Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện đoan hùng tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 78 trang )

LỜI CÁM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Khoa Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trƣờng, tơi đã thực hiện khóa luận “Nghiên cứu hiện
trạng và đề xuất giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ ”
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngồi sự nỗ lực cố gắng hết mình của
bản thân, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các
thầy giáo, cơ giáo, các tổ chức, cá nhân trong và ngồi trƣờng.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ths. Lê Phú Tuấn, Ths.
Bùi Văn Năng đã định hƣớng và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các cán bộ Phịng Tài Ngun Mơi trƣờng
huyện Đoan Hùng, các cô bác, anh chị, công nhân viên thu gom và các hộ gia
đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này.
Do bản thân cịn những hạn chế về mặt chuyên môn cũng nhƣ kinh
nhiệm thực tế, thời gian thực hiện đề tài không nhiều nên khóa luận sẽ khơng
tránh đƣợc những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của q thầy, cơ
giáo và các bạn để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày....,tháng......,năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hồng Sơn


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................... 2


1.1. Tổng quan về chất thải rắn ...............................................................2
1.1.1. Một số khái niệm về chất thải rắn................................................2
1.1.2. Nguồn gốc chất thải rắn sinh hoạt ..............................................3
1.1.3. Thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt ................3
1.1.3.2. Tính chất của chất thải rắn sinh hoạt .........................................5
1.1.4. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt ................................................8
1.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn đến môi trƣờng và sức khỏe cộng
đồng ............................................................................................................8
1.2.1. Ảnh hưởng đến môi trường đất ...................................................8
1.2.2. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc ...............................................9
1.2.3. Ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí ........................................10
1.2.4. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng ...........................................10
1.3. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ..............................................11
1.3.1. Phương pháp đốt chất thải rắn ......................................................11
1.3.2. Phương pháp xử lý sinh học ..........................................................12
1.3.3. Phương pháp chôn lấp chất thải rắn .............................................13
1.4. Công tác thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện Đoan
Hùng ...........................................................................................................15
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 18
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................18
2.1.1. Mục tiêu chung .............................................................................18
2.1.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................18
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................18


2.2.1. Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt của huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ. ...............................................................................18
2.2.2. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
của huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ. ..................................................18
2.2.3. Đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất

thải rắn sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu. ...........................................18
2.3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................18
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................18
2.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................18
2.4.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp ............................................20
2.4.3. Phương pháp thống kê .................................................................21
2.4.4. Phương pháp xử lý nội nghiệp .....................................................21
CHƢƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI................................ 25
3.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................25
3.1.1. Vị trí địa lý .....................................................................................25
3.1.2. Địa hình .........................................................................................26
3.1.3. Khí hậu - thủy văn ........................................................................27
3.1.4. Thổ nhưỡng và các đặc điểm đất đai ...........................................28
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................29
3.2.1. Dân số ............................................................................................29
3.2.2. Kinh tế ...........................................................................................31
3.2.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng .................................................................31
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 33
4
.1
H
iệ
n
trạg

cthả
isn
ho
tủ


ca
h
u

yn
Đ
o
n
a
H
ù
n
g
,tỉh
P
ú
T
h
ọ................................................................................................................33
4.1.1. Các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ......................................33
4.1.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hằng ngày...........34
4.1.3. Thành phần rác thải sinh hoạt.....................................................35
4.2. Thực trạng công tác quản lý và xử lý rác thải của huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ ..................................................................................36


4.2.1. Công tác thu gom ..........................................................................36
4.2.2. Thời gian thu gom.........................................................................36
4.2.3. Phương tiện và thiết bị thu gom ...................................................37
4.2.4. Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện ........................39

4.3. Đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu. .............................................40
4.3.1. Giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực nghiên
cứu ...........................................................................................................40
4.3.2. Đề xuất xây dựng bãi chôn lấp rác thải khu vực huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ ................................................................................42
CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 59
5.1. Kết luận ...............................................................................................59
5.2. Tồn tại .................................................................................................60
5.3. Kiến nghị .............................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Định nghĩa thành phần của chất thải rắn sinh hoạt .................................... 4
Bảng 1.2. Thành phần các nguyên tố của các chất cháy đƣợc có trong CTR từ khu
dân cƣ................................................................................................................. 7
Bảng 1.3. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp đốt chất thải rắn.................................. 12
Bảng 1.4. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp chôn lấp chất thải rắn......................... 14
Bảng 3.1. Đặc điểm địa hình của huyện Đoan Hùng theo dạng địa hình năm 2015 26
Bảng 3.2. Tình hình lao động của huyện Đoan Hùng................................................. 30
Bảng 4.1. Lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh của huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ34
Bảng 4.2. Thành phần rác thải sinh hoạt của huyện Đoan Hùng............................... 35
Bảng 4.3. Mức độ hài lòng của ngƣời dân về dịch vụ thu gom rác ........................... 37
Bảng 4.4. Dự đoán dân số của huyện Đoan Hùng từ năm 2018 đến năm 2037 ...... 43
Bảng 4.5. Kết quả tính tốn khối lƣợng CTRSH phát sinh (2018 - 2037)................ 44
Bảng 4.6. Lựa chọn quy mô bãi chôn lấp..................................................................... 45
Bảng 4.7. Khoảng cách thích hợp khi lựa chọn bãi chơn lấp ..................................... 46
Bảng 4.8. Các hạng mục cơng trình trong bãi chơn lấp .............................................. 47
Bảng 4.9. Kết quả tính tốn các thơng số của ô chôn lấp cho huyện Đoan Hùng ... 49

Bảng 4.10. Thứ tự các lớp vật liệu trong lớp phủ bề mặt............................................ 50
Bảng 4.11. Thứ tự các lớp vật liệu lót đáy ơ chơn lấp................................................. 50
Bảng 4.12. Các thơng số kỹ thuật thiết kế của bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho huyện
Đoan Hùng ........................................................................................................ 51


