TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ THIẾT KẾ MỚI TUYẾN
THU GOM CHẤT THẢI RẮN TẠI KHU VỰC XUÂN MAI
CHƢƠNG MỸ - HÀ NỘI
NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ NGÀNH: 306
Giáo viên hướng dẫn
: ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Thu Hương
Mã sinh viên
: 1353062158
Lớp
: K58C - KHMT
Khóa
: 2013 - 2017
Hà Nội, 2017
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và làm khóa luận, tơi đã nhận đƣợc sự hƣớng
dẫn, giúp đỡ vơ cùng q báu của q thầy, cơ cùng tồn thể anh chị và các bạn.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành
tới :
Ban giám hiệu nhà Trƣờng, Khoa Quản lý Tài nguyên Rừng và Môi
trƣờng Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã đào tạo và truyền đạt cho tơi
nhũng kiến thức bổ ích và cần thiết để hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp Đại
học.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành, đặc biệt tới Cô giáo ThS. Nguyễn Thị
Bích Hảo đã hết lịng nhiệt tình giúp đỡ và dạy bảo, định hƣớng cho tôi trong
suốt quá trình học tập cũng nhƣ làm đề tài tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn tới Uỷ Ban Nhân Dân Thị trấn Xuân Mai, Ban Giám
đốc và Phòng nghiệp vụ thuộc Công ty Môi trƣờng đô thị Xuân Mai đã tạo điều
kiện giúp đỡ tơi trong q trình thu thập thơng tin và số liệu, điều tra thực tế để
hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, song do thời gian thực hiện còn hạn hẹp,
năng lực, kinh nghiệm cũng nhƣ chun mơn cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các quý
thầy, cô và các nhà chuyên môn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thu Hƣơng
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƢỜNG
= = = = = = = = = = o0o = = = = = = = = = =
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
I. Tên khóa luận: Nghiên cứu hiện trạng và thiết kế mới tuyến thu gom chất
thải rắn tại khu vực Xuân Mai, Chƣơng Mỹ, Hà Nội.
II. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thu Hƣơng.
1. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng thu gom chất thải rắn tại khu vực Xuân Mai –
Chƣơng Mỹ - Hà Nội.
- Đề xuất đƣợc bản thiết kế các tuyến thu gom mới cho khu vực nghiên
cứu.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu
gom và vận chuyển chất thải rắn hiệu quả hơn cho khu vực.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng phát sinh và hoạt động thu gom chất thải rắn tại
khu vực Xuân Mai – Chƣơng Mỹ - Hà Nội.
- Thiết kế mới tuyến thu gom chất thải rắn rắn tại khu vực Xuân Mai –
Chƣơng Mỹ - Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom và quản lý chất thải rắn.
4. Kết quả đạt đƣợc
- Công ty Môi trƣờng đơ thị Xn Mai đã góp phần khơng nhỏ trong việc
cải thiện và nâng cao chất lƣợng môi trƣờng đô thị Thị trấn Xuân Mai.
- Lƣợng chất thải rắn thu gom hiện nay đạt 90% so với lƣợng phát sinh và
lƣợng chất thải rắn của Thị trấn đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp chôn lấp hợp vệ
sinh tại núi Thoong.
- Dựa trên kết quả điều tra, khóa luận đã đƣa ra đƣợc bản đồ hiện trạng
tuyến thu gom chất thải rắn và tính tốn thiết kế bản đồ tuyến thu gom chất thải
rắn mới cho khu vực. Cùng với đó khóa luận đã đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả trong công tác thu gom, vận chuyển, xử lý. Bao gồm các giải
pháp công nghệ, đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa trong cơng tác bảo vệ mơi
trƣờng, nâng cao nhận thức của ngƣời dân về bảo vệ môi trƣờng, đẩy mạnh hợp
tác, liên kết, thu hút nhiều vốn đầu tƣ của trong và ngoài nƣớc để cải thiện sản
xuất.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thu Hƣơng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 2
1.1. Tổng quan về chất thải rắn ............................................................................. 2
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến chất thải rắn ............................................. 2
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh.................................................................................... 3
1.1.3. Phân loại chất thải rắn ................................................................................. 4
1.1.4. Thành phần chất thải rắn ............................................................................. 5
1.1.5. Tính chất của chất thải răn .......................................................................... 6
1.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn tới môi trƣờng .................................................. 8
1.2.1. Ảnh hƣởng tới môi trƣờng nƣớc ................................................................. 8
1.2.2. Ảnh hƣởng tới mơi trƣờng khơng khí ......................................................... 8
1.2.3. Ảnh hƣởng tới mơi trƣờng đất .................................................................... 8
1.2.4. Ảnh hƣởng tới sức khỏe của con ngƣời ...................................................... 9
1.3. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ........................................................... 10
1.3.1. Xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện .............................................. 10
1.3.2. Xử lý chất thải rắn bằng phƣơng pháp sinh học ....................................... 10
1.3.3. Xử lý chất thải rắn bằng phƣơng pháp đốt ................................................ 11
1.3.4. Xử lý chất thải rắn bằng phƣơng pháp chôn lấp ....................................... 11
1.4. Công tác quản lý chất thải rắn trên thế giới và ở Việt Nam......................... 12
1.4.1. Tình hình quản lý chất thải rắn trên thế giới ............................................. 12
1.4.2. Tình hình quản lý chất thải rắn tại Việt Nam............................................ 13
1.4.3. Hoạt động quản lý chất thải rắn tại khu vực Xuân Mai ............................ 14
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 16
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 16
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 16
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 16
2.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 16
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 16
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 16
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ..................................................................... 16
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa ................................................... 17
2.4.3. Phƣơng pháp phỏng vấn bằng phiếu phỏng vấn ....................................... 17
2.4.4. Phƣơng pháp lấy mẫu ................................................................................ 18
