Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá thực trạng xâm hại của cây mai dương mimosa pigra l tại ven hồ thác bà tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 82 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện 4 năm học tại trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp. Đƣợc sự nhất trí của Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, bộ môn Thực vật rừng,
dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo Trần Ngọc Hải, tôi đã tiến hành thực tập đề
tài: “ Đánh giá thực trạng xâm hại của cây Mai dƣơng (Mimosa pigra L.)
tại ven hồ Thác Bà tỉnh Yên Bái”.
Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc các tác giả cơng bố
trong bất kì cơng trình nào. Các trích dẫn về hình ảnh, kết quả nghiên cứu của
những tác giả khác, tài liệu tham khảo trong luận văn đều có nguồn gốc rõ
ràng và theo đúng quy định.
Để hồn thành luận văn này tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đối
với thầy giáo Giang Trọng Toàn giảng viên cố vấn học tập lớp K58e, Quản lý
tài nguyên rừng, ngƣời thầy đã giúp đỡ tôi trong suốt những ngày học tập và
cố vấn định hƣớng cho tôi lựa chọn đề tài này.
PGS.TS. Trần Ngọc Hải, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tơi
trong suốt q trình thực tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Chính quyền, trạm Kiểm lâm và ngƣời dân xã Minh Tiến, huyện Lục
Yên, tỉnh Yên Bái đã hết sức giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập, nghiên
cứu, thu thập số liệu...
Qua đây, tơi cũng xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến gia đình, ngƣời
thân và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 15/5/2009
Sinh viên thực hiện
Nông Văn Quảng


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1


MỤC LỤC ......................................................................................................... 2
DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. 6
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... 7
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. ................................. 3
1.1Tổng quan sinh vật ngoại lai. ....................................................................... 3
1.2Tổng quan về loài cây Mai dƣơng. .............................................................. 4
1.2.1 Trên thế giới............................................................................................. 4
1.2.2 Ở Việt Nam. ............................................................................................. 6
1.3Đặc điểm hình thái, sinh vật học. ................................................................. 8
CHƢƠNG 2.MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - PHẠM VI – NỘI DUNG
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 10
2.1Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 10
2.2Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 10
2.3Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................... 10
2.4Nội dung. .................................................................................................... 10
2.4.1 Xác định phân bố của loài cây Mai dƣơng. ........................................... 10
2.4.2 Thực trạng và mức độ xâm hại của loài cây Mai dƣơng. ...................... 11
2.4.3 Thực nghiệm các biện pháp phòng trừ cây Mai dƣơng. ........................ 16
CHƢƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU
VỰC NGHIÊN CỨU. ..................................................................................... 17
3.1

Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 17

3.1.1 Vị trí địa lý. ............................................................................................ 17
3.1.2 Địa hình, địa mạo. .................................................................................. 17
3.1.3 Khí hậu................................................................................................... 17



3.1.4 Thủy văn. ............................................................................................... 18
3.1.5 Đất đai, Thổ nhƣỡng. ............................................................................. 18
3.1.6 Thảm thực vật. ....................................................................................... 18
3.1.7 Hệ sinh thái. ........................................................................................... 18
3.2

Điều kiện kinh tế - xã hội. ..................................................................... 19

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU. .................................. 20
4.1 Phân bố của cây Mai dƣơng theo sinh cảnh.............................................. 20
4.2 Thực trạng và mức độ xâm hại của loài cây Mai dƣơng. ......................... 22
4.2.1 Thực trạng sinh trƣởng và phát triển của cây Mai dƣơng theo sinh cảnh. .. 22
4.2.2 Mức độ xâm hại của Mai dƣơng............................................................ 33
4.3 Thực nghiệm các biện pháp phòng trừ cây Mai dƣơng nhằm đề ra biện
pháp sử lý phù hợp. ......................................................................................... 36
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT. .............................. 40
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 40
2. TỒN TẠI. .................................................................................................... 42
3. KIẾN NGHỊ. ............................................................................................... 42
4. ĐỀ XUẤT. .................................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 44
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC


DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT


Từ viết tắt

Tên đầy đủ

1

Hvn

Chiều cao vút ngọn

2

Doo

Đƣờng kính gốc

3

TB

Trung bình

4

IUCN

Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế

5


OTC

Ô tiêu chuẩn

6

ODB

Ô dạng bản

7

Cp

Che phủ


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng điều tra sinh cảnh xuất hiện cây Mai dƣơng. ........................ 21
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp phân bố của mai dƣơng theo .................................. 23
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp điều tra cây tái sinh. ............................................... 29
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp điều tra các ô tiêu chuẩn. ....................................... 32
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn. ................................................. 33
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp điều tra độ che phủ. ................................................ 34
Bảng 4.7: Bảng kết quả thử nghiệm tiêu diệt mai dƣơng bằng muối ăn (NaCl).
......................................................................................................................... 36
Bảng 4.8: Bảng khai toán về kinh tê. .............................................................. 38


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Mẫu biểu 2.1: Biểu điều tra sinh cảnh xuất hiện cây Mai dƣơng. ................. 10
Mẫu biểu 2.2: Biểu điều tra ô tiêu chuẩn. ....................................................... 11
Mẫu biểu 2.3: Biểu điều tra cây tái sinh. ........................................................ 12
Mẫu biểu 2.4: Phiếu phỏng vấn cá nhân 1. ..................................................... 13
Mẫu biểu 2.5: Biểu điều tra độ che phủ .......................................................... 15
Mẫu biểu 2.6: Biểu kết quả tiêu diệt Mai dƣơng bằng dung dịch nƣớc muối ăn
(NaCl) .............................................................................................................. 16