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Đoan Hùng năm 2015......................................... 31
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ thành phần rác thải sinh hoạt.......................................................... 32
Biểu đồ 4.2. Mức độ hài lòng của ngƣời dân về dịch vụ thu gom rác....................... 38

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................................ 3
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Đoan Hùng ........................................................ 25
Hình 4.1. Các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ........................................................ 33


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

1

BCL

Bãi chôn lấp

2


CTR

Chất thải rắn

3

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

4

HTX

Hợp Tác Xã

5

KLR

Khối lƣợng riêng

6

KT - XH

Kinh Tế - Xã Hội

7


NTM

Nơng Thơn Mới

8

ƠCL

Ơ chôn lấp

9

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

10

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

11

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

12


TN&MT

Tài Nguyên&Môi Trƣờng

STT


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
============o0o============
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phù
hợp cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện
Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Sơn
3. Giáo viên hƣớng dẫn:

Ths. Lê Phú Tuấn
Ths. Bùi Văn Năng

4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt của huyện Đoan Hùng, tỉnh
Phú Thọ.
- Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất các giải pháp quản lý và xử lý CTR sinh hoạt phù hợp với điều
kiện khu vực nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu:
- Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt của huyện Đoan Hùng, tỉnh
Phú Thọ.

- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu.
6. Kết quả đạt đƣợc:
Sau thời gian nghiên cứu khóa luận đã thu đƣợc kết quả sau:


- Rác thải sinh hoạt của huyện chủ yếu là hợp chất hữu cơ dễ phân hủy
sinh học, và các thành phần rác có thể đốt cháy. Lƣợng rác thải sinh hoạt phát
sinh là 100 tấn/ngày. Với hệ số phát sinh rác thải là: 0,89 kg/ngƣời/ngày.
- Công tác vệ sinh môi trƣờng, thu gom xử lý rác thải đã đƣợc sự quan
tâm, chỉ đạo của Huyện ủy, UBND huyện, và hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ của Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng thơng qua các chƣơng trình, kế hoạch,
các văn bản chỉ đạo của các cấp các ngành...Tuy nhiên do ngân sách cịn hạn
hẹp, cơng tác thu gom xử lý rác thải còn nhiều bất cập, việc triển khai chƣa có
kế hoạch cụ thể, ý thức của ngƣời dân chƣa cao trong việc bảo vệ môi trƣờng,
thu gom rác thải.
- Lựa chọn đƣợc địa điểm thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ sinh cho huyện là
xã Tiêu Sơn là xã phía Nam của huyện Đoan Hùng. Dự đốn đƣợc tổng lƣợng
rác thải sinh hoạt chôn lấp hợp vệ sinh trong vòng 20 năm tới (2018 – 2037)
là: 337.445 tấn.
- Diện tích bãi chơn lấp hợp vệ sinh (giai đoạn 2018 – 2037) là 8,4ha,
diện tích sử dụng để chơn lấp rác là 6,3ha. Bãi chôn lấp gồm 10 ô chôn lấp;
chiều sâu mỗi ô chôn lấp là 12m gồm 5 lớp rác mỗi lớp rác dày 2m.
Giai đoạn 1 (2018 – 2023) số ơ chơn lấp là 2, diện tích mỗi ô chôn lấp là
3.963m2.
Giai đoạn 2 (2024 – 2030) số ơ chơn lấp là 4, diện tích mỗi ơ chôn lấp là
5.217m2.
Giai đoạn 3 (2031 – 2037) số ô chơn lấp là 4, diện tích mỗi ơ chơn lấp là

8.349m 2.
Bố trí đƣợc các hạng mục trên bản vẽ mặt bằng tổng thể bãi chôn lấp.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc, các ngành
sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở các đô thị, các khu công nghiệp ngày càng
đƣợc mở rộng và phát triển đã thúc đẩy quá trình tăng trƣởng về các mặt kinh
tế - xã hội, đi kèm với đó là nỗi lo về mơi trƣờng, đặc biệt là vấn đề chất thải
rắn nhƣ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải nông nghiệp,
chất thải y tế, chất thải xây dựng,...
Việc thu gom, vận chuyển, xử lý và tiêu hủy chất thải rắn đã và đang trở
thành vấn đề cấp bách đối với các nƣớc phát triển trên thế giới và đặc biệt ở
các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Cách quản lý và xử lý CTRSH tại hầu hết các thành phố, thị xã ở nƣớc ta
hiện nay đều chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu về vệ sinh và môi trƣờng. Lâu
nay, CTRSH thƣờng đƣợc chôn lấp tại các bãi rác hở hình thành một cách tự
phát. Các bãi rác này cịn thiếu hệ thống xử lý ơ nhiễm nƣớc rỉ rác, hệ thống
xử lý khí.... khoảng cách đến khu dân cƣ không đạt tiêu chuẩn dẫn đến những
tác động tiêu cực đến môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng.
Đoan Hùng là một huyện đồi núi trung du, nằm tại ngã ba ranh giới giữa
tỉnh Phú Thọ với hai tỉnh Yên Bái và Tuyên Quang. Trong thời gian qua
huyện Đoan Hùng đã có sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, dân số ngày càng
tăng. Tuy nhiên, tình hình thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn cịn chƣa đƣợc triệt để, có khả năng gây ơ nhiễm mơi trƣờng trên diện
rộng nếu khơng có các biện pháp xử lý kịp thời để giữ cảnh quan đô thị và
đảm bảo sức khỏe cho ngƣời dân.
Trƣớc hiện trạng trên, đề tài : “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải
pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ” đã đƣợc triển khai để xử lý lƣợng chất

thải rắn sinh hoạt cho huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ.

