LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian mệt mài nghiên cứu, khóa luận tốt nghiệp “Đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn tại thị
xã Quảng yên tỉnh Quảng Ninh.” Đã đƣợc hồn thành.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn thầy giáo Bùi Xuân
Dũng - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm q báu
trong suốt q trình để tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các cán bộ và nhân dân thuộc
thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Mặc dù tơi làm việc với tất cả sự nỗ lực của bản thân nhƣng Khóa luận
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp, bổ sung của q thầy cơ và các bạn quan tâm để đề tài ngày một đƣợc hoàn
thiện hơn
Xin trận trọng cám ơn !
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Vũ thị Cẩm Nhung
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Tổng quan về hệ sinh thái rừng ngập mặn ..................................................... 3
1.1.1. Khái niệm hệ sinh thái rừng ngập mặn ...................................................... 3
1.1.2. Vai trò của hệ sinh thái rừng ngập mặn ..................................................... 3
1.1.3. Sự phân bố RNM trên thế giới và Việt Nam................................................ 6
1.2. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn .......................................................... 8
1.2.1. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn trên thế giới .................................. 8
1.2.2. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn ở Việt Nam .................................. 10
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 14
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:............................................................... 14
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 14
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 14
2.4.1. Phương pháp đánh giá đặc điểm của rừng ngập mặn tại khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 14
2.4.2. Phương pháp đánh giá ảnh hưởng của rừng ngập mặn đến kinh tế - xã hội
– môi trường tại khu vực nghiên cứu .................................................................. 15
2.4.3. Phương pháp đánh giá thực trạng quản lý tài nguyên rừng .................... 16
2.4.4. Phương pháp đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ sinh
thái rừng ngập mặn ............................................................................................. 17
CHƢƠNG III. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................... 18
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 18
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 24
3.2.1. Lĩnh vực phát triển kinh tế ........................................................................ 24
3.2.2. Lĩnh vực Văn hóa-Xã hội .......................................................................... 26
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................... 27
4.1. Đặc điểm của rừng ngập mặn ở thị xã quảng yên ........................................ 27
4.1.1. Đặc điểm diện tích và phân bố của rừng ngập mặn khu vực nghiên cứu. 27
4.1.2. Đặc điểm cấu trúc của RNM tại khu vực nghiên cứu. .............................. 29
4.2. Thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng ngập mặn ở thị xã Quảng Yên 32
4.2.1.Cơ cấu tổ chức quản lý gồm cả công tác tổ chức lực lượng quản lý bảo vệ
rừng ..................................................................................................................... 33
4.2.2. Công tác kiểm tra số vụ vi phạm về khai thác RNM. ................................ 34
4.2.3. Cơng tác phịng chống phá rừng và lấn chiếm đất lâm nghiệp. ............... 34
4.2.4. Công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật ................................ 34
4.2.5. Sự phối hợp của chính quyền địa phương và người dân trong cơng tác
QLBVR................................................................................................................. 35
4.3. Ảnh hƣởng của rừng ngập mặn đến kinh tế - xã hội và môi trƣờng tại khu
vực nghiên cứu .................................................................................................... 36
4.3.1. Ảnh hưởng của rừng ngập mặn đến kinh tế tại khu vực nghiên cứu như
sau ....................................................................................................................... 36
4.3.2. Ảnh hưởng của rừng ngập mặn đến các yếu tố xã hội ........................... 36
4.3.3. Ảnh hưởng của rừng ngập mặn đến môi trường tại khu vực nghiên cứu
như sau ................................................................................................................ 38
4.3.4. Những ưu - nhược điểm, cơ hội - thách thức trong công tác quản lý bảo vệ
rừng ..................................................................................................................... 39
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo vệ rừng ngập mặn và nâng cao hiểu quả quản
lý cho khu vực nghiên cứu .................................................................................. 40
4.4.1. Giải pháp về kỹ thuật .............................................................................. 40
4.4.2. Giải pháp về quản lý............................................................................... 41
4.4.3. Giải pháp kinh tế - xã hội.......................................................................... 43
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ...................................... 45
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 45
5.2. Tồn tại ........................................................................................................ 46
5.3. Khuyến nghị cho các cho nghiên cứu tiếp theo ......................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
RNM
Rừng ngập mặn
QLBVR
Quản lý bảo vệ rừng
OTC
Ơ tiêu chuẩn
FAO
Tổ chức Lƣơng thục và Nơng nghiệp Liên Hợp Quốc
Dt
Đƣờng kính tán
Do
Đƣờng kính gốc
Hvn
Chiều cao vút ngọn
TNTN
Tài nguyên thiên nhiên
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích rừng ngập mặn Việt Nam...................................................... 8
Bảng 4.1. Diện tích rừng ngập mặn của thị xã Quảng Yên ................................ 27
Bảng 4.2. Mật độ các loài cây RNM ở các tuyến điều tra. ................................. 29
Bảng 4.3. Bảng thống kê các chỉ tiêu điều tra ở các tuyến điều tra .................... 30
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ khu vực nghiên cứu RNM thị xã Quảng Yên năm 2016 ........ 27
Hình 4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý RNM tại thị xã Quảng Yên ................. 32
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống Ban chỉ đạo Bảo vệ rừng thị xã Quảng Yên .............. 41
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Diện tích RNM thị xã Quảng Yên .................................................. 28
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ thống kê các chỉ tiêu điều tra ở các tuyến điều tra............ 30
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT NỘI DUNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp: “ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn tại thị xã Quảng yên tỉnh
Quảng Ninh.”
2. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. BÙI XUÂN DŨNG
3. Sinh viên thực hiện:
- Họ và tên: Vũ thị Cẩm Nhung
- Lớp : 58C – KHMT
- Mã sinh viên: 1353062153
4. Mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1.Mục tiêu
- Mục tiêu chung
Góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn.
