LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình học tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
khóa học 2012-2016, đƣợc sự đồng ý của Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và
Môi trƣờng và sự đồng ý của Giáo viên hƣớng dẫn, tôi đã thực hiện đề tài tốt
nghiệp:
“Nghiên cứu hiện trạng và phân bố các loài thú hoang dã quý hiếm tại
Khu Bảo Tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa”. Đến nay, đề tài đã
hồn thành.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám Hiệu, các
thầy cô trong Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, các thầy cô giáo
trực tiếp giảng dạy, đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập. Đặc
biệt,tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới hai ngƣời thầy PGS.TS. Vũ Tiến
Thịnh và Ths. Giang Trọng Tồn – những nguời đã tận tình hƣớng dẫn tơi từ
khi hình thành ý tƣởng đến xây dựng đề cƣơng, tìm lài liệu nghiên cứu, chỉ dẫn
tơi phƣơng pháp thu thập số liệu và hồn thành bản khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ Khu Bảo tồn
thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa; nhân dân và chính quyền địa phƣơng
các xã Vạn Xuân, Yên Nhân, Bát Mọt, Xuân Cẩm, Lƣơng Sơnđã giúp đỡ tôi về
địa điểm nghiên cứu và thu thập số liệu ngoại nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, ngƣời thân trong gia đình đã tạo điều
kiện giúp đỡ và động viên tôi thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã hết sức nỗ lực trong q trình nghiên cứu và hồn thành khóa
luận, nhƣng còn hạn chế về thời gian, trang thiết bị và kinh nghiệm nghiên
cứunên khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu xót nhất định.Tơi rất mong
nhận đƣợc những ý kiếm đóng góp của thầy cơ và bạn dọc để đề tài đƣợc hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lƣơng Văn Thảo
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................... 3
1.1. Lƣợc sử nghiên cứu khu hệ thú ở Việt Nam ................................................ 3
1.1.1. Thời kỳ trƣớc năm 1945 ............................................................................ 3
1.1.2. Thời kỳ từ năm 1945-1975 ........................................................................ 4
1.1.3. Thời kỳ 1975 đến nay ................................................................................ 4
1.2. Cơ sở xác định các loài thú quý hiếm........................................................... 5
1.3. Hoạt động nghiên cứu thú tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên ............. 6
Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI .............................................. 8
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................ 8
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 8
2.1.1.Mục tiêu chung ........................................................................................... 8
2.1.2.Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 8
2.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................... 8
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 9
2.4.1. Kế thừa tài liệu ........................................................................................... 9
2.4.2.Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................. 9
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra theo tuyến ............................................................. 10
2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu ....................................................................... 13
3.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................... 16
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 16
3.1.2. Địa hình.................................................................................................... 17
3.1.3. Địa chất thổ nhƣỡng................................................................................. 17
3.1.4. Khí hậu, thuỷ văn ..................................................................................... 18
3.1.5. Hệ thực vật ............................................................................................... 19
3.2. Dân cƣ, lao động, kinh tế xã hội ................................................................. 19
3.2.1. Dân cƣ, lao động ...................................................................................... 19
3.2.2.Các hoạt động phát triển kinh tế ............................................................... 20
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 24
4.1. Thành phần loài và hiện trạng của khu hệ thú quý hiếm tại KBTTN Xuân
Liên .................................................................................................................... 24
4.1.1.Thành phần loài của khu hệ thúquý hiếm tại KBTTN Xuân Liên ........... 24
4.1.2. Đa dạng về taxon các bộ thú quý hiếm tại Khu Bảo tồn Xuân Liên ....... 31
4.1.3. Tình trạng của một số loài thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên ........... 33
4.2. Vùng phân bố của một số loài thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên......... 39
4.2.1. Phân bố theo sinh cảnh của các loài thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên ..... 39
4.4.2. Phân bố của các loài quý hiếm theo khu vực .......................................... 40
4.3. Các mối đe dọa và đánh giá các mối đe dọa đến các loài thú .................... 42
4.3.1.Săn bắt động vật hoang dã ........................................................................ 42
4.3.2. Khai thác lâm sản..................................................................................... 43
4.3.3. Đốt nƣơng làm rẫy ................................................................................... 43
4.3.4. Chăn thả rông gia súc .............................................................................. 43
4.3.5. Cháy rừng................................................................................................. 44
4.3.6. Ơ nhiễm mơi trƣờng................................................................................. 44
4.4. Giải pháp bảo các loài thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên ..................... 45
4.4.1. Nhóm Giải pháp giảm thiểu các tác động chủ yếu .................................. 46
a) Giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng săn bắt trái phép ................................ 46
4.4.2. Giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thú quý hiếm tại KBTTN Xuân
Liên .................................................................................................................... 47
