Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Nghiên cứu hiện trạng quần thể chè tuyết shan cổ thụ tại xã sính phình huyện tủa chùa tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 56 trang )

LỜI CẢM ƠN

Đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, Trƣờng
Đại Học Lâm Nghiệp, chuyên ngành Quản lý tài nguyên rừng, tôi thực hiện và
nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp:
“ Nghiên cứu hiện trạng quần thể Chè Tuyết Shan cổ thụ tại xã Sính
Phình – Huyện Tủa Chùa – Tỉnh Điện Biên”.
Trong thời gian nghiên cứu thực hiện khóa luận tốt nghiệp ngồi sự nỗ
lực của bản thân, tơi cịn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của thầy PGS.TS.Hồng
Văn Sâm. Thầy giáo trực tiếp hƣớng dẫn thực hiện khóa luận thuộc bộ môn
Thực vật rừng Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp và các thầy giáo, cô giáo trong
khoa Quản Lý Tài Nguyên Rừng đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi để hồn thành
khóa luận này.
Sau đây tơi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS.Hoàng Văn
Sâm và các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên rừng.
Xin cảm ơn trung tâm thƣ viện – Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp đã cung
cấp cho tôi nhiều tài liệu quý báu bổ ích liên quan đến khóa luận.

i


Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp
Khoa quản lý tài nguyên rừng và mơi trƣờng
----------------- oOo ---------------------TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.Tên khóa luận: “Nghiên cứu hiện trạng quần thể Chè Tuyết Shan cổ thụ tại xã
Sính Phình – Huyện Tủa Chùa – Tỉnh Điện Biên”.
2.Sinh viên thực hiện: Liềm Thị Nhung
MSV: 1453021341
Lớp: K59E – QLTNR
Khoa: QLTNR & MT
3.Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Hoàng Văn Sâm


4.Mục tiêu nghiên cứu:
Cung cấp một số dữ liệu nhằm bảo tồn và phát triển bền vững cây Chè
Tuyết Shan cổ thụ tại xã Sính Phình, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
5.Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu hiện trạng quần thể Chè Tuyết San cổ thụ tại xã Sính Phình,
huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
- Đánh giá tình hình sinh trƣởng, phát triển của cây Chè Tuyết Shan cổ
thụ tại xã Sính Phình, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
- Nghiên cứu tình hình khai thác sử dụng và thị trƣờng chè Tuyết Shan tại
khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất các giải pháp quản lý và phát triển bền vững cây Chè Tuyết
Shan tại khu vực nghiên cứu.
- Tìm hiểu về thị trƣờng sản phẩm Chè Tuyết Shan tại khu vực nghiên cứu.
6.Những kết quả đạt đƣợc:
- Biết đƣợc hiện trạng và tình hình sinh trƣởng của quần thể Chè Tuyết
san tại khu vực nghiên cứu.
- Tình hình khai thác sơ chế sản phẩm chè
- Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
ii


- Vai trò của cây Chè tuyết san về kinh tế - xã hội và môi trƣờng tại khu
vực nghiên cứu.
- Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp nhằm phát triển bền vững cây
Chè tuyết san tại khu vực nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2018
Sinh viên

Liềm Thị Nhung


iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ. …………………………………………………………………1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 2
1.1.Tình hình trên Thế giới ................................................................................... 2
1.2.Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 4
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 7
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 7
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 7
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 7
2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 7
2.3. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 7
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................................... 7
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ....................................................................... 8
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa .................................................................... 8
CHƢƠNG 3......................................................................................................... 16
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TẠI KHU VỰC ......................... 16
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 16
3.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 16
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 16
3.3. Khí hậu ......................................................................................................... 17

3.3.1. Chế độ nhiệt .............................................................................................. 17

iv


3.3.2. Chế độ mƣa ẩm ......................................................................................... 17
3.3.3. Chế độ gió ................................................................................................. 18
3.4. Thổ nhƣỡng .................................................................................................. 18
3.4.1. Nhóm đất nơng nghiệp: ............................................................................. 18
3.4.2. Nhóm đất phi nơng nghiệp: ....................................................................... 18
3.4.3. Nhóm đất chƣa sử dụng: ........................................................................... 19
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 20
4.1.Đặc điểm hình thái của cây Chè tuyết shan. ................................................. 20
4.2. Hiện trạng gây trồng và tình hình sinh trƣởng tại khu vực nghiên cứu. ...... 22
4.2.1. Hiện trạng gây trồng.................................................................................. 22
4.2.2. Tình hình sinh trƣởng ................................................................................ 25
4.3. Tình hình khai thác sơ chế sản phẩm Chè tại khu vực nghiên cứu.............. 27
4.3.1. Mùa vụ thu hái........................................................................................... 27
4.3.2. Cách thức thu hoạch và chế biến Chè Tuyết Shan.................................... 27
4.3.3. Sản lƣợng và chất lƣợng chè ..................................................................... 29
4.4. Thị trƣờng tiêu thụ ....................................................................................... 30
4.4.1. Kênh thị trƣờng ......................................................................................... 30
4.5. Đánh giá vai trò của cây Chè về kinh tế - xã hội, môi trƣờng tại khu vực
nghiên cứu. .......................................................................................................... 33
4.5.1. Về kinh tế - xã hội ..................................................................................... 33
4.5.2. Về vấn đề mơi trƣờng................................................................................ 37
4.6. Những thuận lợi, khó khăn, đề xuất giải pháp nhằm phát triển bền vững cây
Chè Tuyết Shan tại khu vực nghiên cứu. ............................................................ 39
4.6.1. Đặc điểm thuận lợi và những khó khăn .................................................... 39
4.6.2.Những giải pháp nhằm phát triển bền vững cây Chè Tuyết Shan tại địa