- Mục tiêu cụ thể
Hiện trạng phân bố, diện tích rừng ngập mặn ở thị xã Quảng yên
Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của rừng ngập mặn đến kinh tế - xã hội và
môi trƣờng tại khu vƣc nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu
Đề xuất đƣợc một số giải pháp rừng ngập mặn nâng cao hiểu quả
quản lý cho khu vực nghiên cứu
4.2. Nội dung
- Nội dung nghiên cứu
Đánh giá đặc điểm rừng ngập mặn tại thị xã Quảng yên – tỉnh Quảng
ninh
Đánh giá ảnh hƣởng của rừng ngập mặn đến đời sống kinh tế - xã hội
và môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu.
Nghiên cứu thực trạng quản lý rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ sinh thái rừng
ngập mặn
4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp đánh giá đặc điểm rừng tại khu vực nghiên cứu
- phƣơng pháp đánh giá ảnh hƣởng của rừng ngập mặn đến kinh tế, xã hội, và
môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu
- phƣơng pháp đánh giá thực trạng
- Phƣơng pháp đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ sinh thái
rừng ngập mặn
4.4. Đối tƣợng nghiên cứu:
- RNM ven biển thuộc thị xã quảng yên tỉnh Quảng Ninh
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn
5. Kết quả đạt đƣợc
Rừng ngập mặn có vai trị vơ cùng quan trọng đối với đời sống kinh tế xã
hội và con ngƣời vùng biển nói chung và thị xã Quảng Yên nói riêng. Hiện nay,
rừng ngập mặn thị xã vẫn tiềm ẩn nguy cơ bị xâm hại nhƣ lấn chiếm, sử dụng
bằng nhiều mục đích khác nhau địi hỏi chính quyền địa phƣơng từ thị xã đến
các phƣờng xã phát huy vai trò quản lý nhà nƣớc trong công tác quản lý bảo vệ
rừng, thực hiện đồng bộ các giải pháp cụ thể. Bảo vệ rừng là trách nhiệm của
mọi ngƣời dân, mỗi ngƣời dân trong cộng đồng đều phải nhận thức đƣợc tầm
quan trọng của rừng đối với mọi mặt đời sống kinh tế – xã hội, ảnh hƣởng trực
tiếp tới cuộc sống và lợi ích của cá nhân, từ đó nhận thức đƣợc vai trò của bản
thân với việc bảo vệ rừng.
Từ những kết quả đạt đƣợc trong quá trình nghiên cứu cho phép đề tài đƣa
những kết luận sau:
1.
Diện tích rừng ngập mặn ở thị xã Quảng Yên là 2.763,98ha và thuộc
quyền quản lý của chính quyền địa phƣơng, chƣa giao cho các tổ chức, hộ gia
đình quản lý và sử dụng. Rừng ngập mặn tại đây chủ yếu gồm loài cây vẹt
(cao15-20cm), mắn biển (cao 15-30cm) và bần chua (10-15cm). Các lồi cây
này đều có chiều cao trung bình từ 10-20cm. Chiều cao vút ngọn của lồi cây ở
đây khá đồng đều, đƣờng kính tán của lồi cây rừng ngập mặn nhỏ hơn loài cây
trên đất liền.
2.
Các yếu tố tác động ảnh hƣởng tới tài nguyên rừng: ảnh hƣởng của điều
kiện tự nhiên (vị trí địa lý, địa hình, đất đai, khí hậu thủy văn); ảnh hƣởng kinh
tế - xã hội (dân số, dân tộc, lao động, dân trí,giáo dục-y tế); ảnh hƣởng mơi
trƣờng (giá trị sinh thái, bảo vệ mơi trƣờng). Ngƣời dân đã có ý thức hơn trong
việc bảo vệ rừng.
3.
Trong những năm qua, rừng ngập mặn trên địa bàn thị xã đƣợc quản lý
bảo vệ tốt khơng có hiện tƣợng khai thác trái phép, phá rừng xảy ra. Hàng năm
cơng tác kiện tồn Ban chỉ đạo (BCĐ) bảo vệ phát triển rừng, Ban hành quy chế
hoạt động và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của BCĐ đƣợc thực hiện
đồng bộ từ thị xã đến cơ sở. UBND thị xã đã ban hành các văn bản chỉ đạo các
phƣờng xã, cơ quan chức năng tăng cƣờng công tác bảo vệ rừng. Công tác tổ
chức, quản lý bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn đã đƣợc các cấp các ngành
quan tâm và có nhiều điểm mạnh nhƣng bên cạnh đó cịn tồn tại những khó khăn
trong cơng tác quản lý bảo vệ rừng.
4.
Đề tài đã đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản
lý bảo vệ rừng ngập mặn nhằm quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn tại
thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh nhƣ giải pháp về kinh tế - xã hội; giải pháp
về quản lý; giải pháp về kỹ thuật.
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2017
Sinh viên
Vũ Thị Cẩm Nhung
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tài nguyên thiên nhiên (TNTN) luôn gắn với cuộc sống của loài ngƣời đã
từ rất lâu. Mỗi loại tài nguyên đều có những giá trị kinh tế xã hội, hay giá trị môi
trƣờng nhất định. Trong các nguồn TNTN đó rừng có vai trị đặc biệt quan trọng
khơng gì có thể thay thế đƣợc trong nhiều lĩnh vực nhằm phục vụ nhu cầu của
xã hội loài ngƣời. rừng ngập mặn là 1 hệ sinh thái đa dạng có nhiều tài ngun
q giá và có vai trị quan trọng đóng góp cho đời sống con ngƣời, đặc biệt là cƣ
dân vùng cửa song ven biển. Rừng ngập mặn cung cấp gỗ củi, các loài cây làm
thuốc. các loài động vật trong rừng ngập mặn cho thịt và nhiều nguồn lợi hải sản.
Rừng ngập mặn có vai trị vận chuyển chất hữu cơ đến chuỗi thức ăn ven biển, ổn
định vật lý đối với bờ biển nhƣ chống xói mịn, sụt lở, điều hịa khí hậu, làm giảm ơ
nhiễm mơi trƣờng cửa sơng, ven biển. Ngồi ra nó cịn có thể mở rộng diện tích đất
bồi, hạn chế xâm nhập mặn và tác hại của gió bão. Tuy nhiên, do phƣơng thức
quản lý và sử dụng chƣa thật hiểu quả. Rừng ngập mặn hiện nay đang chịu nhiều
sức ép, đang bị suy giảm cả về số lƣợng và chất lƣợng.
