LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, tôi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của các cán bộ tại nơi thực tập. Đến nay, khố
luận của tơi đã hồn thành. Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Cơ Trần Thị Hƣơng, ngƣời đã hết lịng hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập cũng nhƣ trong thời gian hoàn thiện luận v n. Đồng thời, tôi xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và
môi trƣờng, các thầy cô giáo trong bộ môn Kỹ thuật môi trƣờng; Ban giám đốc
trung tâm, các thầy cô giáo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Trung tâm Phân Tích
Mơi Trƣờng – Khoa QLTNR & MT của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi thực hiện và hoàn thiện h a luận
tốt nghiệp của m nh.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đ nh, bạn bè đã động viên giúp đỡ tơi
hồn thành h a luận này.
Mặc dù đã rất cố gắng song do thời gian có hạn cùng với kinh nghiệm bản
thân cịn nhiều hạn chế nên khố luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Tơi rất mong nhận đƣợc sự đ ng g p ý iến của các thầy cô giáo và các bạn
đồng nghiệp để bản khóa luận của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2018
S n v n t ực
Thùy
Lê Thị Thùy
i
n
TRƢ N Đ
HỌ
O QUẢN L T I N U
MN H P
N RỪN
V M I TRƢỜN
=================o0o===================
T MT T
LU N TỐT N
I P
1.Tên h a luận tài :“ Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn tại khu du
lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa”.
2. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thùy
3. iáo viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Hƣơng
4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng chất thải rắn tại khu du lịch sinh thái biển Hải
Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Đề xuất đƣợc các giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lí chất thải rắn
tại khu vực nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu thực trạng chất thải rắn tại khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến,
huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn tại khu du lịch sinh thái
biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất thải rắn tại khu
du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
6. Những ết quả đạt đƣợc:
Dân số trong khu du lịch Hải Tiến là 30.534 ngƣời, với hệ số phát sinh chất
thải rắn sinh hoạt của ngƣời dân địa phƣơng là 0,6035 g/ngƣời/ngày. Trong khi
đ theo số liệu thống kê của Ban Quản lý khu du lịch, lƣợng chất thải rắn từ hoạt
động du lịch là 5773.62 kg/ngày, lƣợng rác sinh hoạt của ngƣời dân địa phƣơng là
18427.269 g/ngày, lƣợng rác từ nguồn hác là 1.416 g/ngày.
ii
- Nguồn phát sinh chất thải chủ yếu từ hoạt động du lịch chiếm 23.835%;
các sinh hoạt của ngƣời dân trong địa phƣơng chiếm 76.13%; nguồn hác chiếm
0.035%.
- ông tác thu gon và quản lý chất thải rắn trên địa bàn cịn nhiều hạn chế và
phán ảnh hơng hài lịng của ngƣời dân và hách du lịch. Số lƣợng thùng rác
hông đủ, thời gian đi thu gom 1 lần/ ngày.
- Tỷ lệ thu gom rác thải ở hu du lịch còn chƣa cao, rác thải chƣa đƣợc phân
loại tại nguồn, nhiều vị trí gây mất mỹ quan hu du lịch làm ảnh hƣởng đến môi
trƣờng và sức hỏe của ngƣời dân địa phƣơng và hách du lịch.
- Một số giải pháp nâng cao hệ thống quản lý chất thải rắn tại khu du lịch
nhƣ:
hệ thống quy hoạch khu du lịch hợp lý, giáo dục ý thức của ngƣời dân địa
phƣơng và hách du lịch, phân loại rác tại nguồn để đảm bảo cho quá trình xử lý
rác thải.
Một số giải pháp nâng cao hệ thống quản lý chất thải rắn tại khu du lịch
nhƣ:
hệ thống quy hoạch khu du lịch hợp lý, giáo dục ý thức của ngƣời dân địa
phƣơng và hách du lịch, phân loại rác tại nguồn để đảm bảo cho quá trình xử lý
rác thải.
Nội ng
tháng năm 2018
iii
MỤC LỤC
ẢM ƠN ................................................................................................. i
T MT T
D NH MỤ
H
U NT TN H
Á
P ....................................................... ii
HỮ V ẾT T T ............................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................. 1
HƢƠN
. TỔN
QU N VẤN ĐỀ N H ÊN ỨU ..................................... 3
1.1. Tổng quan về chất thải rắn ........................................................................ 3
1.1.1. Một số hái niệm[7.8] ........................................................................... 3
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn[7,8,9] ................................................ 4
1.1.3. Phân loại chất thải rắn[8,9] .................................................................... 5
1.1.4. Thành phần và tính chất của chất thải rắn[8.9] ....................................... 7
1.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn[6,7,8,9] ........................................................ 9
1.2.1. Đối với môi trƣờng[6,7] ........................................................................ 9
1.2.2. Đối với sức hỏe con ngƣời[6,7,8,9] .................................................... 10
1.2.3. Đối với mỹ quan đô thị ........................................................................ 10
1.3. Hoạt động quản lý chất thải rắn trên thế giới và ở Việt Nam ................... 10
1.3.1 Hoạt động quản lý chất thải rắn trên thế giới[6,7,8] .............................. 10
1.3.2 Hoạt động quản lý chất thải rắn tại Việt Nam[5,6,7,8] .......................... 12
1.3.3. Ảnh hƣởng của du lịch thới ô nhiễm môi trƣờng .................................. 14
1.4. Một số phƣơng pháp xử lý và tiêu hủy TR[9] ....................................... 15
1.4.1. Thiêu đốt ở nhiệt độ cao ...................................................................... 16
1.4.2. hôn lấp TR ..................................................................................... 16
1.4.3. Sử dụng h a chất ................................................................................. 16
1.4.4. Ủ sinh học làm phân ompost ............................................................. 16
1.5. Một số nghiên cứu chất thải rắn du lịch tại Việt Nam[10,11] .................. 17
HƢƠN
. MỤ T ÊU- NỘI DUNG - PHƢƠN
PHÁP N H ÊN ỨU .. 18
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 18
2.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 18
iv
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 18
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 18
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 18
2.3.1. Thực trạng chất thải rắn tại hu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện
Hoằng H a, tỉnh Thanh H a .......................................................................... 18
2.3.2 Đánh giá thực trạng công tác quản lý TR tại hu du lịch sinh thái biển
Hải Tiến ........................................................................................................ 18
2.3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt cho ngƣời dân tại hu du lịch Hải Tiến .......................................... 19
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 19
2.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng chất thải rắn sinh hoạt tại hu du
lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng H a, tỉnh Thanh H a .................... 19
2.4.2. Phƣơng pháp đánh giá thực trạng công tác quản lý TR sinh hoạt tại
hu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng H a, tỉnh Thanh H a ........ 21
2.4.3. Đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyển TR sinh
hoạt cho ngƣời dân tại hu vực nghiên cứu .................................................... 21
Đ ỀU
N TỰ NH ÊN
NH TẾ XÃ HỘ ................................................. 22
3.1. Điều iện tự nhiên[1,2] ........................................................................... 22
3.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 22
3.1.2.