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ........................................................ 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Viết tắt
BQL
Ban quản lý
CITES
Công ƣớc về buôn bán động vật hoang dã
DDSH
Đa dạng sinh học
IUCN
Sách đỏ Thế giới
KBT
Khu bảo tồn
KBTTN
Khu bảo tồn thiên nhiên
LSNG
Lâm sản ngồi gỗ
NĐ32
Nghị định 32
PGS.TS
Phó Giáo Sƣ. Tiến Sĩ
RGND LRTX G
Rừng gỗ núi đất lá rộng thƣờng xanh giàu
RGNT LRTX TB
Rừng gỗ núi đất lá rộng thƣờng xanh trung bình
RHGTN
Rừng hỗn giao tre nứa
SĐVN
Sách đỏ Việt Nam
TT
Thứ tự
ThS
Thạc Sĩ
UBND
Uỷ ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình trạng của lồi thú quý hiếm ........................................................ 5
Bảng 2.1: Tổng hợp các thông tin phỏng vấn.................................................... 10
Bảng 2.2: Thông tin về các tuyến điều tra tại khu vực nghiên cứu ................... 11
Bảng 2.3: Mô tả các thông tin về thú theo tuyến ............................................... 12
Bảng 2.4: Các mối đe dọa đến khu hệ thú ở KBTTN Xuân Liên ..................... 13
Bảng 2.5: Thành phần các loài thú tạiKBTTN Xuân Liên ................................ 13
Bảng 2.6: Danh sách các loài thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên ................. 14
Bảng 3.1: Diện tích, dân số và mật độ dân số, các xã ở KBTTN Xuân Liên........ 20
Bảng 4.1: Danh lục các loài thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên ................... 25
Bảng 4.2:Mức độ đa dạng của các bộ thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên .... 32
Bảng 4.3: Tình trạng săn bắt và sử dụng các loài thúquý hiếm......................... 42
Bảng 4.4: Xếp hạng các mối đe dọa tới khu hệ thú tại KBTTN Xuân Liên ..... 45
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ các tuyến điều tra thú tại KBTTN Xuân Liên ......................... 11
Hình 3.1: Bản đồ vị trí địa lý khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên ................... 16
Hình 3.2: Bản đồ hiện trạng rừng KBTTN Xuân Liên ...................................... 19
Hình 4.1: Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm các nguồn thông tin ghi nhận ....... 29
Hình 4.2: Khả năng bắt gặp các lồi thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên ...... 30
Hình 4.3:Biểu đồ thể hiện mức độ đa dạng của các bộ thú quý hiếm ............... 32
Hình 4.4: Tê tê vàng (Manis pentadactyla) ...................................................... 34
Hình 4.5. Cu li lớn ............................................................................................. 34
Hình 4.6: Cu li nhỏ Nycticebus pygmaeus ......................................................... 35
Hình 4.7: Khỉ mặt đỏ Macaca arctoides ........................................................... 35
Hình 4.8: Vƣợn đen má trắngNomascus leucogenys ......................................... 36
Hình 4.9: Gấu ngựa Ursus thibetanus ............................................................... 37
Hình 4.10: Bị tót Bos frontalis .......................................................................... 37
Hình 4.11: Sơn Dƣơng ....................................................................................... 38
Hình 4.12. Rừng gỗ tự nhiên lá rộng thƣờng xanh trung bình .......................... 39
Hình 4.13. Rừng hỗn giao tre nứa ..................................................................... 39
Hình 4.14. Sinh cảnh trảng cỏ, cây bụi .............................................................. 40
Hình 4.15: Bản đồ phân bố một số lồi thú tại KBTTN Xuân Liên ................. 41
Hình 4.16: Khai thác gỗ trái phép ...................................................................... 43
Hình 4.17: đốt rừng làm nƣơng rẫy ................................................................... 43
Hình 4.18. chăn thả gia súc ................................................................................ 43
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tài nguyên thú ở nƣớc ta khá đa dạng với 322 loài thuộc 43 họ và 15 bộ
thú (Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh, 2009).
Các loài thú có giá trị cao về mặt thực phẩm, dƣợc liệu và thƣơng mại nên
là đối tƣợng săn bắt chủ yếu của thợ săn.Các vùng Đông Bắc, Tây Bắc, Tây
Nguyên là những khu vực có tài nguyên động vật rừng phong phú. Trong những
năm 1960 – 1985, trên quần đảo núi đá vùng Đơng Bắc, chiều chiều cịn gặp các
đàn Khỉ vàng, Sơn Dƣơng ra các bãi biển đùa nghịch hay hóng mát trên các
mỏm núi cao; rừng Tây Ngun cịn gặp những đàn Bị tót, Bị rừng, Voi khoan
thai gặm cỏ, Nai về gần lán kiếm muối ăn. Vậy mà chỉ từ năm 1986 đến nay,
nạn săn bắn, nạn phá rừng đã gây nên những thảm họa cho nguồn tài nguyên
động vật rừng đất nƣớc (Phạm Nhật và Đỗ Quang Huy, 1998). Số lƣợng các loài
thú ở ngoài tự nhiên suy giảm nhanh tróng và nhiều nhất trong các lớp động vật
có xƣơng sống trên trái đất. Trong tài liệu cập nhật về tình trạng bảo tồn các lồi
thú ở Việt Nam (Sách đỏ Việt Nam, 2007) đã thống kê đƣợc 418 loài thú bị đe
dọa tuyệt chủng ở các mức độ khác nhau (chiếm 29,2% tổng số loài thú của cả
nƣớc). Nguyên nhân chính của sự suy giảm tài nguyên này là sự tác động của
con ngƣời săn bắt và làm thu hẹp mơi trƣờng sống của các lồi thú nhƣ hiện nay.
Khu Bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Xuân Liên đƣợc thành lập theo Quyết
định số 1476/QĐ-UB của UBND tỉnh Thanh Hóa vào ngày 15/06/2000 với diện
tích 27.668 ha nằm trên địa bàn các xã Bát Mọt, Yên Nhân và Vạn Xuân thuộc
huyện Thƣờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa, trong đó phân khu bảo vệ nghiêm ngặt là
19.800 ha, phân khu phục hồi sinh thái 7.848 ha, phân khu dịch vụ và hành
chính 20 ha. Ngồi ra, vùng đệm của Khu Bảo tồn có diện tích 33.590ha.
KBTTN Xn Liên là vùng có khu hệ động vật, thực vật phong phú và đa dạng,
trong đó có nhiều lồi động, thực vật quý hiếm đang đứng trƣớc nguy cơ bị tuyệt
chủng, điển hình nhƣ Hổ (Panthera tigris ), Báo hoa mai (Panthera pardus),
Vƣợn đen má trắng (Nomascus leucogenys), Tê tê vàng (Manis pentadactyla),
1
Báo lửa (Catopuma temminckii), Báo gấm (Neofelis nebulosa).v.v..(Báo điện tử
KBTTN Xuân Liên, 2016). Mặc dù vậy, các nghiên cứu về khu hệ thú ở
KBTTN Xuân Liên còn rất hạn chế, thiếu cập nhật, đặc biệt đối với các loài thú
quý hiếm và có giá trị.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng
và phân bố các loài thú hoang dã quý hiếm tại khu bảo tồn thiên nhiên Xuân
Liên tại tỉnh Thanh Hóa”. Đề tài đƣợc thực hiện nhằm bổ sung các thông tin về
các lồi thú q, hiếm phục vụ cơng tác quản lý và bảo tồn tài nguyên thú của
khu vực.