Quảng Ninh là một trong những khu vực có diện tích rừng ngập mặn khá
lớn, đƣợc các nhà khoa học đánh giá là đứng nhất nhì của khu vực phía Bắc với
hệ động thực vật đa dạng phong phú nhƣ: Mắm biển, sú, đƣớc, vẹt.. . Theo
thống kê của Sở NN&PTNT, diện tích đất bãi ngập mặn tồn tỉnh tính đến năm
2014 là hơn 36.037ha, trong đó diện tích đất có rừng ngập mặn (RNM) hơn
21.140ha, còn lại là đất bãi ngập mặn khác khơng có rừng. RNM tập trung nhiều
ở các địa phƣơng nhƣ: Móng Cái, Tiên Yên, Quảng Yên, Vân Đồn. Trong khi
đó, nhiều diện tích RNM của tỉnh đang có xu hƣớng thu hẹp lại do nhiều nguyên
nhân nhƣ khai thác gỗ, củi, thực phẩm trong rừng và đặc biệt là sự phát triển về
kinh tế - xã hội. Thể hiện chất lƣợng rừng ngập mặn ở Quảng Ninh bị suy giảm
mạnh cả về diện tích đến nay đã giảm 668 ha trong 5 năm qua.
Rừng ngập mặn tại thị xã Quảng Yên - tỉnh Quảng Ninh là một hệ sinh
thái đặc thù, nhạy cảm và có tính đa dạng sinh học cao. Quảng Yên là một thị xã
ven biển nẳm ở phía Tây Nam của tỉnh Quảng Ninh thuộc vùng Đông Bắc Bộ là
1
nơi có địa hình và đất đai của một đồng bằng cửa sơng ven biển, có tiềm năng
lớn về ngành nông nghiệp và ngành thủy sản. Trong những năm gần đây sản
lƣợng đánh bắt cũng nhƣ nuôi trồng thủy hải sản có những dấu hiệu suy giảm,
nguồn lợi hải sản từ rừng ngập mặn cũng đang bị suy kiệt. nguyên nhân là do
hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. Diện tích rừng ngập mặn ngày càng bị thu
hẹp và chuyển đổi sang mục đích khác ( nơng nghiệp, công nghiệp…), biện
pháp bảo vệ rừng đã đƣợc áp dụng xong do chƣa có nhiều biện pháp bảo vệ rừng
và cơ chế thích hợp nên hiệu quả chƣa cao.
Vì những lý do trên, tôi đã lựa chọn thực hiện đề tài “Đề xuất một số
giải Pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn tại thị
xã Quảng yên tỉnh Quảng Ninh.”
2
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về hệ sinh thái rừng ngập mặn
1.1.1. Khái niệm hệ sinh thái rừng ngập mặn
- Rừng ngập mặn là quần xã đƣợc hợp thành từ thực vật ngập mặn ảnh
hƣởng bởi nƣớc triều ven biển nhiệt đới hoặc bán nhiệt đới. Rừng nhiệt đới phân
bổ từ vĩ độ 25 Bắc xuống vĩ độ 25 Nam. Theo thống kê năm 2000 rừng ngập
mặn phổ biến trên 118 quốc gia trên thế giới với diện tích 137.760 km².
Nằm trong mối tƣơng tác giữ đất liền và biển, rừng ngập mặn là sinh cảnh
quan trọng và quý giá về khả năng thích nghi.
- Ban nghiên cứu Hệ sinh thái RNM ( MERD), trung tâm nghiên cứu tài
nguyên và môi trƣờng (CRE), Đại học Quốc Gia Hà Nội cũng đã đƣa ra khái
niệm về RNM trong chƣơng trình RNM cho tƣơng lai (MFF) nhƣ sau: RNM bao
gồm nhiều loại cây sống trong các vùng nƣớc mặn ven biển trong vùng nhiệt đới
và cận nhiệt đới, nơi những thực vật khác rất khó sinh trƣởng. Những khu vực
này lộ ra khi thủy triều thấp và ngập trong nƣớc mặn khi triều lên. Với các đặc
tính của mình, cây ngập mặn vẫn có thể sống và sinh trƣởng tốt trong những
điều kiện khắc nghiệt đó
1.1.2. Vai trò của hệ sinh thái rừng ngập mặn
RNM nƣớc ta có vai trị quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển, ngăn chặn
gió bão, hạn chế xói lở, mở rộng diện tích đất liền và điều hịa khí hậu.
1.1.2.1. Rừng ngập mặn có vai trị sinh thái - mơi trường vô cùng to lớn
- Rừng ngập mặn là lá phổi xanh: RNM điều hịa khí hậu trong vùng, làm
khí hậu dịu mát hơn, giảm nhiệt độ tối đa và biên độ nhiệt, giúp hạn chế sự bốc
hơi nƣớc vùng đất RNM, giữ ổn định độ mặn lớp đất mặt, hạn chế sự xâm nhập
mặn vào đất liền. RNM hấp thụ CO2 , thải ra O2 làm khơng khí trong lành, giảm
hiệu ứng nhà kính. Rừng ngập mặn 1 năm tuổi có thể hấp thụ 8 tấn CO2 /héc
ta/năm và khả năng hấp thụ của khí CO2 tăng theo độ tuổi của cây rừng
(Nguyễn Thị Hồng Hạnh, 2010). Với diện tích gần 27 500 ha, mỗi năm rừng
3
ngập mặn ở Cần Giờ hấp thu đƣợc hơn 9,5 triệu tấn CO2 (Viên Ngọc Nam,
2011).
- Rừng ngập mặn là quả thận xanh: Các dòng chảy từ nội địa - nơi có
những khu cơng nghiệp, khu dân cƣ đơng đúc - mang theo nhiều chất thải trong
sinh hoạt, y tế, cơng nghiệp, nơng nghiệp cùng với các hóa chất dƣ thừa khi qua
vùng RNM ven biển đƣợc hệ rễ cây ngập mặn có rất nhiều vi sinh vật phân hủy,
biến chúng thành thức ăn cho hệ sinh vật ở đây, làm trong sạch nƣớc biển.
