Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Nghiên cứu hiện trạng và kinh nghiệm sử dụng tài nguyên cây thuốc của dân tộc mường tại xã cao răm huyện lương sơn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.25 KB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ KINH NGHIỆM SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC CỦA DÂN TỘC MƢỜNG
TẠI XÃ CAO RĂM, HUYỆN LƢƠNG SƠN, TỈNH HÕA BÌNH

NGÀNH : QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (CHUẨN)
MÃ NGÀNH: 310

Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

TS. Trần Ngọc Hải
Bùi Văn Hiệp

Lớp:

56B_QLTNTN

Khóa học

2011 – 2015

Hà nội 2015



LỜI MỞ ĐẦU
Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học lâm nghiệp, khoa


Quản lý tài nguyên rừng và mơi trƣờng và giúp đỡ tận tình của Thầy giáo TS
Trần Ngọc Hải đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đúng tiến độ
với nội dung nghiên cứu “Nghiên cứu hiện trạng và kinh nghiệm sử dụng tài
nguyên cây thuốc của dân tộc Mường tại xã Cao Răm, huyện Lương Sơn,
tỉnh Hịa Bình”
Qua thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, em đã đƣợc làm quen với công
việc của một kỹ sƣ trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nhờ
đó em đã hệ thống lại đƣợc những kiến thức đã đƣợc học trong những năm
tháng học tại trƣờng đồng thời giúp em tiếp cận với kiến thức thực tế cho
công việc sau này. Em xin chân thành cảm Thầy giáo TS. Trần Ngọc Hải đã
tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận và hồn
thành đúng thời hạn.Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Trƣờng Đại
học lâm nghiệp đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn cũng nhƣ
thực tế trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.Em xin gửi lời cảm ơn tới ban
lãnh đạo, cán bộ xã và bà con nhân dân Cao Răm huyện Lƣơng Sơn tỉnh Hịa
Bình đã giúp đã nhiệt tình giúp đỡ chia sẻ những kinh nghiêm quý báu về sử
dụng tài nguyên cây thuốc của ngƣời Mƣờng
Tuy nhiên, do trình độ bản thân em có hạn, kinh nghiệm thực tế cịn
thiếu nhiều nên trong khóa luận cịn mắc nhiều sai sót.Em mong đƣợc sự chỉ
bảo thêm của các thầy cơ giáo để hồn thiện thêm kiến thức cho bản thân.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Bùi Văn Hiệp

i


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................i

MỤC LỤC ..................................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................ viii
BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................2
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, GIỚI HẠN, PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...........................................................................................................6
2.1 Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................6
2.1.1 Mục tiêu chung .................................................................................................6
2.1.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................6
2.1.3 Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................6
2.1.4 Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................6
2.2 Nội dung nghiên cứu bao gồm............................................................................6
2.2.1 Đánh giá tính đa dạng thực vật làm thuốc của ngƣời mƣờng tại địa phƣơng6
2.2.2 Tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật làm thuốc của ngƣời
mƣờng tại khu vực .....................................................................................................7
2.2.3 Đánh giá mức độ đe dọa với các loài thực vật làm thuốc tại địa phƣơng .....7
2.2.4 Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thực vật làm thuốc tại khu
nghiên cứu ..................................................................................................................7
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................7
2.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp. ......................................................7
2.3.3 Phƣơng pháp điều tra thi trƣờng buôn bán tại khu vực ................................10
ii


2.3.4 Phƣơng pháp đánh giá mức độ đe dọa ..........................................................11
2.3.5 Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp ......................................................................11
CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ -XÃ HỘI .............................12

3.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................12
3.2 Địa hình ..............................................................................................................12
3.3 Thời tiết,khí hậu .................................................................................................13
3.4 Các nguồn tài nguyên ........................................................................................14
3.4.1 Dân số và lao động .........................................................................................14
3.4.2 Tài nguyên đất. ...............................................................................................15
3.4.3 Tài nguyên nƣớc .............................................................................................15
3.4.4 Tài nguyên rừng .............................................................................................16
3.4.5 Tài nguyên khoáng sản...................................................................................16
3.5 Đánh giá tiềm năng của xã ................................................................................16
3.5.1 Thuận lợi .........................................................................................................16
3.5.2 Khó khăn tồn tại..............................................................................................17
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................19
4.1 Hiện trạng tài nguyên cây thuốc tại địa phƣơng ..............................................19
4.1.1 Đa dạng thành phần loài .................................................................................19
4.1.2 Đa dạng thành phần họ, loài thực vật ...........................................................20
4.1.3 Đa dạng loài quý hiếm ...................................................................................21
4.1.3 Đa dạng dạng sống các loài dƣợc liệu ...........................................................24
4.1.4 Đa dạng về sinh cảnh sống.............................................................................25
4.2 Tình hình khai thác, sử dụng cây thuốc của ngƣời mƣờng tại xã Cao Răm ..26
4.2.1 Tình hình sử dụng thuốc của ngƣời mƣờng địa phƣơng .............................26
4.2.2.Thị trƣờng thuốc nam tại xã Cao Răm ..........................................................28
4.3. Hiện trạng gây trồng cây thuốc tại cộng đồng địa phƣơng ............................30
4.4 Hình thức thu hái cây thuốc ..............................................................................33
iii