2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lƣợc sử nghiên cứu khu hệ thú ở Việt Nam
1.1.1. Thời kỳ trước năm 1945
Trong thế kỷ thứ XIX, nhiều tài liệu về khu hệ thú ở Việt Nam đã đƣợc công
bố trên sách báo thế giới, đặc biệt là các nƣớc ở Châu Âu. Những năm pháp xâm
lƣợc, các nhà khoa học ngƣời pháp đã bắt đầu tìm hiểu về thiên nhiên Việt Nam và
đặc biệt quan tâm đến lớp thú, các công tác điều tra thu thập mẫu ban đầu chủ yếu
là do các nhà động vật nghiệp dƣ tiến hành. Có những tài liệu ban đầu về thú của
Nam Bộ và Trung Bộ nhƣ: Jouan(1868), Dr.hamy(1876), Germain(1887),
Harmand(1881), Heude(1888).
Cùng thời điểm đó, Brousmiche(1887) đã cho xuất bản cuốn tài liệu
“Nhìn chung về lịch sử tự nhiên của Bắc Bộ”. Trong cuốn tài liệu này, tác giả đã
giới thiệu ngắn gọn về một số thú ở Bắc Bộ có giá trị kinh tế, dƣợc liệu và kèm
theo khu phân bố của chúng.
Năm 1894, A.Huede đã cơng bố tài liệu về lồi Sơn Dƣơng (Capricornis
marritinus). Trong cuốn tài liệu này tác giả đã giới thiệu sơ lƣợc về lồi sơn
dƣơng về tập tính, đặc điểm nhận biết, hiện trạng, phân bố,...
Năm 1896, Billet công bố cuốn “Hai năm ở miền núi Bắc Bộ”. Cùng với
thời gian đó, De Pousargues đã có thơng báo về lồi Vƣợn mới (Hylobates
henrici) đƣợc tìm thấy ở Lai Châu.
Từ năm 1879-1898, Pavie đã dẫn đầu đoàn nghiên cứu, thu thập số liệu về
thú tại nhiều địa điểm khác nhau trên lãnh thổ Việt Nam. Kết quả nghiên cứu
của đồn đƣợc cơng bố trong sách “Nghiên cứu về lịch sử tự nhiên của Đông
Dương”. Đây đƣợc coi là công trình đầu tiên hồn chỉnh về thú ở Đơng Dƣơng
lúc bấy giờ.
Năm 1906, Boutan cho xuất bản cuốn sách “Mười năm nghiên cứu về động
vật” với những đãn liệu về hình thái, sinh học và phân bố của hơn 10 loài thú.
Năm 1932, H.osgood đã tập hợp tất cả các tài liệu của các tác giả trên và
thống kê đƣợc 172 loài và phân loài.
3
1.1.2. Thời kỳ từ năm 1945-1975
Trong suốt thời kỳ kháng chiến trống Pháp(1945-1954), các nghiên cứu
về khu hệ động thực vật bị gián đoạn. Trong những năm này, nhiều nhà khoa
học ngƣời pháp đã dựa trên nhiều tiêu bản, những ghi nhận thực địa để tổng hợp
thêm vào danh sách thú ở Đông Dƣơng.
Sau năm 1954, ở miền Nam Việt Nam các hoạt động nghiên cứu thú gần
nhƣ bị hoãn bỏ mãi đến những năm cuối của thập kỷ 60 mới có đợt khảo sát của
P.F.D Van Peenen về khu hệ thú ở một số tỉnh. Kết quả nghiên cứu đƣợc ghi
trong cuốn “Preliminary Mammals of South VietNam” (1969). Qua tài liệu này
tác giảđã mơ tả sơ bộ 217 lồi và phân lồi thú có ở miền Nam Việt Nam và ghi
nhận khái quát về sự phân bố của chúng.
Sau khi hịa bình lập lại ở miền Bắc, có nhiều nhà khoa học của Việt Nam
tiến hành nghiên cứu về thú. Năm 1968, Đặng Huy Huỳnh đã công bố kết quả
nghiên cứu về thú ăn thịt và thú móng guốc ở mền Bắc Việt Nam trong cuốn
“Sinh học và sinh thái các lồi thú móng guốc ở Bắc Việt Nam” NXB Khoa học
và Kỹ thuật Hà Nội.
Năm 1973, Lê Hiền Hào đã giới thiệu cuốn sách “ Thú kinh tế miền Bắc
Việt Nam” trong cuốn này tác giả đã giới thiệu về đặc điểm sinh học và phân bố
của các lồi thú có giá trị kinh tế ở Việt Nam.
1.1.3. Thời kỳ 1975 đến nay
Sau khi đất nƣớc ta hoàn tồn giải phóng, việc nghiên cứu và điều tra về
khu hệ thú đƣợc diễn ra mạnh với nhiều cơng trình nghiên cứu đƣợc xuất bản
nhƣ: “Nhưng loài gặm nhấm Việt Nam” của Cao Văn Sung, Đặng Huy Huỳnh,
Bùi Kinh (1980). “Khảo sát thú miền Bắc Việt Nam” của Đào Văn Tiến (1985).
“Thú linh trưởng Việt Nam” của Phạm Nhật (2002).
Ở trong thời gian này, những hoạt động nghiên cứu không mang tính
chuyên đề cao mà mang tính quan tâm đến bảo tồn các loài thú ở Việt Nam.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó nhiều tài liệu về bảo tồn thú đã đƣợc xuất bản.
4
1.2. Cơ sở xác định các loài thú quý hiếm
Thú q hiếm là những lồi thú đang có số lƣợng ít ở ngoài tự nhiên, số
lƣợng cá thể giảm sút theo thời gian và mang lại giá trị về: thực phẩm, dƣợc liệu,
mỹ nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu,.v.v.