Chính vì thế ngƣời ta đã ví RNM là quả thận khổng lồ lọc các chất thải cho môi
trƣờng vùng ven biển.
- Rừng ngập mặn là bức tƣờng xanh vững chắc : Các hoạt động của con
ngƣời trong sản xuất công nghiệp, trong giao thông vận tải, do phá rừng đã làm
cho lƣợng khí thải gây hiệu ứng nhà kính trong khí quyển ngày càng tăng cao,
làm biến đổi khí hậu. Trƣớc thời kì cách mạng công nghiệp năm 1750, lƣợng
CO2 ổn định ở mức 0,028% nhƣng hiện nay lƣợng CO2 đã lên đến 0,0386%
làm cho nhiệt độ Trái Đất ấm dần lên. Từ năm 1870 - 2004, mực nƣớc biển đã
tăng 19,5cm; với tốc độ tăng đặc biệt nhanh trong vòng 50 năm gần đây. Ủy ban
liên Chính phủ về Biến đổi Khí hậu (The Intergovernmental Panel on Climate
Change (IPCC)) của Liên Hợp Quốc đã cảnh báo mực nƣớc biển trên toàn cầu
đang tăng nhanh và có thể tăng thêm 34cm trong thế kỉ này. Theo báo cáo của
Bộ Tài nguyên - Môi trƣờng ngày 20-8- 2009, 50 năm qua, nhiệt độ trung bình ở
Việt Nam đã tăng khoảng 0,5 - 0,70C, mực nƣớc biển đã dâng khoảng 20cm.
Biến đổi khí hậu làm tăng cƣờng độ, tần số bão và lũ lụt. Mỗi năm trung bình có
khoảng 6 cơn bão đổ bộ vào vùng biển Việt Nam.
- Ví dụ nhƣ trong thời kỳ có cơn bão số 1 ở Quảng Yên, Quảng Ninh. Tại
một số RNM ở quảng yên cho thấy, nơi có RNM trồng thì đê khơng bị vỡ hay bị
xói mịn.
1.1.2.2. RNM có vai trò trong việc giảm thiểu tác hại của song thần, bão lụt
- RNM có chức năng chống lại sự tàn phá của sóng thần nhờ hai phƣơng
thức khác nhau.
4
Thứ nhất: khi năng lƣợng sóng thần ở mức trung bình, những cây ngập
mặn vẫn có thể đứng vững, bảo vệ hệ sinh thái của chính mình và bảo vệ cộng
đồng dân cƣ sinh sống đằng sau chúng. Có đƣợc nhƣ vậy là vì các cây ngập mặn
đan xem lẫn nhau, rễ cây phát triển cả trên và dƣới mặt đất cộng với than và tán
lá cây cùng kết hợp để phân tán sức mạnh của sóng thần
Thứ hai: Khi năng lƣợng sóng thần đủ lớn để có thể cuốn trơi nhƣng cánh
RMN thì chúng vẫn có thể hấp thụ nguồn năng lƣợng khổng lồ của sóng thần
bằng cách hy sinh chính mình để bảo vệ cuộc sống con ngƣời. Rễ cây ngập mặn
có khả năng phát triển mạnh mẽ cả về mức độ rậm rạp và sự dàn trải. Khi cây
ngập mặn bị đổ xuống thì rễ cây dƣới mặt đất sẽ tạo ra một hệ thống dày đặc
ngăn cản dòng nƣớc.
Tổ chức “ Friend of the Earth” cho rằng, bảo vệ những cánh RNM là cách
giải quyết duy nhất để bảo vệ dân cƣ vùng ven biển chống lại sóng và các đe dọa
khác trong tƣơng lai ( Scheer 2005). Theo khảo sát của IUCN (2005) tại những
vùng bị tác động của sóng thần cho thấy: những vùng ven biển có RNM rậm, có
các vành đai cây phịng hộ nhƣ phi lao, dừa, cọ thì thiệt hại về ngƣời và tài sản ít
hơn rất nhiều so với những nơi mà các hệ sinh thái biển bị suy thái, hoặc chuyển
đổi đât sang mục đích khác nhƣ ni tơm hay xây dựng khu du lịch.
1.1.2.3. Mở rộng diện tích đất bồi, hạn chế xói lở
- Sự phát triển của RNM và mở rộng diện tích đất bồi là hai q trình ln
đi kèm nhau. Ở những vùng đất mới bồi có độ mặn cao có các thực vật tiên
phong là lồi Mắm trắng, Bần đắng; vùng cửa sơng với độ mặn thấp hơn có Bần
chua, Mắm trắng. Rễ cây ngập mặn, đặc biệt là quần thể thực vật tiên phong
mọc dày đặc có tác dụng làm cho trầm tích bồi tụ nhanh hơn, vừa ngăn chặn tác
động của sóng biển, giảm tốc độ gió, vừa làm vật cản cho trầm tích lắng đọng.
RNM cịn có tác dụng hạn chế xói lở và các q trình xâm thực bờ biển.
5
1.1.2.4. Rừng ngập mặn là nơi cư trú, nuôi dưỡng các lồi động vật, các lồi
thủy sản
- RNM khơng những là nguồn cung cấp thức ăn mà còn là nơi cƣ trú, ni
dƣỡng con non của nhiều lồi thủy sản có giá trị, đặc biệt là các lồi tơm sú, tơm
biển xuất khẩu. Trong vịng đời của một số lớn các lồi cá, tơm, cua… có một hoặc
nhiều giai đoạn bắt buộc phải sống trong các vùng nƣớc nông, cửa sơng có RNM.
1.1.2.5. Rừng ngập mặn là nơi cung cấp thức ăn cho các loài động vật, đặc biệt
cho các loài thủy sản.
- Vật rụng (lá, cành, chồi, hoa, quả) của cây RNM đƣợc các vi sinh vật
phân hủy thành mùn bã hữu cơ là nguồn thức ăn cho các lồi thủy sản. Trong
q trình phân hủy, lƣợng đạm trên các mẫu lá tăng 2 - 3 lần so với ban đầu
(Kaushik và Hynes, 1971).