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Hình vị trí địa lý của xã Minh Tiến. ............................................... 17
Hình 4.1: Hình lát cắt ngang ven hồ Thác Bà. ................................................ 20
Hình 4.2: Hình biểu đồ mật độ cây Mai dƣơng theo sinh cảnh. ..................... 26


TĨM TẮT
Tác hại của các lồi sinh vật ngoại lai nói chung và cây Mai dƣơng nói
riêng đến đa dạng sinh học là rất nghiêm trọng và khó kiểm sốt, việc nghiên
cứu về hiện trạng phân bố và mức độ xâm hại của cây Mai dƣơng làm cơ sở
cho các biện pháp phòng trừ. Khu vực ven hồ Thác Bà tỉnh Yên Bái cũng nhƣ
một số nơi khác ở Việt Nam sự bành trƣớng của cây Mai dƣơng có nguy cơ
gây ra những tác hại nghiêm trọng đến đa dạng sinh học của các loài sinh vật
bản địa. Đặc biệt là tại các khu vực đất bán ngập nƣớc ven hồ Thác Bà cây
Mai dƣơng đang xâm lấn rất mạnh. Trong thời gian thực tập điều tra đánh giá
mức độ xâm hại của cây Mai dƣơng theo sinh cảnh tại khu vực xã Minh Tiến,
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái từ ngày 13/2/2017 đến ngày 13/5/2017 tôi đã
tiến hành khảo sát theo tuyến một số khu vực kết hợp lập các ơ tiêu chuẩn và
thực nghiệm biện pháp phịng trừ. Bài luận văn này sẽ trình bày các số liệu
thu đƣợc về đặc điểm phân bố, mật độ, sinh trƣởng về đƣờng kính (Doo),
chiều cao (Hvn), chất lƣợng, vật hậu và các đặc điểm về mức độ xâm hại nhƣ

độ che phủ, diện tích. Kết quả thu đƣợc từ phƣơng pháp sinh học diệt trừ cây
Mai dƣơng bằng dung dịch nƣớc muối ăn (NaCl) với các nồng độ khác nhau,
từ đó đề xuất biện pháp hạn chế sự xâm lấn của cây Mai dƣơng hiệu quả nhất.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây Mai dƣơng có tên khoa học là Mimosa pigra L. còn đƣợc gọi là cây
Trinh nữ, thuộc dạng sống cây bụi có nguồn gốc ngoại lai xâm nhậm vào nƣớc
ta. Khả năng sinh trƣởng, phát triển và lây lan khá mạnh có khả năng sống trên
nhiều loại đất khác nhau kể cả loại đất màu mỡ hay cằn cỗi nhất, đặc biệt là
những vùng sinh thái đất bán ngập nƣớc ở những vùng nhiệt đới và á nhiệt đới.
Sự phát triển, xâm lấn mạnh của cây Mai dƣơng hiện nay gây khó khăn rất lớn
trong cơng tác sản xuất Nông, Lâm nghiệp, đặc biệt là những vùng đất Nông
nghiệp thâm canh lúa nƣớc, cây hoa màu. Tranh dành không gian sống, ánh
sáng, dinh dƣỡng, làm thay đổi thành phần dinh dƣỡng có trong đất và mơi
trƣờng sống, nguy cơ làm tiệt chủng các loài cây bản địa, giảm đa dạng sinh học
và phá vỡ cấu trúc của hệ sinh thái tự nhiên, thành phần và độ phong phú của hệ
động, thực vật bản địa.
Trên thế giới cây Mai dƣơng đƣợc xếp vào loài cây xâm lấn mạnh, là 1
trong 100 loài sinh vật gây hại nguy hiểm nhất thế giới (IUCN, 2003). Xuất
hiện đầu tiên ở Trung và Nam Mỹ (Burkart, 1948). Hiện nay đã lan rộng và có
mặt ở hầu hết các Quốc gia, Châu lục từ Châu Phi đến Châu Úc và khu vực
Đông Nam Á (Lào, Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Việt Nam,...). Gây nguy hại
cho hệ sinh thái và đa dạng sinh học.
Ở Việt Nam cây Mai dƣơng đƣợc phát hiện từ rất sớm, chúng phân tán
dọc theo dịng chảy từ sơng Mekong . Trong khoảng những năm 1984 – 1985
xuất hiện tại VQG Tràm Chim (Theo Thạc sĩ Nguyễn Thị Lan Thi, Khoa Sinh
học – Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh).
Hiện nay đã lan rộng ra hầu hết các tỉnh trong cả nƣớc, nhƣ VQG Bến En tỉnh
Thanh Hóa, hồ Thác Bà tỉnh Yên Bái, cho đến các tỉnh phía nam nhƣ Bà Rịa

Vũng Tàu. Mật độ phát triển nhanh chóng, chiếm lĩnh nhiều phần diện tích đất
Nơng nghiệp, chiếm chỗ của các loài cây bản địa. Hiện nay ở Việt Nam, cây
Mai dƣơng đang trở thành một hiểm hoạ đối với các khu bảo tồn vì đất rộng
mênh mơng, khó kiểm sốt. Nó là hiểm hoạ đối với các vùng đất ngập nƣớc và
1


