ở Việt Nam một số quy chuẩn đã đƣợc xây dựng nhằm quản lí
chất lƣợng nƣớc.
1. QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lƣợng nƣớc mặt.
2. QCVN 01: 2009/ BYT – Quy chuẩn ĩ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớ ăn uống.
3. QCVN 02: 2009/ BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớc sinh hoạt.
4. QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
1.2. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt ở Việt Nam
1.2.1. Chất lƣợng nƣớc nƣớc mặt ở Việt Nam
The
á
á
hơn 2 360
chính. Cả nƣớc
ôi trƣờng quốc gia (2012) về
ôi trƣờng nƣớc mặt, Việt
n sông với chiều dài từ 10 km trở lên, tr ng đ
109 sông
2
16 lƣu vực sông với diện t h lƣu vực lớn hơn 2 500
,
10/16 lƣu vực có diện tích trên 10.000 km2.
Tổng lƣợng dịng hả nƣớ
ặt hàng nă
Với d n số gần 88 triệu ngƣời, Việt
ngƣời/ nă
ủ
ƣớ
tổng lƣợng nƣớ
ét hối
ình u n đầu
đạt h ảng 9.560 m3/ngƣời, thấp hơn huẩn 10.000m3/ngƣời/nă
uố gi
tài ngu n nƣớ ở
ứ trung ình the
u n điể
uố tế (IWRA).T nh the lƣợng nƣớ nội sinh thì Việt
h ảng 4 000
m3.
l n đến 830 – 840 tỷ
3
/ngƣời/nă , và đến nă
hƣ vậ , Việt Nam sẽ phải đối
năng sẽ ả r
2025
ặt với ngu
hủng h ảng nƣớ và ô nhiễ
ặt ủ Việt
hiện
thể ị giả
ới đạt
uống òn 3 100
ơ h n hiế
nƣớ ,
hả
nƣớ , đe dọ đến sự phát triển ổn
định về inh tế, ã hội và n ninh lƣơng thực.
nguyên nhân chất lƣợng nƣớ
ủ Hiệp hội
hững nă
gần đ , d nhiều
đ ng
hiều hƣớng ngà
càng ị su th ái, ô nhiễ , ạn iệt Tr ng đ , sự gi tăng d n số, gi tăng nhu
5
ầu về nƣớ d gi tăng hất lƣợng uộ sống
thá , s dụng tài ngu n nƣớ
ngu
é
ng nhƣ uản l , ả vệ, h i
hiệu uả, đ ng là
ối đe dọ nguồn nƣớ và
ơ sẽ kéo theo nhiều hệ luỵ h lƣờng
Vì vậ , giải u ết vấn đề ơ nhiễ
bách, khơng h địi hỏi trách nhiệ
cịn là trách nhiệ
ủ
mơi trƣờng nƣớ đ ng là vấn đề ấp
ủ các ấp uản lý, các doanh nghiệp mà
ả hệ thống chính trị và tồn xã hội
1.2.2. Hiện trạng ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc mặt ở Việt Nam
Theo thống
2015), trung ình
và đánh giá ủ Bộ Y tế và Bộ Tài
ỗi nă
ở Việt
nƣớ d điều iện vệ sinh é
ới phát hiện,
à
gu n
ôi trƣờng (
h ảng 9.000 ngƣời t v ng vì nguồn
và gần 200 000 trƣờng hợp
ắ
ệnh ung thƣ
ột tr ng những ngu n nh n h nh là s dụng nguồn nƣớ ô
nhiễ
Theo hả sát ủ Trung t
ôi trƣờng (Bộ Tài ngu n và
trƣờng nƣớ
ôi trƣờng Quố gi - Tổng ụ
ôi trƣờng, 2015) h thấ hiện trạng
ặt lụ đị nhiều nơi ị ô nhiễ
đông d n đặ
ủ
Qu n trắ
nghi
trọng
ôi
iền Bắ tập trung
iệt là đồng ằng sông Hồng lƣợng nƣớ thải đô thị lớn hầu hết
á thành phố đều hƣ đƣợ
thẳng r sông
g ài r
áp lự lớn đối với
l và ả trự tiếp và
nh
ột lƣợng lớn nƣớ thải ông nghiệp, làng nghề
ng là
ôi trƣờng nƣớ
ột số sông ở vùng n i Đông Bắ nhƣ chất lƣợng sông
sông nhánh tr ng những nă
Bằng Gi ng òn ở
ƣơng và hả
gần đ
giả
ỳ Cùng và á
s t uống l ại A2, sông Hiến, sông
ứ B1 Sông Hồng u Ph Thọ, Vĩnh Ph
hầu hết ác
thông số vƣợt u QCV 08:2008-A1.