hí hậu................................................................................................ 23
3.1.3. Đặc điểm thủy v n ............................................................................... 25
3.2. Đặc điểm inh tế - V n h a – Xã hội ...................................................... 27
3.2.1.
inh tế[5] ............................................................................................ 27
3.2.2. V n h a – xã hội.................................................................................. 28
3.3. Đánh giá chung về vị trí địa lý và điều iện inh tế, v n h a, xã hội trên
địa bàn nghiên cứu ........................................................................................ 29
3.3.1. ợi thế ................................................................................................. 29
3.3.2.
h
HƢƠN
h n ............................................................................................. 29
V.
ẾT QUẢ N H ÊN ỨU VÀ THẢO U N ........................ 31
4.1. Thực trạng chất thải rắn tại hu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện
Hoằng H a, tỉnh Thanh H a .......................................................................... 31
v
4.1.1. Thực trạng du lịch ở hu du lịch Hải Tiến ............................................ 31
4.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn tại hu du lịch Hải Tiến ......................... 32
4.1.3 .
hối lƣợng chất thải rắn phát sinh ...................................................... 34
4.1.4. Thành phần chất thải rắn ...................................................................... 36
4.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý TR tại hu du lịch sinh thái biển
Hải Tiến ........................................................................................................ 37
4.2.1. Hệ thống quản lý trong
hu du lịch Hải Tiến ....................................... 37
Nhận xét ....................................................................................................... 38
4.2.2. ực lƣợng lao động và trang thiết bị thu gom rác ................................. 38
4.2.3. ông tác thu gom, vận chuyển và quản lý TR .................................... 40
4.2.4. T nh h nh thu phí vệ sinh mơi trƣờng ................................................... 41
4.2.5. Ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt tại
hu du lịch Hải Tiến .................. 42
4.3. Đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn
sinh hoạt cho ngƣời dân tại hu du lịch Hải Tiến .......................................... 45
4.3.1. Quy hoạch môi trƣờng ......................................................................... 45
4.3.2.
iáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng du lịch .......................................... 46
4.3.3. ác biện pháp iểm soát và xử lý chất thải rắn..................................... 46
4.3.4. Đổi mới cơ chế, phƣơng thức hoạt động và t ng cƣờng sự phối hợp giữa
các lĩnh vực liên quan ................................................................................... 48
4.3.5. Phát triển hu du lịch bền vững ........................................................... 49
HƢƠN
5.1.
V.
ẾT U N – TỒN T
–
ẾN N HỊ .................................. 50
ết luận.................................................................................................. 50
5.2. Tồn tại .................................................................................................... 50
5.3.
TÀ
iến nghị ............................................................................................... 51
U TH M
HẢO
vi
D N
MỤC BẢN
Bảng 1. 1. Định nghĩa thành phần của chất thải rắn sinh hoạt .......................... 7
Bảng 1. 2. Thành phần của chất thải rắn ở Hà Nội ........................................... 8
Bảng 1. 3. ƣợng chất thải phát sinh n m 2003 và n m 2008 ......................... 13
Bảng 2.1. Bảng điều tra số lƣợng rác thải của 15 hộ gia đ nh ......................... 20
Bảng 3.1: Tốc độ t ng trƣởng inh tế thời ỳ 2010 – 2016 ............................ 28
Bảng 4.1. ƣợng chất thải rắn phát sinh của các hộ gia đ nh trong địa bàn hu
du lịch ........................................................................................................... 34
Bảng 4.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn tại
hu du lịch Hải Tiến .................. 35
Bảng 4.3. Thành phần chất thải rắn ............................................................... 36
Hình 4.3. Thành phần chất thải rắn ................................................................ 36
Bảng 4.4. Danh mục phƣơng tiện thu gom rác của mỗi tổ vệ sinh môi trƣờng
hu du lịch Hải Tiến ...................................................................................... 39
Bảng 4.5. Mức thu phí vệ sinh mơi trƣờng ..................................................... 41
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
H nh 3.1.
hu du lịch Hải Tiến ..................................................................... 22
H nh 4.1.
hu Du lịch Hải Tiến, Huyện Hoằng H a, tỉnh Thanh H a ........... 31
H nh 4.2. Số lƣợng hác du lịch ở
hu du lịch Hải Tiến ................................ 32
Hình 4.3. Thành phần chất thải rắn ................................................................ 36
Hình 4.4. Sơ đồ hệ thống quản lý CTR tại Khu du lịch………………….……….37
H nh 4.5. Quá tr nh vận chuyển rác tại hu du lịch Hải Tiến .......................... 40
H nh 4.6. Vị trí tập ết rác ............................... Error! Bookmark not defined.
H nh 4.7. hất thải ở cơ sở chế biến thải ra đê……………………………..…….43
H nh 4.8. Rác thải ở ngay hu du lịch ............. Error! Bookmark not defined.