4.5 Hình thức dùng và bảo quản nguyên liệu cây thuốc tại địa phƣơng ..............35
4.5.1 Hình thức dùng ...............................................................................................35
4.5.2 Phƣơng pháp bảo quản thuốc.........................................................................36

4.6 Các bài thuốc và có tính ứng dụng cao của ngƣời mƣờng tại địa phƣơng.....37
4.6.1 Nhóm bệnh tiêu hóa........................................................................................37
4.6.2 Nhóm bệnh về xƣơng khớp ...........................................................................39
4.6.3 Nhóm bệnh ngồi da.......................................................................................39
4.6.4 Nhóm bệnh về rối loạn nội tiết ......................................................................40
4.6.5 Bệnh thận ........................................................................................................40
4.7 Phân tích tình hình phát triển tài nguyên cây thuốc ở cộng đồng địa phƣơng40
4.8 Đề xuất giải pháp phát triển bền vững tài nguyên cây thuốc tại địa phƣơng .43
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ............................................................45
1 Kết luận..................................................................................................................45
2 Tồn tại ....................................................................................................................46
3 Khuyến nghị ..........................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tên khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu hiện trạng và kinh nghiệm sử
dụng tài nguyên cây thuốc của dân tộc Mường tại xã Cao Răm, huyện
Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình”
2. Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Hiệp – 56BQLTNTN (chuẩn)
3. Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Trần Ngọc Hải
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Qua quá trình nghiên cứu phản ánh đƣợc hiện trạng tài nguyên cây
thuốc, đúc rút kinh nghiệm sử dụng từ đó đề xuất giải pháp bảo tồn, sử dụng
bền vững tài nguyên cây thuốc.

5. Nội dung:
- Đánh giá tính đa dạng thực vật làm thuốc của ngƣời mƣờng tại địa
phƣơng
- Tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật làm thuốc của
ngƣời mƣờng tại khu vực
- Đánh giá mức độ đe dọa với các loài thực vật làm thuốc tại địa phƣơng
- Đánh giá mức độ đe dọa với các loài thực vật làm thuốc tại địa phƣơng
6. Kết quả đạt đƣợc:
* Đã điều tra phát hiện đƣợc 134 loài cây đƣợc sử dụng làm thuốc ở địa
phƣơng thuộc 65 họ của 2 ngành thực vật chính là Ngành Dƣơng xỉ và Ngành
Mộc lan. Phát hiện có 5 lồi q hiếm nằm trong Sách Đỏ Việt Nam 2007, có
1 lồi thuốc nhóm II A tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP. Có thể thấy rằng, các

v


loài cây đƣợc đồng bào dân tộc Mƣờng nơi đây sử dụng đa dạng và phong
phú
Nghiên cứu đã ghi nhận đƣợc 11 dạng sống của các loài thực vật dùng
làm thuốc ở địa phƣơng, trong đó dạng cỏ, bụi là 2 nhóm có số lồi lớn
nhất.Trong 134 lồi cây thuốc, có 62 lồi mọc tự nhiên, 31 lồi đƣợc hồn
tồn gây trồng, 41 loài vừa mọc tự nhiên vừa đƣợc gây trồng. Có 8 vùng sinh
cảnh sống chủ yếu của các loài cây thuốc
Kiến thức bản địa của ngƣời dân đã thể hiện quá trình sử dụng cây
thuốc từ lâu đời đƣợc ngƣời dân gìn giữ và ngày càng phát triển. Nghiên cứu
đƣợc 9 hình thức dùng, các phƣơng pháp bảo quản các lồi cây thuốc.Có tất
cả 12 bài thuốc tiêu biểu và thƣờng dùng phổ biến đƣợc ghi nhận.
Các sản phẩm từ thuốc đang dần đƣợc thƣơng mại hóa và giúp ngƣời
dân xóa đói giảm nghèo. Tại địa phƣờng nhiều mơ hình kinh tế đem lại hiệu
quả cao nhƣ mơ hình trồng Gấc, Sả… đem lại hiêu quả kinh tế, phục vụ cho

cuộc sống hang ngày của ngƣời dân. Thị trƣờng đã và đang ngày càng đƣợc
mở rộng
Nghiên cứu đã chỉ ra những thuận lợi , khó khăn, cơ hội, thách thức
trong phát triển tài nguyên cây thuốc tại địa phƣơng.từ đó đƣa ra đƣợc ba
nhóm giải pháp cho việc phát triển tài nguyên cây thuốc tại địa phƣơng.
* Nghiên cứu đã đề xuất đƣợc một số giải pháp cụ thể bảo tồn và phát triển
nguồn cây tài nguyên
Hà Nội ngày 5 tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Bùi Văn Hiệp