iền Trung và T
việ đổi dịng phụ vụ á
mùa khơ)
guồn ô nhiễ
gu n
ột số hu vự
hất lƣợng nƣớ giả
ông trình thủ lợi (hiện tƣợng ô nhiễ
h nh hu vự này là nguồn ô nhiễ
d
sông B và
nƣớ
ặt hủ
ếu d nƣớ thải ông nghiệp và sinh h ạt
Ở phía Nam, hệ thống sông ở Đồng ằng sông C u
nghiệp lớn nhất nƣớ (70% lƣợng ph n
6
n đƣợ
ng nƣớ thải nông
và đất hấp thụ, 30% đi và
ôi trƣờng nƣớ ) làm cho hất lƣợng nƣớ sông
Cỏ ị ô nhiễ
ởi h ạt động sản uất từ nhà
ô nhiễ
á , hu d n ƣ tập trung
hìn hung, hất lƣợng nƣớ sông Việt
hƣởng ủ ô nhiễ
ngƣời
nguồn nƣớ
ngà
hông nhỏ đến sản uất
hắ phụ và phịng ngừ là nhiệ
hữu ơ. Sơng Vàm
vụ đƣợ đặt r
àng giả
đi Ảnh
ng nhƣ sứ
hỏe
n
h t àn ã hội
1.3. Cơng tác quản lí nguồn nƣớc mặt ở Việt Nam
1.3.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động quản lí nguồn nƣớc mặt ở Việt Nam
Cục Quản l tài ngu n nƣớc là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Mơi
trƣờng, có chứ năng th
ƣu gi p Bộ trƣởng thực hiện quản l nhà nƣớc về
tài ngu n nƣớ , lƣu vực sông trên phạm vi cả nƣớc. Cơ ấu tổ chức hoạt động
quản lí nguồn nƣớc mặt ở Việt
đƣợc thể hiện ở hình 1.1.
ãnh đạo cục
Chi cụ Q tài ngu n nƣớc khu
vực miền Nam (Trụ sở tại thành
phố Hồ Chí Minh
Văn phịng
Phịng kế hoạch
(Chi cục quản l tài ngu n nƣớc
Miền Tây và Tây Nguyên ( trụ sở
tại Khánh Hịa)
Phịng bảo vệ tài ngun
nƣớc
Phịng quản lí quy hoạch,
điều tr ơ ản T nƣớc
Các phòng chứ năng
Phòng pháp chế
Cá đơn vị trực thuộc
Phịng tài chính
Chi cục quản l tài ngu n nƣớc
khu vực Bắc Trung Bộ (trụ sở tại
t nh Nghệ An)
Trung tâm công nghệ tài nguyên
nƣớc
định – Tƣ vấn tài
Phịng quản lí khai thác
nƣớc mặt
Trung tâm thẩ
ngu n nƣớc
Phịng quản lí khai thác
nƣớ dƣới đất
Trung tâm Thơng tin – Kinh tế
tài ngu n nƣớc
Phòng quản l lƣu vực sơng
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức cục quản lí tài nguyên nƣớc
(Nguồn: Tổng cục môi trường)
7
Quản lí chất lƣợng nƣớc mặt hiện n
tựu, bên cạnh đ
ng
đã và đ ng đạt đƣợc rất nhiều thành
những mặt hạn chế.
a. Thành tựu
- Về công tác xây dựng thể chể các văn bản quy phạm pháp luật
Thể chế tài ngu n nƣớc khơng ngừng đƣợc hồn thiện và kiện t àn để
đáp ứng u cầu quản lí trong tình hình mới: nhiều văn ản quy phạm pháp luật
về tài ngu n nƣớ đƣợc ban hành, Sở Tài ngu n và
ôi trƣờng đã đƣợc thành
lập tại tất cả 63 t nh, thành phố trực thuộ Trung ƣơng
- Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng
đồng về tài nguyên nước.