H nh 4.9. H nh ảnh chất thải rắn gây ô nhiễm đến môi trƣờng biển hu du lịch Hải
Tiến……………………………………………………………………...………..45
H nh 4.10 Biểu tƣợng 3R………………………………………………..……….47
viii
D N
KCL
MỤC CÁC C Ữ VIẾT T T
hu du lịch
RTSH
Rác thải sinh hoạt
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
UBND
Ủy ban nhân dân
CTRSH
hất thải rắn sinh hoạt
CTRNH
hất thải nguy hại
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
CTR
hất thải rắn
ix
ĐẶT VẤN ĐỀ
Du lịch là một trong những ngành còn nhiều tiềm n ng, chƣa đƣợc hai thác
đầy đủ để phục vụ cho sự nghiệp phát triển inh tế xã hội của đất nƣớc n i chung
và từng địa phƣơng trên cả nƣớc n i riêng. Thanh H a là một trong những tỉnh
giàu tài nguyên du lịch (du lịch tự nhiên và du lịch nhân v n) với những di tích lịch
sử, v n h a, danh lam thắng cảnh c giá trị truyền thống lâu đời. Du lịch Thanh
H a c điều iện sớm h nh thành và phát triển cùng du lịch cả nƣớc, tính đến nay
đã phục vụ cho hàng chục ngh n lƣợt hách quốc tế, chuyên gia nƣớc ngoài đến
th m và làm việc tại Thanh H a. Du lịch phát triển đã g p phần quan trọng cho sự
chuyển dịch cơ cấu inh tế của tỉnh, tạo việc làm và thu nhập cho các tầng lớp dân
cƣ, nâng cao dân trí, cải thiện môi trƣờng sinh thái, t ng thêm vẻ đẹp bộ mặt cảnh
quan đô thị và g p phần t ng nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc.
Tuy nhiên sự t ng trƣởng của du lịch cùng với xu hƣớng du lịch đại trà đã
gây nên những tác động tiêu cực, riêng với môi trƣờng là rất nặng nề. Thách thức
lớn với những ngƣời làm du lịch và bảo vệ môi trƣờng hiện nay là việc hai thác
quá mức, bừa bãi những điểm du lịch đã dẫn đến ô nhiễm.
hu du lịch Hải Tiến thuộc huyện Hoằng H a, tỉnh Thanh H a là hu du
lịch sinh thái biển mới h nh thành với vẻ đẹp thiên nhiên hoang sơ, thuần hiết.
ũng v thế nên công tác thu gom xử lý chất thải rắn cịn nhiều hạn chế cơng tác
thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại hu du lịch hiện nay chƣa triệt để và hợp lý,
phƣơng tiện thu gom rác thải cịn thơ sơ và thủ cơng. hất thải rắn chƣa đƣợc thu
gom cịn chiếm dụng diện tích, gây cản trở giao thơng, cản trở dịng chảy gây ứ
đọng nƣớc, làm mất mĩ quan đô thị, làm biến đổi các sinh cảnh tự nhiên và vùng
sinh thái, gây ảnh hƣởng xấu đến sức hỏe con ngƣời và sinh vật
Nhận thấy mức độ cấp thiết và tầm quan trọng của vấn đề, tôi đã lựa chọn đề
tài h a luận tốt nghiệp:“ Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn tại khu du lịch
sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa” nhằm c những cái
1
nh n về thực trạng quản lý chất thải rắn của hu du lịch, đồng thời g p phần nâng cao
hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại hu du lịch.
2
C ƢƠN
I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1. Một số khái ni m[7.8]
Theo nghị định số 59/2007 NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn có nêu rõ một số khái niệm liên quan sau:
- Chất thải: (Theo điều 3 mục 12- Luật BVMT 2014)
là vật chất ở thể rắn, lỏng, hí đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn (CTR): (Theo điều 3 mục 13- Luật BVMT 2014)
là toàn bộ các loại vật chất ở thể rắn bị con ngƣời loại bỏ trong các hoạt
động kinh tế -xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động
sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng,...).
- Chất thải rắn sinh hoạt (CHRSH): là những thành phần tàn tích hữu cơ
dạng rắn phục vụ cho hoạt động sống của con ngƣời, chúng hơng cịn đƣợc sử
dụng và vứt trả lại môi trƣờng sống khác.
- Chất thải nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong
các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ n mịn, dễ lây
nhiễm và các đặc tính nguy hại khác), hoặc tƣơng tác với chất khác gây nguy hại đến
môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.
- Quản lý chất thải rắn: là hoạt động của các tổ chức và cá nhân nhằm giảm
bớt ảnh hƣởng của chúng đến sức khỏe con ngƣời, môi trƣờng hay mỹ quan. Các
hoạt động đ liên quan đến việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế chất thải…
Quản lý chất thải rắn cũng c thể góp phần phục hồi các nguồn tài nguyên lẫn
trong chất thải .
- Thu gom chất thải rắn: là hoạt động tập hợp, phân loại đ ng g i và lƣu giữ
tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm tới địa điểm hoặc cơ quan c thẩm quyền
chấp nhận khác .
3
- Vận chuyển chất thải rắn và chất thải nguy hại: là quá trình chuyên chở
chất thải rắn và chất thải nguy hại từ nơi phát sinh đến nơi xử lý, có thể kèm theo
việc thu gom, đ ng g i, bảo quản, lƣu giữ tạm thời, trung chuyển, sơ chế chất thải
nguy hại hác (Điều 3 mục 12- Luật BVMT 2014).
- Xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại: là q trình sử dụng các giải pháp
cơng nghệ, kỹ thuật nhằm biến đổi, loại bỏ, cách ly, tiêu huỷ hoặc phá huỷ tính
chất, thành phần nguy hại của chất thải nguy hại (kể cả việc tái chế, tận thu, thiêu
đốt, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp) với mục đích cuối cùng là hơng gây tác động
xấu đến môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời khác).