1


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1. Một số khái niệm về chất thải rắn
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất đƣợc con ngƣời loại bỏ trong
các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm hoạt động sản xuất, các
hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng,...). Trong đó quan trọng
nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và các hoạt động
sống. [9]
Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi cơng
cộng đƣợc gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt
động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt
động khác đƣợc gọi chung là chất thải rắn công nghiệp. [9]
Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có
một trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm,
gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác. [9]
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản
lý, đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu
gom, lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm
ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với mơi trƣờng và sức khoẻ
con ngƣời. [9]
Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh: là khu vực đƣợc quy hoạch, thiết
kế, xây dựng đề chôn lấp chất thải phát sinh từ các khu dân cƣ, đô thị, các khu
công nghiệp. Bãi chôn lấp chất thải rắn bao gồm các ô chôn lấp chất thải,
vùng đệm, các cơng trình phụ trợ khác nhƣ trạm xử lý nƣớc, trạm xử lý khí

thải, trạm cung cấp điện nƣớc, văn phòng làm việc và các hạng mục khác để
giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực của bãi chôn lấp tới môi trƣờng xung
quanh. [5]

2


1.1.2. Nguồn gốc chất thải rắn sinh hoạt
Các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:
- Từ các khu dân cƣ
- Từ các trung tâm thƣơng mại
- Từ các viện nghiên cứu, cơ quan, trƣờng học, các cơng trình cơng cộng.
- Từ các dịch vụ đơ thị, sân bay.
- Từ các trạm xử lý nƣớc thải và từ các ống thoát nƣớc của thành phố.
- Từ các khu công nghiệp. [3]
Các hoạt động kinh tế xã hội của con ngƣời

Các quá trình
phi sản xuất

Hoạt động
sống và tái sản
sinh con ngƣời

Các hoạt động
quản lý

Các hoạt
động giao
tiếp và đối

ngoại

CHẤT THẢI SINH HOẠT

Hình 1.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
1.1.3. Thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt
1.1.3.1. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn sinh hoạt rất khác nhau tùy
thuộc vào từng địa phƣơng vào các mùa khí hậu, vào điều kiện kinh tế và
nhiều yếu tố khác. Có rất nhiều thành phần chất thải rắn trong các rác thải có
khả năng tái chế, tái sinh. Vì vậy mà việc nghiên cứu thành phần chất thải rắn
sinh hoạt là điều hết sức cần thiết. Từ đó ta có cơ sở để tận dụng những thành
phần có thể tái chế, tái sinh để phát triển kinh tế. [3]

3


Bảng 1.1. Định nghĩa thành phần của chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần

Định nghĩa

Ví dụ

1. Các chất cháy đƣợc
Giấy

Các vật liệu làm từ giấy bột và

Các túi giấy, mảnh bìa, giấy


giấy

vệ sinh

Các nguồn gốc từ các sợi

Vải, len, nilon...

Các chất thải từ đồ ăn thực

Cỏng rau, vỏ quả, thân cây,

phẩm

lõi ngô...

Các sản phẩm và vật liệu đƣợc

Đồ dùng bằng gỗ nhƣ bàn,

chế tạo từ tre, gỗ, rơm...

ghế, đồ chơi, vỏ dừa...

Hàng dệt
Thực phẩm
Cỏ, gỗ, củi, rơm rạ

Chất dẻo


Da và cao su

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
chế tạo từ chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
chế tạo từ da và cao su

Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai, lọ. Chất dẻo, đầu vịi,
dây điện...
Bóng, giày, ví, băng cao su...

2. Các chất không cháy
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc
Các kim loại sắt

chế tạo từ sắt mà dễ bị nam
châm hút

Các kim loại phi sắt

Thủy tinh
Đá và sành sứ

Vỏ hộp, dây điện, hàng rào,
dao, nắp lọ...

Các vật liệu không bị nam


Vỏ nhôm, giấy bao gói, đồ

châm hút

đựng...

Các vật liệu và sản phẩm đƣợc

Chai lọ, đồ đựng bằng thủy

chế tạo từ thủy tinh

tinh, bóng đèn...

Bất cứ các vật liệu khơng cháy

Vỏ chai, ốc, xƣơng, gạch,

ngoài kim loại và thủy tinh

đá, gốm...

Tất cả các vật liệu khác không
3. Các chất hỗn hợp

phân loại trong bảng này. Loại
này có thể chƣa thành hai
phần: kích thƣớc lớn hơn 5
mm và loại nhỏ hơn 5 mm


4

Đá cuội, cát, đất, tóc...


1.1.3.2. Tính chất của chất thải rắn sinh hoạt
a) Tính chất vật lý
Những tính chất vật lý quan trọng nhất của CTRSH là khối lƣợng riêng,
độ ẩm, kích thƣớc hạt và sự phân bố kích thƣớc, khả năng giữ nƣớc và độ xốp
(độ rỗng) của rác đã nén. Trong đó, đáng quan tâm nhất trong công tác quản
lý là khối lƣợng riêng và độ ẩm.
- Khối lượng riêng
Khối lƣợng riêng đƣợc định nghĩa là khối lƣợng vật chất trên một đơn vị
thể tích, tính bằng lb/ft3, lb/yd3, hoặc mg3/kg. Điều quan trọng cần ghi nhớ
rằng, khối lƣợng riêng của CTRSH sẽ rất khác nhau tùy từng trƣờng hợp: rác
để tự nhiên không chứa trong thùng, rác chứa trong thùng và khơng nén, rác
chứa trong thùng và nén. Do đó, số liệu khối lƣợng riêng của CTRSH chỉ có ý
nghĩa khi đƣợc ghi chú kèm theo phƣơng pháp xác định khối lƣợng riêng.
Khối lƣợng riêng của rác sẽ rất khác nhau tùy theo vị trí địa lý, mùa
trong năm, thời gian lƣu trữ... Do đó, khi chọn giá trị KLR cần phải xem xét
cả những yếu tố này để giảm bớt sai số kéo theo cho các phép tính tốn. Khối
lƣợng riêng của rác sinh hoạt ở các khu đô thị lấy từ các xe ép rác thƣờng dao
động khoảng từ 300 đến 700 lb/yd3 (từ 180 kg/m3 đến 415 kg/m3), và giá trị
đặc trƣng thƣờng vào khoảng 500 lb/yd3 (297 kg/m3). [3]
- Độ ẩm
Độ ẩm của chất thải rắn đƣợc biểu diễn bằng một trong 2 phƣơng pháp
sau: Phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt và phƣơng pháp khối lƣợng khô.
Theo phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt: độ tính theo khối lƣợng ƣớt của vật
liệu là phần trăm khối lƣợng ƣớt của vật liệu.
Theo phƣơng pháp khối lƣợng khơ: độ am tính theo khối lƣợng khô của