phƣơng. ................................................................................................................ 39
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 41
Kết luận ............................................................................................................... 41
Tồn tại.................................................................................................................. 42
v


Kiến nghị ............................................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC ẢNH
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

UBND

Ủy ban nhân dân

STT

Số thứ tự

Hvn


Chiều cao vút ngọn của cây

Doo

Đƣờng kính gốc

D1.3

Đƣờng kính ngang ngực 1,3m

Dtán

Đƣờng kính tán

TB

Trung bình

FAO

Tổ chức nơng lƣơng thế giới

vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.2: Thống kê diện tích trồng Chè qua các năm tại khu vực nghiên cứu. ... 8
Bảng 4.2.1. Hiện trạng gây trồng Chè tại xã Sính Phình giai đoạn 2015-2017 .. 23

Bảng 4.2.2. Các chỉ tiêu sinh trƣởng của cây Chè tại khu vực nghiên cứu ........ 25
Bảng 4.5. Phân tích tình hình thu nhập kinh tế của các hộ nơng dân điển hình
năm 2017 ............................................................................................................. 34

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.1. Cây chè cổ thụ …………………………………………………….20
Hình 4.1.2. Lá cây chè …………………………………………………………20
Hình 4.1.3: Cành non và lá non ……………………………………………….21
Hình 4.1.4: Thân cây Chè………………………………. .................................. 21
Hình 4.1.5 & 4.1.6: Cây chè đƣợc trồng trên nƣơng rẫy của ngƣời dân ............ 22
Hình 4.3.1: Ngƣời dân thu hái chè ...................................................................... 27
Hình 4.3.2: Ngƣời dân sơ chế chè ....................................................................... 28
Hình 4.3.3: Ngƣời dân sao chè ............................................................................ 29
Hình 4.3.4: Sản phẩm từ chè ............................................................................... 29
Hình 4.4.1: Đóng gói chè tại trại giống nơng nghiệp huyện Tủa Chùa .............. 33

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ

Chè shan đƣợc coi là cây trồng bản địa của Việt Nam. Từ nghiên cứu
thành phần catechin của nguyên liệu chè shan cây cao cổ thụ ( lấy tại Suối Giàng
– Yên Bái), tác giả Djemurkhatze đã khẳng định Việt Nam cũng là một trong
những cái nôi phát sinh ra cây chè (1976).
Cây chè shan cây cao cổ thụ chủ yếu đƣợc tìm thấy ở vùng núi cao phía
bắc, gắn bó mật thiết với đời sống của ngƣời dân đồng bào các dân tộc vùng cao.

Trong quá trình du canh du cƣ, đồng bào đã phá bỏ rừng để trồng cây lƣơng
thực..., một số nơi có tập quán giữ lại cây chè shan, tiếp tục khai thác, cao hơn
nữa còn biết trồng bổ sung (bằng hạt) tạo nên những nƣơng chè shan hỗn giao
theo dạng chè rừng. Chè shan cây cao cổ thụ vùng cao là thứ chè có tiềm năng
năng suất cao; với tập quán canh tác khơng sử dụng phân vơ cơ và thuốc hóa
học, sản phẩm chế biến từ nguyên liệu chè shan núi cao là chè sản phẩm hữu cơ
có giá trị lớn.
Xã Sính Phình là nơi tập trung ít cây chè shan cây cao cổ thụ nhất
huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên. Theo kết quả điều tra: Tổng số cây chè shan
ƣớc khoảng hơn 1.000 cây. Ngun liệu từ chè shan Sính Phình chế biến chè
xanh, chè vàng đều cho chất lƣợng khá. Cùng với cây lúa, ngô, thảo quả, cây chè
cũng là cây trồng cho thu nhập chính của ngƣời dân địa phƣơng.
Tuy nhiên, khai thác thế nào là bền vững và quảng bá ra thị trƣờng vẫn
đang là vấn đề.
Để góp phần giải quyết vấn đề trên tôi tiến hành triển khai đề tài:
“Nghiên cứu hiện trạng quần thể Chè Tuyết San cổ thụ tại xã Sính
Phình – Huyện Tủa Chùa – Tỉnh Điện Biên”.