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTR: Bụi trƣờn
BUI: Cây bụi
COD: Cỏ
COL: Dây leo thân cỏ
DLG: Dây leo thân gỗ
GLT: Dây leo thân gỗ hoặc bụi trƣờn
GNB: Cây gỗ nhỏ hoặc bụi
GOL: Cây gỗ lớn
GON: Cây gỗ nhỏ
GOT: Cây gỗ trung bình
M: Hàm lƣợng mùn trung bình
PRA: Phƣơng pháp Đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham gia của
ngƣời dân
RRA: Phƣơng pháp Đánh giá nhanh nơng thơn

SWOT: Phƣơng pháp phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức
TRE: Cây dạng tre
TT: Thứ tự
UBND: Uỷ ban nhân dân

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 4.1 Thành phần thực vật đƣợc ngƣời Mƣờng sử dụng làm thuốc...............19
Bảng 4.2 10 họ có số lồi cây thuốc đƣợc sử dụng nhiều xã Cao Răm ...............20
Bảng 4.3 Các lồi có tên trong sách đỏ năm 2007, nghị định 32..........................21
Bảng 4.4 Dạng sống của các loài thực vật làm thuốc ở khu vực nghiên cứu ......24
Bảng 4.5 Các dạng sinh cảnh sống của các loài cây thuốc tại địa phƣơng ..........26
Bảng 4.6 Một số loài cây thuốc đƣợc ngƣời dân thƣờng xuyên sử dụng.............27
Bảng 4.7 Tình hình sử dụng thuốc nam của ngƣời dân tại xã Cao Răm ..............28
Bảng 4.8 Giá cả thị trƣờng một số loài cây thuốc tại khu vực nghiên cứu ..........29
Bảng 4.9 Số lƣợt sử dụng cây thuốc theo bộ phận ................................................34
Bảng 4.10 Hình thức dùng các lồi cây thuốc ở khu vực nghiên cứu ..................36

viii


BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 4.1 Cốt tối bổ (Drynaria fortunei J.Sm).......................................................23
Hình 4.2: Gấc(Momordica cochinchinensis (Lour) Spreng) ................................31


ix



ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ bao đời nay, con ngƣời đã biết sử dụng các lồi thực vật cho nhiều
mục đích khác nhau nhƣ làm nhà, lƣơng thực, thực phẩm... và tất nhiên cũng
không thể không kể đến giá trị làm thuốc chữa bệnh của chúng - một nhu cầu
cần thiết mà bất kì một dân tộc, một cộng đồng sống rất quan tâm.... Đặc biệt,
trong nhiều năm về trƣớc, khi nền khoa học chƣa phát triển thì con ngƣời phải
dựa hồn toàn vào các vị thuốc lấy từ thiên nhiên. Trải qua nhiều thế hệ, con
ngƣời mới biết tổng hợp, đúc kết ra những phƣơng pháp khai thác, chế biến,
bảo quản và sử dụng các loại cây làm thuốc sao cho hợp lý. Tuy nhiên các
hiểu biết này chỉ tồn tại trong một vài cá nhân hay nhóm nhỏ các cộng đồng
địa phƣơng mà không đƣợc công bố rộng rãi, ngƣời ta gọi đó là các kiến thức
bản địa.
Khu vực xã Cao Răm huyện Lƣơng Sơn tỉnh Hồ Bình đƣợc đánh giá
là nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho các loài thực vật sinh trƣởng và phát
triển tốt. Nguồn tài nguyên cây thuốc ở đây khá phong phú và đa dạng, Ngƣời
dân tộc Mƣờng nơi đây với những kinh nghiệm từ bao đời về kinh nghiệm sử
dụng cây thuốc vào việc chữa bệnh vẫn còn đƣợc lƣu truyền và phát triển cho
đến nay.
Nhận thấy việc điều tra, nghiên cứu về tình hình sử dụng cây thuốc ở
đây là việc làm cần thiết, ngồi việc góp phần đánh giá rõ hiện trạng, tiềm
năng của địa phƣơng nhằm nâng cao công tác bảo tồn phát triển cây thuốc,
cung cấp kịp thời những số liệu thông tin về cây thuốc để phục vụ cho đời
sống ngƣời dân mà cịn góp phần giữ gìn những kinh nghiệm sử dụng thuốc
quý báu của ngƣời dân bản địa.
Do vậy, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và
một số kinh nghiệm sử dụng tài nguyên cây thuốc của dân tộc Mường tại xã

Cao Răm, huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình”.