1.1.3. Sự phân bố RNM trên thế giới và Việt Nam
Sự phân bố rnm trên thế giới:
- Rừng ngập mặn trên thế giới đƣợc phân bố ở giữa 300 bắc và nam của
xích đạo. Ở gần đƣờng xích đạo, cây rừng ngập mặn sinh trƣởng tốt, chiều cao
của cây cao, số lƣợng loài cũng nhiều hơn nơi xa vùng xích đạo.
- Dựa theo sự phân bố địa lý của thế giới, Walsh (1974) trích dẫn từ tài
liệu của Viên Ngọc Nam (2005) đã phân chia thực vật rừng ngập mặn thành 2
vùng chính: vùng Ấn Độ – Thái Bình Dƣơng và vùng Tây Phi – châu Mỹ Vùng
Ấn Độ - Thái Bình Dƣơng gồm: Đơng Phi, Biển Đỏ, Ấn Độ, Đơng Nam Á, phía
nam Nhật Bản, Philippine, Úc, New Zealand và quần đảo Nam Thái Bình
Dƣơng. Vùng Tây Phi và châu Mỹ bao gồm bờ biển Atlantic của châu Phi và
châu Mỹ, bờ biển Thái Bình Dƣơng của vùng nhiệt đới châu Mỹ và quần đảo
Galapagos.
- Năm 2007, FAO đã công bố tài liệu “ RNM của thế giới 1980 – 2005”
dựa vào các số liệu đáng tin cậy của các nƣớc. Ƣớc tính năm 2005, diện tích
rừng ngập mặn hiện có trên thế giới là 15,2 triệu ha, giảm so với 18,8 triệu ha
năm 1980. Diện tích RNM lớn nhất thuộc về Châu Á, tiếp theo là Châu Phi, Bắc
6
và Trung Mỹ. Chỉ riêng diện tích RNM của năm quốc gia ( Indonexia, Australia,
Brazil, Nigeria, Mexico) đã chiếm 48% tổng diện tích RNM của 10 quốc gia
cũng đã chiếm 65% tổng diện tích RNM tồn thế giới, 35% cịn lại nằm rải rác
trên lãnh thổ của 114 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong số đó 60 quốc gia và
vùng lãnh thổ có ít hơn 10000 ha RNM.
Tại Việt Nam:
- Dựa vào các yếu tố vật lý, khảo sát thực địa và một phần kết quả ảnh
viễn thám, Phan Nguyễn Hồng ( 1991) đã chia RNM ra làm 4 khu vực và 12 tiểu
khu khác nhau. Cụ thể nhƣ sau:
Khu vực 1: ven biển Đông Bắc, từ mũi Ngọc đến mũi Đồ Sơn.
+ Tiểu khu 1: Từ Móng Cái đến Cửa Ơng, bờ biển dài khoảng 55km. Tiểu
khu này gồm lƣu vực sông Kalong, lƣu vực vịnh Tiên Yên – Hà Cối và vùng
ven bờ cửa sông Tiên Yên – Ba Chẽ.
+ Tiểu khu 2: Từ Cửa Ông đến Cửa Lục ( dài khoảng 40km)
+ Tiểu khu 3: Từ Cửa Lục đến mũi Đồ Sơn ( dài khoảng 55km)
Khu vực 2: Ven biển đồng bằng Bắc Bộ, từ mũi Đồ Sơn đến mũi Lạch
Trƣờng.
+ Tiểu khu 1: Từ mũi Đồ Sơn đến cửa sông Văn Úc. Đây là vùng chuyển
tiếp giữa khu vực 1 và khu vực 2.
+ Tiểu khu 2: Từ cửa sông Văn Úc đến cửa Lạch Trƣờng, nằm trong khu
vực bồi tụ của hệ sông Hồng.
Khu vực 3: Ven biển Trung Bộ, từ mũi Lạch Trƣờng đến mũi Vũng Tàu.
+ Tiểu khu 1: Từ Lạch Trƣờng đến Mũi Ròn.
+ Tiểu khu 2: Từ Mũi Ròn đến đèo Hải Vân.
+ Tiểu khu 3: Từ mũi đèo Hải Vân đến mũi Vũng Tàu.
Khu vực 4: Ven biển Nam Bộ, từ mũi Vũng Tàu đến mũi Nải, Hà Tiên.
+ Tiểu khu 1: Từ mũi Vũng Tàu đến cửa sơng Sồi Rạp ( ven biển Đông
Nam Bộ).
7
+ Tiểu khu 2: Từ cửa sơng Sồi Rạp đến cửa sông Mỹ Thanh ( ven biển
đồng bằng Sông Cửu Long).
+ Tiểu khu 3: Từ cửa sông Mỹ Thanh đến cửa sông Bảy Háp ( Tây nam
bán đảo Cà Mau).
+ Tiểu khu 4: Từ cửa sông Bảy Háp đến mũi Nải ( bờ biển phía Tây, bán
đảo Cà Mau).
Bảng 1.1. Diện tích rừng ngập mặn Việt Nam
Địa danh
Tồn quốc
Quảng Ninh và Đồng Bằng
Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sơng Cửu Long
Diện tích có rừng ngập
mặn
Chƣa
Tổng
có
Rừng
Rừng
RNM
Cộng
tự
trồng
nhiên
323.712 209.741 57.612 152.610 113.972
88.340
37.651
19.745
17.905
50.689
7.238
1.885
743
2
61.110 41.666
166.282 128.537
564
2
14.898
22.400
1.321
5.353
741
19.444
37.745
26.768
106.137
Rừng ngập mặn Việt Nam chủ yếu phân bố tập trung ở Đồng Bằng sông
Cửu Long, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Quảng Ninh và ven biển châu thổ
sơng Hồng, trong đó rừng ngập mặn phân bố và phát triển tốt ở miền Nam, đặc
biệt ở bán đảo Cà Mau. Ở miền Bắc cây rừng ngập mặn tuy thấp và nhỏ nhƣng
có giá trị phịng chóng thiên tai rất lớn, đặc biệt tỷ trọng rừng ngập mặn tự nhiên
khá cao. Tại tỉnh Quảng Ninh có 19.745 ha rừng tự nhiên trên tổng số 37.650 ha
rừng ngập mặn.
