LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá năng lực và kết quả của mỗi sinh viên sau khi kết thúc học
tập tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp 2012 – 2016, đồng thời giúp sinh viên
chứng tỏ đƣợc khả năng làm quen với thực tiễn mỗi sinh viên cần hoàn thành
tốt một chuyên đề hoặc khóa luận tốt nghiệp.
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này tôi xin chân thành cảm ơn đến:
Quý thầy cô giáo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, khoa QLTNR
& MT, Ban giám hiệu nhà trƣờng đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiệpn
thuận lợi cho tơi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Ban lãnh đạo Vƣờn Quốc Gia Hoàng Liên, tỉnh Lào Cai đã tạo điều
kiện thuận lợi về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình nghiên cứu để tơi
đạt đƣợc kết quả này.
Các cán bộ vƣờn quốc gia Hồng Liên, phịng Nghiên cứu khoa học,
trạm Kiểm Lâm Séo Mý, xã Tả Van, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tơi trong q trình điều tra hiện trƣờng, thu thập số liệu
phục vụ cho q trình nghiên cứu, để khóa luận hồn thành nhiệm vụ.
Đặc biệt, tơi xin trân trọng cảm ơn Giáo viên hƣớng dẫn PGS. TS
Phùng Văn Khoa đã dành nhiều thời gian quý báu, tận tình hƣớng dẫn tôi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Do thời gian có hạn, trình độ chun mơn cịn hạn chế nên đề tài
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy, cơ giáo quan tâm góp
ý để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 7 tháng 7 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Quang Huy
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
PHẦN I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.1. Tình hình cháy rừng: ............................................................................... 3
1.1.1. Tình hình trên thế giới: ......................................................................... 3
1.1.2. Tình hình cháy rừng tại Việt Nam:....................................................... 4
1.1.3. Ảnh hƣởng của cháy rừng đến quần thể thực vật rừng: ....................... 5
1.2. Nghiên cứu lí luận về phục hồi rừng: ...................................................... 7
1.2.1. Trên thế giới: ........................................................................................ 7
1.2.2. Ở Việt Nam:........................................................................................ 10
PHẦN II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................... 14
2.1.1. Mục tiêu chung:..................................................................................... 14
2.1.2. Mục tiêu cụ thể: ..................................................................................... 14
2.2. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................... 14
2.2.1. Xây dựng bản đồ chuyên đề hiện trạng rừng tại khu vƣc nghiên cứu qua
các thời kỳ ....................................................................................................... 14
2.2.2. Xây dựng bản đồ biến động rừng .......................................................... 14
2.2.3. Nghiên cứu khả năng phục hồi rừng sau cháy (xác định loài, mật độ
sinh trƣởng…) ................................................................................................. 14
2.2.4. Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động cháy rừng: ............................... 15
2.3. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................. 15
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................ 16
2.4.1. Điều tra thực địa, phỏng vấn ngƣời dân:............................................... 16
2.4.2. Sử dụng phƣơng pháp tham chiếu, sử dụng bản đồ rừng trƣớc và sau
khi cháy. .......................................................................................................... 16
2.4.3. Sử dụng ảnh vệ tinh trƣớc và sau khi cháy. .......................................... 17
2.4.4. Phƣơng pháp kế thừa số liệu: ................................................................ 17
2.4.5. Phƣơng pháp điều tra chuyên ngành: .................................................... 21
2.4.6. Phƣơng pháp điều tra nội nghiệp (xử lí số liệu): .................................. 25
PHẦN III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ, XÃ HỘI ............................ 28
3.1. Lịch sử hình thành: ................................................................................... 28
3.2. Đặc điểm tự nhiên: ................................................................................... 28
3.2.1. Vị trí địa lí: ............................................................................................ 28
3.2.2. Địa hình, địa thế: ................................................................................... 29
3.2.3. Khí hậu thủy văn: .................................................................................. 29
3.2.1.1. Khí hậu: ........................................................................................... 29
3.2.1.2. Thủy văn: ......................................................................................... 29
3.2.4. Hiện trạng tài nguyên đất đai: ............................................................... 29
3.2.5. Đặc điểm thảm thực vật rừng: ............................................................... 31
3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 32
3.3.1. Dân số, lao động và việc làm ................................................................ 32
3.3.1.1. Dân số:................................................................................................ 32
3.3.1.2. Lao động và tập quán: ........................................................................ 33
3.3.1.3. Văn hóa xã hội: .................................................................................. 33
3.3.2. Tình hình giao thơng và cơ sở hạ tầng: ................................................. 34
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 36
4.1. Bản đồ chuyên đề khu vực nghiên cứu qua các thời kỳ .......................... 36
4.1.1. Vị trí điều tra và bản đồ hiện trạng rừng tại thời điểm nghiên cứu ...... 36
4.1.2 . Bản đồ chuyên đề các năm 1995 – 2015.............................................. 41
4.1.3 Đánh giá độ chính xác của bản đồ: ........................................................ 57
4.2. Bản đồ biến động rừng tại khu vực nghiên cứu: ...................................... 59
4.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả và khả năng phục hồi rừng sau cháy
tại khu vực nghiên cứu .................................................................................... 65
4.3.1 Đánh giá nhân tố ảnh hƣờng đến khả năng phục hồi rừng sau cháy thông
qua các chỉ tiêu tổ thành .................................................................................. 65
4.3.2. Đánh giá và phân tích kết quả đặc điểm tái sinh của thực vật đến khả
năng phục hồi rừng sau cháy tại khu vực nghiên cứu:.................................... 68
4.4. Đề xuất các biện pháp thúc đẩy, phục hồi rừng sau cháy tại khu vực
nghiên cứu. ...................................................................................................... 72
PHẦN V KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ. ...................................... 74
5.1. Kết luận. ................................................................................................... 74
5.2. Tồn tại. ..................................................................................................... 74
5.3. Kiến nghị. ................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND
Ủy Ban Nhân Dân.
KBTTN
Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên.
VQG
PCCCR
Vƣờn Quốc Gia.
Phịng Cháy Chữa Cháy Rừng.
OTC
Ơ Tiêu Chuẩn.