Hiện nay, các loài thú quý hiếm thƣờng đƣợc xác định tình trạng chủ yếu dựa
vào Sách đỏ Việt Nam và thế giới, Nghị định 32 năm 2006 và Công ƣớc CITES.
Danh sách đỏ thế giới(IUCN) là tài liệu đánh giá mức độ bảo tồn của các
loài sinh vật dựa trên số lƣợng của các loài ở ngoài tự nhiên trên phạm vi toàn
cầu và đƣợc cập nhật hàng năm.
Việc đánh giá bảo tồn của các loài sinh vật ở Việt Nam cũng giống nhƣ
trong Danh sách đỏ thế giới. Tuy nhiên, Sách đỏ Việt Nam chỉ đánh giá mức độ
bảo tồn của các loài sinh vật trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Tài liệu Sách đỏ
Việt Nam cập nhật gần đây nhất là năm 2007. Trong tài liệu này đã thống kê
đƣợc 90 loài thú hiện đang bị đe dọa tuyệt chủng ở các cấp độ khác nhau, trong
số đó có 77 lồi đang bị đe dọa tuyệt chủng ở cấp cao (từ cấp VU trở lên). Đặc
biệt có 4 loài thú đã xác định bị tuyệt chủng hoàn toàn và 1 loài thú bị tuyệt
chủng trong tự nhiên (xem bảng 1.1).
Bảng 1.1: Tình trạng của lồi thú q hiếm
Lồi đại diện
Tình trạng
Số lồi
EX
4
Rái cá, Heo vịi, Tê giác 2 sừng, Bò xám
EW
1
Hƣơu sao
CR
12
Voi, Hổ, Hƣơu xạ, báo hoa mai ….
EN
30
Gấu ngựa, gấu chó, chó sói lửa, …
VU
30
Cu li lớn, cu li nhỏ, mang lớn, …
khác
13
Chuột đồng, …
Tổng
90
(nguồn: Sách đỏ Việt Nam, 2007)
5
Nghị định 32 (2006) là văn bản pháp luật của Việt Nam quy định về quản
lý và danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Theo văn bản
này, hiện nƣớc ta có 88 lồi thú thuộc Nghị định 32, trong đó có 62 lồi thuộc
nhóm IB và 26 lồi thuộc nhóm IIB.
Cơng ước CITES là cơng ƣớc quốc tế về bn bán các lồi động thực vật
hoang dã nguy cấp. Tài liệu cập nhật mới nhất hiện nay là Công ƣớc CITES năm
2015. Trong tài liệu này hiện có 348 lồi thú đang đƣợc quản lý bn bán trên
tồn cầu, trong đó có 221 thuộc phụ lục I, 72 loài thuộc phụ lục II và 55 lồi
thuộc phụ lục III của Cơng ƣớc CITES (2015).
Dựa trên những tài liệu cập nhật hiện nay về xác định tình trạng của các
lồi thú q hiếm, đề tài sử dụng bốn tài liệu đánh giá làm cơ sở xác định các
loài thú quý hiếm ở khu vực nghiên cứu đó là: Sách đỏ Việt Nam (2007), IUCN
(2015), Nghị định 32 (2006), CITES (2015) để xác định loài thú quý hiếm tại
KBTTN Xuân Liên.
1.3H
o
ạ
tđ
ộ
n
gn
g
hiê
nứ
cu
thútạiKhuB
oồ
ả
tnthiê
nhiê
nX
uâ
nLiê
n
Năm 2013, các nhà khoa học trong nhóm điều tra thú móng guốc của
Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng, Đại học Quốc gia Hà Nội và
cán bộ Khu Bảo tồn Thiên nhiên Xuân Liên đã phát hiện quần thể Mang
rooservelt (Muntiacus rooseveltorum), thuộc họ Hƣơu nai Cervidae, tại Khu Bảo
tồn Thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa.
Năm 2013, Đặng Huy Phƣơng, Lê Xuân Cảnh, Nguyễn Trƣờng Sơn,
Nguyễn Đình Hải thuộc Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn Lâm
KH & CN Việt Nam đã tiến hành điều tra các loài thú tại Khu Bảo tồn thiên
nhiên Xuân Liên. Kết quả: Qua thời gian nghiên cứu, với tổng số 480 giờ đặt
lƣới, 40 đêm bẫy thụ cầm để thu thập các loài dơi; 600 bẫy thu thập các loài gặm
nhấm và 20 đêm bẫy các loài thú ăn sâu bọ và đã thu đƣợc tổng số 540 mẫu,
trong đó 150 mẫu đƣợc lƣu giữ làm tiêu bản nghiên cứu. Ngoài ra, các tác giả
trên đã tiến hành 50 đêm điều tra quan sát thú với tổng chiều dài 50 km trên các
6
tuyến khảo sát và đã ghi nhận ở KBTTN Xuân Liên có 80 lồi thú thuộc 26 họ,
9 bộ thú.
Năm 2016, cán bộ Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên đã phát hiện và ghi
nhận đƣợc 7 đàn voọc xám Đông Dƣơng (Trachypithecus crepusculus) với tổng
số từ 192-212 cá thể.
Nhận xét:
Trong thời gian gần đây, Ban quản lý KBTTN Xuân Liên đã rất quan tâm
về điều tra đa dạng sinh học của khu vực để có những thơng tin cần thiết phục
vụ công tác bảo tồn tài nguyên rừng. Sự tham gia của các tổ chức trong và ngoài
nƣớc với những chuyên gia uy tín trên lĩnh vực lâm nghiệp đã cung cấp những
thơng tin hữu ích về tài ngun động thực vật, đặc biệt là các mẫu tiêu bản cho
KBT Xuân Liên. Riêng đối với lớp thú, hiện nay KBTTN đã xây dựng tài liệu
về danh sách các loài thú bao gồm 80 loài thuộc 26 họ và 9 bộ thú. Tình trạng
của một số lồi thú q hiếm nhƣ các loài thú linh trƣởng đƣợc xác định khá chi
tiết và cập nhật, tuy nhiên cịn nhiều lồi q hiếm khác vẫn cần đƣợc nghiên
cứu bổ sung. Vì vậy, trong đợt nghiên cứu này, đề tài sẽ kế thừa bản danh sách
thú đã đƣợc nghiên cứu trƣớc đây bởi Đặng Huy Phƣơng và các cộng sự (2013).