- Tái sử dụng, tái chế chất thải: là việc trực tiếp sử dụng lại hoặc thu hồi, tái
chế lại từ chất thải các thành phần có thể sử dụng để biến thành các sản phẩm mới,
hoặc các dạng n ng lƣợng để phục vụ các hoạt động sinh hoạt và sản xuất.
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn[7,8,9]
hất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
- Từ khu dân cư: Bao gồm các hu dân cƣ tập trung, những hộ dân cƣ tách
rời. Nguồn rác thải chủ yếu là: thực phẩm dƣ thừa, thuỷ tinh, gỗ, nhựa, cao su,...
còn c một số chất thải nguy hại
- Từ các động thương mại: Quầy hàng, nhà hàng, chợ, v n phòng cơ quan,
hách sạn,... ác nguồn thải c thành phần tƣơng tự nhƣ đối với các hu dân cƣ
(thực phẩm, giấy, catton,..)
- Các cơ quan, công sở: Trƣờng học, bệnh viện, các cơ quan hành chính:
lƣợng rác thải tƣơng tự nhƣ đối với rác thải dân cƣ và các hoạt động thƣơng mại
nhƣng hối lƣợng ít hơn.
- Từ xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đƣờng xá, dỡ
bỏ các công tr nh cũ. hất thải mang đặc trƣng riêng trong xây dựng: sắt thép vụn,
gạch vỡ, các sỏi, bê tông, các vôi vữa, xi m ng, các đồ dùng cũ hông dùng nữa
- Dịch vụ công cộng của các đô thị: Vệ sinh đƣờng xá, phát quan, chỉnh tu
các công viên, bãi biển và các hoạt động hác,... Rác thải bao gồm cỏ rác, rác thải
từ việc trang trí đƣờng phố.
4
- Các quá trình xử lý nước thải: Từ quá tr nh xử lý nƣớc thải, nƣớc rác,
các quá tr nh xử lý trong công nghiệp. Nguồn thải là bùn, làm phân compost,...
- Từ các hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ
các hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công, quá tr nh đốt nhiên liệu, bao
b đ ng g i sản phẩm,... Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh hoạt của nhân
viên làm việc.
- Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các
cánh đồng sau mùa vụ, các trang trại, các vƣờn cây,... Rác thải chủ yếu thực phẩm
dƣ thừa, phân gia súc, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ quá tr nh
thu hoạch sản phẩm, chế biến các sản phẩm nơng nghiệp.
* Ngồi ra, chất thải rắn được phát sinh từ các hoạt động khác nhau
được phân loại theo nhiều cách.
- Theo vị trí hình th nh: Tùy theo vị trí h nh thành mà ngƣời ta phân ra rác
thải đƣờng phố, rác thải vƣờn, rác thải các hu công nghiệp tập trung, rác thải hộ
gia đ nh...
- Theo th nh phần hóa học v vật lý: Theo tính chất h a học c thể phân ra
chất thải hữu cơ, chất thải vô cơ, im loại, phi im,
- Theo mức độ ngu hại chất thải được phân th nh các loại sau:
+ hất thải nguy hại: bao gồm các hoá chất dễ phản ứng, các chất độc hại,
chất thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, dễ gây nổ, chất thải ph ng xạ,...
+ hất thải hông nguy hại: à những chất thải hông chứa các chất và các
hợp chất c một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ hất thải y tế nguy hại: à những chất thải c nguồn gốc từ các hoạt động
y tế, mà n c đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trƣờng và sức
hỏe của cộng đồng bao gồm bông b ng, gạt, im tiêm, các bệnh phẩm và các mô
bị cắt bỏ,....
1.1.3. Phân loại chất thải rắn[8,9]
Mỗi nguồn thải khác nhau có các loại chất thải đặc trƣng hác nhau cho từng
nguồn thải, nên việc phân loại chất thải rắn cũng đƣợc tiến hành theo nhiều cách.
5
a. Phân loại theo vị trí hiện hành
Gồm các loại chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên đƣờng phố, chợ...
b. Phân loại theo thành phần hóa học và vật lý
Gồm có các loại: chất hữu cơ, chất vơ cơ, cháy đƣợc, hông cháy đƣợc, kim
loại, phi kim, cao su ...
c. Phân loại theo bản chất nguồn tạo thành
- Chất thải rắn sinh hoạt: Là các loại chất thải rắn sinh ra từ các hoạt động của
con ngƣời, đƣợc tạo ra trong quá trình sinh hoạt, nguồn gốc chủ yếu từ các khu dân
cƣ, hu đô thị, các cơ quan, trƣờng học,các trung tâm dịch vụ, thƣơng mại...
- Chất thải rắn công nghiệp: Là chất thải rắn sinh ra trong q trình sản xuất
cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp
- Chất thải rắn xây dựng: Là các chất thải trong quá trình xây dựng các cơng
tr nh (đất, đá, gạch,ngói, bê tông vỡ,...)
- Chất thải rắn nông nghiệp: Là các chất thải rắn sinh ra trong q trình sản
xuất nơng nghiệp nhƣ trồng trọt, thu hoạch cây trồng, các sản phẩmthải ra từ các lò
giết mổ gia súc, gia cầm...
d Phân loại theo mức độ ngu hại
- Chất thải rắn thông thƣờng: giấy, vải, thủy tinh…
- Chất thải rắn nguy hại: chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải nông
nghiệp nguy hại, chất thải y tế nguy hại…
e Phân loại theo khu vực phát sinh
- Chất thải rắn đô thị: Là vật chất mà con ngƣời tạo ra ban đầu vứt bỏ trong
khu vực đơ thị hơng địi hỏi sự bồi thƣờng cho sự bỏ đi đ . Thêm vào đ chất thải
đƣợc coi là chất thải rắn đô thị nếu chúng đƣợc xã hội nhìn nhận nhƣ một thứ mà
thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy
- Chất thải rắn nông thôn: Là chất thải rắn đƣợc sinh ra trong q trình sinh
hoạt, sản xuất nơng nghiệp, ch n nuôi, làng nghề, các phụ phẩm nông nghiệp (rơm,
rạ, trấu ...)...ở khu vực nông thôn
f. Phân loại theo công nghệ xử lý hoặc khả năng tái chế
6
- Chất phải phân hủy sinh học, phân thải khó phân hủy sinh học,
- Chất thải cháy đƣợc, chất thải hông cháy đƣợc,
- Chất thải tái chế đƣợc: kim loại, cao su, giấy, gỗ…
1.1.4. Thành phần và tính chất của chất thải rắn[8.9]
a Th nh phần
Chất thải rắn gồm nhiều thành phần khác nhau, thƣờng đƣợc tính bằng phần
tr m (%) hối lƣợng của các phần riêng biệt tạo nên dòng thải.