1


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Tình hình trên Thế giới
Theo Cohen Stuart, C.P (1916) phân loại cây chè thuộc ngành hạt kín

(Angiospermae), lớp hai lá mầm (Dicotyledonae), bộ chè (Theales), họ chè
(Theaceae), chi chè (Camellia), loài chè (Camellia sinensis) và tên khoa học là
Camellia sinensis (L) O. Kuntze.

Tại Trung Quốc, loại chè Tuyết Shan có nguồn gốc từ dân tộc Shan, với
búp to màu trắng xám, dƣới lá chè có phủ một lớp lơng tơ mịn, trắng nên chè
Tuyết Shan đã xuất hiện.
Chè Shan có đặc điểm là thân gỗ, phân cành thƣa, trong điều kiện tƣ nhiên
có thể cao từ 6 – 10m, lá to dài, có nhiều răng cƣa sâu đều, đầu lá nhọn, búp to,
có nhiều lơng tơ trắng mịn, trơng nhƣ tuyết cho nên chè Shan cịn đƣợc gọi là
chè

“Tuyết”. Chè Shan có thể cho năng suất cao, chất lƣợng tốt, thích hợp

cho cả chế biến chè xanh và đen. Chè Shan ít hoa, quả hơn chè Trung Quốc lá
to, phân bố ở địa hình núi cao, ẩm, mát.
Theo tác giả Ngơ Phúc Liên, ngƣời Trung Quốc (2007) đã miêu tả chè
Shan
(Camellia sinensis var. shan) có đặc điểm hoa to trung bình, số cánh hoa 5
– 7, cánh hoa không xếp lên nhau, cánh hoa mỏng, hoa màu trắng phớt xanh, đài
hoa không lơng, bầu nhụy có lơng, đầu nhụy chia 3, thân gỗ nhỏ hoặc thân gỗ,
cành chè non có lơng hoặc rất nhiều lơng, búp tơm nhiều lơng, kích thƣớc lá chè
to hoặc trung bình, vỏ quả dày 1 – 3 mm.
Theo số liệu thống kê của tổ chức nông lƣơng thế giới (FAO) năm 2007
sản lƣợng chè thế giới đạt 3.716.538 tấn. Các nƣớc có sản lƣợng chè lớn hơn
Việt Nam: đứng đầu là Trung Quốc 1.094.000 tấn chiếm 29,4% sản lƣợng chè
thế giới, tiếp đến là Ấn Độ 944.678 tấn chiếm 25,4%, Keenia 369.575 tấn,
Srilanka 304.613 tấn và Việt Nam 156.000 tấn. Xu hƣớng toàn cầu của ngành
chè trong 10 năm gần đây cho thấy sản lƣợng chè tăng 22,7% (sản lƣợng chè
năm 1998 là 3.028.340 tấn).

2



Trung Quốc có vùng chè thiên nhiên nổi tiếng Dịch Vũ, thuộc huyện
Mãnh Lạp, châu Xíp Xong Bản Na, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc là một trong
những vùng chè có lợi thế về vị trí địa lý, địa hình, đất đai. Nơi đây có khí hậu
đặc trƣng Nam á nhiệt đới, nhiệt độ bình quân năm 19 – 20oC, tổng lƣợng mƣa
hàng năm từ 1700 – 2100 mm, số giờ nắng trong ngày thấp, nhiều ngày mây mù,
sau buổi trƣa mây mù tan, khí hậu quanh năm mát mẻ, bốn mùa cây cỏ tƣơi tốt.
Đó là điều kiện lý tƣởng để chuyển hóa các hợp chất thơm tạo cho búp chè có
chất lƣợng cao, đặc biệt thích hợp với giống chè lá to Vân Nam.
Tại Nhật Bản chè hữu cơ đƣợc trồng ở các vùng núi cao Kanaguwa,
Shiga, Migazaki, Shizuoka đạt kết quả tốt. Chính phủ Nhật Bản đầu tƣ một
lƣợng kinh phí lớn khai thác sản phẩm chè tự nhiên.
Tại Ấn Độ, công ty Bombay Burmah đã nghiên cứu sản xuất chè hữu cơ
từ năm 1988 tại đồn điền Oothu có rừng bao quanh, trong q trình canh tác
khơng dùng bất cứ loại phân hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích, thuốc trừ
cỏ nào. Biện pháp canh tác để có năng suất cao là dùng phân ủ khơ dầu để bón
cho chè.
Các nƣớc đầu tƣ nhiều trong lĩnh vực nghiên cứu đổi mới công nghệ và
thiết bị chế biến các sản phẩm chè và có nhiều thành tựu trong việc ứng dụng
công nghệ mới vào sản xuất chè xanh đạt hiệu quả kinh tế cao là một số nƣớc
thuộc Liên Xô cũ, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan...
Liên Xô cũ: Đối với sản xuất chè xanh, từ nửa đầu thế kỷ XX, Liên Xô đã
áp dụng phƣơng pháp diệt men bằng hấp hơi nƣớc, cho phép sản xuất liên tục
trên quy mô lớn.
Ấn Độ: Là nƣớc đã nghiên cứu sản xuất ra sản phẩm chè hữu cơ đƣợc sự
đánh giá cao của ngƣời tiêu dùng trên thế giới. Chè xanh ở Ấn Độ đƣợc sản xuất
chủ yếu theo phƣơng pháp hấp diệt men bằng hơi nƣớc.
Trung Quốc: Là nƣớc có truyền thống lâu đời nhất về trồng và chế biến
chè và là nƣớc đi đầu trong lĩnh vực gia công chế biến tạo ra nhiều loại sản
phẩm chè đặc sản.