vật liệu là phần trăm khối lƣợng khô vật liệu.
Trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt thông
dụng hơn.
Độ ẩm theo phƣơng pháp khối lƣợng ƣớt đƣợc tính theo cơng thức nhƣ sau:
Trong đó: a: độ ẩm, % khối lƣợng
W: khối lƣợng mẫu ban đầu
5


d: khối lƣợng mẫu sau khi sấy khô ở 1050C, kg [3]
- Kích thước và cấp phối hạt
Kích thƣớc và cấp phối hạt của các thành phần trong chất thải rắn đóng
vai trị rất quan trọng trong việc tính tốn và thiết kế các phƣơng tiện cơ khí
nhƣ: thu hồi vật liệu, đặc biệt là sử dụng các sàng lọc phân loại bằng máy
hoặc phân chia loại bằng phƣơng pháp từ tính. Kích thƣớc của từng thành
phần chất thải có thể xác định bằng một hoặc nhiều phƣơng pháp nhƣ sau:
SC = l

(1.1)

SC =

(1.2)

SC =

(1.3)

SC = (l × w)1/2


(1.4)

SC = (l × w × h)1/3

(1.5)

Trong đó: SC: kích thƣớc của các thành phần (mm)
l: chiều dài (mm)
w: chiều rộng (mm)
h: chiều cao (mm)
Khi sử dụng các phƣơng pháp khác nhau thì kết quả sẽ có sự sai lệch. Do
đó tuỳ thuộc vào hình dáng kích thƣớc của chất thải mà chúng ta chọn phƣơng
pháp đo lƣờng cho phù hợp. [3]
- Khả năng tích ẩm
Khả năng tích ẩm của CTR là tổng lƣợng ẩm mà chất thải có thể tích trữ
đƣợc. Đây là thơng số có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định lƣợng nƣớc
rò rỉ sinh ra từ bãi chơn lấp. phần nƣớc dƣ vƣợt q khả năng tích trữ của
CTR sẽ thốt ra ngồi thành nƣớc rị rỉ. Khả năng tích ẩm sẽ thay đổi tùy theo
điều kiện nén ép rác và trạng thái phân hủy của chất thải. Khả năng tích ẩm
của CTRSH của khu dân cƣ và khu thƣng mại trong trƣờng hợp khơng nén có
thể dao động trong khoảng 50-60%. [3]
- Độ thẩm thấu của rác nén
Tính dẫn nƣớc của chất thải đã nén là thông số vật lý quan trọng khống
chế sự vận chuyển của chất lỏng và khí trong bãi chơn lấp. Độ thẩm thấu
6


thực, chỉ phụ thuộc vào tính chất của CTR, kể cả sự phân bố kích thƣớc lỗ
rỗng, bề mặt và độ xốp. Giá trị độ thẩm thấu đặc trƣng đối với CTR đã nén
trong một BCL thƣờng dao động trong khoảng 10 -11 đến 10-12 m2 theo phƣơng

thẳng đứng và khoảng 10-10 m2 theo phƣơng ngang. [3]
b) Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của CTRSH đóng vai trị rất quan trọng trong việc
đánh giá, lựa chọn phƣơng pháp xử lý và thu hồi nguyên liệu. Ví dụ, khả năng
cháy phụ thuộc vào tính chất hóa học của CTR, đặc biệt trong trƣờng hợp
CTR là hỗn hợp của những thành phần cháy đƣợc và không cháy đƣợc.
Các nguyên tố cơ bản trong chất thải rắn sinh hoạt cần phân tích bao
gồm C (carbon), H (Hydro), O (Oxy), N (Nitơ), S (Lƣu huỳnh) và tro. Thơng
thƣờng, các ngun tố thuộc nhóm halogen cũng thƣờng đƣợc xác định do các
dẫn xuất của clo thƣờng tồn tại trong thành phần khí thải khi đốt rác. Kết quả
xác định các nguyên tố cơ bản này đƣợc sử dụng để xác định cơng thức hóa
học của thành phần chất hữu cơ có trong chất thải rắn sinh hoạt cũng nhƣ xác
định tỷ lệ C/N thích hợp cho quá trình làm phân compost. [3]
Bảng 1.2. Thành phần các nguyên tố của các chất cháy đƣợc có
trong CTR từ khu dân cƣ
Thành phần
Chất hữu cơ
Chất thải thực phẩm
Giấy
Carton
Nhựa
Vải
Caosu
Da
Rác vƣờn
Gỗ
Chất vô cơ
Thủy tinh
Kim loại
Bụi, tro,...