ODB
Ô Dạng Bản.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Dữ liệu ảnh viễn thám Landsat đƣợc sử dụng trong đề tài. ........... 18
Bảng 2.2: Vị trí OTC ở các đối tƣợng nghiên cứu......................................... 22
Bảng 3.1: Hiện trạng đất đai Khu bảo tồn thiên nhiên Hồng Liên ............... 30
Bảng 4.1: Thơng tin tọa độ GPS 8 điểm lập OTC tại xã Tản Van: ................ 38
Bảng 4.2: Thông tin tọa độ GPS 8 điểm lập OTC tại xã Lao Chải: ............... 38
Bảng 4.2: Tổng quát về số liệu diện tích có rừng và khơng có rừng xã Tả Van: .... 61
Bảng 4.3: Tổng quát về số liệu diện tích có rừng và khơng có rừng xã Lao Chải:...... 64
Bảng 4.4: Tổ thành tầng cây cao: .................................................................... 65
Bảng 4.5: Tổ thành tầng cây tái sinh:.............................................................. 66
Bảng 4.6: Chiều cao, độ che phủ Tầng cây bụi, thảm tƣơi: ............................ 67
Bảng 4.7: Thành phần loài cây phục hồi sau cháy rừng tại khu vực Tả Van. 68
Bảng 4.8.: Tổng hợp số lƣợng, chất lƣợng và nguồn gốc cây tái sinh sau cháy
khu vực Tả Van. .............................................................................................. 70
Bảng 4.9: Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao ở các đối tƣợng sau cháy
khu vực Tả Van: .............................................................................................. 71
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
Mẫu biểu 01: ĐIỀU TRA TẦNG CÂY CAO ................................................. 23
Mẫu biểu 02: ĐIỀU TRA ĐỘ TÀN CHE TẦNG CÂY CAO........................ 23
Mẫu biểu 03: ĐIỀU TRA CÂY TÁI SINH .................................................... 24
Mẫu biểu 04: ĐIỀU TRA TẦNG CÂY BỤI, THẢM TƢƠI .......................... 25
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Tổng qt khu vực nghiên cứu năm 2016 xã Tả Van – huyện Sa Pa
......................................................................................................................... 36
Hình 4.2: Tổng quát khu vực nghiên cứu năm 2016 xã Lao Chải – huyện Sa
Pa .................................................................................................................... 36
Hình 4.3: Sơ đồ các vị trí nghiên cứu năm 2016 xã Tả Van – huyện Sa Pa ... 37
Hình 4.4: Sơ đồ các vị trí nghiên cứu năm 2016 xã Lao Chải – huyện Sa Pa 37
Hình 4.5: Bản đồ hiện trạng rừng xã Tả Van năm 2016 ................................. 39
Hình 4.6: Bản đồ hiện trạng rừng xã Lao Chải năm 201 ................................ 40
Hình 4.7: Bản đồ hiện trạng rừng xã Tả Van – 1995. ..................................... 42
Hình 4.8: Bản đồ hiện trạng rừng xã Tả Van – 2000. ..................................... 43
Hình 4.9: Bản đồ hiện trạng rừng xã Tả Van – 2005. ..................................... 44
Hình 4.10: Bản đồ hiện trạng rừng xã Tả Van – 2010. ................................... 45
Hình 4.11: Bản đồ hiện trạng rừng xã Tả Van – 2015. ................................... 46
Hình 4.12: Bảng số liệu thống kê diện tích có rừng và đối tƣợng khác năm
1995. ................................................................................................................ 47
......................................................................................................................... 47
Hình 4.13: Bảng số liệu thống kê diện tích có rừng và đối tƣợng khác năm
2000. ................................................................................................................ 47
Hình 4.14: Bảng số liệu thống kê diện tích có rừng và đối tƣợng khác năm
2005. ................................................................................................................ 48
Hình 4.15: Bảng số liệu thống kê diện tích có rừng và đối tƣợng khác năm
2010. ................................................................................................................ 48
Hình 4.16: Bảng số liệu thống kê diện tích có rừng và đối tƣợng khác năm
2015. ................................................................................................................ 49
Hình 4.17: Bản đồ hiện trạng rừng xã Lao Chải – 1995. ................................ 50
Hình 4.18: Bản đồ hiện trạng rừng xã Lao Chải – 2000. ................................ 51
Hình 4.19: Bản đồ hiện trạng rừng xã Lao Chải – 2005. ................................ 52
Hình 4.20: Bản đồ hiện trạng rừng xã Lao Chải – 2010. ................................ 53
Hình 4.21: Bản đồ hiện trạng rừng xã Lao Chải – 2015. ............................... 54
Hình 4.22: Bảng số liệu thống kê diện tích có rừng và đối tƣợng khác xã Lao
Chải năm 1995. ............................................................................................... 55
Hình 4.23: Bảng số liệu thống kê diện tích có rừng và đối tƣợng khác xã Lao
Chải năm 2000. ............................................................................................... 55
Hình 4.24: Bảng số liệu thống kê diện tích có rừng và đối tƣợng khác xã Lao
Chải năm 2005. ............................................................................................... 56
Hình 4.25: Bảng số liệu thống kê diện tích có rừng và đối tƣợng khác xã Lao
Chải năm 2010. ............................................................................................... 56
Hình 4.26: Bảng số liệu thống kê diện tích có rừng và đối tƣợng khác xã Lao
Chải năm 2015. ............................................................................................... 57
Hình 4.27: Bản đồ biến động diện tích rừng giai đoạn 1995 – 2015. ............. 59
Hình 4.28: Bảng số liệu thống kê biến động diện tích rừng giai đoạn 1995 –
2015. ................................................................................................................ 60
Hình 4.29: Biểu đồ thể hiện biến động diện tích rừng giai đoạn 1995 – 2015.
......................................................................................................................... 61
Hình 4.30: Bản đồ biến động rừng xã Lao Chải giai đoạn 1995 – 2015. ....... 62
Hình 4.31: Bảng số liệu thống kê diện tích biến động rừng xã Lao Chải giai
đoạn 1995 – 2015. ........................................................................................... 63
Hình 4.32: Biểu đồ thể hiện biến động diện tích rừng xã Lao Chải ............... 63
giai đoạn 1995 – 2015. .................................................................................... 63
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, rừng có chức năng
sinh thái cực kỳ quan trọng, rừng tham gia vào q trình điều hồ khí hậu,
đảm bảo chu chuyển oxy và các nguyên tố cơ bản khác trên trái đất, rừng duy
trì tính ổn định và độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói
mịn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá của các thiên tai, bảo tồn nguồn nƣớc và
làm giảm mức ơ nhiễm khơng khí.
Tài ngun rừng tại Việt Nam đang gặp phải nhiều vấn đề nhƣ thiên
tai hạn hán gây cháy rừng đang diễn ra rất phức tạp, gây nhiều khó khăn cho
các cấp chính quyền cũng nhƣ cơ quan chức năng trong vấn đề quản lý.Với sự
phát triển mạnh mẽ của khoa học vũ trụ, công nghệ xử lý ảnh viễn thám cũng
đã xuất hiện và ngày càng tỏ rõ tính ƣu việt trong cơng tác điều tra, quản lý tài
nguyên. Dữ liệu viễn thám với tính chất đa thời gian, đa phổ, phủ trùm diện
tích rộng cho phép chúng ta cập nhật thơng tin, tiến hành nghiên cứu một cách
nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm đƣợc thời gian và công sức. Trong nghiên
cứu hiện trạng tài nguyên rừng, nghiên cứu ảnh viễn thám ngày càng tỏ ra ƣu
thế bởi
khả năng cập nhật thông tin và phân tích biến động một cách nhanh chóng.