các hồ chứa nƣớc. Cây bị ngập lâu ngày, chỉ bị chết phần ngọn và rụng hết lá,
khi nƣớc rút, phần gốc của cây vẫn có khả năng nẩy mầm. Việc tiêu diệt Mai
dƣơng đã đƣợc tiến hành ở một số nơi nhƣng chƣa thu đƣợc kết quả vì việc làm
cịn mang tính địa phƣơng, nhỏ lẻ, khơng kiểm sốt đƣợc nguồn cung cấp hạt
thƣờng xuyên ở nơi khác đến.
Hồ Thác Bà tỉnh Yên Bái là một trong ba hồ nƣớc nhân tạo lớn nhất Việt
Nam với 2 mùa nƣớc nổi và nƣớc hạ. Từ những năm 1970, cây Mai dƣơng đã
xuất hiện rải rác trên các đảo ở hồ Thác Bà (Yên Bái) và hai bên bờ sông Chảy.
Từ năm 1990 trở lại đây, sự xâm lấn của cây Mai dƣơng tiếp tục mở rộng. Có
khoảng 2000 hịn đảo và 99 lạch nƣớc lớn chảy vào khu vực hồ Thác Bà đã bị
cây Mai dƣơng xâm lấn. Đây là một trong những nơi có tình trạng xâm lấn của
cây Mai dƣơng khá mạnh, chiếm lĩnh nhiều phần diện tích đất Nông nghiệp khu
vực xung quanh 2 bên bờ hồ, đặc biệt là những khu vực đất ngập nƣớc theo
mùa.
Cây Mai dƣơng là loài thực vật ngoại lai xâm hại có ảnh hƣởng rất lớn,
trên diện rộng ở nhiều khu vực của Việt Nam. Chúng không chỉ gây ảnh hƣởng
bất lợi vè sinh thái mà còn ảnh hƣởng tới kinh tế của dịa phƣơng. Do vậy việc
nghiên cứu tìm ra giải pháp kiểm soát chúng là vấn đề rất cấp thiết.

2


CHƢƠNG 1.

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1 Tổng quan sinh vật ngoại lai.
Định nghĩa: Sinh vật lạ xâm lấn là một loài, phân loài hặc một taxon (bậc
phân loại) thấp hơn, xuất hiện bên ngoài vùng phân bố tự nhiên lâu đời của
chúng, đã thích nghi hoặc phát triển mạnh trong một hệ sinh thái hoặc môi
trƣờng sống tự nhiên hoặc nửa tự nhiên mới và là nguyên nhân gây ra sự thay
đổi và đe doạ đa dạng sinh học bản địa.
Các lồi xâm lấn, cịn đƣợc gọi là lồi ngoại lai xâm hại hoặc chỉ đơn giản
là giống nhập ngoại, loài ngoại lai là một cụm từ chỉ về những loài động vật,
thực vật đƣợc du nhập từ một nơi khác vào vùng bản địa và nhanh chóng sinh
sơi, nảy nở một cách khó kiểm sốt trở thành một hệ động, thực vật thay thế đe
dọa nghiêm trọng đến hệ động thực vật bản địa, đe dọa đa dạng sinh học. Sự
bành trƣớng của những sinh vật này là mối nguy hại cho sự tồn tại của môi
trƣờng hệ sinh thái bản địa. Mất mát đa dạng sinh học đã và đang là mối lo
chung của nhân loại. Trong nhiều nguyên nhân gây tổn thất đa dạng sinh học,
các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đƣợc coi là một trong những mối đe doạ nguy
hiểm nhất.
Sinh vật ngoại lai xâm hại là những lồi khơng có nguồn gốc bản địa. Khi
đƣợc đƣa đến một môi trƣờng mới, một lồi ngoại lai có thể khơng thích nghi
đƣợc với điều kiện sống và do đó khơng tồn tại đƣợc. Tuy nhiên, trong nhiều
trƣờng hợp khác, do thiếu vắng các đối thủ cạnh tranh và thiên địch nhƣ ở quê
nhà cùng với điều kiện sống thuận lợi, các lồi này có điều kiện sinh sôi nảy nở
rất nhanh và đến một lúc nào đó phá vỡ cân bằng sinh thái bản địa và vƣợt khỏi
tầm kiểm soát của con ngƣời, lúc này nó trở thành lồi ngoại lai xâm hại. Nguồn
gốc xâu xa của lồi xâm lấn chính là các hoạt động một cách có chủ ý hoặc vơ ý
của con ngƣời.

3



1.2 Tổng quan về loài cây Mai dƣơng.
1.2.1 Trên thế giới.
1.2.1.1 Tình hình xâm lấn của cây Mai dương ở một số quốc gia.
Theo Miller và Lonsdale (1987), tại Australia, từ thế kỷ XIX đã ghi nhận
cây M. pigra đƣợc trồng trong sƣu tập ở vƣờn thực vật Darwin và từ đây đã phát
tán xâm lấn đến các nơi khác trong vùng. Cây Mai dƣơng có khả năng phát tán
theo dịng nƣớc, bám vào da, lơng của động vật, quần áo của ngƣời, theo các
phƣơng tiện giao thông, vận tải,... nên lan tràn xâm lấn rất nhanh. Ở Oenpelli,
năm 1984 có 200 ha bị nhiễm, sau 5 năm diện tích này đã tăng lên 5.500 ha. Chỉ
riêng vùng Bắc Australia có khoảng 80.000 ha thảm thực vật bản địa đã bị Mai
dƣơng cạnh tranh xâm lấn. Vùng đất ngập nƣớc thƣờng xuyên ở lƣu vực sông
Adelaide (Bắc Australia) vào năm 1990 bị cây Mai dƣơng phát tán xâm lấn trên
diện tích hơn 450 km2 và đến năm 1995 tăng lên 700 km2 (Forno et al. 1990;
Chopping, 2004).
Tại Sri Lanka, cây Mai dƣơng phát tán xâm lấn đƣợc ghi nhận vào đầu
năm 1996 trên các dải đất dọc hai bờ sông Mahaweli dài khoảng 1 km liên tục
nơi nƣớc ngập theo mùa. Đến năm 2000, vùng đất bị cây Mai dƣơng phát tán
xâm lấn đã kéo dài tới 20-25 km dọc bờ sông Mahaweli tại 46 địa danh thuộc 3
tỉnh (Marambe et al., 2004).
Năm 1947, Thái Lan nhập nội cây Mai dƣơng từ Indonesia để làm cây che
phủ đất trống đồi trọc chống xói mịn đất tại vùng Bắc Thái Lan. Từ 1982, cây
này bắt đầu phát tán lây lan rộng và đến cuối thế kỷ XX có 23 trong số 74 tỉnh
của Thái Lan bị cây Mai dƣơng xâm lấn gây hại và đặc biệt nghiêm trọng là ở
Chiềng Mai, Pattaya, Hatyai (Napompeth, 1983).
Cây Mai dƣơng ở Malaysia, đƣợc ghi nhận lần đầu ở Kelantan vào năm
1980. Một năm sau cây này đã phát tán lan sang bang Penang, Johore, Selangor.
Đã có 360.000 ha đất lúa ở Perlis, Kedah bị cây Mai dƣơng xâm lấn
(Sivapragasam et al,1995).