Phần trăm khối lƣợng khô (%)
Carbon

Hydro

Oxy

Nitơ Lƣu huỳnh

Tro

48,0
43,5
44,0
60,0
55,0
78,0
60,0
47,8
49,5

6,4
6,0
5,9
7,2
6,6
10,0
8,0
6,0

6,0

37,6
44,0
44,6
22,8
31,2
11,6
38,0
42,7

2,6
0,3
0,3
4,6
2,0
10,0
3,4
0,2

5,0
6,0
5,0
10,0
2,5
10,0
10,0
4,5
1,5


0,5
4,5
26,3

0,1
0,4 <0,1
98,9
0,6
4,3 <0,1
90,5
3,0
3,0
0,5
0,2
68,0
“Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993”
7

0,4
0,2
0,2
0,15
0,4
0,3
0,1


c) Tính chất sinh học
Ngoại trừ nhựa, cao su và da, phần chất hữu cơ của hầu hết CTRSH có
thể đƣợc phân loại nhƣ sau:

- Các chất có thể tan trong nƣớc nhƣ: đƣờng, tinh bột, amino acids và
nhiều acids hữu cơ khác.
- Hemicellulose là sản phẩm ngƣng tụ của hai đƣờng 5 và 6 carbon.
- Cellulose là sản phẩm ngƣng tụ của glucose, đƣờng 6-carbon.
- Dầu, mỡ và sáp là những este của rƣợu và acids béo mạch dài.
- Lignin là hợp chất cao phân tử chứa vòng thơm và các methoxyl (-OCH3).
- Lignocellulose
- Proteins là chuỗi các amino acids.
Đặc tính sinh học quan trọng nhất của thành phần chất hữu cơ có trong
CTRSH là hầu hết các thành phần này đều có khả năng chuyển hóa sinh học
tạo khí, chất rắn hữu cơ trơ và chất vơ cơ. Mùi và ruồi nhặng sinh ra trong quá
trình rác hữu cơ thối rữa. [3]
1.1.4. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt đƣợc phân loại tại nguồn phù hợp với mục đích
quản lý, xử lý thành các nhóm nhƣ sau:
- Nhóm hữu cơ dễ phân hủy (nhóm thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả, xác
động vật).
- Nhóm có khả năng tái sử dụng, tái chế (nhóm giấy, nhựa, kim loại, cao
su, ni lơng, thủy tinh).
- Nhóm khó phân hủy (nhóm đồ gốm, sứ, thủy tinh, đồ gia,...) [3]
1.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn đến môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng
1.2.1. Ảnh hưởng đến môi trường đất
Các chất thải rắn có thể đƣợc tích lũy dƣới đất trong thời gian dài gây ra
nguy cơ tiềm tàng đối với môi trƣờng. Chất thải xây dựng nhƣ gạch, ngói,
thủy tinh, ống nhựa, dây cáp, bê-tơng... trong đất rất khó bị phân hủy. Chất
thải kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng nhƣ chì, kẽm, đồng, Niken,
8


Cadimi... thƣờng có nhiều ở các khu khai thác mỏ, các khu cơng nghiệp. Các

kim loại này tích lũy trong đất và thâm nhập vào cơ thể theo chuỗi thức ăn và
nƣớc uống, ảnh hƣởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Các chất thải có thể gây ơ
nhiễm đất ở mức độ lớn là các chất tẩy rửa, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc nhuộm, màu vẽ, công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, cơng nghiệp sản
xuất hóa chất...
Tại các bãi rác, bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh, khơng có hệ thống
xử lý nƣớc rác đạt tiêu chuẩn, hóa chất và vi sinh vật từ CTR dễ dàng thâm
nhập gây ô nhiễm môi trƣờng đất. [7]
1.2.2. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc
Chất thải rắn không đƣợc thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây
ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, làm tắc nghẽn đƣờng nƣớc lƣu thông, giảm diện
tích tiếp xúc của nƣớc với khơng khí dẫn tới giảm DO trong nƣớc. Chất thải
rắn hữu cơ phân hủy trong nƣớc gây mùi hôi thối, gây phú dƣỡng nguồn nƣớc
làm cho thủy sinh vật trong nguồn nƣớc mặt bị suy thối. CTR phân huỷ và
các chất ơ nhiễm khác biến đổi màu của nƣớc thành màu đen, có mùi khó
chịu.
Thơng thƣờng các bãi chơn lấp chất thải rắn đúng kỹ thuật có hệ thống
đƣờng ống, kênh rạch thu gom nƣớc thải và các bể chứa nƣớc rác để xử lý
trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Tuy nhiên, phần lớn các bãi chôn lấp hiện nay
đều không đƣợc xây dựng đúng kỹ thuật vệ sinh và đang trong tình trạng quá
tải, nƣớc rò rỉ từ bãi rác đƣợc thải trực tiếp ra ao, hồ gây ô nhiễm môi trƣờng
nƣớc nghiêm trọng. Sự xuất hiện của các bãi rác lộ thiên tự phát cũng là một
nguồn gây ô nhiễm nguồn nƣớc đáng kể.
Tại các bãi chôn lấp chất thải rắn, nƣớc rỉ rác có chứa hàm lƣợng chất ơ
nhiễm. Nếu khơng đƣợc thu gom xử lý sẽ thâm nhập vào nguồn nƣớc dƣới đất
gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc nghiêm trọng. [7]