Thành phần của CTR biểu hiện sự đ ng g p và phân phối của các thành
phần riêng biệt mà từ đ tạo nên dịng chất thải. Thơng tin về thành phần chất thải
đ ng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn những phƣơng pháp, thiết
bị xử lý cũng nhƣ việc hoạch định các hệ thống và kế hoạch quản lý chất thải rắn.
Bảng 1. 1. Địn ng ĩa t àn p ần của chất thải rắn sinh hoạt
STT
1
Thành phần
Nguồn gốc
Ví dụ
Các chất cháy đƣợc
Giấy
Các vật liệu làm từ bột và
Các
túi
giấy,
mảnh b a,…
giấy
Hàng dệt
Các nguồn gốc từ các sợi
Vải, len, nilon,…
Thực phẩm
Các chất thải từ đồ n
Vỏ
quả,
lõi
ngô,…
Cỏ, gỗ, củi, rơm rạ
Các sản phẩm và vật liệu
đƣợc chế tạo từ tre, gỗ, rơm
Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm
đƣợc chết tạo từ chất dẻo
Da và cao su
Các vật liệu và sản phẩm
đƣợc chết tạo từ da và cao su
2
Bàn, ghế, vỏ dừa,
đồ chơi,…
Chai,
lọ,
dây
điện, ống nƣớc,…
Giày, ví, lốp xe,
đệm,…
Các chất không cháy
Các kim loại sắt
Các vật liệu và sản phẩm
Vỏ hộp, dao, nắp
đƣợc chế tạo từ sắt, dễ bị lọ,…
7
nam châm hút
Các kim loại phi sắt
Các vật liệu không bị nam
giấy bao g i,…
châm hút
Thủy tinh
Các vật liệu và sản phẩm
đƣợc chế tạo từ thủy tinh
Đá và sành sứ
Vỏ nhơm, xoong,
Các vật liệu khơng cháy
ngồi kim loại và thủy tinh
Vỏ
chai,
bóng
ốc,
gạch,
đèn,…
Vỏ
xƣơng, đá,…
(Nguồn: Cơng t mơi trường Tầm nhìn xanh-2015)
Bảng 1. 2. Thành phần của chất thải rắn ở Hà Nội
STT
Thành phần chất thải rắn
Tỷ
(%)
1
Chất hữu cơ
51,9
2
Chất vô cơ
Giấy
2,7
Nhựa
3,0
Da, cao su, gỗ
1,3
Vải sợi
1,6
Thủy tinh
0,5
Đá, đất sét, sành
6,1
Kim loại
0,9
sứ
3
Các hạt < 10 mm
31,9
Cộng
100
8
l
b Tính chất
- Khối lƣợng riêng: Khối lƣợng riêng của chất thải rắn đƣợc định nghĩa là
khối lƣợng của vật chất tính trên một đơn vị thể tích chất thải (kg/m3). Khối lƣợng
riêng của chất thải rắn có thể thay đổi tuỳ thuộc vào những trạng thái của chúng
nhƣ chất thải đổ đống có nén hoặc khơng nén.
- Độ ẩm: Độ ẩm của chất thải rắn đƣợc biểu diễn bằng tỷ lệ lƣợng hơi nƣớc
(%) có chứa trong một đơn vị khối lƣợng chất thải. Ngƣời ta thƣờng tính tốn độ
ẩm theo công thức sau đây:
Trong đ :
– độ ẩm, %;
– khối lƣợng chất thải rắn trƣớc khi sấy, kg
– khối lƣợng chất thải rắn sau khi sấy, kg.
1.2. Ản
ƣởng của chất thải rắn[6,7,8,9]
1.2.1. Đối vớ mô trƣờng[6,7]
a Đối với môi trường đất
Chất thải rắn từ các hộ dân cƣ, trƣờng học hay hu thƣơng mại khi thải vào
môi trƣờng làm thay đổi thành phần và tính chất của đất nhƣ độ pH, hàm lƣợng kim
loại nặng, độ tơi xốp,… Đối với rác không phân hủy (nhựa, cao su…) nếu khơng có
giải pháp xử lý thích hợp sẽ là nguy cơ gây thối h a và làm giảm độ phì của đất, ảnh
hƣởng tới sự phát triển của thực vật và động vật sống trong đất.
Quản lý
TR hông đúng quy tr nh và việc tiêu hủy tại các bãi chôn lấp
không tuân thủ các quy định sẽ dẫn đến sự phát tán các vi sinh vật gây bệnh gây ô
nhiễm đất và làm cho việc tái sử dụng bãi chôn lấp gặp khó khan.
b Đối với mơi trường khơng khí
CTR từ hi phát sinh đến khâu xử lý cuối cùng đều gây ra những tác động
xấu đến môi trƣờng không khí. Khi phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển
chúng phát tán bụi rác, bào tử vi sinh vật gây bệnh vào khơng khí. Ở khâu xử lý
9
(đốt, chơn lấp) phát sinh ra các hí độc hại NOx, dioxin, furan,… từ lò đốt và CH4,
NH3, H2S,… từ bãi chơn lấp. ác hí này đều hơng đƣợc thu hồi và xử lý sẽ gây
ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của cộng đồng dân cƣ xung quanh.
c Đối với môi trường nước
Nƣớc rỉ rác từ các trạm chung chuyển và bãi rác có nồng độ các chất ơ
nhiễm cao, gấp nhiều lần nƣớc thải sinh hoạt thông thƣờng, nếu hông đƣợc quản
lý chặt chẽ sẽ c nguy cơ gây ô nhiễm nƣớc mặt và nƣớc ngầm.