Các kết quả điều tra ngồi thực địa, phân tích mẫu vật hy vọng sẽ phát hiện thêm
nhiều loài mới cho Khu Bảo tồn. Ngồi ra, tình trạng và vùng phân bố của một
số loài thú quý hiếm sẽ đƣợc bổ sung trong nghiên cứu này.
7
Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1.Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm góp phần xâydựng cơ sở dữ liệu về các lồi
thú q hiếm, phục vụ cơng tác quản lý và bảo tồn tại KBTTN Xuân Liên.
2.1.2.Mục tiêu cụ thể
- Lập đƣợc bảng danh sách và thông tin các loài thú quý hiếm tại KBTTN
Xuân Liên;
- Xây dựng đƣợc bản đồ phân bố các loài thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên;
- Xác định đƣợc các tác động tiêu cực của cộng đồng địa phƣơng đến các
loài thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên;
- Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực của cộng
đồng địa phƣơng đến các loài thú quý hiếm tại khu vực nghiên cứu.
2.2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các loài thú hoang dã quý hiếm tại Khu Bảo tồn
thiên nhiênXuân Liên.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về địa điểm:Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn 5 xã: Vạn Xuân, Yên
Nhân, Bát Mọt, Xuân Cẩm, Lƣơng Sơn.
- Về thời gian: Đề tài đƣợc thực hiện từ 01/2016- 05/2016.
2.3. Nội dung nghiên cứu
(1) Nghiên cứu hiện trạng của các loài thú quý hiếm tại Khu Bảo tồn thiên
nhiênXuân Liên.
(2) Xác định vùng phân bố của các loài thú quý hiếm trong khu vực
nghiên cứu.
(3) Xác định các mối đe dọa đến các loài thú quý hiếm ở KBTTN Xuân Liên.
(4) Đề xuất giải pháp bảo tồn các loài thú quý hiếm ở KBTTN Xuân Liên.
8
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Kế thừa tài liệu
Tiến hành thu thập các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu và nội
dung nghiên cứu nhƣ: các báo cáo về thú hoang dã quý hiếm, bản đồ hiện trạng
rừng, bản đồ địa hình, các nghiên cứu ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên.
Trên cơ sở các tài liệu đƣợc thu thập, tiến hành đọc phân tích và chọn lọc các
thơng tin hữu ích để phục vụ các nội dung của đề tài.
2.4.2.Phương pháp phỏng vấn
Phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc thực hiện nhằm mục đích thu thập thơng tin
về hiện trạng và sự phân bố của một số loài thú quý hiếm tại Khu Bảo tồn thiên
nhiên Xuân Liên; xác định tình trạng của các lồi thú quan trọng mà trong q
trình điều tra khơng ghi nhận đƣợc. Ngồi ra còn xác định đƣợc các mối đe dọa
đến các loài thú hoang dã quý hiếm tại khu vực. Tuy nhiên các thông tin phỏng
vấn êđƣợc kiểm chứng thông qua điều tra thực tế và phân tích mẫu vật.
Phƣơng pháp phỏng vấnđƣợc thực hiện trên hai đối tƣợng là cán bộKiểm
lâm quản lý Khu Bảo tồn và ngƣời dân địa phƣơng. Trong đó đối với cán bộ
quản lý KBT, đề tài tiến hành phỏng vấn 13 ngƣời thuộc các trạm Kiểm lâm:
Hón Can, Hón Mong, Bản Lửa, Bản Vịn, Sơng Khao. Đối với ngƣời dân địa
phƣơngđƣợc phỏng vấn là những thợ săn giàu kinh nghiệm ở địa phƣơng, những
ngƣời sống xung quanh vùng đệm của Khu Bảo tồn thƣờng xuyên vào rừng khai
thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ, canh tác hoặc chăn thả gia súc.Trên đối tƣợng này, đề
tài phỏng vấn 20 ngƣời thuộc các xã Vạn Xuân, Yên Nhân, Bát Mọt và Lƣơng
Sơn.
Câu hỏi phỏng vấn chủ yếu tập trung vào số lƣợng loài, số lƣợng của mỗi
loài bắt gặp nhiều hay ít, tần suất bắt gặp, mơ tả của ngƣời dân về loài đã gặp và
khu vực sinh sống của loài.
Cách thức phỏng vấn đƣợc thực hiện theo cách dẫn dắt câu hỏi, sau đó
đƣợc ghi vào phiếu phỏng vấn.Thơng tin thu thập trong q trình phỏng vấn
đƣợc phân loại theo từng nội dung và tổng hợp vào bảng 2.1.
9
Bảng 2.1: Tổng hợp các thông tin phỏng vấn
Ngƣời điều tra…………………….. Ngày điều tra……………………………
Tên ngƣời phỏng vấn….. ………….Dân tộc……..………………...................
Địa chỉ…………………………………………………………………………
STT
Tên lồi
Phổ thơng
Địa phƣơng
Địa điểm bắt gặp
Số
lƣợng
Ghi
chú
2.4.3. Phương pháp điều tra theo tuyến
Tuyến điều tra đƣợc lập nhằm thu thập các thơng tin về thành phần lồi
thú q hiếm, sinh cảnh, các dấu vết và các mối đe dọa đến các loài thú quý
hiếm trong khu vực.
Tuyến điều tra đƣợc lập dựa vào bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ địa hình,
kết quả khảo sát sơ bộ khu vực nghiên cứu và các thơng tin thu đƣợc từ q trình
phỏng vấn. Tuyến điều tra đƣợc lập đi qua nhiều dạng sinh cảnh khác nhau và
dàn trải trên một phần diện tích của Khu Bảo tồn.