Nghiên cứu ảnh viễn thám đã ứng dụng vào thực tiễn từ rất lâu trên thế
giới; những năm 1960 đã thành lập các bản đồrừng và bản đồlớp phủ bề mặt.
Tuy nhiên, đến nay tại Việt Nam vẫn chƣa đƣợc áp dụng rộng rãi, và việc
tiến hành quy hoạch, lập bản đồ hiện trạng rừng ở các cấp chủ yếu vẫn theo
phƣơng pháp thủ công, tức thống kê là dựa vào các số liệu kiểm kê ở từng địa
phƣơng.
Trong những năm 2009 – 2010, tại Vƣờn Quốc Gia Hoàng Liên Sơn đã
xảy ra nhiều vụ cháy rừng đƣợc coi là lớn nhất của khu vực vào những năm
gần đây, từ đám cháy xuất phát từ hai xã Bản Hồ và Tả Van của huyện Sa Pa,
tỉnh Lào Cai, đến 11/2/2009 đã có hơn 2000 ha rừng trong khu vực Vƣờn
1
Quốc Gia Hoàng Liên Sơn trên địa bàn huyện Sa Pa bị thiêu rụi, theo ƣớc tính
ban đầu đã làm thiệt hại khoảng 1000 ha rừng tái sinh, rừng nghèo thuộc vùng
đệm.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của rừng đến cuộc sống con ngƣời tại
Việt Nam nói chung, và khu vực nghiên cứu Vƣờn Quốc Gia Hồng Liên Sơn
nói riêng, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHỤC HỒI RỪNG SAU CHÁY TẠI
KHU VỰC VƢỜN QUỐC GIA HỒNG LIÊN BẰNG ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ KHƠNG GIAN ĐỊA LÝ ”.
Đề tài hoàn thành sẽ thể hiện hiện trạng tài nguyên rừng khu vực Vƣờn
Quốc Gia Hoàng Liên Sơn, từ đó sẽ cung cấp nguồn tƣ liệu bổ ích cho các cấp
quản lý đƣa ra các quy hoạch, định hƣớng phát triển.
2
PHẦN I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
Tình hình cháy rừng:
1.1.1. Tình hình trên thế giới:
Trƣớc cách mạng cơng nghiệp, rừng trên thế giới chiếm khoảng 50% diện
tích các lục địa, đến năm 1955 diện tích này đã bị giảm xuống cịn một nửa. Tới
năm 1980 diện tích rừng của thế giới còn khoảng 5 tỷ ha ( bằng 1/5 diện tích bề
mặt tráu đất) và ƣớc tính đến năm 2000 chỉ còn lại khoảng 2 tỷ ha.
Một trong những nguyên nhân cơ bản của sự mất rừng đó chính là do
cháy rừng gây ra. Số liệu thống kê cho thấy, hàng năm trên thế giới trung bình
có khoảng 10-15 triệu ha rừng bị cháy, có những năm con số này cịn tăng gấp
đơi. Những đám cháy rừng điển hình xảy ra ở một số nƣớc nhƣ sau:
+ Mỹ:
- Ở Miramichi &Maine (10/1825) cháy rừng tiêu hủy 30.000 ha
- Vụ cháy năm 1947 thiệt hai 1.200.000 ha và có ít nhất 6 ngƣời thiệt mạng.
Trong 2 năm 1993 – 1994 hàng chục nghìn vụ cháy rừng đã tiêu hủy
khoảng 1.590.000 ha.
- Riêng năm 2000, ở Mỹ bị cháy 2,8 triệu ha, đã phải chi phí tới 15 triệu
USD/ ngày trong 2 tháng.
+ Pháp: Năm 1949 có tới 350 vụ cháy rừng với tổng số là 155.000 ha.
+ Hy Lạp:
Những đám cháy liên tục tại nƣớc này từ 1998 đến tháng 7/2000 đã gây
nên sự quan tâm của thế giới. Riêng tháng 7 và tháng 8/1998 đã có tới 900 vụ
cháy lớn nhỏ, thiêu hủy khoảng 150.000 ha rừng và hàng ngàn ngôi nhà bao
gồm cả bệnh viện, tiệm ăn, nhà máy, trƣờng học… trong vịng vài tuần của
tháng 7/2000 đã có tới 70.000 ha bị cháy, 2 vùng trọng điểm về đa dạng sinh học
là vùng núi Pindo và bán đảo Samos bị tàn phá, tuy nhiên những ảnh hƣởng
khác đến mơi trƣờng khơng thể tính đƣợc.
+ Austarlia:
3
Năm 1976 cháy rừng đã tiêu hủy 1,7 triệu ha. Ngày 16/2/1983 một vụ
cháy rừng đã thiêu hủy hơn 335.000 ha rừng và đồng cỏ bang Victoria, làm chết
73 ngƣời, hơn 1.000 ngƣời bị thƣơng và gây thiệt hại khoảng 450 triệu USD.
+ Trung Quốc: năm 1987 khoảng 3 triệu ha rừng bị cháy.
+ Khu vực Đông Nam Á:
Theo số liệu thống kê của PHAO, từ năm 1982 đến đầu năm 1998 đã có
trên 15 triệu ha rừng và đất rừng bị cháy. Trong đó Indonesia là nƣớc thƣờng
xảy ra cháy rừng và thiệt hại lớn nhất. Theo báo của của trƣởng phịng mơi
trƣờng UNDP tại Hà Nội thì chỉ trong vòng 8 tháng từ 9/1997 – 5/1998 , tại
Inddonessia đã cháy gần 1 triệu ha rừng có giá trị lớn. Có thể nói đây là những
đại hỏa hoạn lớn của thế giới. Hàng triệu tấn sinh khối, bao gồm gỗ, củi và các
nông sản bị tiêu hủy. Hệ thống cơ sở hạ tầng bị thiệt hại nghiêm trọng, ngành
thủy sản bị giảm sút, mất mát lớn về đa dạng sinh học, thu nhập của ngành du
lịch giảm xuống đáng kể. Sức khỏe của khoảng 70 triệu ngƣời của các nƣớc
trong khu vực bị ảnh hƣởng. Các chỉ số về ô nhiễm không khí tang lên gấp đôi ở
nhiều khu vực ở Indonesia và Malaysia. Tổng thiệt hại tính bằng tiền lên đến 6
tỷ USD cho riêng Indonesia và khoảng 10 tỷ cho tồn khu vực.