Nƣớc chảy tràn hi mƣa to qua các bãi chôn lấp, các hố phân,… vào mƣơng
rãnh, ao, hồ, sông suối làm ô nhiễm nƣớc mặt.
CTR cịn có thể làm tắc các đƣờng ống dẫn nƣớc, sơng ngịi,… gây cản trở
sự lƣu thơng của dịng nƣớc.
1.2.2. Đối với sức khỏe con ngƣời[6,7,8,9]
Tác hại của CTR lên sức khỏa con ngƣời thông qua ảnh hƣởng của chúng lên
các thành phần môi trƣờng, thông qua chuỗi thức n và các tiếp xúc trực tiếp.
Tại các bãi rác, nếu không áp dụng các kỹ thuật chôn lấp và xử lý thích hợp
thì sẽ trở thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan chuyền dịch bệnh. Các
chất độc hại c nguy cơ gây bệnh hiểm nghèo, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng
xung quanh.
1.2.3. Đối với mỹ quan đô t ị
CTR nếu hông đƣợc thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý quy định, tồn tại
các bãi rác lộ thiên, tình trạng ngƣời dân đổ rác bừa bãi ra lịng lề đƣờng… gây
mất vệ sinh mơi trƣờng, làm xấu mỹ quan đƣờng phố, thơn xóm,
1.3. Hoạt động quản lý chất thải rắn trên thế giới và ở Vi t Nam
1.3.1 Hoạt động quản lý chất thải rắn trên thế giới[6,7,8]
a Thực trạng
Với lƣợng rác gom đƣợc trên toàn thế giới từ 2,5 đến 4 tỉ tấn một n m, thế
giới hiện c lƣợng rác ngang bằng với sản lƣợng ngũ cốc (đạt 2 tấn) và sắt thép (1
tỉ tấn) (TheoViện nguyên vật liệu Cyclope và Veolia Propreté, công ty quản lý rác
lớn thứ hai thế giới).
10
Trong tổng số rác trên thế giới, có 1,2 tỉ tấn rác tập trung ở vùng đô thị, từ
1,1 đến 1,8 tỉ tấn rác công nghiêp không nguy hiểm và 150 triệu tấn rác nguy hiểm
(mức tính tốn thực hiện tại 30 nƣớc).
Mỹ và châu Âu là hai "nhà sản xuất" rác đô thị chủ yếu với hơn 200 triệu tấn
rác cho mỗi khu vực, kế tiếp là Trung Quốc với hơn 170 triệu tấn. Theo ƣớc tính, tỉ
lệ rác đô thị ở Mỹ ở mức 700 g/ngƣời/n m. Và tỷ lệ này ở Hàn Quốc gần 2000
g. Brazil là 20 g. Đối với rác công nghiệp, Mỹ chiếm khoảng 275 triệu tấn.
Theo đánh giá của tổ chức Y tế Thế giới (WHO) rằng các loại CTR có thể là
nguyên nhân gây bệnh hen suyễn, dị ứng, bệnh đƣờng hô hấp, tim mạch và đặc
biệt là ung thƣ. Ƣớc tính hơn 2 triệu ngƣời tử vong mỗi n m do hít phải khơng khí
bị ơ nhiễm trong nhà và ngồi trời.
b Quản lý chất thải rắn trên thế giới
Vấn đề quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt ở các nƣớc trên thế giới đang ngày
càng đƣợc quan tâm hơn. Đặc biệt tại các nƣớc phát triển, công việc này đƣợc tiến
hành một cách rất chặt chẽ, từ ý thức thải bỏ rác thải của ngƣời dân, quá trình phân
loại tại nguồn, thu gom, tập kết rác thải cho tới các trang thiết bị thu gom, vận
chuyển theo từng loại rác. ác quy định đối với việc thu gom, vận chuyển, xử lý
từng loại rác thải đƣợc quy định rất chặt chẽ và rõ ràng với đầy đủ các trang thiết
bịphù hợp và hiện đại.
- Ngành tái chế rác ở Đức đang dẫn đầu trên thế giới hiện nay. Việc phân
loại rác đã đƣợc thực hiện nghiêm túc ở Đức từ n m 1991. Rác bao b gồm hộp
đựng thức n, nƣớc hoa quả, máy móc bằng nhựa, kim loại hay carton đƣợc gom
vào thùng màu vàng. Bên cạnh thùng vàng, còn c thùng xanh dƣơng cho giấy,
thùng xanh lá cây cho rác sinh học, thùng đen cho thủy tinh.
+ Tại Nhật, chuyển từ hệ thống quản lý chất thải truyền thống với dòng
nguyên liệu xử lý theo một hƣớng sang xã hội có chu trình xử lý ngun liệu theo
mơ hình 3R (reduce, reuse, recycle).Về thu gom chất thải rắn sinh hoạt, các hộ gia
đ nh đƣợc yêu cầu phân chia rác thành 3 loại: Rác hữu cơ dễ phân hủy, rác khó tái
chế nhƣng c thể cháy và rác có thể tái chế. Các loại rác này đƣợc yêu cầu đựng
11
riêng trong những túi có màu sắc khác nhau và các hộ gia đ nh phải tự mang ra
điểm tập kết rác của cụm dân cƣ vào giờ quy định, dƣới sự giám sát của đại diện
cụm dân cƣ. Nếu gia đ nh nào hông phân loại rác, để lẫn lộn vào một túi thì ban
giám sát sẽ báo lại với công ty và ngay hôm sau gia đ nh đ sẽ bị công ty vệ sinh
gửi giấy báo đến phạt tiền.
+ Các siêu thị tại Pháp sẽ bị cấm vứt hoặc tiêu hủy thức n hông bán đƣợc
và thay vào đ họ phải tặng nó cho tổ chức từ thiện hoặc làm thức n cho gia súc.