Trong nghiên cứu này, đề tài tiến hành lập 3 tuyến điều tra để xác định sự
có mặt của các loài thú cũng nhƣ ghi nhận các mối đe dọa đến chúng.Mỗi tuyến
điều tra có chiều dài 3 – 5km và đƣợc điều tra lặp lại 3 lần. Thơng tin về các
tuyến điều tra đƣợc trình bày chi tiết trong bảng 2.2 và hình 2.1.
10
Bảng 2.2: Thông tin về các tuyến điều tra tại khu vực nghiên cứu
Tuyến
số
1
2
3
Tọa độ xuất phát
Tọa độ kết thúc
X: 525274
Y: 2196579
X: 522805
Y: 2199904
X: 525274
Y: 2196597
X: 520224
Y: 2198169
X: 522464
Y: 2195640
X: 520552
Y: 2196838
Chiều dài
tuyến (Km)
Sinh cảnh chủ yếu
3,7
Rừng hỗn giao tre nứa
4,98
Rừng gỗ núi đất lá rộng
thƣờng xanh
3,5
Rừng hỗn giao tre nứa
Hình 2.1: Sơ đồ các tuyến điều tra thú tại KBTTN Xuân Liên
Thời gian điều tra trên tuyến đƣợc tiến hành vào cả ban ngày và ban đêm.
Ban ngày đƣợc bắt đầu từ 5h30 và kết thúc lúc 17h30. Ban đêm tiến hành điều
tra từ chập tối đến lúc nửa đêm để ghi nhận sự có mặt của các lồi thú hoạt động
về đêm.
11
Xuất phát từ điểm đầu tuyến (thƣờng băt đầu từ nơi cắm trại), ghi lại tọa
độ điểm đầu, di chuyển với tốc độ 1,5-2,5km/h quan sát về 2 bên tuyến với khả
năng quan sát về mỗi bên là 50m. Trong quá trình di chuyển quan sát tỉ mỉ bằng
mắt thƣờng và dùng ống nhóm. Tại các điểm giơng thống, sƣờn đồi, hoặc các
điểm quan sát thuận lợi dùng ống nhóm quan sát tỉ mỉ 5 – 10 phút. Tại các điểm
vũng nƣớc, khe suối quan sát tỉ mỉ để phát hiện dấu chân, phân, vết cào bới. Khi
phát hiện thấy con vật hoặc các dấu vết của con vật tiến hành chụp ảnh, ghi lại
tọa độ, ghi chép, đo đếm, mô tả các dấu vết (thời gian xuất hiện dấu vết, thành
phần thức ăn chứa trong phân, số lƣợng, ..) và mở rộng phạm vi điều tra xung
quanh khu vực. Các thơng tin ghi nhận trong q trình điều tra đƣợc ghi vào các
biểu điều tra thiết kế sẵn (bảng 2.3) và sổ tay ngoại nghiệp.
Bảng 2.3: Mô tả các thông tin về thú theo tuyến
Ngƣời điều tra:……………………………….Ngày điềutra:……………………
Thời tiết:……………………………………...Địa điểm điềutra:...........................
Tuyến điều tra:……………………………….Chiều dài tuyến:………………….
Thời gian bắt đầu:…………………………...Thời gian kết thúc:……………….
Dạng sinh cảnh:…………………………………………………………………..
Thời gian
Loài
Số lƣợng
Dấu hiệu
Hoạt động
Ghi chú
Trong quá trình điều tra trên tuyến cần lƣu ý di chuyển nhẹ nhàng và giữ
yên lặng trong quá trình điều tra, không hút thuốc lá và không để lại giác thải
trong q trình điều tra thực địa.
Ngồi những thơng tin về thành phần loài, tại các điểm ghi nhận các tác
động của con ngƣời nhƣ điểm khai thác gỗ, điểm gặp bẫy, điểm gặp ngƣời dân
khai thác lâm sản, khu vực chăn thả gia súc đƣợc đánh dấu tọa độ và ghi chép
12
các thơng tin về diện tích ảnh hƣởng, cƣờng độ tác động và mức độ nguy cấp
của các tác động vào sổ tay ngoại nghiệp và phiếu đánh giá các mối đe dọa nhƣ
trong bảng 2.4.
B
n
ả
g2.4:Cácm
ố
iđe
d
ọa
đế
nkhuhệ
thúở
K
B
T
N
X
uâ
nLiên
1.
2.
3.
4.
5.
Bẫy.
Súng.
Lều/Trại(săn bắn khai thác gỗ).
Nƣơng rẫy.
Khai thác gỗ.
Thời gian
Hoạt động
Vị trí
6. Khai thác LSNG.
7. Chăn thả gia súc.
8. Xây dựng nhà.
9. Đƣờng đi lại trong rừng.
10.Những hoạt động khác.
Hoạt động/ không
Ghi chú
hoạt động
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu
2.4.4.1. Xác định thành phần các loài thú quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên
Từ các số liệu thu thập, danh sách các loài thú tại KBTTN Xuân Liên
đƣợc tổng hợp vào bảng 2.5.
Bảng 2.5: Thành phần các lồi thú tại KBTTN Xn Liên
TT
I
Tên
Tên
Phổ
Khoa
thơng
học
Họ
1
Lồi
II
Họ
2
Lồi
Nguồn
thơng
tin
Tình trạng
Khả
năng
SĐVN
IUCN
NĐ32
CTES
bắt gặp
(2007)
(2015)
(2006)
(2013)
MV,PV,
RH, H,
QS, TL
PB
Ghi chú: MV: mẫu vật; PV: phỏng vấn; QS: quan sát; TL: thu thập tài liệu
RH: rất hiếm gặp; H: hiếm gặp; PB: phổ biến
Từ bảng 2.5, sau khi tra cứu tình trạng của các lồi và xác định lập bảng
danh sách các loài thú quý hiếm nhƣ trong bảng 2.6.