1.2. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn
1.2.1. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn trên thế giới
Năm 2007, FAO đã xuất bản sách “ RNM thế giới 1980-2005”, tác giải
trích dẫn và dịch một số nội dung chủ yếu về quản lý RNM.
8
1.2.1.1. Quản lý rừng ngập mặn ở Châu Phi
Ở các quốc gia châu Phi, hầu nhƣ thiếu các quy định luật pháp thỏa đáng
để bảo vệ và bảo tồn RNM. Nƣớc Cộng Hòa thống nhất Tanzania quy định
RNM đƣợc bảo vệ bởi pháp luật. Tuy nhiên, Congo, Ai Cập, Kenya, Seychelles
và Nam Phi lại là ngoại lệ. Mặc dù thiếu sự bảo vệ về mặt pháp luật nhƣng nhận
thức về.
Các loại dịch vụ và lợi ích mà RNM mang lại đang gia tăng, và một loạt các
hành động ban đầu đang đƣợc tiến hành nhằm phục hồi và bảo vệ RNM địa phƣơng.
1.2.1.2. Quản lý rừng ngập mặn ở Châu Á
Những mối đe dọa và mất RNM luôn luôn tiềm tàng ở các quốc gia châu
Á. Tuy nhiên, nhận thức về tầm quan trọng của RNM cũng đang tăng lên ở khu
vực này.
Nhiều quốc gia châu Á đang ngày càng nỗ lực thiết lập và dùy trì các dải
RNM nhƣ “vành đai xanh” bảo vệ vùng ven biển khỏi hiểm họa thiên nhiên, đặc
biệt các quốc gia chịu ảnh hƣởng của các trận bão hủy diệt hằng năm ( ví dụ nhƣ
Philippines và Việt Nam).
Ở Indonesia, Malaysia, Srilanka… đều có những quy định riêng về bề
rộng của các đai rừng phịng hộ ngập mặn. Theo đó khi thiết kế trồng RNM
cũng nhƣ điều chế rừng phải tuân thủ bề rộng đai rừng cần thiết.
Nhiều quốc gia ban hành luật và quy định bảo vệ RNM hiện có và giảm
thiểu tối đa phá RNM. Tuy nhiên, hiệu lực thi hành của các quy định này bị cản
trở bởi thiếu nhân lực và tài chính. Một số quốc gia châu Á tham gia công ƣớc
RAMSAR về các vùng đất ngập nƣớc (2004) đã công nhận các vùng RNM là
khu RAMSAR hoặc là vƣờn quốc gia, khu bảo tồn và sân chim hoang dã.
1.2.1.3. Quản lý rừng ngập mặn ở Bắc và Trung Mỹ
Nhìn chung, khu vực này chƣa có khung pháp lý phù hợp nhằm bảo vệ và
bảo tồn RNM, chỉ một số ít quốc gia có một số luật đặc biệt về bảo tồn các hệ
sinh thái này ( ví dụ nhƣ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ). Một số quốc gia Bahamas
và Cuba, RNM đƣợc bảo vệ trong các hoàn cảnh hoặc luật về rừng khác nhau,
9
một số quốc gia khác thì tích hợp việc bảo vệ RNM trong các khu bảo vệ động
vật hoang dã, đất ngập nƣớc, các khu bảo tồn ven biển và biển.
1.2.1.4. Quản lý rừng ngập mặn ở châu Đại Dương
Trong vịng nhiều thập kỷ qua, đơi khi New Zealand q bỏ RNM nhằm
phát triển khu vực ven biển và sử dụng đất vào mục đích nơng nghiệp, nhƣng
nhờ nhận thức về các dịch vụ và lợi ích mà hệ sinh thái ven biển này mang lại
dẫn tới sự ra đời bộ luật mới vào đầu những năm 1990 đã hạn chế một cách đáng
kể tình trạng phá rừng. Cũng nhờ vậy bộ luật này kết hợp sự thay đổi phƣơng
thức quản lý trong những năm gần đây mà diện tích RNM bị mất của quốc gia
này bị giảm mạnh, không những thế rừng tự nhiên còn bắt đầu mở rộng ở một số
khu vực mới nhờ trầm tích lắng đọng mở rộng bãi bồi. Quá trình tƣơng tự cũng
diễn ra ở miền Đơng Australia, hầu hết các bang đều có luật đặc biệt cấm hoặc
kiểm soát chặt chẽ việc phá các thảm thực vật tự nhiên. Các chƣơng trình hồi
phục rừng nhỏ đã đƣợc báo cáo ở New Caledonia và American Samoa.
1.2.2. Nghiên cứu về quản lý rừng ngập mặn ở Việt Nam
1.2.2.1. Quản lý rừng ngập mặn ở Trung ương
Ở Việt Nam, trong thế kỷ trƣớc, chƣa có một văn bản pháp luật riêng biệt
nào về quản lý RNM mà chỉ có một số nội dung lồng ghép vào các văn bản, luật
chung về bảo vệ môi trƣờng và một số luật khác nhƣ: Luật Đất đai (1993, sửa
đổi 1998, 2001, 2003); Luật Bảo vệ & Phát triển rừng ( 1991, sửa đổi 2005);
Luật Tài nguyên nƣớc ( 1998); Luật thủy sản (2003); Luật Đê điều (2006);
Quyết định số 256/QĐ-TTg của thủ tƣớng chính phủ ngày 02/12/2013,….
Thơng báo số 98/TB-VPCP ngày 08/05/2007 của Văn phịng Chính phủ
về ý kiến kết luận của Phó thủ tƣớng Nguyễn Sinh Hùng và Đề án phục hồi và
phát triển hệ sinh thái RNM ven biển nhằm bảo vệ mơi trƣờng và phịng chống
thiên tai giai đoạn 2007 – 2015.