Việ phổ iến tu n tru ền pháp luật n ng
nhận thứ
ộng đồng về tài
ngu n nƣớ đƣợ thự hiện thƣờng u n với á phƣơng tiện thông tin đại
chúng, á tr ng thông tin điện t .
ă
2014 và 6 tháng đầu nă
2015
25 đị phƣơng tổ hứ
tập huấn, tu n tru ền, phổ iến pháp luật về tài ngu n nƣớ
ngƣời d n tr ng đị
h
á
uộ
án ộ và
àn
- Cơng tác quy hoạch tài ngun nước
Hồn thành á dự án, lập đề ƣơng đề án Ch nh phủ “ Qu h ạ h tài
ngu n nƣớ
á lƣu vự sông li n t nh’’ (gồ
phƣơng ông tá
u h ạ h tài ngu n nƣớ đã từng ƣớ đƣợ triển h i và
đáp ứng ƣu ầu uản l Ch đến n
tài ngu n nƣớ
11 lƣu vự sông lớn) Ở đị
đã
30 đị phƣơng
n hành u h ạ h
ấp t nh
- Công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực tài nguyên nước
Hằng nă , ấp Trung ƣơng và đị phƣơng đều
hành iể
dựng ế h ạ h và tiến
tr định ì tình hình triển h i, thi hành pháp luật về tài ngu n nƣớ
Cá đị phƣơng
ng t h ự triển h i, th nh tr , iể
hứ , á nh n, ơ sở sản uất tr ng nă
2014
- Công tác cấp giấy phép tài nguyên nước
8
tr tổng số hơn 800 tổ
ă
2014 và 6 tháng đầu 2015, Bộ Tài ngu n và
ôi trƣờng đã ấp 26
giấ phép h i thá , s dụng tài ngu n nƣớ , ả nƣớ thải và nguồn nƣớ , á
đị phƣơng đã ấp và gi hạn gần 3000 giấ phép
b. Hạn chế
B n ạnh những ết uả đạt đƣợ thì ịn
ột số hạn hế tr ng ông tá
uản l hƣ đạt đƣợ h ặ hiệu uả hƣ đƣợ
- Đầu tƣ inh ph
h
á nhiệ
ản, đánh giá, ả vệ tài nguyên nƣớ
vụ uản l và á h ạt động điều tr
hƣ tƣơng ứng với nhiệ
vụ và
ơ
u
ầu
-
ạng lƣới trạ
u n trắ , điều tr tài ngu n nƣớ
đồng ộ, hƣ đáp ứng đƣợ
òn thiếu và hƣ
u ầu đánh giá số lƣợng và hất lƣợng và dự á
diễn iến tài ngu n nƣớ
- Công tá
iể
tr , giá
sát
ơ u n, uản l đối với việ thự hiện
giấ phép s u ấp phép, tình hình h i thá s dụng nƣớ
ịn nhiều hạn hế
1.4. Một số phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc
1.4.1. Đánh giá dựa vào bộ quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc
Ở Việt Nam và nhiều nƣớc trên thế giới để đánh giá hất lƣợng nƣớc, mức
độ ô nhiễ
nƣớc sông, kênh, rạ h… thƣờng dựa vào việc phân tích các thơng
số chất lƣợng nƣớc riêng biệt, s u đ s sánh giá trị từng thông số đ với giá trị
giới hạn đƣợ
u định trọng các tiêu chuẩn, quy chuẩn tr ng nƣớc hoặc quốc
tế. Tuy nhiên, cách làm này có rất nhiều hạn chế nhƣ s u:
Thứ nhất, khi đánh giá u từng thông số riêng biệt sẽ khơng nói lên diễn
biến chất lƣợng tổng qt của con sông hay một khu vự sông nà đ , do vậy
khó so sánh chất lƣợng nƣớc từng vùng của một con sông, so sánh chất lƣợng
nƣớc của con sông này với con sông khác, chất lƣợng nƣớc thời điểm này khác
thời điểm khác (theo tháng, theo mùa), chất lƣợng nƣớc quá khứ, hiện tại và
tƣơng l i… Vì thế, sẽ g
h
hăn h
ông tá theo dõi, giám sát diễn biến
chất lƣợng nƣớc, h đánh giá hiệu quả đầu tƣ để bảo vệ nguồn nƣớc và kiểm
sốt ơ nhiễ
nƣớc.