1


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Từ ngàn đời xƣa, tổ tiên ta đã biết dùng những loài cây thuốc chữa
bệnh. Tuy nhiên, khi đó việc sử dụng các cây thuốc để làm thuốc và tạo nên
bài thuốc còn đơn giản, chữa những bệnh thơng thƣờng. Theo thời gian có
nhiều danh y xuất hiện và dày công nghiên cứu về cây thuốc, từ đó càng có
nhiều lồi cây thuốc đƣợc phát hiện hơn và làm tăng thêm tính hiệu quả chữa
bệnh lên rất đáng kể. Và từ đó, mỗi châu lục mỗi dân tộc hình thành nên nền
dƣợc thảo mang nét đặc trƣng riêng:
Những nghiên cứu ở nƣớc ngồi:
Theo thơng tin từ tổ chức WHO đến năm 1985 trên toàn thế giới đã biết
tới trên 20000 loài thực vật bậc thấp cũng nhƣ bậc cao( trong tổng số hơn
25000 loài thực vật đã biết) đƣợc sử dụng trực tiếp để làm thuốc hay có xuất
sứ cung cấp hoạt động để làm thuốc( N.R.Farnworth & D.D.Soejarto, 1985).
Con số này đã đƣợc ƣớc tính từ 30000 đến 70000 lồi ( NAPRALERT, 1990)
- Dƣợc thảo ở châu Âu rất đa dạng và phần lớn dựa trên nền tảng của y
học truyền thống cổ điển. Thầy thuốc ngƣời Hy Lạp có tên là Dioscorides đã
viết cuốn sách “De material Medica” thống kê 600 loại thảo mộc; Nicholas
Culpeper xuất bản cuốn dƣợc thảo “The English Physitian”…
- Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có nền y học cổ truyền lâu đời.
Ở Trung Quốc, Lý Thời Trân (thế kỷ 16) đã thống kê đƣợc 12.000 vị thuốc
trong tập "Bản thảo cƣơng mục". Năm 1977 trong cuốn “Từ điển bách khoa
về các phƣơng thuốc cổ truyền Trung Quốc” thống kê 5.757 mục từ, đa số là
thảo mộc. Cuốn sách "Cây thuốc Trung Quốc" xuất bản năm 1985 đã liệt kê
hầu hết các loài cây cỏ chữa bệnh có ở Trung Quốc từ trƣớc tới nay. Ở Ấn

Độ, nền y học cổ truyền - y học Ayurveda đã phát triển mạnh, nhiều tri thức
2


bản địa đã đƣợc nghiên cứu, đánh giá và ứng dụng có hiệu quả, theo thống kê
có khoảng 2.000 lồi cây cỏ có cơng dụng làm thuốc…Y học thế giới đã và
đang ngày một phát triển bên cạnh những phƣơng thức sử dụng cây thuốc cổ
truyền con ngƣời đã và đang chế tạo ra nhiều loại thuốc chiết suất từ thảo mộc
tác dụng hiệu quả đối với ngƣời bệnh.
Ở Việt Nam
Nghiên cứu về cây thuốc đã đƣợc tiến hành từ rất sớm,và đƣợc lƣu
truyền từ đời này qua nhiều đời khác. Đến thế kỉ XIV, khi nền y học đƣợc
khôi phục và phát triển, nhiều danh y xuất hiện, nhƣ Danh y Tuệ Tĩnh (tên
thật là Nguyễn Bá Tĩnh), ông đã phát huy nền y học dân tộc, tìm tịi và phát
triển các phƣơng thuốc chữa bệnh và các vị thuốc trong nƣớc, ngồi ra ơng
cịn tiếp thu và kế thừa nền y học cổ truyền của nƣớc khác.
Đến thế kỉ XVIII, Việt Nam ta có danh y Lê Hữu Trác (tức Hải Thƣợng
Lãn Ơng) ơng đã viết sách và tổng kết nền y học qua các thời kì lịch sử. Ông
đã kế thừa truyền thống dân tộc, đã phát hiện ra nhiều vị thuốc mới và nhiều
bài thuốc kinh nghiệm chữa bệnh hiệu quả, cứu đƣợc nhiều ngƣời qua khỏi
cơn hiểm nghèo. Sự nghiệp của Hải Thƣợng Lãn Ông đã làm rạng rỡ cho nền
y học Việt Nam.
Kế tục truyền thống đó của ơng cha, sau cách mạng tháng 8 năm 1945,
nhiều nhà khoa học đã dày công nghiên cứu cây thuốc, nhiều tài liệu viết về
cây thuốc và kinh nghiệm sử dụng chúng đƣợc ra đời nhƣ: “Những cây thuốc
và vị thuốc Việt Nam”, Đỗ Tất Lợi (1991); “Từ điển cây thuốc Việt Nam”,Võ
Văn Chi (1997);