2.4.5. Phƣơng pháp xác định khối lƣợng ............................................................ 19
2.4.6. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ tuyến thu gom ......................................... 20
2.4.7. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp .................................................................. 20
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 23
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 23
3.1.1. Khái quát quá trình lịch sử ........................................................................ 23
3.1.2. Vị trí địa lý ................................................................................................ 23
3.1.3. Địa hình ..................................................................................................... 24
3.1.4. Khí hậu ...................................................................................................... 25
3.1.5. Đặc điểm thủy văn và tài ngun nƣớc ..................................................... 25
3.1.6. Văn hóa - di tích danh thắng ..................................................................... 26
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 27
3.2.1. Kinh tế ....................................................................................................... 27
3.2.2. Xã hội ........................................................................................................ 29
3.3. Giới thiệu về Công ty Môi trƣờng đô thị Xuân mai .................................... 30
3.3.1. Một số thống tin chung ............................................................................. 30
3.3.2. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 30
3.3.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh .................................................................. 31
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 32
4.1. Hiện trạng quản lý chất thải rắn tại khu vực Thị trấn Xuân Mai ................ 32
4.1.1. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn ............................................................. 32
4.1.2. Tình hình quản lý và thực trạng thu gom chất thải rắn ............................. 35
4.2. Thiết kế tuyến thu gom mới chất thải rắn khu vực Xn Mai ..................... 45
4.2.1. Tính tốn, thiết kế tuyến thu gom mới ...................................................... 45
4.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom, quản lý chất thải rắn
tại thị trấn Xuân Mai, Chƣơng Mỹ, Hà Nội ........................................................ 51
4.3.1. Những khó khăn và hạn chế trong công tác quản lý chất thải rắn tại thị
trấn Xuân Mai, Chƣơng Mỹ, Hà Nội .................................................................. 51
4.3.2. Đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác thu gom và quản lý chất thải
rắn tại khu vực nghiên cứu .................................................................................. 51
Chƣơng V KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ ....................................... 54
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 54
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 55
5.3. Khuyến nghị ................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần chất thải rắn ở Việt Nam................................................... 5
Bảng 1.2. Thành phần của chất thải rắn theo tính chất vật lý ............................... 6
Bảng 2.1. Bảng kết quả phân tích lý học chất thải rắn........................................ 19
Bảng 4.1. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt khu vực Xuân Mai ...................... 33
Bảng 4.2. Lƣợng chất thải rắn bình quân đầu ngƣời tại Xuân Mai .................... 34
Bảng 4.3. Lƣợng chất thải rắn phát sinh hàng ngày tại Xuân Mai ..................... 35
Bảng 4.4. Hiện trạng các điểm tập kết chất thải rắn ........................................... 40
Bảng 4.5. Hiện trạng tuyến thu gom và vận chuyển chất thải rắn ...................... 41
Bảng 4.6. Tỷ lệ chất thải rắn đƣợc thu gom tại khu vực ..................................... 43
Bảng 4.7. Kết quả khảo sát hiệu quả của công tác thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn tại Thị trấn Xuân Mai ..................................................................... 44
Bảng 4.8. Số chuyến xe thu gom chất thải rắn của từng khu .............................. 46
Bảng 4.9. Các điểm tập kết chất thải rắn mới ..................................................... 47
Bảng 4.10. Tuyến thu gom và vận chuyển chất thải rắn mới ............................. 48
Bảng 4.11. Tỷ lệ chất thải rắn đƣợc thu gom tại khu vực khi áp dụng tuyến mới
............................................................................................................................. 50
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Đánh đống chất thải theo hình nón ..................................................... 18
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Chƣơng Mỹ ............................................... 24
Hình 4.1. Bản đồ các điểm tập kết chất thải rắn tại thị trấn Xuân Mai .............. 37
Hình 4.2. Bản đồ hiện trạng tuyến thu gom chất thải rắn khu vực thị trấn Xuân
Mai ...................................................................................................................... 42
Hình 4.3. Bản đồ tuyến thu gom chất thải rắn mới khu vực thị trấn Xuân Mai 59
Sơ đồ 4.1. Tổ chức quản lý chất thải rắn tại huyện Chƣơng Mỹ ........................ 36
Sơ đồ 4.2. Quy trình thu gom chất thải rắn khu vực Xuân mai .......................... 36
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đã có những bƣớc phát triển
vƣợt bậc. Q trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, đất nƣớc phát triển theo
hƣớng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa và đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng.
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật là cơ sở và động lực
cho việc cải thiện chất lƣợng cuộc sống.Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển kinh tếxã hội vấn đề bảo vệ môi trƣờng đã trở thành chủ đề chính đƣợc quan tâm, đặc
biệt là tại các đô thị, nơi tập trung đông dân cƣ và tập trung nhiều nhà máy,cơ sở
sản xuất....Lƣợng chất thải rắn phát sinh từ những hoạt động sinh hoạt của ngƣời
dân ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn về thành phần và độc hại hơn về tính chất.
Tuy nhiên, việc quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn đang gặp nhiều vấn đề khó
khăn. Việc lập tuyến thu gom không khoa học làm cho chất thải rắn bị tồn đọng
lâu ngày gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời.