4



Ở Indonesia có khoảng 3.000 ha đất trồng lúa ở Sumatra, Kalimantan bị
cây Mai dƣơng xâm lấn và còn là mối đe dọa cho vùng đất bờ phía Nam và phía
Tây của hồ Rawa Pening (Weedwatcher, 1988).
Ở Campuchia, cây Mai dƣơng đƣợc phát hiện từ đầu thập niên 1990. Đến
tháng 5 năm 1997, cây này đã lan tràn dọc lƣu vực sơng Tonle Sap và vùng phụ
cận Kompong Chhan, phía Bắc Biển Hồ. Cây Mai dƣơng đã trở thành mối đe
dọa lớn đối với các hệ sinh thái thuộc vùng vùng Biển Hồ và lƣu vực sông Mê
Kông (Samouth, 2004).
1.2.1.2 Một số đặc điểm nghiên cứu về cây Mai dương ở một số quốc gia.
Các nghiên cứu về đặc điểm sinh học, sinh thái của cây Mai dƣơng đã
đƣợc tiến hành ở một số nƣớc nhƣ Australia, Indonesia, Malaysia và Thái Lan,...
Trong các đặc điểm sinh học, sinh thái học của cây Mai dƣơng.
- Cây Mai dƣơng có khả năng cạnh tranh xâm lấn mãnh liệt với các cây
khác, có khả năng tăng trƣởng nhanh về chiều cao với tốc độ 1cm/ngày và thành
thục nhanh, có thể ra hoa đậu quả ở ngay năm tuổi thứ nhất (Lonsdale et al.,
1985; Walden et al., 2004; Wanichanantakul et al., 1979).
- Cây Mai dƣơng có tiềm năng sinh sản rất lớn, ở Thái Lan cây ra hoa 12
lần/năm, sản sinh đƣợc 95.000 hạt/năm và ở Australia con số này lên tới
220.000 hạt/năm (Lonsdale, 1992; Lonsdale et al., 1988; Wanichanantakul et
al.,1979).
- Hạt của cây Mai dƣơng có lớp lơng cứng dày, có thể bám dính vào lơng,
da của các lồi động vật, quần áo của con ngƣời, trơi nổi theo dịng nƣớc hoặc
cùng với bùn bán vào bánh xe của các phƣơng tiện giao thông và phát tán đi rất
xa (Lonsdale et al. 1985; Miller et al., 1981).
- Hạt Mai dƣơng có thể nảy mầm ngay hoặc sau 1-2 năm, hoặc rơi vào tình
trạng ngủ nghỉ dài tới 20-23 năm (phụ thuộc vào độ sâu trong đất). Hạt ngủ nghỉ
dài là nhờ có vỏ hạt cứng. Mật độ hạt Mai dƣơng lƣu giữ ở trong đất rất cao, tới
mức nếu diệt trừ đƣợc toàn bộ cây trên mặt đất thì vẫn phải tiếp tục diệt trừ cây

con mọc từ hạt một cách liên tục trong vài ba năm sau đó (Lonsdale, 1992;
Lonsdale et al. 1988; Walden et al., 2004; Wanichanantakul et al., 1979).
5