“Cây thuốc quanh ta”, Lê Quý Ngƣu và Trần Nhƣ


Đức(1998); vào năm 2007, nhà xuất bản Hà Nội cho xuất bản cuốn “ Cây
thuốc, Vị thuốc, Bài thuôc Việt Nam” của hai dƣợc sỹ Tào Duy Cần và Trần
Sỹ Viên, trong đó đã thống kê đƣợc 380 loài cây thuốc và 161 bài thuốc chữa
đƣợc nhiều nhóm bệnh khác nhau...
3


Nhƣ vậy đây chính là nguồn tƣ liệu quý về mặt y học, cung cấp cho
chúng ta về thành phần lồi, mơ tả đƣợc các đặc điểm hình thái, cơng dụng
chữa bệnh của các loài và một số bài thuốc phổ biến thƣờng sử dụng.
Các nghiên cứu khoa học về các lồi thực vật làm thuốc ở khu vực
Hồ Bình.
Hầu hết các dân tộc thiểu số ở nƣớc ta, do đời sống còn gắn liền với
việc khai thác và sử dụng thực vật nên có nhiều kinh nghiệm và tri thức quý
trong lĩnh vực chế biến, sử dụng thực vật; đặc biệt và các kinh nghiệm sử
dụng cây thuốc. Tuy nhiên, các tri thức và kinh nghiệm thƣờng chỉ đƣợc sử
dụng và lƣu truyền trong một phạm vi hẹp (dân tộc, dịng họ, gia đình), vì vậy
khơng đƣợc phát huy để phục vụ cho xã hội và có nguy cơ thất thoát rất cao.
Mặt khác tài nguyên cây thuốc trong tự nhiên ngày càng bị giảm dần do thu
hẹp diện tích rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng để phát triển kinh
tế. Xuất phát từ điều này, trong những năm gần đây đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về sử dụng cây thuốc của ngƣời dân tộc; nhiều dự án triển khai về
phát triển cộng đồng cho ngƣời dân tộc vùng cao. Và bƣớc đầu đã thu đƣợc
kết quả khá khả quan.
Nhiều cơng trình điều tra thành phần loài và kinh nghiệm sử dụng cây
thuốc của các dân tộc thiểu số ở nƣớc ta đã đƣợc tiến hành trong nhiều năm
vừa qua. Trong thời gian 1994-2005, phòng Thực vật dân tộc học thuộc Viện
Sinh tháivà Tài nguyên sinh vật đã triển khai nghiên cứu tại cộng đồng dân
tộc ngƣời H’mơng, Dao, Tu Dí, Mƣờng, Thái, Khơ Mú, Tày, Nùng, Hoa tại
các tỉnh Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Hồ Bình, Hà Giang. Nguyễn Nghĩa Thìn

và các cộng sự nghiên cứu khá chi tiết thành phần các cây thuốc của dân tộc
Thái tại huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.
Tại tỉnh Hồ Bình, trong những năm gần đây cũng đã có những nghiên
cứu về cây thuốc và các biện pháp bảo tồn tài nguyên cây thuốc. Cùng với
4


điều tra và khảo sát tài nguyên cây thuốc một số nhóm nghiên cứu của trƣờng
đại học Dƣợc Hà Nội đã sản xuất thành công thuốc chữa bệnh từ các loài thảo
dƣợc…. Trong năm 2012, Đỗ Thị Xuyến và Trịnh Xuân Huy đã khảo sát hiện
trạng tài nguyên cây thuốc ở Hang Kia-Pà Cị. Đặc biệt, cũng trong năm 2012
Hồ Bình là một trong 4 tỉnh ở Tây bắc nƣớc ta đƣợc nhà nƣớc chú trọng triển
khai đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển dƣợc liệu giai đoạn từ nay đến năm
2020 và tầm nhìn đến năm 2030”.
Có thể thấy, nghiên cứu cây thuốc của ngƣời dân tộc không chỉ góp
phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên cây thuốc ở nƣớc ta, mà còn là cơ
sở để sản xuất các loại dƣợc phẩm mới để trị các bệnh hiểm nghèo.
Tính đến hiện tại nghiên cứu kiến thức về tài nguyên cây thuốc bản địa
và tìm hƣớng để xuất giả pháp cho khu vực xã Cao Răm thì chƣa có cơng
trình nghiên cứu nào đƣợc thực hiện hay đề cập tới.