Chƣơng Mỹ là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây Nam thủ đơ Hà
Nội, có tốc độ phát triển kinh tế khá cao trong thời gian gần đây. Đằng sau lợi
ích kinh tế từ những dự án đầu tƣ và q trình đơ thị hóa đem lại, vấn đề chất
thải rắn đang trở thành bài tốn khó giải quyết trong cơng tác quản lý và bảo vệ
môi trƣờng. Mặc dù nhiều phƣơng thức kỹ thuật đã đƣợc thực hiện, hoạt động
quản lý vẫn tồn tại nhiều bất cập cần đƣợc giải quyết, đặc biệt là tuyến thu gom
chất thải rắn. Do chất thải rắn phát sinh phân tán không tập trung, các xe thu
gom thực hiện thu gom chất thải rắn tại hộ gia đình đi với tần suất ít, số xe cịn
hạn chế và tuyến thu gom chƣa đƣợc thiết kế rõ ràng làm cho công tác thu gom
chƣa thực sự đạt hiệu quả cao. Do đó vệc nghiên cứu thiết kế tuyến thu gom chất
thải rắn mới nhằm tìm ra cách khắc phục là việc rất cấp bách và rất cần thiết.
Chính vì vậy, tôi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và thiết kế mới tuyến
thu gom chất thải rắn tại khu vực Xuân Mai – Chương Mỹ - Hà Nội” nhằm
cung cấp cơ sở thực tiễn cho hoạt động quản lý chất thải rắn tại khu vực nghiên
cứu.
1
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến chất thải rắn
Theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, chất thải rắn là chất thải ở thể rắn
hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc các hoạt động khác.
Bùn thải là bùn hữu cơ hoặc vô cơ đƣợc nạo vét, thu gom từ các bể tự
hoại, mạng lƣới thu gom và chuyển tải, hồ điều hòa, kênh mƣơng, cửa thu, giếng
thu nƣớc mƣa, trạm bơm nƣớc mƣa, nƣớc thải, cửa xả và nhà máy xử lý nƣớc
thải đô thị (Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND).
Chất thải rắn nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây
nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mịn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác
(Luật bảo vệ Mơi trƣờng năm 2014).
Chất thải thông thƣờng là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy
hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhƣng có yếu tố nguy hại dƣới
ngƣỡng chất thải nguy hại (Nghị định số 38/2015/NĐ-CP).
Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh
trong sinh hoạt thƣờng ngày của con ngƣời (Nghị định số 38/2015/NĐ-CP).
Chất thải rắn đơ thị (cịn gọi là rác thải đô thị) là chất thải rắn phát sinh
trong khu vực đơ thị và thành phố có trách nhiệm thu gom, tiêu hủy.
Quản lý chất thải rắn là quá trình phịng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân
loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải (Luật Bảo vệ
Môi trƣờng 2014).
Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu trữ
tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở đƣợc cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp thuận.
2
Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên trở chất thải rắn từ nơi phát
sinh, thu gom, lƣu trữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng, bãi chôn
lấp cuối cùng.
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
Khu dân cƣ: Bao gồm các khu dân cƣ tập trung, những hộ dân cƣ tách rời.
Nguồn chất thải rắn chủ yếu là: thực phẩm dƣ thừa, thuỷ tinh, gỗ, nhựa, cao
su,... cịn có một số chất thải nguy hại.
Các hoạt động thƣơng mại: Quầy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng cơ
quan, khách sạn,...Các nguồn thải có thành phần tƣơng tự nhƣ đối với các khu
dân cƣ (thực phẩm, giấy, catton,..).
Các cơ quan, công sở: Trƣờng học, bệnh viện, các cơ quan hành chính:
lƣợng chất thải rắn tƣơng tự nhƣ đối với chất thải rắn dân cƣ và các hoạt động
thƣơng mại nhƣng khối lƣợng ít hơn.
Xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đƣờng xá, dỡ bỏ
các công trình cũ. Chất thải mang đặc trƣng riêng trong xây dựng: sắt thép vụn,
gạch vỡ, các sỏi, bê tông, các vôi vữa, xi măng, các đồ dùng cũ không dùng nữa.
Dịch vụ công cộng của các đô thị: Vệ sinh đƣờng xá, phát quan, chỉnh tu
các công viên, bãi biển và các hoạt động khác,... Chất thải rắn bao gồm cỏ rác,
chất thải rắn từ việc trang trí đƣờng phố.
Các quá trình xử lý nƣớc thải: Từ quá trình xử lý nƣớc thải, nƣớc rác, các
quá trình xử lý trong công nghiệp. Nguồn thải là bùn, làm phân compost,...
Các hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ các
hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ cơng, q trình đốt nhiên liệu, bao bì
đóng gói sản phẩm,... Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh hoạt của nhân
viên làm việc.
Các hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các cánh
đồng sau mùa vụ, các trang trại, các vƣờn cây,... Chất thải rắn chủ yếu thực
phẩm dƣ thừa, phân gia súc, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ
quá trình thu hoạch sản phẩm, chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
3
1.1.3. Phân loại chất thải rắn
Phân loại theo nguồn gốc phát sinh
Chất thải rắn sinh hoạt: là chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân,
hộ gia đình, nơi công cộng nhƣ thức ăn thừa, sách báo, quần áo...
Chất thải rắn công nghiệp: chất thải rắn phát thải từ hoạt động sản xuất
công nghiệp, làng nghề, kinh doanh dịch vụ hoặc các hoạt động khác đƣợc gọi
chung là chất thải rắn công nghiệp.
Chất thải rắn nông nghiệp: sinh ra do các hoạt động nông nghiệp nhƣ
trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trƣớc và sau thu hoạch nhƣ rơm rạ, chai
lọ thuốc trừ sâu...
Chất thải rắn xây dựng: là các phế thải nhƣ đất đá, gạch ngói, bê tông vỡ,
vôi vữa, đồ gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt động xây dựng tạo ra.
Chất thải rắn y tế: là những vật phẩm, bệnh phẩm, các loại hóa chất vv…
sinh ra trong quá trình hoạt động của bệnh viện, trung tâm y tế.