3


Nhật Bản: Sản phẩm đƣợc sản xuất chủ yếu ở Nhật là chè xanh. Nhật là
nƣớc đi đầu trong lĩnh vực cơ giới hóa, tự động hóa và tiêu chuẩn hóa cơng nghệ
chế biến. Dây chuyền thiết bị chế biến đƣợc ứng dụng điều khiển tự động vào
quy trình cơng nghệ.
1.2.

Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Cây Chè Tuyết Shan là cây thân gỗ, phân cành thƣa, trong điều kiện tự

nhiên có thể cao từ 6 – 10 mét, lá to, dài, có nhiều răng cƣa sâu đều, đầu lá nhọn,
búp to, có nhiều lơng tơ trắng mịn, trơng nhƣ tuyết .
Năm 2012, khi nghiên cứu bảo tồn và phát triển cây chè Shan núi cao tại
xã Mồ Sì San, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu, TS Đặng Văn Thƣ cho biết Chè
Shan đƣợc coi là cây trồng bản địa của Việt Nam, từ nghiên cứu thành phần
catechin của nguyên liệu Chè Shan cổ thụ (lấy tại Suối Giàng – Yên Bái), tác giả
Djemurkhatze đã khẳng định Việt Nam cũng là một trong những cái nôi phát
sinh ra cây chè (1976).
Xã Mồ Sì San là nơi tập trung nhiều cây chè cổ thụ nhất huyện Phong
Thổ, tỉnh Lai Châu. Tổng số cây Chè Shan cổ thụ của Mồ Sì San khoảng 3.000
cây. Nguyên liệu từ chè Shan Mồ Sì San chế biến chè xanh, chè vàng đều cho
chất lƣợng khá.
Chè Shan cổ thụ chủ yếu đƣợc tìm thấy ở vùng núi cao phía Bắc, gắn bó
mật thiết với đời sống của ngƣời dân đồng bào các dân tộc vùng cao. Chè Shan
cổ thụ cùng cao là thứ chè có tiềm năng năng suất cao, với tập quán canh tác
không sử dụng phân vơ cơ và thuốc hóa học, sản phẩm chế biến từ nguyên liệu
Chè Shan núi cao là chè sản phẩm hữu cơ có giá trị lớn.
Năm 1970, khi nghiên cứu sinh hóa, Viện Sĩ Thơng tấn Viện Hàn lâm

khoa học Liên Xô (cũ) Djemukhatze K.M đã cho rằng Chè Shan có quê hƣơng
là vùng núi cao Việt Nam. Cây Chè Shan phát hiện đƣợc ở Việt Nam từ năm
1918 – 1930 tại Lào Cai, Hà Giang ở độ cao 900 - 1700 mét, chúng có họ hàng
gần với chè Assam.

4


Ông Hideo onishi, chuyên gia kỹ thuật làm chè Nhật Bản từng dày công
nghiên cứu cây chè Việt Nam qua các vùng Yên Bái, Hà Giang, vùng cao
nguyên Mộc Châu cho biết: “phần cịn lại của đời tơi, tơi sẽ dành cho cây chè
Việt Nam. Tôi sẽ tiếp thị chè Việt Nam tại Nhật Bản”. Nằm ở vùng núi cao hơn
1000 mét và chỉ có ở một số nơi thuộc các tỉnh Yên Bái, Hà Giang, Chè Shan
Tuyết là thứ chè quý hiếm, nhiều ngƣời chƣa từng đƣợc nếm thử. Ngƣời dân nơi
đây đang cố gắng đƣa hƣơng vị độc đáo của thứ chè này cho những ngƣời sành
chè khắp nơi thƣởng thức, chè cổ thụ trăm năm tuổi. ở miền bắc, chè (trà) ở
vùng Đại Từ, Tân Cƣơng ( Tỉnh Thái Nguyên) rất nổi tiếng. Loại chè này đƣợc
bà cụ Từ ở phố Hàng Bồ, bà cụ Nghĩa ở Ngõ Gạch (Hà Nội) ƣớp sen sao tẩm
qua 4 lửa, khách muốn mua với giá 1,2 – 1,5 triệu đồng/kg cũng phải chờ. Thế
giới đã có loại chè bán với giá 1.000 USD/kg ở Nhật. Gần đây ở Hà Nội xuất
hiện chè Shan Tuyết bên Chè Tuyết Shan cổ thụ với giá chỉ từ 500.000 –
2.500.000 đồng/kg.
Có một cuốn Trà Điển viết vào năm 760 trong đó có nói rằng 2.700 năm
trƣớc cơng ngun, ở Trung Quốc đã tìm ra cây chè làm thuốc giải độc cứu
ngƣời, nhƣng ông Onishi lại tin rằng cây chè ấy có ở vùng Suối Giàng (Việt
Nam) từ trƣớc đó mới lan sang Trung Quốc. Chè cổ thụ Shan Tuyết một loại
Chè từ trên đỉnh núi đƣợc ngựa thồ về bản là đƣợc đƣợc đƣa ngay vào sao tâm.
Bà con ngƣời Mông ở hợp tác xã Sa Lì vẫn sao tâm chè hồn tồn bằng phƣơng
pháp thủ công. Những cánh chè Shan Tuyết to và cong nhƣ lƣỡi câu, bên ngoài
phủ một lớp tuyết trắng đục, óng ánh tự nó đã thơm ngan ngát.