-

Cây Mai dƣơng là lồi rộng sinh thái, có thể chịu đƣợc ngập lụt trong

thời gian dài do có khả năng sống kỵ khí và mọc rễ phụ ở gần mặt nƣớc để lấy
ôxy từ nƣớc. Đồng thời cây Mai dƣơng cũng chịu đƣợc khô hạn (Lonsdale,
1993; Miller et al., 1981; 1983).
- Khi bị đốn, cây Mai dƣơng rất dễ mọc tái sinh từ phần gốc còn lại. Nếu bị
đốt, bộ lá bị sấy khơ và rụng, nhƣng sau đó có tới 90% cây thành thục và 50%
cây con mọc tái sinh (Wanichanantakul et al.,1979; Walden et al., 2004).
- Cây Mai dƣơng có thể sinh trƣỏng trên nhiều loại đất bạc màu nghèo dinh
dƣỡng nhƣ đất trống, đồi núi trọc, đất cát, phù sa đỏ, đất vàng, đất nhiều bùn,...
(Miller, 1983).
Với những đặc điểm nêu trên cây Mai dƣơng phát triển và lây lan nhanh,
hàng năm diện tích bị xâm lấn cứ tăng lên gấp nhiều lần (Lonsdale, 1988, 1993).
1.2.2 Ở Việt Nam.
1.2.2.1 Tình hình xâm lấn của cây Mai dương.
Cây Mai dƣơng có thể xâm lấn và phát triển, phát tán nhanh chóng ở tất
cả các vùng sinh thái ở Việt Nam. Từ những năm 1995-1997 cây Mai dƣơng đã
xâm nhập hầu hết các tỉnh trong cả nƣớc. Điển hình nhƣ:
Hồ Thác Bà thuộc địa phận tỉnh Yên Bái từ những năm 1970, cây Mai
dƣơng đã xuất hiện rải rác trên các đảo ở hồ Thác Bà (Yên Bái) và hai bên bờ sông
Chảy. Từ năm 1990 trở lại đây, sự xâm lấn của cây Mai dƣơng tiếp tục mở rộng. Có
khoảng 2000 hịn đảo và 99 lạch nƣớc lớn chảy vào khu vực hồ Thác Bà đã bị
cây Mai dƣơng xâm lấn. Hầu hết 25 xã ở xung quanh hồ Thác Bà đều bị cây Mai

dƣơng xâm lấn, trong đó có 19 xã bị cây này xâm lấn nặng (xã Yên Thành bị 113
ha, xã Bảo Ái bị 270 ha, Mơng Sơn bị 250 ha,...). Diện tích bị cây Mai dƣơng xâm
lấn của toàn bộ các xã chiếm xấp xỉ 7% tổng diện tích đất canh tác. Mật độ cây Mai
dƣơng ở đây khá cao. Nơi bị xâm lấn 2-3 năm có mật độ trung bình là 11,3 cây/m2,
cao nhất tới 26 cây/m2. Nơi mới bị xâm lấn có mật độ cây con tới 270
cây/m2 (Nguyễn Hồng Sơn và nnk, 2007).
Tại vùng hồ Hịa Bình, cây Mai dƣơng xâm nhập từ khoảng năm 1995-1996
trên các đảo giữa hồ và ở đất bán ngập nƣớc xung quanh hồ. Theo thời gian, diện
6


tích bị cây Mai dƣơng xâm lấn ngày càng mở rộng và hàng năm tăng gấp 2-3 lần.
Đến năm 2006, diện tích bị cây Mai dƣơng xâm lấn ở vùng hồ Hịa Bình ƣớc tính
khoảng 3.000 ha. Mật độ cây ban đầu là 1-2 cây/m2, đến năm 2006 tăng lên 17-20
cây/m2, có nơi đạt 150 cây/m2 (Nguyễn Hồng Sơn và nnk, 2007).
Vào năm 1984-1985, trong VQG Tràm Chim tỉnh Đồng Tháp chỉ có một
vài bụi cây Mai dƣơng. Sự hiện diện của cây Mai dƣơng gia tăng dần trên các bờ
kênh và lạch nƣớc chảy, nơi không bị tán cây che bóng. Ở những khoảng trống
của VQG Tràm Chim, cây Mai dƣơng thƣờng mọc theo băng rộng 20-40 m.
Giữa hai băng thƣờng là những lạch nƣớc. Sự phân bố này đã gây cản trở ảnh
hƣởng đến dòng chảy khi nƣớc lũ rút. Theo thời gian, cây Mai dƣơng mọc lấp
kín các khoảng đất trống, tạo thành thảm liền khoảnh rộng lớn. Từ năm 1999
đến 2002 diện tích bị cây Mai dƣơng xâm lấn hàng năm cứ lan rộng ra với tỷ lệ
tăng gấp 2-3 lần.
Tại VQG Cát Tiên cây Mai dƣơng có mặt ở hầu hết các điểm đất ngập
nƣớc trong vùng lõi với mức độ khác nhau. Từ năm 1995 đến năm 1999 cây Mai
dƣơng xâm lấn toàn bộ 50-60 ha Bầu Chim (VQG Cát Tiên, 2003). Hàng năm
cây con mọc bổ sung, nên mật độ cây Mai dƣơng lầy trong Bầu Chim tăng
nhanh. Năm 2001, mật độ cây Mai dƣơng là 3-8 cây/m2, đến năm 2003 mật độ
cao nhất đạt hơn 100 cây/m2. Ở vùng đệm, cây Mai dƣơng xâm lấn dọc theo

sông Đồng Nai, các suối trong vùng, đất Nông nghiệp. Bị xâm lấn nhiều nhất là
các đồng lúa từ xã Gia Viễn, Phƣớc Cát 1, Phƣớc Cát 2 (Cát Tiên, Lâm Đồng)
đến xã Đắc Lua (Tân Phú - Đồng Nai) với diện tích bị xâm lấn từ 70-80 ha năm
2003 tăng lên 100-120 ha vào năm 2006. Cây Mai dƣơng lan sang xâm lấn dọc
bờ sông La Ngà, đất canh tác thuộc huyện Cát Lộc với diện tích ƣớc tính tới
hàng nghìn ha (Phạm Văn Lầm và nnk., 2003; Nguyễn Hồng Sơn và nnk, 2007).
Tại lƣu vực sông La Ngà và vùng hồ Trị An Diện tích bị cây Mai dƣơng
xâm lấn ƣớc tính khoảng hơn 7.000 ha. Riêng các xã La Ngà, Phú Túc, Phú
Ngọc (huyện Định Quán), xã Vĩnh Cửu (huyện Vĩnh Cửu), xã Trảng Bom
(huyện Trảng Bom), xã Thống Nhất (huyện Thống Nhất) có diện tích bị cây Mai
dƣơng xâm lấn đạt xấp xỉ 1.000 ha. Mật độ cây trên đất gò đồi khoảng 4,5
7