Theo mức độ nguy hại
Chất thải rắn nguy hại: là loại chất dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn mòn,
nhiễm khuẩn độc hại, chứa chất phóng xạ, các kim loại nặng. Các chất thải này
chứa ẩn nhiều khả năng gây sự cố rủi ro, nhiễm độc, đe dọa đến sức khỏe con
ngƣời và sự phát triển của động thực vật, đồng thời là nguồn lan truyền gây ơ
nhiễm mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí.
Chất thải rắn thông thường: là các chất thải không chứa các chất và hợp
chất có các tính chất nguy hại. Thƣờng là các chất thải có khả năng phân hủy tự
nhiên theo thời gian.
Theo đặc tính của chất thải
Chất thải rắn hữu cơ: gồm cây cỏ, lá rụng, rau quả hƣ hỏng, rác nhà bếp,
phân gia súc, gia cầm....
Chất thải rắn vô cơ: gồm các loại phế thải thủy tinh, sành sứ, kim loại,
cao su, nhựa, vải.....
4
Chất thải rắn độc hại: là phế thải gây độc hại cho con ngƣời và mơi
trƣờng nhƣ pin, bình ắc quy, hóa chất, chai lọ thuốc trừ sâu...
1.1.4. Thành phần chất thải rắn
Thành phần của chất thải rắn có ảnh hƣởng rất lớn đến sự lựa chọn
phƣơng pháp xử lý, thu hồi và tái chế, hệ thống, phƣơng pháp và quy trình thu
gom.
Bảng 1.1. Thành phần chất thải rắn ở Việt Nam
STT
Thành phần chất thải
% khối lƣợng
1
Rau, thực phẩm thừa, chất hữu cơ dễ phân hủy
64.7
2
Cây gỗ
6.6
3
Giấy, bao bì giấy
2.1
4
Plastic khó tái chế
9.1
5
Cao su, polime
6.3
6
Các loại vật liệu sợi
4.2
7
Đất đá, bê tông
1.6
8
Thành phần khác
5.4
Tổng
100
(Nguồn: Nguyễn Xuân Cường, Quản lý và xử lý chất thải rắn, 2012)
Số liệu trên bảng 1.1 cho thấy, rau, thực phẩm thừa, chất hữu cơ dễ phân
hủy chiếm tỷ lệ cao nhất (67,4%). Ngoài ra, plastic khó tái chế và cao su,
polime cũng chiếm tỉ lệ tƣơng đối cao. Đây là những chất nguy hại, do đó cần có
những biện pháp phân loại tại nguồn, phân loại plastic khó tái chế và cao su,
polime để xử lý riêng.
5
Bảng 1.2. Thành phần của chất thải rắn theo tính chất vật lý
STT
Thành phần
1
Trọng lƣợng %
Khoảng giá trị
Trung bình
Thực phẩm
6-25
15
2
Giấy
25-45
40
3
Bìa cứng
3-15
4
4
Chất dẻo
2-8
3
5
Vải vụn
0-4
2
6
Cao su
0-2
0.5
7
Da vụn
0-2
0.5
8
Sản phẩm vƣờn
0-20
12
9
Gỗ
1-4
2
10
Thủy tinh
4-16
8
11
Xốp
2-8
6
12
Kim loại không thép
0-1
1
13
Kim loại thép
1-4
2
14
Bụi tro gạch
0-10
4
Tổng cộng
100
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, quản lý chất thải rắn, Hà Nội, 2011)
Số liệu trên bảng 1.2 cho thấy, theo tính chất vật lý thì giấy chiếm tỷ lệ
cao nhất (40%), thực phẩm và sản phẩm vƣờn cũng chiếm tỷ lệ khá cao. Đây là
những chất thải rắn có thể tái chế, tái sử dụng, do đó cần có những biện pháp
phân loại, thu hồi để tái chế, tái sử dụng.
1.1.5. Tính chất của chất thải răn
a. Tính chất vật lý
Khối lƣợng riêng: Khối lƣợng riêng của chất thải rắn đƣợc định nghĩa là
khối lƣợng chất thải rắn trên một đơn vị thể tích (kg/m3). Khối lƣợng riêng của
chất thải rắn rất khác nhau tùy thuộc và phƣơng pháp lƣu trữ, vị trí địa lý, các
6
thời điểm trong năm, các q trình đầm nén. Thơng thƣờng khối lƣợng riêng của
chất thải rắn ở các xe ép rác dao động từ 200-500 kg/m3. Khối lƣợng riêng của
chất thải rắn đóng vai trị quan trọng trong việc lựa chọn thiết bị thu gom và
phƣơng pháp xử lý.
Độ ẩm: Là tỷ số giữa lƣợng nƣớc có trong một lƣợng chất thải và khối
lƣợng chất thải đó.
Kích thƣớc và sự phân bố: Kích thƣớc và sự phân bố các thành phần có
trong chất thải rắn đóng vai trị quan trọng đối với quá trình thu gom phế liệu,
nhất là khi sử dụng phƣơng pháp cơ học.
Khả năng giữ nƣớc thực tế: Là tồn bộ khối lƣợng nƣớc có thể giữ lại
trong mẫu chất thải dƣới tác dụng của trọng lực. Khả năng giữ nƣớc của chất
thải rắn là một chỉ tiêu quan trọng trong việc tính tốn xác định lƣợng nƣớc rò rỉ
trong các bãi rác.