9
Thứ hai, khi đánh giá hất lƣợng nƣớc sông thông qua các thơng số riêng
biệt, hi đ
thể có thơng số đối với riêng biệt D đ , h các nhà khoa học
hoặc các nhà chun mơn mới hiểu đƣợc. Vì vậy, khó thơng tin về tình hình chất
lƣợng nƣớc cho cộng đồng d n h ng, g
h
hăn hi á nhà uản l đƣ r
quyết định phù hợp về bảo vệ, khai thác nguồn nƣớ …
1.4.2. Đánh giá chất lƣợng nƣớc bằng chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI)
a. Trên thế giới
Để khắc phục những tồn tại củ phƣơng pháp tr n, giải pháp là s dụng
một hệ thống ch số h phép lƣợng h
đƣợc chất lƣợng nƣớc (đánh giá chất
lƣợng nƣớc theo một th ng điểm thống nhất), có khả năng mô tả tá động tổng
hợp của nồng độ nhiều thành phần hóa-lý-sinh trong nguồn nƣớc. Một trong số
ch số đ là h số chất lƣợng nƣớc (Water Quality Index –WQI).
WQI (Water Quality Index) là một ch số đƣợc tính tốn từ các thông số
quan trắc chất lƣợng nƣớ , dùng để mô tả định lƣợng về chắt lƣợng nƣớc và khả
năng s dụng các nguồn nƣớ đ , đƣợc biểu diễn u th ng điểm.
Trên thế giới, WQI (W ter Qu lit Inde ) đƣợc xuất hiện đầu tiên ở Mỹ
vào thập niên 70 của thế k XX và đƣợc s dụng rộng rãi trong việc đánh giá
chất lƣợng nƣớc. WQI tại Hoa Kỳ đƣợc xây dựng cho mỗi
ng, đ số các bang
tiếp cận the phƣơng pháp ủa Quỹ Vệ sinh Quốc gia Mỹ (National Sanitation
Foundation-NSF) – s u đ
Cơ u n Bảo vệ
gọi tắt là WQI-NSF. Tại Canada phƣơng pháp d
ôi trƣờng Canada (The Canadian Council of Ministers of the
Environment- CCME, 2001) xây dựng. Các quốc gia ở châu Âu chủ yếu đƣợc
xây dựng phát triển từ WQI – NSF (của Hoa Kỳ). Tuy nhiên mỗi Quốc gia – địa
phƣơng lựa chọn các thông số và phƣơng pháp t nh h số phụ riêng.
b. Ở Việt Nam
Đối với Việt Nam, WQI có rất nhiều nghiên cứu và đề xuất nhƣ áp dụng
bộ ch số chất lƣợng nƣớc WQI-2 hay WQI - 4 để đánh giá hất lƣợng nƣớc
sông Sài Gịn tại Ph Cƣờng, Bình Phƣớc và Phú An trong thời gi n 2003 đến
2007. Hay Mơ hình WQI do PGS.TS. Lê Trình áp dụng cho sơng, kênh rạch của
10
thành phố Hồ Chí Minh, mơ hình WQI do TS. Tôn Thất Lãng áp dụng tại sông
Đồng Nai.
Hiện n , để thống nhất cách tính tốn ch số chất lƣợng nƣớc, tháng 07
nă
2011, Tổng cụ
ôi trƣờng đã h nh thức ban hành sổ t
hƣớng dẫn ĩ
thuật tính tốn ch số chất lƣợng nƣớc theo quyết định số 879/ QĐ –TCMT ngày
01 tháng 07 nă
2011 của Tổng cụ
ôi trƣờng. Theo quyết định này mụ đ h
và quy trình tính tốn, s dụng WQI nhƣ s u:
Mục đích của tính WQI.
- Đánh giá nh nh hất lƣợng nƣớ
- C thể đƣợ s dụng nhƣ
ặt lụ đị
ột á h tổng uát.
ột nguồn dữ liệu để
dựng ản đồ ph n
vùng hất lƣợng nƣớ .
- Cung ấp thông tin
hiểu, trự
-
ôi trƣờng h
ộng đồng
ột á h đơn giản, dễ
u n.
ng
nhận thứ về
ơi trƣờng
Quy trình tính tốn và sử dụng WQI trong đánh giá chất lượng mơi
trường nước
Qu trình t nh t án và s dụng WQI tr ng đánh giá hất lƣợng
nƣớ
gồ
á
ƣớ sau:
Bƣớ 1: Thu thập, tập hợp số liệu u n trắ từ trạ
nƣớ
ôi trƣờng
ặt lụ đị (số liệu đã u
u n trắ
ôi trƣờng
l ).