1.1.2. Tình hình cháy rừng tại Việt Nam:
Tính đến cuối năm 1999, nƣớc ta có khoảng 10.9 triệu ha rừng, chiếm
32,2% diện tích tự nhiên, trong đó có khoảng 9,4 triệu ha rừng tự nhiên và 1,5
triệu ha rừng trồng.
Diện tích rừng dễ cháy có khoảng 6 triệu ha, bao gồm rừng Thông, Tràm,
Phi lao, Bạch đàn, Samu, Pơ mu, Rừng khộp, Rừng tre nứa và trảng cỏ cây bụi.
Việt nam trung bình mỗi năm mất khoảng 100.000 ha rừng, trong số đó có
khoảng 10% là hậu quả do cháy rừng. Theo thống kê chƣa đầy đủ, từ năm 1963
đến 1994 có khoảng 1 triệu ha rừng bị cháy, chủ yếu ở các tỉnh Quảng Ninh,
Lâm Đồng, Kiên Giang, Huế, các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. Trong
khi đó, từ năm 1960 đến 1999 chúng ta mới trồng đƣợc khoảng 1,5 triệu ha
rừng.
4
Theo báo cáo của cục kiểm lâm, trong khoảng 3 năm 1998 – 2000 đã cảy
ra 2108 vụ cháy rừng, gây thiệt hại khoảng 23.000 ha. Đặc biệt từ tháng 1 đến
tháng 4/2000, các vụ cháy rừng Tràm ở Vƣờn Quốc Gia U Minh Thƣợng (Kiên
Giang) và U Minh Hạ(Cà Mau) đã làm thiệt hại hơn 5.500 ha. Chƣa kể tới
những tổn thất về tài nguyên, môi trƣờng… chỉ tỉnh cho công tác chữa cháy đã
lên đến 7 – 8 tỷ đồng.
Trong tháng 7/2000 đã xảy ra ít nhất hơn 10 vụ cháy rừng, tổng diện tích
bị thiệt hại khoảng 400 ha, trong đó lớn nhất là ở Lâm Đồng (330 ha) và nhỏ
nhất là ở Thái Nguyên (0,75 ha) mặc dù kinh phí quản lí cháy rừng đầu tƣ cho
các đại phƣơng là khá lớn.
Theo báo cáo của cục kiểm lâm, cả năm 2009 cháy gần 1.500 ha rừng thì
năm 2010 nƣớc ta có 880 vụ cháy rừng, tổng diện tích cháy khoảng 5.600 ha,
trong đó cháy rừng ở Vƣờn Quốc Gia Hoàng Liên là 1 trong những đám cháy
lớn nhất.
1.1.3. Ảnh hưởng của cháy rừng đến quần thể thực vật rừng:
Cháy rừng có thể ảnh hƣởng nhiều mặt và sâu sắc đến quần thể thực vật
rừng, mức độ ảnh hƣởng đs quyết định bởi những đặc tính của đám cháy nhƣ:
tốc độ lan tràn, cƣờng độ cháy, chu kì cháy… cũng nhƣ khả năng thích ứng và
kết cấu của quần thể thực vật.
- Ảnh hưởng trực tiếp:
Ảnh hƣởng trực tiếp của lửa đến quần thể thực vật rừng đƣợc thể hiện chủ
yếu thông qua mức độ sát thƣờng của cây rừng. Mức độ này đƣợc quyết
định bởi nhiệt độ và thời gian kéo dài sự cháy. Đặc tính kết cấu mơ của
các lồi khác nhau có mức độ sát thƣơng do lửa cũng khác nhau. Mức độ
sát thƣơng càng lớn cây càng bị chết nhiều.
Thành phần của khói sinh ra khi cháy cũng có ảnh hƣởng nhất định đối
với thực vật nhƣng mức độ thiệt hại khơng nghiêm trọng lắm. Ảnh hƣởng
của khói có liên quan đến hàm lƣợng các chất có hại và thời gian bao phủ
của khói, hàm lƣợng ít thì chỉ ảnh hƣởng đến quang hợp, hàm lƣợng nhiều
gây nhiễm độc tế bào. Nếu thời gian khói bao phủ kéo dài, sức sống của
5
cây và khả năng chống chịu sâu bệnh cũng giảm. Ngồi ra, khói bụi cịn
ảnh hƣởng trực tiếp đến số lƣợng và chất lƣợng ánh sáng, làm cho ánh
sáng trực xạ giảm, ánh sáng tán xạ tang lên nhất là vào mùa hè và mùa
thu. Cháy rừng trên diện tích lớn cũng làm giảm năng suất cât trồng.
- Ảnh hưởng gián tiếp:
Một phần cây rừng bị chết, mặt đất nhận đƣợc ánh sáng nhiều hơn, nhiệt
độ tăng lên, độ ẩm giảm xuống, một số chất dinh dƣỡng khoáng cũng
tăng. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho các lồi cây ƣa sáng xâm nhập
và sinh trƣởng.
Đất rừng mất Nito nghiêm trọng, nhƣng sau đó thƣờng xuất hiện một số
lồi có khả năng cố định Nito nên sau một thời gian lƣợng Nito sẽ đƣợc
bù lại.
- Khả năng thích ứng của cây rừng với nhiệt độ cao:
Trải qua quá trình phát triển và tiến hóa lâu dài, có những lồi cây đã hình
thành khả năng và đặc điểm chống chịu đối với nhiệt độ cao. Một số loài cây có
cấu tạo lớp vỏ dày, mọng nƣớc, những lồi khác lại hình thành lớp màng dày
bảo vệ.
Một số lồi cây khác có khả năng nảy mầm rất nhanh sau khi khu rừng bị
cháy do hạt của chúng đƣợc kích thích bởi điều kiện nhiệt độ cao thích hợp. Bên
cạnh đó cịn có rất nhiều lồi cây khác có khả năng hình thành đặc điểm thích
nghi với nhiệt độ cao thơng qua cơ chế tự điều chỉnh của chúng về thành phần
hóa học, thời kì ra hoa, rụng lá.
Các lồi cây và kiểu rừng khác nhau sẽ có những loại cháy và mức độ
cháy khác nhau. Nghiên cứu tính thích ứng của cây với nhiệt độ cao sẽ cung cấp
cơ sở quan trọng cho công tác tuyển chọn và gây trồng các lồi cây có khả năng
phịng cháy.
- Cháy rừng và động thái quần thể thực vật rừng:
Khi xuất hiện cháy nhỏ và khơng đều sẽ có thể để lại nhiều loài cây và tạo
điều kiện cho một số loài cây mới xâm nhập làm tang tính đa dạng cho quẩn thể.