5


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, GIỚI HẠN, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
- Qua quá trình nghiên cứu phản ánh đƣợc hiện trạng tài nguyên cây
thuốc, đúc rút kinh nghiệm sử dụng từ đó đề xuất giải pháp bảo tồn, sử dụng

bền vững tài nguyên cây thuốc.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng về thành phần lồi,cơng dụng, giá trị, bộ phận sử
dụng.
- Tổng kết đƣợc các kỹ thuật khai thác, sơ chế, bảo quản và kỹ thuật
gây trồng và đặc biệt là kinh nghiệm sử dụng của các loài ở địa phƣơng.
- Xác định đƣợc các loài cây có giá trị về nguồn gen q hiếm; lồi
đem giá trị kinh tế cao cho cộng đồng địa phƣơng và đề xuất đƣợc các giải
pháp bảo tồn tài nguyên cây thuốc
2.1.3 Đối tượng nghiên cứu
- Các loài cây thuốc đang đƣợc sử dụng tại địa phƣơng
2.1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian:Từ 01/2015 đến /5/2015
- Địa điểm nghiên cứu : phạm vi địa chính tại xã Cao Răm, huyện
Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
2.2 Nội dung nghiên cứu bao gồm
2.2.1 Đánh giá tính đa dạng thực vật làm thuốc của ngƣời mƣờng tại địa
phƣơng
- Đa dạng về nghành, họ, loài thực vật
- Đa dạng về dạng sống
6


- Đa dạng về sinh cảnh sống
- Đa dạng về bộ phận sử dụng
- Đa dạng về thành phần loài trong các bài thuốc
2.2.2 Tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên thực vật làm thuốc của
ngƣời mƣờng tại khu vực
- Tình hình khai thác thực vật làm thuốc tại địa phƣơng
- Tìm hiểu kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của ngƣời mƣờng tại địa

phƣơng
- Tìm hiểu phƣơng pháp thu hái, bảo quản
- Tìm hiểu một số bài thuốc đƣợc ngƣời mƣờng tại địa phƣơng sử dụng
2.2.3 Đánh giá mức độ đe dọa với các loài thực vật làm thuốc tại địa
phƣơng
2.2.4 Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thực vật làm thuốc
tại khu nghiên cứu
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp.
- Những tƣ liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn, thổ nhƣỡng,
địa hình, các nguồn tài nguyên.
- Các thông tin, tƣ liệu về điều kiện kinh tế, điều kiện xã hội: dân số,
lao động, thành phần dân tộc, tập quán canh tác.
2.3.2 Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Trong suốt quá trình điều tra em sử dụng các công cụ hỗ trợ chủ yếu
nhƣ PRA (Đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham gia của người dân) và RRA
(Đánh giá nhanh nông thôn) để thu thập các thông tin và số liệu hiện trƣờng.
Cụ thể em tiến hành điều tra theo tuyến kết hợp phỏng vấn điều tra dân sinh:
- Phỏng vấn ban quản lý của xã và thôn;
- Phỏng vấn cán bộ trạm y tế;
7


- Phỏng vấn các hộ gia đình, đặc biệt là những ngƣời am hiểu về thuốc
nhƣ các ông lang, bà mế;
Tuy nhiên với mỗi nội dung nghiên cứu riêng em sử dụng các phƣơng
pháp điều tra khác nhau.
2.3.2.1 Phương pháp thu mẫu và xử lý mẫu vật
Em tiến hành lập tuyến điều tra trên địa bàn bao gồm 2 tuyến:
- Tuyến 1 chiều dài tuyến 2km qua 2 xóm, xóm Sáng, xóm Hui dọc khu

rừng núi đá vơi núi đá vôi kết hợp sự hỗ trợ từ bà mế am hiểu cây thuốc
- Tuyến 2 chiều dài tuyến 2km qua các xóm Cao, xóm Trại Mới khu
vực đồi núi gồm rừng trồng và rừng tự nhiên
- Mẫu điều tra thực vật theo tuyến
Số tuyến............

Ngƣời điều tra........

Ngày điều tra:
STT

Tên tiếng

Tên phổ

Dạng

Công

Kiểu thảm

mƣờng

thông

sống

dụng

thực vật


Sau khi lấy mẫu ở thực địa về mẫu vật sẽ đƣợc xử lí và làm thành tiêu
bản theo phƣơng pháp phổ biến hiện nay ở Trƣờng đại học ĐH Lâm nghiệp
Việt Nam. Quá trình điều tra tuyến sẽ kết hợp với việc phỏng vấn và khảo sát
địa bàn.
2.3.2.2 Phương pháp điều tra phỏng vấn nhân dân
Với phƣơng pháp điều tra phỏng vấn em chủ yếu sử dụng phiếu điều tra
để phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng, những ngƣời am hiểu về thuốc trong