cây/m2, trên nơi đất thấp gần mép nƣớc khoảng 11 cây/m2, cá biệt có nơi tới
120 cây/m2 (Nguyễn Hồng Sơn và nnk, 2007).
1.2.2.2 Một s ố đặc điểm nghiên cứu về cây Mai dương ở Việt nam.
Trƣớc năm 1995 chƣa có nghiên cứu nào về cây Mai dƣơng ở Việt Nam.
Viện Bảo vệ thực vật đã điều tra hiện trạng xâm lấn ở một số nơi và nghiên cứu
biện pháp sinh học trừ cây Mai dƣơng trong các năm 1995-1997 (NguyễnVăn
Cảm và nnk.,1996, 1999). Trƣớc sự xâm lấn ngày càng gia tăng của cây Mai
dƣơng trên nhiều vùng lãnh thổ Việt Nam đã có một số nghiên cứu về cây Mai
dƣơng đƣợc tiến hành (Phạm Văn Lầm và nnk., 2003; Nguyễn Hồng Sơn và
nnk., 2007; Nguyễn Thị Lan Thi và nnk., 2003; Trần Triết và nnk., 2003;...).
Đề tài nghiên cứu sự xâm lấn của cây Mai dƣơng ở vùng bán ngập mặn
VQG Bến en và lịng hồ Sơng đà (Trần Ngọc Hải; 2004; Tạp chí NN&PTNT
năm 2004. Số 12 – tr.(1769 + 1780).
1.3 Đặc điểm hình thái, sinh vật học.
Cây Mai dƣơng còn đƣợc gọi là cây Trinh nữ, là lồi thực vật ngoại lai có
nguồn gốc từ Trung Mỹ và Nam Mỹ. Có tên khoa học là Mimosa pigra L. thuộc

phân họ Trinh nữ (Mimosaceae) của họ Đậu ( Fabaceae).
Hình thái: Cây Mai dƣơng là dạng sống cây bụi. Thân và lá cây có nhiều gai
cứng dẫn từ gốc đến ngọn, quả đậu có nhiều lơng ngứa. Lá kép lông chim 1 lần, xếp
lại khi chạm vào, thân cao đến 3-4 m, đƣờng kính trung bình từ 1 đến 2cm.
Phân bố:
Trên thế giới: Ấn độ, Indonêxia, Thái Lan, Lào, Campuchia,… phân bố
nhiều ở các nƣớc nhiệt đới, ôn đới.
Ở Việt Nam: Bắc Giang, Bắc Ninh, Bắc Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà
Giang, Hà Nội, Hà Tây, Hải Dƣơng, Hoà Bình, Lạng Sơn, Lào Cai, Phú Thọ,
Quảng Ninh, Sơn La, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Quảng Trị, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang.
Đồng bằng sông Cửu Long,... phân bố trên tất cả các miền địa lý sinh thái của
cả nƣớc.

8


Sinh trưởng và phát triển: Sau 6 tháng thì ra hoa và kết quả. Mỗi lần
sinh sản có thể sinh ra khoảng 9.000 hạt mới, và lan đi rất nhanh. Cây phát triển
nhanh vì có khả năng xâm lấn mạnh, đặc biệt là những vùng đất ngập nƣớc khu
vực nhiệt đới và ơn đới nó có thể hủy hoại các hệ sinh thái nơi mà nó xâm lấn.
Cơng dụng: Tồn thân đốt lấy tro làm phân hữu cơ, làm củi, làm than
hoạt tính, nguyên liệu làm nấm. Lá bổ sung khẩu phần ăn cho Dê thịt.

9


CHƢƠNG 2.
MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - PHẠM VI – NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.

2.1 Mục tiêu nghiên cứu.
Mục tiêu chung: Đánh giá đƣợc thực trạng phân bố và mức độ gây hại
của loài cây Mai dƣơng tại khu Vực hồ Thác Bà tỉnh Yên Bái.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá đƣợc tình hình sinh trƣởng của cây Mai dƣơng tại khu vực
nghiên cứu.
Đánh giá đƣợc mức độ hiệu quả của việc áp dụng biện pháp phòng trừ.
Đề xuất đƣợc các biện pháp cụ thể hạn chế đƣợc sự xâm lấn của loài cây
Mai dƣơng.
2.2

Đối tƣợng nghiên cứu.
Cây Mai dƣơng (Mimosa pigra L.) hay còn gọi là cây Xấu hổ, cây Trinh

nữ. Thuộc phân họ Trinh nữ (Mimosaceae) của họ Đậu (Fabaceae).
2.3 Phạm vi nghiên cứu.
Khu vực ven hồ Thác Bà trên đại bàn xã Minh Tiến, huyện Lục Yên, tỉnh
Yên Bái.
2.4

Nội dung.