Khi xuất hiện cháy lớn có thể gây ra những biến đổi sâu sắc trong tổ thành quần
6
thể thực vật rừng và tạo diễn thế thứ sinh. Mức độ cháy càng lớn diễn thế càng
triệt để.
Nếu cháy nhiều lần, đối với cây non và cây đang có quả sẽ gây ra hiện
tƣợng thiếu hạt giống, rất khó có diễn thế tiến triển.Q trinh cháy theo chu kì
có thể hình thành quần thể cực đỉnh cháy. Quần thể này không phải là quần thể
thực sự của khu vực đó, mà là do hình thành lồi cây chính trong quần thể có
khả năng thích ứng mạnh với lửa, lửa đã loại trừ những lồi cây cạnh tranh với
nó.
Nhƣ vậy từ những ảnh hƣởng của lửa rừng đến quần thể thực vật rừng thì
phục hồi và phát triển rừng sau cháy đƣợc xem là một trong những mục tiêu cấp
bách vì sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia và tồn thế giới.
1.2.
Nghiên cứu lí luận về phục hồi rừng:
Phục hồi rừng trƣớc hết là phục hồi lại thành phần chủ yếu của rừng là
thảm thực vật cây gỗ. Sự hình thành nên thảm cỏ cây gỗ này sẽ tạo điều kiện cho
sự xuất hiện các thành phần khác của rừng nhƣ thảm cây bụi, tầng cỏ quyết, khu
hệ động vật, vi sinh vật… vì vậy khái niệm phục hồi rừng sẽ có một ý nghĩa
rộng lớn hơn là phục hồi lại cả một quần lạc sinh vật hay một hệ sinh thái hồn
chỉnh. Trong thực tế q trình phục hồi rừng đƣợc đánh giá bằng sự xuất hiện và
chất lƣợng của thế hệ mới các cây gỗ.
Phục hồi rừng là một quá trình sinh học gồm nhiều giai đoạn và kết thúc
bằng sự xuất hiện một thế hệ mới thảm cây gỗ bắt đầu khép tán. Quá trình phục
hồi sẽ tạo điều kiện cho sự cân bằng sinh học xuất hiện, đảm bảo cho sự cân
bằng này tồn tại liên tục và cũng vì thế mà chúng ta có thể sử dụng chúng liên
tục đƣợc. Phục hồi rừng sau cháy là quá trình phục hồi lại hệ sinh thái rừng trên
đất lâm nghiệp đã bị cháy.
1.2.1. Trên thế giới:
Phục hồi và phát triển rừng luôn gắn liền với tái sinh rừng. Tái sinh rừng
là quá trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh thái rừng, biểu hiện của nó là
sự xuất hiện cả một thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở những nơi cịn hồn
cảnh rừng, dƣới tán rừng, chỗ trống trong rừng, đất rừng sau khai thác, đất rừng
7
sau nƣơng rẫy. Vai trò lịch sử của lớp cây con này là thay thế thế hệ cây già cỗi.
Vì vậy, tái sinh rừng hiểu theo nghĩa hẹp là quá trình phục hồi thành phần cơ
bản của rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ.
Hiệu quả tái sinh đƣợc xác định bởi mật độ, tổ thành loài cây, cấu trúc
tuổi, chất lƣợng cây non, đặc điểm phân bố. Do tính phức tạp về tổ thành lồi
cây, trong đó chỉ có một số lồi có giá trị nên trong thực tiễn, ngƣời ta chỉ khảo
sát những lồi cây có ý nghĩa nhất định.
Phần lớn tài liệu nghiên cứu về tái sinh tự nhiên của rừng mƣa chỉ tập
trung vào một số loài cây có giá trị kinh tế dƣới điều kiện rừng đã ít nhiều bị
biến đổi. Van Steenis (1965) đã nghiên cứu hai đặc điểm tái sinh phổ biến của
rừng mƣa nhiệt đới là tái sinh phân tán liên tục của các lồi cây chịu bóng và tái
sinh vệt.
Về phƣơng pháp điều tra tái sinh tự nhiên, nhiều tác giả đã sử dụng cách
lấy mẫu ô vuông theo hệ thống của Lowdermilk (1927) với diện tích ơ đo đếm
thơng thƣờng là 1 đến 4m2. Diện tích ơ đo đếm nhỏ nên thuận lợi trong điều tả
nhƣng số lƣợng ô phải đủ lớn mới phản ánh trung thực tình hình tái sinh rừng. Để
giảm sai số trong khi thống kê tự nhiên, Barnard (1950) đã đề nghị một phƣơng
pháp “Điều tra chuẩn đốn” mà theo đó kích thƣớc ơ đo đếm có thể thay đổi tùy
theo từng giai đoạn phát triển của cây tái sinh ở các trạng thái rừng khác nhau.
Các cơng trình nghiên cứu về phân bó tái sinh rừng nhiệt đới đáng chú ý
là cơng trình nghiên cứu của Richards P.W (1952), Bernard Rollet (1974) tổng
kết các cơng trình nghiên cứu về phân bố số cây tái sinh tự nhiên đã nhận xét:
Trong các ơ có kích thƣớc nhỏ (1x1m, 1x1,5m) cây tái sinh có phân bố cụm,
một số ít có phân bố Poisson. Ở Châu Phi trên cơ sở các số liệu thu thập Tayloer
(1954), Barnard (1955) xác định số lƣợng cây tái sinh trong rừng nhiệt đới thiếu
hụt cần thiết phải bổ sung them bằng trồng rừng nhân tạo. Ngƣợc lại, các tác giả
nghiên cứu về tái sinh tự nhiên ở rừng nhiệt đới Châu Á nhƣ Budowski (1956),
Bava (1954), Catinot (1965) lại nhận định dƣới tán rừng nhiệt đới nhìn chung có
đủ số lƣợng cây tái sinh có giá trị kinh tế, do vậy các biện pháp lâm sinh đề ra
8
cần thiết để bảo vệ và phát triển cây tái sinh có sẵn dƣới tán rừng (theo Nguyễn
Duy Chuyên, 1955).