9



1.2.3. Ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí
Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt có thành phần hữu cơ
chiếm chủ yếu. Dƣới tác động của nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, CTR
hữu cơ bị phân hủy và sản sinh ra các chất khí (CH4 - 63.8%, CO2 - 33.6%, và
một số khí khác). Trong đó CH4 và CO2 chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập
trung (chiếm 3 - 19%), đặc biệt tại các bĩa rác lộ thiên và các khu chôn lấp.
Khối lƣợng khí phát sinh từ các bãi rác chịu ảnh hƣởng đáng kể của
nhiệt độ khơng khí và thay đổi theo mùa. Khi vận chuyển và lƣu giữ CTR sẽ
phát sinh mùi do quá trình phân hủy các chất hữu cơ gây ơ nhiễm mơi trƣờng
khơng khí. Các khí phát sinh từ quá trình phân hủy chất hữu cơ trong CTR:
Amoni có mùi khai, phân có mùi hơi, Hydrosunfur mùi trứng thối, Sunfur hữu
cơ mùi bắp cải thối rữa, Mecaptan hôi nồng, Amin mùi cá ƣơn, Diamin mùi
thịt thối, Cl2 hôi nồng, Phenol mùi ốc đặc trƣng.
Bên cạnh hoạt động chôn lấp CTR, việc xử lý chất thải rắn bằng biện
pháp tiêu hủy cũng góp phần đáng kể gây ô nhiễm môi trƣờng không khí.
Việc đốt rác sẽ làm phát sinh khói, tro bụi và các mùi khó chịu. Chất thải rắn
có thể bao gồm các hợp chất chứa Clo, Flo, lƣu huỳnh và nitơ, khi đốt lên làm
phát thải một lƣợng khơng nhỏ các chất khí độc hại hoặc có tác dụng ăn mịn.
Mặt khác, nếu nhiệt độ tại lị đốt rác khơng đủ cao và hệ thống thu hồi quản lý
khí thải phát sinh khơng đảm bảo, khiến cho CTR khơng đƣợc tiêu hủy hồn
tồn làm phát sinh các khí CO, oxit nitơ, dioxin và furan bay hơi là các chất
rất độc hại đối với sức khỏe con ngƣời. [7]
1.2.4. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
Việc quản lý và xử lý chất thải rắn không hợp lý khơng những gây ơ
nhiễm mơi trƣờng mà cịn ảnh hƣởng rất lớn tới sức khoẻ con ngƣời, đặc biệt
đối với ngƣời dân sống gần khu vực làng nghề, khu công nghiệp, bãi chôn lấp
chất thải...
Ngƣời dân sống gần bãi rác khơng hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da
liễu, viêm phế quản, đau xƣơng khớp cao hơn nhiều những nơi khác. Một
10



nghiên cứu của Viện Y học lao động đƣợc thực hiện năm 2009 tại Lạng Sơn
cho thấy, tỉ lệ ngƣời ốm và mắc các bệnh nhƣ tiêu chảy, da liễu, hô hấp… tại
khu vực chịu ảnh hƣởng của bãi rác cao hơn so với khu vực không chịu ảnh
hƣởng (tỉ lệ đau xƣơng của nhóm đối chứng chƣa đến 15%, song khu vực
cạnh bãi rác là hơn 20%, ho viêm phế quản gần 20% trong khi nhóm đối
chứng chƣa đến 10%).
Hiện tại chƣa có số liệu đánh giá đầy đủ về sự ảnh hƣởng của các bãi
chôn lấp tới sức khỏe của những ngƣời làm nghề nhặt rác thải. Những ngƣời
này thƣờng xuyên phải chịu ảnh hƣởng ở mức cao do bụi, mầm bệnh, các chất
độc hại, cơn trùng đốt/chích và các loại hơi khí độc hại trong suốt quá trình
làm việc. Vì vậy, các chứng bệnh thƣờng gặp ở đối tƣợng này là các bệnh về
cúm, lỵ, giun, lao, dạ dày, tiêu chảy, và các vấn đề về đƣờng ruột khác. Các
bãi chôn lấp rác cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ khác đối với cộng đồng làm nghề
này. Các vật sắc nhọn, thuỷ tinh vỡ, bơm kim tiêm cũ,... có thể là mối đe dọa
nguy hiểm với sức khoẻ con ngƣời (lây nhiễm một số bệnh truyền nhiễm nhƣ
AIDS,...) khi họ dẫm phải hoặc bị cào xƣớc vào tay chân,... Một vấn đề cần
đƣợc quan tâm là do chiếm tỷ lệ lớn trong những ngƣời làm nghề nhặt rác,
phụ nữ và trẻ em đã trở thành nhóm đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng. [7]
1.3. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
Xử lý CTR là phƣơng pháp làm giảm khối lƣợng và tính độc hại của rác,
hoặc chuyển rác thành vật chất khác để tận dụng thành tài nguyên thiên nhiên.
Khi lựa chọn các phƣơng pháp xử lý CTR cần xem xét các yếu tố sau: Thành
phần tính chất CTRSH, tổng lƣợng chất thải rắn cần đƣợc xử lý, khả năng thu
hồi sản phẩm và năng lƣợng, yêu cầu bảo vệ môi trƣờng. Bao gồm các
phƣơng pháp xử lý sau:
1.3.1. Phương pháp đốt chất thải rắn
Là q trình ơxy hóa chất thải rắn bằng ơxy khơng khí ở điều kiện nhiệt
độ cao và là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến của các nƣớc phát triển

trên thế giới. [3]

11


Bảng 1.3. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp đốt chất thải rắn
Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

- Phƣơng pháp này là giảm đƣợc thể tích và - Vận hành dây chuyền
khối lƣợng, của chất thải đến 70 - 90% so với phức tạp, địi hỏi kỹ thuật
thể tích chất thải ban đầu. (Giảm một cách và tay nghề cao.
- Chi phí đầu tƣ ban đầu

nhanh chóng, thời gian lữu trữ ngắn)

- Có thể đốt tại chỗ không cần phải vận chuyển lớn.
đi xa

- Không phải mọi chất thải

- Nhiệt tỏa ra của quá trình đốt có thể sử dụng đều có thể đốt đƣợc
cho các quá trình khác.