13
Bảng 2.6: Danh sách các loài thú quý hiếm tại KBTTN Xn Liên
TT
Tên
Phổ
thơng
Tên
Khoa
học
Nguồn
thơng
tin
Khả
năng
bắt
gặp
Tình trạng
SĐVN
(2007)
IUCN(2015)
NĐ32
(2006)
CTES
(2013)
1
2
3
2.4.4.2. Phương pháp xác định tình trạng của một số loài thú quý hiếm tại
KBTTNXuân Liên
Từ kết quả điều tra thực địa, phỏng vấn tại khu vực nghiên cứu, tình trạng
của một số lồi thú q hiếm đƣợc mô tả chi tiết theo các nguồn thông tin điều
tra nhƣ địa điểm bắt ngặp, dấu vết, mấu vật nghi nhận đƣợc, tình trạng của lồi,
thời gian bắt gặp, phân bố, khả năng bắt gặp loài trong khu vực, trong đó:
Lồi phổ biến bắt gặp(PB): trên 75% tổng số ngƣời đƣợc phỏng vấn cho
rằng lồi cịn số lƣợng nhiều trong khu vực, hoặc trong điều tra thƣc địa thƣờng
xuyên ghi nhận đƣợc loài này.
Loài hiếm bắt gặp(H): kết quả phỏng vấn từ 25-75% tổng số ngƣời đƣợc
phỏng vấn bắt gặp loài.
Loài rất hiếm bắt gặp(RH): dƣới 25% tổng số ngƣời đƣợc phỏng vấn bắt
gặp lồi này.
Khơng cịn gặp(KG): là lồi trƣớc kia từng có nhƣng hiện này khơng cịn
gặp nữa.
2.4.4.3. Xác định vùng phân bố của các loài thú quý hiếm
Vùng phân bố của các loài thú quý hiếm đƣợc ghi nhận từ nguồn thông tin
phỏng vấn, kế thừa tài liệu và điều tra thực địa đƣợc chuyển lên bản đồ. Sử dụng
phần mềm Mapinfo 10.5 để thực hiện nội dung này.
2.4.4.4. Phương pháp đánh giá các mối đe dọa đến các loài thú quý hiếm ở
KBTTN Xuân Liên
14
Sau khi xác định và liệt kê các mối đe dọa trong khu bảo tồn tiến hành
đánh giá cho điểm theo thứ tự từ 1 đến n điểm, tƣơng ứng với n mối đe dọa tùy
từng mức độ ảnh hƣởng lớn hay nhỏ và tránh cho hai mọi đe dọa có số điểm
bằng nhau dựa trên 3 tiêu chí: diện tích ảnh hƣởng của mối đe dọa, cƣờng độ
ảnh hƣởng của mối đe dọa và tính cấp thiết của mối đe dọa. Theo phƣơng pháp
của (Margoluis and Salafsky, 2001).
Diện tích ảnh hƣởng của mối đe dọa: tỷ lệ diện tích bị ảnh hƣởng bởi mối
đe dọa trong khu vực nghiên cứu. Xem xét mối đe dọa đó ảnh hƣởng đến toàn
bộ khu vực hay chỉ là một phần. Cho điểm cao nhất (n điểm) đối với mối đe dọa
mà ảnh hƣởng đến diện tích lớn nhất và cho điểm thấp nhất (1 điểm) cho những
mối đe dọa ảnh hƣởng đến diện tích nhỏ nhất.
Cƣờng độ ảnh hƣởng của mối đe dọa: mức độ phá hủy của mối đe dọa đối
với sinh cảnh. Xem xét liệu mối đe dọa đó phá hủy tồn bộ sinh cảnh trong khu
vƣc đó hay chỉ là một phần. Cho điểm cao nhất đối với mối đe dọa có mức độ
tác động mạnh nhất và cho điểm giảm dần theo cƣờng độ ảnh hƣởng của các
mối đe dọa.
Tính cấp thiết của mối đe dọa: mối đe dọa hiện tại hay nó xảy ra trong
tƣơng lai. Việc cho điểm tiêu chí này tƣơng tự với tiêu chí trên nghĩa là mối
đe dọa nào có tính nguy cấp nhất sẽ cho điểm cao nhất và giảm dần theo tính
nguy cấp.
Kết quả đánh giá và cho điểm các mối đe dọa đƣợc trình bày chi tiết trong
bảng 2.7.
Bảng 2.7: Bảng đánh giá mối đe dọa
STT
Các mối đe
dọa
Tiêu chí xếp hạng
Diện tích
Cƣờng độ
Tính cấp
ảnh hƣởng ảnh hƣởng
thiết
1
2
3
…
n
15
Tổng
Xếp
hạng
Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾXÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên thuộc địa giới hành chính huyện
Thƣờng Xn, cách Thành phố Thanh Hố 65 km về hƣớng Tây Nam, có toạ độ
địa lý: 190052' – 200002' độ vĩ Bắc và 1040058' – 1050015' độ kinh Đơng.
Phía Bắc giáp đƣợc giới hạn bởi sơng Khao.
Phía Nam giáp tỉnh Nghệ An giới hạn bởi ngọn Bù Ta Leo.
Phía Tây giáp tỉnh Nghệ An và Phần cịn lại của xã Bát Mọt.
Phía Đơng đƣợc giới hạn bởi ngọn Bù Khang và đập Thuỷ điện Cửa Đạt.
Hình 3.1: Bản đồ vị trí địa lý khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên
16
3.1.2. Địa hình
Địa hình của khu vực đặc trƣng bởi các dãy núi từ 800 - 1.600m và bị chia
cắt bởi những thung lũng sâu và hẹp, các sƣờn dốc từ tây sang đơng. Địa hình
phía Đơng đặc trƣng là vùng chân núi có độ dốc vừa phải.
3.1.3. Địa chất thổ nhưỡng
- Địa chất:
+ Gồm có các nhóm đá mẹ, đó là: Nhóm đá mắc ma axít và trung tính:
Có Granít, Fooc phia rít, Riolít phân bố ở các xã Bát Mọt, n Nhân.