Độ thẩm thấu của rác nén: Tính dẫn nƣớc của chất thảu đã nén là thông
số vật lý quan trọng khống chế sự vận chuyển của chất lỏng và khí trong bãi
chơn lấp. Độ thẩm thấu thực chỉ phụ thuộc vào tính chất của chất thải rắn, kể cả
sự phân bố lỗ rỗng, bề mặt và độ xốp . Gía trị độ thẩm thấu đặc trƣng đối với
chất thải rắn đã nén trong một bãi chôn lấp thƣờng dao động trong khoảng 10-11
đến 10-12 m2 theo phƣơng thẳng đứng và khoảng 10-10m2 theo phƣơng nằm
ngang.
b. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của chất thải rắn đóng vai trị quan trọng trong việc lựa
chọn phƣơng pháp xử lý và thu hồi nguyên liệu. Ví dụ khả năng cháy phụ thuộc
vào tính chất hóa học của chất thải rắn, đặc biệt trong trƣờng hợp chất thải hỗn
hợp của những thành phần cháy đƣợc và không cháy đƣợc.
Những tính chất cơ bản trong chất thải rắn:
Độ ẩm
Thành phần các chất cháy bay hơi
Thành phần carbon cố định
7
Tro
Điểm nóng chảy của tro
1.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn tới môi trƣờng
1.2.1. Ảnh hƣởng tới môi trƣờng nƣớc
Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải hữu cơ, trong mơi trƣờng nƣớc sẽ bị
phân hủy nhanh chóng. Tại các bãi rác, nƣớc có trong rác sẽ đƣợc tách ra kết
hợp với các nguồn nƣớc khác nhƣ: nƣớc mƣa, nƣớc ngầm, nƣớc mặt hình thành
nƣớc rị rỉ. Nƣớc rò rỉ di chuyển trong bãi rác sẽ làm tăng khả năng phân hủy
sinh học trong rác cũng nhƣ trong q trình vận chuyển các chất gây ơ nhiễm ra
mơi trƣờng xung quanh. Các chất gây ô nhiễm môi trƣờng tiềm tàng trong nƣớc
rác gồm có: COD: từ 3000 45.000 mg/l, N-NH3: từ 10
2000
800 mg/l, BOD5: từ
30.000 mg/l, TOC (Carbon hữu cơ tổng cộng: 1500
20.000 mg/l,
Phosphorus tổng cộng từ 1 70 mg/l … và lƣợng lớn các vi sinh vật, ngồi ra có
có các kim loại nặng khác gây ảnh hƣởng lớn tới môi trƣờng nƣớc nếu nhƣ
không đƣợc xử lý.
1.2.2. Ảnh hƣởng tới mơi trƣờng khơng khí
Các loại rác thải dễ phân hủy (nhƣ thực phẩm, trái cây hỏng …) trong
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (nhiệt độ tốt nhất là 350C và độ ẩm 70
80%) sẽ đƣợc các vi sinh vật phân hủy tạo ra mùi hơi và nhiều loại khí ơ
nhiễm khác có tác động xấu đến môi trƣờng đô thị, sức khỏe và khả năng hoạt
động của con ngƣời.
1.2.3. Ảnh hƣởng tới môi trƣờng đất
Các chất thải hữu cơ sẽ đƣợc vi sinh vật phân hủy trong môi trƣờng đất
trong hai điều kiện hiếu khí và kỵ khí. Khi có độ ẩm thích hợp sẽ tạo ra hàng
loạt các sản phẩm trung gian, cuối cùng hình thành các chất khống đơn giản,
nƣớc, CO2, CH4 …
Với một lƣợng rác thải và nƣớc rò rỉ vừa phải thì khả năng tự làm sạch
của mơi trƣờng đất sẽ phân hủy các chất này trở thành các chất ít ơ nhiễm hoặc
khơng ơ nhiễm.
8
Nhƣng với lƣợng rác quá lớn vƣợt quá khả năng tự làm sạch của đất thì
mơi trƣờng đất sẽ trở nên quá tải và bị ô nhiễm. Các chất ô nhiễm này cùng với
kim loại nặng, các chất độc hại và các vi trùng theo nƣớc trong đất chảy xuống
tầng nƣớc ngầm làm ô nhiễm tầng nƣớc này.
Đối với rác không phân hủy nhƣ nhựa, cao su … nếu không có giải pháp
xử lý thích hợp thì chúng sẽ là nguy cơ gây thối hóa và giảm độ phì của đất.
1.2.4. Ảnh hƣởng tới sức khỏe của con ngƣời
Chất thải rắn phát sinh từ các khu đô thị, nếu không đƣợc thu gom và xử
lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe cộng
đồng dân cƣ và làm mất mỹ quan đô thị.
Thành phần chất thải rắn rất phức tạp, trong đó có chứa các mầm bệnh từ
ngƣời hoặc gia súc, các chất thải hữu cơ, xác súc vật chết … tạo điều kiện tốt
cho ruồi, muỗi, chuột… sinh sản và lây lan mầm bệnh cho ngƣời, nhiều lúc trở
thành dịch. Một số vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng… tồn tại trong rác có
thể gây bệnh cho con ngƣời nhƣ: bệnh sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch, thƣơng
hàn, tiêu chảy, giun sán, lao…
Phân loại, thu gom và xử lý rác không đúng quy định là nguy cơ gây bệnh
nguy hiểm cho công nhân vệ sinh, ngƣời bới rác, nhất là khi gặp phải các chất
thải rắn nguy hại từ y tế, cơng nghiệp nhƣ: kim tiêm, ống chích, mầm bệnh,
PCB, hợp chất hữu cơ bị halogen hóa…
Tại các bãi rác lộ thiên, nếu không đƣợc quản lý tốt sẽ gây ra nhiều vấn đề
nghiêm trọng cho bãi rác và cộng đồng dân cƣ trong khu vực nhƣ: gây ơ nhiễm
khơng khí, các nguồn nƣớc, ô nhiễm đất và là nơi nuôi dƣỡng các vật chủ trung
gian truyền bệnh cho ngƣời.