- Phải bổ sung nhiên liệu

- Kiểm sốt đƣợc ơ nhiễm khơng khí, giảm tác cho q trình đốt
động đến mơi trƣờng khơng khí


- Một số sản phẩm phụ tạo

- Có thể sử dụng phƣơng pháp này để xử lý ra trong quá trình đốt.
phần lớn các chất thải hữu cơ nguy hại.
- Yêu cầu diện tích nhỏ hơn so với phƣơng
pháp xử lý bằng sinh học và chơn lấp.
“Nguồn: Khóa luận tổng hợp, năm 2016 ”
1.3.2. Phương pháp xử lý sinh học
Phƣơng pháp này bao gồm các phƣơng pháp sau: ủ rác thành phân
Compost, ủ hiếu khí, ủ kị khí.
- Ủ rác thành phân Compost: Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một
phƣơng pháp truyền thống, đƣợc áp dụng phổ biến ở các nƣớc đang phát triển
hay ngay cả các nƣớc phát triển nhƣ Canada. Phần lớn các gia đình ở ngoại ô
các đô thị tự ủ rác của gia đình mình thành phân bón hữu cơ (Compost) để
bón cho vƣờn của chính mình. Các phƣơng pháp xử lý phần hữu cơ của chất
thải rắn sinh hoạt có thể áp dụng để giảm khối lƣợng và thể tích chất thải, sản
phẩm phân compost dùng để bổ sung chất dinh dƣỡng cho đất, và sản phẩm
khí methane. Các loại vi sinh vật chủ yếu tham gia quá trình xử lý chất thải
12


hữu cơ bao gồm vi khuẩn, nấm, men và antinomycetes. Các quá trình này
đƣợc thực hiện trong điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, tùy theo lƣợng oxy có
sẵn.
- Ủ hiếu khí: Ủ rác hiếu khí là một cơng nghệ đƣợc sử dụng rộng rãi vào
khoảng 2 thập kỷ gần đây, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Trung
Quốc, Việt Nam. Cơng nghệ ủ rác hiếu khí dựa trên sự hoạt động của các vi
khuẩn hiếu khí đối với sự có mặt của oxy. Các vi khuẩn hiếu khí có trong
thành phần rác khơ thực hiện q trình oxy hóa cacbon thành đioxitcacbon
(CO2). Thƣờng thì chỉ sau 2 ngày, nhiệt độ rác ủ tăng lên khỏang 45 0C và sau

6 ÷ 7 ngày đạt tới 70 ÷ 750C. nhiệt độ này đạt đƣợc chỉ với điều kiện duy trì
mơi trƣờng tối ƣu cho vi khuẩn hoạt động, quan trọng nhất là khơng khí và độ
ẩm. Sự phân hủy khí diễn ra khá nhanh, chỉ sau khoảng 2 ÷ 4 tuần là rác đƣợc
phân hủy hoàn toàn. Các vi khuẩn gây bệnh và côn trùng bị phân hủy do nhiệt
độ ủ tăng cao. Bên cạnh đó, mùi hơi cũng bị hủy nhờ q trình phân hủy yếm
khí. Độ ẩm phải đƣợc duy trì tối ƣu ở 40 ÷ 50%, ngồi khoảng này q trình
phân hủy đều bị chậm lại.
- Ủ kị khí: Cơng nghệ ủ yếm khí đƣợc sử dụng rộng rãi ở Ấn Độ (chủ
yếu ở quy mơ nhỏ). Q trình ủ này nhờ vào sự hoạt động của các vi khuẩn kị
khí. Cơng nghệ này khơng địi hỏi chi phí đầu tƣ ban đầu tốn kém, song nó có
những nhƣợc điểm sau: Thời gian phân hủy lâu, thƣờng là 4 ÷ 12 tháng; Các
vi khuẩn gây bệnh ln tồn tại với q trình phân hủy vì nhiệt độ phân hủy
thấp. Các khí sinh ra từ quá trình phân hủy là khí methane và khí sunfuahydro
gây mùi khó chịu. [3]
1.3.3. Phương pháp chơn lấp chất thải rắn
Chơn lấp hợp vệ sinh là một phƣơng pháp kiểm soát sự phân hủy của
chất thải rắn khi chúng đƣợc chôn nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong
bãi chơn lấp sẽ bị tan rữa nhờ q trình phân hủy sinh học bên trong để tạo ra
sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dƣỡng nhƣ axit hữu cơ, nitơ, các
hợp chất amon và một số khí nhƣ CO2, CH4.

13


Nhƣ vậy về thực chất chôn lấp hợp vệ sinh chất thải rắn sinh hoạt vừa
là phƣơng pháp tiêu hủy sinh học, vừa là biện pháp kiểm sốt các thơng số
chất lƣợng mơi trƣờng trong q trình phân hủy chất thải khi chôn lấp.
Phƣơng pháp chôn lấp đƣợc nhiều đô thị trên thế giới áp dụng trong
quá trình xử lý rác thải. Thí dụ ở Hoa Kỳ trên 80% lƣợng rác thải đô thị đƣợc
xử lý bằng phƣơng pháp này; hoặc ở các nƣớc Anh, Nhật Bản… Ngƣời ta

cũng hình thành các bãi chôn lấp rác hợp vệ. [3]
Bảng 1.4. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp chôn lấp chất thải rắn
Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

- Có thể xử lý một lƣợng lớn chất thải - Các bãi chơn lấp địi hỏi diện tích
đất đai lớn.

rắn.

- Chi phí điều hành các hoạt động của - Cần phải có đủ đất để phủ lấp lên
chất thải rắn đã đƣợc nén chặt sau

bãi chôn lấp không quá cao.

- Giảm thiểu đƣợc mùi hôi thối gây ô mỗi ngày.
nhiễm môi trƣờng không khí, giảm ô - Chơn lấp thƣờng tạo ra khí
nhiễm mơi trƣờng nƣớc ngầm và nƣớc methane hoặc hydrogen sunfite độc
hại có khả năng gây nổ hay gây

mặt.

- Chi phí đầu tƣ ban đầu thấp hơn các ngạt.
phƣơng pháp khác; bãi chôn lấp hợp
vệ sinh là một phƣơng pháp xử lý chất
thải rắn triệt để khơng địi hỏi các q
trình xử lý khác nhƣ xử lý cặn, xử lý
các chất không thể sử dụng, loại bỏ độ
ẩm.