+ Nhóm đá trầm tích: Có đá vôi, sa thạch, phiến thạch sét, sa phiến thạch,
đá cát phân bố Vạn Xuân, Yên Nhân, Bát Mọt, Lƣơng Sơn, Xn Cẩm.
-Thổ nhƣỡng: Gồm có 3 nhóm đất chính:
+ Nhóm đất Feralit đỏ vàng: Đất Feralit đỏ vàng có mùn phát triển trên
núi trung bình (FH): Chiếm diện tích 3.638 ha đƣợc hình thành trong điều kiện
nóng ẩm, rất dốc khơng có nƣớc đọng, khơng kết von, có nhiều mùn (tỷ lệ mùn
tầng mặt trên 8 - 10%) tầng đất mỏng.
+ Nhóm đất Feralit đỏ vàng phát triển ở vùng đồi núi thấp (F): chiếm diện
tích 19.837 ha là loại đất có q trình Feralit điển hình, màu sắc phụ thuộc vào
từng loại đá mẹ. Phân bố từ độ cao dƣới 800m. Trong đó điển hình là: Đất
Feralit đỏ vàng phát triển trên phiến thạch sét (Fs): Thành phần cơ giới nặng,
tầng đất dày, đất tốt, khơng có đá lẫn; Đất feralit đỏ vàng nhạt phát triển trên đá
Sa thạch (Fq): thành phần cơ giới thô nhẹ, tầng đất mỏng đến trung bình, có đá
lẫn; Đất feralit vàng đỏ phát triển trên đá macma acid kết tinh chua (Fa): thành
phần cơ giới thô to, kết cấu rời rạc, tầng đất mỏng, nhiều đá nổi, đá lẫn trong
tầng đất.
+ Nhóm đất dốc tụ và đất phù sa sông suối trong các thung lũng (Dl): Là
loại đất phì nhiêu, tầng dày, màu nâu, thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến
thịt nhẹ, giàu dinh dƣỡng, hàng năm vẫn đƣợc bồi thêm một lớp phù sa mới màu
mỡ.
17
3.1.4. Khí hậu, thuỷ văn
- Khí hậu: khí hậu mang nhiều đặc trƣng của vùng khí hậu miền núi phía
Tây tỉnh Thanh Hóa, đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đơng lạnh gần
giống với vùng đồng bằng sơng Hồng.
+ Nhiệt độ: nhiệt độ khơng khí trung bình năm 23 - 240C, nhiệt độ trung
bình tháng 1 là 15,5 - 16,50C, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối xuống đến 20C. Nhiệt
độ trung bình tháng 7 là 27 - 280C, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối chƣa quá 400C.
+ Độ ẩm: độ ẩm khơng khí trung bình năm 85 - 86%, tháng có độ ẩm cao
nhất là tháng 04 khoảng 91%, tháng thấp nhất là tháng 11 và 12 từ 80-83%. Mùa
đơng có sƣơng muối từ 5 - 7 ngày.
+ Lƣợng mƣa: lƣợng mƣa trong năm là 2000 - 2200 mm, phân bố mƣa
trong năm không đều, mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm từ 6080% tổng lƣợng mƣa cả năm. Các tháng có lƣợng mƣa lớn nhất từ tháng 7 đến
tháng 9 thƣờng gây lũ lụt cục bộ. Các tháng có lƣợng mƣa thấp nhất từ tháng 12
cho tới tháng 2 năm sau, thƣờng gây hạn hán.
+ Lƣợng bốc hơi: tổng lƣợng bốc hơi 761- 895mm/năm, tháng 7 có
lƣợng bốc hơi lớn nhất đạt 131mm; tháng 2 và 3 có lƣợng bốc hơi thấp nhất 40
– 43 mm.
+ Nắng: do sự ảnh hƣởng của địa hình nên số ngày nắng trong khu vực có
sự thay đổi theo vùng. Số ngày nắng ở vùng thấp từ 235 - 245 ngày, vùng cao từ
215 - 216 ngày.
+ Gió: có 2 hƣớng gió chính là gió mùa Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng
04 năm sau và gió mùa Đơng Nam từ tháng 04 đến tháng 09.
-Thủy văn:
Khu BTTN Xuân Liên là vùng đầu nguồn của Sông Khao, sông Chu và
một phần Sông Đặt; là vùng đầu nguồn cung cấp nƣớc sạch, nƣớc tƣới cho vùng
hạ lƣu của tỉnh Thanh Hoá và thành phố Thanh Hoá. Trong lịng Khu bảo tồn có
18
Hồ chứa nƣớc Cửa Đạt với diện tích ngập nƣớc 2.828,60 ha (thuộc khu bảo tồn),
là một trong những Hồ nƣớc lớn ở Việt Nam.
3.1.5. Hệ thực vật
Ở KBTTN Xuân Liên có bốn kiểu rừng chính là rừng lá kim hỗn giao và
rừng lá rộng thƣờng xanh trên núi thấp chiếm khoảng 18% tổng diện tích khu
bảo tồn, ở các đai cao trên 800 m. Kiểu rừng chính thứ hai là rừng thƣờng xanh
trên đất thấp xuất hiện ở độ cao dƣới 800 m. Các kiểu rừng thứ sinh có rừng hỗn
giao tre nứa, cây gỗ và rừng thƣờng xanh phục hồi.Các kiểu thảm thực vật còn
lại là rừng tre nứa thuần loại, trảng cỏ và trảng cây bụi.
Hình 3.2: Bản đồ hiện trạng rừng KBTTN Xuân Liên
3.2. Dân cƣ, lao động, kinh tế xã hội
3.2.1. Dân cư, lao động
Dân số có 24.652 ngƣời (năm 2011).Mật độ dân số trung bình là
74,16ngƣời/km2.Trong đó, Lƣơng Sơn là xã tập trung đơng dân cƣ nhất, Bát Mọt
có mật độ dân cƣ thƣa nhất.
19