Rất nhiều cơng trình nghiên cứu phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố tái
sinh rừng. Trong đó nhân tố đƣợc đề cập đến nhiều nhất là ánh sáng (thông qua
độ tàn che của rừng), độ ẩm của đất, kết cấu quần thể, cây bụi, dây leo và thảm
tƣơi là những nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình tái sinh rừng. Trong
rừng nhiệt đới, sự thiếu ánh sáng ảnh hƣởng đến sự phát triển của cây con, còn
đối với sự nảy mầm và phát triển của mầm non thƣờng không rõ (Baur G.N,
1796). Khi nghiên cứu tái sinh tự nhiên, các tác giả nhận định thảm cỏ và cây
bụi đã ảnh hƣởng tới cây tái sinh của các loại cây gỗ. Ở quần thể thụ kín tuy
thảm cỏ kém phát triển nhƣng cạnh tranh dinh dƣỡng và ánh sáng của chúng vẫn
ảnh hƣởng đến cây tái sinh. Những lâm phần đã qua khai thác, thảm cỏ có điều
kiện phát sinh mạnh là nhân tố ảnh hƣởng xấu đến tái sinh của rừng.
H.Lamprecht (1989) căn cứ vào nhu cầu ánh sáng các lồi cây trong suốt
q trình sống để phân chia cây rừng nhiệt đới thành các nhóm cây ƣa sáng,
nhóm cây bán chịu bóng và nhóm cây chịu bóng. Kết cấu của quần thụ lâm phần
có ảnh hƣởng đến tái sinh rừng. I.D Yurkervich đã chứng minh độ tàn che tối ƣu
cho sự phát triển bình thƣờng của đa số các loài cây là 0,6 – 0,7.
Độ khép tán của quần thụ ảnh hƣởng trực tiếp đến mật độ và sức sống của
cây con. Trong quá trình nghiên cứu mối quan hệ qua lại giữa cây con và quần
thụ, V.G Karpov (1969) đã chỉ ra đặc điểm phức tạp trong quan hệ cạnh tranh về
dinh dƣỡng khoáng của đất, ánh sáng, độ ẩm và tính chất khơng tuần nhất của
quan hệ qua lại giữa các thực vật tùy thuộc đặc tính sinh vật học, tuổi và điều
kiện sinh thái của quần thể thực vật (theo Nguyễn Văn Thêm, 1992).
Trong quá trình nghiên cứu tái sinh rừng ngƣời ta nhận thấy rằng tầng cây
cỏ và cây bụi qua thu nhận ánh sáng, độ ẩm và các nguyên tố dinh dƣỡng
khoáng của tầng mặt đất đã ảnh hƣởng xấu đến cây con tái sinh của các loài cây
gỗ, Những quần thụ kín tán, đất khơ và nghèo dinh dƣỡng khống do đó thảm cỏ
và cây bụi sinh trƣởng kém nên ảnh hƣởng của nó đến các cây gỗ tái sinh
thƣờng khơng đáng kể. Ngƣợc lại những lâm phần thƣa, rừng đã qua khai thác,
9
những thảm cỏ có điều kiện phát sinh mạnh mẽ, trong điều kiện này chúng là
những nhân tố gây cản trở lớn cho tái sinh rừng (theo Nguyễn Văn Thêm, 1992).
Nhƣ vậy, các cơng trình nghiên cứu đƣợc đề cập ở trên đã phần nào làm
sáng tỏ các đặc điểm tái sinh ở rừng nhiệt đới. Đó là cơ sở đè ra các phƣơng
thức lâm sinh hợp lí.
Tóm lại, kết quả nghiên cứu tái sinh tự nhiên của các thảm thực vật rừng
trên thế giới cho chúng ta them những hiểu biết các phƣơng pháp nghiên cứu,
quy luật tái sinh tự nhiên ở một số nơi. Đặc biệt, sự vận dụng các hiểu biết quy
luật tái sinh để xây dựng các biện pháp kĩ thuật lâm sinh nhằm phục hồi và quản
lí tài nguyên rừng bền vững.
1.2.2. Ở Việt Nam:
Rừng nhiệt đới ở Việt Nam mang những đặc điểm của rừng nhiệt đới nói
chung, nhƣng do phần lớn là rừng thứ sinh bị tác động của con ngƣời nên những
quy luật tái sinh bị xáo trộn nhiều. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về tái sinh
rừng nhƣng tổng kết thành quy luật tái sinh cho từng loại rừng còn rất ít. Một số
kết quả nghiên cứu về tái sinh thƣờng đề cập trong các cơng trình về thảm thực
vật, trong các báo cáo khoa học và một phần công bố trên các tạp chí.
Trong thời gian từ năm 1962 đến 1969, Viện điều tra quy hoạch rừng đã
điều tra tái sinh rừng tự nhiên theo các loại hình thực vật ƣu thế rừng thứ sinh ở
Yên Bái (1965), Hà Tĩnh (1966), Quảng Bình (1969) và Lạng Sơn (1969). Đáng
chú ý là kết quả điều tả tái sinh rừng tự nhiên ở vùng Sông Hiểu (1962 – 1964)
bằng phƣơng pháp đo đếm điển hình.Từ kết quả điều tra tái sinh, dựa vào mật độ
cây tái sinh, Vũ Đình Huế (1969) đã phân chia khả năng tái sinh rừng thành 5
cấp: rất tốt, tốt, trung bình, xấu, rất xấu. Nhìn chung nghiên cứu này mới chỉ chú
trọng đến đếm số lƣợng mà chƣa đề cập đến chất lƣợng cây tái sinh. Cũng từ kết
quả điều tra trên, Vũ Đình Huế (1975) đã tổng kết và rút ra nhận xét, tái sinh tự
nhiên rửng ở miền Bắc Việt Nam mang những đặc điểm tái sinh của rừng nhiệt
đới. Dƣới tán rừng nguyên sinh, tổ thành loài cây tái sinh tƣơng tự nhƣ tầng cây
gỗ, dƣới tán rừng thứu sinh tồn tại nhiều loài cây gỗ mềm kém giá trị và hiện
tƣợng tái sinh theo đám đƣợc thể hiện rõ nét tạo nên sự phân bố số cây không
10
đồng đều trên mặt đất rừng. Với những kết quả đó, tác giả đã xây dựng biểu
đánh giá tái sinh áp dụng cho những đối tƣợng rừng lá rộng miền Bắc nƣớc ta.
Nguyễn Văn Thƣờng (1991) đã tổng kết và đƣa ra kết luận về tình hình tái
sinh tự nhiên ở một số khu vực rừng tự nhiên miền Bắc Việt Nam nhƣ sau: Hiện
tƣợng tái sinh dƣới tán rừng của những loài cây gỗ đã tiếp diễn liên tục, khơng
mang tính chu kì. Sự phân bố số cây tái sinh rất không đồng đều, số lƣợng cây
mạ chiếm ƣu thế rõ rệt so với số cây ở cấp tuổi khác.