Chất thải rắn nếu không đƣợc thu gom tốt cũng là một trong những yếu tố
gây cản trở dòng chảy, làm giảm khả năng thốt nƣớc của các sơng rạch và hệ
thống thốt nƣớc đơ thị.
9
1.3. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
1.3.1. Xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện
Chất thải rắn sau khi tập trung tại khu xử lý thì đƣợc phân loại bằng các
phƣơng pháp thủ công trên băng tải, các chất trơ có thể tận dụng tái chế nhƣ kim
loại, giấy, thủy tinh, nhựa… đƣợc thu hồi tái chế. Những chất còn lại qua hệ
thống nén ép thủy lực với mục đích tối đa giảm thể tích rác.
Phƣơng pháp xử lý chất thải rắn bằng công nghệ ép kiện sẽ làm giảm tối
đa thể tích khối rác và tạo thành kiện với tỉ lệ nén cao. Các kiện này đƣợc sử
dụng để đắp bờ chắn hoặc san lấp những vùng đất trũng. Tuy nhiên, phƣơng
pháp này có khả năng gây ô nhiễm đối với môi trƣờng nƣớc mặt và nƣớc ngầm.
1.3.2. Xử lý chất thải rắn bằng phƣơng pháp sinh học
1.3.2.1. Sản xuất phân hữu cơ (compost)
Ủ sinh học (compost) là quá trình ổn định sinh học các chất hữu cơ để
hình thành các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học
tạo mơi trƣờng tối ƣu với q trình.
Phƣơng pháp xử lý này làm giảm lƣợng chất thải phát sinh (khoảng 50%
lƣợng chất thải sinh hoạt); tạo ra sản phẩm phân hữu cơ phục vụ cho trồng trọt
(thay thế một phần cho phân hóa học, tạo độ xốp cho đất, sử dụng an tồn, dễ
dàng); góp phần cải tạo đất (giúp táng độ mùn, tơi xốp của đất); tiết kiệm bãi
chôn lấp, giảm ảnh hƣởng gây ô nhiễm môi trƣờng của chất thải rắn); vận hành
đơn giản, dễ bảo trì và kiểm soát chất lƣợng sản phẩm; giá thành để xử lý tƣơng
đối thấp.
Tuy nhiên, phƣơng pháp xử lý này yêu cầu diện tích đất để xây dựng nhà
xƣởng lớn; chất lƣợng sản phẩm chƣa cao, chƣa ổn định; gặp khó khăn khi tiêu thụ
sản phẩm; việc phân loại cịn mang tính thủ công nên thƣờng ảnh hƣởng đến sức
khỏe của công nhân làm việc và nạp nguyên liệu thủ công do vậy cơng suất kém.
1.3.2.2. Phương pháp sản xuất khí sinh học (Biogass)
Sản xuất khí sinh học là phƣơng pháp sử dụng các loại chất thải rắn nông,
công nghiệp và chất thải rắn sinh hoạt để sản xuất khí sinh học, đa dạng hóa
nguồn năng lƣợng và giảm thiểu ơ nhiễm môi trƣờng.
10
Phƣơng pháp xƣ lý này thu nhận khí sinh học từ chất thải rắn sinh hoạt :
trong chất thải rắn sinh hoạt có nhiều thành phần các chất dễ phân hủy hơn các
chất thải khác nên rất dễ xảy ra q trình lên men kị khí và thu khí metan.Tuy
nhiên, tồn tại của phƣơng pháp này là xử lý bãi rác trong bể ủ biogass, bể ủ bị rò
rỉ gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc, không khí.
1.3.3. Xử lý chất thải rắn bằng phƣơng pháp đốt
Là quá trình oxy hóa chất thải rắn bằng oxy khơng khí ở điều kiện nhiệt
độ cao và là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến của các nƣớc phát triển
trên thế giới.
Phƣơng pháp này giảm đƣợc thể tích và khối lƣợng của chất thải đến 7090% so với thể tích chất thải ban đầu, có thể đốt tại chỗ khơng cần phải vận
chuyển đi xa, nhiệt tỏa ra của quá trình đốt có thể sử dụng cho các q trình
khác, kiểm sốt đƣợc ơ nhiễm khơng khí, giảm tác động đến mơi trƣờng khơng
khí, có thể sử dụng phƣơng pháp này để xử lý phần lớn các chất hữu cơ nguy
hại, yêu cầu diện tích nhỏ hơn với phƣơng pháp xử lý bằng sinh học và chơn lấp,
ơ nhiễm nƣớc ngầm ít hơn so với phƣơng pháp xử lý bằng chôn lấp, giảm thiểu
thể tích tối đa sau khi xử lý, cho nên tiết kiệm đƣợc diện tích chơn lấp.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này đòi hỏi vận hành dây chuyên phức tạp phải
có kĩ thuật, tay nghề cao và chi phí đầu tƣ ban đầu lớn.
1.3.4. Xử lý chất thải rắn bằng phƣơng pháp chôn lấp
Chôn lấp chất thải rắn là phƣơng pháp xử lý chất thải rắn đơn giản, ít tốn
kém nhất hiện nay. Đặc điểm của phƣơng pháp này là quá trình lƣu giữ các chất
thải rắn trong một bãi chơn lấp sẽ bị tan rữa nhờ q trình phân hủy sinh học bên
trong để tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dƣỡng nhƣ: acid hữu
cơ, nito, các hợp chất mùn, và một số chất khác.
Phƣơng pháp này có thể xử lý một lƣợng lớn chất thải; chi phí vận hành
hoạt động của bãi chơn lấp không cao; do bị nén chặt và phủ đất lên trên nên các
loại cơn trùng ruồi, bọ, chuột khó sinh sôi nảy nở; làm giảm ô nhiễm nƣớc ngầm
11
và nƣớc mặt; ngoài ra chúng ta thể thu hồi khí gas cung cấp phát điện hoặc các
hoạt động khác.