8


cộng đồng để thống kê thành phần cây thuốc, bài thuốc, cách chế biến, những
kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của cộng đồng địa phƣơng
Phiếu điều tra tri thức bản địa
I. Thơng tin ngƣời cung cấp
- Họ và tên.......................................................Tuổi..........Giới tính....
- Dân tộc..............
- Địa chỉ Thơn( Xóm)................Xã.........................................................
- Nghề nghiệp........................................................................................
- Trình độ văn hóa................................................................................
II. Những thơng tin cần biết về một cây thuốc
1. Tên cây thuốc:
- Tên tiếng mƣờng...................................................................................
2. Bộ phận sử dụng..................................................................................
3. Cách thu hái.......................................................................................
4. Chế biến...........................................................................................
5. Công dụng.......................................................................................
6. Cách dùng........................................................................................
7. Liều lƣợng........................................................................................

8. Đối tƣợng..........................................................................................
9. Thòi gian điều trị.............................................................................
10. Kiêng kị trong thời gian dùng thuốc...............................................
11. Hiệu quả chữa trị............................................................................
12. Cách gây trồng………………………………………………………
Ngƣời phỏng vấn

Ngày phỏng vấn:

. Kết quả điều tra đƣợc tổng hợp vào Bảng danh sách cây thuốc.

9


STT Tên lồi

Dạng

Cơng

Bộ phận

Hiện trạng

Phƣơng pháp

sống

dụng


sử dụng

gây trồng

chế biến

Với các bài thuốc tiêu biểu của ngƣời dân theo nhóm bệnh và cách
dùng (thành phần, hàm lƣợng, cách nấu,kiêng khem...) em ghi vào bảng
Thành phần cây thuốc và cơng dụng.
STT

Nhóm bệnh

Tên cây thuốc

Cách dùng

Lƣu ý

Tiến hành chụp ảnh cây thuốc trong vƣờn cây thuốc, ở nơi bán thuốc,
nơi sinh sống tự nhiên và chụp ảnh một số hoạt động sản xuất của cộng đồng
địa phƣơng gắn với cây thuốc.
Khi tiến hành thảo luận với ngƣời dân sử dụng công cụ PRA để tìm ra
đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng tới tài ngun cây thuốc tại địa phƣơng.Sau đó
phân tích sơ đồ SWOT để đánh giá những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách
thức đối với vấn đề phát triển bền vững tài nguyên cây thuốc tại địa phƣơng.
Cuối cùng dựa vào các kết quả nghiên cứu của đề tài,Đúc kết kinh
nghiệm sử dụng tài nguyên cây thuốc của dân tộc Mƣờng tại địa phƣơng, kết
hợp với tham khảo ý kiến trung gian đề đề xuất giải pháp bảo tồn tài nguyên
cây thuốc..

2.3.3 Phƣơng pháp điều tra thi trƣờng buôn bán tại khu vực
- Xác định điểm đầu mối thu mua cây thuốc tại địa phƣơng tại các khu
vực nhƣ gia đình, chợ... Tiến hành phỏng vấn thu thập thông tin về giá cả, loài
10


cây, khối lƣợng sau đó tổng hợp vào bảng giá cả thị trƣờng một số loài cây
thuốc tại khu vực nghiên cứu:
STT

Giá cả

Loài cây

Ngƣời mua

Từ kết quả trên xây dựng mạng lƣới thị trƣờng cây thuốc tại khu vực và
xác định những biến động ảnh hƣởng tới thị trƣờng cây thuốc
2.3.4 Phƣơng pháp đánh giá mức độ đe dọa
Em dựa vào các tài liệu Sách Đỏ Việt Nam 2007, Nghị định 32.. đánh giá
mức độ nguy cấp của các loài thực vật làm thuốc. Kết quả đƣợc tổng hợp vào
bảng các lồi có tên trong sách đỏ năm 2007
TT

Tên lồi

Tên khoa học

Mức độ đe dọa


2.3.5 Phương pháp xử lý nội nghiệp
2.3.3.1 Phương pháp xác định tên khoa học
Danh lục cây thuốc đƣợc xây dựng theo phƣơng pháp của Nguyễn
Nghĩa Thìn, Ngô Trực Nhã, Nguyễn Thị Hạnh (2001) và Nguyễn Nghĩa Thìn
(2007).
2.3.3.2 Phương pháp lập danh lục cây thuốc
Dựa theo danh sách tên cây và tác dụng của chúng tiến hành lập danh
lục cây thuốc dựa theo các nhóm bệnh.