Ngay từ những năm 60 tại Xã Suối giàng , huyện Văn Chấn, tỉnh Yên
Bái ,con số thống kê có tới gần 40.000 cây chè Shan Tuyết cổ thụ có từ 200 tuổi
đến 300 tuổi, cịn nhƣng cây hàng trăm tuổi thì khơng kể xiết.
Viện Sĩ K.M Djemmukhatze thuộc viện sinh hóa A. Ba Cu, Viện hàn
lâm khoa học Liên Xô, khi đến Tủa Chùa nghiên cứu vào những năm 60 của thế
kỷ 20 này phải thốt lên: “ tôi đã đi qua 120 nƣớc có chè trên thế giới, nhƣng
chƣa thấy ở đâu có cây chè lâu năm nhƣ ở Tủa Chùa, phải chăng đây là cội
5


nguồn của cây chè? Chè ở đây độc đáo, trong bát nƣớc chè xanh có đủ 18 vị đầu
đắng của chè trên thế giới” ( lời ghi trong sổ lƣu niệm của Tủa Chùa).
Hiện nay, tại xã Sính Phình, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên chƣa có cơng trình
nghiên cứu về quần thể Chè Tuyết Shan cổ thụ.

6


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Cung cấp một số dữ liệu nhằm bảo tồn và phát triển bền vững cây Chè
Tuyết San cổ thụ tại xã Sính Phình, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phản ánh đƣợc hiện trạng và tình hình sinh trƣởng của cây Chè Tuyết
San tại xã Sính Phình, huyện Tủa Chùa,tỉnh Điện Biên.
- Đánh giá đƣợc tình hình khai thác, sơ chế và thị trƣờng Chè Tuyết San
tại xã Sính Phình, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm góp phần phát triển bền vững quần

thể Chè Tuyết San tại khu vực nghiên cứu.
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu hiện trạng quần thể Chè Tuyết San cổ thụ tại xã Sính Phình,
huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
- Đánh giá tình hình sinh trƣởng, phát triển của cây Chè Tuyết San cổ thụ
tại xã Sính Phình, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
- Nghiên cứu tình hình khai thác sử dụng và thị trƣờng chè Tuyết San tại
khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất các giải pháp quản lý và phát triển bền vững cây Chè Tuyết San
tại khu vực nghiên cứu.
2.3. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đƣợc tiến hành tại địa bàn xã Sính Phình, huyện Tủa
Chùa, tỉnh Điện Biên.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Để đạt đƣợc mục tiêu, nội dung nghiên cứu đã đề ra và đảm bảo việc
điều tra đạt kết quả tốt trong một thời gian cho phép, tôi sử dụng một số phƣơng
pháp nghiên cứu nhƣ sau:

7


2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu
Tôi tiến hành thu thập các thơng tin liên quan đến đề tài khóa luận nhƣ:
đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội tại khu vực nghiên cứu, các báo cáo hằng năm
của xã ( 3 năm gần đây) để tổng hợp thông tin về diện tích Chè Tuyết San, các
dự án: “ Nghiên cứu và phát triển cây Chè Tuyết San tại Tủa Chùa, Điện Biên”
và các tài liệu liên quan đến kỹ thuật nhân giống, gây trồng lâm sản ngoài gỗ nói
chung và cây Chè Tuyết San nói riêng.
Trên cơ sở đó chọn lọc các thơng tin đảm bảo độ tin cậy, nguồn gốc rõ
ràng phục vụ những nội dung nghiên cứu của đề tài khóa luận.