Tuy nhiên, các bãi chơn lấp địi hỏi diện tích lớn, các lớp đất phủ ở bãi
chôn lấp thƣờng hay bị gió thổi mịn và phát tán đi xa và đất trong bãi chơn lấp
có thể bị lún cần phải bảo dƣỡng định kỳ.
1.4. Công tác quản lý chất thải rắn trên thế giới và ở Việt Nam
Tùy thuộc vào các khu đơ thị trên thế giới mà có những hoạt động quản lý
chất thải rắn khác nhau, nhƣng hoạt động đó đều phải có hiệu quả, và phải bao
gồm các hoạt động chính nhƣ: giảm thiểu nguồn phát sinh, thu gom, tái sử dụngtái chế, thu hồi năng lƣợng từ chất thải rắn, chôn lấp hợp vệ sinh. Rác thải sinh
hoạt cũng là một loại chất thải rắn cần phải đƣợc quản lý một cách hiệu quả
nhằm bảo vệ môi trƣờng và sự phát triển bền vững. Dƣới đây là công tác quản lý
chất thải rắn trên thế giới và ở Việt Nam.
1.4.1. Tình hình quản lý chất thải rắn trên thế giới
Hiện nay, các nƣớc phát triển đã có những mơ hình phân loại, thu gom và
xử lý rác thải sinh hoạt rất hiệu quả. Việc thu gom, phân loại chất thải rắn đã
và đang là thói quen, là trật tự xã hội công cộng ở những nƣớc này.
Ở Singapore: Là một nƣớc nhỏ, khơng có nhiều diện tích đất để chôn lấp
chất thải rắn nhƣ những nƣớc khác nên họ kết hợp xử lý chất thải rắn bằng
phƣơng pháp chơn lấp và đốt. Ở Singapore có 3 nhà máy đốt chất thải rắn,
những thành phần không cháy đƣợc chơn lấp ở bãi rác ngồi biển. Chất thải rắn
từ nguồn khác nhau đƣợc thu gom và đƣa đến trung tâm phân loại chất thải rắn
thành các thành phần cháy đƣợc và không cháy đƣợc. Chất cháy đƣợc sẽ đƣa
đến nhà máy đốt rác, cịn phần chất thải rắn khơng cháy đƣợc đƣa đi chôn lấp.
Các công đoạn quản lý chất thải rắn của Singapore hoạt động hết sức nhịp
nhàng, ăn khớp với nhau từ thu gom, phân loại, vận chuyển đến khi xử lý bằng
đốt hoặc chôn lấp.
Ở Nhật: Ngƣời phụ nữ trong gia đình phân chia chất thải rắn ra làm loại
đốt đƣợc và loại không đốt đƣợc, bỏ vào trong các túi đựng có màu sắc khác
12
nhau. Cứ mỗi buổi sáng, họ đem túi đựng chất thải rắn đặt vào chỗ quy định.
Ngành vệ sinh môi trƣờng thành phố cho xe đến bốc đi.
Ở Mỹ: Quy định mỗi hộ dân hay mỗi dãy nhà tập thể có thùng đựng chất
thải rắn bằng nhựa và hịm đựng chất thải rắn bằng nhựa hình vng. Chất thải
rắn sinh hoạt hàng ngày đƣợc bỏ vào thùng nhựa, còn các loại chất thải rắn thủy
tinh, kim loại…thì bỏ vào thùng đựng hình vng. Xe vận chuyển chất thải rắn
cũng đƣợc phân loại và chuyên chở đến các chỗ khác nhau.
1.4.2. Tình hình quản lý chất thải rắn tại Việt Nam
Trong thập niên 70- 80 của thế kỷ trƣớc, công tác quản lý chất thải rắn
đƣợc các nhà quản lý quan tâm tập trung chủ yếu vào công tác thu gom và xử lý
các loại chất thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của con ngƣời. Chính vì vậy,
mơ hình thu gom, xử lý khi đó cũng mới chỉ hình thành ở mức độ đơn giản. Đơn
vị chịu trách nhiệm quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đƣợc
giao cho Phịng Quản lý đơ thị trực thuộc Uỷ ban nhân dâm tỉnh, thành phố với
đơn vị chịu trách nhiệu vệ sinh đƣờng phố là các công nhân quét dọn và thu gom
rác thải từ các hoạt động sinh hoạt của ngƣời dân. Chất thải sau đó đƣợc tập kết
và đổ thải tại nơi quy định.
Trong giai đoạn tiếp theo, cùng với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc. các ngành kinh tế bắt đầu đƣợc nhà nƣớc ƣu tiên phát triển. Các
hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi và các ngành du lịch, dịch vụ
theo đó cũng phát triển mạnh là nguyên nhân phát sinh lƣợng chất thải ngày
càng lớn của các ngành nêu trên. Đi kèm với quá trình phát sinh về khối lƣợng là
tính phức tạp, sự nguy hại về tính chất. Cơng tác quản lý chất thải rắn khơng cịn
đơn thuần là quản lý chất thải rắn sinh hoạt mà cịn bao gồm vấn đề quản lý chất
thải rắn cơng nghiệp, xây dựng, y tế, nơng nghiệp…Q trình phát triển địi hỏi
cơng tác quản lý chất thải rắn phát triển tƣơng ứng về cơ chế, chính sách, pháp
luật và các nguồn lực.
Nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế đặt ra, công tác quản lý chất thải rắn đƣợc
điều chỉnh bằng một hệ thống các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật quy
13
định khá chi tiết. Song song với đó, hệ thống tổ chứ quản lý chất thải rắn bắt đầu
hình thành và phát triển với các nguyên tắc tƣơng đối cụ thể, căn cứ theo chức
năng quản lý và nhiệm vụ đƣợc giao, các bộ, ngành liên quan có trách nhiệm
quản lý chất thải rắn phát sinh của ngành.