Hiện tƣợng tái sinh lỗ trống ở rừng thứ sinh Hƣơng Sơn – Hà Tĩnh đã
đƣợc Phạm Đình Tam (1987) làm sáng tỏ. Theo tác giả, số lƣợng cây tái sinh
xuất hiện khá nhiều dƣới các lỗ trống khác nhau. Lỗ trống càng lớn cây tái sinh
càng nhiều và hơn hẳn những nơi kín tán. Từ đó tác giả đề xuất phƣơng thức
khai thác chọn, tái sinh tự nhiên cho đối tƣợng rừng ở khu vực này.
Nghiên cứu về tái sinh tự nhiên trong rừng chặt chọn ở lâm trƣờng Hƣơng
Sơn – Hà Tĩnh, Trần Xuân Hiệp (1995) đã định lƣợng các cây tái sinh tự nhiên
trong các trạng thái rừng khác nhau. Theo tác giả, rừng thứ sinh có số lƣợng cây
tái sinh lớn hơn rừng nguyên sinh, tác giả còn thống kê cây tái sinh theo 6 cấp
chiều cao, cây tái sinh triển vọng có chiều cao lơn hơn 1,5m khi nghiên cứu tái
sinh tự nhiên sau khi khai thác chọn tại lâm trƣờng Hƣơng Sơn – Hà Tĩnh. Trần
Cẩm Tú (1998) cho rằng: Áp dụng phƣơng thức xúc tiến tái sinh tự nhiên có thể
đảm bảo khơi phục vốn rừng đáp ứng mục tiêu sử dụng vốn rừng bền vững. Tuy
nhiên, các biện pháp kĩ thuật tác động phải có tác dụng thúc đẩy cây tái sinh
mục đích sinh trƣởng phát triển tốt, khai thác rừng phải đồng nghĩa với tái sinh
rừng, phải chú trọng đến điều tiết tán rừng, đảm bảo cây tái sinh phân bố đều
trên tồn bộ diện tích rừng, trƣớc khi khai thác cần thực hiện biện pháp mở tán
rừng, chặt gieo trồng, phát dọn dây leo cây bụi và sau khi khai thác phải tiến
hành dọn vệ sinh rừng.
Trần Ngũ Phƣơng (2000) khi nghiên cứu các quy luật phát triển rừng tự
nhiên ở miền Bắc Việt Nam đã nhấn mạnh quá trình diễn thế thứ sinh của rừng
tự nhiên nhƣ sau: “Trƣờng hợp rừng tự nhiên có nhiều tầng trên già cỗi, trong
khi nó già cỗi, một lớp cây con tái sinh xuất hiện và sẽ thay thế nó sau khi nó
tiêu vong, hoặc cũng có thể một thảm thực vật trung gian xuất hiện thay thế,
11
nhƣng về sau dƣới lớp thảm thực vật trung giann sẽ xuất hiện một lớp cây con
tái sinh lại rừng cũ trong tƣơng lai và sẽ thay thế thảm thực vật trung gian này,
lúc bấy giờ rừng cũ sẽ đƣợc phục hồi.”
Cho đến nay, nƣớc ta đã có rất nhiều mơ hình, thí nghiệm về phục hồi rừng đƣợc
thực hiện. Các thí nghiệm thƣờng đƣợc tiến hành với nhiều mơ hình khác nhau
với các đối tƣợng rừng khác nhau:
- Tại các lâm trƣờng Ba Rền – Quảng Ninh, Hƣơng Sơn – Hà Tĩnh, Kon Hà
Nừng – Tây Nguyên đã tiến hành xây dựng các mơ hình phục hồi rừng
nhƣ mơ hình làm giàu theo đám, mơ hình ni dƣỡng rừng sau khai thác
chọn, mơ hình làm giàu rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng.
- Năm 1999, Giáo sƣ Đỗ Đình Sâm đã tiến hành đề tài xây dựng 5ha mơ
hình khoanh ni xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung. Lợi dụng tái
sinh hiện có, tùy theo diện tích các khoảng trống mà đƣa cây vào trồng bổ
sung với số lƣợng cây từ 100 – 300 cây/ha. Kết quả thu đƣợc rất tốt, cây
đƣa vào trồng bổ sung và cây tái sinh tự nhiên đều sinh trƣởng ổn định.
- Nhƣ vậy, để tái tạo, phục hồi rừng tự nhiên nhiệt đới, cần triệt để tận dụng
tiểu hoàn cảnh rừng của những khu rừng hiện có. Mặt khác cần phải tái
tạo lại hoàn cảnh sinh tahsi của những khu rừng trồng hiện có. Về phƣơng
diện lâm học, để phục hồi hoặc trồng rừng bằng cây bản địa cần phải nắm
chắc hai yêu cầu: Một là, phải tạo lập đƣợc tiểu hồn cảnh rừng (tiểu khí
hậu rừng và đất đai rừng);
12oil
à, xác định loài, thời điểm trồng và
phƣơng thức trồng mô phỏng theo các quy luật tự nhiên.
Các nghiên cứu lí luận về phục hồi rừng ở Việt Nam đã đƣợc tiến hành
khá nhiều, song vẫn chƣa đề cập đến khả năng phục hồi rừng sau cháy. Thực tế
cho thấy, với điều kiện nƣớc ta hiện nay nhiều khu vực, đặc biệt là khu vực
nghiên cứu vẫn phải trông cậy và tái sinh tự nhiên, nhƣng việc nghiên cứu về
đặc điểm tái sinh và các nhân tố ảnh hƣởng đến tái sinh tự nhiên đối với trạng
thái rừng sau khi cháy, từ đó đề ra các giải pháp kĩ thuật lâm sinh phù hợp nhằm
phục hồi rừng là chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Chính vì lí do trên, những nội
dung nghiên cứu của đề tài là cần thiết ở địa phƣơng và bổ sung vào những
khoảng trống đó.
12
PHẦN II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1.1. Mục tiêu chung:
Đánh giá đƣợc khả năng phục hồi của thảm thực vật rừng sau cháy làm
cơ sở đề ra các biện pháp giảm thiểu tác động cháy rừng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Thành lập đƣợc bản đồ hiện trạng rừng các giai đoạn từ năm 1995 –
2015.
- Thành lập đƣợc bản đồ biến động rừng giai đoạn 1995 – 2015.
- Đánh giá khả năng phục hồi của thảm thực vật rừng sau cháy.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả phục hồi rừng sau cháy tại khu
vực xã Tả Van – Vƣờn Quốc Gia Hoàng Liên Sơn.