Do thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài có hạn nên khơng thể tiến hành điều
tra đƣợc hết các nội dung. Đề tài đƣợc kế thừa tài liệu liên quan đến việc điều tra,
nghiên cứu cây Chè của viện khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp phía bắc, cùng
nhiều tài liệu, giáo trình khác của trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam.
2.4.2. Phương pháp điều tra thực địa
2.4.2.1. Nghiên cứu hiện trạng, tình hình sinh trưởng của quần thể Chè tại khu
vực nghiên cứu.
Dựa vào các thông tin đã thu thập đƣợc từ phƣơng pháp kế thừa số liệu:
Từ những đặc điểm sinh vật, sinh thái học của loài nghiên cứu, tài liệu về diện
tích gây trồng Chè qua các năm tại khu vực nghiên cứu, dựa vào đặc điểm điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu để đánh giá tình hình sinh
trƣởng cây Chè tại khu vực nghiên cứu. Kèm theo tiến hành điều tra thực địa.
Bảng 2.2: Thống kê diện tích trồng Chè qua các năm tại khu vực nghiên
cứu.
Năm 2015
Thơn

Số hộ

Diện

Năm 2016
Số hộ

tích (ha)

Diện tích
(ha)

A

...
- Điều tra sơ thám
8

Năm 2017
Số hộ

Diện tích
(ha)


Tiến hành xác định trên bản đồ khu vực cần điều tra, nghiên cứu kết hợp
với cán bộ xã ( ngƣời bản địa). Điều tra sơ thám nhằm:
+ Xác định chính xác khu vực nghiên cứu.
+ Xác định sơ bộ diện tích trồng của lồi và đƣờng đi của khu vực nghiên cứu.
+ Xác định khối lƣợng công việc và xây dựng kế hoạch, thời gian điều tra
ngoại nghiệp.
- Điều tra chi tiết
*Điều tra tổng thể:
Đo đếm tất cả các cây trong ô điều tra với các chỉ tiêu sinh trƣởng trong
các công thức rừng trồng:
+ Xác định độ dốc, hƣớng phơi bằng địa bàn cầm tay.
+ Đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng của tất cả các cây trong các cơng thức:
Đo Doo bằng thƣớc kẹp kính panme
Đo Hvn, Hdtán, Dtán bằng thƣớc dây hoặc sào khắc vạch chính xác đến mm.
+ Đánh giá chất lƣợng rừng trồng dựa vào hình thái cây trồng mức độ
sinh trƣởng, phân loại tất cả các cây trong các công thức thành cấp chất lƣợng:
tốt, trung bình, xấu.
Phẩm chất (A) là những sinh trƣởng cân đối. Cây không bị cong queo,
sâu bệnh, không bị cụt ngọn.

Phẩm chất trung bình (B) là những cây không bị sâu bệnh, cụt ngọn.
Phẩm chất (C) là những cây sinh trƣởng kém, đƣờng kính và chiều cao
nhỏ hơn mức trung bình. Những cây này thƣờng bị sâu hại, sinh trƣởng cong
queo, cụt ngọn.
+ Điều tra sâu bệnh hại cần đếm tổng số các cây bị hại và tổng số cây của
lồi trong lơ và quan sát mức độ bị hại trên cây. Kết quả ghi vào biểu 02.
+ Đánh giá tỷ lệ cây sống, chết của các loài qua các năm.
Kết quả đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng đƣợc ghi vào mẫu biểu 02:

9


Biểu 02: điều tra sinh trƣởng rừng trồng
OTC ................... .................................... Vị trí ............................
Độ dốc................ Độ cao.......................... Hƣớng phơi ..................
Địa danh ............. .................................... ...................................
Ngƣời điều tra ..... .................................... Ngày điều tra ................

Stt

Doo

D1.3

(cm)

(cm)

Hvn(m)


Phẩm chất
Tốt

TB

Ghi chú
X

1
2
...

*Phƣơng pháp nội nghiệp
Sau khi kết thúc quá trình điều tra thực địa, tiến hành tính tốn các giá trị
trung bình cho các nhân tố sinh trƣởng:
+ Tính giá trị trung bình của đƣờng kính gốc theo cơng thức:


Dootb =

Trong đó: Dootb là đƣờng kính gốc trung bình
Dooi là đƣờng kính gốc thứ i
n là tổng số cây điều tra
+Tính giá trị trung bình chiều cao vút ngọn theo cơng thức:


Hvntb =

Trong đó : Hvntb là chiều cao vút ngọn trung bình
Hi là chiều cao vút ngọn thứ i

n là tổng số cây điều tra
+ Tính mật độ lâm phần:
N/ha =

.