Bƣớ 2: T nh t án á giá trị WQI thông số the
ông thứ .
Bƣớ 3: T nh t án WQI.
Bƣớ 4: S sánh WQI với ảng á
ứ đánh giá hất lƣợng nƣớ .
1.5. Phân vùng chất lƣợng nƣớc
1.5.1. Vai trị của phân vùng chất lƣợng nƣớc
Để quản l
ơi trƣờng, kiểm sốt ơ nhiễ
á lƣu vực sơng và s dụng
hợp lí nguồn tài nguyên nƣớc phục vụ cho các mụ đ h há nh u, nhiều quốc
gi đã nghi n ứu, phân loại và phân vùng chất lƣợng nƣớc. Việc phân vùng
chất lƣợng nƣớc theo ch số chất lƣợng nƣớc (WQI) có vai trị cao vì:
11
- Giúp ơ u n uản l
ơi trƣờng nhìn rõ về hiện trạng và diễn biến chất
lƣợng nƣớc trong toàn vùng, t àn lƣu vực s dụng nƣớc biết rõ khả năng s
dụng nƣớc ở từng đ ạn sơng. Ví dụ: s dụng nƣớ để nuổi trồng thủy sản, du
lịch, thủy lợi…
- Giúp chính quyền lựa chọn và tập trung nguồn lự để giải quyết vấn đề ô
nƣớc tại á đ ạn sông ô nhiễm nghiêm trọng.
nhiễ
1.5.2. Phƣơng pháp phân vùng chất lƣợng nƣớc dựa vào chỉ số chất lƣợng
WQI
Phân vùng chất lƣợng nƣớc đƣợc lập theo các thông số ch thị và các ch
số chất lƣợng nƣớ nhƣ s u:
+ Số điểm WQI t nh t án đƣợc sẽ đe
s với khoảng giá trị WQI u định sẵn
từ đ đánh giá, ph n l ại chất lƣợng nƣớc sông tại vị trí quan trắc.
+ Việ ph n vùng á đ ạn sông đƣợc thực hiện dựa vào phép nội suy khơng
gi n Đ
là trình dự báo các giá trị hƣ
iết từ các giá trị đã iết ở các
điểm lân cận: s dụng các dữ liệu về vị trí các nguồn phát sinh ô nhiễ
để xác
định á điểm/vùng ô nhiễm còn thiếu về dữ liệu quan trắc.
+ Kết quả phân vùng chất lƣợng nƣớc theo WQI sẽ đƣợc thể hiện trên bản đồ
bằng phần mềm chuyên dụng nhƣ
pinf r
Phƣơng pháp ph n vùng tiết kiệm kinh phí so với á phƣơng pháp đánh
giá chất lƣợng nƣớc truyền thống ( á phƣơng pháp hƣ s dụng WQI). Theo
phƣơng pháp đánh giá hất lƣợng nƣớc truyền thống: cần phải tiến hành quan
trắc số lƣợng lớn với nhiều điểm, thông số và tuần suất quan trắc. Phân vùng
chất lƣợng nƣớc không tập trung á định chính xác vị trí phân vùng, nên sai số
có thể từ 500 - 1000 m. Bản đồ phân vùng là kết quả áp dụng WQI nên sai số
trên có thể chấp nhận đƣợc.
Với ƣu điểm trên phƣơng pháp ph n vùng hất lƣợng nƣớc dựa vào ch số
chất lƣợng WQI đã đƣợc áp dụng nhiều nơi tr n tr n thế giới và ở Việt
nhƣ
“ Phân vùng chất lượng nước ở các khu vực tại thành phố Hồ Chí Minh theo chỉ
số quốc tế WQI”do PGS.TS Lê Trình, Phân viện cơng nghệ mới và bảo vệ mơi
12
trƣờng làm chủ nhiệ
đề tài. Đề tài đã á đinh đƣợc sự phân bố á vùng nƣớc
bị nhiễm mặn, bị axit hóa, bị ơ nhiễm do các chất hữu ơ dinh dƣỡng, dầu mỡ và
vi sinh Đề tài đƣợ đánh giá là
biến chất lƣợng nƣớc hiện n
giá trị phục vụ cao cho việ đánh giá diễn
và tr ng tƣơng l i, phục vụ quản l
ôi trƣờng,
cảnh báo ô nhiễm và cung cấp thông tin cho việc s dụng nƣớc.