2.4.1 Xác định phân bố của loài cây Mai dương.
Điều tra theo tuyến đi qua các dạng sinh cảnh khác nhau, vẽ đƣợc lát cắt ngang
khu vực ven hồ và đánh giá mức độ xâm hại của cây Mai dƣơng theo mẫu biểu.
Mẫu biểu 2.1: Biểu điều tra sinh cảnh xuất hiện cây Mai dƣơng.
Số hiệu tuyến điều tra:

Chiều dài tuyến:


Ngày điều tra:

Ngƣời điều tra:

Tọa độ điểm đầu:

Tọa độ điểm cuối:
Sinh cảnh

Vùng
ngập
Lịng
hồ

Vùng bán ngập
Vùng
Trũng

Vùng
nhơ

Ruộng
nương

Vùng Khơng ngập
Khe
suối

10


Ven
đường

Vườn
nhà

Rừng
cây

Núi
đá vơi


2.4.2 Thực trạng và mức độ xâm hại của loài cây Mai dương.
2.4.2.1 Thực trạng sinh trưởng và phát triển của cây Mai dương theo sinh cảnh.
Dựa vào kết quả điều tra theo tuyến, tiến hành điều tra trên các sinh cảnh
khác nhau, mỗi sinh cảnh lập 3 ô tiêu chuẩn đại diện.
 Mật độ cây thưa: lập các ô tiêu chuẩn 100m2 trên các sinh cảnh khác nhau.
Trong các ô tiêu chuẩn lập 5 ô dạng bản diện tích 4m2 tại 4 góc và ở giữa ơ.
10 x10 m
2x2m

2x2m

2x2m

2x2m

2x2m


 Mật độ cây mau: Cách 50m lập 1 ô dạng bản diện tích 4m2.
2x2m


50m

2x2m

50m

2x2m

 Trong các ơ tiêu chuẩn xác định:
 Đặc điểm sinh trưởng, phát triển.
Mẫu biểu 2.2: Biểu điều tra ô tiêu chuẩn.
Stt otc:
Độ dốc :
Địa điểm:
Stt

Tên cây

Ngày điều tra:
Ngƣời điều tra:
Hƣớng dốc:
Sinh cảnh:
GPS:
Chiều cao Đƣờng kính
Chất lƣợng
Hvn (m)

Doo (cm)

1
2
3
4
5

TB
11

Vật hậu


Cơng thức tính trung bình: TB = 1/n*(∑Xi)
Trong đó:

TB

: Là giá trị trung bình cộng.

n

: Là tổng số cây điều tra.

Xi

: Là giá trị điều tra cây thứ i.

 Đặc điểm tái sinh.

Mẫu biểu 2.3: Biểu điều tra cây tái sinh.
Ngày điều tra:
Địa điểm:

Ngƣời điều tra:
Sinh cảnh:

Cây tái sinh
ODB

Nguồn gốc

Chất lƣợng

Tên
cây
H<=20 H=20- H>40
cm
40 cm
cm

Chồi

Hạt

1
2
...
Tổng
Phần

trăm
(%)

Cơng thức tính tổng: Tổng = ∑Xi
Trong đó:

Xi

: là giá trị cây thứ i.

Cơng thức tính phần trăm: Phần trăm =(Ni/N)*100
Trong đó: Ni
N

: là giá trị thứ i.
: Tổng giá trị điều tra.

12

Tốt

TB

Xấu


Mật độ.
- Cây trưởng thành: Đo đếm toàn bộ các cây trƣởng thành trong ơ tiêu
chuẩn và ơ dạng bản.
Tính mật độ theo công thức: Mtt= (Ntt *10 000)/S ( cây /ha)

Trong đó:

Mtt: Mật độ cây trƣởng thành.
Ntt:

Số cây trƣởng thành có trong ơ.

S:

Diện tích ơ tiêu chuẩn.

- Cây tái sinh: Đo đếm cây tái sinh trong các ô dạng bản.
Tính mật độ theo cơng thức: Mts= (Nts *10 000)/S ( cây /ha)
Trong đó:

Mts: Mật độ cây tái sinh.
Nts: Số cây tái sinh có trong ơ.
S:

Tổng diện tích ODB/OTC.

2.4.2.2 Mức độ xâm hại của cây Mai dương.
 Diện tích.
- Diện tích: Tổng diện tích đất có sự xâm lấn của cây Mai dƣơng.
Dựa vào kết quả điều tra theo tuyến, điều tra ô tiêu chuẩn kết hợp phỏng
vấn cán bộ, ngƣời dân dịa phƣơng.
Mẫu biểu 2.4: Phiếu phỏng vấn cá nhân 1.
Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn: ..................................................................................
Địa chỉ công tác/nơi ở: ..............................................................................................
Nghề nghiệp: ............................ Ngày Phỏng vấn: .................. Ngƣời phỏng vấn: ....

Xin ơng/bà vui lịng cho biết những thơng tin sau đây:
1.

Ơng/bà có biết về lồi xâm lấn là gì khơng?

A. Có

B. Khơng

2. Ơng/bà hãy kể tên một vài lồi ngoại lai xâm lấn mà ơng/bà biết?
3. Ơng/bà có biết cây Mai dƣơng (Cây Xấu hổ) khơng?
A. Có

B. Khơng

4. Ông/bà có biết cây Mai dƣơng (Cây Xấu hổ) bất đầu xuất hiện ở đây từ khi
nào?

13


5. Ơng/bà có biết cây Mai dƣơng (Cây Xấu hổ) thƣờng mọc ở đâu là nhiều
nhất?
6. Tình trạng cây Mai dƣơng (Cây Xấu hổ) phát triển nhƣ thế nào?
7. Ông/bà có biết tác dụng và tác hại của cây này để làm gì khơng?
8. Ơng/bà thƣờng hạn chế sự lan rộng của lồi cây này nhƣ thế nào?
9. Ơng/bà có biết mức độ ảnh hƣởng của lồi cây này?
10. Ơng/bà có muốn tiêu diệt lồi cây này khơng? Và từng áp dụng những
biện pháp nào?
11.Theo ông/bà bằng cách nào để tiêu diệt hiệu quả nhất lồi cây này?