10


Trong đó: S là diện tích ơ điều tra
ni là tổng số cây điều tra trong ơ tiêu chuẩn

+ Tính tỉ lệ sinh trƣởng của loài cây:
Tỷ lệ cây tốt (%)=
Tỷ lệ cây trung bình(%)=
Tỷ lệ cây xấu(%)=
+ Tính lƣợng tăng trƣởng bình qn năm (∆t) theo cơng thức:
∆ t=
Trong đó: Ta là chỉ tiêu Dootb hoặc Hvntb điều tra tra tại tuổi a.
a là tuổi cây (hoặc lâm phần) tại thời điểm điều tra.
Kèm theo đo một số chỉ tiêu nhƣ đƣờng kính tán (Dt), đƣờng kính dƣới
tán ( Ddt), những sự tác động của con ngƣời khai thác cành lá gồm các chỉ tiêu
nhƣ số cành chặt, chiều cao chặt... Từ đó đánh giá đƣợc khả năng sinh trƣởng
của loài này, và nêu đƣợc sự tác động của con ngƣời đến khả năng sinh trƣởng
của cây.
2.4.2.2. Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng và vai trò cây Chè Tuyết Shan
Để thực hiện các nội dung đánh giá hiện trạng khai thác và sử dụng cây
Chè Tuyết Shan chúng tôi áp dụng phƣơng pháp phỏng vấn các đối tƣợng cso

liên quan và điều tra hiện trƣờng. Các thông tin thu thập chung trên các khía
cạnh:
+ Kỹ thuật khai thác, chế biến và sử dụng Chè tại cộng đồng khu vực
nghiên cứu.
+ Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm từ cây Chè Tuyết Shan tại khu vực nghiên
cứu
+ Vai trò của cây Chè Tuyết Shan đối với cuộc sống của ngƣời dân nơi
đây.

11


+ Các đối tƣợng đƣợc phỏng vấn đó là thu thập thông tin tại địa phƣơng
từ các đối tƣợng trực tiếp thu hái các sản phẩm từ cây Chè Tuyết Shan và đối
tƣợng thu mua, buôn bán, cán bộ xã, cán bộ dự án...
Với các đối tƣợng trên chúng ta tiến hành phỏng vấn thu thập thông tin
dựa trên bảng câu hỏi đã đƣợc xây dựng. Với đối tƣợng nông dân, cán bộ trên
địa bàn ta sử dụng mẫu biểu 01, với các đối tƣợng buôn bán ta sử dụng mẫu biểu
02, kèm theo phỏng vấn mở một số đối tƣợng khơng ghi biểu.
Biểu 01: Phiếu điều tra tình hình khai thác sử dụng cây Chè Tuyết Shan,
đánh giá khả năng gây trồng tại xã Sính Phình
Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn....................................... Tuổi ..........
Giới tính .... ................. nghề nghiệp ................. dân tộc ................

Ngƣời phỏng vấn ..... ......... ........Ngày phỏng vấn ... .................
Xin ông (bà) trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi sau:
Câu 1: Gia đình ơng (bà) có trồng Chè Tuyết Shan khơng?
Câu 2: Gia đình ơng (bà) trồng đƣợc bao nhiêu héc ta?
Câu 3: Gia đình ơng (bà) trồng từ năm nào?
Câu 4: Mỗi năm ông (bà) thu hái mấy vụ? Mỗi vụ thƣờng kéo dài thời gian bao

lâu?
Stt vụ

Thời gian từng vụ

1

Tháng x-y

Khối lƣợng (kg)

2
3
4

Câu 5: Chất lƣợng vụ nào là tốt nhất? Tại sao?
Câu 6: Năm vừa qua gia đình ơng (bà) thu hoạch đƣợc bao nhiêu?
Câu 7: Ông (bà) thu hái Chè nhƣ thế nào? Chất lƣợng Chè ra sao?
Câu 8: Ông (bà) sử dụng những vật dụng gì khi đi hái Chè?

12


Câu 9: Giá bán Chè nhƣ thế nào? Bán cho ai?
Câu 10: Giá cả Chè bán ra nhƣ thế nào? Mỗi năm gia đình bán đƣợc bao nhiêu?
Câu 11: Phƣơng pháp chế biến ra sao? Bảo quản nhƣ thế nào?
Câu 12: Ngồi phần bán ra thị trƣờng ơng (bà) cịn dùng sản phẩm để sử dụng
hay không?
Câu 13: Theo ông (bà) sử dụng Chè nhiều có tốt cho sức khỏe hay khơng? Có
tác dụng chữa bệnh gì hay khơng? (và tác dụng khác).

Câu 14: Thu hoạch từ Chè có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến kinh tế của ông (bà)?
Câu 15: Cây Chè mà ông (bà) trồng nằm trên loại đất nào?
Đất vƣờn
Đất rừng đƣợc giao
Đất đƣợc giao khoán bảo vệ
Rừng tự nhiên
Câu 16: Ông (bà) mong muốn trồng thêm hay không? Trồng thêm bao nhiêu?
Tại sao?
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ông (bà)!
Với đối tƣợng là ngƣời buôn bán, thu gom sản phẩm Chè Tuyết Shan trên địa
bàn xã thì sử dụng câu hỏi phỏng vấn ở mẫu biểu 02:

13


Mẫu biểu 02: Phiếu điều tra tình hình bn bán Chè
Ngƣời trả lời phỏng vấn ..... ....................... Độ tuổi ....... ..........................
Giới tính .......................... Nghề nghiệp ..... .................
Địa chỉ ................................ ..........................
Ngƣời phỏng vấn .................... Ngày phỏng vấn ........................
Xin ông (bà) vui lịng cho chúng tơi biết một số thơng tin sau đây:
Câu 1: Ơng ( bà) có tham gia thu hái Chè hay khơng?
Câu 2: Ơng (bà) trực tiếp đi thu gom hay thu gom tại các đầu mối thu gom khác?
Tại sao?
Câu 3: Ông (bà) thu mua đƣợc bao nhiêu kg/ngày hay kg/vụ?
Câu 4: Gía mà ơng (bà) thu mua là bao nhiêu?
Câu 5: Ông (bà) thu mua để chế biến hay để bán? (nếu bán thì bán cho ai? ở
đâu?)
Câu 6: Gía cả bán lại nhƣ thế nào?
Câu 7: Theo ông (bà) mức độ tiêu thụ Chè so với các sản phẩm khác nhƣ thế

nào?
Câu 8: Nhu cầu thị trƣờng về sản phẩm này nhƣ thế nào?
Xin chân thành cảm ơn ông (bà)!

Cách thức phỏng vấn cụ thể:
-Phỏng vấn mở: Là dạng phỏng vấn tự do, ta có thể tiến hành hỏi bất cứ
câu hỏi nào phụ thuộc hoàn cảnh phỏng vấn, thứ tự và nội dung các câu hỏi sẽ
không theo một trật tự nào mà tùy theo câu trả lời của ngƣời cung cấp thông tin
trả lời cho chúng ta. Các kết quả trả lời đƣợc ghi chép và tổng kết lại vào nhật
ký. Dạng phỏng vấn này áp dụng cho cán bộ xã, cán bộ dự án đang triển khai tại
khu vực nghiên cứu.
-Phỏng vấn bán cấu trúc: Chúng ta tiến hành hỏi theo dạng một số câu
hỏi đƣợc chuẩn bị trƣớc và một số câu hỏi thêm tình huống, hồn cảnh. Dạng
phỏng vấn này đƣợc sử dụng để phỏng vấn các đối tƣợng thu mua Chè.
14


-Phỏng vấn sâu: Chúng ta sử dụng một bảng hỏi đƣợc chuẩn bị sẵn để hỏi
các đối tƣợng đƣợc chọn phỏng vấn (ở mẫu biều 01). Trình tự và cách thức diễn
đạt của các câu hỏi có thể thay đổi trong khi phỏng vấn nhƣng vẫn giữ nguyên
nội dung.
Trong quá trình thực hiện phỏng vấn, tiến hành kiểm tra chéo thông tin để
xác định độ tin cậy. Một số nội dung đƣợc hỏi nhắc lại với nhiều cách hỏi khác
nhau.
Trên hiện trƣờng nơi phân bố cây Chè chúng tôi tiến hành quan sát, ghi
chép, chụp ảnh thông tin về số lƣợng, kích thƣớc các cây, cách thu hái, sơ chế
Chè, cơng tác chăm sóc, bảo vệ loại này.

15



CHƢƠNG 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TẠI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
3.1. Vị trí địa lý
Xã Sính Phình có tổng diện tích tự nhiên là 5697,9 ha, nằm ở phía Bắc
huyện Tủa Chùa có vị trí:
+ Phía Bắc giáp huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu
+ Phía Nam giáp thị trấn Tủa Chùa
+ Phía Đơng giáp xã Sín Chải
+ Phía Tây giáp xã Trung Thu
+ Địa hình địa mạo là xã vùng cao nên địa hình có độ dốc lớn do đặc điểm
địa hình đồi núi cao phức tạp nên ảnh hƣởng rất lớn đến giao thông đi lại, việc
bố trí mạng lƣới thủy lợi việc tƣới tiêu khơng chủ động, mặt khác cũng gây khó
khăn cho việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nên hiệu quả còn thấp.
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Những đặc trƣng về tình hình kinh tế xã hội ở địa phƣơng:
+ Tổng số dân trong toàn xã là: 856 hộ và 5992 nhân khẩu, mật độ dân số
khoảng 66 ngƣời/ km2.
+ Nhân dân trong xã phần lớn là dân tộc H’mông, sống chủ yếu bằng nghề
nông nghiệp và nguồn thu nhập chính là làm ruộng.
+ Về giáo dục: Trình độ dân trí nhìn chung so với mặt bằng xã hội còn ở
mức thấp.
+ Thực trạng cơ sở hạ tầng: Trụ sở UBND xã đang xây dựng tại trung tâm
xã nên sắp tới sẽ thuận lợi hơn. Trạm y tế là nhà cấp 4 cơ bản cũng đáp ứng
phục vụ nhu cầu khám bệnh cho nhân dân.
+ Hệ thống giao thông: Sính Phình là xã vùng cao nên hệ thống giao
thơng còn nhiều hạn chế chƣa phát triển nên việc đi lại cịn gặp nhiều khó khăn.

16



×