Đề tài “ Nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc các sông kênh rạch khu
vực Thành phố Hồ Chí Minh theo ch số chất lƣợng nƣớc (WQI) và đề xuất khả
năng s dụng” – Phân viện Công nghệ mới và Bảo vệ
đánh giá và đề uất hả năng s dụng nƣớ
phố Hồ Ch
inh The đ
á vùng
ứ độ phù hợp h
ôi trƣờng. Đề tài đã
ôi trƣờng nƣớ ở thành
ấp nƣớ sinh h ạt, thủ lợi,
thủ sản, du lị h từng đ ạn sông đã đƣợ đánh giá Đề tài h phép định hƣớng
về á
ụ ti u ƣu ti n về ả vệ và phụ hồi hất lƣợng nƣớ ở á
tr n đị
àn Hồ Ch
nh rạ h
inh
1.6. Một số cơng trình nghiên cứu chất lƣợng nƣớc mặt sông Nhuệ
ƣớc sông Nhuệ đ ng ngà
àng su giảm và ô nhiễm trầm trọng, đƣợc
gọi là con sông chết Trƣớc sự suy giả
th
nƣớc sông ngày càng nghiêm trọng, đã
đẩy việc nghiên cứu đánh giá hất lƣợng nƣớ sông và đề xuất các giải
pháp nhằm khắc phục sự ô nhiễm.
Từ nă
2005 đến n , đã
đƣợ đánh giá, thẩ
h ảng hơn 60 dự án, chiến lƣợc quy hoạch
định và phê duyệt Hơn 6500 á
á
hƣ
ể dự án đã
đƣợ đầu tƣ và đi và hoạt động hoạt động (theo dẫn Lê Hoàng Anh, 2010).
Đề tài “
ghi n ứu một số phƣơng pháp đánh giá hất lƣợng nƣớc tại
sông Nhuệ” thực hiện bởi sinh viên Đinh Thị Hà, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp
nă
2008. Nghiên cứu đã g p phần đánh giá hất lƣợng nƣớc sông Nhuệ dựa
tr n 3 phƣơng pháp: phƣơng pháp thu thập thông tin, phƣơng pháp u n trắc
sinh họ , phƣơng pháp ph n t h á
h tiêu hóa lí củ nƣớc. Nghiên cứu nà đã
s dụng đƣợc khá nhiều phƣơng pháp và h ra rằng có thể s dụng ĐV XS ỡ
lớn để đánh giá ô nhiễm trên sơng nhuệ khá là tốt, có nhiều ƣu điểm góp phần
đ dạng h
á phƣơng pháp đánh giá hất lƣợng. Tuy nhiên việc thu thập mẫu
13
òn h
hăn do trang thiết bị, số lƣợng mẫu còn ít, việ đánh giá hƣ đƣợc
khách quan.
Đề tài “Nghiên cứu hiệu quả x l nƣớc sông Nhuệ, quận Hà Đông, Hà
Nội bằng cây thủy trúc (Cyperus involucratus Poiret) tr ng điều kiện phịng thí
nghiệ ” bởi sự hƣớng dẫn củ ThS Bùi Văn
Ngọc thực hiện nă
ăng d sinh vi n Phạm Bảo
2011. Nghiên cứu đã h ra sau 30 ngày nghiên cứu hiệu
quả x l nƣớc của cây thủ tr
bể trồng 40 cây Thủ tr
đã thể hiện rất rõ, trong các bể trồng cây thì ở
đạt hiệu quả x lí cao nhất, nhƣng
quá trình x l để mẫu nƣớc x l đạt QCMT là 30
mơ hình dùng cây thủ tr
ật độ tối ƣu h
Đề tài đã đề xuất đƣợc
để x l nƣớc sông Nhuệ bằng á h đ ng è trồng
cây Thủy trúc dọc theo chiều dài trên sông Nhuệ, nhƣ vậy vừa có thể x l nƣớc
sơng Nhuệ, lại tạo cảnh u n đẹp trên sông. Tuy nhiên, đề tài ch mới nghiên
cứu đƣợc một số thông số hƣ đi s u và nghi n ứu kim loại nặng và ch tiến
hành nghiên cứu đƣợ tr ng điều kiện nƣớ tĩnh ở phịng thí nghiệ , hƣ
nghiên cứu đƣợ tr ng điều kiện nƣớc chả nhƣ ở sông.