Chỉ thị số 85/20078/CT-BNN ngày 11/10/2007 của Bộ trƣởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thơn về trồng rừng và trồng cây chắn sóng ven biển.
10
Quyết định số 667/2007/QĐ-TTg ngày 27/05/2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt Chƣơng trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển từ Quảng Ngãi
đến Kiên Giang, trong đó có yêu cầu trồng RNM bảo vệ đê điều với yêu cầu bề
rộng tối thiểu là 500m.
Chính phủ Việt Nam cũng rất quan tâm đến việc xây dựng, quản lý các
khu bảo tồn thiên nhiên, vƣờn quốc gia. Hiện nay, Việt Nam đã có 6 khu bảo tồn
RNM ( Sân chim Đầm Dơi – Cà Mau; Sân chim Bạc Liêu – Bạc Liêu; Sân chim
Chà Là – Cà Mau; Sân chim Cái Nƣớc – Cà Mau; Khu bảo tồn RNM Thạch Phú
– Bến Tre; Khu bảo tồn đất ngập nƣớc Tiền Hải – Thái Bình) và 2 VQG Xuân
Thủy và mũi Cà Mau. Trong những năm gần đây, do quản lý chặt chẽ và đƣợc
đầu tƣ khá nên các vƣờn quốc gia khơng những bảo vệ tốt RNM mà cịn phát
triển mạnh tài nguyên đa dạng sinh học, nguồn lợi tài sản góp phần quan trọng
trong việc cải thiện cuộc sống của cộng đồng dân cƣ ven biển, đồng thời bảo vệ
có hiệu quả bờ biển và đê biển.
Gần đây do tác động của biển đổi khí hậu và nƣớc biển dâng cùng với các
cơn bão lớn đe dọa cuộc sống của cộng đồng ven biển nên Chính phủ Việt Nam
đã chú ý nhiều hơn đến việc phục hồi, bảo vệ RNM qua một số văn bản cho các
ngành, địa phƣơng.
1.2.2.2. Nghiên cứu quản lý rừng ngập mặn của các nhà khoa học
Những nghiên cứu về kinh tế xã hội phục vụ quản lý rừng ngập mặn ở
Việt Nam chủ yếu đƣợc thực hiện trong những năm gần đây.
Năm 1996, Viện ni trồng thủy sản II trong chƣơng trình phối hợp với
Úc đã thực hiện chƣơng trình PN12, trong đó kết hợp giữa nuôi tôm và môi
trƣờng tại 12 điểm theo phƣơng thức Lâm – Ngƣ kết hợp ở rừng ngập mặn đồng
bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu này tập trung vào phân tích về các yếu tố gây
ơ nhiễm mơi trƣờng, còn các vấn đề liên quan đến đặc điểm tình hình rừng, các
diễn biến lâm sinh, tình hình kinh tế - xã hội và hiệu quả của nó trong phƣơng
thức lâm ngƣ kết hợp chƣa đƣợc quan tâm đầy đủ.
11
Trung tâm nghiên cứu RNM Cà Mau thuộc Viện Khoa học Lâm nghiệp
phía Nam cũng đã triển khai nhiều đề tài nghiên cứu về giao đất giao rừng, xây
dựng mô hình sản xuất kết hợp rừng – tơm. Các phƣơng án và dự án đƣợc triển
khai và đã có một số thành công nhất định trong thực hiện phục hồi rừng và
quản lý tài nguyên rừng. Tuy nhiên, theo đánh giá của nhiều tác giả thì nhiều
chƣơng trình dự án quản lý RNM chƣa thành công. Nguyên nhân đƣợc đƣa ra đó
là việc quy hoạch sử dụng đất mang tính chủ quan, nguồn vốn ít, cùng với chủ
trƣơng chính sách của địa phƣơng chƣa đồng bộ,... đã dẫn đến thất bại của công
tác quy hoạch RNM ở nhiều địa phƣơng.
Nguyễn Hồng Trí (1999) nghiên cứu cấu trúc chức năng hệ thống tự
nhiên và vai trò của cộng đồng trong việc sử dụng và bảo vệ nguồn lợi RNM
trong khu bảo tồn đất ngập nƣớc Xuân Thủy và những vấn đề kinh tế - xã hội hỗ
trợ việc xây dựng các phƣơng án bảo vệ và quản lý RNM sau khi rừng đƣợc
phục hồi lại.
Lê Bá Toàn (1998) đã thảo luận về giải quyết mối quan hệ giữa phục hồi
hệ sinh thái RNM với nuôi trồng thủy sản ở Cà Mau là phải quy hoạch lại các
vùng nuôi tôm và rừng phịng hộ.
Từ năm 2002 – 2004, Trƣờng Đại học Nơng Lâm thành phố Hồ Chí Minh
và phân viện Điều tra Quy hoạch rừng II thuộc bộ NN&PTNT đã thực hiện đề
án nghiên cứu về pháp luật, định chế, chính sách và giá trị kinh tế tài nguyên đất
ngập nƣớc.
Trong những năm gần đây, nhiều nơi đã áp dụng các phƣơng thức quản lý
rừng cộng đồng và đồng quản lý vào quản lý rừng ngập mặn, thành công nhất là
VQG Xuân Thủy (Nam Định). Kết quả cho thấy theo phƣơng thức đồng quản lý,
chẳng những rừng ngập mặn đƣợc quản lý bảo vệ tốt hơn mà đời sống ngƣời dân
vùng rừng cũng đƣợc nâng lên nhờ khai thác bền vững các nguồn lợi từ rừng.
Các nghiên cứu về RNM trên Thế giới và Việt Nam đều chỉ ra rằng RNM đóng
một vai trị quan trọng trong việc bảo vệ mơi trƣờng. Ngồi ra, RNM cịn đóng vai trị
12
lớn trong việc phát triển kinh tế, là môi trƣờng sống của nhiều lồi thủy sản,... Tuy
nhiên vai trị và giá trị của RNM vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
1.2.2.3. Quản lý rừng ngập mặn ở thị xã Quảng Yên – Tỉnh Quảng Ninh
Hiện nay, trên địa bàn thị xã Quảng Yên chƣa có 1 đề tài nghiên cứu nào
về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn. Do đó, đề tài đã và
đang nghiên cứu thực trạng công tác quản lý, bảo vệ rừng từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những điểm mạnh và một số giải
pháp đổi mới trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn trên
địa bàn thị xã Quảng Yên-tỉnh Quảng Ninh.