Cho đến nay, hoạt động quản lý chất thải rắn không chỉ tập trung vào
công tác thu gom và tập kết chất thải rắn sinh hoạt đến nơi đổ thải theo quy định.
Công tác quản lý chất thải rắn hiện nay đã mở rộng hơn, bao gồm từ hoạt động
thu gom, vận chuyển, trung chuyển và xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh đảm bảo
các QCVN và TCVN đặt ra, không những đối với chất thải rắn sinh hoạt đô thị,
nông thôn mà cịn đối với chất thải rắn cơng nghiệp, chăn nuôi và chất thải rắn y
tế.
Mặc dù hiện nay, công tác quản lý chất thải rắn chƣa thực sự đáp ứng yêu
cầu thực tế nhƣng cùng với sự phát triển kinh tế- xã hội, đi cùng với xu hƣớng
phát triển và hội nhập, công tác quản lý chất thải rắn đã từng bƣớc đƣợc thay
đổi, tăng cƣờng để phát huy hơn nữa vai trò và hiệu quả thực hiện.
1.4.3. Hoạt động quản lý chất thải rắn tại khu vực Xuân Mai
Xuân Mai là thị trấn thuộc huyện Chƣơng Mỹ, Hà Nội. Thị trấn Xuân Mai
nằm trên điểm giao nhau giữa Quốc lộ 6 và Quốc lộ 21A (nay là đƣờng Hồ Chí
Minh), cách trung tâm thủ đơ Hà Nội 33km về phía Tây, là một trong 05 đơ thị
trong chuỗi đô thị vệ tinh của Hà Nội, bao gồm: Sơn Tây – Hòa Lạc – Xuân Mai
– Phú Xuyên – Sóc sơn. Là một đơ thị vệ tinh nên Xn Mai có tốc độ phát triển
kinh tế khá cao trong thời gian gần đây, cùng với đó là dân số tăng nhanh khiến
cho lƣợng chất thải rắn tại khu vực cũng ngày càng tăng lên. Để giải quyết vấn
đề chất thải rắn đang ngày một tăng của thị trấn Xuân Mai, đã có nhiều nghiên
cứu đƣợc đƣa ra nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn tại thị
trấn Xuân Mai.
ThS. Hoàng Thị Hƣơng (2014) đã nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu mức sẵn
lịng chi trả của người dân về việc thu gom, xử lý chất thải rắn tại khu vực Xuân
Mai, Chương Mỹ, Hà Nội”. Đề tài đã tìm hiểu đƣợc thực trạng lƣợng chất thải
14
rắn của khu vực Xuân Mai phát sinh ra môi trƣờng là rất lớn, trong các khu dân
cƣ khoảng 27m3, tại các cơ quan đơn vị trên địa bàn phát sinh khoảng 10m3.
Việc thu gom không triệt để làm ảnh hƣởng không nhỏ đến môi trƣờng sống của
ngƣời dân và cảnh quan của khu vực.
Trong đề tài “Đánh giá hiện trạng công tác quản lý thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn trên địa bàn thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội”, Đỗ
Thị Hƣơng (2014) đã tìm hiểu đƣợc hiện trạng phát sinh chất thải rắn và bảo về
môi trƣờng của thị trấn, hiện trạng công tác quản lý thu gom và vận chuyển chất
thải rắn, hiện trạng giảm thiểu, tái chế và xử lý chất thải rắn trên địa bàn thị trấn
Xuân Mai.
Ngô Thị Thúy (2016) đã nghiên cứu đề tài “Ứng dụng GIS trong công tác
quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội”. Trong
đề tài, Ngô Thị Thúy đã xây dựng đƣợc bản đồ hiện trạng quản lý, thu gom, vận
chuyển và cơ sở dƣ liệu chất thải rắn cho thị trấn trên cơ sở ứng dụng GIS giúp
cho hoạt động quản lý chất thải rắn trên địa bàn thị trấn Xuân Mai.
Tuy nhiên, những đề tài trên mới chỉ tập trung vào việc đánh giá hiệu quả
tuyến thu gom và chƣa đánh giá một cách đầy đủ cũng nhƣ chƣa đề xuất đƣợc
các giải pháp để nâng cao hiệu quả. Vì vậy, việc nghiên cứu thiết kế tuyến thu
gom chất thải rắn mới nhằm nâng cao hiệu quả là việc rất cấp bách và rất cần
thiết.
15
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản
lý chất thải rắn tại thị trấn Xuân Mai-Chƣơng Mỹ-Hà Nội.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng thu gom chất thải rắn tại khu vực Xuân Mai –
Chƣơng Mỹ - Hà Nội.
- Đề xuất đƣợc bản thiết kế các tuyến thu gom mới cho khu vực nghiên
cứu.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu
gom và vận chuyển chất thải rắn hiệu quả hơn cho khu vực.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chính của đề tài là chất thải rắn tại khu vực Xuân
Mai – Chƣơng Mỹ - Hà Nội.
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý chất thải rắn thuộc khu vực
Xuân Mai – Chƣơng Mỹ - Hà Nội.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng phát sinh và hoạt động thu gom chất thải rắn tại
khu vực Xuân Mai – Chƣơng Mỹ - Hà Nội.
- Thiết kế mới tuyến thu gom chất thải rắn rắn tại khu vực Xuân Mai –
Chƣơng Mỹ - Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom và quản lý chất thải rắn.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu
Phƣơng pháp kế thừa số liệu là phƣơng pháp sử dụng tài liệu đã đƣợc
cơng bố của các cơng trình nghiên cứu khoa học, văn bản mang tính pháp lý,
16