“Nguồn: Khóa luận tổng hợp, năm 2016”
Trong phƣơng pháp xử lý chất thải rắn thì chơn lấp là phƣơng pháp phổ
biến và đơn giản nhất. Chất đem đi chôn là những chất không tái chế, không
làm phân hữu cơ, hay là đƣợc thải ra từ các quá trình làm phân hữu cơ, đốt,

14


quá trình khác,... Ở Việt Nam hiện tại trên 90% rác thu gom đƣợc đều xử lý
bằng phƣơng pháp chôn lấp.
1
.4C
ô
n
g

ch
u
g
m
o
,ử
xlýchấ
thả
iắ
rnsin
hoạ
tcủa
h
uệ

ynĐ
o
n
a
H
ù
n
g
Nhằm khắc phục ô nhiễm, bảo vệ môi trƣờng, UBND huyện đã xây dựng
Kế hoạch số 345/KH - UBND ngày 7/5/2012 thực hiện thu gom, xử lý rác
thải ở các khu dân cƣ trên địa bàn huyện. Sau gần 2 năm triển khai thực hiện,
công tác thu gom, xử lý rác thải đã có nhiều kết quả. Tuy nhiên sự chuyển
biến chƣa mạnh mẽ, chƣa tạo nên phong trào tại các khu dân cƣ, các cơ quan
đơn vị.
Để tiếp tục thực hiện công tác vệ sinh môi trƣờng, thu gom rác thải có
hiệu quả, tạo sự chuyển biến tích cực trên địa bàn huyện. UBND huyện đánh
giá kết quả thực hiện công tác thu gom rác thải theo Kế hoạch 345/KHUBND ngày 07/5/2012 và triển khai một số giải pháp thực hiện trong năm
2014 -2015, nhƣ sau:
- Tại thị trấn Đoan Hùng
Thị trấn Đoan Hùng là trung tâm huyện, nơi dân cƣ tập trung và có
nhiều cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn. Thị trấn hiện có 37 doanh nghiệp, 53
cơ quan nhà nƣớc, dân số năm 2013 là 6438 ngƣời với 1923 hộ phân bố trên
10 khu hành chính, mật độ dân cƣ tập trung khá đơng tại khu Trung tâm, ven
các trục đƣờng Quốc lộ 2, Quốc lộ 70, đƣờng Chiến thắng Sông Lô, với
ngành nghề sinh sống chủ yếu vào kinh doanh dịch vụ, buôn bán....nên lƣợng
rác thải hàng ngày khá lớn.
Năm 2013, tại thị trấn Đoan Hùng, UBND huyện đã triển khai dự án
xây dựng khu xử lý rác thải với quy mô gồm 10 ô chôn lấp (gồm 05 ô chôn
lấp rác hữu cơ và 05 ô chôn lấp rác vô cơ), khu bể lắng xử lý nƣớc rác, khu
phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật khu xử lý rác thải trên diện tích 3,4 ha, với tổng

kinh phí của dự án là 29,7 tỷ đồng, đến nay cơng trình đã hồn thành khoảng
60% khối lƣợng. Xong hiện nay dự án đang gặp khó khăn về nguồn vốn nên
chƣa hoàn thành.
15


Trƣớc năm 2012, việc thu gom rác thải, vệ sinh mơi trƣờng tại thị trấn
Đoan Hùng do Xí nghiệp cấp nƣớc Đoan Hùng thực hiện, do thua lỗ năm
2013 đã bàn giao cho UBND thị trấn Đoan Hùng quản lý, UBND thị trấn
Đoan Hùng đã thành lập HTX vệ sinh môi trƣờng thực hiện thu gom rác thải
trên địa bàn. Đến tháng 2/2014 đã giao cho Ban quản lý các cơng trình cơng
cộng huyện quản lý. Do vậy, cơng tác thu gom rác thải, vệ sinh môi trƣờng
trên địa bàn thị trấn Đoan Hùng đã có nhiều chuyển biến tích cực, hiện tƣợng
rác thải vứt bừa bãi đã giảm, cảnh quan môi trƣờng đƣợc cải thiện.
- Tại xã Tây Cốc
Tây Cốc là xã dân cƣ tập trung chủ yếu ở khu Trung tâm xã, ven đƣờng
Quốc lộ 70 và khu Phố Cốc, dân cƣ sinh sống với các ngành nghề kinh doanh
dịch vụ nhiều, nên lƣợng rác thải hàng ngày nhiều. Chính quyền địa phƣơng
đã có sự quan tâm đến công tác vệ sinh môi trƣờng, thu gom rác thải. Năm
2012, UBND xã đã quy hoạch vị trí thu gom, xử lý rác thải tại tập trung tại
khu dộc Hố Lọng, diện tích 2ha. Năm 2013 đã thành lập HTX vệ sinh mơi
trƣờng, nhƣng đến nay khơng có kinh phí hoạt động, do vậy hiện nay việc thu
gom rác thải trên địa bàn xã chƣa đƣợc kiểm sốt, cịn hiện tƣợng vứt bừa bãi
ven đƣờng Quốc lộ 70, xuống ngòi Cốc, các hệ thống kênh, mƣơng thoát
nƣớc…đặc biệt khu vực chợ Tây Cốc.
- Tại xã Chí Đám
Chí Đám là xã xây dựng nông thôn mới năm đã đạt 17/19 tiêu chí, trong
đó có tiêu chí về mơi trƣờng. UBND xã đã xây dựng đƣợc điểm thu gom rác
thải tập trung với diện tích 1,0ha tại thơn Ngọc Chúc 2, và thành lập HTX vệ
sinh môi trƣờng, hoạt động thu gom rác thải đã đƣợc thực hiện tại khu chợ

Chí Đám, ven đƣờng Quốc lộ 2 và một số khu dân cƣ. Các khu dân cƣ còn lại
chƣa đƣợc tổ chức thu gom rác thải, do vậy vẫn còn hiện tƣợng vứt rác bừa
bãi, xác súc vật chết xuống ven sông, ven đƣờng gây ô nhiễm môi trƣờng mỹ
quan khu vực nông thôn.

16


×