11


CHƢƠNG 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ -XÃ HỘI
3.1 Vị trí địa lý
Cao Răm là vùng đất có từ lâu đời, ngƣời Mƣờng đến với vùng đất này
đã khắc phục khó khăn, vững chí, bền lịng khai hoang, canh tác… tạo dựng
nên những xóm làng trù phú nhƣ ngày nay. Trải qua những biến thiên của lịch
sử, những ngƣời con của xã Cao Răm đã ra sức lao động, bỏ mồ hôi, công sức
xây dựng quê hƣơng ngày một phát triển. Căn cứ vào địa hình và điều kiện
đất đai, ngày 15 tháng 11 năm 1968, đƣợc sự ủy nhiệm của Thủ tƣớng Chính
phủ, Bộ Nội vụ đã ra Quyết định số 631/QĐ-NV, sáp nhập 2 xã Cao Sơn và
Đào Lâm thành một xã lớn lấy tên là xã Cao Răm.
Xã Cao Răm là một xã vùng sâu của huyện Lƣơng Sơn, Cao Răm nằm
ở phía Tây Nam của huyện, cách trung tâm thành phố Hịa Bình khoảng 30
km và cách trung tâm huyện Lƣơng Sơn 10 km. Xã nằm ở một thung lũng,
xung quanh có dãy núi đá vơi và núi đồi bao bọc, với chiều dài là 7 km và
chiều rộng là 4 km.
-Phía Bắc giáp xã Tân Vinh (huyện Lƣơng Sơn)
- phía Nam giáp xã Bắc Sơn (huyện Kim Bơi)

- phía Đơng giáp xã Hợp Hịa, xã Liên Sơn (huyện Lƣơng Sơn), xã
Nam Phƣơng Tiến (Chƣơng Mỹ - Hà Nội) và
- phía Tây giáp xã Trƣờng Sơn (huyện Lƣơng Sơn).
3.2 Địa hình
Địa hình của xã mang những nét đặc thù chung khu vực Tây Bắc, đƣợc
chia thành hai vùng rõ rệt đó là: Vùng thung lũng hẹp tƣơng đối bằng phẳng
và vùng đồi núi dốc. Vùng thung lũng chủ yếu phân bố gần trung tâm Ủy ban
xã gồm các xóm: Vai Đào, Đồng Lau, Quê Sụ, Hui, Sáng, Trại Mới và xóm
12


Cao. Vùng đồi núi nằm ở phía Tây của xã gồm các xóm: Khuộc, Ngọc Lâm.
Với tuyến đƣờng giao thơng chính là trục đƣờng liên xã từ thị trấn Lƣơng Sơn
qua xã Hợp Hòa đi Ủy ban nhân dân xã Cao Răm, với tổng chiều dài khoảng
7 km. Ngoài ra xã cịn có các đƣờng liên thơn, liên xóm, hiện nay đã đƣợc rải
đá cấp phối.
Về vị trí địa lý nhƣ vậy, nên xã gặp rất nhiều khó khăn trong việc phát
triển nền kinh tế toàn diện. Việc giao lƣu, thơng thƣơng hàng hóa, nơng phẩm
cũng gặp những trở ngại nhất định do hệ thống đƣờng giao thông chƣa phát
triển.
3.3 Thời tiết,khí hậu
Xã Cao Răm nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và
mƣa nhiều, có hai mùa chính: mùa đơng và mùa hè. Mùa hè kéo dài từ tháng
4 đến tháng 10, có gió mùa Đơng Nam kèm theo mƣa nhiều, nhiệt độ trung
bình vào khoảng 28,10C, cao nhất vào các tháng 6, 7, 8, số giờ nắng khá cao,
trung bình 1.667 giờ. Mùa đơng khơ, lạnh, mƣa ít và kéo dài từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau, mùa khơ có gió mùa Đơng bắc kèm theo giá rét, có năm
sƣơng muối, sƣơng giá. Nhiệt độ trung bình vào khoảng 20,40C. Tháng 1,
tháng 2 nhiệt độ thấp tuyệt đối khoảng 6,6 0C. Xen kẽ hai mùa chính là mùa
thu mát mẻ và mùa xuân ấm áp. Cao Răm chịu ảnh hƣởng của hai hƣớng gió

chính là gió Đơng Nam và gió Đơng Bắc.
Lƣợng mƣa trung bình trong năm là 1.758mm, lúc cao nhất vào khoảng
1.856mm, thấp nhất vào khoảng 1.086mm. Do ảnh hƣởng của gió mùa Đông
bắc từ tháng 12 năm trƣớc và tháng 1, tháng 2 năm sau, lƣợng mƣa giảm đi rõ
rệt. Nhiều năm chỉ đạt 12,3mm. Mùa hè số ngày mƣa và lƣợng mƣa cao từ
tháng 5 đến tháng 10, tập trung chủ yếu vào các tháng 6, 7, 8 (chiếm tới 80%
lƣợng mƣa cả năm). Số ngày mƣa bình quân dao động từ 110 - 120 ngày.

13


×