Việc nghiên cứu phân vùng chất lƣợng nƣớc không ch
quản l
nghĩ trọng
ôi trƣờng mà cịn có tầm quan trọng trong quy hoạch s dụng tài
ngu n nƣớc một cách hợp lí và an toàn. Hiện nay, những nghiên cứu phân vùng
chất lƣợng nƣớc mặt cịn khá ít đối với sơng Nhuệ. Đặc biệt, hƣ
nghi n ứu
về phân vùng chất lƣợng nƣớc cho Sông Nhuệ đ ạn chảy qua quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội. Hà Đơng là
ột quận có nền kinh tế - xã hội phát triển,
nhƣng hất lƣợng nƣớ sông đ ng ị suy giảm nghiêm trọng. Chính vì vậy tơi
thực hiện đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và xây dựng bản đồ phân vùng chất
lượng nước mặt sông Nhuệ, đoạn chảy qua quận Hà Đông, thành phố Hà Nội”.
14
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm góp phần bảo vệ
ơi trƣờng, nâng cao hiệu
quả quản lí nguồn tài ngu n nƣớc sơng Nhuệ đ ạn chảy qua quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đ ạn chảy qua
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đ ạn
chảy qua quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí
chất lƣợng nƣớc sơng Nhuệ tại khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tƣợng
Chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đ ạn chảy qua quận Hà Đông, thành phố Hà
Nội.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đ ạn chảy qua
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội với 10 ch tiêu nƣớ điển hình pH, nhiệt độ,
DO, COD, BOD5, P-PO4, N-NH4, độ đục, TSS, coliform.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đ ạn chảy qua quận Hà
Đông, thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ,
đ ạn chảy qua quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
15
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí chất
lƣợng nƣớc sơng Nhuệ đ ạn chảy qua quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Phƣơng pháp nà rất cần thiết và đƣợc nhiều ngƣời s dụng trong q
trình nghiên cứu. Thơng qua số liệu nà gi p đề tài thừa kế có chọn lọc các
thành quả nghiên cứu từ trƣớ đến nay. Những tài liệu đƣợc thu thập phục vụ
cho q trình làm khóa luận bao gồm:
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu.
- Các tài liệu phục vụ cho quá trình làm luận văn: giá trình, luận văn tốt nghiệp,
thơng tin điện t trên mạng internet…
- Các báo cáo về thực trạng chất lƣợng nƣớc trên một số lƣu vực sông của các sở
ban, nghành.
2.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa
Khả sát t àn hu d n ƣ, khu vực sản xuất, khu vực xả thải ra sông
Nhuệ, từ đ
thể đối chiếu với các tài liệu đã thu thập đƣợ và á định chính
xác về hiện trạng
ơi trƣờng khu vực nghiên cứu.
- Đề tài tiến hành khảo sát theo tuyến, tìm hiểu đƣợc các nguồn thải ra khu vực
nghiên cứu (cống thải từ á
hu d n ƣ và nƣớc thải công nghiệp).
- Quan sát và cảm nhận nƣớc có màu, mùi, mứ độ ô nhiễ
nhƣ thế nà … v v,
đánh giá sơ ộ chất lƣợng nƣớ và á định á điểm lấy mẫu.
Từ kết quả điều tra cho thấ nƣớc sông Nhuệ hông đồng nhất qua khúc
sông. Do vậy tiến hành á định á điểm lấy mẫu. Vị tr á điểm lấy mẫu thải
đại diện cho chất lƣợng nƣớc qua từng khúc sông.
2.4.3. Phương pháp điều tra bằng bảng phỏng vấn
- Mụ đ h: Phƣơng pháp đƣợc s dụng để đánh giá nhận thức củ ngƣời dân,
tìm hiểu sự ảnh hƣởng của chất lƣợng nƣớc sông hiện tại đến kinh tế, xã hội, sức
khỏe
n ngƣời, cơng tác quản lí khu vự nơi đ , hiện trạng s dụng nƣớc
sông……
16