2.2. Nội dung nghiên cứu:
2.2.1. Xây dựng bản đồ chuyên đề hiện trạng rừng tại khu vưc nghiên cứu
qua các thời kỳ
+ Xác định vị trí điều tra và hiện trạng rừngtrong khu vực tại thời điểm
nghiên cứu
+ Xây dựng bản đồ chuyên đề các năm tại khu vực nghiên cứu
+ Đánh giá độ chính xác bản đồ
2.2.2. Xây dựng bản đồ biến động rừng
+ Đánh giá mức độ biến động diện tích rừng tại khu vực nghiên cứu
+ Xác định nguyên nhân và các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý rừng tại
khu vực nghiên cứu
2.2.3. Nghiên cứu khả năng phục hồi rừng sau cháy (xác định lồi, mật độ
sinh trưởng…)
- Đánh giá quy mơ, mức độ thiệt hại sau cháy:
14
Tiến hành đến thực địa khu vực nghiên cứu, quan sát thu thập số liệu
thơng tin sau khi cháy.Từ đó đánh giá quy mô, mức độ thiệt hại so với các
năm trƣớc đó.
Qua điều tra sơ bộ và thu thập tại hiện trƣờng cho thấy, cháy rừng các
năm trở về trƣớc có quy mơ lớn, là trọng điểm cháy của quốc gia và khu vực
trong thời gian gần đây. Mức độ thiệt hại nặng nề, làm mất đi nhiều phần diện
tích rừng tự nhiên mà trong tƣơng lai phải rất lâu mới có thể phát triển và khơi
phục đƣợc nhƣ hiện trạng ban đầu.
- Xác định các khu vực cháy, thời điểm cháy:
+ Trong phạm vi về không gian để phù hợp với nội dung nghiên cứu
của đề tài lựa chọn khu vực xã Tả Van – huyện Sa Pa – tỉnh Lào Cai. Bên
cạnh đó có khảo sát địa hình xã Lao Chải (giáp ranh khu vực nghiên cứu)
+ Thời điểm cháy mà đề tài nghiên cứu là rừng sau cháy năm 2010.
- Đề tài tiến hành lập các OTC điều tra cấu trúc tổ thành các tầng cây cao,
tầng cây tái sinh, tầng cây bụi thảm tƣơi, điều tra độ tàn che, che phủ, xác
định các tên loài, mật độ, chiều cao, khả năng sinh trƣởng, nguồn gốc tái
sinh…
2.2.4. Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động cháy rừng:
Từ những kết quả điều tra, nghiên cứu, thu thập số liệu thông tin liên
quan, tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của cháy
rừng nhằm phục hồi và phát triển rừng tại khu vực sau khi cháy.
Các giải pháp sẽ đƣợc trình bày ở cuối phần kết quả nghiên cứu.
2.3. Phạm vi nghiên cứu:
- Trong phạm vi về không gian để phù hợp với nội dung nghiên cứu
của đề tài lựa chọn khu vực xã Tả Van – huyện Sa Pa – tỉnh Lào Cai.
- Về nội dung: Do hạn chế về thời gian nên đề tài chỉ tiến hành là đánh
giá về mặt biến động diện tích rừng phục hồi thuộc phạm vi nghiên cứu của
đề tài.
15
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
2.4.1. Điều tra thực địa, phỏng vấn người dân:
Tiến hành phỏng vấn ngƣời dân ở khu vực nghiên cứu về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, những đóng góp tham gia của ngƣời dân trong quá
trình quản lý và bảo về rừng tự nhiên và rừng phục hồi…
Thu nhập của ngƣời dân từ khi tham gia hoạt động quản lý và bảo vệ
rừng tại Vƣờn Quốc Gia Hoàng Liên Sơn. Một số lƣu ý cần chuẩn bị để tiến
hành phỏng vấn:
+ Sử dụng các công cụ nhƣ bảng, biểu phỏng vấn, sổ tay, giấy, bút.
+ Thông tin cần thu thập bao gồm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, các
số liệu về diện tích rừng, đặc điểm phân bố lồi cây, các loài động thực vật quý
hiếm, các tài liệu liên quan đến hiện trang sử dụng, cơ chế, chính sách quản lý
rừng.
+ Lựa chọn thông tin viên:
Số lƣợng: Số lƣợng ngƣời phỏng vấn đảm bảo tính đại diện.
Chất lƣợng: Những ngƣời đƣợc phỏng vấn phải có tính đại diện,
cần cân bằng về tuổi tác, giới tính, cụ thể:
Ngƣời nhiều tuổi, ngƣời dân sống lâu năm, có nhiều kinh nghiệm
về khai thác rừng tại địa phƣơng.
Có cả già, trẻ, nam, nữ
Các cán bộ, lãnh đạo địa phƣơng, ban quản lý rừng.
2.4.2. Sử dụng phương pháp tham chiếu, sử dụng bản đồ rừng trước và sau
khi cháy.
Với phƣơng pháp này đề tài sử dụng bản đồ rừng trƣớc và sau khi cháy
để xác định các khu vực bị ảnh hƣởng bởi cháy rừng. Qua đó xác định các
điểm điều tra, các tuyến điều tra đại diện và chuẩn bị đầy đủ phƣơng tiện và
dụng cụ điều tra.
16
2.4.3. Sử dụng ảnh vệ tinh trước và sau khi cháy.
Là phƣơng pháp áp dụng ảnh vệ tinh chụp từ thời điểm trƣớc khi cháy
và sau khi cháy để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của cháy rừng và khả năng
phục hồi của rừng sau cháy. Phƣơng pháp này sử dụng các ảnh Landsat, ảnh
số vệ tinh kết hợp với các phần mềm phân tích ảnh viễn thám chuyên dụng
nhƣ ArcGis, Edars.
2.4.4. Phương pháp kế thừa số liệu:
- Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng nhằm thống kê các số liệu thu thập,
tổng hợp đƣợc các vấn đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Thu thập, tổng hợp các thơng tin, tài liệu nhƣ báo, đài, các cơng trình
nghiên cứu khoa học, các dự án tại khu vực nghiên cứu. Yêu cầu: các thông
tin, tài liệu thu thập đƣợc phải rõ ràng, chính xác, chính thống về số liệu và dữ
liệu:
+ Tọa độ, vị trí địa lý.
+ Điều kiện tự nhiên.
+ Thông số kỹ thuật của ảnh vệ tinh Landsat.
- Thu thập các tài liệu về ảnh vệ tinh Landsat tại khu vực nghiên cứu
giai đoạn 1995 – 2015.
- Thu thập, tổng hợp các cơ chế chính sách đã quản lý và bảo vệ rừng
trƣớc đó, đánh giá đƣợc ƣu, nhƣợc điểm của các chính sách này.
- Tham khảo các chính sách quản lý đã mang lại nhiều hiệu quả của
những khu vực khác từ đó đề xuất các giải pháp nhằm quản lý và bảo vệ rừng,
thảm thực vật phục hồi sau cháy một cách có hiệu quả.
Đánh giá hiệu quả về hoạt động trồng và bảo vệ rừng phục hồi sau
cháy:
17