12. Diện tích đất nơng nghiệp của gia đình ơng (bà) có cây Mai dƣơng (Cây
Xấu hổ) là bao nhiêu ?


Độ che phủ.
- Chỉ xét đến độ che phủ đất của loài cây Mai dƣơng.
- Đối với ô tiêu chuẩn 100m2 xác định độ che phủ theo phƣơng pháp 100

điểm phân bố đều trong ô.
10X10m

14


Đối với nơi mật độ dày lập các ô dạng bản 4m2, xác định độ che phủ theo
phƣơng pháp đƣờng chéo vng góc.

2X2m

Kết quả ghi vào biểu sau:
Mẫu biểu 2.5: Biểu điều tra độ che phủ
Số hiệu OTC:

Ngày điều tra:

Ngƣời điều tra:

Địa điểm:

Diện tích:


Sinh cảnh:

Điểm

Giá trị

Phần trăm (%)

1
2
3

 Đánh giá tác động:
Qua kết quả điều tra thực tế và đặc điểm về sinh trƣởng, phát triển của cây
Mai dƣơng đánh giá mức độ tác động gây hại của loài tại khu vực nghiên cứu.
- Đối với đất:
- Đối với hệ động, thực vật bản địa:
- Đối với các hoạt động sản xuất:

15


2.4.3 Thực nghiệm các biện pháp phòng trừ cây Mai dương.
 Phun dung dịch nƣớc muối ăn (NaCl).
Thực nghiệm trong diện tích ơ tiêu chuẩn 10m2, nơi có mật độ cây Mai
dƣơng dày để dễ quan sát hiện tƣợng. Phun dung dịch nƣớc muối ăn (NaCl) với
nồng độ và liều lƣợng khác nhau lên tồn bộ diện tích ơ tiêu chuẩn đã chọn.
Lập 6 ơ tiêu chuẩn, mỗi ơ có diện tích 10m2 với nồng độ lần lƣợt là 50g/l,
100g/l, 150g/l nƣớc. Đối với mỗi loại nồng độ phun trên 2 ô tiêu chuẩn. Sau 5

ngày phun lần 2 dung dịch nƣớc muối ăn (NaCl) với cùng nồng độ lên 3 ơ tiêu
chuẩn có nồng độ khác nhau đã phun trƣớc đó. 3 ơ cịn lại giữ ngun. Quan sát
hiện tƣợng theo ngày. So sánh kết quả.
Mẫu biểu 2.6: Biểu kết quả tiêu diệt Mai dƣơng bằng dung dịch nƣớc muối
ăn (NaCl)
Ngày điều tra:
Địa điểm:
Nồng độ
NaCl

Ngƣời điều tra:
Diện tích:
Sau 5 ngày
Sau 10 ngày
Tổng số
Số cây
Số cây
Tổng số
Số cây
Số cây
cây (%)
héo (%) chết (%) cây (%)
héo (%) chết (%)

50g/l
100g/l
150g/l
2.4.4 Đề xuất giải pháp.
Dựa vào kết quả nghiên cứu của đề tài đề xuất giải pháp hạn chế, tiêu diệt
cây Mai dƣơng phù hợp với từng loại sinh cảnh và mật độ khác nhau.

2.5

Phƣơng pháp.
- Điều tra theo tuyến, xác định sinh cảnh xuất hiện cây Mai dƣơng.
Điều tra theo 3 tuyến:
Tuyến 1: Từ Trạm Kiểm lâm xã Minh Tiến hƣớng ra cầu Trung Thành.
Tuyến 2: Từ Trạm Kiểm lâm xã Minh Tiến hƣớng ra bờ hồ Làng Chợ.
Tuyến 3: Từ Trạm Kiểm lâm Xã Minh Tiến hƣớng ra bờ hồ Lò Gạch cũ.
- Lập ô tiêu chuẩn, ô dạng bản xác định các chỉ tiêu sinh trƣởng, phát triển.
- Phỏng vấn cán bộ và ngƣời dân địa phƣơng .
- Đo đếm, kế thừa và sử lý, phân tích, đánh giá từ số liệu.
- Thực nghiệm biện pháp phòng trừ.
16


CHƢƠNG 3:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
KHU VỰC NGHIÊN CỨU.
3.1 Điều kiện tự nhiên.
3.1.1

Vị trí địa lý.

Hình 3.1: Hình vị trí địa lý của xã Minh Tiến.
Xã Minh Tiến huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái là xã cửa ngõ phía Đơng Nam
huyện Lục n, nằm trên trục đƣờng Đông Hồ thông với xã Xuân Long, huyện
n Bình (n Bái). Phía Bắc giáp xã Vĩnh Lạc, phía Nam giáp xã Xn Long
(n Bình), phía Đơng giáp đất Tuyên Quang, phía Tây giáp xã An Phú. Cách
trung tâm huyện 12km, cách trung tâm thành phố Yên Bái 110km, là xã vùng 3
có đại hình đồi núi thấp, xã bị chia cắt bởi hồ Thác Bà, giao thông đi lại gặp

nhiều khó khăn.
Tọa độ địa lý: 22°2′57″B 104°50′17″Đ.
3.1.2

Địa hình, địa mạo.

Xã Minh Tiến mang đặc điểm địa hình của các tỉnh miền núi phía Bắc.
Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với độ cao trung bình dƣới 700m, xen lẫn giữa
các khe đồi núi là các giải đất tƣơng đối bằng phẳng.
3.1.3

Khí hậu.

Xã Minh Tiến nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với với 2 kiểu
khí hậu rõ rệt. Mùa hè nóng ẩm, mƣa nhiều. Mùa đông lạnh và khô.
17


×