1.3.2 Hoạt động quản lý chất thải rắn tại Vi t Nam[5,6,7,8]
a Tình hình phát thải chất thải rắn tại Việt Nam
Theo báo cáo môi trƣờng giốc gia n m 2011
- Trên phạm vi toàn quốc, từ n m 2003 đến n m 2008, lƣợng CTR phát sinh
trung b nh t ng từ 150 - 200%, CTR sinh hoạt đô thị t ng trên 200%, CTR công
nghiệp t ng 181% (Bảng 1.3), và còn tiếp tục gia t ng trong thời gian tới. Dự báo
của Bộ Xây dựng và Bộ TN&MT, đến n m 2015, hối lƣợng TR phát sinh ƣớc
đạt khoảng 44 triệu tấn/n m, phát sinh TR nhiều nhất là ở các đô thị và khu vực
công nghiệp.
- Theo thống ê các n m gần đây, hoảng 42 - 46% lƣợng CTR phát sinh là
từ các đô thị, khoảng 17% CTR là từ các hoạt động sản xuất công nghiệp; số cịn
lại là CTR của nơng thơn, làng nghề và CTR y tế chỉ chiếm phần nhỏ. Dự báo cho
đến n m 2015, tỷ trọng này cho TR đô thị và CTR cơng nghiệp sẽ cịn tiếp tục
t ng lên tƣơng ứng với các con số 50,8 và 22,1%.
12
Bảng 1. 3. Lƣợng chất thả p át s n năm 2003 và năm 2008
Đơn vị tính
Năm 2003
Năm 2008
(tấn/n m)
6.400.000
12.802.000
(tấn/n m)
2.638.400
4.786.000
CTR y tế
(tấn/n m)
21.500
179.000
CTR nông thôn
(tấn/n m)
6.400.000
9.078.000
CTR làng nghề
(tấn/n m)
774.000
1.023.000
Loại CTR
TR đô thị
CTR công
nghiệp
(Nguồn: Báo cáo Diễn biến Môi trường Việt Nam năm 2004; Viện Quy
hoạch Đô thị - Nông thôn, Bộ Xây dựng, 2010)
b Thực trạng quản lý chất thải rắn tại Việt Nam
Đi èm với quá trình phát sinh về khối lƣợng là tính phức tạp, sự nguy hại
về tính chất của CTR. Q trình phát triển địi hỏi công tác quản lý CTR phát triển
tƣơng ứng về cơ chế, chính sách, pháp luật và các nguồn lực.
Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt
hƣơng tr nh xử lý chất thải rắn đến
2020 do Bộ Tài nguyên & Môi trƣờng đệ tr nh. Theo đ , đảm bảo 70% lƣợng rác
thải nông thôn, 80% rác thải sinh hoạt, 90% rác thải công nghiệp không nguy hại
và 100% rác thải nguy hại phải đƣợc thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trƣờng .
ƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn 2011 – 2015 tiếp tục
gia t ng và c xu hƣớng t ng nhanh so với giai đoạn 2005 – 2010. Theo số liệu
thống ê đƣợc trong các n m 2007 đến 2010, tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt ở
các đô thị phát sinh trên toàn quốc là 17.682 tấn/ngày (n m 2007), 26.224
tấn/ngày (n m 2010), t ng trung b nh 10% mỗi n m. Đến n m 2014, hối lƣợng
CTR sinh hoạt đô thị phát sinh khoảng 32.000 tấn/ngày. Chỉ tính riêng tại Hà Nội
và TP.HCM, khối lƣợng chất thải rắn (CTR) sinh hoạt phát sinh là 6.420 tấn/ngày
và 6.739 tấn/ngày. Theo tính toán mức gia t ng của giai đoạn từ 2010 – 2014 đạt
13
trung bình 12% mỗi n m (Theo báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia giai đoạn
2011 – 2015). Nguyên nhân do:
- Thiếu inh phí đầu tƣ cho hoạt động quản lý CTRSH
- Công tác phân loại
TRSH chƣa đúng quy định, thiếu cán bộ hoặc kỹ
n ng chƣa cao
- Các giải pháp xử lý chƣa đồng bộ, sự phối hợp liên ngành cịn kém hiệu
quả trong mọi cơng đoạn xử lý chất thải.
1.3.3. Ản
ƣởng của du lịch thới ô nhiễm mơ trƣờng
a. Thực trạng trên thế giới
Du lịch góp phần t ng DP cho nền kinh tế quốc dân. Ở nhiều nƣớc trên thế
giới, du lịch từ lâu đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, chiếm từ 40% đến
60% tỷ trọng nền kinh tế quốc dân. Công nghệ du lịch của thế giới chiếm khoảng
6% thu nhập của thế giới. Trên toàn cầu ngành du lịch chiếm khoảng 45,8 % tổng
thu nhập của tất cả các ngành dịch vụ trong giai đoạn 1990-2002, ở Việt Nam tỷ
trọng của du lịch trong GDP 1994 chiếm 3,5% và 1995 chiếm 4,9% trong tổng thu
nhập. N m 2002, du lịch chiếm khoảng 8,8% GDP của thế giới và WTO đã dự báo
đến n m 2010 sẽ t ng lên đến 12,5%..
Nhƣng với sự phát triển về mặt kinh tế thì hoạt động du lịch cũng là nguyên
nhân gây ra ô nhiễm nguồn nƣớc nhƣ: vứt rác bừa bãi ( hi qua phà…) nguồn cấp
nƣớc bị nhiễm bẩn, nhiều sinh vật gây bệnh hại cho sức khoẻ,đổ các chất lỏng ( chất
hyđrocacbon hi bơi thuyền, đi xe máy…), x ng dầu rơi vãi tạo các vết dầu loang dẫn
đến nhiễm độc nặng, chất lƣợng nƣớc ém đi. Việc thay đổi mục đích sử dụng đất
dẫn đến mất cân bằng sinh thái, thay đổi cảnh quan, đẩy nhanh q trình xói mịn.