13
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
+ Góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn.
- Mục tiêu cụ thể
+ Xác định đƣợc đặc điểm rừng ngập mặn ở thị xã Quảng yên
+ Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của rừng ngập mặn đến kinh tế - xã hội và
môi trƣờng tại khu vƣc nghiên cứu
+ Nghiên cứu thực trạng quản lý rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu
+ Đề xuất đƣợc một số giải pháp rừng ngập mặn nâng cao hiểu quả quản
lý cho khu vực nghiên cứu
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- RNM ven biển thuộc thị xã quảng yên tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi về thời gian: năm 2016
- Phạm vi về không gian: rừng ngập mặn ở thị xã Quảng Yên.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá đặc điểm rừng ngập mặn ở khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá ảnh hƣởng của rừng ngập mặn đến đời sống kinh tế - xã hội môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp đánh giá đặc điểm của rừng ngập mặn tại khu vực
nghiên cứu
- Phƣơng pháp kế thừa số liệu
+ Số liệu về diện tích và phân bố đƣợc Kế thừa liệu ở Hạt Kiểm lâm- thị
xã Quảng Yên
- Phƣơng pháp điều tra thực địa
14
+ Tiêu chí điều tra
o Chiều cao: Dùng thƣớc thẳng, thƣớc dây, cọc xào đo theo 2 chiều
vng góc nhau.
o Mật độ của OTC : Đếm các cây có đƣờng kính > 5cm có trong 1 OTC
o Lồi cây: đến khu vực nghiên cứu và tìm hiểu có mấy lồi cây sống ở đây
* phƣơng pháp điều tra: Lập 3 tuyến điều tra ( đại diện cho khu vực
nghiên cứu) mỗi tuyến lập 3 OTC và 3 tuyến có tất cả 9 OTC
o Mỗi OTC điển hình tạm thời có diện tích 100m2 (10m x 10m).
o Đo đếm tầng cây trong OTC
* Tiêu chí OTC: OTC đo đếm cần đáp ứng các tiêu chí sau
+ Đại diện cho kiểu rừng nghiên cứu
+ Bao gồm nhiêu cây với các kích thƣớc khác nhau
+ Ô phải nằm gọn trong lâm phần hoặc lơ rừng
+ Ơ phải nằm cách xa đƣờng mịn lớn, đƣờng cái ít nhất 5m
+ Ơ khơng chứa đựng các khoảng trống lớn trong ô ( mật độ cây phải rải
đều trong tồn bộ diện tích ơ )
* Tiến hành lập ô tiêu chuẩn:
+ Dung cọc đánh dấu điểm xuất phát
+ Sử dụng GPS hoặc địa bàn để dịnh hƣớng các cạnh của OTC
+ Sử dụng thƣớc dây để đo khoảng cách, cứ 5m thì dùng cọc đánh dấu
+ Sử dụng dây nilon nối các cọc để đánh dấu ranh giới của OTC
+ Ghi chép thông tin chung trong ô tiêu chuẩn
+ Lập bảng thống kê các chỉ tiêu điều tra ở các tuyến điều tra
* phƣơng pháp điều tra OTC
+ Xác định tên loài cây
+ Xác định mật độ cây
+ Đếm số cây có trong 1 OTC để xác định mật độ cây có trong 1 OTC
2.4.2. Phương pháp đánh giá ảnh hưởng của rừng ngập mặn đến kinh tế - xã
hội – môi trường tại khu vực nghiên cứu
- Tiêu chí cần xác định:
15
+ Kinh tế: ta cần điều tra xem rừng ngập mặn đem lại cho ta lợi ích từ
kinh tế nhƣ thế nào? Gồm những gì? ( VD: các chỉ số lợi nhuận từ rừng ngập
mặn/năm)
+ Xã hội: qua các số liệu bằng phƣơng pháp kế thừa ta tìm hiểu xem dân
số ngƣời ở thị xã quảng yên có bao nhiêu ngƣời, và độ tuổi lao động ở đấy có
nhiều khơng?
+ Môi trƣờng: ảnh hƣởng của việc chặt rừng ngập mặn đến mơi trƣờng
nhƣ thế nào?, VD: khơng khí ở khu vực đấy sẽ nhƣ thế nào khi rừng ngập mặn
ngày càng suy giảm?, mất đi khả năng chắn sóng, gió, bão mỗi khi có thiên tai
khơng?
- Phƣơng pháp điều tra:
+ Phỏng vấn ngƣời dân sống xung quanh rừng ngập mặn(số ngƣời hỏi 30
hộ dân) và cán bộ quản lý rừng (20 ngƣời) về ảnh hƣởng của rừng trƣớc đây và
hiện tại nhƣ thế nào?...
+ Tham khảo qua sách, số liệu, tài liệu, bản đồ liên quan đến RNM tại hạt
kiểm lâm
* Phƣơng pháp thu thập thông tin về vấn đề nghiên cứu: Kế thừa tài liệu
đƣợc công bố của các cơng trình nghiên cứu khoa học, các bài Tạp chí Khoa
học, các văn bản mang tính pháp lý, sách cũng nhƣ giáo trình hay những tài liệu
điều tra của các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu gồm:
• Tài liệu về đặc điểm khu vực nghiên cứu
• Tài liệu về tổng quan vấn đề nghiên cứu
• Các chƣơng trình, dự án, chính sách, cơ cấu tổ chức quản lý có tác động
đến rừng ngập mặn.
2.4.3. Phương pháp đánh giá thực trạng quản lý tài nguyên rừng
- Công tác tổ chức lực lƣợng QLBVR: Công tác QLBVR đƣợc kế thừa từ
hạt kiểm lâm. Thông tin cụ thể bao gồm:
+ Cấp huyện:
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch BV&PTR.
Phịng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn.
16