Các hoạt động khác: giao thơng tấp nập, có q nhiều du khách làm chất lƣợng khơng
hí ém đi, các giá trị du lịch bị xuống cấp.
b. Thực trạng hoạt động du lịch ở Việt Nam
Một thách thức không nhỏ đối với các khu du lịch quốc gia tại Việt Nam là
công tác bảo vệ môi trƣờng. Việc phát triển du lịch quá n ng đã ảnh hƣởng tiêu
cực đến môi trƣờng du lịch trong những n m qua.
14
Đặc biệt tình trạng chất thải rắn, rác thải, nƣớc thải chƣa thu hồi, xử lý triệt
để nên nguy cơ tiềm ẩn ô nhiễm cục bộ và tái ô nhiễm sau xử lý, đặc biệt là tại một
số hu, điểm du lịch nằm tại hạ lƣu các lƣu vực sông, suối, ao hồ, các bãi biển,
đảo....
PGS-TS Phạm Trung ƣơng, Ph
hủ tịch Hội Bảo vệ thiên nhiên và môi
trƣờng biển Việt Nam, cho biết: “ ết quả nghiên cứu cho thấy, nhiều khu du lịch
ven biển đã bị ảnh hƣởng nghiêm trọng, thậm chí sắp bị “x a sổ” nhƣ hu du lịch
Cửa Đại (Hội An - Quảng Nam), khu du lịch
hai ong ( à Mau)… Đây đƣợc
xem nhƣ những cảnh báo nghiêm túc đối với tác động của biến đổi khí hậu đối với
phát triển du lịch ở Việt Nam”.
Phân tích kỹ hơn, TS Trƣơng Sỹ Vinh, Phó Viện trƣởng Viện Nghiên cứu
phát triển du lịch, cho rằng, cùng với sự gia t ng về lƣợng du khách thì các chất
thải từ hoạt động du lịch ngày một t ng nhanh. Sự phát triển du lịch cũng làm gia
t ng mức độ tắc nghẽn giao thông, gia t ng ô nhiễm hơng hí, nƣớc, tiếng ồn,
thay đổi cảnh quan thiên nhiên và thay đổi sự quân b nh môi sinh đối với môi
trƣờng sống của sinh vật.
Các giá trị v n h a truyền thống đặc sắc vốn rất nhạy cảm của cộng đồng
các dân tộc thiểu số đã c những biến đổi nhất định do tiếp xúc thƣờng xuyên với
khách du lịch. Nguyên nhân đƣợc chỉ ra là bên cạnh công tác bảo vệ môi trƣờng ở
các hu, điểm du lịch nói chung và ở các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch nói
riêng chƣa đƣợc quan tâm, nhận thức đúng đắn và đầy đủ.
1.4. Một số p ƣơng p áp xử lý và tiêu hủy CTR[9]
Việc lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phải c n cứ theo tính chất và
thành phần của chất thải và các điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng.
huyến
khích lựa chọn công nghệ đồng bộ, tiên tiến cho hoạt động tái chế, tái sử dụng chất
thải để tạo ra nguyên liệu và n ng lƣợng. Khuyến khích áp dụng công nghệ tiên
tiến để xử lý triệt để chất thải, giảm thiểu khối lƣợng CTR phải chôn lấp, tiết kiệm
quỹ đất sử dụng chôn lấp và bảo đảm vệ sinh môi trƣờng.
15
1.4.1. T
u đốt ở nhi t độ cao
Sử dụng lò đốt rác rắn là công nghệ tiến tiến bậc nhất hiện nay trong việc xử
lý rác thải. Có 2 loại lị đốt rác đ là: ị đốt cơng suất lớn có sử dụng n ng lƣợng
và lị đốt rác gia đ nh cơng suất nhỏ khơng có sử dụng n ng lƣợng
- Ƣu điểm: Thể tích và khối lƣợng chất thải đƣợc giảm tới mức nhỏ nhất, xử
lý đƣợc hầu hết các loại rác thải khá triệt để, thu hồi đƣợc n ng lƣợng để phục vụ
cho các mục đích hác, hông tốn kém sức lực.
- Nhƣợc điểm: Vốn đầu tƣ ban đầu cao, chi phí vận hành và chi phí xử lý
khí thải lớn, có thể thải ra nhiều hí độc hại, thiết kế vận hành lị đốt phức tạp địi
hỏi n ng lực kỹ thuật cao.
1.4.2. Chơn lấp CTR
Đây là phƣơng pháp truyền thống
- Ƣu điểm: Dễ làm, ít tốn kém.
- Nhƣợc điểm: Cần nhiều diện tích đất, không giải quyết triệt để đƣợc rác
thải, ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc xung quanh, dễ phát tán các vi trùng gây bệnh ra
ngồi mơi trƣờng. Có thể đến nhƣ hu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn là bãi rác
lớn nhất Hà Nội là một ví dụ.
1.4.3. Sử dụng hóa chất
Hiện nay, trên thị trƣờng xuất hiện một số loại chế phẩm hóa chất có thể khử
sạch mùi hơi rác thải. Mơt số hóa chất có thể kể đến BioStreme 9442F, hóa chất xử
lý mùi hơi nƣớc thải, bãi rác ơ nhiễm GEM-K, sản phẩm hóa chất EM WAT-1, hóa
chất khử mùi Clean Air,.. Tiến hành sử dụng bình phun hóa chất này lên bãi rác là
có thể tiêu hủy đƣợc mùi hôi thối từ bãi rác.
Tuy nhiên, đôi hi sử dụng các loại hóa chất này có thể gây hại trực tiếp đến
sức khỏe con ngƣời. Chính vì vây, biện pháp xử lý rác thải này cũng chƣa triệt để
hoàn toàn.
1.4.4. Ủ sinh học làm phân Compost
Phƣơng pháp này thích hợp với các loại chất thải rắn hữu cơ chứa nhiều
cacbonhydrat nhƣ đƣờng, xenlulo, lipit, protein,… những chất này có thể phân hủy
16